trắc nghiệm chương 5 độ co dãn và ứng dụng | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Các yếu khác không đối, nếu một nhà sản xuất bút chì tăng sản lượng 20 phần trăm khi giá thị trường của bút chì tăng từ $0,50 để $0,60, vậy độ co giãn cung theo giá, sử dụng phương pháp trung điểm để tính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG V: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
1.Nếu dầu gội đầu A giảm giá 10%, các yếu tố khác không đổi, lượng cầu
dầu gội B giảm 20% thì độ co giãn chéo của cầu là:
o -0.5 o 0.5
o 2 o 5
2.Một nhà quản lý đang cân nhắc việc thay đổi giá của sản phẩm để tăng
doanh thu bán hàng, thông n ông ta cần biết là: o Số ợng hàng còn
đang nằm trong kho o Phn ứng của những người bán cạnh tranh o Số
ợng sản phẩm đã êu thụ trong 1 tháng o Độ co dãn theo giá của cu
về sản phẩm này ở khung giá hiện hành
3.Đối với một đường cầu sản phẩm X dạng tuyến nh thì: o Độ co giãn
cầu theo giá cả & độ dốc là thay đổi tại các điểm khác nhau trên đường
cầu.
o Độ co giãn cầu theo giá cả & độ dốc là không đối tại
các điểm khác nhau trên đường cầu. o Độ co giãn
cầu theo giá cả không thay đổi còn độ dốc thì thay đổi
tại các điểm khác nhau trên đường cầu. o Độ co giãn
cầu theo giá cả thay đồi, còn độ dốc thì không đối tại
các điểm khác nhau trên đường cầu
4.Do thời ết khắc nghiệt nên vụ cà phê năm nay mất mùa làm giá cà phê
trên thị trường tăng. Biết rằng cà phê là loại thực phẩm có cầu co giãn
ít theo giá, doanh thu của nông dân trồng cà phê năm nay:
o Tăng o Không xác định. o Không đổi.
o Giảm
5.Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây:
o Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm.
o Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông
thường là âm.
o Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn
hơn 1. o Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu
luôn luôn lớn hơn 1.
lOMoARcPSD| 46988474
6.Độ co giãn của cầu theo giá của kem dưỡng gia NIVEA là -2. Trong năm
2008 giá của loại kem này tăng 2% doanh thu của hãng kem sẽ:
o © Giảm xp xỉ 2% o Tăng 2%. o Tăng 4%. o Gim
4% o
7.Cầu của sản phẩm X không co giãn. Vậy khi ến bộ kỹ thuật được áp
dụng vào sx làm dịch chuyển đường cung, thì tại điểm cân bằng mới có
Es:
o Không thay đổi. o Cao hơn Es tại điểm cân bằng cũ. o
Thấp hơn Es tại điểm cân bằng củ. o =Ed o
8.Các yếu khác không đối, nếu một nhà sản xuất bút chì tăng sản lượng 20
phần trăm khi giá thị trưng của bút chì tăng từ $0,50 để $0,60, vy đ
co giãn cung theo giá, sử dụng phương pháp trung điểm để nh:
o không co giãn, bằng 1.11. o co giãn, bằng 0,90. o co
giãn, bằng 1,11.
o Không co giãn, bằng 0.90
o
9.Độ co giãn của cung theo giá đo lường o ợng cung thay đổi
khi thay đổi giá đầu vào.
o ợng cung thay đổi khi thay đổi trong giá hàng hóa. o
giá hàng hóa thay đổi khi thay đổi trong lượng cung.
o Người bán phn ứng khi có sự thay đổi công nghệ
10. Thị trường của sp X cân bằng tại mức giá P =10, Q= 20.Tại điểm
cân bằng có Ed =-1, Es =0,5 .Vy hàm số cung cầu có dạng: o
P=Q+10, P=-1/2Q +20 o P=Q-10, P=-1/2Q + 20 o Không có câu
nào đúng.
o P=-1/2Q+10, P =-Q +20
11. Trong ngắn hạn, số ợng cung cấp là o rất phản ứng với những
thay đối già.
o rất không phản ứng nhanh với thay đổi giá cả.
o bàng quan với những thay đổi về giá.
o hoàn toàn phản ng với những thay đổi giá cả.
o
12. Câu nào sau đây không phải là lý do OPEC thất bại trong việc
giữ giá dầu mức cao? o Sự thỏa thuận của các thành viên OPEC
đã ký kết cho phép mỗi quốc gia để sản xuất dầu nhiều như họ
muốn.
