TOP câu trả lời tự luận kinh tế công | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46988474
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp nền kinh tế sự điều tiết của cả 2 bàn tay hình của thị trường hữu
hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
Sai vì:
+ nền kinh tế hỗn hợp nền kinh tế sự điều tiết của cả 2 bàn tay hình của thị trường hữu hình của
chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch
- giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công
cộng
- phân bổ nguồn lực hợp lý
- giải quyết vấn đề công bằng xã hội
Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính
phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Câu 2: KVCC khu vực của chính phủ nên chính phủ cần những chính sách ưu đãi cho khu vực
này để cạnh tranh thắng thế KVTN
Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho
bất cứ khu vực nào
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo chế thị trường ko đảm bảo
đạt được hiệu quả Pareto Đúng vì:
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào
phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai
khác
+ Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto
+Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng ...) thì việc phân bổ nguồn lực theo chế thị
trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó
cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc
làm cho người lao động một chính sách tương hợp với chế thị trường
Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệp
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng một nguy đe doạ cạnh tranh sở hữu nhân
Sai vì chính phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu
quả
Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào
phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai
khác
+ khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn
Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn một hoàn thiện
Pareto
Đúng khi này người được chương trình "tấm lòng vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn không làm thiệt hại
đến bất kì ai
Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm
mạnh" một nhận định thực chứng. Đúng vì quan sát thực tế
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của
mình chứ ko căn cứ quy luật Cung-Cầu.
Sai vì khi quyết định sản xuất cái trong KVCC, chính phủ dựa vào
- nhu cầu cơ bản của XH
- cung-cầu
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự
can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường đảm bảo nền kt vận hành
ổn định hơn
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 11: độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần những chính sách xoá bỏ độc quyền Sai
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền
tự nhiên bằng 0 Đúng vì
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
+ khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất (P0;Q0) ở mức làm cho giá cả tăng lên P0 MR=MC
>P* và sản lượng giảm xuống Q0<Q* để thu lợi nhuận siêu ngạch
+ khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản chênh lệch lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền
tự trên không còn nữa nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản
lượng tại đó lợi ích hội biên nhỏ hơn chi phí hội biên Sai 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng
tiêu cực và ngoại ứng tích cực
+ Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức Q1>Qo
và tổn thất PLXH là ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH do doanh nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối ưu của thị
trường
Q1<Q0 và tổn thất PLXH là ZUV
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ
cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho đường MPB dịch chuyển lên trên MPB+s
) ( MPB và lúc này sản lượng trên thị trường sẽ là Qo
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất
không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Câu 15: Đã HHCC thì ko thể cung cấp nhân
Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ thì có thể cung cấp
cá nhân loại hàng hóa này )
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực Sai
Khi hành động của một đối tượng (có thể nhân hoặc hãng) ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối
tượng khác làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực
+ Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại
ứng
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng q mức một HHCC, thế đây là
một giải pháp hiệu quả Sai vì
+ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ
vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này sẽ dẫn đến việc đối với người này có thể định xuất
lớn hơn nhu cầu đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn nhu không cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn
đến phúc lợi xã hội bị tổn thất hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Sai vì Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào
cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó
Vấn đề "kăn không" không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không
có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn n mức sản lượng tối ưu hội trong ngoại ứng tiêu
cực nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực Đúng vì
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 (
Qo<Q1)
Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi một dạng thất bại thị trường thông tin các tính chất
giống như một hàng hoá công cộng
Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang tính chất của
HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện
trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các
đặc tính của sản phẩm
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt cho điểm xấu đối với bài làm kém cách đối
xử theo nguyên tắc công bằng ngang sai vì
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội + nếu
là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều
là học sinh
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói các vùng sâu vùng xa nhằm
thực hiện nguyên tắc công bằng dọc Đúng vì
+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn
+ chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói
nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói vùng sau vùng xa những
người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân
phối lại từ người giàu sang người nghèo điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập Sai nội dung của
thuyết vị lợi là phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân trong XH
Theo giả định của thuyết vị lợi là
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau.
- Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần.
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại
Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các
nhân trong hội, tao sự bình đẳng tổng thu nhập không đổiCâu 24: Đường Lorenz thể nằm bên trên,
trùng hoặc bên dưới đường phân giác
Sai Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) bên trên đương mất cân
bằng hoàn toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị 0.35, khu vực nông thôn 0.32 thì của cả nước (Gồm
cả thành thị nông thôn) sẽ 0.67
Sai hệ số GINI không phân tách sbất bình đẳng chung thành các nguyên nhân y khác nhau gây ra sự
BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành
nên sự bất bình đẳng đó
Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINI
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc
tế do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước ngưỡng nghèo như nhau tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo
cũng sẽ bằng nhau
Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ
số này để so sánh
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls cách phân tích tối ưu nhất luôn đưa đến kết cục
cuối cùng tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân
Sai vì
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động
cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội.
+ Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
nghèo
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo tình trạng nhân ko đủ thu nhập để đảm
bảo mức sống tối thiểu. Đúng vì
lOMoARcPSD| 46988474
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo
+Ngưỡng nghèo tuyệt đối: chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để nhân hoặc hộ
gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
+Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để
phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống
với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được
coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ
chính sách đặt ra
Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất
PLXH
sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Câu 33: thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn
bộ gánh nặng thuế.
