Top câu trắc nghiệm QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

-   Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn iều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.Hiện nay, theo Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46797209
219 câu (Có đáp án)
TỔNG HỢP LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp có ược coi là Giấy phép kinh doanh
không? Cho ví dụ?
Trả lời: Không ược. Vì “Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp” có thể ược cấp khi
ngành nghề mình kinh doanh không phải ngành bị cấm, nhưng “Giấy phép kinh doanh”
chỉ ược cấp nếu mình kinh doanh những ngành có iều kiện & phải áp ứng ược các iều
kiện ó (dù ngành ko bị cấm). Ví dụ: giấy phép kinh doanh rượu, kinh doanh dịch vụ
thẩm ịnh giá…
2. Một cá nhân có thể cùng lúc ại diện cho nhiều doanh nghiệp ược không? Tại sao?
Trả lời: Được. Vì luật doanh nghiệp không cấm. Trừ một cá nhân làm ại diện cho 2
doanh nghiệp tư nhân. (Mỗi cá nhân chỉ ược thành lập 1 DN tư nhân)
3. Một doanh nghiệp có thể có nhiều người ại diện theo pháp luật ược không? Điều
này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời: Được.
Thuận lợi: Tạo iều kiện cho DN có thể hội nhập nhanh hơn, tận dụng ược mọi cơ hội kinh
doanh thông qua các ại diện theo pháp luật.
Khó khăn: Nếu phân chia không tốt dẫn ến chia rẽ nguồn lực.
4. Các iều kiện ủ ể một cá nhân có thể thành lập doanh nghiệp?
Trả lời: Chủ thể, vốn, có ngành nghề kinh doanh, tên doanh nghiệp, trụ sở chính, hồ sơ
ăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
5. Điều lệ công ty có ược quy ịnh “trái” với Luật Doanh nghiệp? Trả lời: Không ược.
6. Có thể dùng cổ phần ể góp vốn vào công ty ược không?
Trả lời: Được
7. Có thể dùng uy tín cá nhân ể góp vốn vào công ty ược không?
Trả lời: Không ược
8. Ai có quyền ịnh giá tài sản góp vốn? Hậu quả pháp lý của ịnh giá tài sản sai? Trả
lời: - Do các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do
một tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá
chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược a số các thành viên, cổ ông
sáng lập chấp thuận.
- Hậu quả pháp lí của việc thẩm ịnh sai: Trường hợp tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn
so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các thành viên, cổ ông sáng lập cùng liên ới
góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn
tại thời iểm kết thúc ịnh giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh
giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
9. Thời iểm doanh nghiệp ược phép tiến hành kinh doanh?
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời: Khi áp ứng ủ iều kiện (chủ thể, vốn, ngành nghề, tên, trụ sở) và có giấy ăng kí
doanh nghiệp.
10. Điều kiện ể làm người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?
Trả lời: Cá nhân trên 18 tuổi, có ầy ủ năng lực hành vi dân sự và không bị cấm bởi luật
doanh nghiệp. Với cá nhân là người nước ngoài phải ở Việt Nam trong suốt thời hạn
nhiệm kì và có thẻ tạm trú theo quy ịnh của luật. Ngoài ra người ại diện theo pháp luật
cũng phải áp ứng một số iều kiện của iều lệ công ty. 11. Ngành nghề kinh doanh có iều
kiện là gì? Cho ví dụ?
Trả lời: Ngành nghề kinh doanh có iều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt ộng
ầu tư kinh doanh trong ngành, nghề ó phải áp ứng iều kiện. Vì lý do quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng.
VD: 1. Kinh doanh dịch vụ karaoke - Giấy chứng nhận ủ iều kiện về an ninh, trật tự do
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp.
2. Sản xuất mỹ phẩm - Giấy chứng nhận ủ iều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở y tế cấp.
3. Sản xuất phim - Giấy chứng nhận ủ iều kiện kinh doanh do Bộ Văn hoá - Thông tin
cấp.
12. Ngoại tệ tự do chuyển ổi là gì?
Trả lời: Ngoại tệ ược ngân hàng chấp nhận ổi sang VND 13.
Doanh nghiệp có thể không có con dấu ược không?
Trả lời: Không. Vì nhiều giấy tờ cần con dấu.
14. Doanh nghiệp có thể không có vốn Điều lệ ược không? Vốn Điều lệ khác vốn
kinh doanh không? Giải thích?
Trả lời: Không thể.
Vốn iều lệ khác với vốn kinh doanh. Vốn iều lệ là vốn cam kết góp của chủ sở hữu, còn
vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu góp thực tế.
15. Tổ chức, cá nhân kê khai không trung thực hồ sơ ăng ký kinh doanh bị xử lý
như thế nào?
Trả lời:
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền ể xử lý theo
quy ịnh của pháp luật.
Sau khi có quyết ịnh xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký
kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ ể cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký doanh
nghiệp và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
16. Nếu người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp vi phạm trách nhiệm của
mình khi làm nhiệm vụ thì xử lý như thế nào? Trả lời: Xử lý theo luật lao ộng và
khởi kiện dân sự.
17. Khi thay ổi người ại diện theo pháp luật, doanh nghiệp có cần thông báo với
quan ăng ký kinh doanh?
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời: Có nếu người ại diện theo pháp luật ồng thời là thành viên hội ồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám ốc hoặc tổng giám ốc (Điều 12) thì
phải thông báo.
18. Sự khác nhau giữa người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người ại
diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ ông là tổ chức?
Trả lời: Một bên là ại diện cho doanh nghiệp trong quan hệ với bên ngoài.
Một bên là ại diện thành viên, cổ ông trong quan hệ nội bộ doanh nghiệp.
19. Có thể ăng ký thành lập doanh nghiệp online ược không?
Trả lời: Được.
20. Tại sao khi một cá nhân ã ăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì không
ược tiếp tục ăng ký thành lập hộ kinh doanh?
Trả lời: Vì hộ kinh doanh không phải là loại hình nhà nước khuyến khích. Mặt khác tài
sản của hai ơn vị kinh doanh này không thể tách biệt.
21. Người nước ngoài có ược thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam không?
Trả lời: Doanh nghiệp 2014 không cấm hoặc hạn chế người nước ngoài thành lập
doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành chưa có văn bản
nào hướng dẫn cụ thể thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân của người nước ngoài.
Bên cạnh ó, cũng chưa có quy ịnh nào hướng dẫn biện pháp ể ảm bảo việc chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của người nước ngoài khi tài sản của họ ở nước ngoài.
22. Khi chủ doanh nghiệp chết thì doanh nghiệp tư nhân có chấm dứt hoạt ộng
không?
Trả lời: Theo khoản 4 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2014 thì chủ doanh nghiệp tư nhân
là ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Theo ó, khi chủ doanh nghiệp chết, tư cách
pháp lý của doanh nghiệp tư nhân sẽ chấm dứt.
Trong trường hợp này, không được thừa kế doanh nghiệp tư nhân mà chỉ được thừa kế
tài sản của doanh nghiệp tư nhân. Người thừa kế muốn ếp tục duy trì hoạt động của
doanh nghiệp tư nhân đó thì phải ến hành đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
theo quy định để thành lập một doanh nghiệp tư nhân với chủ doanh nghiệp mới. 23.
Ông An là chủ doanh nghiệp tư nhân, vậy An có ược thành lập công ty TNHH
MTV không?
Trả lời: Thứ nhất, Khoản 3, khoản 4 Luật doanh nghiệp 2014 có quy ịnh:
“3. Mỗi cá nhân chỉ ược quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp
tư nhân không ược ồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không ược quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”
Pháp luật chỉ cấm một chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân thành lập 2 doanh nghiệp tư
nhân, không thành lập thêm hộ kinh doanh, trở thành thành viên công ty hợp danh. Ngoài
ra chế ịnh chỉ iều chỉnh doanh nghiệp tư nhân không ược góp vốn thành lập, mua cổ
phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty c
phần mà không nghiêm cấm thành lập công ty TNHH một thành viên. Do ó, ông An có
thể ăng ký thêm công ty TNHH một thành viên theo trình tự, thủ tục pháp luật quy ịnh.
lOMoARcPSD| 46797209
24. Ông Thành ang là nhân viên của Trung tâm bán ấu giá tỉnh X. Hỏi Thành có
ược thành lập doanh nghiệp tư nhân không?
Trả lời: Trung tâm bán ấu giá tỉnh X là ơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư Pháp tỉnh
X. Ông Thành là nhân viên ở ó -> ông Thành là viên chức -> Luật không cấm Viên chức
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
25. Hộ kinh doanh có ược chuyển ổi thành doanh nghiệp không? Nếu có thì sang
loại hình doanh nghiệp nào? (Câu này áp án ko chắc)
Trả lời: Được. Sang những loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (việc thành lập còn hạn chế, nếu ăng ký loại
hình doanh nghiệp tư nhân thì phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể trước khi
ăng ký kinh doanh).
26. Người nước ngoài có ược thành lập Hộ kinh doanh? Trả lời:
Nghị ịnh 78/2015 quy ịnh về thành lập doanh nghiệp quy ịnh:
Người nước ngoài không có quyền thành lập hộ kinh doanh. (Nếu muốn ầu tư kinh
doanh tại VN thì người này có thể nhờ người VN ứng tên hộ kinh doanh ó hoặc làm thủ
tục ầu tư, ĐKKD tại VN.)
27. Hộ kinh doanh quần áo ở chợ Bến Thành có thể mở thêm một sạp bán vải ở
ường Đỗ Xuân Hợp, Quận 9, TP.HCM không?
Trả lời: Căn cứ vào iều 67 Luật Doanh Nghiệp 2014, mỗi cá nhân, hộ gia ình chỉ ược
ăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Điều ó có nghĩa, hộ kinh doanh sẽ
không ược phép mở thêm chi nhánh.
28. Ông A cho thuê doanh nghiệp tư nhân của mình. Người thuê doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ còn nợ khách hàng 1,6 tỉ và bỏ trốn. Chủ nợ yêu cầu ông A trả
nợ thay. Yêu cầu này có hợp pháp?
Trả lời: Có. Vì trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của
chủ sở hữu và người cho thuê ối với hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp ược quy ịnh
trong hợp ồng cho thuê.
29. Ông A bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho B. Sau khi tiếp nhận B sa
thải toàn bộ ê kíp quản lý doanh nghiệp và không thanh toán trợ cấp thôi việc và
bảo hiểm xã hội vì B cho rằng mình không phải là người ký hợp ồng với họ. A
phải chịu trách nhiệm gì không?
Trả lời: Có. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời
gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ
nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
30. Ông A thuê ông B làm giám ốc doanh nghiệp tư nhân của mình. Ông B ký
hợp ồng với công ty X. Đến hạn phải thanh toán công ty X ến òi thì ông A không trả
và nộp ơn yêu cầu tòa án tuyên hợp ồng giữa ông B và công ty X vô hiệu vì người
ký hợp ồng không phải là người ại diện theo pháp luật và ã không hỏi ý kiến ông
trước khi ký. Yêu cầu của A có ược tòa chấp nhận?
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời: Được. Dựa theo iều 584. Nghĩa vụ của bên ược uỷ quyền
Vậy trong trường hợp giám ốc ược thuê làm trái ý doanh nghiệp tư nhân thì phải bồi
thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra.
31. Chủ nợ làm thế nào phân biệt ược tài sản của hộ kinh doanh và hộ gia ình?
Trả lời: Không cần phân biệt. Vì cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia ình phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình ối với hoạt ộng kinh doanh. Do vậy, trong trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ nợ, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia ình phải dùng toàn
bộ tài sản của mình ể thực hiện nghĩa vụ này.
32.Chồng là chủ doanh nghiệp tư nhân, làm thế nào ể phân biệt tài sản của vợ/con
và tài sản dùng vào kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân này?
Trả lời: Chồng là chủ doanh nghiệp tư nhân, nên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình. TS dùng vào kinh doanh của DNTN chính là TS của người chồng. Khi ó
có 2 TH xảy ra:
- Thứ nhất, nếu ó chỉ là TS riêng của người chồng, người chồng dùng vào hoạt ộng
KD của DNTN và thu lợi cho riêng mình thì TS này hoàn toàn tách bạch với TS của
vợ/con.
Mọi trách nhiệm với TS này sẽ do 1 mình người chồng chịu.
- Thứ 2, nếu ó là tài sản chung của vợ chồng, người chồng dùng TS ó vào hoạt ộng
KD của DNTN và dùng lợi nhuận chăm lo cho những nhu cầu thiết yếu trong gia ình t
lúc này, TS của vợ/con với TS dùng vào KD của DNTN không phân biệt.
33. Doanh nghiệp tư nhân A do ông A làm chủ và còn nợ các chủ nợ 5 tỉ ồng. Ông
A và vợ tiến hành ly hôn và phân chia khối tài sản còn lại của hai vợ chồng là 2 tỉ
ồng theo tỉ lệ 50/50. Hỏi chủ nợ có thể òi 1 tỉ phần tài sản của vợ ông A ể trả nợ
không?
Trả lời: Có thể. Vì:
Về nguyên tắc chung, những khoản vay mà chồng sử dụng cho việc kinh doanh mà nhằm
áp ứng nhu cầu thiết yếu của gia ình thì ây là nghĩa vụ chung. Nhưng nếu các khoản vay
này không nhằm áp ứng nhu cầu thiết yếu của gia ình thì thực hiện giao dịch vay tài sản
là nghĩa vụ riêng của chồng
34. Việc hộ gia ình, cá nhân thực tế hoạt ộng kinh doanh mà không phải ăng ký
có hợp pháp không? Quan iểm của bạn?
Trả lời: Căn cứ theo iều 66 Nghị ịnh số 78/2015/NĐ-CP về ăng ký kinh doanh thì hộ
kinh doanh ược quy ịnh
Cho nên nếu không thuộc vào các ối tượng ( Hộ gia ình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu ộng, làm
dịch vụ có thu nhập thấp, việc thu nhập thấp là phụ thuộc theo quy ịnh của ịa phương) thì
phải ăng ký kinh doanh. Và Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao ộng trở lên phải ăng
ký thành lập doanh nghiệp theo quy ịnh.”
35. Có nhận ịnh cho rằng: tên của doanh nghiệp ược bảo hộ trên phạm vi toàn
quốc, còn tên của Hộ kinh doanh chỉ ược bảo hộ trong phạm vi một huyện/quận.
Nhận ịnh này úng hay sai? Tại sao?
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời: Nhận ịnh là Đúng. Vì: Nghị ịnh 78/2015/NĐ-CP quy ịnh: DNTN không ược ặt
tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp ã ăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về ăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, tên riêng hộ kinh doanh không ược
trùng với tên riêng của hộ kinh doanh ã ăng ký trong phạm vi huyện.
36. Hộ kinh doanh có phải báo cáo về tình hình kinh doanh cho cơ quan n
nước có thẩm quyền không? Tại sao?
Trả lời: Báo cáo khi cần thiết.
Theo khoản 4 Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ăng ký kinh doanh cấp huyện
4. Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo tình hình kinh doanh khi cần thiết;
37. Mức thuế các loại của Hộ kinh doanh óng khác với mức thuế của doanh nghiệp
óng, nhận ịnh này úng hay sai? Tại sao?
Trả lời: ĐÚNG. Mức thuế các loại của doanh nghiệp óng cao hơn của Hộ kinh doanh
óng.
38. Có nhận ịnh cho rằng: doanh nghiệp tư nhân không có tài sản. Nhận ịnh này
úng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Sai. Chỉ là DNTN không có tài sản ộc lập chứ không phải không có tài sản. Tài
sản của DNTN là tất cả tài sản của chủ DNTN.
39. Doanh nghiệp tư nhân có thể là tài sản thừa kế không? Tại sao?
Trả lời: Có. Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân. Do ó, trong trường hợp
chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp tư nhân ược xem xét như một tài sản
trong khối di sản thừa kế.
40. Thành viên HĐQT ộc lập có ược là thành viên Ban Kiểm soát không? Tại sao?
Trả lời: Không. Vì theo LDN thì CTCP có 2 mô hình. Nếu ã theo mô hình có thành viên
HĐQT ộc lập thì không có Ban kiểm soát. Vậy nên không thể có trường hợp thành viên
HĐQT ộc lập là thành viên Ban kiểm soát ược.
41 (Câu này cô ể trống ề nha)
42. Ngày giao dịch không hưởng quyền nghĩa là gì? Nó ược xác ịnh như thế nào và
có ảnh hưởng tới việc trả cổ tức của cổ ông không? Ví dụ, chốt ngày giao dịch
không hưởng quyền là 20/11/2018, ngày trả cổ tức là 10/12/2018. Trong thời gian từ
20/11/2018 ến 10/12/2018 mà cổ ông chuyển nhượng cổ phần thì cổ tức sẽ thuộc về
người chuyển nhượng hay người nhận chuyển nhượng?
Trả lời:
- Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà người mua sẽ không
ược hưởng các quyền có liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát
hành thêm, quyền tham dự ại hội cổ ông,…
- Nó ược xác ịnh là ngày ể chốt danh sách cổ ông sở hữu cổ phiếu của công ty từ
