Trắc nghiệm câu hỏi đúng / sai chương 10 - chương 22 | Môn kinh tế vĩ mô
Những năm nền kinh tế suy giảm, các doanh nghiệp có xu hướng gia tăng sản xuất hàng hóa và dịch vụ, việc làm nhiều hơn và mọi người ễ dàng tìm kiếm ược công việc cho mình hơn.Số liệu thống kê kinh tế vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, tổng doanh số bán lẻ và tình trạng thâm hụt thương mại.Số liệu thống kê cho chúng ta biết về một hộ gia ình, một doanh nghiệp hay một thị trường cụ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
Chapter 10 Measuring a Nation's Income TRUE/FALSE
1. Những năm nền kinh tế suy giảm, các doanh nghiệp có xu hướng gia tăng sản xuất hàng hóa
và dịch vụ, việc làm nhiều hơn và mọi người ễ dàng tìm kiếm ược công việc cho mình hơn.
2. Số liệu thống kê kinh tế vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, tổng doanh số
bán lẻ và tình trạng thâm hụt thương mại.
3. Số liệu thống kê cho chúng ta biết về một hộ gia ình, một doanh nghiệp hay một thị trường cụ thể.
4. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế dưới góc ộ tổng thể.
5. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô là giải thích những thay ổi kinh tế có tác ộng ến nhiều hộ gia
ình, nhiều doanh nghiệp và nhiều thị trường dồng thời.
6. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô có mối liên kết chặt chẽ với nhau.
7. Các công cụ cơ bản của cung và cầu óng vai trò trung tâm trong các phân tích kinh tế vi mô
nhưng ít khi ược sử dụng trong phân tích kinh tế vĩ mô.
8. GDP là số liệu thống kê ược xem xét hầu như là nhiều nhất bởi vì GDP ược xem là thước o
duy nhất tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một xã hội.
9. GDP có thể o lường tổng thu nhập của tất cả mọi người trong một nền kinh tế hay tổng chi
tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế ó, nhưng GDP không thể o lường cả hai số o này ồng thời.
10. Đối với một nền kinh tế dưới góc ộ tổng thể, thu nhập phải nhiều hơn chi tiêu.
11. Thu nhập của một nền kinh tế phải bằng với chi tiêu của nền kinh tế ó bởi vì tất cả mọi giao
dịch thì ều có một người mua và một người bán.
12. GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra bởi
một công dân của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất ịnh.
13. GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong
phạm vi của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất ịnh.
14. GDP cộng rất nhiều loại sản phẩm khác nhau vào cùng một số o duy nhất về giá trị của tất cả
các hoạt ộng kinh tế bằng cách sử dụng giá cả thị trường.
16. GDP không bao gồm sản xuất của hầu hết các sản phẩm phi pháp.
17. GDP bao gồm những ước tính giá trị của những thứ ược sản xuất và tiêu dùng tại nhà, như
công việc tự dọn dẹp nhà cửa và tự bảo dưỡng xe cộ. lOMoAR cPSD| 46578282 2 1 © 2012
18. GDP không bao gồm giá trị của những sản phẩm trung gian bởi vì chúng ã ược tính trong
giá trị của những sản phẩm cuối cùng.
19. Cả giá trị của những chiếc bánh hamburgers mà một nhà hàng bán ra và giá trị của thịt bò
ược dùng ể làm ra những chiếc bánh này thì ều ược tính trong GDP.
20. GDP bao gồm giá trị của những chiếc kẹp giấy nhưng không tính ến giá trị của kim loại ược dùng ề làm ra chúng.
21. Những gì ược ưa thêm vào tồn kho thì trừ ra khỏi GDP và khi các sản phẩm này ược bán i
thì phần giảm của tồn kho ược cộng vào GDP.
22. Nếu một sản phẩm ược sản xuất ra trong quý này ược ưa vào tồn kho, thì nó ược bao gồm
trong GDP của kỳ này. Nếu nó ược bán ra ở quý tiếp theo, sẽ không ảnh hưởng ến GDP.
23. Trong khi GDP bao gồm những sản phẩm hữu hình như các quyển sách và các bình xịt côn
trùng, thì các dịch vụ vô hình như các dịch vụ giảng bài của giáo viên và phun thuốc côn
trùng của những nhân viên làm dịch vụ này cho các khu vực công cộng.
24. Tại một chợ bán ồ cũ, bạn mua hai quyển sách cũ và một cái ghế xoay cũ; toàn bộ chi tiêu
của bạn cho các món ồ này không ược tính vào GDP hiện hành.
25. Khi một bác sĩ Việt Nam mở một phòng khám ở Trung Quốc, sản phẩm tạo ra của bác sĩ này
ở Trung Quốc ược tính như một phần GDP của Việt Nam.
28. Khi một bác sĩ Việt Nam mở một phòng khám ở Trung Quốc, sản phẩm tạo ra của bác sĩ này
ở Trung Quốc là một phần trong GNP của Việt Nam.
29. Thu nhập cá nhân khả dụng là thu nhập còn lại mà các hộ gia ình và các cơ sở kinh doanh
nhỏ lẻ sau khi thực hiện tất cả các nghĩa vụ của họ ối với chính phủ.
30. Các khoản chi tiêu của các hộ gia ình chi cho giáo dục thì ược bao gồm trong thành phần tiêu dùng C của GDP.
31. Các khoản chi tiêu của các hộ gia ình cho giáo dục thì ược tính vào thành phần ầu tư I của GDP.
32. Hầu hết các hàng hóa mà người ta mua sắm trong thành phần ầu tư I của GDP thì ược sử
dụng ể sản xuất ra các hàng hóa khác.
33. Việc xây dựng một ngôi nhà mới ược tính trong thành phần tiêu dùng C của GDP.
34. Thay ổi tồn kho ược bao gồm trong thành phần ầu tư I của GDP.
35. Nếu một doanh nghiệp sản xuất ra một hàng hóa và ưa nó vào tồn kho thay vì bán ra, vì mục
ích tính GDP, người ta xem doanh nghiệp này “mua” hàng hóa ó, vì vậy nó sẽ tính như là
một phần chi tiêu ầu tư cho thời kỳ ó.
36. Thành phần ầu tư I của GDP hàm ý muốn nói ến ầu tư tài chính vào cổ phiếu và trái phiếu.
37. Phần mua sắm hàng hóa của chính phủ thì bao gồm trong GDP, như phần mua sắm dịch vụ thì không tính vào GDP. lOMoAR cPSD| 46578282 3
38. Thành phần chi mua của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho những người lính
nhưng không tính các khoản chi cho phúc lợi an sinh xã hội của những người già.
39. Nếu giá trị nhập khẩu của một nền kinh tế lớn hơn giá trị xuất khẩu của nền kinh tế ó, thì
xuất khẩu ròng sẽ là con số âm.
40. Nếu một người dân ở Hoa Kỳ mua một tấm ván lướt sóng ược sản xuất ở Úc, thì khoản chi
mua này ược tính ở cả thành phần tiêu dùng C của GDP Hoa Kỳ và thành phần xuất khẩu ròng của GDP Hoa Kỳ.
41. Một người tiêu dùng Việt Nam mua các món ồ chơi ược sản xuất ở Trung Quốc. Giá trị của
những món ồ chơi này chỉ ược tính trong thành phần xuất khẩu ròng của GDP Việt Nam.
42. Nếu Brazil mua xe máy cày từ Hoa Kỳ trị giá 100 triệu USD, thì xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ sẽ giảm.
43. Tác ộng tổng thể của việc tính toán một khoản mua sắm hàng hóa nước ngoài vào GDP là làm giảm GDP.
44. Nếu tiêu dùng bằng $4000, xuất khẩu là $300, chi mua của chính phủ $1000, nhập khẩu
$400, và ầu tư $800, thì GDP là $5700.
