TOP các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Pháp luật đại cương từ chương I đến chương V | Trường Đại học Phenikaa

A trộm ti vi của B và C. A được xác định là yếu tố nào trong cấu thành vi phạm pháp luật của A và B? Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về trách nhiệm pháp lý? Cho quan hệ pháp luật sau: Ông Phạm Ngọc (35 tuổi, công nhân công ty X) mua của ông Trần Tình (75 tuổi, cán bộ nghỉ hưu) chiếc xe máy SH Mode trị giá 50 triệu đồng. Xác định khách thể trong quan hệ pháp luật trên? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
A. Chương 1
1. Nhà nước do giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình là
quan điểm của học thuyết nào?
Học thuyết Mác - Lênin.
Thuyết gia trưởng.
Thuyết khế ước xã hội.
Thuyết thần học.
2. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết quan niệm quyền lực nhà nước về
bản chất cũng giống như quyền lực của người đứng đầu gia đình là quan điểm của
học thuyết nào?
Thuyết gia trưởng.
Thuyết thần học.
Thuyết khế ước xã hội.
Học thuyết Mác - Lênin.
3. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết cho rằng sự ra đời của nhà nước
là kết quả của một hợp đồng được ký kết giữa những con người sống trong trạng thái
tự nhiên không có nhà nước là quan điểm của học thuyết nào?
Thuyết thần học.
Thuyết khế ước xã hội.
Học thuyết Mác - Lênin.
Thuyết gia trưởng.
4. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ được hiểu như thế nào?
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử nhưng
chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến pháp
để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ
thông.
5. Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước CHXHCN Việt Nam là:
Chủ tịch nước.
Tòa án nhân dân tối cao.
Quốc hội.
Chính phủ.
6. Người đứng đầu cơ quan lập pháp trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là:
Thủ tướng Chính phủ.
Tổng bí thư.
Chủ tịch Quốc hội.
Chủ tịch nước.
7. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của Quốc hội?
Chức năng lập pháp.
Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Chức năng giám sát tối cao.
Chức năng công tố.
8. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam, cơ quan nào có quyền tư pháp?
Quốc hội và Tòa án.
Viện kiểm sát nhân dân và Chính phủ.
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
Chính phủ và Quốc hội.
9. Khi nghiên cứu về bản chất nhà nước thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này
đối với giai cấp khác.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
10. Khẳng định nào dưới đây là ĐÚNG?
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
gắn liền với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư
theo dân tộc.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
đặc biệt không hòa nhập với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư
theo huyết thống.
11. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết cho rằng sự ra đời của nhà nước
là do nhu cầu tâm lý của con người nguyên thủy luôn luôn mong muốn phụ thuộc vào
thủ lĩnh, giáo sĩ,… là quan điểm của học thuyết nào?
Thuyết khế ước xã hội.
Thuyết bạo lực.
Thuyết tâm lý.
Thuyết thần học.
12. Hình thức cấu trúc nhà nước liên bang có đặc điểm nào dưới đây?
Có hai hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật.
Có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật.
Có hai hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật.
Có một hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật.
13. Nhà nước Nhật Bản thuộc hình thức cấu trúc nào?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước liên bang.
Nhà nước đơn nhất.
Nhà nước liên minh.
14. Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam được bầu bởi:
công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.
công dân Việt Nam. công dân Việt
Nam từ 18 tuổi trở lên.
15. Quyền lực của vua trong hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối luôn như thế nào?
Bị hạn chế.
Không có quyền hạn.
Cao nhất trong các cơ quan nhà nước.
Vô hạn.
16. Người đứng đầu cơ quan kiểm sát trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là:
Chủ tịch Quốc hội.
Chủ tịch nước.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
17. Việc phối hợp với lực lượng an ninh các quốc gia trong khu vực giải quyết vấn đề tội
phạm xuyên quốc gia, là hoạt động thể hiện điều gì của nhà nước?
Chức năng đối ngoại của Nhà nước.
Nhiệm vụ của Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước.
Chức năng đối nội của Nhà nước.
18. Chế độ chính trị của nhà nước Việt Nam là chế độ nào sau đây?
Phản dân chủ.
Dân chủ chủ nô.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ quý tộc.
19. Chế độ chính trị của nhà nước Việt Nam là chế độ:
Phương pháp dân chủ trực tiếp.
Phương pháp dân chủ.
Phương pháp dân chủ đại diện.
Phương pháp phản dân chủ.
20. Nguyên nhân cốt lõi của sự ra đời nhà nước là gì?
Nhu cầu về sự cần thiết phải có một tổ chức thay thế thị tộc - bộ lạc.
Kết quả của nền sản xuất hàng hoá cùng những hoạt động thương nghiệp.
Kết quả của 03 lần phân công lao động trong lịch sử.
Sự hình thành chế độ tư hữu, giai cấp và lợi ích giai cấp đối lập nhau.
21. Xem xét yếu tố nào dưới đây là đặc trưng của Nhà nước?
Thiết lập quyền lực công gắn liền với xã hội.
Phân phối bình đẳng của cải làm ra.
Tiến hành thu các loại thuế.
Phân chia và quản lý dân cư theo huyết thống.
22. Cơ quan nhà nước nào sau đây là cơ quan xét xử cao nhất của nước CHXHCN Việt
Nam?
Tòa án nhân dân tối cao.
Chủ tịch nước.
Chính phủ.
Quốc hội.