Sai vì khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì gánh nặng thuế sẽ được phân chia
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co
giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu
+ Nếu đường MC nằm ngang
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế
-Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế
+ thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Sai thuế trực thu loại thuế Người nộp thuế đồng thời người thực sự trả thuế vd như thuế thu
nhập, thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp những khoản thuế trên mà ko thể chuyển gánh
nặng thuế cho bất cứ một cá nhân nào khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể so sánh được
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên
trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Đúng vì
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có
FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
nghèo
Câu 37: Trận đấu bóng hàng hóa công cộng
Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là
có hạn
Câu 38: Thuế trực thu thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa dịch vụ. Đúng
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chi mua hàng hóa dịch vụ thu nhập của dân
giảm thực sự trả thuế giảm
Câu 39: Hàng hóa công cộng hàng hóa hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay
không sai vì HHCC
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang ch đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm
giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
lOMoARcPSD| 46988474
sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi hội sẽ đạt tối
đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức thu nhập của mọi người bằng
nhau). Đúng vì
+ thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ
thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
+ giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân
phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Đúng vì khi cầu co giãn ít, người mua bị phụ thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn nên bên cung phải chịu thuế
nhiều hơn.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua
ngân sách nhà nước.
Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối
đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi hội
chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị
trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế đạt hiệu quả Pareto.
Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC ) luôn đạt hiệu
quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào một dụ về ngoại ứng. Sai
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của
một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cthị trường thì ảnh
hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều những điểm đạt hiệu quả
Pareto trong phân bố nguồn lực.
Sai tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ không phải đường giới hạn khả năng lợi ích ) những
điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi
ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu....
Câu 49: Định 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất người tiêu dùng đều là
những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị trường
cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 50: Muốn biết ai người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên
cung hay bên cầu. sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xác định loại thuế là thuế
và độ co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó tương hợp với
thị trường.
Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới
+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên lại, ko đầu phát triển thuật, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên hàng hóa công công
Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 53: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp quảng cáo sai quảng cáo không chính xác sẽ
làm giảm tính cạnh tranh của thị trường.
Đúng khi người mua không thông tin đầy đủ chính xác về các đặc tính của hàng hóa -> tình trạng
thông tin không đối xứng -> mua quá ít hoặc mua quá nhiều so với mức hiệu quả -> Tổn thất PLXH Câu 54:
Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân.
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
tốn kém so với CCCC
Câu 55: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng cá nhân không có đủ thu nhập để đảm bảo mức
sống tối thiểu.
Sai không một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó thiếu
thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 56: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế ngân hàng trung ương tăng tlệ dự trữ
bắt buộc thì sản lượng tăng. Sai vì sản lượng Y giảm
Câu 57: Giả sử nền kinh tế đang mức toàn dụng nhân công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích
thích đầu tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu kết hợp với chính sách “Chính phủ giảm
chi tiêu cho ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường thì sẽ thỏa
mãn được mục tiêu đó.
Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp ta có cân
bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y không đổi
Câu 58: Chính phủ chỉ có chức năng là ổn định hóa kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập
Sai vì Chính phủ có bốn chức năng: Phân bổ nguồn lực, Phân phối lại thu nhập, Ổn đinh hóa kinh tế vĩ mô và
đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.
Câu 59: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực tiếp làm tăn chi phí cung ứng HHCC thuần túy.
Sai vì một trong hai thuộc tính của HHCC thuần túy không tính cạnh tranh, tức là không làm giảm lợi
ích của những người khác cũng đồng thời sử dụng HHCC đó khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân
số tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Câu 60: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là 0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì chỉ số TheilL
của cả nước là 0.72
Sai: vì chưa biết tỷ trọng dân cư hai khu vực đó
Câu 61: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất ổn kinh tế và thông tin không đối xứng. Sai: vì
có 7 dạng thất bại của thị trường Độc quyền Ngoại ứng HHCC Thông tin không đối xứng Bất ổn
kinh tế Mất công bằng xã hội Hàng hóa khuyến dụng và phí khuyến dụng.
Câu 62: chính phđại diện cho khu vực công cộng nên chính phủ luôn cố gắng giành nhiều nguồn
lực hơn cho việc phát triển khu vực công cộng.
Sai việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế quốc gia nhu cầu
phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kỳ.
Câu 63: Một chính sách của chính phủ mang lại cho người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng lại tạo ra cho
người giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không được thuyết cực đại thấp nhất chấp thuận làm khoảng
cách giàu nghèo mở rộng.
Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Câu 20: Ngoại ứng tích cực những chi phí áp đặt lên một đối tượng thứ 3 không phải người bán
hay người mua nhưng những chi phí đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường.
Sai vì ngoại ứng tích cực là những lợi ích đem lại cho đối tượng thứ 3 chứ không phải là những chi phí áp đặt
lên đối tượng thứ 3.