45. Nếu tiêu dùng là $7000, xuất khẩu $600, chi mua của chính phủ $2000, chi chuyển nhượng
của chính phủ $900, nhập khẩu $800, và ầu tư là $1000, thì GDP bằng $9800.
46. Nếu xuất khẩu là $500, GDP là $8000, chi mua của chính phủ là $1200, nhập khẩu là $700,
và ầu tư là $800, thì tiêu dùng là $6200.
47. Nếu tiêu dùng là $1800, GDP là $4300, chi mua của chính phủ là $1000, nhập khẩu là $700,
và ầu tư là $1200, thì xuất khẩu là $300.
51. Nếu tổng chi tiêu gia tăng từ năm này so với năm trước, thì nền kinh tế ó nhất thiết phải ang
sản xuất ra sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.
52. GDP danh nghĩa của Việt Nam gia tăng ngụ ý rằng Việt Nam ang sản xuất ra một mức sản
lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.
53. GDP danh nghĩa sử dụng giá năm cơ sở ể tính giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một
nền kinh tế, trong khi GDP thực sử dụng giá cả hiện hành ể tính giá trị sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của nền kinh tế ó.
54. GDP thực ánh giá thực tế mức sản xuất hiện hành sử dụng mức giá ược cố ịnh trong quá khứ
và vì vậy mà nó phản ánh mức sản xuất hàng hóa và dịch vụ tổng thể của một nền kinh tế
thay ổi như thế nào theo thời gian.
55. Thuật ngữ GDP thực dùng ể nói về GDP thực tế của một quốc gia tạo ra ể so sánh ối chiếu
với GDP ước tính của quốc gia ó.
56. Thay ổi của GDP thực chỉ phản ánh những thay ổi về lượng sản xuất ra.
57. Nếu GDP thực và chỉ số khử lạm phát GDP cả hai cùng tăng thì GDP danh nghĩa phải tăng.
58. GDP thực là thước o về phúc lợi kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa. © lOMoAR cPSD| 46578282 4
59. Thay ổi của chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh những thay ổi về giá cả của hàng hóa và dịch vụ.
60. Nếu GDP danh nghĩa là $10000 và GDP thực là $8000, thì chỉ số khử lạm phát GDP là 125.
61. Nếu GDP danh nghĩa là $12000 và chỉ số khử lạm phát là 80, thì GDP thực là $15000.
62. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ lạm phát ể mô tả trạng thái theo ó mức sản xuất tổng
thể của nền kinh tế ang gia tăng.
63. Chỉ số khử lạm phát GDP có thể ược sử dụng ể loại trừ lạm phát ra khỏi GDP danh nghĩa.
64. Nếu chỉ số khử lạm phát GDP năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát năm 2010 là 180, thì
tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5%.
65. Nếu chỉ số khử lam phát năm 2009 là 150 và chỉ số khử lạm phát năm 2010 là 175, thì tỷ lệ
lạm phát năm 2010 là 25%.
67. Những thời kỳ mà GDP thực tăng lên thì ược gọi là suy thoái.
68. Suy thoái i kèm với thu nhập thấp hơn, thất nghiệp gia tăng và lợi nhuận giảm.
69. Nếu GDP thực ở quốc gia này cao hơn quốc gia khác, thì chúng ta có thể chắc chắn rằng
mức sống sẽ cao hơn ở quốc gia có GDP thực cao hơn.
70. GDP thực bình quân ầu người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của một người trung
bình trong nền kinh tế ó.
71. GDP không o lường trực tiếp những thứ mà làm cho cuộc sống của chúng ta có giá trị, như
nó o khả năng chúng ta ạt ược nhiều nhập lượng phục vụ cho cuộc sống của chúng ta.
72. GDP là một thước o tốt về phúc lợi kinh tế ối với tất cả mọi mục tiêu khác nhau của ời sống.
73. GDP không ược iều chỉnh ối với thời gian nhàn rỗi, chất lượng môi trường, hay các công việc thiện nguyện.
74. GDP ược iều chỉnh ể phản ánh những thay ổi về chất lượng môi trường như là thay ổi của
chất lượng nước và không khí.
75. Tình trạng chung ở những quốc gia có mức GDP thực bình quân ầu người thấp hơn thì có tỷ
lệ phần trăm dân số biết ọc biết viết nhỏ hơn.
76. Các yếu tố khác tương tự như nhau, ở các nước có mức GDP thực bình quân ầu người cao
hơn, tuổi thọ và tỷ lệ biết ọc biết viết cũng cao hơn những nước có mức GDP bình quân ầu người thấp hơn.
Chapter 11 Measuring the Cost of Living TRUE/FALSE
1. Chỉ số giá tiêu dùng CPI ược sử dụng ể theo dõi những thay ổi về tình hình sản xuất hàng hóa
và dịch vụ của một nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 46578282 5
2. Khi chỉ số CPI giảm, một hộ gia ình iển hình chi tiêu ít tiền hơn ể duy trì mức sống như cũ.
3. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ lạm phát ể mô tả tình hình về mức giá chung của nền kinh tế ang gia tăng.
4. Tỷ lệ lạm phát là sự thay ổi tuyệt ối của mức giá kỳ này so với kỳ trước.
5. Lạm phát có thể ược o lường bằng cách sử dụng hoặc là chỉ số khử lạm phát GDP hay chỉ số giá tiêu dùng CPI.
6. Tỷ lệ lạm phát ược báo cáo trên các bản tin thì thường ược tính toán từ chỉ số khử lạm phát GDP hơn là CPI.
7. Vì CPI phản ánh hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua hơn là chỉ số khử lạm phát
GDP phản ánh, nên CPI là thước o lạm phát phổ biến hơn.
8. CPI là thước o về chi phí tổng thể vào các hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng iển hình mua.
12. Giỏ hàng hóa và dịch vụ sử dụng ể tính CPI thì thay ổi hàng tháng.
15. CPI năm 2008 ược tính bằng cách chia giá của rổ hàng hóa và dịch vụ năm 2008 cho giá của
rổ hàng hóa và dịch vụ ở năm cơ sở, rồi nhân cho 100.
16. CPI luôn luôn bằng 1 ở năm cơ sở.
17. Nếu CPI năm hiện hành là 140, thì mức giá ã tăng 40 phần trăm kể từ năm cơ sở.
18. Nếu CPI năm hiện hành là 90, thì mức giá ã thay ổi 10 phần trăm kể từ năm cơ sở.
19. Tỷ lệ lạm phát năm 2007 ược tính bằng cách chia con số [CPI năm 2007 – CPI năm 2006]
cho CPI năm 2006, rồi nhân cho 100.
20. Nếu giá trị của CPI năm 2005 là 110 và 121 ở năm 2006, thì tỷ lệ lạm phát là 11 phần trăm năm 2006.
21. Chỉ số giá sản xuất (PPI) o lường chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp
mua chứ không phải chỉ số CPI.
22. Thay ổi CPI hữu ích cho việc dự oán những thay ổi của chỉ số PPI.
27. Mục tiêu của CPI là ể o thu nhập cần phải tăng lên bao nhiêu ể duy trì ược mức sống không ổi.
28. Thiên lệch thay thế xảy ra bởi vì CPI bỏ qua khả năng thay thế của người tiêu dùng hướng
ến những hàng hóa ít ắt ỏ hơn một cách tương ối.
29. Thiên lệch thay thế làm cho CPI tuyên bố dưới mức sự gia tăng chi phí sinh hoạt năm này sang năm khác.
30. Khi một hàng hóa mới ược giới thiệu, những người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn, và iều
này ến lượt nó làm tăng chi phí của việc duy trì mức phúc lợi kinh tế như cũ.