23. Chức năng của nhà nước nhằm làm gì?
Duy trì đường lối của Đảng.
Đảm bảo thực hiện những mục đích của nhà nước.
Thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
Thực hiện chính sách của nhà nước.
24. Trong một quốc gia, xác định tổ chức có quyền thu thuế?
Nhà nước.
Tổ chức chính trị.
Tổ chức xã hội.
Tổ chức kinh tế.
25. Khi nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước thì
khẳng định nào sau đây là SAI?
Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có quyền buộc tội người phạm tối.
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Chính phủ là cơ quan hành pháp.
Tòa án là cơ quan duy nhất có quyền xét xử.
26. Sự thống trị của nhà nước được thể hiện ở các mặt nào sau đây?
Quyền lực nhà nước, quyền lực tự nhiên, quyền lực xã hội.
Quyền lực nhà nước, quyền lực chính trị, quyền lực xã hội.
Quyền lực chính trị, quyền lực kinh tế, quyền lực xã hội.
Quyền lực chính trị, quyền lực kinh tế, quyền lực tư tưởng.
27. Ủy ban nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan:
Do nhân dân địa phương bầu ra.
Do Hội đồng nhân dân bầu ra.
Do Chính phủ bầu ra.
Do Quốc hội bầu ra.
28. Tổ chức nào trong số các tổ chức sau có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị
hành chính?
Mặt trận Tổ quốc.
Nhà nước.
Công đoàn.
29. Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào?
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ
thông.
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ
hoàng.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử
nhưng chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến
pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
30. Bản chất chung của nhà nước gồm bản chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc.
Tính giai cấp và tính quốc tế.
Tính giai cấp và tính xã hội.
Tính xã hội và tính dân tộc.
31. Khi nghiên cứu về tổ chức thị tộc thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Thị tộc là đơn vị kinh tế đầu tiên của xã hội cộng sản nguyên thủy.
Tổ chức thị tộc gắn liền với nền kinh tế sản xuất.
Thị tộc là gia đình trong xã hội Cộng sản nguyên thủy.
Trong thị tộc đã có sự phân công lao động chuyên môn hóa ngành nghề.
32. Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện như thế nào?
Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền.
Nhà nước bảo đảm trật tự an toàn xã hội và giải quyết công việc chung của xã hội.
Nhà nước là công cụ sắc bén để duy trì sự thống trị giai cấp.
33. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của bộ máy
nhà nước là hoạt động thể hiện điều gì của nhà nước?
Chức năng đối nội của Nhà nước.
Chức năng đối ngoại của Nhà nước.
Quyền hạn của Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước.
34. Quyền lực trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam là thống nhất nhưng có sự:
phân công lao động.
phân công, phối hợp.
phân chia quyền lực.
phân quyền, đối trọng.
35. Chính thể cộng hòa đại nghị còn được gọi là gì?
Chính thể cộng hòa nghị viện.
Chính thể cộng hòa lưỡng tính.
Chính thể cộng hòa tổng thống.
Chính thể quân chủ đại nghị.
36. Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước được
gọi là gì?
Hình thức chính thể.
Hình thức cấu trúc.
Hình thức nhà nước.
Chế độ chính trị.
37. Bộ Giáo dục và Đào tạo trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Xét xử.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
38. Vận dụng kiến thức đã học lựa chọn: Nhà nước nào dưới đây là nhà nước đơn nhất?
Australia.
Đức.
Singapore.
Nga.
39. Xác định tiền đề dẫn đến sự xuất hiện của Nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin?
Xuất hiện chế độ tư hữu và có sự phân công lao động giữa các thành viên trong xã hội.
Xuất hiện chế độ công hữu và có sự phân công lao động giữa các thành viên trong xã
hội.
Xuất hiện chế độ tư hữu và phân chia giai cấp mà mâu thuẫn giai cấp đối kháng không
thể điều hòa được.
Xuất hiện chế độ công hữu và phân chia giai cấp mà mâu thuẫn giai cấp đối kháng
không thể điều hòa được.
40. Kho bạc nhà nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Xét xử.
41. Đề cập về mối quan hệ giữa các chức năng của Nhà nước, thì khẳng định nào sau đây
là SAI?
Chức năng đối nội là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại.
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại không liên quan đến nhau.
Chức năng đối nội có vai trò quan trọng hơn chức năng đối ngoại.
Kết quả của việc thực hiện chức năng đối ngoại có tác động đến việc thực hiện chức
năng đối nội.
42. Ủy ban thường vụ quốc hội là cơ quan thuộc hệ thống nào trong bộ máy nhà nước
CHXHCN Việt Nam?
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan xét xử.
Hệ thống cơ quan kiểm sát.
Hệ thống cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
43. Tòa án nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Xét xử.
44. Cơ quan thực hành quyền công tố trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là:
Viện kiểm sát nhân dân.
Hội đồng nhân dân.
Ủy ban nhân dân.
Tòa án nhân dân.
45. Đâu là khẳng định đúng khi nói về quyền hạn của Quốc hội?
Lập quy, giám sát.
Lập hiến, lập quy.
Lập hiến, lập pháp.
Lập pháp, lập quy.
46. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ được hiểu như thế nào?
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến
pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ
thông.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử
nhưng chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ
hoàng.
47. Khẳng định nào dưới đây là ĐÚNG?
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
đặc biệt không hòa nhập với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư
theo huyết thống.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư
theo dân tộc.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
gắn liền với xã hội.