lOMoARcPSD| 46988474
o người êu dùng thay thế xe ô tô củ không hiệu quả bằng những ô tô
mới có hiệu qu
o người êu dùng phản ứng với giá cao hơn với bảo tn lớn hơn. o
trong thời gian dài, các nhà sản xuất dầu bên ngoài của OPEC phản
ứng với giá cao
13. Câu nào sau đây sẽ không đúng liên quan đến nỗ lực của chính
phủ để giảm dòng chảy ca các loại ma túy bất hợp pháp vào
đất nước:
o Sự ngăn cấm ma túy có thể làm tăng tội phạm liên quan đến ma
túy. o Sự ngăn cấm ma túy thay đổi đường cung ma túy sang trái.
o Sự ngăn cấm ma túy làm tăng giá và tổng doanh thutrong thị
trường ma túy.
o Sự ngăn cấm ma túy thay đổi đường cong cầu ma túy sang trái
CHƯƠNG VI: CUNG – CẦU – CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
1.Hàm số cầu và cung của sp X là Qs =50P-100,
Qd=380-30P. Nếu chính phủ quy định giá tối thiểu 8đ/sp và mua hết
sp dư thừa thì chính phủ bỏ ra bao nhiêu ền? o 1280 o 800
o Không có câu nào đúng o 920
2.Khi chính phủ quy định giá sàn ( giá tối thiểu) thấp hơn giá cân bằng trên
thtrường o Hình thành thị trường không chính thức song song với thị
trường chính thức
o Thị trường sẽ tự cân bằng o Tất cả đều đúng. o Cần phải có
phương án phân phối hành chánh bổ sung.
3.Phát biểu nào sau đây không đúng:
o Chi phí sản xuất tăng làm cho đường cung dịch chuyển sang trái.
o Doanh thu biên không nhất thiết nhỏ hơn giá bán.
o Chính phủ quy định giá tối đa sẽ dn đến nh trạng dư thừa hàng
hóa.
o Hệ số co giãn của cung luôn luôn lớn hơn không.
4.Thtrường hang hóa X đang cân bằng, tại điểm cân bằng độ co giãn
cầu theo giá ED = -1, ES = 0,5, nếu chính phủ quy định giá sàn cao hơn
10% trên thị trường: o Tha 5% o Thừa 15%. o Thiếu hụt 0,5%.
lOMoARcPSD| 46988474
o Thiếu hụt 15%
5.Nếu như chính phủ gỡ bỏ giá sàn có hiệu lực đối với một thị trường nào
đó, thì mức giá mà người bán nhận được sẽ:
o Tăng, và sản lượng bán được trên thị trường sẽ tăng. o Tăng, và
sản lượng bán được trên thị trường sẽ giảm. o Giảm, sản
ợng bán được trên thị trường sẽ tăng.
o Giảm, và sản lượng bán được trên thị trường sẽ gim.
6.Chính phủ đánh thuế mặt hàng X, mức thuế t $/đvsp. Trong t $ ền
thuế đó nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn người êu thụ là do : o
Sản phẩm X có cung ít co giãn hơn cầu (Es < Ed) o Các câu trên sai
o Sản phẩm X có cầu ít co giãn hơn cung (Ed < Es) o Cầu hoàn toàn
không co giãn (Ed = 0)
7.Giả sử sản phẩm X có hàm số cầu và hàm số cung Qd = 180 - 3P và Qs =
30 +2P Nếu chính phủ đánh thuế làm lượng cân bằng giảm xuống còn
78 thì mức thuế đánh vào mỗi sản phẩm:
o 5 o 3
o Không có câu nào đúng
o 10
8.Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
o Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố như là sở thích,
thhiếu của người êu thụ, nh chất thay thế của sản phẩm.
o Hệ số co giãn cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường cầu
thì khác nhau. o Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co
giãn thì người êu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ ền thuế đánh vào
sản phẩm. o Trong phần đường cầu co giãn, giá cả và doanh thu
đồng biến
9.Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp là 1000đồng làm giá cân bằng của nó
tăng từ 11000 đồng lên 11400 đồng, có thể kết luận spx cầu co giãn
theo giá: o Không co giãn. o Hoàn toàn.
o Nhiều hơn so với cung o Tương đương với cung.
10. Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân ch tác động của thuế,
chúng ta phải: o Dịch chuyn cđường cung và đường cầu lên trên bởi
vì không phải chỉ người mua mà cả người bán cũng chịu thuế.
o Dịch chuyến đường cầu lên trên một khoảng bằng số thuế bởi vì
người êu dung bây giờ sẵn sàng trả thuế để ếp tục êu dùng
lOMoARcPSD| 46988474
o Dịch chuyển đường cung về phía bên phải bởi vì khi có thuế,
người bán phải bán số ợng lớn hơn ở mỗi mức giá để duy trì
mức hòa vn.
11. Hàm số cung cầu của sp X có dạng P = Q +5, P=-1/2Q+20. Nếu chính
phủ đánh thuế 6đ/sp, thì giá cân bằng mới
o P=17 o P= 19 o P = 20 o P= 21
CHƯƠNG VII: NGƯỜI TIÊU DÙNG, NHÀ SẢN XUT VÀ HIỆU QUẢ CỦA
THTRƯỜNG.
1.Giả sử thị trường của sản phẩm X có 2 người êu thụ A và B có các hàm
số cầu qA= 13000 - 10P Và qB=26000 -20P. Nếu giá thị trường của sản
phẩm là 1000 thì thặng dư êu dùng:
o 2,7 triệu o 1,35 triệu o Không có câu nào đúng.
o 0,675
2.Hàm số cung sản phẩm X là: P = 10 + 4Q. Nếu giá tăng từ 50 lên 60.
Thặng dư sản xuất thay đổi: o tăng thêm 112,5 o giảm đi 225 o
Giảm đi 112,5 o tăng thêm 225
3.Thặng dư êu dùng trên thị trường là:
o Phần chênh lệch giữa giá thị trường và các chi phí biên o
diện ch nằm phía dưới đường cầu và trên đường cung o
Chênh lệch giữa tổng số ền tối đa mà người êu dùng sẵn
lòng trả với tổng số ền thực trả cho sản phẩm
o Phần chênh lệch giữa giá thị trường và các chi phí sản xuất sản
phẩm
4.Một đường cung có thể được sử dụng để đo thặng dư sản xuất vì nó
phản ánh
o Chi phí của những người bán. o số ền sđược mua bởi
người êu dùng trên thị trường.
o các hành động của người bán.
o số ợng cung cấp.
lOMoARcPSD| 46988474
5.Hàm số cầu là : P = 70 - 2Q, giả sử giá tăng từ 50 lên 60. Thăng dư êu
dùng thay đổi là
o tăng thêm 75 o Giảm đi 75 o giảm đi 50 o Tăng thêm 50
6.Giả sử nhu cầu về bánh khoai tây chiên tăng lên. Điều gì sẽ xảy ra vi
thặng dư sản xuất trên thị trường bánh khoai tây chiên?
o nó giảm một thời gian ngắn, sau đó tăng lên. o nó không bị
nh hưởng bởi sự thay đổi này o nó tăng lên. o nó giảm.
7.Hàm số cầu & hàm số cung sản phẩm X lần lượt là :
P = 70 -2Q; P=10+4Q. Thặng dư của người êu thụ
(CS) & thặng dư của nhà sản xuất (PS) là o CS-150 & PS
- 200 o CS-100 & PS-200 o CS-150 & PS-150 o CS-
200 & PS-100
8.Tổng thặng dư trên thị trường là o Tổng giá trị cho người mua hàng hóa
trđi o tổng chi phí của những người bản cung cấp các hàng hoá.
tổng chi phí của người bản cung cấp hàng hóa trừ đi tổng giá à trị của
người mua hàng hoá.
o ít hơn thặng dư người êu dùng cộng với thặng dư sản xuất.
o lớn hơn thặng dư của người êu dùng cộng với thặng dư sản xuất.
9.Gia sử lúc ban đầu thị trường cân bằng ở mức giá P, nếu giá trên thị
trường tăng lên P1 thì
o Thặng dư êu dùng giảm, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư êu
dùng tăng, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư êu dùng giảm,
thặng dư sản xuất giảm o Thặng dư êu dùng tăng, thặng dư sản
xuất giảm
10. Gia sử lúc ban đầu thị trường cân bằng ở mức giá P, nếu giá trên
thị trường tăng lên P1 thì
o Thặng dư êu dùng giảm, thặng dư sản xuất tăng o Thặng
êu dùng tăng, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư êu dùng
giảm, thặng dư sản xuất giảm o Thặng dư êu dùng tăng, thặng
dư sản xuất giảm
11. Chúng tôi có thể nói rằng việc phân bổ các nguồn lực là hiệu quả
nếu: o thặng dư êu dùng được tối đa. o Tổng thặng dư được ti
đa. o không có câu nào đúng. o thặng dư sản xuất tối đa.