31. CPI không phản ánh sự gia tăng của giá trị ồng tiền do việc giới thiệu những hàng hóa mới. © lOMoAR cPSD| 46578282 6
32. Nếu chất lượng của một hàng hóa sụt giảm năm này sang năm khác trong khi giá của nó
không thay ổi, thì giá trị của ồng tiền giảm.
36. CPI và chỉ số khử lạm phát GDP thường cho chúng ta biết câu chuyện về giá cả của hai
nhóm hàng hóa khác nhau ã thay ổi nhanh chóng như thế nào theo thời gian.
37. Khi giá rượu vang của Ý tăng, thay ổi này ược phản ánh trong CPI của Hoa Kỳ nhưng
không phản ánh trong chỉ số khử lạm phát GDP của Hoa Kỳ.
38. Khi giá của tên lửa hạt nhân tăng, thay ổi này ược phản ánh trong CPI nhưng không phản
ánh trong chỉ số khử lạm phát GDP.
39. Ở Hoa Kỳ, khi giá dầu tăng, CPI tăng nhiều hơn là chỉ số khử lạm phát GDP. 40. Nhóm
hàng hóa và dịch vụ ược sử dụng ể tính toán chỉ số khử lạm phát GDP thay ổi tự ộng theo
thời gian, nhưng nhóm hàng hóa và dịch vụ ược sử dụng ể tính CPI thì không.
43. Nếu CPI là 120 năm 2009 và 139,2 năm 2010, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 39,2 phần trăm.
44. Chỉ số khử lạm phát GDP phản ánh giá cả của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trên
thế giới, trong khi CPI phản ánh giá cả của tất cả hàng hóa và dịch vụ người tiêu dùng mua.
45. Chỉ số giá tiêu dùng CPI = 100.
46. Chỉ số giá tiêu dùng CPI = 100.
50. Nếu CPI hôm nay là 120 và CPI năm năm trước ây là 80, thì một thứ gì ó có giá $1 ở năm
năm trước sẽ có giá là $1,50 ngày hôm nay.
51. Henry Ford trả cho công nhân của mình $5 một ngày năm 1914, khi mà CPI là 10. Hôm nay,
với chỉ số giá là 177, thì $5 một ngày có giá tương ương $88,5.
52. Nếu bạn làm ra $25000 một năm và CPI tăng từ 110 hôm nay thành 150 trong năm năm nữa,
thì bạn cần phải làm ra $43.333,33 trong năm năm nữa ể duy trì cùng nhịp thay ổi của lạm phát CPI.
53. Khi mà một số con số tính bằng tiền ược iều chỉnh tự ộng theo lạm phát ược quy ịnh bởi luật
phát và hợp ồng, người ta nói những con số ó ược chỉ số hóa theo lạm phát.
56. Bình ký gửi $100 vào tài khoản ở một ngân hàng và ược nhận lãi suất 5% một năm. Một
năm sau, Bình rút số tiền của mình ược $105. Nếu lạm phát là 2 % suốt năm ó, sức mua của Bình ã tăng ược 3%.
57. Bình ký gửi $100 vào tài khoản ở một ngân hàng và ược nhận lãi suất 5% một năm. Một
năm sau, Bình rút số tiền của mình ược $105. Nếu lạm phát là 5 % suốt năm ó, sức mua của Bình không thay ổi.
58. Bình ký gửi $100 vào tài khoản ở một ngân hàng và ược nhận lãi suất 5% một năm. Một
năm sau, Bình rút số tiền của mình ược $105. Nếu lạm phát là 7 % suốt năm ó, sức mua của Bình ã tăng ược 2%. lOMoAR cPSD| 46578282 7
59. Bình ký gửi $100 vào tài khoản ở một ngân hàng và ược nhận lãi suất 5% một năm. Một
năm sau, Bình rút số tiền của mình ược $105. Nếu giảm phát là 5 % suốt năm ó, sức mua của Bình ã không ổi.
60. Bình ký gửi $100 vào tài khoản ở một ngân hàng và ược nhận lãi suất 5% một năm. Một
năm sau, Bình rút số tiền của mình ược $105. Nếu giảm phát là 7 % suốt năm ó, sức mua
của Bình ã tăng ược 12%.
61. Lãi suất thực o lường sự thay ổi của số lượng tiền.
62. Lãi suất thực là lãi suất ã ược iều chỉnh lạm phát.
63. Lãi suất danh nghĩa cho chúng ta biết số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh
như thế nào theo thời gian.
64. Lãi suất thực cho chúng ta biết sức mua của số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn tăng
nhanh như thế nào theo thời gian.
65. Nếu lãi suất danh nghĩa tăng, thì tỷ lệ lạm phát phải tăng.
66. Nếu lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 2%, thì lãi suất thực là 7%.
67. Nếu lãi suất danh nghĩa là 5% và lãi suất thực là 2%, thì tỷ lệ lạm phát là 3%.
68. Nếu lãi suất thực là 5% và tỷ lệ lạm phát là 2%, thì lãi suất danh nghĩa là 7%. 69. Giá trị của
CPI tăng từ 140 thành 147 suốt năm 2006. Nhân ã mở một tài khoản ở ngân hàng vào ầu
năm 2006, và ến cuối năm 2006 số dư tài khoản của Nhân là $12.840. Sức mua tài khoản
của Nhân ã tăng 2% suốt năm ó. Chúng ta có thể kết luận rằng Nhân ã mở tài khoản với số
tiền gửi của anh là $11.500 vào ầu năm 2006.
70. Nền kinh tế Việt Nam chưa bao giờ trải qua giảm phát.
72. Trong một thời kỳ có lạm phát, lãi suất thực sẽ lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
73. Có thể có khả năng chúng ta quan sát thấy lãi suất danh nghĩa dương i cùng với lãi suất thực âm.
75. Kim có một tài khoản tiết kiệm ở một ngân hàng. Nếu lãi suất danh nghĩa cô nhận ược lớn
hơn tỷ lệ lạm phát, thì sức mua của cô Kim tăng theo thời gian.
76. An có một tài khoản tiết kiệm ở một ngân hàng. Nếu An nhận lãi suất là 6% và nếu có giảm
phát, thì sức mua của An tăng nhiều hơn 6% suốt năm ó.
Chapter 12 Production and Growth TRUE/FALSE
2. Nếu thu nhập thực bình quân ầu người tăng 2% mỗi năm, thì nó sẽ gấp ôi trong khoảng 20 năm.
3. Cả mức sống và tăng trưởng GDP thực bình quân ầu người có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia. © lOMoAR cPSD| 46578282 8
6. Dữ liệu về GDP thực bình quân ầu người trên thế giới cho chúng ta biết về mức sống giữa các
quốc gia có sự khác biệt như thế nào.
10. Mặc dù tốc ộ tăng trường khác biệt chút ít giữa các quốc gia, xếp hạng các nước theo thu
nhập vẫn duy trì khá giống nhau theo thời gian.
15. Nếu các nước có thu nhập thấp có thể gia tăng tốc ộ tăng trưởng của mình chút ít, thì các
nước này có thể uổi kịp các nước giàu trong khoảng 10 năm.
16. Nếu một quốc gia có mức năng suất cao hơn quốc gia khác, thì quốc gia ó cũng có mức GDP thực cao hơn.
18. Năng suất có thể ược tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng.
19. Hãng Journey Motorcycles ã sản xuất 100 chiếc mô tô sử dụng 50 lao ộng và mỗi lao ộng
làm việc 8 giờ một ngày. Năng suất của Journey là 12,5.
