Trắc nghiệm chương 14,15 môn kinh tế vĩ mô |Trường đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm. - Sai. Vì giá trị hiện tại trong 2 năm lớn hơn giá trị hiện tại trong 3 năm 4. Giá trị tương lai của 1$ tiết
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm là 735,03$
- Đúng
2. Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật 70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ gấp đôi trong vòng 14 năm.
- Đúng
3. Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm.
- Sai. Vì giá trị hiện tại trong 2 năm lớn hơn giá trị hiện tại trong 3 năm
4. Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r)
- Sai. Vì giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1x(1+r) 5. Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện tại, với lãi suất hiện hành để tạo ra số tiền trong tương lai đó. - Sai. Vì giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là tổng số tiền hiện tại được quy đổi, sử dụng lãi suất phổ biến, từ dòng tiền tương lai xác định trước
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm, do vậy các doanh nghiệp sẽ tìm thấy ít các dự án sinh lời hơn
- Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suât là 3,5% thì khoản tiền tiết kiệm của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm
- Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngày hôm nay hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi suất là 8,148%.
- Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong tài khoản ngân hàng hôm nay
- Sai. Vì việc tăng lãi suất sẽ làm tăng giá trị tương lai của 1000$
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$ hôm nay và tạo ra lợi nhuận là 13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 10%.
- Đúng
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu
- Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu. Điều này phản ánh tính rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu
- Đúng
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro
- Sai. Vì người ngại rủi ro thì sẽ gặp ít rủi ro
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủi ro bằng việc đa dạng hóa chúng
- Đúng
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
- Sai. Vì việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm là rủi ro đạo đức
- Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tậpdanh mục của bạn sẽ giúp giảm rủi ro thị trường - Sai. Vì sẽ giúp giảm rủi ro doanh nghiệp đặc thù
- Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
- Đúng
18. Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm nào, giá thị trường là ước tính tốt nhất của giá trị công ty dựa trên các thông tin sẵn có được công khai trên thị trường
- Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu nhiên do đó cổ phiếu mà tăng giá trong một năm thì có khả năng là tăng giá hơn là giảm giá ở năm tiếp theo
- Sai. Vì không thể dự đoán
20. Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ chỉ số, và đây là bằng chứng cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả. - Đúng
CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
- Sai. Vì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
- Đúng
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế
- Sai. Vì tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ sẽ liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian
- Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
- Đúng
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như là có việc làm
- Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào trong thất nghiệp
- Sai. Vì người này sẽ được xếp vào không thuộc lực lượng lao động
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ công việc cũ thì được tính như là thất nghiệp
- Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những người thất nghiệp
- Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất nghiệp
- Sai. Vì tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp
- Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm việc làm sau khi tìm kiếm không thành công việc làm
- Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0
- Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cấu trúc
- Sai. Vì tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cọ xát
15. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
- Đúng
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả
- Đúng
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc làm và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ tăng lên
- Đúng