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân
phối sản xuất
Sai: Đường khả năng sản xuất cho biết những cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng hóa, do
đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không phải hiệu quả trong phân phối.
Câu 23: Trong thị trường độc quyền tự nhiên, việc đặt giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc
quyền sẽ làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch.
Đúng vì đây là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính phủ, hãng chỉ hòa vốn.
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh với khu vực tư nhân trong việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
Sai vai trò của Chính phủ hỗ trợ giúp đỡ khu vực nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân thị trường
phát triển.
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu thốn về vật chất, thu nhập khnăng chi tiêu
thấp.
Sai không một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó thiếu
thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công cộng
Sai vì vẫn có trường hợp CCCC với HHCN và thu phí dự dụng HHCC
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế
vĩ mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về trạng thái cân bằng dài hạn.
Sai: Nếu không sự can thiệp của chính phủ nền kinh tế vẫn thể quay trợ lại trạng thái cân bằng dài hạn
nhưng sẽ mất một khoảng thời gian dài và gây ra những ảnh hưởng lớn như thất nghiệp, tệ nạn xã hội,…. Câu
28: Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền luôn luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc quyền.
Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc quyền những dạng độc quyền tạo ra lợi ích cho xã hội như
độc quyền do chê độ bản quyền đối với phát minh, sang chế,… mà chỉ nên can thiệp để hạn chế bớt các nhược
điểm của độc quyền.
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia. Sai vì không so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau.
Câu 30: Việc ra quyết định trong khu vực nhân phức tạp và khó khan hơn KVCC khu vực nhân
luôn phải đương đầu với mọi sự biến động và rủi ro của thị trường.
Sai: Việc ra quyết định trong KVCC thường phức tạp hơn vì quyết định của KVCC có liên quan tới lợi ích của
nhiều người, lại phải do nhiều người quyết định cho nên khó đạt được nhất trí chung.
Câu 31: Sở nhân không sản xuất HHCC thuần túy đòi hỏi vốn lớn thời gian thu hồi vốn
lâu.
Sai HHCC thuần túy đặc tính không thể loại trừ các nhân ra khỏi việc tiêu dùng họ đóng góp
hay không, mà tư nhân lại không có khả năng cưỡng chế như chính phủ, người cung cấp không thu được tiền
của người sử dụng, không thu hồi được vốn chứ không phải thời gian thu hồi vốn lâu.
Câu 32: Hàng hóa có thể loại trừ bằng giá thì nên cung cấp công cộng hơn là cung cấp tư nhân. Sai vì
đối với HHCC có thể loại trừ bằng giá thì phải so sánh giữa cung cấp công và thu phí xem trường hợp nào
tổn thất ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
Câu 33: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một hàng hóa nhân,
vậy đây là một giiar pháp hiệu quả.
Sai: mặc khắc phục được việc tiêu dùn quá mức 1 HHCN nhưng cầu của mỗi người khác nhau nên cùng
một lượng phân chia như nhau người thì tiêu dùng quá nhiều, người thì tiêu dùng quá ít dẫn tới tổn thất phúc
lợi xã hội.
Câu 34: Định suất sử dụng bằng phương pháp khoán luôn khiến cho các nhân tiêu ng nhiều hơn
mức mình có nhu cầu.
Sai: điều đó chỉ đúng với những người nhu cầu thấp, còn những người có nhu cầu cao hơn thì lại được sử
dụng quá ít.
Câu 35: Hàng hóa công cộng có 2 thuộc tính là không thể loại trừ và có tính cạnh tranh Sai
vì thuộc tính của HHCC tuần túy chứ không phải là thuộc tính của HHCC nói chung.
Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa lợi nhuận.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của Chính phủ là tối ưu hóa PLXH.
Câu 37: Nếu một chính sách chỉ làm lợi cho gười giàu mà không mang lại lợi ích gì cho người nghèo thì
thuyết vị lợi sẽ phủ nhận chính sách đó.
Sai: Thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa, còn không cần quan tâm là lợ ích của ai tăng hay giảm.
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công cộng và cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
tốn kém so với
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 39: Chính phủ đã tự mâu thuẫn với mình khi một mặt ra sức chống độc quyền, mặt khác cho nhiều
nganh tồn tại dưới hình thức độc quyền..
Sai, Độc quyền hình thành do nhiều nguyên nhân như do khả năng của tư nhân (phát minh, sáng chế,…),
hâu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiểu quả kinh tế cao (độc quyền tự nhiên), do kết quả của quá trình
cạnh tranh,… Vì vậy chính phủ không thể cấm tất cả các dạng độc quyền mà chỉ nên can thiệp để hạn để hạn
chế nhược điểm của độc quyền mà thôi.
Câu 1: Lựa chọn công cộng được đưa ra dựa trên t p h p ý ki n cậ ợ ế ủa cộng đ ng, do v y nóồ ậ luôn mang
l i k t qu tạ ế ả ốt hơn cho t t c mấ ả ọi người
Sai.