20. Nếu quốc gia A sản xuất 7.000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ sử dụng 700 giờ lao ộng, và nếu
quốc gia B sản xuất 5.500 ơn vị hàng hóa và dịch vụ sử dụng 500 giờ lao ộng, thì năng suất
quốc gia A thấp hơn của B.
21. Ví dụ, người dân Indonesia có mức sống thấp hơn người dân Mỹ bởi vì họ có năng suất lao ộng thấp hơn.
22. Tương tự vốn vật chất, vốn nhân lực là một yếu tố sản xuất ược sản xuất ra.
23. Vốn nhân lực là một thuật ngữ mà các nhà kinh tế học sử dụng ể mô tả về kiến thức và kỹ
năng mà người lao ộng có ược thông qua giáo dục, ào tạo và kinh nghiệm.
24. Gia tăng cả vốn nhân lực trên mỗi lao ộng và vốn vật chất trên mỗi lao ộng sẽ làm tăng năng suất.
25. Rừng là một ví dụ về tài nguyên không thể tái sinh.
26. Dầu hỏa là một ví dụ về tài nguyên không thể tái sinh.
27. Xu hướng lịch sử về giá của hầu hết tài nguyên thiên nhiên so sánh với giá của các hàng hóa
khác chỉ ra rằng hầu hết nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trở nên khan hiếm theo thời gian.
28. Hoàn toàn có khả năng ể một quốc gia không có nhiều nguồn lực tài nguyên thiên nhiên vẫn có ược mức sống cao.
29. Sinh lợi không ổi theo quy mô là một iểm trên hàm sản xuất nơi mà gia tăng nhập lượng sẽ
không còn gia tăng xuất lượng ược nữa.
30. Nếu một hàm sản xuất có sinh lợi không ổi theo quy mô, thì khi tất cả nhập lượng tăng lên
gấp ôi, xuất lượng cũng tăng lên gấp ôi.
31. Khi vốn trên mỗi lao ộng tăng lên, sản lượng trên mỗi lao ộng tăng. Tuy nhiên, sự gia tăng
của sản lượng trên mỗi lao ộng này thì nhỏ hơn mức gia tăng của sản lượng ứng với mức
vốn trên mỗi lao ộng hiện hữu lớn hơn. lOMoAR cPSD| 46578282 9
32. Cùng giảm quy mô của số lượng trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng sẽ tạo ra sự sụt giảm sản
lượng trên mỗi lao ộng nhiều hơn ở nước có mức vốn trên mỗi lao ộng cao hơn một cách
tương ối so với nước có mức vốn trên mỗi lao ộng thấp hơn.
33. Tăng tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia làm gia tăng bền bỉ tốc ộ tăng GDP thực bình quân ầu người.
34. Tăng tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia sẽ làm tăng năng suất của quốc gia ó một cách bền bỉ.
35. Các yếu tố khác không ổi, một ơn vị vốn thêm sẽ làm tăng sản lượng nhiều hơn ở các nước
nghèo so với các nước giàu.
36. Hiệu ứng uổi kịp (The catch-up effect) hàm ý nói về ý tưởng cho rằng các quốc gia nghèo,
bất chấp các nỗ lực tốt nhất của họ, thì không thể trải qua ược các tốc ộ tăng trưởng cao của các nước giàu có hơn.
37. Hai nước với cùng tỷ lệ tiết kiệm như nhau thì phải có tốc ộ tăng trưởng GDP thực bình
quân ầu người giống nhau.
38. Giữ giả ịnh sinh lợi không ổi theo quy mô, nếu hai quốc gia nhìn chung tương tự như nhau,
nước nào nghèo hơn thì tăng trưởng nhanh hơn.
39. Các nghiên cứu xác nhận rằng việc kiểm soát các biến số khác như là phần trăm của GDP
ược dành cho ầu tư, Các nước nghèo có xu hướng tăng trưởng cao hơn các nước giàu.
40. Khi những người Mỹ ầu tư ở Nga, thu nhập của người Nga (ý nói GNP của Nga) tăng nhiều
hơn sản xuất ở Nga (ý nói GDP của Nga).
41. Nếu công ty của bạn khai trương và vận hành một chi nhánh ở nước ngoài, công ty của bạn
tham gia vào ầu tư trực tiếp nước ngoài.
42. Các yếu tố khác không ổi, ầu tư nội ịa sẽ tăng GDP thực của một quốc gia nhiều hơn là ầu tư
trực tiếp nước ngoài FDI.
43. Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và ầu tư trong nước có cùng tác ộng lên tất cả các số o về
sự thịnh vượng kinh tế.
44. Gia tăng vốn làm tăng năng suất chỉ xảy ra nếu vốn ó ược mua sắm và vận hành bởi các cư dân nội ịa.
45. Đầu tư vào vốn nhân lực thì có chi phí cơ hội, nhưng ầu tư vào vốn vật chất thì không.
46. Các ộng cơ ể bố mẹ gửi con em của họ ến trường, như là những khoản trả nho nhỏ hàng
tháng cho bố mẹ nếu con em của họ có mặt ở trường thường xuyên hơn, có thể làm tăng sự
hiện diện của trẻ em ở trường học.
47. Các nhân tố khác không ổi, các yếu tố sản xuất của một quốc gia có thể ược sử dụng hữu
hiệu hơn nếu quốc gia ó tăng cường sự tôn trọng quyền sở hữu.
48. Một quốc gia triệt ể chống tham những và chính phủ ổn ịnh hơn thì có thể nhìn thấy ược mức sống gia tăng. © lOMoAR cPSD| 46578282 10
49. Nếu một quốc gia tạo thuận lợi cho người dân xác lập và chứng minh quyền sở hữu tài sản
của mình, GDP thực bình quân ầu người sẽ có thể tăng lên.
50. Nhìn chung các nhà kinh tế học tin rằng các chính sách hướng nội có thể thúc ẩy tăng trưởng
nhiều hơn các chính sách hướng ngoại.
51. Nhìn chung các nhà kinh tế học tin rằng các chính sách như là giảm hàng rào thuế quan ối
với ngoại thương có thể thúc ẩy tăng trưởng.
52. Nếu một nước giàu giảm trợ giá cho những nhà sản xuất nội ịa sản xuất ra những hàng hóa
mà các nước nghèo có lợi thế so sánh, thì mức sống của các nước nghèo này có thể tăng lên.
53. Lý do mà các chính phủ có thể tìm thấy sự cần thiết và hữu ích ể tài trợ cho các trường ại
học và các nghiên cứu cơ bản ó là kiến thức trên bình iện rộng lớn ược nhìn nhận như một hàng hóa tư.
54. Tốc dộ tăng trưởng dân số có xu hướng cao hơn ở nước phát triển so với các nước ang phát triển.
55. Ở các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt ối xử, các chính sách làm gia tăng cơ hội thành
công nghề nghiệp và cơ hội giáo dục cho phụ nữ thì có thể giảm ược tỷ lệ sinh.
56. Các quốc gia có tốc ộ tăng dân số cao có xu hướng có mức ộ ạt ược về học vấn thấp hơn.
58. Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ của quốc gia ó.
Chapter 13 Saving, Investment, and the Financial System TRUE/FALSE
1. Hệ thống tài chính kết nối ầu tư và tiết kiệm, ây là các nhân tố quan trọng xác ịnh GDP thực trong dài hạn.
2. Khi các nhà kinh tế ề cập ến ầu tư, họ hàm ý nói về việc mua cổ phiếu và trái phiếu và
những dạng tiết kiệm khác.