48. Chế độ chính trị được hiểu như thế nào?
Là tổng thể các phương pháp và biện pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Là đường lối, chính sách của Đảng đã được nhà nước thể chế hóa thành pháp luật.
Là toàn bộ đường lối, chính sách mà Đảng chính trị cầm quyền đề ra.
Là tất cả các thiết chế chính trị trong xã hội.
49. Hội đồng nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan:
Do Quốc hội bầu ra.
Do Chính phủ bầu ra.
Do nhân dân địa phương bầu ra.
Do Ủy ban nhân dân bầu ra.
50. Khi nghiên cứu về bản chất nhà nước thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này
đối với giai cấp khác.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
51. Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam theo nguyên
tắc nào?
Quyền lực nhà nước tập trung, có sự phân quyền, đối trọng.
Tam quyền phân lập.
Quyền lực nhà nước tập trung, có sự phân công, phối hợp.
Tập quyền XHCN.
52. Quyền hành pháp được hiểu là quyền làm gì?
Ban hành và triển khai thực hiện pháp luật.
Bảo vệ pháp luật.
Soạn thảo và ban hành pháp luật.
Tổ chức thực hiện pháp luật.
53. Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước ở nước CHXHCN Việt Nam theo nguyên
tắc nào?
Phân quyền.
Phân công, phân nhiệm và phối hợp trong việc thực hiện quyền lực nhà nước.
Tập quyền.
Tam quyền phân lập.
B. Chương 2
1. Pháp luật quy định những phương tiện nhằm mục đích bảo vệ các quan hệ xã hội,
thể hiện chức năng nào của pháp luật?
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Chức năng giao tiếp.
Chức năng giáo dục.
Chức năng bảo vệ.
2. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất
hiện Pháp luật là?
Do có thị tộc mạnh hơn xâm chiếm thị tộc yếu hơn và đặt ra quy tắc để thống trị thị
tộc bị xâm chiếm đó.
Do có sự phân hóa lao động trong xã hội.
Do có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Do các thành viên trong xã hội có mong muốn lập ra.
3. Pháp luật được hình thành bằng cách nhà nước sáng tạo ra các quy phạm pháp luật
mới được gọi là hình thức pháp luật gì?
Văn bản quy phạm pháp luật.
Án lệ.
Tiền lệ pháp.
Tập quán pháp.
4. Pháp luật được hiểu là gì?
Những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận,
được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Những quy định mang tính định hướng cho mọi người trong xã hội lựa chọn.
Những quy định mang tính cưỡng chế đối với các cơ quan, tổ chức trong xã hội.
Những quy định do cơ quan nhà nước ban hành để giải quyết các tranh chấp cụ thể.
5. Kiểu pháp luật phong kiến thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp địa chủ phong kiến.
Giai cấp tư sản.
Giai cấp nông nô.
Giai cấp chủ nô.
6. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, khẳng định nào sau đây là
SAI?
Pháp luật và nhà nước đều là hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
Pháp luật và nhà nước có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Pháp luật là phương tiện để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
Nhà nước đứng trên pháp luật vì nhà nước ban hành ra pháp luật.
7. Khi nghiên cứu về bản chất pháp luật thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ pháp luật nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Bất cứ pháp luật nào cũng chỉ là hệ thống quy tắc xử sự dùng để duy trì sự thống trị
của giai cấp này đối với giai cấp khác.
Bất cứ pháp luật nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ pháp luật nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
8. Kiểu pháp luật XHCN thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp tư sản.
Giai cấp công nhân.
Giai cấp chủ nô.
Giai cấp địa chủ.
9. Pháp luật được hình thành bằng cách nhà nước thừa nhận các bản án, quyết định
của Tòa án trước đó được gọi là hình thức pháp luật gì?
Án lệ.
Văn bản quy phạm pháp luật.
Tiền lệ pháp.
Tập quán pháp.
10. Căn cứ nào để phân chia các kiểu pháp luật trong lịch sử?
Hình thái kinh tế - xã hội.
Bản chất nhà nước.
Hình thức nhà nước.
Kiểu nhà nước.
11. Nhận định nào sau đây là SAI khi đề cập về tập quán pháp?
Nhà nước Việt Nam có thừa nhận tập quán pháp.
Các tập quán tồn tại phổ biến đều trở thành pháp luật.
Hiện nay tập quán pháp được sử dụng hạn chế tại một số nước.
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất là tập quán pháp.
12. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng:
Cùng phát sinh, tồn tại và tiêu vong.
Tồn tại tự nhiên, bất biến.
Cùng thuộc cơ sở hạ tầng.
Có quan hệ đối lập nhau.
13. Pháp luật xuất hiện là do yếu tố nào?
Xuất phát từ những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo trong xã hội.
Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Nhà nước đặt ra.
Xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
14. Hình thái kinh tế - xã hội nào không có pháp luật?
Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy.
Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ.
15. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật là hai khái niệm:
tương tự nhau.
khác nhau.
giống nhau. đối
lập nhau.
16. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, khẳng định nào sau đây là
SAI?
Nhà nước đứng trên pháp luật vì nhà nước ban hành ra pháp luật.
Pháp luật là phương tiện để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
Pháp luật và nhà nước đều là hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
Pháp luật và nhà nước có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
17. Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?
Tính kinh tế và tính chính trị.
Tính giai cấp và tính chính trị.
Tính giai cấp và tính xã hội.
Tính xã hội và tính kinh tế.
18. Pháp luật là phương tiện để khẳng định vai trò của giai cấp thống trị đối với toàn
xã hội, đây là nội dung thể hiện yếu tố nào của pháp luật?