trước ngày ngày giao dịch không hưởng quyền. - Nó không ảnh hưởng ến việc trả cổ
tức của cổ ông.
-Trong thời gian từ 20/11/2018 ến 10/12/2018 mà cổ ông chuyển nhượng cổ phần thì cổ
tức sẽ thuộc về người chuyển nhượng.
lOMoARcPSD| 46797209
43. Cá nhân, pháp nhân có thể góp vốn vào công ty cổ phần bằng giấy nhận nợ
không? Vì sao?
Trả lời: Có. Vì giấy xác nhận nợ là bằng chứng về quyền òi nợ (quyền tài sản) nên ược
phép sử dụng ể góp vốn.
(Theo iều 35 LDN 2014 khoản 1 “Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển ổi, vàng, giá trị quyền sử dụng ất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể ịnh giá ược bằng Đồng Việt Nam.”)
44. Theo quy ịnh của LDN thì cổ ông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật của cổ ông ó là cổ ông của công ty ( iều 126)? Điều lệ công ty
có thể quy ịnh trái với quy ịnh này không?
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời:
Không Vì: Điều lệ công ty không ược trái với Luật Doanh Nghiệp
45. Hạn chế của công ty hợp danh so với doanh nghiệp tư nhân là gì?
Trả lời: – Khó kiểm soát được rủi ro (do CT có nhiều người đại diện theo pháp luật). –
Khó đưa ra các quyết định đầu tư lớn (do công ty hợp danh có nhiều chủ sở hữu + là
công ty đối nhân)
46. Vì sao thành viên hợp danh chỉ có thể là cá nhân còn thành viên góp vốn có thể
là tổ chức?
Trả lời: Nhằm ể tránh tổ chức thâu tóm và biến công ty hợp danh thành chi nhánh công
ty.
47. Nếu thành viên công ty TNHH muốn rút vốn của mình ra khỏi công ty và ã ề
nghị họp HĐTV bất thường, nhưng không ủ ể tổ chức cuộc họp. Những lần ề
nghị sau cũng tình trạng tương tự thì họ nên làm gì?
Trả lời:
Theo khoản 3 Điều 58, trường hợp Chủ tịch Hội ồng thành viên không triệu tập họp Hồi
ồng thành viên theo yêu cầu của thành viên thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
ược yêu cầu thì thành viên ó triệu tập họp Hội ồng thành viên. Trong trường hợp Chủ tịch
Hội ồng thành viên không triệu tập họp Hội ồng thành viên theo quy ịnh phỉa chịu trách
nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra ối với công ty và thành viên có liên
quan ến công ty. Đồng thời hoàn lại chi phí hợp lí cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội
ồng thành viên cho thành viên.
Vậy, nếu thành viên không triệu tập họp ược sau nhiều lần thì ưa ơn kiện công ty 48.
Trong công ty CP người ại diện theo pháp luật có thể là những ai? Và họ chịu sự
ràng buộc gì? Quy ịnh ở âu?
Trả lời:
- Trong CTCP người ại diện theo pháp luật có thể là:
Chủ tịch Hội ồng quản trị và Giám
ốc hoặc Tổng giám ốc.
- Ràng buộc: (Quy ịnh ở iều 14 – Luật DN 2014)
1. Tờng hợp doanh nghiệp chỉ có một người ại diện theo pháp luật thì người ó phải
cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người ại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. (nhưng vẫn phải
chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ ã ủy quyền) (Quy ịnh ở iều 13 –
Luật DN 2014)
2. Thực hiện đúng trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của Doanh
nghiệp. “Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối
với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ”.
(Quy định điều 14 – Luật DN 2014)
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời:
49. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận ăng kí doanh nghiệp,
cổ ông sáng lập 1 chuyển nhượng cổ phần cho cổ ông sáng lập 2 thì số cổ phần
này có bị hạn chế ối với cổ ông sáng lập 2 không?
KHÔNG
50. Công ty TNHH MTV có ược thay ổi vốn iều lệ không?
Trả lời: CÓ (Quy ịnh tại khoản 1 iều 87 LDN)
51. Có thể hợp nhất công ty hợp danh với doanh nghiệp tư nhân ược không? Trả
lời: KHÔNG.
52. Khi chủ Doanh nghiệp chết thì DN tư nhân có chấm dứt hoạt ộng không? Trả
lời: Có thể chấm dứt hoặc không.
TH1: Nếu không có người thừa kế hoặc có nhưng không ược quyền hưởng di sản hoặc
những người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế -> Tài sản này thuộc về nhà nước -> mà
nhà nước lại không thỏa mãn iều kiện của Luật DN về chủ DNTN -> phải tiến hành
chuyển ổi hoặc giải thế DNTN -> DNTN Chấm dứt hoạt ộng.
TH2: Nếu có duy nhất một người thừa kế hoặc những người thừa kế thỏa thuận ể lại toàn
bộ di sản cho một người thừa kế -> Việc chấm dứt hoạt ộng hay không tùy thuộc vào
quyết ịnh của người thừa kế này.
TH3: Nếu số lượng người thừa kế có nhiều hơn 01 người -> phải thực hiện chuyển ổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH -> DNTN Chấm dứt hoạt ộng
53. Nếu cổ ông của một công ty CP bị mất năng lực hành vi sau khi trở thành cổ ông
thì cổ ông ó có bị mất tư cách cổ ông không?
Trả lời: KHÔNG
(Trường hợp cổ ông bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người làm giám hộ
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ cho cổ ông này)
54. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có ược mua cổ phần, phần vốn góp ở doanh nghiệp
có phần vốn của nhà ầu tư nước ngoài không?
Trả lời:
55. Luật Doanh nghiệp 2005 quy ịnh khi ăng ký thành lập thì phải ăng ký ngành
nghề kinh doanh và ngành nghề kinh doanh ược thể hiện trên giấy chứng nhận
ăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên Luật Doanh nghiệp 2014 quy ịnh rằng không
vẫn phải ghi ngành nghề kinh doanh trong Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp
nhưng không ghi trên Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp. Có ý kiến cho
rằng ây là “cải cách nửa vời”, quan iểm của em về vấn ề này?
Trả lời:
- Theo em thì nó không phải “cải cách nửa vời”.
=> Theo (Điểm a Khoản 1 Điều 28 - Luật DN 2014) thì một trong những iều kiện ể
doanh nghiệp ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề ăng ký kinh
doanh không bị cấm ầu tư kinh doanh.
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời:
- Thêm nữa, (theo khoản 1 iều 7 – Luật DN 2014) DN ược tự do kinh doanh những
ngành nghề mà luật không cấm.
Cho nên: Khi ã ược cấp giấy CNĐKDN nghĩa là DN ã áp ứng ược tiêu chí “ngành, nghề
không bị cấm” & ược tự do kinh doanh những ngành nghề khác -> việc ghi ngành nghề
KD lên giấy CNĐKDN là không cần thiết.
56. Tại sao công ty TNHH MTV khi giảm vốn iều lệ lại phải áp ứng những iều kiện
khó khăn hơn so với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên?
Công ty TNHH Một thành viên giảm vốn iều lệ khó khắn hơn bởi vì ây là loại
hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu của
công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn ều lệ của công ty.
Chính vì vậy, nếu pháp luật cho phép Công ty TNHH Một thành viên ược giảm vốn iều
lệ, chủ sở hữu có thể lợi dụng quy ịnh này ể giảm vốn iều lệ một cách dễ dàng nhằm trốn
tránh các nghĩa vụ về tài sản, dẫn tới quyền lợi của các chủ nợ không ược bảo ảm.
57. Tại sao lại có quy ịnh về nhiệm kỳ cho giám ốc/tổng giám ốc?
Trả lời: Vì giám ốc/tổng giám ốc là ại diện pháp luật của Doanh nghiệp gồm nhiều
thành viên có vốn góp vào công ty gọi là cổ ông, nhiệm kỳ ược ặt ra ể ảm bảo quyền bình
ẳng về bầu cử và sự tín nhiệm của hội ồng quản trị ối với năng lực của người ại diện pháp
luật hiện hành.
58. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có cần ăng
không?
Trả lời: KHÔNG
(Xuất khẩu, nhập khẩu không phải là ngành nghề kinh doanh mà là quyền của doanh
nghiệp.)
59. Trong những tình huống nào, thành viên công ty TNHH phải chịu trách nhiệm
vô hạn và liên ới ối với thiệt hại xảy ra cho công ty và chủ nợ?
Trả lời: Khi có hành vi trái quy ịnh, vượt quá thẩm quyền, khi ó, chủ sở hữu phải liên ới
với công ty ể chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
60. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp
Giải thể Dn
Phá sản DN
lOMoARcPSD| 46797209
Trả lời:
Giải thể là quá trình doanh
nghiệp tự kết thúc hoạt ộng,
chấm dứt dứt sự tồn tại theo
quy ịnh của luật Doanh nghiệp
và các luật thuế, nghĩa là doanh
nghiệp “tự chết” theo ý chí của
chủ sở hữu;
Thủ tục giải thể là thủ tục hành
chính, thực hiện bởi các cơ
quan hành chính: Cục/Chi cục
thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Doanh nghiệp giải thể không ể
lại hậu quả cho chủ sở hữu và
người quản lý, nghĩa là chủ sở
hữu và người quản lý không bị
cấm/hạn chế quyền quản lý,
Giải thể là quá trình doanh
nghiệp tự kết thúc hoạt ộng,
chấm dứt dứt sự tồn tại theo
quy ịnh của luật Doanh nghiệp
và các luật thuế, nghĩa là doanh
nghiệp “tự chết” theo ý chí của
chủ sở hữu;
Thủ tục giải thể là thủ tục hành
chính, thực hiện bởi các cơ
quan hành chính: Cục/Chi cục
thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Doanh nghiệp giải thể không ể
lại hậu quả cho chủ sở hữu và
người quản lý, nghĩa là chủ sở
hữu và người quản lý không bị
cấm/hạn chế quyền quản lý,
lOMoARcPSD| 46797209
quyền thành lập doanh nghiệp
sau khi doanh nghiệp giải thể;
Luật áp dụng: Luật doanh
nghiệp và các luật thuế;
Thời gian ngắn;
Tính chất vụ việc: ơn giản
quyền thành lập doanh nghiệp
sau khi doanh nghiệp giải thể;
Luật áp dụng: Luật doanh
nghiệp và các luật thuế;
61. Tại sao thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không có quyền tham gia
quản lý công ty trừ trường hợp các vấn ề liên quan trực tiếp ến quyền lợi của
họ? Trả lời: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn toàn bộ
tài sản của mình còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn ã góp vào công ty nên các thành viên góp vốn
không cân nhắc cẩn trọng sẽ gây thất tán cả tài sản của công ty và tài sản của thành
viên hợp danh.
62. Tại sao khi một cá nhân ã ăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì không ược
tiếp tục ăng ký thành lập hộ kinh doanh?
Trả lời: Vì hộ kinh doanh không phải là loại hình nhà nước khuyến khích. Mặt khác tài
sản của hai ơn vị kinh doanh này không thể tách biệt.
63. Khi công ty cổ phần muốn phát hành thêm cổ phần ể tăng vốn iều lệ, tỷ lệ số vốn
tăng thêm so với vốn iều lệ hiện có có ược pháp luật quy ịnh không? Tổng số vốn
mà doanh nghiệp huy ộng trong 1 năm có bị giới hạn hay không?
Trả lời: Việc tăng vốn iều lệ ược pháp luật quy ịnh theo Điều 68 Luật Doanh nghiệp
2014. Không nếu Điều lệ không giới hạn.
64. Thành viên không có khả năng góp vốn nhưng ược HĐTV chấp nhận cùng
thành lập công ty, thành viên này có ược tham gia biểu quyết không?
Trả lời: Được vì việc tiếp nhận thành viên mới của công ty ã ược Hội ồng thành viên
chấp thuận và có thể thành viên ó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác khi thành
lập cty
65. Người nước ngoài có ược thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam không?
Trả lời: Pháp luật không cấm người nước ngoài thành lập DNTN ở Việt Nam nhưng
không có một quy trình cụ thể nào ể người nước ngoài thành lập DNTN, do vậy
người nước ngoài vẫn chưa thể thành lập loại hình DNTN tại VN.
66. Hội ồng quản trị muốn thưởng cổ phần cho nhân viên trong công ty nhằm tạo sự
oàn kết, gắn bó, ộng lực làm việc từ họ. Nhưng các cổ ông phản ối. Hỏi việc
thưởng cổ phần cho nhân viên công ty của HĐQT là úng không?
Trả lời: Chưa úng vì cổ ông nắm giữ cổ phần của công ty, thông qua Đại hội ồng cổ ông
thì thực hiện quyền của các cổ ông mang tính tập thể nên các cổ ông phản ối => việc
thưởng là chưa úng.
67. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không góp ủ vốn ã cam kết sau
90 ngày thì công ty phải giảm vốn iều lệ. Nhưng công ty không làm thủ tục giảm
vốn iều lệ và tiếp tục hoạt ộng thì trách nhiệm của thành viên và công ty ra sao?
Trả lời: nếu hết thời hạn 90 ngày thì phần vốn chưa góp hoặc góp không ủ của các thành
viên sẽ ược chào bán theo quyết ịnh của Hội ồng thành viên.
lOMoARcPSD| 46797209
68. Công ty hợp danh ược thuê giám ốc iều hành doanh nghiệp không? Tại sao?
Trả lời: Theo quy ịnh về luật dành cho công ty hợp danh thì bắt buộc giám ốc, tổng giám
ốc phải là thành viên hợp danh. Bởi vì toàn bộ trách nhiệm và tài sản của công ty các
thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản của mình. Nói cách
khác quyền lợi và nghĩa vụ của công ty gắn chặt với từng cá nhân cho nên không ược
phép thuê giám ốc ể iều hành công ty hợp danh.
69. Thành viên Hội ồng thành viên công ty TNHH MTV có phải góp vốn vào công ty
hay không? Tại sao?
Trả lời: Không. Vì: Nếu công ty TNHH MTV mà có HĐTV tức là ây là cty do tổ chức
thành lập => HĐTV chỉ là những người ược tổ chức này ủy quyền thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu công cty => không cần phải góp vốn gì cả.
70. Khi thành viên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên
hợp danh thì phần vốn này có ược chuyển nhượng tiếp hay không? Tư cách của
người nhận chuyển nhượng tiếp trong công ty hợp danh?
Trả lời: Được. Các thành viên hợp danh ược quyền chuyển nhượng phần vốn này cho
người khác nếu ược các thành viên hợp danh còn lại chấp thuận. Tư cách của người nhận
chuyển nhượng tiếp trong công ty hợp danh là thành viên hợp danh nếu ược thành viên
hợp danh còn lại chấp thuận, trừ trường hợp bị cấm ược quy ịnh ở Khoản 2 Điều 18 Luật
DN 2014 và chủ DNTN.
71. Nếu A ồng thời là thành viên hợp danh của 2 công ty hợp danh, A nhân danh cá
nhân ể thực hiện giao dịch với cá nhân, tổ chức khác thu lợi nhuận về thì phần
lợi nhuận ó ược chia ra sao?
Phần lợi nhuận sẽ thuộc về A vì giao dịch riêng của A không liên quan ến kinh doanh
công ty.
72. Đại hội ồng cổ ồng chỉ bao gồm các cổ ông tham dự hay phải mời các cơ quan
ban ngành tham gia? Tại sao?
Trả lời: Chỉ gồm các cổ ông tham dự. Vì các cơ quan ban ngành khác không liên quan &
không có tư cách dự.
73. A cam kết góp 10 tỷ vào công ty hợp danh X. Sau 3 năm hoạt ộng A vẫn chưa
góp ủ vốn ã cam kết. Các thành viên HD khác thấy A làm việc hiệu quả kí các
hợp ồng lớn nên cũng cả nể không nhắc nộp. Sau 5 năm công ty bị phá sản còn
nợ khách hàng 30 tỉ ồng, Aphải chịu trách nhiệm về phần vốn chưa góp hay
các thành viên phải liên ới chịu?
Trả lời: A phải chịu trách nhiệm về phần vốn chưa góp của mình.
74. Tại sao cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu ãi, nhưng cổ
phần ưu ãi có thể tự ộng chuyển ổi thành cổ phần phổ thông?
Trả lời: Vì cổ phần phổ thông là cổ phần cơ sở của cổ ông bắt buộc phải có có giá trị
như nhau nên nó không thể chuyển thành cổ phần ưu ãi. Cổ phần ưu ãi sau một thời gian
quy ịnh trong Khoản 6 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2014 thì sẽ tự ộng chuyển ổi thành
cổ phần phổ thông.
lOMoARcPSD| 46797209
75. Thành viên là tổ chức họp HĐTV như thế nào? Căn cứ vào âu? Trả lời: Ủy
quyền cho 1 người ại diện tới họp. (T nghĩ vậy chứ tìm không ra 76. Cơ quan nào
có thể hủy nghị quyết của HĐTV? Tiêu chí ể hủy?
Trả lời: Tòa án.
Tiêu chí:
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội ồng thành viên.
- Nếu trình tự, thủ tục, iều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết ó không thực hiện
úng hoặc không phù hợp với quy ịnh và Điều lệ công ty. 77. Có cần bảo vệ chủ nợ
của doanh nghiệp? Cơ chế nào?
Trả lời: Có. Cơ chế Triết lý bảo vệ chủ nợ . (Triết lý bảo vệ chủ nợ bằng tài sản của
doanh nghiệp bắt nguồn từ quan hệ tín dụng. Khoản vốn vay ược sử dụng nhằm tạo lợi
ích cho chủ sở hữu. Do trong công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần
(CTCP) người góp vốn hoặc cổ ông với tư cách là chủ sở hữu nhưng chỉ chịu TNHH
trong phần vốn góp, nên chủ nợ chỉ có quyền òi nợ công ty và công ty có nghĩa vụ trả nợ
bằng chính tài sản của mình.)
78. Công dân nước ngoài ược thành lập công ty TNHH ở Việt Nam không?
Trả lời: ĐƯỢC
79. Theo Điều 119.2 các cổ ông sáng lập phải cùng nhau ăng ký mua ít nhất 20%
tổng số cổ phần phổ thông. Vậy nếu công ty có 3 cổ ông sáng lập thì 3 người này
mua 20% hay 60% tổng số cổ phần phổ thông?
Trả lời: Thì 3 người này mua 20% tổng sô cổ phần phổ thông
80. Tại sao thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có quyền quản lý công ty
nhưng nhành viên góp vốn không có quyền ó
Trả lời:
Điều này nhằm bảo vệ thành viên hợp danh và công ty bởi thành viên hợp danh phải chịu
trách nhiệm cá nhân và vô hạn ịnh ối với các khoản nợ của công ty, trong khi ó thành viên
góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tới phạm vi phần góp vốn của mình vào công ty, có