CHƯƠNG VIII: ỨNG DỤNG CHI PHÍ CỦA THUẾ
1.Hàm cung và hàm cầu của sản phẩm X có dạng (S);P
lOMoARcPSD| 46988474
= Q +5 (D)P = -1/2Q +20 Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sản phẩm là 6đ, thì
lương tổn thất vô ích do thuế
o 12 o 24 o 30
o Các câu đều sai
2.Để phân ch phúc lợi kinh tế trong một nền kinh tế, cần thiết sdụng o
Thặng dư sản xuất và thặng dư người êu dùng.
o cầu và cung o chi êu của chính phủ và doanh thu thuế o giá và
số ợng cân bằng.
3.Thuế gây ra tổn thất vô ích là vì o nó gây ra người mua êu thụ ít hơn và
người bán sản xuất ít hơn. o sự mất mát của người mua lớn hơn
những mất mát của người bán.
o nó gây ra mất cân bằng trên thị trường.
o nó gây ra chính phủ chỉ êu nhiều hơn nữa.
4.Đhiểu đầy đủ về thuế ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế, chúng ta phải o
so sánh chi êu của 50 chính phủ ểu bang với chính phủ liên bang.
o giả sử rằng phúc lợi kinh tế không bị ảnh hưởng nếu toàn bộ
doanh thu thuế dùng chi êu hàng hoá và dịch vụ cho công chúng
Mỹ. o so sánh phúc lợi giảm của người mua và người bán với số
ền thu nhập của chính phủ tăng lên.
o biết số ền thuế trong nước gia tăng mỗi năm.
5.Khi ước lượng tổn thất vô ích của thuế thuế, chúng ta biết rằng
o Không có câu nào đúng
o Độ co giãn của cung và cầu càng nhỏ thì tổn thất vô ích càng lớn
o Độ co giãn của cung và cầu càng lớn thì tổn thất vô ích càng lớn.
o ợng cung và cầu giảm càng nhỏ hơn thì tổn thất vô ích càng lớn
6.Tổn thất vô ích từ thuế được xác định bởi o số ợng nhà cung
cấp sn phẩm trên thị trường
o tỷ lệ phần trăm của giá mua trên số ền thuế. o Độ co giãn của
cung và cầu theo giá o số ợng người mua sản phẩm trên thị
trường.
7.Khi độ lớn của thuế tăng tổn thất ích từ thuế o càng giảm. o
vẫn không đối. o tăng.
o không ai biết tổn thất vô ích thay đổi như thế nào vì
thuế không bao giờ gim.
8.Quy của thuế tổn thất ích từ thuế o độc lập với nhau
o quan hệ phủ định o bằng nhau.
lOMoARcPSD| 46988474
o quan hệ thực chứng.
9.Nếu quy mô thuế tăng, doanh thu thuế sẽ o tăng, sau đó
giảm. o giảm.
o vẫn như cũ.
o tăng.
10. Độ co giãn cung cầu lớn hơn o Tổn thất vô ích từ thuế lớn hơn. o
công bằng hơn việc phân phối của một thuế giữa người mua và
bán.
o ít chịu tác động của thuế trên thị trường.
o tổn thất vô ích từ thuế nhỏ hơn.
11. Đường cong La 昀昀 er:
o rất vô lý mà các nhà kinh tế đã lấy nó như một trò đùa, do tên
đường La 昀昀 er
o Quy mô thuế liên quan đến tổng thu nhập thuế thu được.
o thuế suất liên quan đến tổn thất phúc lợi. o liên quan các khoản
thanh toán phúc lợi của chính phủ cho tỷ lệ sinh.
12. Khi một quốc gia đang ở phía đường cong
La 昀昀 er dốc xuống, cắt giảm thuế suất sẽ o tăng doanh thu thuế và
giảm tổn thất ích mất. o thấp hơn cả doanh thu thuế giảm tổn
thất vô ích.
o tăng doanh thu thuế và tăng tốn thát vô ích tốn thát vô ích.
o doanh thu thuế thấp và tăng tổn thất vô ích.
CHƯƠNG IX: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khi một quốc gia đang ở phía đường cong La 昀昀 er dốc xuống, cắt giảm thuế sut s
tăng doanh thu thuế và giảm tổn thất vô ích mất. thấp hơn cả doanh thu thuế và giảm
tổn thất vô ích. O tăng doanh thu thuế và tăng tốn thát vô ích tốn thát vô ích. doanh thu
thuế thấp và tăng tổn thất vô ích.