Thuộc tính của pháp luật.
Bản chất xã hội của pháp luật.
Bản chất giai cấp của pháp luật.
Hình thức của pháp luật.
19. Kiểu pháp luật XHCN thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp địa chủ.
Giai cấp chủ nô.
Giai cấp tư sản.
Giai cấp công nhân.
20. Pháp luật phát sinh và tồn tại trong xã hội như thế nào?
Xã hội không có giai cấp.
Xã hội có quy phạm xã hội.
Xã hội có nhà nước.
Xã hội không có nhà nước.
21. Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, thì khẳng định nào sau đây là SAI?
Pháp luật là hiện tượng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội.
Pháp luật bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
Pháp luật vừa mang tính chủ quan lại vừa mang tính khách quan.
Pháp luật là ý chí giai cấp thống trị được đề lên thành luật.
22. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng:
Cùng thuộc cơ sở hạ tầng.
Cùng phát sinh, tồn tại và tiêu vong.
Tồn tại tự nhiên, bất biến.
Có quan hệ đối lập nhau.
23. Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện như thế nào?
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý kỷ luật.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều có nguy cơ bị áp dụng biện pháp chế tài.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử phạt hành chính.
24. Kiểu pháp luật phong kiến thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp nông nô.
Giai cấp chủ nô.
Giai cấp địa chủ phong kiến.
Giai cấp tư sản.
25. Khi nghiên cứu về nguồn gốc pháp luật, học thuyết nào quan niệm Pháp luật là do
giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình?
Thuyết thần học.
Thuyết pháp luật tự nhiên.
Học thuyết Mác - Lênin.
Thuyết tâm lý.
26. Kiểu pháp luật tư sản thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp nông nô.
Giai cấp chủ nô.
Giai cấp tư sản.
Giai cấp địa chủ.
27. Nhận định nào sau đây là SAI khi đề cập về tập quán pháp?
Nhà nước Việt Nam có thừa nhận tập quán pháp.
Hiện nay tập quán pháp được sử dụng hạn chế tại một số nước.
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất là tập quán pháp.
Các tập quán tồn tại phổ biến đều trở thành pháp luật.
28. Hình thức pháp luật nào xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong nhà
nước chủ nô?
Văn bản quy phạm pháp luật.
Điều lệ pháp.
Tập quán pháp.
Tiền lệ pháp.
29. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, khẳng định nào sau đây là SAI?
Kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp luật.
Pháp luật có thể tác động đến kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Pháp luật có tính độc lập tương đối đối với kinh tế.
Pháp luật giữ vai trò quyết định đối với kinh tế.
30. Trong lịch sử loài người, đã có các hình thức pháp luật nào?
Tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, tiền lệ pháp.
31. Xác định đặc điểm chung của pháp luật và đạo đức?
Đều mang tính bắt buộc chung.
Đều do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Đều tồn tại ở dạng thành văn.
Đều mang tính quy phạm.
32. Xác định điểm chung của pháp luật và tín điều tôn giáo?
Đều mang tính bắt buộc chung.
Đều tồn tại ở dạng thành văn.
Đều do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Đều mang tính quy phạm.
33. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất
hiện Pháp luật là?
Do có sự phân hóa lao động trong xã hội.
Do có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Do có thị tộc mạnh hơn xâm chiếm thị tộc yếu hơn và đặt ra quy tắc để thống trị thị
tộc bị xâm chiếm đó.
Do các thành viên trong xã hội có mong muốn lập ra.
34. Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật nào?
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Pháp luật cộng sản nguyên thủy.
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến.
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản.
35. Chỉ ra nhận định nào sau đây Sai khi nói về Án lệ?
Án lệ là bản án.
Án lệ là phương thức làm luật của Thẩm phán.
Án lệ do cơ quan lập pháp ban hành.
Án lệ được áp dụng trong các lần xét xử tiếp theo.
C. Chương 3
1. Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về quy phạm pháp luật?
Quy phạm phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung.
Quy phạm phạm pháp luật là quy tắc xử sự riêng.
Quy phạm phạm pháp luật có hiệu lực bắt buộc chung.
Quy phạm phạm pháp luật được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Xác định cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật Bộ
trưởng.
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Ủy ban nhân dân.
Chính phủ.
3. Xác định cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông tư.
Chủ tịch nước.
Chính phủ.
Chủ nhiệm văn phòng chính phủ.
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh và chủ
thể dự kiến chịu sự tác động của quy phạm pháp luật?
Chế định.
Chế tài.
Giả định.
Quy định.
5. A thực hiện hành vi giết B ngày 01/02/1987. Xác định vthủăn bản pháp luật áp
dụng để xử lý hành vi của A?
Bộ luật hình sự năm 2015 được thông qua ngày 27/11/2015, có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
Bộ luật hình sự năm 1999 được thông qua ngày 21/12/1999, có hiệu lực từ ngày
01/7/2000.
Bộ luật hình sự năm 1985 được thông qua ngày 27/6/1985, có hiệu lực từ ngày
01/01/1986.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự năm 2015, được thông qua
ngày 20/6/2017, có hiệu lực từ 01/01/2018.
6. Văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất?
Luật thương mại.
Bộ luật dân sự.
Bộ luật hình sự.
Hiến pháp.
7. Khẳng định nào dưới đây là SAI khi nói về Văn bản quy phạm pháp luật:
Có chứa quy phạm pháp luật.