nghĩa là trách nhiệm không tương xứng với tư cách và có thể làm cho các thành viên góp
vốn không cân nhắc cẩn trọng gây thất tán cả tài sản của công ty và tài sản của thành viên
hợp danh.
81. Tại sao một cá nhân chỉ ược thành lập một doanh nghiệp tư nhân nhưng lại
thể thành lập ược nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn?
Trả lời: - Chủ DN tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản của mình về
mọi hoạt ộng kinh doanh của daonh nghiệp. Do ó, ể ảm bảo quyền lợi cho khách hàng và
ối tác, kể cả chủ nợ của các DN tư nhân nên luật chỉ cho phép mỗi cá nhân chỉ ược thành
lập 1 doanh nghiệp tư nhân.
- Theo quy ịnh tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy ịnh về các hành vi bị
nghiêm cấm trong lĩnh vực doanh nghiệp:… Nếu cá nhân thành lập công ty TNHH không
rơi vào các trường hợp bị nghiêm cấm theo quy ịnh pháp luật thì một người có thể hoàn
toàn thành lập nhiều hơn một công ty TNHH.
lOMoARcPSD| 46797209
82. Theo Điều 180.5 thành viên hợp danh chấm dứt tư cách thành viên nhưng
vẫn có thể phải chịu trách nhiệm trong thời hạn 2 năm kể từ khi chấm dứt, nếu giai
oạn này công ty bị giải thể thì giải quyết trách nhiệm của thành viên hợp danh ó thế
nào?
Trả lời: Khi công ty bị giải thể, trong phạm vi 2 năm kể từ ngày người ó chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh, nếu công ty còn những khoản nợ chưa thanh toán (mà những
khoản nợ này phát sinh trước lúc người ó chấm dứt tư cách thành viên) thì người ó vẫn
phải chịu trách nhiệm với khoản nợ ó bằng toàn bộ tài sản của mình. Còn nếu công ty
không còn nợ thì trách nhiệm của thành viên ó cũng không còn.
83. Công ty hợp danh kết nạp thêm thành viên hợp danh mới. Tại thời iểm gia
nhập thì công ty ã có những khoản nợ trước và sau này công ty tiếp tục nợ. Như vậy
người mới gia nhập phải chịu trách nhiệm với khoản nợ nào?
Trả lời: Nợ cũ lẫn nợ mới
84. Tính ưu ãi trong cổ phần ưu ãi có làm mất i sự bình ẳng trong công ty cổ
phần không?
Trả lời: KHÔNG. Vì Cổ ông ưu ãi cũng gặp nhiều bất lợi.
(Cổ ông ưu ãi cổ tức, ưu ãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội ồng cổ
ông, ề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát. Cổ ông
ưu ãi biểu quyết thì
không ược chuyển nhượng cổ phần ó cho người khác.)
85. Tại sao các cổ ông sáng lập trong công ty cổ phần chỉ phải mua tối thiểu là
20% vốn iều lệ?
Trả lời: Vì phần còn lại có thể ược bán ra bên ngoài.
86. Quyết ịnh bãi miễn giám ốc/ Tổng giám ốc trong công ty cổ phần có hiệu lực
khi nào? Tại sao?
Trả lời: Quyết ịnh bãi miễn giám ốc/ Tổng giám ốc trong công ty cố phần có hiệu lực khi
Hội ộng quản trị ưa ra quyết ịnh thông qua biểu quyết tại cuộc họp Hội ồng quản trị. Vì:
Giám ốc hoặc Tổng giám ốc là người iều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội ồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội ồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ ược giao.
Nên sau khi thông qua biểu quyết của HĐQT mới có hiệu lực bãi miễn.
87. Trong trường hợp công ty TNHH vay vốn là tài sản riêng của Giám ốc thì có
phải họp HĐTV không? Ai là người ký hợp ồng vay?
Trả lời: - Phải tổ chức họp Hội Đồng Thành Viên
- Người ại diện theo pháp luật của công ty (dưới sự ồng ý của HĐTV)
88. Trong công ty TNHH A góp vốn bằng ngôi nhà 15 tỉ, B góp vốn bằng tiền mặt 20
tỉ. Sau 2 năm hoạt ộng, A muốn rút vốn là ngôi nhà ra khỏi công ty ược không?
Tại sao?
Trả lời: KHÔNG. Vì: Không ược rút vốn ã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức (
iều 51 – LDN2014) Trừ phi:
Yêu cầu công ty mua lại vốn góp;
Chuyển nhượng vốn góp;
lOMoARcPSD| 46797209
Rút vốn trong một số trường hợp đặc biệt, quy định tại Điều 54 Luật doanh nghip
2014.
Được công ty hoàn trvốn theo điều kiện quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 68 Luật
Doanh nghiệp 2014.
89. Điều 117.1 trong công ty cổ phần, cổ ông ưu ãi cổ tức ược chia phần cổ tức
cố ịnh không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Vậy nếu công ty làm ăn
thua lỗ thì phần chia cổ tức ó sẽ ược lấy từ âu?
Trả lời: Việc trả cổ tức cố ịnh không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Dù
công ty có kinh doanh thua lỗ thì vẫn phải trả chỗ cổ tức cố ịnh như ã thỏa thuận, số tiền
này có thể lấy từ nguồn vốn của công ty.
90. Điều 126.5 quy ịnh cổ ông có quyền dùng cổ phần ể trả nợ. Vậy khi hai bên
làm thủ tục chuyển nhượng xong thì cổ ông nhận chuyển nhượng có ương nhiên trở
thành cổ ông của công ty không?
Trả lời: Người nhận cổ phần trong các trường hợp này chỉ trở thành cổ ông công ty từ
thời iểm các thông tin của họ quy ịnh tại khoản 2 Điều 121 của Luật này ược ghi ầy ủ vào
sổ ăng ký cổ ông.
Sử dụng góp vốn ể trả nợ: cổ phần sẽ ược chuyển nhượng cho người nhận trả nợ và người
ó sẽ có quyền ối với phần vốn góp ó
91. Điều 131.2 quy ịnh công ty phải làm thủ tục iều chỉnh giảm vốn iều lệ tương
ứng với tổng mệnh giá cổ phần ược công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn tất việc thanh toán.
Trả lời: - Nếu công ty không iều chỉnh thì số cổ phần ó sẽ ược coi là cổ phần chưa bán.
Nghĩa là việc mua bán này không ược công nhận.
92 . Cổ ông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ
công ty,biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết của Đại hội ồng cổ ông.
Giả sử cổ ông nàybán thông tin ra cho các ối thủ cạnh tranh khác ể vụ lợi thì có bị
coi là vi phạm pháp luật không?
Trả lời: Không. Vì Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết
của Đại hội ồng cổ ông là những thứ ược công ty cổ phần công khai, không thuộc phạm
vi các thông tin cần ược bảo mật của công ty. (Ví dụ: các thông tin trên có thể dễ dàng tìm
ọc trên website của CTCP Sữa VN – Vinamilk)
93.Trong 3 năm ầu kể từ ngày công ty ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh
nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ ông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng. Trả lời:
Vì các nhà làm luật muốn ảm bảo ược cổ ông sáng lập phải có trách nhiệm ối với doanh
nghiệp của mình, giảm thiểu tối a tình trạng doanh nghiệp mọc lên không bao lâu sụp ổ
làm ảnh hưởng ến nền kinh tế chung.
94. Cá nhân ược thừa kế, tặng cho, hoặc trả nợ bằng cổ phần nhưng chưa ủ tuổi
và năng lực pháp lý tự ịnh oạt tài sản của mình có thể trở thành cổ ông của công ty
cổ phần hay không?
lOMoARcPSD| 46797209
95. Làm thế nào ể xác ịnh tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân trong khi chủ
doanh nghiệp thường là người ang có vợ/chồng?
Trả lời: – Tài sản có ược trước khi kết hôn là tài sản riêng của chủ doanh nghiệp, tài sản
có ược sau khi kết hôn là tài sản chung của 2 vợ chồng chủ doanh nghiệp.
96. Trong công ty hợp danh, nếu thành viên góp vốn ược kết nạp sau thì có chịu
trách nhiệm về các khoản nợ trước ó của công ty hợp danh hay không? - C 97 -
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, nếu HĐTV thông qua nghị quyết và thực
hiện bị vi phạm pháp luật, những người không tham dự họp và không biểu quyết
thông qua có bị xử lý không?
98 - Điều 4.23 chỉ quy ịnh thành viên công ty trong công ty TNHH và hợp
danh, có phải ã bỏ sót công ty cổ phần mặc dù khi sở hữu cổ phần thì cổ ông cũng
chỉ sở hữu một phần vốn trong công ty cổ phần?
Trả lời: – Không. Vì ối với CTCP thì vốn iều lệ ược chia thành các phần bằng nhau gọi
là cổ phần và người sở hữu cổ phần (vốn) thì gọi là cổ ông, không gọi là thành viên.
99 - Tại sao trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng
văn bản của công ty cổ phần chỉ còn lại 51% trong khi công ty TNHH là 65%? Điều
144.4 và Điều 60.5?
Trả lời: - Vì VN ã cam kết như vậy khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO
(Xem trong video Youtube của cô bài Công ty CP)
100 – Điều 173.4: Tại thời iểm góp ủ vốn như ã cam kết, thành viên ược cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ
yếu sau ây:
c. Tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại
thành viên.
Trả lời: Theo em thấy ây là một iểm chặt chẽ của LDN về vấn ề chứng nhận phần vốn
góp của thành viên góp vốn trong CTHD. Bởi lẽ, sau khi ược chứng nhận là thành viên
góp vốn, họ sẽ chịu một khoảng quyền lợi cũng như trách nhiệm nhất ịnh ối với tài sản &
các khản nợ của công ty; nên việc ghi rõ thông tin cá nhân, chứng thực các nhân hợp
pháp, loại thành viên trên giấy chứng nhận là cần thiết.
100 – Điều 173.4: Tại thời iểm góp ủ vốn như ã cam kết, thành viên ược cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các
nội dung chủ yếu sau ây:
c. Tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành
viên; loại thành viên.
Trả lời: Theo em thấy ây là một iểm chặt chẽ của LDN về vấn ề chứng nhận
phần vốn góp của thành viên góp vốn trong CTHD. Bởi lẽ, sau khi ược chứng
nhận là thành viên góp vốn, họ sẽ chịu một khoảng quyền lợi cũng như trách nhiệm
nhất ịnh ối với tài sản & các khản nợ của công ty; nên việc ghi rõ thông tin cá
lOMoARcPSD| 46797209
nhân, chứng thực các nhân hợp pháp, loại thành viên trên giấy chứng nhận là cần
thiết.
101. Nếu không có thỏa thuận hoặc Điều lệ công ty không có quy ịnh về hạn
chế thành viên hợp danh thì khi người ó thực hiện giao dịch dân sự với bên
thứ 3 ai sẽ là người chịu trách nhiệm? cá nhân thành viên ó hay công ty?
Trả
lời: Thành viên hợp danh là chủ sở hữu của công ty hợp danh, chịu trách nhiệm vô
hạn và liên ới bằng toàn bộ tài sản của mình ối với các nghĩa vụ và khoản nợ của
công ty. Vì vậy khi 1 thành viên hợp danh ại diện thực hiện giao dịch dân sự với
bên t3 thì công ty sẽ chịu sẽ chịu trách nhiệm về giao dịch này, bao gồm tất cả các
TV hợp danh trong cty.
102. Khi một cổ ông là cá nhân chết và không có người thừa kế thì cổ phần
của người ó ược giải quyết như thế nào?
Trả lời:
(Theo Điều 126 luật doanh nghiệp 2014 có ghi rõ:
"Trường hợp cổ phần của cổ ông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người
thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần ó ược giải
quyết theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.”
Theo quy ịnh tại Điều 622 Bộ luật dân sự 2015 thì trường hợp không có người
thừa kế theo di chúc thì tài sản còn lại (sau khi ã thực hiện nghĩa vụ về tài sản) sẽ
thuộc về Nhà nước.)
trường hợp khi một cổ ông là cá nhân chết và không có người
thừa kế thì cổ phần của người ó thành thừa kế thuộc về Nhà nước (sau khi ã thực
hiện nghĩa vụ về tài sản).
103. Khi chưa óng ủ vốn vào công ty cổ phần mà có tranh chấp xảy ra thì
người ó có khởi kiện với tư cách là cổ ông hay không?
Trả lời:
Không vì theo Điều 112
a) Cổ ông chưa thanh toán số cổ phần ã ăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp, sẽ ương nhiên không còn là
cổ ông của công ty và không ược chuyển nhượng quyền mua cổ phần ó cho người
khác;
104. Trong công ty cổ phần, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông phải có chữ ký
của thư ký và chủ tọa. Nhưng nếu biên bản có sai sót thì hai người này phải
chịu trách nhiệm như thế nào?
Trả lời: Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên ới chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của nội dung biên bản
105. Quy ịnh trong Điều 18.2 và Điều 110.1b có mâu thuẫn với nhau
không? Tại sao?
Trả lời: 2 iều này ko có mâu thuẫn . Vì tại iều 110 “ cổ ông có thể là tổ chức, cá
nhân” nhưng phải thỏa mãn iều kiện ở iều 18.2 .
lOMoARcPSD| 46797209
(Điều 18 Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý
doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014:
2. Tổ chức, cá nhân sau ây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam:
) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
Điều 110. Công ty cổ phần
1.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong ó:
b) Cổ ông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ ông tối thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối a)
106. Thành viên ộc lập hội ồng quản trị có thể là cổ ông trong công ty c
phần không?
Trả lời: Có thể nhưng thành viên ó không phải là người có quan hệ vợ hoặc
chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột
là cổ ông lớn của công ty;không phải là người quản lý của công ty hoặc công ty
con của công ty;
Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty;
107. Cổ ông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Vậy có thể chuyển nhượng cho người không phải là công dân Việt Nam ược
hay không?
Trả lời: Được nhưng theo quy ịnh, trong thời gian 3 năm kể từ ngày ược cấp giấy
ăng ký kinh doanh muốn chuyển nhượng ra bên ngoài cần có sự ồng ý của các cổ
ông sáng lập khác. Sau 3 năm thì không còn ràng buộc này.
108. Trong công ty TNHH hai thành viên, khi chủ tịch HĐTV triệu tập cuộc
họp nhưng thành viên A không thể tham dự vì bận i công tác. Tại cuộc họp
HĐTV ã thông qua nghị quyết bất lợi cho A. Vậy với lý do chính áng ã nêu, A
có thể yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy nghị quyết trên không?
Trả lời:
Không vì Nghị quyết của Hội ồng thành viên ược thông qua dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản khi ược số phiếu ại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các
thành viên dự họp tán thành, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy ịnh.
Nếu không thể trực tiếp tham gia cuộc họp thì thành viên A có thể tham dự họp
bằng cách
Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu iện tử
hoặc hình thức iện tử khác;
Gửi phiếu biểu quyết ến cuộc họp thông qua thư, fax, thư iện tử.
Vì vậy, dù có lý do chính áng nhưng A không thể yêu cầu hủy bỏ nghị quyết này c
lOMoARcPSD| 46797209
109. Trong công ty TNHH khi số lượng thành viên chỉ còn 1 thành viên
trong thời gian liên tục 6 tháng thì phải chuyển ổi sang công ty TNHH MTV.
Quy ịnh này có nên áp dụng cho công ty hợp danh không? Tại sao?
Trả lời:
Không vì
các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản
của công ty và tài sản của chính bạn thân mình.
Thành viên hợp danh sau khi chuyển nhượng hết phần vốn góp của
mình cho người khác. Hoặc rút phần vốn góp ó ra khỏi công ty vẫn
phải chịu trách nhiệm liên ới ối với công ty 2 năm sau ó.
Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình ối với mọi
nghĩa vụ của công ty nên công ty hợp danh không ược chuyển ổi loại
hình.
Loại hình doanh nghiệp này cũng chỉ có thể hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp
mà không thể chia, tách doanh nghiệp.
110. Một công ty nước ngoài vào Việt Nam mua cổ phần của công ty cổ
phần trong nước có ược không? Luật nào iều chỉnh?
Trả lời: Được và căn cứ các quy ịnh của Luật Đầu tư 2014, Luật Doanh nghiệp
2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2014.
111. Tại sao công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết thì chủ tịch Hội ồng quản trị không ược kiêm Giám ốc hoặc
Tổng giám ốc? Điều 152.2
- Quy ịnh này nhằm tránh tập trung quyền lực vào tay 1 người, làm các quyết ịnh
ảnh hưởng ến quyền lợi Nhà nước không khách quan, dẫn ến nhiều sai
phạm, thất thoát, thiệt hại cho tài sản Nhà nước.
112. Giám ốc ược HĐTV thuê nhưng làm thiệt hại cho công ty nhiều tỷ ồng.
Vậy Giám ốc có phải chịu trách nhiệm cùng HĐTV không?
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, trường hợp Giám ốc gây thiệt hại ến lợi ích
của thành viên hoặc công ty thì Tòa án căn cứ khoản 5 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015 và Điều 72 của Luật Doanh nghiệp năm 2014 ồng thời lưu ý các
quy ịnh tại Điều 71 của Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Hội ồng thành
viên và Điều lệ của công ty ể thụ lý, giải quyết vụ án.
113. Nếu thành viên hợp danh chết, tài sản ể lại cho người thừa kế không ủ ể
thanh toán nợ. Người thừa kế có phải trả nợ tiếp cho thành viên hợp danh
không?
- Không. Vì Luật Doanh nghiệp 2014 quy ịnh: “Trường hợp thành viên hợp danh
chết thì người thừa kế của thành viên ược hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau
khi ã trừ i phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên ó.
114. Các thành viên công ty TNHH cam kết góp vốn ể thành lập công ty.
Nhưng thực tế các thành viên ã không góp ủ vốn như ã cam kết, tuy nhiên vốn
| 1/50