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG V: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
1.Nếu dầu gội đầu A giảm giá 10%, các yếu tố khác không đổi, lượng cầu
dầu gội B giảm 20% thì độ co giãn chéo của cầu là: o -0.5 o 0.5 o 2 o 5
2.Một nhà quản lý đang cân nhắc việc thay đổi giá của sản phẩm để tăng
doanh thu bán hàng, thông tin ông ta cần biết là: o Số lượng hàng còn
đang nằm trong kho o Phản ứng của những người bán cạnh tranh o Số
lượng sản phẩm đã tiêu thụ trong 1 tháng o Độ co dãn theo giá của cầu
về sản phẩm này ở khung giá hiện hành
3.Đối với một đường cầu sản phẩm X dạng tuyến tính thì: o Độ co giãn
cầu theo giá cả & độ dốc là thay đổi tại các điểm khác nhau trên đường cầu.
o Độ co giãn cầu theo giá cả & độ dốc là không đối tại
các điểm khác nhau trên đường cầu. o Độ co giãn
cầu theo giá cả không thay đổi còn độ dốc thì thay đổi
tại các điểm khác nhau trên đường cầu. o Độ co giãn
cầu theo giá cả thay đồi, còn độ dốc thì không đối tại
các điểm khác nhau trên đường cầu
4.Do thời tiết khắc nghiệt nên vụ cà phê năm nay mất mùa làm giá cà phê
trên thị trường tăng. Biết rằng cà phê là loại thực phẩm có cầu co giãn
ít theo giá, doanh thu của nông dân trồng cà phê năm nay:

o Tăng o Không xác định. o Không đổi. o Giảm
5.Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây:
o Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm.
o Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông thường là âm.
o Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn
hơn 1. o Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu luôn luôn lớn hơn 1. lOMoAR cPSD| 46988474
6.Độ co giãn của cầu theo giá của kem dưỡng gia NIVEA là -2. Trong năm
2008 giá của loại kem này tăng 2% doanh thu của hãng kem sẽ:
o © Giảm xấp xỉ 2% o Tăng 2%. o Tăng 4%. o Giảm 4% o
7.Cầu của sản phẩm X không co giãn. Vậy khi tiến bộ kỹ thuật được áp
dụng vào sx làm dịch chuyển đường cung, thì tại điểm cân bằng mới có Es:
o Không thay đổi. o Cao hơn Es tại điểm cân bằng cũ. o
Thấp hơn Es tại điểm cân bằng củ. o =Ed o
8.Các yếu khác không đối, nếu một nhà sản xuất bút chì tăng sản lượng 20
phần trăm khi giá thị trường của bút chì tăng từ $0,50 để $0,60, vậy độ
co giãn cung theo giá, sử dụng phương pháp trung điểm để tính:

o không co giãn, bằng 1.11. o co giãn, bằng 0,90. o co giãn, bằng 1,11.
o Không co giãn, bằng 0.90 o
9.Độ co giãn của cung theo giá đo lường o lượng cung thay đổi
khi thay đổi giá đầu vào.
o lượng cung thay đổi khi thay đổi trong giá hàng hóa. o
giá hàng hóa thay đổi khi thay đổi trong lượng cung.
o Người bán phản ứng khi có sự thay đổi công nghệ 10.
Thị trường của sp X cân bằng tại mức giá P =10, Q= 20.Tại điểm
cân bằng có Ed =-1, Es =0,5 .Vậy hàm số cung cầu có dạng:
o
P=Q+10, P=-1/2Q +20 o P=Q-10, P=-1/2Q + 20 o Không có câu nào đúng. o P=-1/2Q+10, P =-Q +20 11.
Trong ngắn hạn, số lượng cung cấp là o rất phản ứng với những thay đối già.
o rất không phản ứng nhanh với thay đổi giá cả.
o bàng quan với những thay đổi về giá.
o hoàn toàn phản ứng với những thay đổi giá cả. o 12.
Câu nào sau đây không phải là lý do OPEC thất bại trong việc
giữ giá dầu mức cao?
o Sự thỏa thuận của các thành viên OPEC
đã ký kết cho phép mỗi quốc gia để sản xuất dầu nhiều như họ muốn. lOMoAR cPSD| 46988474
o người tiêu dùng thay thế xe ô tô củ không hiệu quả bằng những ô tô mới có hiệu quả
o người tiêu dùng phản ứng với giá cao hơn với bảo tồn lớn hơn. o
trong thời gian dài, các nhà sản xuất dầu bên ngoài của OPEC phản ứng với giá cao 13.