Được ban hành theo đúng thẩm quyền.
Được ban hành theo đúng hình thức, trình tự, thủ tục.
Chỉ được ban hành tại kỳ họp Quốc hội hàng năm.
| 1/41

Preview text:

ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG A. Chương 1
1. Nhà nước do giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình là
quan điểm của học thuyết nào?
Học thuyết Mác - Lênin. Thuyết gia trưởng.
Thuyết khế ước xã hội. Thuyết thần học.
2. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết quan niệm quyền lực nhà nước về
bản chất cũng giống như quyền lực của người đứng đầu gia đình là quan điểm của học thuyết nào? Thuyết gia trưởng. Thuyết thần học.
Thuyết khế ước xã hội.
Học thuyết Mác - Lênin.
3. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết cho rằng sự ra đời của nhà nước
là kết quả của một hợp đồng được ký kết giữa những con người sống trong trạng thái
tự nhiên không có nhà nước là quan điểm của học thuyết nào? Thuyết thần học.
Thuyết khế ước xã hội.
Học thuyết Mác - Lênin. Thuyết gia trưởng.
4. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ được hiểu như thế nào?
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử nhưng
chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến pháp
để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ thông.
5. Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước CHXHCN Việt Nam là: Chủ tịch nước.
Tòa án nhân dân tối cao. Quốc hội. Chính phủ.
6. Người đứng đầu cơ quan lập pháp trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là: Thủ tướng Chính phủ. Tổng bí thư. Chủ tịch Quốc hội. Chủ tịch nước.
7. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của Quốc hội? Chức năng lập pháp.
Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Chức năng giám sát tối cao. Chức năng công tố.
8. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam, cơ quan nào có quyền tư pháp? Quốc hội và Tòa án.
Viện kiểm sát nhân dân và Chính phủ.
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
Chính phủ và Quốc hội.
9. Khi nghiên cứu về bản chất nhà nước thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này
đối với giai cấp khác.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
10. Khẳng định nào dưới đây là ĐÚNG?
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công gắn liền với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo dân tộc.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
đặc biệt không hòa nhập với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo huyết thống.
11. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, học thuyết cho rằng sự ra đời của nhà nước
là do nhu cầu tâm lý của con người nguyên thủy luôn luôn mong muốn phụ thuộc vào
thủ lĩnh, giáo sĩ,… là quan điểm của học thuyết nào?
Thuyết khế ước xã hội. Thuyết bạo lực. Thuyết tâm lý. Thuyết thần học.
12. Hình thức cấu trúc nhà nước liên bang có đặc điểm nào dưới đây?
Có hai hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật.
Có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật.
Có hai hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật.
Có một hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật.
13. Nhà nước Nhật Bản thuộc hình thức cấu trúc nào?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước liên bang. Nhà nước đơn nhất. Nhà nước liên minh.
14. Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam được bầu bởi:
công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.
công dân Việt Nam. công dân Việt
Nam từ 18 tuổi trở lên.
15. Quyền lực của vua trong hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối luôn như thế nào? Bị hạn chế. Không có quyền hạn.
Cao nhất trong các cơ quan nhà nước. Vô hạn.
16. Người đứng đầu cơ quan kiểm sát trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là: Chủ tịch Quốc hội. Chủ tịch nước.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
17. Việc phối hợp với lực lượng an ninh các quốc gia trong khu vực giải quyết vấn đề tội
phạm xuyên quốc gia, là hoạt động thể hiện điều gì của nhà nước?
Chức năng đối ngoại của Nhà nước.
Nhiệm vụ của Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước.
Chức năng đối nội của Nhà nước.
18. Chế độ chính trị của nhà nước Việt Nam là chế độ nào sau đây? Phản dân chủ. Dân chủ chủ nô.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa. Dân chủ quý tộc.
19. Chế độ chính trị của nhà nước Việt Nam là chế độ:
Phương pháp dân chủ trực tiếp. Phương pháp dân chủ.
Phương pháp dân chủ đại diện.
Phương pháp phản dân chủ.
20. Nguyên nhân cốt lõi của sự ra đời nhà nước là gì?
Nhu cầu về sự cần thiết phải có một tổ chức thay thế thị tộc - bộ lạc.
Kết quả của nền sản xuất hàng hoá cùng những hoạt động thương nghiệp.
Kết quả của 03 lần phân công lao động trong lịch sử.
Sự hình thành chế độ tư hữu, giai cấp và lợi ích giai cấp đối lập nhau.
21. Xem xét yếu tố nào dưới đây là đặc trưng của Nhà nước?
Thiết lập quyền lực công gắn liền với xã hội.
Phân phối bình đẳng của cải làm ra.
Tiến hành thu các loại thuế.
Phân chia và quản lý dân cư theo huyết thống.
22. Cơ quan nhà nước nào sau đây là cơ quan xét xử cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam?
Tòa án nhân dân tối cao. Chủ tịch nước. Chính phủ. Quốc hội.
23. Chức năng của nhà nước nhằm làm gì?
Duy trì đường lối của Đảng.
Đảm bảo thực hiện những mục đích của nhà nước.
Thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
Thực hiện chính sách của nhà nước.
24. Trong một quốc gia, xác định tổ chức có quyền thu thuế? Nhà nước. Tổ chức chính trị. Tổ chức xã hội. Tổ chức kinh tế.
25. Khi nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước thì
khẳng định nào sau đây là SAI?
Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có quyền buộc tội người phạm tối.