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46797209
219 câu (Có đáp án)
TỔNG HỢP LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp có ược coi là Giấy phép kinh doanh không? Cho ví dụ?
Trả lời: Không ược. Vì “Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp” có thể ược cấp khi
ngành nghề mình kinh doanh không phải ngành bị cấm, nhưng “Giấy phép kinh doanh”
chỉ ược cấp nếu mình kinh doanh những ngành có iều kiện & phải áp ứng ược các iều
kiện ó (dù ngành ko bị cấm). Ví dụ: giấy phép kinh doanh rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm ịnh giá…
2. Một cá nhân có thể cùng lúc ại diện cho nhiều doanh nghiệp ược không? Tại sao?
Trả lời: Được. Vì luật doanh nghiệp không cấm. Trừ một cá nhân làm ại diện cho 2
doanh nghiệp tư nhân. (Mỗi cá nhân chỉ ược thành lập 1 DN tư nhân)
3. Một doanh nghiệp có thể có nhiều người ại diện theo pháp luật ược không? Điều
này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì? Trả lời: Được.
Thuận lợi: Tạo iều kiện cho DN có thể hội nhập nhanh hơn, tận dụng ược mọi cơ hội kinh
doanh thông qua các ại diện theo pháp luật.
Khó khăn: Nếu phân chia không tốt dẫn ến chia rẽ nguồn lực.
4. Các iều kiện ủ ể một cá nhân có thể thành lập doanh nghiệp?
Trả lời: Chủ thể, vốn, có ngành nghề kinh doanh, tên doanh nghiệp, trụ sở chính, hồ sơ
ăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
5. Điều lệ công ty có ược quy ịnh “trái” với Luật Doanh nghiệp? Trả lời: Không ược.
6. Có thể dùng cổ phần ể góp vốn vào công ty ược không? Trả lời: Được
7. Có thể dùng uy tín cá nhân ể góp vốn vào công ty ược không?
Trả lời: Không ược
8. Ai có quyền ịnh giá tài sản góp vốn? Hậu quả pháp lý của ịnh giá tài sản sai? Trả
lời: - Do các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do
một tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp
ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá
chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược a số các thành viên, cổ ông
sáng lập chấp thuận.