Câu 2: Khi t n t i ngo i ồ ạ ứng, doanh nghi p đã s n xu t mệ ức s n lả ượng t i
đó lạ ợi ích xã hội biên nhỏ ơ h n chi phí xã hội biên
Sai vì: Có 2 lo i ngo i ng là ngo i ng êu c c và ngo i ng ch cạạ ứ ạ ứ ạ ứ ực
+ Ngo i ạ ứng êu c c gây t n th t PLXH là do sẽ d n đ n vi c doanh nghi p s n xu t quá m cự ổ ấ ẫ ế ệ ệ ả ấ ứ ,
Q1>Qo và t n th t PLXH là ABC ổ
+ Ngo i ng ch c c gây t n th t PLXH là do doanh nghi p s s n xu t ít h n m c s n lạ ứ ự ổ ấ ệ ả ơ ả ượng t i
uố ư c a th trủ ị ường, Q1<Qo và t n th t PLXH là ZUVổ ấ
Câu 3: Chính sách gi m thuả ế nh p kh u ô tô cậ ủa chính phủ không ph i là mả
ột hoàn thi nệ
Pareto
-Khái niệm: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại ch phân bổ lại
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không bị thiệt.
Giải thích: Giảm thuế nhập khẩu -> Người tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải là hoàn
thiện Pareto
Câu 6: Vì sử ụ d ng lượng HHCC như nhau nên người êu dùng sẽ đóng góp một kho n thuả ế như nhau đ
s n xu t và cung c p HHCCể ả ấ ấ
Sai. vì mỗi người lại có lượng câu khác nhau về một loại HHCC cụ thể nên sự sẵn sang về mức độ đóng góp
thuế của họ khác nhau
Câu 7: Sau ảnh hưởng của d ch b nh covid 19 n n Kinh tị ệ ế Vi t Nam gệ ặp nhi u khó khăn ề thách thức,
chính phủ đã có nhi u chính sách nhề ằm ổn đ nh n n kinh tị ề ế vĩ mô. Tính đ nế h t tháng 7/2022, trong sế
ố 48 nghìn t đỉ ồng đã được giải ngân thuộc Chương trình phục hồi và phát tri n kinh t , có 31 nghìn t để ế
ồng mi n thuễ ế giá tr gia tăng đầu ra và thế môi trường đối với nhiên li u bay, hệ ỗ trợ chi phí h i
thông qua các chính sách gia hạn thời gian nộp thuế n thuê đề t là 7,4 nghìn t đỉ ồng Vận dụng
thuy t vế ề vai trò của chính phủ trong n n kinh tề ế th trị ường, hãy giải thích ngắn gọn trong trường hợp
y chính phủ đang thực hi n vai trò gì? Vì sao?Tác đệ ộng mà chính sách mang li?
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 8: Tác động của chính sách tài khóa đ n t ng c u cế ầ ủa n n kinh tề ế? Trong giai đo n n nạ kinh
tế khó khăn vì đ i d ch Covid, chính phạ ị ủ ử ụ s d ng công cụ nào để kích c u n n kinhầ ề t ?ế
Chính sách tài khóa là m t trong ba công c chính sách kinh t vĩ mô c a chính ph , bên c nh
ế ạ chính sách  n t và chính sách thề ương m i. Chính sách tài khóa tác đ
ng đ n t ng c u c a n n ế ề kinh t thông qua các công c nh :ế
ư
Thu :ế Thu m t kho n thu nh p c a chính ph t các nhân,ế ộ ả ậ doanh nghi p t ệ ổ ch
c.ứ Khi chính ph tăng thu ,ủ ế t ng c u c a n n kinh t sẽ gi m,ổ ầ ủ ề ế ả vì thu nh p c a ngậ ủ ười dân
và doanh nghi p sẽ gi m.ệ ả Ngượ ạc l i, khi chính ph gi m thu ,ủ ả ế t ng c u c a n n kinh t sẽ ổ ầ ủ ề
ế tăng, vì thu nh p c a ngậ ủ ười dân và doanh nghi p sẽ tăng.ệ
Chi êu công: Chi êu công là kho n chi c a chính ph cho các ho t đ ng nh giáo d c,ả ủ ủ ạ ư y t
,ế an ninh,... Khi chính ph tăng chi êu công,ủ t ng c u c a n n kinh t stăng,ổ ế các kho n
chi êu này sẽ đả ược s d ng đ mua hàng hóa và d ch v ,ử ụ ể ị ụ t đó thúc đ y s n xu t vàừ ẩ ả ấ êu
dùng. Ngượ ạc l i, khi chính ph gi m chi êu công,ủ ả t ng c u c a n n kinh t sẽ gi m.ổ ầ ủ ề ế ả Trong
giai đo n n n kinh t khó khăn đ i d ch Covid, chính ph đã s d ng các công c chính ạ ề ế ị ủ ử ụ
sách tài khóa đ kích c u n n kinh t , bao g m:ể ầ ề ế ồ
Tăng chi êu công: Chính ph đã tăng chi êu cho các ho t đ ng nh y t , ư
ế giáo d c,ụ an sinh xã h i,...ộ đ h tr ngể ỗ ười dân và doanh nghi p vệ ượt
qua khó khăn.
Gi m thu :ả ế Chính ph đã gi m thu thu nh p doanh nghi p,ả ế thu thu nh p nhân,...ế đ
gi m gánh n ng cho doanh nghi p và ngả ặ ệ ười dân.