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Chính phủ là cơ quan hành pháp.
Tòa án là cơ quan duy nhất có quyền xét xử.
26. Sự thống trị của nhà nước được thể hiện ở các mặt nào sau đây?
Quyền lực nhà nước, quyền lực tự nhiên, quyền lực xã hội.
Quyền lực nhà nước, quyền lực chính trị, quyền lực xã hội.
Quyền lực chính trị, quyền lực kinh tế, quyền lực xã hội.
Quyền lực chính trị, quyền lực kinh tế, quyền lực tư tưởng.
27. Ủy ban nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan:
Do nhân dân địa phương bầu ra.
Do Hội đồng nhân dân bầu ra. Do Chính phủ bầu ra. Do Quốc hội bầu ra.
28. Tổ chức nào trong số các tổ chức sau có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính? Mặt trận Tổ quốc. Nhà nước. Công đoàn.
29. Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào?
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ thông.
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử
nhưng chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến
pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
30. Bản chất chung của nhà nước gồm bản chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc.
Tính giai cấp và tính quốc tế.
Tính giai cấp và tính xã hội.
Tính xã hội và tính dân tộc.
31. Khi nghiên cứu về tổ chức thị tộc thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Thị tộc là đơn vị kinh tế đầu tiên của xã hội cộng sản nguyên thủy.
Tổ chức thị tộc gắn liền với nền kinh tế sản xuất.
Thị tộc là gia đình trong xã hội Cộng sản nguyên thủy.
Trong thị tộc đã có sự phân công lao động chuyên môn hóa ngành nghề.
32. Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện như thế nào?
Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền.
Nhà nước bảo đảm trật tự an toàn xã hội và giải quyết công việc chung của xã hội.
Nhà nước là công cụ sắc bén để duy trì sự thống trị giai cấp.
33. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của bộ máy
nhà nước là hoạt động thể hiện điều gì của nhà nước?
Chức năng đối nội của Nhà nước.
Chức năng đối ngoại của Nhà nước.
Quyền hạn của Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước.
34. Quyền lực trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam là thống nhất nhưng có sự: phân công lao động. phân công, phối hợp. phân chia quyền lực.
phân quyền, đối trọng.
35. Chính thể cộng hòa đại nghị còn được gọi là gì?
Chính thể cộng hòa nghị viện.
Chính thể cộng hòa lưỡng tính.
Chính thể cộng hòa tổng thống.
Chính thể quân chủ đại nghị.
36. Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước được gọi là gì? Hình thức chính thể. Hình thức cấu trúc. Hình thức nhà nước. Chế độ chính trị.
37. Bộ Giáo dục và Đào tạo trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Xét xử.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
38. Vận dụng kiến thức đã học lựa chọn: Nhà nước nào dưới đây là nhà nước đơn nhất? Australia. Đức. Singapore. Nga.
39. Xác định tiền đề dẫn đến sự xuất hiện của Nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin?
Xuất hiện chế độ tư hữu và có sự phân công lao động giữa các thành viên trong xã hội.
Xuất hiện chế độ công hữu và có sự phân công lao động giữa các thành viên trong xã hội.
Xuất hiện chế độ tư hữu và phân chia giai cấp mà mâu thuẫn giai cấp đối kháng không thể điều hòa được.
Xuất hiện chế độ công hữu và phân chia giai cấp mà mâu thuẫn giai cấp đối kháng
không thể điều hòa được.
40. Kho bạc nhà nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Xét xử.
41. Đề cập về mối quan hệ giữa các chức năng của Nhà nước, thì khẳng định nào sau đây là SAI?
Chức năng đối nội là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại.
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại không liên quan đến nhau.
Chức năng đối nội có vai trò quan trọng hơn chức năng đối ngoại.
Kết quả của việc thực hiện chức năng đối ngoại có tác động đến việc thực hiện chức năng đối nội.
42. Ủy ban thường vụ quốc hội là cơ quan thuộc hệ thống nào trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan xét xử.
Hệ thống cơ quan kiểm sát.
Hệ thống cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
43. Tòa án nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước.
Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
Hệ thống cơ quan Kiểm sát.
Hệ thống cơ quan Xét xử.
44. Cơ quan thực hành quyền công tố trong bộ máy nhà nước của Việt Nam là:
Viện kiểm sát nhân dân. Hội đồng nhân dân. Ủy ban nhân dân. Tòa án nhân dân.
45. Đâu là khẳng định đúng khi nói về quyền hạn của Quốc hội? Lập quy, giám sát. Lập hiến, lập quy. Lập hiến, lập pháp. Lập pháp, lập quy.
46. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ được hiểu như thế nào?
Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến
pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử phổ thông.
Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử
nhưng chỉ tầng lớp quý tộc mới được tham gia bầu cử.
Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
47. Khẳng định nào dưới đây là ĐÚNG?
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công
đặc biệt không hòa nhập với xã hội.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo huyết thống.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo dân tộc.
Nhà nước khác biệt so với các tổ chức khác vì nhà nước thiết lập một quyền lực công gắn liền với xã hội.
48. Chế độ chính trị được hiểu như thế nào?
Là tổng thể các phương pháp và biện pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Là đường lối, chính sách của Đảng đã được nhà nước thể chế hóa thành pháp luật.
Là toàn bộ đường lối, chính sách mà Đảng chính trị cầm quyền đề ra.
Là tất cả các thiết chế chính trị trong xã hội.