- Hậu quả pháp lí của việc thẩm ịnh sai: Trường hợp tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn
so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các thành viên, cổ ông sáng lập cùng liên ới
góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn
tại thời iểm kết thúc ịnh giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh
giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
9. Thời iểm doanh nghiệp ược phép tiến hành kinh doanh? lOMoAR cPSD| 46797209
Trả lời: Khi áp ứng ủ iều kiện (chủ thể, vốn, ngành nghề, tên, trụ sở) và có giấy ăng kí doanh nghiệp.
10. Điều kiện ể làm người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?
Trả lời: Cá nhân trên 18 tuổi, có ầy ủ năng lực hành vi dân sự và không bị cấm bởi luật
doanh nghiệp. Với cá nhân là người nước ngoài phải ở Việt Nam trong suốt thời hạn
nhiệm kì và có thẻ tạm trú theo quy ịnh của luật. Ngoài ra người ại diện theo pháp luật
cũng phải áp ứng một số iều kiện của iều lệ công ty. 11. Ngành nghề kinh doanh có iều
kiện là gì? Cho ví dụ?

Trả lời: Ngành nghề kinh doanh có iều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt ộng
ầu tư kinh doanh trong ngành, nghề ó phải áp ứng iều kiện. Vì lý do quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng.
VD: 1. Kinh doanh dịch vụ karaoke - Giấy chứng nhận ủ iều kiện về an ninh, trật tự do
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp.
2. Sản xuất mỹ phẩm - Giấy chứng nhận ủ iều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở y tế cấp.
3. Sản xuất phim - Giấy chứng nhận ủ iều kiện kinh doanh do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp.
12. Ngoại tệ tự do chuyển ổi là gì?
Trả lời: Ngoại tệ ược ngân hàng chấp nhận ổi sang VND 13.
Doanh nghiệp có thể không có con dấu ược không?
Trả lời: Không. Vì nhiều giấy tờ cần con dấu.
14. Doanh nghiệp có thể không có vốn Điều lệ ược không? Vốn Điều lệ khác vốn
kinh doanh không? Giải thích?
Trả lời: Không thể.
Vốn iều lệ khác với vốn kinh doanh. Vốn iều lệ là vốn cam kết góp của chủ sở hữu, còn
vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu góp thực tế.
15. Tổ chức, cá nhân kê khai không trung thực hồ sơ ăng ký kinh doanh bị xử lý như thế nào? Trả lời:
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền ể xử lý theo quy ịnh của pháp luật.
Sau khi có quyết ịnh xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký
kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ ể cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký doanh
nghiệp và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
16. Nếu người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp vi phạm trách nhiệm của
mình khi làm nhiệm vụ thì xử lý như thế nào? Trả lời: Xử lý theo luật lao ộng và khởi kiện dân sự.
17. Khi thay ổi người ại diện theo pháp luật, doanh nghiệp có cần thông báo với Cơ
quan ăng ký kinh doanh? lOMoAR cPSD| 46797209
Trả lời: Có nếu người ại diện theo pháp luật ồng thời là thành viên hội ồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám ốc hoặc tổng giám ốc (Điều 12) thì phải thông báo.
18. Sự khác nhau giữa người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người ại
diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ ông là tổ chức?
Trả lời: Một bên là ại diện cho doanh nghiệp trong quan hệ với bên ngoài.
Một bên là ại diện thành viên, cổ ông trong quan hệ nội bộ doanh nghiệp.
19. Có thể ăng ký thành lập doanh nghiệp online ược không? Trả lời: Được.
20. Tại sao khi một cá nhân ã ăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì không
ược tiếp tục ăng ký thành lập hộ kinh doanh?
Trả lời: Vì hộ kinh doanh không phải là loại hình nhà nước khuyến khích. Mặt khác tài
sản của hai ơn vị kinh doanh này không thể tách biệt.
21. Người nước ngoài có ược thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam không?
Trả lời: Doanh nghiệp 2014 không cấm hoặc hạn chế người nước ngoài thành lập
doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành chưa có văn bản
nào hướng dẫn cụ thể thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân của người nước ngoài.
Bên cạnh ó, cũng chưa có quy ịnh nào hướng dẫn biện pháp ể ảm bảo việc chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của người nước ngoài khi tài sản của họ ở nước ngoài.
22. Khi chủ doanh nghiệp chết thì doanh nghiệp tư nhân có chấm dứt hoạt ộng không?
Trả lời: Theo khoản 4 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2014 thì chủ doanh nghiệp tư nhân
là ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Theo ó, khi chủ doanh nghiệp chết, tư cách
pháp lý của doanh nghiệp tư nhân sẽ chấm dứt.
Trong trường hợp này, không được thừa kế doanh nghiệp tư nhân mà chỉ được thừa kế
tài sản của doanh nghiệp tư nhân. Người thừa kế muốn tiếp tục duy trì hoạt động của
doanh nghiệp tư nhân đó thì phải tiến hành đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
theo quy định để thành lập một doanh nghiệp tư nhân với chủ doanh nghiệp mới. 23.
Ông An là chủ doanh nghiệp tư nhân, vậy An có ược thành lập công ty TNHH MTV không?

Trả lời: Thứ nhất, Khoản 3, khoản 4 Luật doanh nghiệp 2014 có quy ịnh:
“3. Mỗi cá nhân chỉ ược quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp
tư nhân không ược ồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không ược quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”
Pháp luật chỉ cấm một chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân thành lập 2 doanh nghiệp tư
nhân, không thành lập thêm hộ kinh doanh, trở thành thành viên công ty hợp danh. Ngoài
ra chế ịnh chỉ iều chỉnh doanh nghiệp tư nhân không ược góp vốn thành lập, mua cổ
phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần mà không nghiêm cấm thành lập công ty TNHH một thành viên. Do ó, ông An có
thể ăng ký thêm công ty TNHH một thành viên theo trình tự, thủ tục pháp luật quy ịnh. lOMoAR cPSD| 46797209
24. Ông Thành ang là nhân viên của Trung tâm bán ấu giá tỉnh X. Hỏi Thành có
ược thành lập doanh nghiệp tư nhân không?

Trả lời: Trung tâm bán ấu giá tỉnh X là ơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư Pháp tỉnh
X. Ông Thành là nhân viên ở ó -> ông Thành là viên chức -> Luật không cấm Viên chức
thành lập doanh nghiệp tư nhân. 25.
Hộ kinh doanh có ược chuyển ổi thành doanh nghiệp không? Nếu có thì sang
loại hình doanh nghiệp nào? (Câu này áp án ko chắc)
Trả lời: Được. Sang những loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (việc thành lập còn hạn chế, nếu ăng ký loại
hình doanh nghiệp tư nhân thì phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể trước khi ăng ký kinh doanh). 26.
Người nước ngoài có ược thành lập Hộ kinh doanh? Trả lời:
Nghị ịnh 78/2015 quy ịnh về thành lập doanh nghiệp quy ịnh:
Người nước ngoài không có quyền thành lập hộ kinh doanh. (Nếu muốn ầu tư kinh
doanh tại VN thì người này có thể nhờ người VN ứng tên hộ kinh doanh ó hoặc làm thủ
tục ầu tư, ĐKKD tại VN.) 27.
Hộ kinh doanh quần áo ở chợ Bến Thành có thể mở thêm một sạp bán vải ở
ường Đỗ Xuân Hợp, Quận 9, TP.HCM không?
Trả lời: Căn cứ vào iều 67 Luật Doanh Nghiệp 2014, mỗi cá nhân, hộ gia ình chỉ ược
ăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Điều ó có nghĩa, hộ kinh doanh sẽ
không ược phép mở thêm chi nhánh. 28.
Ông A cho thuê doanh nghiệp tư nhân của mình. Người thuê doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ còn nợ khách hàng 1,6 tỉ và bỏ trốn. Chủ nợ yêu cầu ông A trả
nợ thay. Yêu cầu này có hợp pháp?

Trả lời: Có. Vì trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của
chủ sở hữu và người cho thuê ối với hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp ược quy ịnh trong hợp ồng cho thuê. 29.
Ông A bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho B. Sau khi tiếp nhận B sa
thải toàn bộ ê kíp quản lý doanh nghiệp và không thanh toán trợ cấp thôi việc và
bảo hiểm xã hội vì B cho rằng mình không phải là người ký hợp ồng với họ. A có
phải chịu trách nhiệm gì không?

Trả lời: Có. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời
gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ
nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác. 30.
Ông A thuê ông B làm giám ốc doanh nghiệp tư nhân của mình. Ông B ký
hợp ồng với công ty X. Đến hạn phải thanh toán công ty X ến òi thì ông A không trả
và nộp ơn yêu cầu tòa án tuyên hợp ồng giữa ông B và công ty X vô hiệu vì người
ký hợp ồng không phải là người ại diện theo pháp luật và ã không hỏi ý kiến ông
trước khi ký. Yêu cầu của A có ược tòa chấp nhận?
lOMoAR cPSD| 46797209
Trả lời: Được. Dựa theo iều 584. Nghĩa vụ của bên ược uỷ quyền
Vậy trong trường hợp giám ốc ược thuê làm trái ý doanh nghiệp tư nhân thì phải bồi
thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra. 31.
Chủ nợ làm thế nào phân biệt ược tài sản của hộ kinh doanh và hộ gia ình?
Trả lời: Không cần phân biệt. Vì cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia ình phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình ối với hoạt ộng kinh doanh. Do vậy, trong trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ nợ, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia ình phải dùng toàn
bộ tài sản của mình ể thực hiện nghĩa vụ này.
32.Chồng là chủ doanh nghiệp tư nhân, làm thế nào ể phân biệt tài sản của vợ/con
và tài sản dùng vào kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân này?
Trả lời: Chồng là chủ doanh nghiệp tư nhân, nên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình. TS dùng vào kinh doanh của DNTN chính là TS của người chồng. Khi ó có 2 TH xảy ra: -
Thứ nhất, nếu ó chỉ là TS riêng của người chồng, người chồng dùng vào hoạt ộng
KD của DNTN và thu lợi cho riêng mình thì TS này hoàn toàn tách bạch với TS của vợ/con.
Mọi trách nhiệm với TS này sẽ do 1 mình người chồng chịu. -
Thứ 2, nếu ó là tài sản chung của vợ chồng, người chồng dùng TS ó vào hoạt ộng
KD của DNTN và dùng lợi nhuận chăm lo cho những nhu cầu thiết yếu trong gia ình thì
lúc này, TS của vợ/con với TS dùng vào KD của DNTN không phân biệt. 33.
Doanh nghiệp tư nhân A do ông A làm chủ và còn nợ các chủ nợ 5 tỉ ồng. Ông
A và vợ tiến hành ly hôn và phân chia khối tài sản còn lại của hai vợ chồng là 2 tỉ
ồng theo tỉ lệ 50/50. Hỏi chủ nợ có thể òi 1 tỉ phần tài sản của vợ ông A ể trả nợ không?

