








Preview text:
CHƯƠNG IV
Câu 1. Công ty quyết định giảm trọng lượng sản phẩm, vẫn giữ nguyên kiểu dáng, mẫu
mã, chất lượng. Mục đích chính của hành động này là: a. Tạo ra sản phẩm mới
b. Giảm giá bán sản phẩm
c. Tăng giá bán sản phẩm d. Khuyến mãi
Câu 2. Khi định giá bán cho 1 sản phẩm, yếu tố nào sau đây là không quan trọng:
a. Dây chuyền công nghệ
b. Quan hệ cung cầu
c. Chi phí sản xuất ra sản phẩm d. Sự cạnh tranh
Câu 3. Chi phí cố định là
a. Chi phí khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp
b. Chi phí thay đổi theo mức sản xuất hay bán hàng
c. Chi phí tiêu hao trong sản xuất của doanh nghiệp
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4. Chi phí biến đổi
a. Là chi phí cho marketing và bán hàng của doanh nghiệp
b. Là chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí tiêu hao trong sản xuất của doanh nghiệp
d. Là chi phí thay đổi theo các mức sản xuất
Câu 5. Khi sản lượng sản xuất tăng lên thì trên một đơn vị sản phẩm
a. Định phí tăng theo
b. Định phí giảm xuống theo tỷ lệ tương ứng
c. Định phí không thay đổi
d. Định phí giảm xuống
Câu 6. Khi sản lượng sản xuất tăng lên thì trên một đơn vị sản phẩm a. Biến phí tăng lên
b. Biến phí không thay đổi
c. Biến phí giảm xuống
d. Tất cả đều sai
Câu 7. Công ty có thể chọn chiến lược nào để tăng khả năng cạnh tranh của mình
a. Giá thấp – chất lượng thấp
b. Giá thấp – chất lượng cao
c. Giá cao – chất lượng thấp
d. Giá cao – chất lượng cao
Câu 8. Nhà sản xuất định giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường thì doanh nghiệp đang hướng tới mục tiêu nào?
a. Doanh số bán và lợi nhuận
b. Mục tiêu thị phần
c. Mục tiêu cần thiết khác
d. Không có câu nào đúng
Câu 9. Có những chính sác định giá phổ biến nào?
a. Chính sách định giá hớt váng và dựa trên cơ sở chi phí
b. Chính sách dựa trên nhận thức của khách hàng và phản ứng cạnh tranh
c. Theo định hướng nhu cầu và truyền thống
d. Tất cả đều đúng
Câu 10. Đường cầu về một sản phẩm:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống.
c. Luôn cho thấy là khi giá tăng thì lượng cầu giảm d. (b) và (c) đúng
Câu 11. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị
trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót
Câu 12. Công ty xe Bus Hồ Chí Minh giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus.
Đó là việc áp dụng chiến lược. a. Giá trọn gói b. Giá hai phần c. Giá phân biệt
d. Giá chiết khấu
Câu 13. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
a. Thẩm thấu thị trường b. Trung hoà c. Hớt phần ngon d. Trọn gói
Câu 14. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
c. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
d. (b) và (c) đều dúng
Câu 15. Một nhà bán lẻ mua 20 lò nướng bánh với giá 500.000đ/lò. Nhà bán lẻ sẽ bán lò
nướng bánh này với mức lời 30% trên giá vốn. Đây là phương pháp định giá nào? a. Định giá dựa theo chi phí.
b. Định giá dựa theo giá trị khách hàng.
c. Định giá theo điểm hòa vốn.
d. Định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh.
Câu 16. Doanh nghiệp định giá cao ngay từ đầu cho sản phẩm mới để “chớp” thị trường. Sau
khi lượng tiêu thụ chậm lại, doanh nghiệp mới hạ giá sản phẩm xuống để lôi kéo lớp khách
hàng kế tiếp vốn nhạy cảm với giá. Đây là chiến lược:
a. Định giá nhằm chắt lọc thị trường
b. Định giá thâm nhập thị trường
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 17. Canon định giá cho máy in thấp vì công ty kiếm lời nhiều từ việc bán mực in.
Doanh nghiệp sử dụng chiến lược a. Định giá dòng sản phẩm
b. Định giá sản phẩm tự chọn đi kèm
c. Định giá sản phẩm bổ sung
d. Tất cả đều sai
Câu 18. Hiện nay, một doanh nghiệp thực hiện công tác định giá bằng phương pháp nào? a.