49. Hội đồng nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan: Do Quốc hội bầu ra. Do Chính phủ bầu ra.
Do nhân dân địa phương bầu ra.
Do Ủy ban nhân dân bầu ra.
50. Khi nghiên cứu về bản chất nhà nước thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này
đối với giai cấp khác.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
51. Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam theo nguyên tắc nào?
Quyền lực nhà nước tập trung, có sự phân quyền, đối trọng. Tam quyền phân lập.
Quyền lực nhà nước tập trung, có sự phân công, phối hợp. Tập quyền XHCN.
52. Quyền hành pháp được hiểu là quyền làm gì?
Ban hành và triển khai thực hiện pháp luật. Bảo vệ pháp luật.
Soạn thảo và ban hành pháp luật.
Tổ chức thực hiện pháp luật.
53. Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước ở nước CHXHCN Việt Nam theo nguyên tắc nào? Phân quyền.
Phân công, phân nhiệm và phối hợp trong việc thực hiện quyền lực nhà nước. Tập quyền. Tam quyền phân lập. B. Chương 2
1. Pháp luật quy định những phương tiện nhằm mục đích bảo vệ các quan hệ xã hội,
thể hiện chức năng nào của pháp luật?
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội. Chức năng giao tiếp. Chức năng giáo dục. Chức năng bảo vệ.
2. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện Pháp luật là?
Do có thị tộc mạnh hơn xâm chiếm thị tộc yếu hơn và đặt ra quy tắc để thống trị thị tộc bị xâm chiếm đó.
Do có sự phân hóa lao động trong xã hội.
Do có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Do các thành viên trong xã hội có mong muốn lập ra.
3. Pháp luật được hình thành bằng cách nhà nước sáng tạo ra các quy phạm pháp luật
mới được gọi là hình thức pháp luật gì?
Văn bản quy phạm pháp luật. Án lệ. Tiền lệ pháp. Tập quán pháp.
4. Pháp luật được hiểu là gì?
Những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận,
được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Những quy định mang tính định hướng cho mọi người trong xã hội lựa chọn.
Những quy định mang tính cưỡng chế đối với các cơ quan, tổ chức trong xã hội.
Những quy định do cơ quan nhà nước ban hành để giải quyết các tranh chấp cụ thể.
5. Kiểu pháp luật phong kiến thể hiện ý chí của chủ thể nào?
Giai cấp địa chủ phong kiến. Giai cấp tư sản. Giai cấp nông nô. Giai cấp chủ nô.
6. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, khẳng định nào sau đây là SAI?
Pháp luật và nhà nước đều là hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
Pháp luật và nhà nước có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Pháp luật là phương tiện để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
Nhà nước đứng trên pháp luật vì nhà nước ban hành ra pháp luật.
7. Khi nghiên cứu về bản chất pháp luật thì khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Bất cứ pháp luật nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Bất cứ pháp luật nào cũng chỉ là hệ thống quy tắc xử sự dùng để duy trì sự thống trị
của giai cấp này đối với giai cấp khác.
Bất cứ pháp luật nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp.
Bất cứ pháp luật nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
8. Kiểu pháp luật XHCN thể hiện ý chí của chủ thể nào? Giai cấp tư sản. Giai cấp công nhân. Giai cấp chủ nô. Giai cấp địa chủ.
9. Pháp luật được hình thành bằng cách nhà nước thừa nhận các bản án, quyết định
của Tòa án trước đó được gọi là hình thức pháp luật gì? Án lệ.
Văn bản quy phạm pháp luật. Tiền lệ pháp. Tập quán pháp.
10. Căn cứ nào để phân chia các kiểu pháp luật trong lịch sử?
Hình thái kinh tế - xã hội. Bản chất nhà nước. Hình thức nhà nước. Kiểu nhà nước.
11. Nhận định nào sau đây là SAI khi đề cập về tập quán pháp?
Nhà nước Việt Nam có thừa nhận tập quán pháp.
Các tập quán tồn tại phổ biến đều trở thành pháp luật.
Hiện nay tập quán pháp được sử dụng hạn chế tại một số nước.
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất là tập quán pháp.
12. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng:
Cùng phát sinh, tồn tại và tiêu vong.
Tồn tại tự nhiên, bất biến.
Cùng thuộc cơ sở hạ tầng.
Có quan hệ đối lập nhau.
13. Pháp luật xuất hiện là do yếu tố nào?
Xuất phát từ những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo trong xã hội.
Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận. Nhà nước đặt ra.
Xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
14. Hình thái kinh tế - xã hội nào không có pháp luật?
Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy.
Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ.
15. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật là hai khái niệm: tương tự nhau. khác nhau. giống nhau. đối lập nhau.
16. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, khẳng định nào sau đây là SAI?
Nhà nước đứng trên pháp luật vì nhà nước ban hành ra pháp luật.
Pháp luật là phương tiện để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
Pháp luật và nhà nước đều là hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
Pháp luật và nhà nước có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
17. Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?
Tính kinh tế và tính chính trị.
Tính giai cấp và tính chính trị.
Tính giai cấp và tính xã hội.
Tính xã hội và tính kinh tế.
18. Pháp luật là phương tiện để khẳng định vai trò của giai cấp thống trị đối với toàn
xã hội, đây là nội dung thể hiện yếu tố nào của pháp luật?
Thuộc tính của pháp luật.
Bản chất xã hội của pháp luật.
Bản chất giai cấp của pháp luật.
Hình thức của pháp luật.