Trả lời: Có thể. Vì:
Về nguyên tắc chung, những khoản vay mà chồng sử dụng cho việc kinh doanh mà nhằm
áp ứng nhu cầu thiết yếu của gia ình thì ây là nghĩa vụ chung. Nhưng nếu các khoản vay
này không nhằm áp ứng nhu cầu thiết yếu của gia ình thì thực hiện giao dịch vay tài sản
là nghĩa vụ riêng của chồng 34.
Việc hộ gia ình, cá nhân thực tế hoạt ộng kinh doanh mà không phải ăng ký
có hợp pháp không? Quan iểm của bạn?
Trả lời: Căn cứ theo iều 66 Nghị ịnh số 78/2015/NĐ-CP về ăng ký kinh doanh thì hộ kinh doanh ược quy ịnh
Cho nên nếu không thuộc vào các ối tượng ( Hộ gia ình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu ộng, làm
dịch vụ có thu nhập thấp, việc thu nhập thấp là phụ thuộc theo quy ịnh của ịa phương) thì
phải ăng ký kinh doanh. Và Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao ộng trở lên phải ăng
ký thành lập doanh nghiệp theo quy ịnh.” 35.
Có nhận ịnh cho rằng: tên của doanh nghiệp ược bảo hộ trên phạm vi toàn
quốc, còn tên của Hộ kinh doanh chỉ ược bảo hộ trong phạm vi một huyện/quận.
Nhận ịnh này úng hay sai? Tại sao? lOMoAR cPSD| 46797209
Trả lời: Nhận ịnh là Đúng. Vì: Nghị ịnh 78/2015/NĐ-CP quy ịnh: DNTN không ược ặt
tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp ã ăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về ăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, tên riêng hộ kinh doanh không ược
trùng với tên riêng của hộ kinh doanh ã ăng ký trong phạm vi huyện.
36.
Hộ kinh doanh có phải báo cáo về tình hình kinh doanh cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không? Tại sao?
Trả lời: Báo cáo khi cần thiết.
Theo khoản 4 Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ăng ký kinh doanh cấp huyện
4. Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo tình hình kinh doanh khi cần thiết;
37. Mức thuế các loại của Hộ kinh doanh óng khác với mức thuế của doanh nghiệp
óng, nhận ịnh này úng hay sai? Tại sao?
Trả lời: ĐÚNG. Mức thuế các loại của doanh nghiệp óng cao hơn của Hộ kinh doanh óng.
38. Có nhận ịnh cho rằng: doanh nghiệp tư nhân không có tài sản. Nhận ịnh này
úng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Sai. Chỉ là DNTN không có tài sản ộc lập chứ không phải không có tài sản. Tài
sản của DNTN là tất cả tài sản của chủ DNTN.
39. Doanh nghiệp tư nhân có thể là tài sản thừa kế không? Tại sao? Trả lời: Có. Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân. Do ó, trong trường hợp
chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp tư nhân ược xem xét như một tài sản
trong khối di sản thừa kế.
40. Thành viên HĐQT ộc lập có ược là thành viên Ban Kiểm soát không? Tại sao?
Trả lời: Không. Vì theo LDN thì CTCP có 2 mô hình. Nếu ã theo mô hình có thành viên
HĐQT ộc lập thì không có Ban kiểm soát. Vậy nên không thể có trường hợp thành viên
HĐQT ộc lập là thành viên Ban kiểm soát ược.
41 (Câu này cô ể trống ề nha)
42. Ngày giao dịch không hưởng quyền nghĩa là gì? Nó ược xác ịnh như thế nào và
có ảnh hưởng tới việc trả cổ tức của cổ ông không? Ví dụ, chốt ngày giao dịch
không hưởng quyền là 20/11/2018, ngày trả cổ tức là 10/12/2018. Trong thời gian từ
20/11/2018 ến 10/12/2018 mà cổ ông chuyển nhượng cổ phần thì cổ tức sẽ thuộc về
người chuyển nhượng hay người nhận chuyển nhượng?
Trả lời: -
Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà người mua sẽ không
ược hưởng các quyền có liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát
hành thêm, quyền tham dự ại hội cổ ông,… -
Nó ược xác ịnh là ngày ể chốt danh sách cổ ông sở hữu cổ phiếu của công ty từ
trước ngày ngày giao dịch không hưởng quyền. - Nó không ảnh hưởng ến việc trả cổ tức của cổ ông.
-Trong thời gian từ 20/11/2018 ến 10/12/2018 mà cổ ông chuyển nhượng cổ phần thì cổ
tức sẽ thuộc về người chuyển nhượng. lOMoAR cPSD| 46797209
43. Cá nhân, pháp nhân có thể góp vốn vào công ty cổ phần bằng giấy nhận nợ không? Vì sao?
Trả lời: Có. Vì giấy xác nhận nợ là bằng chứng về quyền òi nợ (quyền tài sản) nên ược
phép sử dụng ể góp vốn.
(Theo iều 35 LDN 2014 khoản 1 “Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển ổi, vàng, giá trị quyền sử dụng ất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể ịnh giá ược bằng Đồng Việt Nam.”)

44. Theo quy ịnh của LDN thì cổ ông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật của cổ ông ó là cổ ông của công ty ( iều 126)? Điều lệ công ty
có thể quy ịnh trái với quy ịnh này không?
lOMoAR cPSD| 46797209 Trả lời:
Không Vì: Điều lệ công ty không ược trái với Luật Doanh Nghiệp
45. Hạn chế của công ty hợp danh so với doanh nghiệp tư nhân là gì?
Trả lời: – Khó kiểm soát được rủi ro (do CT có nhiều người đại diện theo pháp luật). –
Khó đưa ra các quyết định đầu tư lớn (do công ty hợp danh có nhiều chủ sở hữu + là công ty đối nhân)
46. Vì sao thành viên hợp danh chỉ có thể là cá nhân còn thành viên góp vốn có thể là tổ chức?
Trả lời: Nhằm ể tránh tổ chức thâu tóm và biến công ty hợp danh thành chi nhánh công ty.
47. Nếu thành viên công ty TNHH muốn rút vốn của mình ra khỏi công ty và ã ề
nghị họp HĐTV bất thường, nhưng không ủ ể tổ chức cuộc họp. Những lần ề
nghị sau cũng tình trạng tương tự thì họ nên làm gì?
Trả lời:
Theo khoản 3 Điều 58, trường hợp Chủ tịch Hội ồng thành viên không triệu tập họp Hồi
ồng thành viên theo yêu cầu của thành viên thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
ược yêu cầu thì thành viên ó triệu tập họp Hội ồng thành viên. Trong trường hợp Chủ tịch
Hội ồng thành viên không triệu tập họp Hội ồng thành viên theo quy ịnh phỉa chịu trách
nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra ối với công ty và thành viên có liên
quan ến công ty. Đồng thời hoàn lại chi phí hợp lí cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội
ồng thành viên cho thành viên.
Vậy, nếu thành viên không triệu tập họp ược sau nhiều lần thì ưa ơn kiện công ty 48.
Trong công ty CP người ại diện theo pháp luật có thể là những ai? Và họ chịu sự
ràng buộc gì? Quy ịnh ở âu?
Trả lời:
- Trong CTCP người ại diện theo pháp luật có thể là: Chủ tịch Hội ồng quản trị và Giám
ốc hoặc Tổng giám ốc.
- Ràng buộc: (Quy ịnh ở iều 14 – Luật DN 2014) 1.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người ại diện theo pháp luật thì người ó phải
cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người ại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. (nhưng vẫn phải
chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ ã ủy quyền) (Quy ịnh ở iều 13 – Luật DN 2014) 2.
Thực hiện đúng trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của Doanh
nghiệp. “Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối
với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ”.
(Quy định ở điều 14 – Luật DN 2014) lOMoAR cPSD| 46797209 Trả lời:
49. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận ăng kí doanh nghiệp,
cổ ông sáng lập 1 chuyển nhượng cổ phần cho cổ ông sáng lập 2 thì số cổ phần
này có bị hạn chế ối với cổ ông sáng lập 2 không?
KHÔNG
50. Công ty TNHH MTV có ược thay ổi vốn iều lệ không?
Trả lời: CÓ (Quy ịnh tại khoản 1 iều 87 LDN)
51. Có thể hợp nhất công ty hợp danh với doanh nghiệp tư nhân ược không? Trả lời: KHÔNG.
52. Khi chủ Doanh nghiệp chết thì DN tư nhân có chấm dứt hoạt ộng không? Trả
lời: Có thể chấm dứt hoặc không.
TH1: Nếu không có người thừa kế hoặc có nhưng không ược quyền hưởng di sản hoặc
những người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế -> Tài sản này thuộc về nhà nước -> mà
nhà nước lại không thỏa mãn iều kiện của Luật DN về chủ DNTN -> phải tiến hành
chuyển ổi hoặc giải thế DNTN -> DNTN Chấm dứt hoạt ộng.
TH2: Nếu có duy nhất một người thừa kế hoặc những người thừa kế thỏa thuận ể lại toàn
bộ di sản cho một người thừa kế -> Việc chấm dứt hoạt ộng hay không tùy thuộc vào
quyết ịnh của người thừa kế này.

TH3: Nếu số lượng người thừa kế có nhiều hơn 01 người -> phải thực hiện chuyển ổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH -> DNTN Chấm dứt hoạt ộng
53. Nếu cổ ông của một công ty CP bị mất năng lực hành vi sau khi trở thành cổ ông
thì cổ ông ó có bị mất tư cách cổ ông không? Trả lời: KHÔNG
(Trường hợp cổ ông bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người làm giám hộ
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ cho cổ ông này)
54. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có ược mua cổ phần, phần vốn góp ở doanh nghiệp
có phần vốn của nhà ầu tư nước ngoài không? Trả lời:
55. Luật Doanh nghiệp 2005 quy ịnh khi ăng ký thành lập thì phải ăng ký ngành
nghề kinh doanh và ngành nghề kinh doanh ược thể hiện trên giấy chứng nhận
ăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên Luật Doanh nghiệp 2014 quy ịnh rằng không
vẫn phải ghi ngành nghề kinh doanh trong Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp
nhưng không ghi trên Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp. Có ý kiến cho
rằng ây là “cải cách nửa vời”, quan iểm của em về vấn ề này?
Trả lời:
- Theo em thì nó không phải “cải cách nửa vời”.
=> Theo (Điểm a Khoản 1 Điều 28 - Luật DN 2014) thì một trong những iều kiện ể
doanh nghiệp ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề ăng ký kinh
doanh không bị cấm ầu tư kinh doanh. lOMoAR cPSD| 46797209 Trả lời:
- Thêm nữa, (theo khoản 1 iều 7 – Luật DN 2014) DN ược tự do kinh doanh những
ngành nghề mà luật không cấm.
Cho nên: Khi ã ược cấp giấy CNĐKDN nghĩa là DN ã áp ứng ược tiêu chí “ngành, nghề
không bị cấm” & ược tự do kinh doanh những ngành nghề khác -> việc ghi ngành nghề
KD lên giấy CNĐKDN là không cần thiết.
56. Tại sao công ty TNHH MTV khi giảm vốn iều lệ lại phải áp ứng những iều kiện
khó khăn hơn so với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên?
Công ty TNHH Một thành viên giảm vốn iều lệ khó khắn hơn bởi vì ây là loại
hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu của
công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn ều lệ của công ty.
Chính vì vậy, nếu pháp luật cho phép Công ty TNHH Một thành viên ược giảm vốn iều
lệ, chủ sở hữu có thể lợi dụng quy ịnh này ể giảm vốn iều lệ một cách dễ dàng nhằm trốn
tránh các nghĩa vụ về tài sản, dẫn tới quyền lợi của các chủ nợ không ược bảo ảm.
57. Tại sao lại có quy ịnh về nhiệm kỳ cho giám ốc/tổng giám ốc?
Trả lời: Vì giám ốc/tổng giám ốc là ại diện pháp luật của Doanh nghiệp gồm nhiều
thành viên có vốn góp vào công ty gọi là cổ ông, nhiệm kỳ ược ặt ra ể ảm bảo quyền bình
ẳng về bầu cử và sự tín nhiệm của hội ồng quản trị ối với năng lực của người ại diện pháp luật hiện hành.
58. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có cần ăng ký
không? Trả lời: KHÔNG
(Xuất khẩu, nhập khẩu không phải là ngành nghề kinh doanh mà là quyền của doanh nghiệp.)
59. Trong những tình huống nào, thành viên công ty TNHH phải chịu trách nhiệm
vô hạn và liên ới ối với thiệt hại xảy ra cho công ty và chủ nợ?
Trả lời: Khi có hành vi trái quy ịnh, vượt quá thẩm quyền, khi ó, chủ sở hữu phải liên ới
với công ty ể chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
60. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp Giải thể Dn Phá sản DN lOMoAR cPSD| 46797209 Trả lời:
Giải thể là quá trình doanh •
Giải thể là quá trình doanh
nghiệp tự kết thúc hoạt ộng,
nghiệp tự kết thúc hoạt ộng,
chấm dứt dứt sự tồn tại theo
chấm dứt dứt sự tồn tại theo
quy ịnh của luật Doanh nghiệp
quy ịnh của luật Doanh nghiệp
và các luật thuế, nghĩa là doanh
và các luật thuế, nghĩa là doanh
nghiệp “tự chết” theo ý chí của
nghiệp “tự chết” theo ý chí của chủ sở hữu; chủ sở hữu; •
Thủ tục giải thể là thủ tục hành •
Thủ tục giải thể là thủ tục hành
chính, thực hiện bởi các cơ
chính, thực hiện bởi các cơ
quan hành chính: Cục/Chi cục
quan hành chính: Cục/Chi cục
thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư; •
Doanh nghiệp giải thể không ể •
Doanh nghiệp giải thể không ể
lại hậu quả cho chủ sở hữu và
lại hậu quả cho chủ sở hữu và
người quản lý, nghĩa là chủ sở
người quản lý, nghĩa là chủ sở
hữu và người quản lý không bị
hữu và người quản lý không bị
cấm/hạn chế quyền quản lý,
cấm/hạn chế quyền quản lý, lOMoAR cPSD| 46797209
quyền thành lập doanh nghiệp •
Tính chất vụ việc: ơn giản
sau khi doanh nghiệp giải thể;
quyền thành lập doanh nghiệp •
Luật áp dụng: Luật doanh
sau khi doanh nghiệp giải thể;
nghiệp và các luật thuế; •
Luật áp dụng: Luật doanh • Thời gian ngắn;
nghiệp và các luật thuế;
61. Tại sao thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không có quyền tham gia
quản lý công ty trừ trường hợp các vấn ề liên quan trực tiếp ến quyền lợi của
họ?
Trả lời: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn toàn bộ
tài sản của mình còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn ã góp vào công ty nên các thành viên góp vốn
không cân nhắc cẩn trọng sẽ gây thất tán cả tài sản của công ty và tài sản của thành viên hợp danh.
62. Tại sao khi một cá nhân ã ăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì không ược
tiếp tục ăng ký thành lập hộ kinh doanh?
Trả lời: Vì hộ kinh doanh không phải là loại hình nhà nước khuyến khích. Mặt khác tài
sản của hai ơn vị kinh doanh này không thể tách biệt.
63. Khi công ty cổ phần muốn phát hành thêm cổ phần ể tăng vốn iều lệ, tỷ lệ số vốn
tăng thêm so với vốn iều lệ hiện có có ược pháp luật quy ịnh không? Tổng số vốn
mà doanh nghiệp huy ộng trong 1 năm có bị giới hạn hay không?