Câu nào sau đây sẽ không đúng liên quan đến nỗ lực của chính
phủ để giảm dòng chảy của các loại ma túy bất hợp pháp vào đất nước:

o Sự ngăn cấm ma túy có thể làm tăng tội phạm liên quan đến ma
túy. o Sự ngăn cấm ma túy thay đổi đường cung ma túy sang trái.
o Sự ngăn cấm ma túy làm tăng giá và tổng doanh thutrong thị trường ma túy.
o Sự ngăn cấm ma túy thay đổi đường cong cầu ma túy sang trái
CHƯƠNG VI: CUNG – CẦU – CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
1.Hàm số cầu và cung của sp X là Qs =50P-100,
Qd=380-30P. Nếu chính phủ quy định giá tối thiểu là 8đ/sp và mua hết
sp dư thừa thì chính phủ bỏ ra bao nhiêu tiền?
o 1280 o 800
o Không có câu nào đúng o 920
2.Khi chính phủ quy định giá sàn ( giá tối thiểu) thấp hơn giá cân bằng trên
thị trường o Hình thành thị trường không chính thức song song với thị trường chính thức
o Thị trường sẽ tự cân bằng o Tất cả đều đúng. o Cần phải có
phương án phân phối hành chánh bổ sung.
3.Phát biểu nào sau đây không đúng:
o Chi phí sản xuất tăng làm cho đường cung dịch chuyển sang trái.
o Doanh thu biên không nhất thiết nhỏ hơn giá bán.
o Chính phủ quy định giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hàng hóa.
o Hệ số co giãn của cung luôn luôn lớn hơn không.
4.Thị trường hang hóa X đang cân bằng, tại điểm cân bằng có độ co giãn
cầu theo giá ED = -1, ES = 0,5, nếu chính phủ quy định giá sàn cao hơn
10% trên thị trường:
o Thừa 5% o Thừa 15%. o Thiếu hụt 0,5%. lOMoAR cPSD| 46988474 o Thiếu hụt 15%
5.Nếu như chính phủ gỡ bỏ giá sàn có hiệu lực đối với một thị trường nào
đó, thì mức giá mà người bán nhận được sẽ:
o Tăng, và sản lượng bán được trên thị trường sẽ tăng. o Tăng, và
sản lượng bán được trên thị trường sẽ giảm. o Giảm, và sản
lượng bán được trên thị trường sẽ tăng.
o Giảm, và sản lượng bán được trên thị trường sẽ giảm.
6.Chính phủ đánh thuế mặt hàng X, mức thuế t $/đvsp. Trong t $ tiền
thuế đó nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn người tiêu thụ là do : o
Sản phẩm X có cung ít co giãn hơn cầu (Es < Ed) o Các câu trên sai
o Sản phẩm X có cầu ít co giãn hơn cung (Ed < Es) o Cầu hoàn toàn không co giãn (Ed = 0)
7.Giả sử sản phẩm X có hàm số cầu và hàm số cung Qd = 180 - 3P và Qs =
30 +2P Nếu chính phủ đánh thuế làm lượng cân bằng giảm xuống còn
78 thì mức thuế đánh vào mỗi sản phẩm:
o 5 o 3 o Không có câu nào đúng o 10
8.Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
o Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố như là sở thích,
thị hiếu của người tiêu thụ, tính chất thay thế của sản phẩm.
o Hệ số co giãn cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường cầu
thì khác nhau. o Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co
giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ tiền thuế đánh vào
sản phẩm. o Trong phần đường cầu co giãn, giá cả và doanh thu đồng biến
9.Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp là 1000đồng làm giá cân bằng của nó
tăng từ 11000 đồng lên 11400 đồng, có thể kết luận spx có cầu co giãn
theo giá:
o Không co giãn. o Hoàn toàn.
o Nhiều hơn so với cung o Tương đương với cung.
10. Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân tích tác động của thuế,
chúng ta phải: o Dịch chuyển cả đường cung và đường cầu lên trên bởi
vì không phải chỉ người mua mà cả người bán cũng chịu thuế.
o Dịch chuyến đường cầu lên trên một khoảng bằng số thuế bởi vì
người tiêu dung bây giờ sẵn sàng trả thuế để tiếp tục tiêu dùng lOMoAR cPSD| 46988474
o Dịch chuyển đường cung về phía bên phải bởi vì khi có thuế,
người bán phải bán số lượng lớn hơn ở mỗi mức giá để duy trì mức hòa vốn.