19. Kiểu pháp luật XHCN thể hiện ý chí của chủ thể nào? Giai cấp địa chủ. Giai cấp chủ nô. Giai cấp tư sản. Giai cấp công nhân.
20. Pháp luật phát sinh và tồn tại trong xã hội như thế nào?
Xã hội không có giai cấp.
Xã hội có quy phạm xã hội. Xã hội có nhà nước.
Xã hội không có nhà nước.
21. Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, thì khẳng định nào sau đây là SAI?
Pháp luật là hiện tượng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội.
Pháp luật bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội.
Pháp luật vừa mang tính chủ quan lại vừa mang tính khách quan.
Pháp luật là ý chí giai cấp thống trị được đề lên thành luật.
22. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng:
Cùng thuộc cơ sở hạ tầng.
Cùng phát sinh, tồn tại và tiêu vong.
Tồn tại tự nhiên, bất biến.
Có quan hệ đối lập nhau.
23. Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện như thế nào?
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý kỷ luật.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều có nguy cơ bị áp dụng biện pháp chế tài.
Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử phạt hành chính.
24. Kiểu pháp luật phong kiến thể hiện ý chí của chủ thể nào? Giai cấp nông nô. Giai cấp chủ nô.
Giai cấp địa chủ phong kiến. Giai cấp tư sản.
25. Khi nghiên cứu về nguồn gốc pháp luật, học thuyết nào quan niệm Pháp luật là do
giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình? Thuyết thần học.
Thuyết pháp luật tự nhiên.
Học thuyết Mác - Lênin. Thuyết tâm lý.
26. Kiểu pháp luật tư sản thể hiện ý chí của chủ thể nào? Giai cấp nông nô. Giai cấp chủ nô. Giai cấp tư sản. Giai cấp địa chủ.
27. Nhận định nào sau đây là SAI khi đề cập về tập quán pháp?
Nhà nước Việt Nam có thừa nhận tập quán pháp.
Hiện nay tập quán pháp được sử dụng hạn chế tại một số nước.
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất là tập quán pháp.
Các tập quán tồn tại phổ biến đều trở thành pháp luật.
28. Hình thức pháp luật nào xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong nhà nước chủ nô?
Văn bản quy phạm pháp luật. Điều lệ pháp. Tập quán pháp. Tiền lệ pháp.
29. Đề cập về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, khẳng định nào sau đây là SAI?
Kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp luật.
Pháp luật có thể tác động đến kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Pháp luật có tính độc lập tương đối đối với kinh tế.
Pháp luật giữ vai trò quyết định đối với kinh tế.
30. Trong lịch sử loài người, đã có các hình thức pháp luật nào?
Tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp, tiền lệ pháp.
31. Xác định đặc điểm chung của pháp luật và đạo đức?
Đều mang tính bắt buộc chung.
Đều do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Đều tồn tại ở dạng thành văn.
Đều mang tính quy phạm.
32. Xác định điểm chung của pháp luật và tín điều tôn giáo?
Đều mang tính bắt buộc chung.
Đều tồn tại ở dạng thành văn.
Đều do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Đều mang tính quy phạm.
33. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện Pháp luật là?
Do có sự phân hóa lao động trong xã hội.
Do có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Do có thị tộc mạnh hơn xâm chiếm thị tộc yếu hơn và đặt ra quy tắc để thống trị thị tộc bị xâm chiếm đó.
Do các thành viên trong xã hội có mong muốn lập ra.
34. Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật nào?
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Pháp luật cộng sản nguyên thủy.
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến.
Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản.
35. Chỉ ra nhận định nào sau đây Sai khi nói về Án lệ? Án lệ là bản án.
Án lệ là phương thức làm luật của Thẩm phán.
Án lệ do cơ quan lập pháp ban hành.
Án lệ được áp dụng trong các lần xét xử tiếp theo. C. Chương 3
1. Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về quy phạm pháp luật?
Quy phạm phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung.
Quy phạm phạm pháp luật là quy tắc xử sự riêng.
Quy phạm phạm pháp luật có hiệu lực bắt buộc chung.
Quy phạm phạm pháp luật được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Xác định cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật Bộ trưởng.
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Ủy ban nhân dân. Chính phủ.
3. Xác định cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông tư. Chủ tịch nước. Chính phủ.
Chủ nhiệm văn phòng chính phủ.
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh và chủ
thể dự kiến chịu sự tác động của quy phạm pháp luật? Chế định. Chế tài. Giả định. Quy định.
5. A thực hiện hành vi giết B ngày 01/02/1987. Xác định vthủăn bản pháp luật áp
dụng để xử lý hành vi của A?
Bộ luật hình sự năm 2015 được thông qua ngày 27/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Bộ luật hình sự năm 1999 được thông qua ngày 21/12/1999, có hiệu lực từ ngày 01/7/2000.
Bộ luật hình sự năm 1985 được thông qua ngày 27/6/1985, có hiệu lực từ ngày 01/01/1986.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự năm 2015, được thông qua
ngày 20/6/2017, có hiệu lực từ 01/01/2018.
6. Văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất? Luật thương mại. Bộ luật dân sự. Bộ luật hình sự. Hiến pháp.
7. Khẳng định nào dưới đây là SAI khi nói về Văn bản quy phạm pháp luật:
Có chứa quy phạm pháp luật.
Được ban hành theo đúng thẩm quyền.
Được ban hành theo đúng hình thức, trình tự, thủ tục.
Chỉ được ban hành tại kỳ họp Quốc hội hàng năm.