Trả lời: Việc tăng vốn iều lệ ược pháp luật quy ịnh theo Điều 68 Luật Doanh nghiệp
2014. Không nếu Điều lệ không giới hạn.
64. Thành viên không có khả năng góp vốn nhưng ược HĐTV chấp nhận cùng
thành lập công ty, thành viên này có ược tham gia biểu quyết không?
Trả lời: Được vì việc tiếp nhận thành viên mới của công ty ã ược Hội ồng thành viên
chấp thuận và có thể thành viên ó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác khi thành lập cty
65. Người nước ngoài có ược thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam không?
Trả lời: Pháp luật không cấm người nước ngoài thành lập DNTN ở Việt Nam nhưng
không có một quy trình cụ thể nào ể người nước ngoài thành lập DNTN, do vậy
người nước ngoài vẫn chưa thể thành lập loại hình DNTN tại VN.
66. Hội ồng quản trị muốn thưởng cổ phần cho nhân viên trong công ty nhằm tạo sự
oàn kết, gắn bó, ộng lực làm việc từ họ. Nhưng các cổ ông phản ối. Hỏi việc
thưởng cổ phần cho nhân viên công ty của HĐQT là úng không?

Trả lời: Chưa úng vì cổ ông nắm giữ cổ phần của công ty, thông qua Đại hội ồng cổ ông
thì thực hiện quyền của các cổ ông mang tính tập thể nên các cổ ông phản ối => việc thưởng là chưa úng.
67. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không góp ủ vốn ã cam kết sau
90 ngày thì công ty phải giảm vốn iều lệ. Nhưng công ty không làm thủ tục giảm
vốn iều lệ và tiếp tục hoạt ộng thì trách nhiệm của thành viên và công ty ra sao?

Trả lời: nếu hết thời hạn 90 ngày thì phần vốn chưa góp hoặc góp không ủ của các thành
viên sẽ ược chào bán theo quyết ịnh của Hội ồng thành viên. lOMoAR cPSD| 46797209
68. Công ty hợp danh ược thuê giám ốc iều hành doanh nghiệp không? Tại sao?
Trả lời: Theo quy ịnh về luật dành cho công ty hợp danh thì bắt buộc giám ốc, tổng giám
ốc phải là thành viên hợp danh. Bởi vì toàn bộ trách nhiệm và tài sản của công ty các
thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản của mình. Nói cách
khác quyền lợi và nghĩa vụ của công ty gắn chặt với từng cá nhân cho nên không ược
phép thuê giám ốc ể iều hành công ty hợp danh.
69. Thành viên Hội ồng thành viên công ty TNHH MTV có phải góp vốn vào công ty
hay không? Tại sao?
Trả lời: Không. Vì: Nếu công ty TNHH MTV mà có HĐTV tức là ây là cty do tổ chức
thành lập => HĐTV chỉ là những người ược tổ chức này ủy quyền thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu công cty => không cần phải góp vốn gì cả.
70. Khi thành viên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên
hợp danh thì phần vốn này có ược chuyển nhượng tiếp hay không? Tư cách của
người nhận chuyển nhượng tiếp trong công ty hợp danh?

Trả lời: Được. Các thành viên hợp danh ược quyền chuyển nhượng phần vốn này cho
người khác nếu ược các thành viên hợp danh còn lại chấp thuận. Tư cách của người nhận
chuyển nhượng tiếp trong công ty hợp danh là thành viên hợp danh nếu ược thành viên
hợp danh còn lại chấp thuận, trừ trường hợp bị cấm ược quy ịnh ở Khoản 2 Điều 18 Luật DN 2014 và chủ DNTN.
71. Nếu A ồng thời là thành viên hợp danh của 2 công ty hợp danh, A nhân danh cá
nhân ể thực hiện giao dịch với cá nhân, tổ chức khác thu lợi nhuận về thì phần
lợi nhuận ó ược chia ra sao?

Phần lợi nhuận sẽ thuộc về A vì giao dịch riêng của A không liên quan ến kinh doanh công ty.
72. Đại hội ồng cổ ồng chỉ bao gồm các cổ ông tham dự hay phải mời các cơ quan
ban ngành tham gia? Tại sao?
Trả lời: Chỉ gồm các cổ ông tham dự. Vì các cơ quan ban ngành khác không liên quan & không có tư cách dự.
73. A cam kết góp 10 tỷ vào công ty hợp danh X. Sau 3 năm hoạt ộng A vẫn chưa
góp ủ vốn ã cam kết. Các thành viên HD khác thấy A làm việc hiệu quả kí các
hợp ồng lớn nên cũng cả nể không nhắc nộp. Sau 5 năm công ty bị phá sản còn
nợ khách hàng 30 tỉ ồng, A có phải chịu trách nhiệm về phần vốn chưa góp hay
các thành viên phải liên ới chịu?

Trả lời: A phải chịu trách nhiệm về phần vốn chưa góp của mình.
74. Tại sao cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu ãi, nhưng cổ
phần ưu ãi có thể tự ộng chuyển ổi thành cổ phần phổ thông?
Trả lời: Vì cổ phần phổ thông là cổ phần cơ sở của cổ ông bắt buộc phải có có giá trị
như nhau nên nó không thể chuyển thành cổ phần ưu ãi. Cổ phần ưu ãi sau một thời gian
quy ịnh trong Khoản 6 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2014 thì sẽ tự ộng chuyển ổi thành cổ phần phổ thông. lOMoAR cPSD| 46797209
75. Thành viên là tổ chức họp HĐTV như thế nào? Căn cứ vào âu? Trả lời: Ủy
quyền cho 1 người ại diện tới họp. (T nghĩ vậy chứ tìm không ra ☹ 76. Cơ quan nào
có thể hủy nghị quyết của HĐTV? Tiêu chí ể hủy?
Trả lời: Tòa án. Tiêu chí:
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội ồng thành viên.
- Nếu trình tự, thủ tục, iều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết ó không thực hiện
úng hoặc không phù hợp với quy ịnh và Điều lệ công ty. 77. Có cần bảo vệ chủ nợ
của doanh nghiệp? Cơ chế nào?

Trả lời: Có. Cơ chế Triết lý bảo vệ chủ nợ . (Triết lý bảo vệ chủ nợ bằng tài sản của
doanh nghiệp bắt nguồn từ quan hệ tín dụng. Khoản vốn vay ược sử dụng nhằm tạo lợi
ích cho chủ sở hữu. Do trong công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần
(CTCP) người góp vốn hoặc cổ ông với tư cách là chủ sở hữu nhưng chỉ chịu TNHH
trong phần vốn góp, nên chủ nợ chỉ có quyền òi nợ công ty và công ty có nghĩa vụ trả nợ
bằng chính tài sản của mình.)

78. Công dân nước ngoài ược thành lập công ty TNHH ở Việt Nam không? Trả lời: ĐƯỢC
79. Theo Điều 119.2 các cổ ông sáng lập phải cùng nhau ăng ký mua ít nhất 20%
tổng số cổ phần phổ thông. Vậy nếu công ty có 3 cổ ông sáng lập thì 3 người này
mua 20% hay 60% tổng số cổ phần phổ thông?

Trả lời: Thì 3 người này mua 20% tổng sô cổ phần phổ thông
80. Tại sao thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có quyền quản lý công ty
nhưng nhành viên góp vốn không có quyền ó Trả lời:
Điều này nhằm bảo vệ thành viên hợp danh và công ty bởi thành viên hợp danh phải chịu
trách nhiệm cá nhân và vô hạn ịnh ối với các khoản nợ của công ty, trong khi ó thành viên
góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tới phạm vi phần góp vốn của mình vào công ty, có
nghĩa là trách nhiệm không tương xứng với tư cách và có thể làm cho các thành viên góp
vốn không cân nhắc cẩn trọng gây thất tán cả tài sản của công ty và tài sản của thành viên hợp danh.
81. Tại sao một cá nhân chỉ ược thành lập một doanh nghiệp tư nhân nhưng lại có
thể thành lập ược nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn?
Trả lời: - Chủ DN tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản của mình về
mọi hoạt ộng kinh doanh của daonh nghiệp. Do ó, ể ảm bảo quyền lợi cho khách hàng và
ối tác, kể cả chủ nợ của các DN tư nhân nên luật chỉ cho phép mỗi cá nhân chỉ ược thành
lập 1 doanh nghiệp tư nhân.
- Theo quy ịnh tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy ịnh về các hành vi bị
nghiêm cấm trong lĩnh vực doanh nghiệp:… Nếu cá nhân thành lập công ty TNHH không
rơi vào các trường hợp bị nghiêm cấm theo quy ịnh pháp luật thì một người có thể hoàn
toàn thành lập nhiều hơn một công ty TNHH. lOMoAR cPSD| 46797209 82.
Theo Điều 180.5 thành viên hợp danh chấm dứt tư cách thành viên nhưng
vẫn có thể phải chịu trách nhiệm trong thời hạn 2 năm kể từ khi chấm dứt, nếu giai
oạn này công ty bị giải thể thì giải quyết trách nhiệm của thành viên hợp danh ó thế nào?

Trả lời: Khi công ty bị giải thể, trong phạm vi 2 năm kể từ ngày người ó chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh, nếu công ty còn những khoản nợ chưa thanh toán (mà những
khoản nợ này phát sinh trước lúc người ó chấm dứt tư cách thành viên) thì người ó vẫn
phải chịu trách nhiệm với khoản nợ ó bằng toàn bộ tài sản của mình. Còn nếu công ty
không còn nợ thì trách nhiệm của thành viên ó cũng không còn. 83.
Công ty hợp danh kết nạp thêm thành viên hợp danh mới. Tại thời iểm gia
nhập thì công ty ã có những khoản nợ trước và sau này công ty tiếp tục nợ. Như vậy
người mới gia nhập phải chịu trách nhiệm với khoản nợ nào?

Trả lời: Nợ cũ lẫn nợ mới 84.
Tính ưu ãi trong cổ phần ưu ãi có làm mất i sự bình ẳng trong công ty cổ phần không?
Trả lời: KHÔNG. Vì Cổ ông ưu ãi cũng gặp nhiều bất lợi.
(Cổ ông ưu ãi cổ tức, ưu ãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội ồng cổ
ông, ề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát. Cổ ông ưu ãi biểu quyết thì
không ược chuyển nhượng cổ phần ó cho người khác.) 85.
Tại sao các cổ ông sáng lập trong công ty cổ phần chỉ phải mua tối thiểu là 20% vốn iều lệ?
Trả lời: Vì phần còn lại có thể ược bán ra bên ngoài. 86.
Quyết ịnh bãi miễn giám ốc/ Tổng giám ốc trong công ty cổ phần có hiệu lực khi nào? Tại sao?
Trả lời: Quyết ịnh bãi miễn giám ốc/ Tổng giám ốc trong công ty cố phần có hiệu lực khi
Hội ộng quản trị ưa ra quyết ịnh thông qua biểu quyết tại cuộc họp Hội ồng quản trị. Vì:
Giám ốc hoặc Tổng giám ốc là người iều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội ồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội ồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ ược giao.
Nên sau khi thông qua biểu quyết của HĐQT mới có hiệu lực bãi miễn. 87.
Trong trường hợp công ty TNHH vay vốn là tài sản riêng của Giám ốc thì có
phải họp HĐTV không? Ai là người ký hợp ồng vay?
Trả lời: - Phải tổ chức họp Hội Đồng Thành Viên
- Người ại diện theo pháp luật của công ty (dưới sự ồng ý của HĐTV)
88. Trong công ty TNHH A góp vốn bằng ngôi nhà 15 tỉ, B góp vốn bằng tiền mặt 20
tỉ. Sau 2 năm hoạt ộng, A muốn rút vốn là ngôi nhà ra khỏi công ty ược không? Tại sao?
Trả lời: KHÔNG. Vì: Không ược rút vốn ã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức (
iều 51 – LDN2014) Trừ phi:
– Yêu cầu công ty mua lại vốn góp;
– Chuyển nhượng vốn góp; lOMoAR cPSD| 46797209
– Rút vốn trong một số trường hợp đặc biệt, quy định tại Điều 54 Luật doanh nghiệp 2014.
– Được công ty hoàn trả vốn theo điều kiện quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2014. 89.
Điều 117.1 trong công ty cổ phần, cổ ông ưu ãi cổ tức ược chia phần cổ tức
cố ịnh không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Vậy nếu công ty làm ăn
thua lỗ thì phần chia cổ tức ó sẽ ược lấy từ âu?