11. Hàm số cung cầu của sp X có dạng P = Q +5, P=-1/2Q+20. Nếu chính
phủ đánh thuế 6đ/sp, thì giá cân bằng mới
o P=17 o P= 19 o P = 20 o P= 21
CHƯƠNG VII: NGƯỜI TIÊU DÙNG, NHÀ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG.
1.Giả sử thị trường của sản phẩm X có 2 người tiêu thụ A và B có các hàm
số cầu qA= 13000 - 10P Và qB=26000 -20P. Nếu giá thị trường của sản
phẩm là 1000 thì thặng dư tiêu dùng:

o 2,7 triệu o 1,35 triệu o Không có câu nào đúng. o 0,675
2.Hàm số cung sản phẩm X là: P = 10 + 4Q. Nếu giá tăng từ 50 lên 60.
Thặng dư sản xuất thay đổi: o tăng thêm 112,5 o giảm đi 225 o
Giảm đi 112,5 o tăng thêm 225
3.Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là:
o Phần chênh lệch giữa giá thị trường và các chi phí biên o Là
diện tích nằm phía dưới đường cầu và trên đường cung o
Chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa mà người tiêu dùng sẵn
lòng trả với tổng số tiền thực trả cho sản phẩm
o Phần chênh lệch giữa giá thị trường và các chi phí sản xuất sản phẩm
4.Một đường cung có thể được sử dụng để đo thặng dư sản xuất vì nó phản ánh
o Chi phí của những người bán. o số tiền sẽ được mua bởi
người tiêu dùng trên thị trường.
o các hành động của người bán. o số lượng cung cấp. lOMoAR cPSD| 46988474
5.Hàm số cầu là : P = 70 - 2Q, giả sử giá tăng từ 50 lên 60. Thăng dư tiêu dùng thay đổi là
o tăng thêm 75 o Giảm đi 75 o giảm đi 50 o Tăng thêm 50
6.Giả sử nhu cầu về bánh khoai tây chiên tăng lên. Điều gì sẽ xảy ra với
thặng dư sản xuất trên thị trường bánh khoai tây chiên?
o nó giảm một thời gian ngắn, sau đó tăng lên. o nó không bị
ảnh hưởng bởi sự thay đổi này o nó tăng lên. o nó giảm.
7.Hàm số cầu & hàm số cung sản phẩm X lần lượt là :
P = 70 -2Q; P=10+4Q. Thặng dư của người tiêu thụ
(CS) & thặng dư của nhà sản xuất (PS) là o CS-150 & PS
- 200 o CS-100 & PS-200 o CS-150 & PS-150 o CS- 200 & PS-100
8.Tổng thặng dư trên thị trường là o Tổng giá trị cho người mua hàng hóa
trừ đi o tổng chi phí của những người bản cung cấp các hàng hoá.
tổng chi phí của người bản cung cấp hàng hóa trừ đi tổng giá à trị của người mua hàng hoá.
o ít hơn thặng dư người tiêu dùng cộng với thặng dư sản xuất.
o lớn hơn thặng dư của người tiêu dùng cộng với thặng dư sản xuất.
9.Gia sử lúc ban đầu thị trường cân bằng ở mức giá P, nếu giá trên thị
trường tăng lên P1 thì
o Thặng dư tiêu dùng giảm, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư tiêu
dùng tăng, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư tiêu dùng giảm,
thặng dư sản xuất giảm o Thặng dư tiêu dùng tăng, thặng dư sản xuất giảm
10. Gia sử lúc ban đầu thị trường cân bằng ở mức giá P, nếu giá trên
thị trường tăng lên P1 thì
o Thặng dư tiêu dùng giảm, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư
tiêu dùng tăng, thặng dư sản xuất tăng o Thặng dư tiêu dùng
giảm, thặng dư sản xuất giảm o Thặng dư tiêu dùng tăng, thặng dư sản xuất giảm
11. Chúng tôi có thể nói rằng việc phân bổ các nguồn lực là hiệu quả
nếu: o thặng dư tiêu dùng được tối đa. o Tổng thặng dư được tối
đa. o không có câu nào đúng. o thặng dư sản xuất tối đa.