Ví d th c t :ụ ế
Vi t Nam:ệ Chính ph Vi t Nam đã tri n khai nhi u gói h tr kinh t cho ngủ ệ ể ề ỗ ợ ế ười dân và doanh nghi
p trong giai đo n d ch Covidệ ạ ị .
Hoa Kỳ: Chính ph Hoa Kỳ đã tri n khai gói h tr kinh t 1.900 t USD cho ng ế
ười dân và doanh nghi p trong giai đo n d ch Covid (tháng 3/2021)
Châu Âu: Liên minh châu Âu đã tri n khai gói h tr kinh t 750 t Euro cho các n ế
ước thành viên trong giai đo n d ch Covid (tháng 7/2020)
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp nền kinh tế sự điều tiết của cả 2 bàn tay hình của thị trường và hữu
hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn. Sai vì:
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch
- giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công cộng
- phân bổ nguồn lực hợp lý
- giải quyết vấn đề công bằng xã hội
Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính
phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Câu 2: KVCC khu vực của chính phủ nên chính phủ cần những chính sách ưu đãi cho khu vực
này để cạnh tranh thắng thế KVTN
Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho bất cứ khu vực nào
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo chế thị trường ko đảm bảo
đạt được hiệu quả Pareto Đúng vì:
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào
phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto
+Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng ...) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị
trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó
cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc
làm cho người lao động một chính sách tương hợp với chế thị trường
Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệp
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng một nguy đe doạ cạnh tranh sở hữu nhân
Sai vì chính phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào
phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn
Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lòng vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kì ai
Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm
mạnh" một nhận định thực chứng. Đúng vì quan sát thực tế
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của
mình chứ ko căn cứ quy luật Cung-Cầu.
Sai vì khi quyết định sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ dựa vào
- nhu cầu cơ bản của XH - cung-cầu
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự
can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơn lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 11: độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần những chính sách xoá bỏ độc quyền Sai vì
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền
tự nhiên bằng 0 Đúng vì
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
+ khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất (P0;Q0) ở mức làm cho giá cả tăng lên P0 MR=MC
>P* và sản lượng giảm xuống Q0+ khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản chênh lệch lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền
tự trên không còn nữa nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản
lượng tại đó lợi ích hội biên nhỏ hơn chi phí hội biên Sai vì Có 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng
tiêu cực và ngoại ứng tích cực
+ Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH là do doanh nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối ưu của thị trường
Q1Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ
cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho đường MPB dịch chuyển lên trên MPB+s
) ( MPB và lúc này sản lượng trên thị trường sẽ là Qo
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất
không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Câu 15: Đã HHCC thì ko thể cung cấp nhân
Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ thì có thể cung cấp
cá nhân loại hàng hóa này )
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực Sai vì
Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối
tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực
+ Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, thế đây là
một giải pháp hiệu quả Sai vì
+ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ
vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này sẽ dẫn đến việc đối với người này có thể định xuất
lớn hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn nhu không cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn
đến phúc lợi xã hội bị tổn thất hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Sai vì Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào
cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó
Vấn đề "kẻ ăn không" không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu hội trong ngoại ứng tiêu
cực nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực Đúng vì
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 (
QoNgoại ứng tích cực làm cho Q1 lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi một dạng thất bại thị trường thông tin các tính chất
giống như một hàng hoá công cộng
Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang tính chất của
HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện
trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các
đặc tính của sản phẩm
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt cho điểm xấu đối với bài làm kém cách đối
xử theo nguyên tắc công bằng ngang sai vì
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội + nếu
là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều là học sinh
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói các vùng sâu vùng xa là nhằm
thực hiện nguyên tắc công bằng dọc Đúng vì
+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có
+ chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và
nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những
người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân
phối lại từ người giàu sang người nghèo điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập Sai vì nội dung của
thuyết vị lợi là phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân trong XH
Theo giả định của thuyết vị lợi là
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau.
- Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần.
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại
Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá
nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổiCâu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên,
trùng hoặc bên dưới đường phân giác

Sai vì Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm
cả thành thị nông thôn) sẽ 0.67
Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành
nên sự bất bình đẳng đó
Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINI
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước ngưỡng nghèo như nhau tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo
cũng sẽ bằng nhau
Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ số này để so sánh
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls cách phân tích tối ưu nhất luôn đưa đến kết cục
cuối cùng tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân Sai vì
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động
cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội.
+ Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo tình trạng nhân ko đủ thu nhập để đảm
bảo
mức sống tối thiểu. Đúng vì lOMoAR cPSD| 46988474
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo
+Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ
gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
+Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để
phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống
với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được
coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ
chính sách đặt ra
Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Câu 33: thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn
bộ gánh nặng thuế.