Trả lời: Việc trả cổ tức cố ịnh không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Dù
công ty có kinh doanh thua lỗ thì vẫn phải trả chỗ cổ tức cố ịnh như ã thỏa thuận, số tiền
này có thể lấy từ nguồn vốn của công ty. 90.
Điều 126.5 quy ịnh cổ ông có quyền dùng cổ phần ể trả nợ. Vậy khi hai bên
làm thủ tục chuyển nhượng xong thì cổ ông nhận chuyển nhượng có ương nhiên trở
thành cổ ông của công ty không?

Trả lời: Người nhận cổ phần trong các trường hợp này chỉ trở thành cổ ông công ty từ
thời iểm các thông tin của họ quy ịnh tại khoản 2 Điều 121 của Luật này ược ghi ầy ủ vào sổ ăng ký cổ ông.
Sử dụng góp vốn ể trả nợ: cổ phần sẽ ược chuyển nhượng cho người nhận trả nợ và người
ó sẽ có quyền ối với phần vốn góp ó 91.
Điều 131.2 quy ịnh công ty phải làm thủ tục iều chỉnh giảm vốn iều lệ tương
ứng với tổng mệnh giá cổ phần ược công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn tất việc thanh toán
.
Trả lời: - Nếu công ty không iều chỉnh thì số cổ phần ó sẽ ược coi là cổ phần chưa bán.
Nghĩa là việc mua bán này không ược công nhận.
92 . Cổ ông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ
công ty,biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết của Đại hội ồng cổ ông.
Giả sử cổ ông nàybán thông tin ra cho các ối thủ cạnh tranh khác ể vụ lợi thì có bị
coi là vi phạm pháp luật không?

Trả lời: Không. Vì Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết
của Đại hội ồng cổ ông là những thứ ược công ty cổ phần công khai, không thuộc phạm
vi các thông tin cần ược bảo mật của công ty. (Ví dụ: các thông tin trên có thể dễ dàng tìm
ọc trên website của CTCP Sữa VN – Vinamilk)
93.Trong 3 năm ầu kể từ ngày công ty ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh
nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ ông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng. Trả lời:
Vì các nhà làm luật muốn ảm bảo ược cổ ông sáng lập phải có trách nhiệm ối với doanh
nghiệp của mình, giảm thiểu tối a tình trạng doanh nghiệp mọc lên không bao lâu sụp ổ
làm ảnh hưởng ến nền kinh tế chung. 94.
Cá nhân ược thừa kế, tặng cho, hoặc trả nợ bằng cổ phần nhưng chưa ủ tuổi
và năng lực pháp lý tự ịnh oạt tài sản của mình có thể trở thành cổ ông của công ty
cổ phần hay không?
– CÓ lOMoAR cPSD| 46797209 95.
Làm thế nào ể xác ịnh tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân trong khi chủ
doanh nghiệp thường là người ang có vợ/chồng?
Trả lời: – Tài sản có ược trước khi kết hôn là tài sản riêng của chủ doanh nghiệp, tài sản
có ược sau khi kết hôn là tài sản chung của 2 vợ chồng chủ doanh nghiệp. 96.
Trong công ty hợp danh, nếu thành viên góp vốn ược kết nạp sau thì có chịu
trách nhiệm về các khoản nợ trước ó của công ty hợp danh hay không? - C 97 -
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, nếu HĐTV thông qua nghị quyết và thực
hiện bị vi phạm pháp luật, những người không tham dự họp và không biểu quyết
thông qua có bị xử lý không?
– Có 98
- Điều 4.23 chỉ quy ịnh thành viên công ty trong công ty TNHH và hợp
danh, có phải ã bỏ sót công ty cổ phần mặc dù khi sở hữu cổ phần thì cổ ông cũng
chỉ sở hữu một phần vốn trong công ty cổ phần?

Trả lời: – Không. Vì ối với CTCP thì vốn iều lệ ược chia thành các phần bằng nhau gọi
là cổ phần và người sở hữu cổ phần (vốn) thì gọi là cổ ông, không gọi là thành viên. 99
- Tại sao trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng
văn bản của công ty cổ phần chỉ còn lại 51% trong khi công ty TNHH là 65%? Điều 144.4 và Điều 60.5?
Trả lời: - Vì VN ã cam kết như vậy khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO
(Xem trong video Youtube của cô – bài Công ty CP) 100
– Điều 173.4: Tại thời iểm góp ủ vốn như ã cam kết, thành viên ược cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau ây:
c. Tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên.
Trả lời: Theo em thấy ây là một iểm chặt chẽ của LDN về vấn ề chứng nhận phần vốn
góp của thành viên góp vốn trong CTHD. Bởi lẽ, sau khi ược chứng nhận là thành viên
góp vốn, họ sẽ chịu một khoảng quyền lợi cũng như trách nhiệm nhất ịnh ối với tài sản &
các khản nợ của công ty; nên việc ghi rõ thông tin cá nhân, chứng thực các nhân hợp
pháp, loại thành viên trên giấy chứng nhận là cần thiết.
100 – Điều 173.4: Tại thời iểm góp ủ vốn như ã cam kết, thành viên ược cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các
nội dung chủ yếu sau ây:
c. Tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành
viên; loại thành viên.
Trả lời: Theo em thấy ây là một iểm chặt chẽ của LDN về vấn ề chứng nhận
phần vốn góp của thành viên góp vốn trong CTHD. Bởi lẽ, sau khi ược chứng
nhận là thành viên góp vốn, họ sẽ chịu một khoảng quyền lợi cũng như trách nhiệm
nhất ịnh ối với tài sản & các khản nợ của công ty; nên việc ghi rõ thông tin cá lOMoAR cPSD| 46797209
nhân, chứng thực các nhân hợp pháp, loại thành viên trên giấy chứng nhận là cần thiết. 101.
Nếu không có thỏa thuận hoặc Điều lệ công ty không có quy ịnh về hạn
chế thành viên hợp danh thì khi người ó thực hiện giao dịch dân sự với bên
thứ 3 ai sẽ là người chịu trách nhiệm? cá nhân thành viên ó hay công ty?
Trả
lời: Thành viên hợp danh là chủ sở hữu của công ty hợp danh, chịu trách nhiệm vô
hạn và liên ới bằng toàn bộ tài sản của mình ối với các nghĩa vụ và khoản nợ của
công ty. Vì vậy khi 1 thành viên hợp danh ại diện thực hiện giao dịch dân sự với
bên t3 thì công ty sẽ chịu sẽ chịu trách nhiệm về giao dịch này, bao gồm tất cả các TV hợp danh trong cty. 102.
Khi một cổ ông là cá nhân chết và không có người thừa kế thì cổ phần
của người ó ược giải quyết như thế nào? Trả lời:
(Theo Điều 126 luật doanh nghiệp 2014 có ghi rõ:
"Trường hợp cổ phần của cổ ông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người
thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần ó ược giải
quyết theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.”
Theo quy ịnh tại Điều 622 Bộ luật dân sự 2015 thì trường hợp không có người
thừa kế theo di chúc thì tài sản còn lại (sau khi ã thực hiện nghĩa vụ về tài sản) sẽ
thuộc về Nhà nước.) trường hợp khi một cổ ông là cá nhân chết và không có người
thừa kế thì cổ phần của người ó thành thừa kế thuộc về Nhà nước (sau khi ã thực
hiện nghĩa vụ về tài sản).
103. Khi chưa óng ủ vốn vào công ty cổ phần mà có tranh chấp xảy ra thì
người ó có khởi kiện với tư cách là cổ ông hay không? Trả lời: Không vì theo Điều 112
a) Cổ ông chưa thanh toán số cổ phần ã ăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp, sẽ ương nhiên không còn là
cổ ông của công ty và không ược chuyển nhượng quyền mua cổ phần ó cho người khác; 104.
Trong công ty cổ phần, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông phải có chữ ký
của thư ký và chủ tọa. Nhưng nếu biên bản có sai sót thì hai người này phải
chịu trách nhiệm như thế nào?
Trả lời: Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên ới chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của nội dung biên bản 105.
Quy ịnh trong Điều 18.2 và Điều 110.1b có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao?
Trả lời: 2 iều này ko có mâu thuẫn . Vì tại iều 110 “ cổ ông có thể là tổ chức, cá
nhân” nhưng phải thỏa mãn iều kiện ở iều 18.2 . lOMoAR cPSD| 46797209
(Điều 18 Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý
doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014:
2. Tổ chức, cá nhân sau ây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
Điều 110. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong ó:
b) Cổ ông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ ông tối thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối a) 106.
Thành viên ộc lập hội ồng quản trị có thể là cổ ông trong công ty cổ phần không?
Trả lời: Có thể nhưng thành viên ó không phải là người có quan hệ vợ hoặc
chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột
là cổ ông lớn của công ty;không phải là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;
Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty; 107.
Cổ ông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Vậy có thể chuyển nhượng cho người không phải là công dân Việt Nam ược hay không?
Trả lời: Được nhưng theo quy ịnh, trong thời gian 3 năm kể từ ngày ược cấp giấy
ăng ký kinh doanh muốn chuyển nhượng ra bên ngoài cần có sự ồng ý của các cổ
ông sáng lập khác. Sau 3 năm thì không còn ràng buộc này. 108.
Trong công ty TNHH hai thành viên, khi chủ tịch HĐTV triệu tập cuộc
họp nhưng thành viên A không thể tham dự vì bận i công tác. Tại cuộc họp
HĐTV ã thông qua nghị quyết bất lợi cho A. Vậy với lý do chính áng ã nêu, A
có thể yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy nghị quyết trên không? Trả lời:
Không vì Nghị quyết của Hội ồng thành viên ược thông qua dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản khi ược số phiếu ại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các
thành viên dự họp tán thành, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy ịnh.
Nếu không thể trực tiếp tham gia cuộc họp thì thành viên A có thể tham dự họp bằng cách •
Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp; •
Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu iện tử
hoặc hình thức iện tử khác; •
Gửi phiếu biểu quyết ến cuộc họp thông qua thư, fax, thư iện tử.
Vì vậy, dù có lý do chính áng nhưng A không thể yêu cầu hủy bỏ nghị quyết này c lOMoAR cPSD| 46797209 109.
Trong công ty TNHH khi số lượng thành viên chỉ còn 1 thành viên
trong thời gian liên tục 6 tháng thì phải chuyển ổi sang công ty TNHH MTV.
Quy ịnh này có nên áp dụng cho công ty hợp danh không? Tại sao? Trả lời: Không vì •
các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản
của công ty và tài sản của chính bạn thân mình. •
Thành viên hợp danh sau khi chuyển nhượng hết phần vốn góp của
mình cho người khác. Hoặc rút phần vốn góp ó ra khỏi công ty vẫn
phải chịu trách nhiệm liên ới ối với công ty 2 năm sau ó. •
Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình ối với mọi
nghĩa vụ của công ty nên công ty hợp danh không ược chuyển ổi loại hình.
Loại hình doanh nghiệp này cũng chỉ có thể hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp
mà không thể chia, tách doanh nghiệp. 110.
Một công ty nước ngoài vào Việt Nam mua cổ phần của công ty cổ
phần trong nước có ược không? Luật nào iều chỉnh?
Trả lời: Được và căn cứ các quy ịnh của Luật Đầu tư 2014, Luật Doanh nghiệp
2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2014. 111.
Tại sao công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết thì chủ tịch Hội ồng quản trị không ược kiêm Giám ốc hoặc
Tổng giám ốc? Điều 152.2
- Quy ịnh này nhằm tránh tập trung quyền lực vào tay 1 người, làm các quyết ịnh
ảnh hưởng ến quyền lợi Nhà nước không khách quan, dẫn ến nhiều sai
phạm, thất thoát, thiệt hại cho tài sản Nhà nước.
112. Giám ốc ược HĐTV thuê nhưng làm thiệt hại cho công ty nhiều tỷ ồng.
Vậy Giám ốc có phải chịu trách nhiệm cùng HĐTV không?
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, trường hợp Giám ốc gây thiệt hại ến lợi ích
của thành viên hoặc công ty thì Tòa án căn cứ khoản 5 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015 và Điều 72 của Luật Doanh nghiệp năm 2014 ồng thời lưu ý các
quy ịnh tại Điều 71 của Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Hội ồng thành
viên và Điều lệ của công ty ể thụ lý, giải quyết vụ án.
113. Nếu thành viên hợp danh chết, tài sản ể lại cho người thừa kế không ủ ể
thanh toán nợ. Người thừa kế có phải trả nợ tiếp cho thành viên hợp danh không?
- Không. Vì Luật Doanh nghiệp 2014 quy ịnh: “Trường hợp thành viên hợp danh
chết thì người thừa kế của thành viên ược hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau
khi ã trừ i phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên ó.
114. Các thành viên công ty TNHH cam kết góp vốn ể thành lập công ty.
Nhưng thực tế các thành viên ã không góp ủ vốn như ã cam kết, tuy nhiên vốn