3. Các ngân hàng và các quỹ tương hỗ là các ví dụ về thị trường tài chính.
4. Khi một doanh nghiệp muốn vay trực tiếp từ công chúng ể tài trợ cho việc mua sắm thiết bị
mới, họ làm iều ó bằng cách bán cổ phiếu ra bên ngoài.
5. Hầu hết các nhà doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm máy móc thiết bị của mình bằng
cách sử dụng các khoản tiết kiệm trong quá khứ của chính họ.
6. Các nhân tố khác giữ nguyên, mức tiết kiệm và ầu tư ở một quốc gia càng cao thì mức sống
của quốc gia ó sẽ càng cao trong tương lai.
7. Những người cho vay thì bán trái phiếu và những người i vay thì mua chúng.
8. Những người cho vay thì mua trái phiếu và những người i vay thì bán chúng. lOMoAR cPSD| 46578282 11
9. Khi một doanh nghiệp muốn vay trực tiếp từ công chúng ể tài trợ cho việc mua sắm thiết bị
mới, họ làm iều ó bằng cách bán ra trái phiếu.
10. Các yếu tố khác không ổi, trái phiếu doanh nghiệp nhìn chung có lãi suất cao hơn trái phiếu chính phủ ở Hoa Kỳ.
11. Việc bán ra hoặc là cổ phiếu hoặc là trái phiếu ể huy ộng nguồn tiền thì ược biết ến với tên
gọi là tài trợ vốn cổ phần.
12. Khi một doanh nghiệp trải qua những trục trặc tài chính, những người nắm giữ trái phiếu sẽ
ược trả trước những người nắm giữ cổ phiếu.
13. Các doanh nghiệp không bổ sung thêm vốn từ việc tái bán lại cổ phiếu của họ.
14. Nhìn chung, nếu mọi người bắt ầu kỳ vọng một công ty có lợi nhuận tương lai cao hơn, thì
giá cổ phiếu của công ty ó bắt ầu giảm.
15. Nếu cổ phiếu của Skylight Chili bán ra với giá $75, thu nhập giữ lại mỗi cổ phiếu là $5, và
thu nhập phân chia mỗi cổ phiếu là $2, thì tỷ số PE (price-earnings ratio) là 15.
16. Nếu mọi người ít lạc quan hơn về thu nhập tương lai của Hyde Park Jazz Studio, thì giá cổ
phiếu của công ty này sẽ giảm.
17. Các quỹ tương hỗ là một dạng trung gian tài chính.
18. Các quỹ chỉ số (Index funds) thì thường có kết quả vượt trội hơn các quỹ tương hỗ ược quản
lý một cách chủ ộng bởi các nhà quản lý quỹ chuyên nghiệp.
19. Tất cả các trung gian tài chính là các ịnh chế tài chính, nhưng không phải tất cả các ịnh chế
tài chính là các trung gian tài chính.
20. Do sự khác biệt trong cách xử lý thuế, các trái phiếu chính quyền ô thị (municipal bonds) trả
lãi suất cao hơn là trái phiếu công ty.
21. Nếu thuế suất giảm, người ta sẽ ít muốn giữ trái phiếu chính quyền ô thị hơn nên lãi suất của chúng sẽ giảm.
22. Nếu một cố phiếu của Dell bán với giá $70, thu nhập giữ lại mỗi cổ phiếu là $5, và thu nhập
phân chia mỗi cổ phiếu là $2, thì tỷ số PE là 10.
23. Trong một nền kinh tế óng, nếu thuế giảm và tiêu dùng tăng, thì tiết kiệm tư nhân phải giảm.
24. Bất kỳ thứ gì thay ổi mà không phải là lãi suất sẽ làm giảm tiết kiệm quốc gia và dịch
chuyển ường cung vốn vay sang trái.
25. Những người hoài nghi về chính sách giảm thuế của chính phủ ối với tiết kiệm lập luận rằng
việc làm ó sẽ chủ yếu mang lại lợi ích chủ yếu cho người giàu.
26. Rủi ro tín dụng (Credit risk) hàm ý nói về khả năng nhà phát hành trái phiếu sẽ thất bại trong
việc thanh toán một phần hay toàn bộ lãi hay vốn gốc. © lOMoAR cPSD| 46578282 12
27. Những người sở hữu trái phiếu do chính phủ liên bang phát hành sẽ không bị yêu cầu nộp
thuế thu nhập liên bang tính trên phần thu nhập lãi.
28. Các cuộc khủng hoảng tài chính ít khi liên quan ến những ợt suy giảm kinh tế.
29. Tuyên bố tiết kiệm quốc gia bằng với ầu tư trong một nền kinh tế óng chính là lời tuyên bố
của một ồng nhất thức hạch toán.
30. Theo ịnh nghĩa, chi mua của chính phủ và thuế là zero trong một nền kinh tế óng.
31. Tiết kiệm quốc gia bằng Y - T - C.
32. Tiết kiệm chính phủ là T - G, trong khi tiết kiệm tư nhân là Y - T - C.
33. Tiết kiệm chính phủ thì bằng tiết kiệm quốc gia trừ i tiết kiệm tư nhân.
34. Tuyên bố tiết kiệm chính phủ bằng với ầu tư trong một nền kinh tế óng là một tuyên bố về
một ồng nhất thức hạch toán.
35. Trong một nền kinh tế óng, ầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân.
36. Đối với một nền kinh tế óng, nếu ầu tư là $10000 và thâm hụt ngân sách chính phủ là $2500,
thì tiết kiệm tư nhân phải bằng $12500.
37. Đối với một nền kinh tế óng, nếu dầu tư là $12000 và thâm hụt ngân sách chính phủ là
$2000, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng $10000.
38. Giả sử một nền kinh tế óng nhỏ có GDP là $5 tỷ, tiêu dùng là $3 tỷ, và chi tiêu của chính
phủ là $1 tỷ. Thì cả ầu tư và tiết kiệm quốc gia ều là $1 tỷ.
39. Dung sử dụng một phần thu nhập của cô ể mua cổ phiếu quỹ tương hỗ. Một nhà kinh tế học
vĩ mô cho rằng việc mua này của Dung là ầu tư (I).
40. An mua một cái máy phun sơn và một xe nâng dùng cho cửa hàng sửa chửa xe hơi của
mình. Một nhà kinh tế học vĩ mô sẽ xem các khoản mua sắm này là ầu tư.
42. Các quy ước về hạch toán thu nhập quốc gia ngụ ý rằng tiết kiệm và ầu tư thì bằng nhau ối
với nền kinh tế dưới góc ộ tổng thể và cũng như ối với các hộ gia ình và các doanh nghiệp riêng lẻ.
43. Cầu vốn vay ến từ tiết kiệm và cung vốn vay ến từ ầu tư.
44. Giảm thuế ánh vào thu nhập lãi sẽ làm tăng lãi suất.
45. Nếu Quốc hội thông qua tín dụng thuế ầu tư, cầu vốn vay sẽ dịch chuyển sang phải.
46. Khi thâm hụt ngân sách chính phủ tăng, tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất tăng và ầu tư giảm.
47. Thuật ngữ (crowding out) lấn át hàm ý nói về giảm lãi suất do hiện tượng thặng dư ngân sách chính phủ.
48. Khi chính phủ một quốc gia ang trong tình trạng nợ nần ở một năm bất kỳ nào ó, iều ó cũng
có nghĩa là ngân sách của quốc gia ó cũng bị thâm hụt trong chính năm ó. lOMoAR cPSD| 46578282 13 50.
Tăng cầu vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và làm tăng mức tiết kiệm cân bằng. 51.
Tăng cầu vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và làm giảm mức tiết kiệm cân bằng. 52.
Thuật ngữ các quỹ vốn vay (loanable funds) hàm ý muốn nói về tất cả thu nhập mà không ược
sử dụng cho tiêu dùng (C).