CHƯƠNG VIII: ỨNG DỤNG CHI PHÍ CỦA THUẾ
1.Hàm cung và hàm cầu của sản phẩm X có dạng (S);P lOMoAR cPSD| 46988474
= Q +5 (D)P = -1/2Q +20 Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sản phẩm là 6đ, thì
lương tổn thất vô ích do thuế o 12 o 24 o 30 o Các câu đều sai
2.Để phân tích phúc lợi kinh tế trong một nền kinh tế, cần thiết sử dụng o
Thặng dư sản xuất và thặng dư người tiêu dùng.
o cầu và cung o chi tiêu của chính phủ và doanh thu thuế o giá và số lượng cân bằng.
3.Thuế gây ra tổn thất vô ích là vì o nó gây ra người mua tiêu thụ ít hơn và
người bán sản xuất ít hơn. o sự mất mát của người mua lớn hơn
những mất mát của người bán.
o nó gây ra mất cân bằng trên thị trường.
o nó gây ra chính phủ chỉ tiêu nhiều hơn nữa.
4.Để hiểu đầy đủ về thuế ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế, chúng ta phải o
so sánh chi tiêu của 50 chính phủ tiểu bang với chính phủ liên bang.
o giả sử rằng phúc lợi kinh tế không bị ảnh hưởng nếu toàn bộ
doanh thu thuế dùng chi tiêu hàng hoá và dịch vụ cho công chúng
Mỹ. o so sánh phúc lợi giảm của người mua và người bán với số
tiền thu nhập của chính phủ tăng lên.
o biết số tiền thuế trong nước gia tăng mỗi năm.
5.Khi ước lượng tổn thất vô ích của thuế thuế, chúng ta biết rằng o Không có câu nào đúng
o Độ co giãn của cung và cầu càng nhỏ thì tổn thất vô ích càng lớn
o Độ co giãn của cung và cầu càng lớn thì tổn thất vô ích càng lớn.
o Lượng cung và cầu giảm càng nhỏ hơn thì tổn thất vô ích càng lớn
6.Tổn thất vô ích từ thuế được xác định bởi o số lượng nhà cung
cấp sản phẩm trên thị trường
o tỷ lệ phần trăm của giá mua trên số tiền thuế. o Độ co giãn của
cung và cầu theo giá o số lượng người mua sản phẩm trên thị trường.
7.Khi độ lớn của thuế tăng tổn thất vô ích từ thuế o càng giảm. o vẫn không đối. o tăng.
o không ai biết tổn thất vô ích thay đổi như thế nào vì
thuế không bao giờ giảm.
8.Quy mô của thuế và tổn thất vô ích từ thuế là o độc lập với nhau
o quan hệ phủ định o bằng nhau. lOMoAR cPSD| 46988474 o quan hệ thực chứng.
9.Nếu quy mô thuế tăng, doanh thu thuế sẽ o tăng, sau đó giảm. o giảm. o vẫn như cũ. o tăng. 10.
Độ co giãn cung cầu lớn hơn o Tổn thất vô ích từ thuế lớn hơn. o
công bằng hơn việc phân phối của một thuế giữa người mua và bán.
o ít chịu tác động của thuế trên thị trường.
o tổn thất vô ích từ thuế nhỏ hơn. 11.
Đường cong La 昀昀 er:
o rất vô lý mà các nhà kinh tế đã lấy nó như một trò đùa, do tên đường La 昀昀 er
o Quy mô thuế liên quan đến tổng thu nhập thuế thu được.
o thuế suất liên quan đến tổn thất phúc lợi. o liên quan các khoản
thanh toán phúc lợi của chính phủ cho tỷ lệ sinh. 12.
Khi một quốc gia đang ở phía đường cong
La 昀昀 er dốc xuống, cắt giảm thuế suất sẽ o tăng doanh thu thuế và
giảm tổn thất vô ích mất. o thấp hơn cả doanh thu thuế và giảm tổn thất vô ích.
o tăng doanh thu thuế và tăng tốn thát vô ích tốn thát vô ích.
o doanh thu thuế thấp và tăng tổn thất vô ích.
CHƯƠNG IX: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khi một quốc gia đang ở phía đường cong La 昀昀 er dốc xuống, cắt giảm thuế suất sẽ
tăng doanh thu thuế và giảm tổn thất vô ích mất. thấp hơn cả doanh thu thuế và giảm
tổn thất vô ích. O tăng doanh thu thuế và tăng tốn thát vô ích tốn thát vô ích. doanh thu
thuế thấp và tăng tổn thất vô ích.