Sai vì khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì gánh nặng thuế sẽ được phân chia
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co
giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu
+ Nếu đường MC nằm ngang
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế
-Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế
+ thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Sai vì thuế trực thu là loại thuế mà Người nộp thuế đồng thời là người thực sự trả thuế vd như thuế thu
nhập, thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp những khoản thuế trên mà ko thể chuyển gánh
nặng thuế cho bất cứ một cá nhân nào khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể so sánh được
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên
trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Đúng vì
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có
FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 37: Trận đấu bóng hàng hóa công cộng
Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là có hạn
Câu 38: Thuế trực thu thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa dịch vụ. Đúng vì
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chi mua hàng hóa dịch vụ thu nhập của dân cư
giảm thực sự trả thuế giảm
Câu 39: Hàng hóa công cộng hàng hóa hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không sai vì HHCC
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm
giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó lOMoAR cPSD| 46988474
sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi hội sẽ đạt tối
đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức thu nhập của mọi người bằng nhau). Đúng vì
+ thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ
thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
+ giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân
phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Đúng vì khi cầu co giãn ít, người mua bị phụ thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua
ngân sách nhà nước.
Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối
đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi xã hội
chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị
trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế đạt hiệu quả Pareto.
Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC ) luôn đạt hiệu
quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào một dụ về ngoại ứng. Sai vì
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của
một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh
hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều những điểm đạt hiệu quả
Pareto trong phân bố nguồn lực.
Sai vì tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ không phải đường giới hạn khả năng lợi ích ) là những
điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi
ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu....
Câu 49: Định 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất người tiêu dùng đều là
những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị trường
cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 50: Muốn biết ai người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên
cung hay bên cầu. sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xác định loại thuế là thuế gì
và độ co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó tương hợp với
thị trường.
Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới
+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên hàng hóa công công
Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 53: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp quảng cáo sai vì quảng cáo không chính xác sẽ
làm giảm tính cạnh tranh của thị trường.
Đúng vì khi người mua không có thông tin đầy đủ và chính xác về các đặc tính của hàng hóa -> tình trạng
thông tin không đối xứng -> mua quá ít hoặc mua quá nhiều so với mức hiệu quả -> Tổn thất PLXH Câu 54:
Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân.

Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá tốn kém so với CCCC
Câu 55: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng cá nhân không có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 56: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế và ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ dự trữ
bắt buộc thì sản lượng tăng. Sai vì sản lượng Y giảm
Câu 57: Giả sử nền kinh tế đang ở mức toàn dụng nhân công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích
thích đầu tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu kết hợp với chính sách “Chính phủ giảm
chi tiêu cho ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường thì sẽ thỏa
mãn được mục tiêu đó.

Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp ta có cân
bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y không đổi
Câu 58: Chính phủ chỉ có chức năng là ổn định hóa kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập
Sai vì Chính phủ có bốn chức năng: Phân bổ nguồn lực, Phân phối lại thu nhập, Ổn đinh hóa kinh tế vĩ mô và
đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.
Câu 59: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực tiếp làm tăn chi phí cung ứng HHCC thuần túy.
Sai vì một trong hai thuộc tính của HHCC thuần túy không có tính cạnh tranh, tức là nó không làm giảm lợi
ích của những người khác cũng đồng thời sử dụng HHCC đó khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân
số tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Câu 60: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là 0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì chỉ số TheilL
của cả nước là 0.72
Sai: vì chưa biết tỷ trọng dân cư hai khu vực đó
Câu 61: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất ổn kinh tế và thông tin không đối xứng. Sai: vì
có 7 dạng thất bại của thị trường Độc quyền Ngoại ứng HHCC Thông tin không đối xứng Bất ổn
kinh tế Mất công bằng xã hội Hàng hóa khuyến dụng và phí khuyến dụng.
Câu 62: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng nên chính phủ luôn cố gắng giành nhiều nguồn
lực hơn cho việc phát triển khu vực công cộng.
Sai vì việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế quốc gia và nhu cầu
phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kỳ.
Câu 63: Một chính sách của chính phủ mang lại cho người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng lại tạo ra cho
người giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không được thuyết cực đại thấp nhất chấp thuận vì nó làm khoảng
cách giàu nghèo mở rộng.

Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi phí áp đặt lên một đối tượng thứ 3 không phải là người bán
hay người mua nhưng những chi phí đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường.
Sai vì ngoại ứng tích cực là những lợi ích đem lại cho đối tượng thứ 3 chứ không phải là những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân phối sản xuất
Sai: Đường khả năng sản xuất cho biết những cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng hóa, do
đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không phải hiệu quả trong phân phối.
Câu 23: Trong thị trường độc quyền tự nhiên, việc đặt giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc
quyền sẽ làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch.
Đúng vì đây là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính phủ, hãng chỉ hòa vốn. lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh với khu vực tư nhân trong việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
Sai vì vai trò của Chính phủ là hỗ trợ giúp đỡ khu vực tư nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân và thị trường phát triển.
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu thốn về vật chất, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp.
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công cộng
Sai vì vẫn có trường hợp CCCC với HHCN và thu phí dự dụng HHCC
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế
vĩ mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về trạng thái cân bằng dài hạn.
Sai: Nếu không có sự can thiệp của chính phủ nền kinh tế vẫn có thể quay trợ lại trạng thái cân bằng dài hạn
nhưng sẽ mất một khoảng thời gian dài và gây ra những ảnh hưởng lớn như thất nghiệp, tệ nạn xã hội,…. Câu
28: Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền luôn luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc quyền.

Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc quyền vì những dạng độc quyền tạo ra lợi ích cho xã hội như
độc quyền do chê độ bản quyền đối với phát minh, sang chế,… mà chỉ nên can thiệp để hạn chế bớt các nhược điểm của độc quyền.
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia. Sai vì không so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau.
Câu 30: Việc ra quyết định trong khu vực tư nhân phức tạp và khó khan hơn KVCC vì khu vực tư nhân
luôn phải đương đầu với mọi sự biến động và rủi ro của thị trường.
Sai: Việc ra quyết định trong KVCC thường phức tạp hơn vì quyết định của KVCC có liên quan tới lợi ích của
nhiều người, lại phải do nhiều người quyết định cho nên khó đạt được nhất trí chung.
Câu 31: Sở dĩ tư nhân không sản xuất HHCC thuần túy vì nó đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
Sai vì HHCC thuần túy có đặc tính không thể loại trừ các cá nhân ra khỏi việc tiêu dùng dù họ có đóng góp
hay không, mà tư nhân lại không có khả năng cưỡng chế như chính phủ, người cung cấp không thu được tiền
của người sử dụng, không thu hồi được vốn chứ không phải thời gian thu hồi vốn lâu.
Câu 32: Hàng hóa có thể loại trừ bằng giá thì nên cung cấp công cộng hơn là cung cấp tư nhân. Sai vì
đối với HHCC có thể loại trừ bằng giá thì phải so sánh giữa cung cấp công và thu phí xem trường hợp nào
tổn thất ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
Câu 33: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một hàng hóa cá nhân, vì
vậy đây là một giiar pháp hiệu quả.
Sai: mặc dù khắc phục được việc tiêu dùn quá mức 1 HHCN nhưng cầu của mỗi người khác nhau nên cùng
một lượng phân chia như nhau người thì tiêu dùng quá nhiều, người thì tiêu dùng quá ít dẫn tới tổn thất phúc lợi xã hội.
Câu 34: Định suất sử dụng bằng phương pháp khoán luôn khiến cho các cá nhân tiêu dùng nhiều hơn
mức mình có nhu cầu.
Sai: điều đó chỉ đúng với những người có nhu cầu thấp, còn những người có nhu cầu cao hơn thì lại được sử dụng quá ít.
Câu 35: Hàng hóa công cộng có 2 thuộc tính là không thể loại trừ và có tính cạnh tranh Sai
vì thuộc tính của HHCC tuần túy chứ không phải là thuộc tính của HHCC nói chung.
Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa lợi nhuận.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của Chính phủ là tối ưu hóa PLXH.
Câu 37: Nếu một chính sách chỉ làm lợi cho gười giàu mà không mang lại lợi ích gì cho người nghèo thì
thuyết vị lợi sẽ phủ nhận chính sách đó.
Sai: Thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa, còn không cần quan tâm là lợ ích của ai tăng hay giảm.
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công cộng và cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá tốn kém so với lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 39: Chính phủ đã tự mâu thuẫn với mình khi một mặt ra sức chống độc quyền, mặt khác cho nhiều
nganh tồn tại dưới hình thức độc quyền..
Sai, Độc quyền hình thành do nhiều nguyên nhân như do khả năng của tư nhân (phát minh, sáng chế,…), là
hâu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiểu quả kinh tế cao (độc quyền tự nhiên), do kết quả của quá trình
cạnh tranh,… Vì vậy chính phủ không thể cấm tất cả các dạng độc quyền mà chỉ nên can thiệp để hạn để hạn
chế nhược điểm của độc quyền mà thôi.
Câu 1: Lựa chọn công cộng được đưa ra dựa trên t p h p ý ki n cậ ợ ế ủa cộng đ ng, do v y nóồ ậ luôn mang
l i k t qu tạ ế ả ốt hơn cho t t c mấ ả ọi người Sai.
Câu 2: Khi t n t i ngo i ồ
ạ ứng, doanh nghi p đã s n xu t mệ ả
ức s n lả ượng mà t i
đó lạ ợi ích xã hội biên nhỏ ơ h n chi phí xã hội biên
Sai vì: Có 2 lo i ngo i ng là ngo i ng tiêu c c và ngo i ng tích cạạ ứ ạ ứ ự ạ ứ ực
+ Ngo i ạ ứng tiêu c c gây t n th t PLXH là do sẽ d n đ n vi c doanh nghi p s n xu t quá m cự ổ ấ ẫ ế ệ ệ ả ấ ứ ,
Q1>Qo và t n th t PLXH là ABC ổ ấ
+ Ngo i ng tích c c gây t n th t PLXH là do doanh nghi p sẽ s n xu t ít h n m c s n lạ ứ ự ổ ấ ệ ả ấ ơ ứ ả ượng t i
uố ư c a th trủ ị ường, Q1Câu 3: Chính sách gi m thuả
ế nh p kh u ô tô cậ
ủa chính phủ không ph i là mả ột hoàn thi nệ Pareto
-Khái niệm: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại cách phân bổ lại
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không bị thiệt.