53. Thuật ngữ các quỹ vốn vay (loanable funds) hàm ý muốn nói về tất cả thu nhập mà không
ược sử dụng cho chi tiêu tiêu dùng (C) và chi tiêu của chính phủ (G) .
54. Chúng ta diễn dịch thuật ngữ các quỹ vốn vay với nghĩa là các dòng nguồn lực sẵn có ể tài
trợ cho ầu tư tư nhân.
55. Một sự gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ dịch chuyển ường cầu vốn vay sang phải.
57. Trên ồ thị biểu diễn thị tường vốn vay, lãi suất danh nghĩa ược dùng o lường dọc trên trục tung.
58. Khi chính phủ của một nền kinh tế chuyển trạng thái từ thâm hụt ngân sách sang thặng dư
ngân sách, các diễn cảnh tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế ó ược cải thiện.
Chapter 14 The Basic Tools of Finance TRUE/FALSE
1. Nếu lãi suất là 8%, thì hiện giá của $1000 sẽ ược nhận trong 4 năm nữa sẽ là $735,03.
2. Nếu một tài khoản tiết kiệm trả lãi 5% hàng năm, quy tắc 70 cho chúng ta biết rằng giá trị tài
khoản này sẽ gấp ôi trong khoảng 14 năm.
3. Hiện giá của $100 sẽ ược trả trong 2 năm nữa thì nhỏ hơn là hiện giá của $100 ược trả trong 3 năm nữa.
4. Giá trị tương lai của $1 tiết kiệm hôm nay sẽ là $1/(1 + r).
5. Giá trị hiện tại của bất kỳ khoản tiền nào ó trong tương lai chính là số tiền cần có ngay ngày
hôm nay, mà với lãi suất hiện tại, sẽ tạo ra số tiền tương lai ó.
6. Thanh toán càng sớm với lãi suất càng cao, thì giá trị hiện tại của khoản thanh toán tương lai này càng lớn.
7. Một công ty có thể sẽ thực hiện một dự án với chi phí $50000, và thu lại ược $52000 sau
một năm. Công ty này sẽ ra quyết ịnh từ bỏ dự án này nếu lãi suất là 3%.
8. Khi lãi suất tăng, hiện giá của một khoản tiền trong tương lai giảm, vì vậy các doanh nghiệp
sẽ tìm thấy ược ít các dự án ầu tư có khả năng tạo ra lợi nhuận hơn.
9. Theo quy tắc 70, nếu bạn nhận ược mức lãi suất 3,5%, thì số tiền tiết kiệm của bạn sẽ gấp ôi trong khoảng 20 năm. © lOMoAR cPSD| 46578282 14
10. Quy tắc 70 áp dụng cho tăng trưởng tài khoản tiết kiệm chứ không áp dụng cho tăng trưởng của một nền kinh tế.
11. Nếu bạn phải lựa chọn giữa việc nhận $500 ngày hôm nay hay $800 vào thời iểm 6 năm nữa
kể từ hôm nay, bạn sẽ không phải phân vân lựa chọn nếu lãi suất là 8,148%.
12. Khái niệm hiện giá giúp giải thích tại sao lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng.
13. Lãi suất tăng làm giảm giá trị tương lai của khoản tiền $1000 mà bạn có trong tài khoản ngân hàng ngày hôm nay.
14. Hiện giá của một khoản thanh toán là $500 sẽ ược thanh toán hai năm kể từ hôm nay thì lớn
hơn nếu lãi suất là 7% thay vì lãi suất là 6%.
15. Công ty PZX có một cơ hội thực hiện một dự án ầu tư sẽ phải chi phí là $10000 ngày hôm
nay và thu ược $13310 trong 3 năm. PZX sẽ từ bỏ dự án này nếu lãi suất cao hơn 10%.
16. Công ty ZZL có cơ hội thực hiện một dự án ầu tư với chi phí là $20000 hôm nay. Nếu lãi
suất là 20% và nếu dự án này thu về cho công ty $30000 trong 3 năm, thì ZZL sẽ thực hiện dự án này.
17. Không thích rủi ro (Risk aversion) ơn giản là mọi người không thích những gì xấu xảy ra.
18. Những cá nhân không thích rủi ro thì thích những iều tốt nhiều hơn là họ không thích những
iều xấu có thể so sánh ược (với nhau).
19. Những người không thích rủi ro không thích những kết cục xấu nhiều hơn là họ thích những
kết cục tốt có thể so sánh ược (với nhau).
20. Thị trường bảo biểm là một ví dụ về sự a dạng hóa.
21. Thước o chủ quan của một người về phúc lợi hay sự thỏa dụng ược gọi là sự không ưa thích (aversion).
22. Lịch sử cho thấy cổ phiếu chào suất sinh lợi cao hơn trái phiếu.
23. Lịch sử cho thấy sinh lợi cổ phiếu cao hơn sinh lợi trái phiếu. Một phần của vấn ề này phản
ánh ở rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu.
24. Những người không thích rủi ro sẽ không gặp rủi ro.
25. Thị trường bảo hiểm là một ví dụ về việc giảm rủi ro thông qua việc sử dụng a dạng hóa.
26. Một người với hữu dụng biên của của cải giảm dần thì có ặc tính không thích rủi ro.
27. Lựa chọn bất lợi (Adverse selection) ược mô tả bởi những người mà họ chấp nhận rủi ro lớn
hơn sau khi họ mua bảo hiểm.
28. Sự gia tăng số doanh nghiệp mà cổ phiếu của các doanh nghiệp này có trong danh mục ầu tư
của bạn sẽ làm giảm rủi ro thị trường.
29. Việc a dạng hóa có thể giảm rủi ro doanh nghiệp có tính ặc thù (firm-specific risk). lOMoAR cPSD| 46578282 15
30. Sự kiện thực tế cho thấy rằng việc chúng ta quan sát ược về sự ánh ổi giữa rủi ro và sinh lợi
thì ang làm các nhà kinh tế học bối rối, bởi vì quan sát ó mâu thuẫn với quan niệm cho rằng
hầu hết mọi người ều không thích rủi ro.
31. Từ quan iểm của nền kinh tế trên bình diện tổng thể, vai trò của bảo hiểm là ể giảm áng kể
hay loại trừ những rủi ro vốn dĩ gắn liền với cuộc sống.
32. Nếu một người có hữu dụng biên tăng dần, thì phần hữu dụng giảm từ việc bị mất $1000 sẽ
lớn hơn phần hữu dụng gia tăng từ việc thắng ược $1000.
33. Tâm lý ỷ lại (Moral hazard) dùng ể mô tả về những người mà họ chấp nhận rủi ro lớn hơn
sau khi họ mua bảo hiểm.
34. Đa dạng hóa không thể giảm ược rủi ro thị trường.
35. Khi gíá của một tài sản tăng cao hơn mức giá mà thể hiện giá trị nền tảng hay giá trị cơ sở
của nó, người ta nói thị trường ang trải qua bong bóng ầu cơ (speculative bubble).
36. Vì thống kê gọi ộ lệch chuẩn (standard deviation) là thước o ộ biến thiên của một biến số,
nên nó ược sử dụng ể o sinh lợi của một danh mục ầu tư.
37. Giá trị của một cổ phiếu phụ thuộc vào khả năng công ty tạo ra cổ tức và mức giá kỳ vọng
của cổ phiếu ó khi người nắm giữ cổ phiếu ó bán cổ phần của mình.
38. Theo phân tích nền tảng (fundamental analysis), khi chọn cổ phiếu cho danh mục ầu tư của
bạn, bạn sẽ thích những cổ phiếu ịnh giá thấp.
39. Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời iểm nào, giá thị trường là ước tính tốt
nhất cho giá trị của công ty dựa vào thông tin công bố sẵn có.
40. Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, các cổ phiếu theo bước ngẫu nhiên (random walk) vì
vậy mà các cổ phiếu tăng giá ở một năm thì nhiều khả năng tăng giá hơn là giảm giá ở năm tiếp theo.
41. Theo giả ịnh thị trường hiệu quả, con số những người nghĩ về một cổ phiếu bị ịnh giá cao sẽ
chính xác cân bằng với số người nghĩ về một cổ phiếu bị ịnh giá thấp.
42. Nhiều nghiên cứu tìm thấy rằng các nhà quản lý quỹ tương hỗ có kết quả tốt trong một năm
thì có thể cũng có kết quả tốt ở năm tiếp theo.
43. Các quỹ tương hỗ ược quản lý thì thường có kết quả vượt trội so với các quỹ tương hỗ mà
ược gắn theo môt số chỉ số chứng khoán.
44. Bong bóng ầu cơ có thể gia tăng một phần là do giá trị của cổ phiếu ối với một cổ ông phụ
thuộc vào giá bán cuối cùng.
45. Bằng chứng thực tế chỉ ra rằng giá cả cổ phiếu, ngay cả nếu không chính xác theo bước ngẫu
nhiên thì cũng rất gần với bước ngẫu nhiên.
46. Nếu bạn mong muốn dựa vào phân tích nền tảng công ty ể chọn danh mục ầu tư cổ phiếu, thì
bạn không có lựa chọn nào khác ngoài việc tự mình phải làm tất cả các phân tích cần thiết. © lOMoAR cPSD| 46578282 16
47. Nếu bạn tin thị trường chứng khoán là hiệu quả về thông tin, thì sẽ phí phạm thời gian ể
tham gia vào phân tích nền tảng công ty.
48. Các quỹ tương hỗ ược quản lý một cách chủ ộng thường không có kết quả vượt trội so với
các quỹ chỉ số, và sự thật này cung cấp bằng chứng ủng hộ giả thuyết thị trường hiệu quả.
Chapter 15 Unemployment TRUE/FALSE
1. Hầu hết mọi người ều chủ yếu dựa vào thu nhập nói chung chứ không phải thu nhập từ lao
ộng của họ ể duy trì mức sống.
2. Con số thất nghiệp mà một quốc gia trải qua về cơ bản là nhân tố xác ịnh tình trạng mức sống của quốc gia ó.
3. Luôn tồn tại một số mức ộ thất nghiệp là iều không thể tránh khỏi trong một nền kinh tế phức hợp.
4. Con số thất nghiệp thay ổi rất ít theo thời gian và giữa các quốc gia.
5. Khi một quốc gia giữ cho người lao ộng của nước mình có công ăn việc làm càng nhiều thì
có thể ạt mức GDP càng cao, cao hơn là mức mà ất nước có nhiều người lao ộng nhàn rỗi.
6. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hàm ý nói về tỷ lệ thất nghiệp hiện hành.
7. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế hàm ý nói về con số thất nghiệp mà nền kinh
tế ó trải qua một cách thông thường.
8. Thất nghiệp chu kỳ hàm ý nói về những biến ộng hàng năm của thất nghiệp xoay quanh mức tự nhiên của nó.
9. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì có mối liên hệ chặt chẽ với những biến ộng thăng trầm ngắn
hạn của hoạt ộng kinh tế.
10. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mong muốn ối với một nền kinh tế.
11. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là một hằng số không ổi theo thời gian.
12. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì không phụ thuộc vào chính sách kinh tế của một quốc gia.
13. Chính sách của chính phủ không thể làm thay ổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
14. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là bất kỳ dạng thất nghiệp nào mà tự nó không thể tự biến mất ngay cả trong dài hạn.
15. Thất nghiệp dài hạn phát sinh từ một vấn ề duy nhất thì sẽ có một giải pháp duy nhất.
16. Không có giải pháp dễ dàng cho các nhà hoạch ịnh chính sách ể có thể làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 46578282 17
29. Một người ang có việc làm nhưng vắng mặt vì ang nghỉ phép thì ược tính là người có công ăn việc làm.
36. Một người ang không làm việc nhưng cũng không ang trong tình trạng tìm việc thì số liêu
thống kê lao ộng xếp vào loại hình “thất nghiệp”.
37. Sinh viên toàn thời gian và những người nội trợ thì ược tính vào “thất nghiệp”.
38. Những người àn ông làm việc nhà không ược trả lương thì tính là “”thất nghiệp”.
39. Những người trưởng thành ang ợi gọi lại làm việc từ những công việc mà trước ây họ bị sa
thải thì ược tính vào thất nghiệp.
40. Những người hưu trí ược tính vào loại hình “không thuộc lực lượng lao ộng”.
41. Dân số trưởng thành phải bằng tổng của những người có việc làm, những người thất nghiệp
và những người không thuộc lực lượng lao ộng.
42. Dân số trưởng thành phải bằng tổng của những người thất nghiệp và những người ang có việc làm.
43. Lực lượng lao ộng thì bằng tổng của những người thất nghiệp và những người ang làm việc.
44. Lực lượng lao ộng trừ số người ang có việc làm thì bằng con số thất nghiệp.
45. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần trăm của dân số trưởng thành không có công ăn việc làm.
46. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần trăm của lực lượng lao ộng không ược thuê mướn.
48. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ộng bằng phần trăm của lực lượng lao ộng có việc làm.
49. Tỷ lệ tham gia của lực lượng lao ộng bằng phần trăm của lực lượng lao ộng mà họ hoặc là
ang có việc làm hay ang bị thất nghiệp.
50. Tỷ lệ tham gia của lực lượng lao ộng bằng tổng dân số trưởng thành ang ở trong lực lượng lao ộng.
51. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ộng cho chúng ta biết về một phần nhỏ của dân số mà họ có thể
tham gia vào thị trường lao ộng.
53. Nếu số người thất nghiệp tăng nhưng số người ược thuê mướn làm việc và dân số trưởng
thành vẫn như cũ, thì tỷ phần tham gia của lực lượng lao ộng sẽ tăng. Bảng 15-5
Dữ liệu lao ộng năm 2010 của nước Tajnia như sau
Số người trưởng thành có việc làm 10000
Số người trưởng thành không có việc 2250 làm
Số người trưởng thành không nằm 17750
trong lực lượng lao ộng © lOMoAR cPSD| 46578282 18
55. Bảng 15-5. Tổng dân số trưởng thành của Tajnia năm 2010 là 30000.
56. Bảng 15-5. Lực lượng lao ộng của Tajnia năm 2010 là 12250.
57. Bảng 15-5. Lực lượng lao ộng của Tajnia năm 2010 là 10000.
58. Bảng 15-5. Tỷ lệ thất nghiệp của Tajnia năm 2010 là khoảng 18,4%
59. Bảng 15-5. Tỷ lệ thất nghiệp của Tajnia năm 2010 là khoảng 7,5%.
60. Bảng 15-5. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ộng của Tajnia năm 2010 là khoảng 40,8%.
61. Bảng 15-5. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ộng của Tajnia năm 2010 là khoảng 33,3%.
73. Một tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp thực tế xảy ra xoay quanh nó ược
gọi là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
74. Một tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp thực tế xảy ra xung quanh nó ược
gọi là thất nghiệp chu kỳ.
75. Mức ộ lệch của thất nghiệp ra khỏi mức tự nhiên của nó ược gọi là thất nghiệp chu kỳ. 88.
Không phải tất cả những ợt thất nghiệp ều kết thúc với kết quả là những người tìm việc ều
tìm ược cho mình một việc làm.