Định giá trên cơ sở giá trị khách hàng
b. Định giá trên cơ sở chi phí
c. Định giá trên cơ sở cạnh tranh
d. Phối hợp cả 3 phương pháp trên
Câu 19. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá? a.
Năng lực sản xuất dư thừa b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
Câu 20. Muốn đạt mục tiêu “Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm” doanh nghiệp phải định giá:
a. Rất thấp, chỉ cần cao hơn chi phí
b. Tương đối thấp c. Cạnh tranh d. Cao
Câu 21. Yếu tố nào ảnh hưởng đến định giá mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được? a.
Cạnh tranh của thị trường
b. Mối quan hệ giữa giá và số cầu
c. Chi phí sản xuất
d. Cả a và b đều đúng
Câu 22. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm
cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên: a. Đinh
giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
Câu 23. Có những loại chi phí nào?
a. Chi phí cố định và chi phí biến đổi
b. Chi phí cố định bình quân và chi phí biến đổi bình quân c. Cả a, đều sai
d. Cả a, b đều đúng
Câu 25. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Câu 26. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp
dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
Câu 27. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua
với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định
giá: a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Câu 28. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
c. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
d. Tất cả đều đúng
Câu 29. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá ngoại trừ:
a. Tính chất cạnh tranh của thị trường b. Số cầu
c. Giá và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh
d. Hoạt động truyền thông
Câu 30. Một quán café sang trọng định giá bán một lon coke là 30,000đ, nguyên tắc định giá này dựa vào:
a. Chất lượng của sản phẩm
b. Cảm nhận của người mua
c. Cung và cầu trên thị trường
d. Cường độ cạnh tranh trên thị trường
Câu 31. Trong sân vận động, các nhà quản lý bán vé ngồi với giá cao tại những khu vực gần
và có tầm nhìn tốt. Đây là chiến lược định giá: a. Danh mục sản phẩm b. Khuyến mại c. Phân biệt d. Thay đổi.
Câu 32. Giá vốn hàng bán là 16$, giá bán là 20$ vậy lợi nhuận kỳ vọng là a. 10% b. 20% c. 30% d. 40%
Câu 33. Một hãng dẫn đầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thể phản ứng
với việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh bằng cách: a. Duy trì mức giá b. Giảm giá theo
c. Tăng giá và tăng cường các chính sách Markeitng khác
d. Tung ra môt “nhãn hiệu tấn công”
Câu 34. Doanh nghiệp A sản xuất bóng đèn, chi phí cố định là 18000$. Chi phí biến đổi trên
mỗi sản phẩm là 11$. Giá bán mỗi sản phẩm trên thị trường là 17$. Vậy doanh nghiệp đạt
điểm hòa vốn tại mức sản lượng là bao nhiêu? a. 3200 b. 3000 c. 1650 d. 1000
Câu 35. Câu phát biểu: giá bán = định phí đơn vị + Biến phí đơn vị + Mức lãi đơn vị dự kiến a. Câu trên là đúng b. Câu trên là sai
c. Bỏ định phí đơn vị là đúng
d. Bỏ biến phí đơn vị là đúng
Câu 36. Điểm hoà vốn trong vòng đời sản phẩm, thường nằm trong giai đoạn a. Introduction and Growth b. Maturity c. Decline
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 37. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg
trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
Câu 38. Chiến lược giá bao gồm nhiều vấn đề phức tạp, chứ không phải chỉ là việc quyết định về: a. Mức chi phí b. Mức giá
c. Mức lợi nhuận
d. Tất cả đều đúng
Câu 39. Khi định giá doanh nghiệp phải căn cứ vào mục tiêu ………….của doanh nghiệp
và chiến lược định vị sản phẩm mà doanh nghiệp đã chọn a. Marketing b. Bán hàng c. Kinh doanh d. Chủ sở hữu
Câu 40. Mức giá thấp nhất thường được sử dụng khi nào?
a. Đảm bảo sự tồn tại
b. Cạnh tranh gay gắt
c. Giữ chân khách hàng
d. Tất cả đều đúng
Câu 41. Mức giá cao nhất sẽ thường được sử dụng khi nào?
a. Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường
b. Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về doanh thu
c. Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về chất lượng
d. Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về lợi nhuận
Câu 42. Hoa Hồng mua tặng bạn gái nhân ngày 8 tháng 3 thì giá bán sẽ:
a. Không phụ thuộc vào chi phí
b. Phụ thuộc vào giá thành
c. Phụ thuộc vào chi phí
d. Không phụ thuộc vào giá thành
Câu 43. Giá có tác dụng là vũ khí cạnh tranh thu hút khách hàng khi cầu a. Co dãn b. Co dãn ít c. Co dãn nhiều d. Không co dãn
Câu 44. Doanh nghiệp sản xuất được 100 máy tính với tổng chi phí cố định là 1.000.000 $ và
tổng chi phí biến đổi là 2500$ và mong muốn thu được 1 khoản lợi nhuận là 5000$. Vậy giá
bán sản phẩm này là: a. 1057$. b. 1075$ c. 1175$ d. 1157$.
Câu 45. Một công ty hàng không thông báo bán “vé đại hạ giá” để thu hút 1 lượng khách hàng
đủ lớn. Với mức giá này
a. Doanh nghiệp luôn có lãi
b. Doanh nghiệp chỉ cần đủ chi phí thuần túy
c. Doanh nghiệp chưa có hoặc có một phần rất ít lợi nhuận
d. Cả b và c đều đúng
Câu 46. Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là:
a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp
b. Giảm nguy cơ mất khách hàng
c. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Tất cả đều đúng
Câu 47. Nguyên tắc đầy đủ khi đặt giá bán phải:
a. Nắm chắc và đầy đủ mọi chi phí
b. Biết được giá bán của đối thủ cạnh tranh và mức giá khách hàng chấp nhận mua
c. Đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi và biết car1ch làm cho giá bán hấp dẫn hơn d. Tất cả đều đúng
Câu 48. Quyết định về giá là một quyết định có tầm quan trọng nhất trong các quyết định a. Bán hàng b. Mua hàng c. Kinh doanh d. Giao dịch
Câu 49. Biết giá vốn hàng bán là 20$, định phí là 300.000$, sản lượng kỳ vọng là 50.000$. Biến
phí trên 1 đơn vị sản phẩm là a. 4$ b. 14$ c. 24$ d. 34$
Câu 50. Giá bán sản phẩm là 200$, định phí sản phẩm là 50$, Mức lại dự kiến là 30$/SP. Như
vậy, biến phí trên 1 đơn vị sản phẩm là: a. 120$ b. 150$ c. 170$
d. Tất cả đều sai
*Câu 51. Đối với dịch vụ du lịch, doanh nghiệp có thể định giá phân biệt theo: a. Địa điểm b. Hình ảnh c. Thời gian
d. Tất cả đều đúng
*Câu 52. Một công ty thuê một mặt bằng với giá $100.000/1tháng và phải khấu hao tàisản cố
định là $200.000/1tháng. Chi phí sản xuất của một sản phẩm bao gồm nguyên vậtliệu $ 6;
chi phí quản lý chung $ 2; các chi phí khác là $3. Doanh nghiệp dự định bán vớigiá là $25/1
sản phẩm. Hỏi doanh thu hòa vốn mà doanh nghiệp cần phải thực hiện là bao nhiêu? a. $400.000 b. $500.000 c. $600.000
d. Tất cả đều sai
*Câu 53. Giá thành xuất xưởng của sản phẩm A là 1000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp là
2000đ/SP, chi phí bán hàng là 1000đ/SP. Giá bán là 5000đ/SP. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là a. 10% b. 20% c. 30% d. 40%
*Câu 54. Một sản phẩm đang bán với giá 9,9 triệu đồng, công ty nâng giá bán lên thành 10,4
triệu đồng và đồng thời áp dụng chương trình khuyến mãi giảm 3% trên giá mới này. Vậy
thực chất mức giá bán mới sau khi áp dụng khuyến mãi so với giá cũ như thế nào? a. Cao hơn b. Thấp hơn c. Bằng nhau
d. Tất cả đều sai
*Câu 55. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về
gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Vậy lượng cầu mặt hàng gạo:
a. Tỷ lệ thuận với giá
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá d. Co giãn theo giá
*Câu 56. Doanh nghiệp A sản xuất Quạt điện, chi phí cố định là 10 000$. Chi phí biến đổi trên
mỗi sản phẩm là 10$. Giá bán mỗi sản phẩm trên thị trường là 30$. Vậy doanh nghiệp đạt
điểm hòa vốn là a. 10000$
b. 15000$ (sản lượng hòa vốn =>doanh thu hòa vốn) c. 20000$
d. Tất cả đều sai