– Giải thích: Giảm thuế nhập khẩu -> Người tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải là hoàn thiện Pareto
Câu 6: Vì sử ụ d ng lượng HHCC như nhau nên người tiêu dùng sẽ đóng góp một kho n thuả ế như nhau đ
s n xu t và cung c p HHCCể ả ấ ấ
Sai. vì mỗi người lại có lượng câu khác nhau về một loại HHCC cụ thể nên sự sẵn sang về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
Câu 7: Sau ảnh hưởng của d ch b nh covid 19 n n Kinh tị ệ ề ế Vi t Nam gệ ặp nhi u khó khăn vàề thách thức,
chính phủ đã có nhi u chính sách nhề ằm ổn đ nh n n kinh tị ề ế vĩ mô. Tính đ nế h t tháng 7/2022, trong sế
ố 48 nghìn t đỉ ồng đã được giải ngân thuộc Chương trình phục hồi và phát tri n kinh t , có 31 nghìn t để ế
ỉ ồng mi n thuễ ế giá tr gia tăng đị ầu ra và thế môi trường đối với nhiên li u bay, hệ ỗ trợ chi phí cơ ộ h i
thông qua các chính sách gia hạn thời gian nộp thuế và ti n thuê đề ất là 7,4 nghìn t đỉ ồng Vận dụng lý
thuy t vế ề vai trò của chính phủ trong n n kinh tề ế th trị ường, hãy giải thích ngắn gọn trong trường hợp
này chính phủ đang thực hi n vai trò gì? Vì sao?Tác đệ ộng mà chính sách mang lại?
lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 8: Tác động của chính sách tài khóa đ n t ng c u cế ổ ầ ủa n n kinh tề ế? Trong giai đo n n nạ ề kinh
tế khó khăn vì đ i d ch Covid, chính phạ ị ủ ử ụ s d ng công cụ nào để kích c u n n kinhầ ề t ?ế

Chính sách tài khóa là m t trong ba công c chính sách kinh t vĩ mô c a chính ph , bên c nh ộ ụ ế ủ ủ
ạ chính sách ti n t và chính sách thề ệ
ương m i. Chính sách tài khóa tác đ
ng đ n t ng c u c a n n ạ ộ ế ổ ầ ủ
ề kinh t thông qua các công c nh :ế ụ ư
• Thu :ế Thu là m t kho n thu nh p c a chính ph t các cá nhân,ế ộ ả ậ ủ ủ ừ doanh nghi p và t ệ ổ ch
c.ứ Khi chính ph tăng thu ,ủ ế t ng c u c a n n kinh t sẽ gi m,ổ ầ ủ ề ế ả vì thu nh p c a ngậ ủ ười dân
và doanh nghi p sẽ gi m.ệ ả Ngượ ạc l i, khi chính ph gi m thu ,ủ ả ế t ng c u c a n n kinh t sẽ ổ ầ ủ ề
ế tăng, vì thu nh p c a ngậ ủ ười dân và doanh nghi p sẽ tăng.ệ
• Chi tiêu công: Chi tiêu công là kho n chi c a chính ph cho các ho t đ ng nh giáo d c,ả ủ ủ ạ ộ ư ụ y t
,ế an ninh,... Khi chính ph tăng chi tiêu công,ủ t ng c u c a n n kinh t sẽ tăng,ổ ầ ủ ề ế vì các kho n
chi tiêu này sẽ đả ược s d ng đ mua hàng hóa và d ch v ,ử ụ ể ị ụ t đó thúc đ y s n xu t vàừ ẩ ả ấ tiêu
dùng. Ngượ ạc l i, khi chính ph gi m chi tiêu công,ủ ả t ng c u c a n n kinh t sẽ gi m.ổ ầ ủ ề ế ả Trong
giai đo n n n kinh t khó khăn vì đ i d ch Covid, chính ph đã s d ng các công c chính ạ ề ế ạ ị ủ ử ụ ụ
sách tài khóa đ kích c u n n kinh t , bao g m:ể ầ ề ế ồ
• Tăng chi tiêu công: Chính ph đã tăng chi tiêu cho các ho t đ ng nh y t ,ủ ạ ộ ư
ế giáo d c,ụ an sinh xã h i,...ộ đ h tr ngể ỗ ợ
ười dân và doanh nghi p vệ ượt qua khó khăn.
• Gi m thu :ả ế Chính ph đã gi m thu thu nh p doanh nghi p,ủ ả ế ậ ệ thu thu nh p cá nhân,...ế ậ đ ể
gi m gánh n ng cho doanh nghi p và ngả ặ ệ ười dân. Ví d th c t :ụ ự ế
Vi t Nam:ệ Chính ph Vi t Nam đã tri n khai nhi u gói h tr kinh t cho ngủ ệ ể ề ỗ ợ ế ười dân và doanh nghi
p trong giai đo n d ch Covidệ ạ ị .
Hoa Kỳ: Chính ph Hoa Kỳ đã tri n khai gói h tr kinh t 1.900 t USD cho ngủ ể ỗ ợ ế ỷ
ười dân và doanh nghi p trong giai đo n d ch Covid (tháng 3/2021)ệ ạ ị
Châu Âu: Liên minh châu Âu đã tri n khai gói h tr kinh t 750 t Euro cho các nể ỗ ợ ế ỷ
ước thành viên trong giai đo n d ch Covid (tháng 7/2020)ạ ị