89. Gần một nửa tất cả các làn sóng thất nghiệp kết thúc khi mà người thất nghiệp rời bỏ lực lực lao ộng.
90. Gần 9/10 của tất cả các làn sóng thất nghiệp kết thúc khi mà người thất nghiệp tìm ược việc làm.
91. Bởi vì người ta di chuyển vào và ra khỏi lực lượng lao ộng rất thường xuyên ến nỗi số liệu
thống kê về thất nghiệp khó mà iễn dịch ược.
94. Nhiều người báo cáo là thất nghiệp nhưng thực tế là họ ang làm một công việc nào ó có
nhận thu nhập “ẩn” nhằm tránh thuế ánh vào thu nhập của mình; xét về thực chất là ang có
việc làm và vì vậy mà tỷ lệ thất nghiệp ược công bố thì thường cao hơn con số lẽ ra nó phải thực sự hiện hữu.
95. Nhiều người báo cáo là ang không nằm trong lực lượng lao ộng nhưng thực tế là họ muốn
làm việc nhưng ã từ bỏ việc nỗ lực tìm kiếm việc làm sau những lần tìm việc không thành
công, iều này làm cho tỷ lệ thất nghiệp báo cáo thấp hơn con số mà lẽ ra nó phải ang hiện hữu.
96. Những người lao ộng nãn chí (Discouraged workers) là những người muốn làm việc nhưng
ã từ bỏ việc tìm kiếm việc làm sau (những) lần tìm việc không thành công.
97. Tốt nhất và hữu ích khi nhìn thấy ược tỷ lệ thất nghiệp chính thức nhưng thực ra ây là thước
o không hoàn hảo về sự mất việc làm.
109. Hầu hết các ợt thất nghiệp thì có tính ngắn hạn, và hầu hết thất nghiệp quan sát thấy ược tại
bất kỳ thời iểm nào là dài hạn. lOMoAR cPSD| 46578282 19
110. Hầu hết các ợt thất nghiệp thì có tính ngắn hạn, và hầu hết thất nghiệp quan sát ược tại bất
kỳ thời iểm nào là ngắn hạn.
111. Hầu hết các ợt thất nghiệp là dài hạn, và hầu hết thất nghiệp quan sát ược tại bất kỳ thời iểm nào là dài hạn.
114. Hầu hết các ợt thất nghiệp thì ngắn hạn. Khoảng một nửa của những ợt thất nghiệp kết thúc
với sự rời bỏ lực lượng lao ộng.
115. Trong một thị trường lao ộng lý tưởng, tiền lương sẽ iều chỉnh ể cân bằng lượng cung và
lượng cầu lao ộng, bảo ảm rằng tất cả những người lao ộng thì luôn luôn có ược việc làm ầy ủ.
116. Luôn luôn có một số người lao ộng không có việc làm, ngay cả khi nền kinh tế tổng thể ang vận hành tốt.
117. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ giảm xuống còn zero.
118. Lời giải thích về thất nghiệp dài hạn là cần phải có thời gian ể những người lao ộng tìm
kiếm việc làm phù hợp nhất với họ.
119. Thất nghiệp là kết quả từ tiến trình khớp nối những người làm việc và các công việc ược gọi
là thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời).
120. Thất nghiệp do kết quả tiến trình khớp nối những người lao ộng và các công việc lại với
nhau ược gọi là thất nghiệp cơ cấu.
121. Thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời) thì thường ược dùng ể giải thích về những làn sóng thất
nghiệp ngắn một cách tương ối.
122. Thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời) thì thường ược dùng ể giải thích về những làn sóng thất
nghiệp dài một cách tương ối.
123. Một số thất nghiệp dài hạn có thể ược giải thích bởi sự kiện thực tế là số việc làm sẵn có
trên một số thị trường lao ộng có lẽ không ủ ể cung cấp cho mỗi người muốn tìm việc một công việc.
124. Thất nghiệp do kết quả từ lượng cung lao ộng lớn hơn lượng cầu lao ộng ược gọi là thất nghiệp cơ cấu.
125. Thất nghiệp do kết quả từ lượng cung lao ộng lớn hơn lượng cầu lao ộng ược gọi là thất
nghiệp cọ xát (hay tạm thời).
126. Thất nghiệp cơ cấu là do kết quả khi tiền lương vì lý do nào ó ược ịnh ở mức cao hơn mức
mà nó có thể mang cung và cầu (lao ộng) tiến tới cân bằng.
127. Thất nghiệp cơ cấu thì thường ược dùng giải thích những ợt thất nghiệp dài một cách tương ối.
128. Thất nghiệp cơ cấu thì thường ược dùng giải thích những ợt thất nghiệp ngắn một cách tương ối © lOMoAR cPSD| 46578282 20
129. Ba lý do ể giải thích cho một mức lương cao hơn mức lương cân bằng là luật tiền lương tối
thiểu, công oàn, và lương hiệu quả.
134. Tìm việc là tiến trình khớp nối những người lao ộng với các công việc phù hợp.
135. Nếu tất cả những người lao ộng và tất cả các công việc là bằng nhau do vậy tất cả những
người lao ộng này ều ược khớp nối phù hợp hoàn toàn với tất cả các công việc ó thì việc tìm
việc làm sẽ không còn là vấn ề nữa.
136. Nếu tất cả những người lao ộng và tất cả các công việc là bằng nhau do vậy tất cả những
người lao ộng này ều ược khớp nối phù hợp hoàn toàn với tất cả các công việc ó thì sẽ
không có thất nghiệp cọ xát (hay thất nghiệp tạm thời).
137. Thất nghiệp cọ xát (thất nghiệp tạm thời) thì thường là do sự thay ổi cầu lao ộng giữa các doanh nghiệp khác nhau.
138. Cầu lao ộng của một doanh nghiệp nào ó biến ộng khi mà cầu sản phẩm của doanh nghiệp ó thay ổi.
139. Cầu lao ộng của một doanh nghiệp nào ó thì không phụ thuộc vào cầu sản phẩm của doanh nghiệp ó.
140. Việc làm có thể gia tăng ở một vùng của một quốc gia trong khi giảm ở một vùng khác.
141. Những thay ổi thành phần cầu giữa các ngành công nghiệp hay giữa các vùng thì ược gọi là
sự dịch chuyển khu vực.
142. Sự dịch chuyển khu vực gây ra tình trạng thất nghiệp có tính chất tạm thời.
143. Sự dịch chuyển khu vực óng góp vào thất nghiệp tạm thời (cọ xát).
144. Sự dịch chuyển khu vực óng góp vào thất nghiệp cơ cấu.
145. Thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời) là không thể tránh khỏi bởi vì nền kinh tế luôn luôn thay ổi.
148. Một số người mất việc làm của mình ở một nhà máy xe tải nhẹ bởi vì cầu xe tải nhẹ giảm và
cầu xe du lịch tăng, ây là dạng thất nghiệp cơ cấu.
153. Việc sụt giảm các công việc làm của ngành công nghiệp chế tạo và những người lao ộng rời
công việc của họ ể tìm những việc làm tốt hơn, cả hai ều góp phần vào thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời).
154. Việc sụt giảm các công việc làm của ngành công nghiệp chế tạo và những người lao ộng rời
công việc của họ ể tìm những việc làm tốt hơn, cả hai ều góp phần vào thất nghiệp cơ cấu.
155. Chính sách công có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế.
156. Chính sách công có thể làm giảm thất nghiệp cọ xát (hay tạm thời).
157. Các chính sách làm giảm thời gian cần thiết ể một người lao ộng bị thất nghiệp tìm ược một
công mới có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế.