lOMoARcPSD| 45734214
ST2
1. Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu c.
Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ
thống 2. Phản ứng dạng A, chọn ý sai
a. Có khả năng dự đoán trước
b. Xảy ra khá phổ biến
c.
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
3. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức
ghép cặp
a. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
b. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
c. Thông thường
hay ghép cặp theo
tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
d.
4. Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A lẫn B
5. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
a. Dược lý học và dược lý lâm sàng
b. Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
c. Dịch tễ học và Quản lý dược
d.
6. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
a. Anh năm 1790
b. Anh năm 1970
c. Mỹ năm 1970
d. Mỹ năm 1790
7. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
Hậu quả thường nghiêm trọng
Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
lOMoARcPSD| 45734214
8. Các ADR đã xảy ra
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
9. Số ca bệnh mới được chia cho
cỡ mẫu dân số thì sẽ có
a.
b. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
d. Mật độ mới mắc
10. Nghiên cứu tại khu vực dân 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ
lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? a. 42/400
b. 62/400
c. 42/420
d. 62/420
11. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Dược lâm sàng
d. Kinh tế y tế
12. Chọn ý sai
về thử nghiệm
lâm sàng giai đoạn 1 a.
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật 13. Đặc điểm đặc trưng
của loại thiết kế nghiên cứu mô ta.
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng
CT2
Question 1.
Chọn ý đúng
về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
a.
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Tỷ lệ mới mắc tích lũy
Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường
lOMoARcPSD| 45734214
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
Question 2. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là a.
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Question 3. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
b. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
trường
d. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
Question 4. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan
tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Nguyên nhân gây bệnh
c.
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 5. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh b.
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm Question
6. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ a. Tốn thời gian, nhân lực và
chi phí
b.
c. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
Question 9. Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c.
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 10. Chọn ý
sai về nghiên cứu mô tả
trường hợp cá biệt
b. Thu hút được sự chú ý của các nhà chuyên môn
Phản ứng dạng B
Các phản ứng bất lợi của thuốc
Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
a. Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
lOMoARcPSD| 45734214
c. Hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
d. Có ích để tìm nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi bệnh có tính chất lặp lại
Question 2. Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
Question 3. Các ADR đã xảy ra:
xuất hiện những triệu chứng khác
biệt (ADR) a.
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
Question 4. Chọn ý
sai về mối liên
quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng a.
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
1. Các ADR đã xảy ra
a. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
b. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
c.
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
CT3
1. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng
cách so sánh giữa các nhóm a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X
c. Bệnh và không bệnh
d. 2.
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b.
c. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
d. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
3. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
lOMoARcPSD| 45734214
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
4. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được
từ thiết kế nghiên cứu a.
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
d. Nghiên cứu đối chứng
8. Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu
a. Dọc có tính chất tiến cứu
b. Dọc có tính chất hồi cứu
c. Cắt ngang có tính tiến cứu
d. Cắt ngang có tính hồi cứu
9. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành
a. Thử nghiệm invitro và in vivo
b.
c. Thử nghiệm lâm sàng
d. Báo cáo ADR
10. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng
a. Dạng C
b. Dạng A lẫn B
c. Dạng B
d. Dạng A
CT4
Câu 1. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu
chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm a.
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ Câu 2. Chọn ý sai khi nói về dịch
tể học và dịch tể dược học
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốcCâu 3. Đạo luật An toàn về Thuốc và
Thực phẩm a. Của Mỹ năm 1906
b. Của Mỹ 1890
c. Của Anh năm 1609
d. Của Anh 1980
Nghiên cứu thuần tập
Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
lOMoARcPSD| 45734214
Câu 6. Lựa chọn các cá thể để
đưa vào nhóm bệnh của nghiên
cứu có đối chứng a.
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
c. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định Câu 7. Đặc điểm
KHÔNG phải của phản ứng dạng B a. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
b. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Câu 9. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
Câu 10. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
b. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Việc quan sát phải chủ quan
1. Phản ứng dạng A thông thường
a. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
b. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
c. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
d. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu qu
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c.
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để
chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung
bình trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên
50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
lOMoARcPSD| 45734214
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11)Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an
cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14)Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc được
cấp phát thực tế
15)Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân
tầng – mẫu phán đoán mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17)Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không
nhất thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21)Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22)Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
phản ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24)Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
25)Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng
A type 1
26)Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để
lựa chọn thuốc điều trị
lOMoARcPSD| 45734214
27)Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28)Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
29)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32)Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36)Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây
ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41)Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43)Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về
tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44)Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét đ
hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45)Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều tr(khỏi bệnh/không khỏi
bệnh)
46)Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
lOMoARcPSD| 45734214
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50)Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu
quả nghĩa là: tiến nh những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51)Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật
đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52)Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập
nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình
giám sát thuôcs Boston
53)Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA
xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
54)FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại
các bệnh viện vào năm: 1960
55)Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở
phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ
của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56)Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58)Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59)Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến
hành lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61)Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền
lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62). Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn 100
người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63)Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học:
1990
lOMoARcPSD| 45734214
64)Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
Phản ứng bất lợi dạng A
65)Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67)Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế
về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68)Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt
câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71)Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc
gia: 3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73)Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây
ra được thành lập năm: 1952
74)Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối
quan hệ nhân quả
75)Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp: Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80)Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18,
9 người. Hỏi tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81)Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18,
9 người. Hỏi tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82)Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm
sàng
lOMoARcPSD| 45734214
83)Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84)Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85)Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập:
Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87)Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên
trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89)Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của
dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91)Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết qu
92)Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự
kiện bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94)Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95)Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin
cấp phép lưu hành trên thị trường
96)Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến:
Các phản ứng bất lợi của thuốc
97)Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách
so sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn vThuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được
báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
lOMoARcPSD| 45734214
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện
xảy ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử
nghiệm tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả
điều trị của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng
sử dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc
người khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh
và nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất
cả các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật:
Chọn mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các
cá thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới,
tuổi ... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải
điều tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn
mẫu hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
lOMoARcPSD| 45734214
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị
tỷ lệ ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với mẫu
lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k
gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống
nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết
thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho
quần thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ
lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào
độ nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập
với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số
6 đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm
bảo giá trị sử dụng của kết quả
lOMoARcPSD| 45734214
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng
các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất,
đồng nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố
xác xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi
bằng câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính
chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy
cỡ mẫu nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như
nhau gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong
quần thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều
vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
lOMoARcPSD| 45734214
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp
HCM không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ l
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc
Queson 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô t
Select one:
a. Chng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân ch hồi cứu
Queson 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng c
ách thức ghép cặp Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới nh, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễ u
Queson 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chđược ến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Queson 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp Select one:
a. Phn ứng dạng C hoặc D
b. Phn ứng dạng A lẫn B
c. Phn ứng dạng B
d. Phn ứng dạng A
Queson 5
lOMoARcPSD| 45734214
Phn ứng dạng A, chọn ý sai Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm
Mạc mắt
2) Dịch tễ ợc học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone thành lập : Mỹ năm
1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có sẵ n 20 người nhiễm
Covid -19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc ch lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô
tả
Select one: a.
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng
Clear my choice
Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là Select one:
a.Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
c.Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu thuần tập
Question 2
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Sngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? Select one:
a. 42/400
b. 62/400
Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
lOMoARcPSD| 45734214
c. 62/420
d. 42/420
Question 4
Chn ý sai về thnghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a.Tiến hành trên đối tượng người bnh
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c.Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
Question 3
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hin nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
Select one:
a.Anh năm 1970
b. Anh năm 1790
c.Mỹ năm 1790
d. Mỹ năm 1970
Thp k80-90 của thế kỷ XX, dịch tợc học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng
cho các nghiên cứu Select one:
a.Dược lâm sàng
b.Kinh tế y tế
c.Dịch tể học
d. Dược lý học
Question 6
Dịch tễ ợc học chính là sự phi hợp của 2 lĩnh vực
Select one:
a.Dược lý học và dược lý lâm sàng
b.Dch tễ học và dược lý học lâm sàng
c.Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
d. Dịch tễ học và Quản lý dược
Question 7
lOMoARcPSD| 45734214
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a.Zmepiac gây bệnh nguy hiểm vtế bào máu
b. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
c.Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ
Select one:
a.Chỉ số odds
b.Tỷ lệ mới mc tích lũy
c.Tỷ lệ hin mắc
d. Mt độ mới mắc
Question 9
Phn ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a.Xảy ra khá phổ biến
b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
c.Có khả năng dự đoán trước
d.Hu quthường nghiêm trọng
Question 10
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô t
Select one:
a.Là nghiên cứu có đối chng
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c.Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d.Hình thành các githuyết về mối quan hệ nhân quả
Để tăng nh giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm nh nhất quán của các kết quả
lOMoARcPSD| 45734214
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ th
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với nh trạng phơi nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
a. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
b. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
c. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
d. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non Clear my choice
#DDT cô Liễu đợt 1_Chiều t2
Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/03/2020? Select one: a. 42/400
b. 33/400
c. 42/420
d. 62/400
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh Question 3 Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR) Select
one:
a. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm
lOMoARcPSD| 45734214
sinh Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
b. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng Question 6 Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể Question 7 Not yet
answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
d. Tốn thời gian, nhân lực và chi
phí Question 8
Not yet answered
Marked out of 1.00

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214 ST2
1. Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu c.
Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ
thống 2. Phản ứng dạng A, chọn ý sai
a. Có khả năng dự đoán trước b. Xảy ra khá phổ biến
Hậu quả thường nghiêm trọng c.
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
3. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép cặp
a. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
b. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu c. Thông thường
Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)h ay ghép cặp theo
tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý d.
4. Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
a. Phản ứng dạng C hoặc D b. Phản ứng dạng A c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A lẫn B
5. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
a. Dược lý học và dược lý lâm sàng
b. Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
c. Dịch tễ học và Quản lý dược
Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng d.
6. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập a. Anh năm 1790 b. Anh năm 1970 c. Mỹ năm 1970 d. Mỹ năm 1790
7. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả lOMoAR cPSD| 45734214
8. Các ADR đã xảy ra
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
9. Số ca bệnh mới được chia cho
Tỷ lệ mới mắc tích lũycỡ m
ẫu dân số thì sẽ có a. b. Chỉ số odds c. Tỷ lệ hiện mắc d. Mật độ mới mắc
10. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ
lệ mới mắc tích lũy
vào ngày 30/04/2020? a. 42/400 b. 62/400 c. 42/420 d. 62/420
11. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các nghiên cứu a. Dược lý học b. Dịch tể học c. Dược lâm sàng d. Kinh tế y tế 12. Chọn ý sai
Tiến hành trên đối tượng người bệnh v ề thử nghiệm
lâm sàng giai đoạn 1 a.
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật 13. Đặc điểm đặc trưng
của loại thiết kế nghiên cứu mô tả a.
Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quảb.
Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng CT2 Question 1.
Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trườngC họn ý đúng
về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4 a.
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc lOMoAR cPSD| 45734214
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
Question 2. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của thuốc là a. Phản ứng dạng Bb.
Phản ứng dạng A hoặc B c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Question 3. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
b. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
c. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
d. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
Question 4. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế b. Nguyên nhân gây bệnh
Các phản ứng bất lợi của thuốc c.
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 5. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh b.
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm Question
6. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ a. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp b.
c. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
Question 9. Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư c.
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định Question 10. Chọn ý
sai a. Mô tả một sự kiện rất thường xảy rav
ề nghiên cứu mô tả
trường hợp cá biệt
b. Thu hút được sự chú ý của các nhà chuyên môn lOMoAR cPSD| 45734214
c. Hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
d. Có ích để tìm nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi bệnh có tính chất lặp lại
Question 2. Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
Question 3. Các ADR đã xảy ra:
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phụcx
uất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR) a.
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh Question 4. Chọn ý
Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốcs ai về mối liên
quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng a.
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
1. Các ADR đã xảy ra
a. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
b. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục c.
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non CT3
1. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng
cách so sánh giữa các nhóm a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X c. Bệnh và không bệnh
Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác d. 2.
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người b.
c. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
d. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
3. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện lOMoAR cPSD| 45734214
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
4. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được
Nghiên cứu thuần tậptừ
thiết kế nghiên cứu a. b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
d. Nghiên cứu đối chứng
8. Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu
a. Dọc có tính chất tiến cứu
b. Dọc có tính chất hồi cứu
c. Cắt ngang có tính tiến cứu
d. Cắt ngang có tính hồi cứu
9. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành
a. Thử nghiệm invitro và in vivo
Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng b. c. Thử nghiệm lâm sàng d. Báo cáo ADR
10. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng a. Dạng C b. Dạng A lẫn B c. Dạng B d. Dạng A CT4
Câu 1. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu
Nhóm người bệnh và nhóm người khỏechi
a mẫu nghiên cứu thành hai nhóm a.
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ Câu 2. Chọn ý sai khi nói về dịch
tể học và dịch tể dược học
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốcCâu 3. Đạo luật An toàn về Thuốc và
Thực phẩm a. Của Mỹ năm 1906 b. Của Mỹ 1890 c. Của Anh năm 1609 d. Của Anh 1980 lOMoAR cPSD| 45734214
Câu 6. Lựa chọn các cá thể để
Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràngđưa v
ào nhóm bệnh của nghiên
cứu có đối chứng a.
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
c. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định Câu 7. Đặc điểm
KHÔNG phải của phản ứng dạng B a. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
b. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Câu 9. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
Câu 10. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
b. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Việc quan sát phải chủ quan
1. Phản ứng dạng A thông thường
a. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
b. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
c. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
d. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm c.
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để
chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung bình trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên
50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống lOMoAR cPSD| 45734214
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11)Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và
cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14)Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc được cấp phát thực tế
15)Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân
tầng – mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17)Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không
nhất thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21)Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22)Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: phản ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24)Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
25)Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A type 1
26)Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để
lựa chọn thuốc điều trị lOMoAR cPSD| 45734214
27)Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28)Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
29)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32)Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33)Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36)Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây
ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41)Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43)Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về
tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44)Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45)Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
46)Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3 lOMoAR cPSD| 45734214
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50)Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu
quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51)Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật
đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52)Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập
nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
53)Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA
xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
54)FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại
các bệnh viện vào năm: 1960
55)Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở
phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ
của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56)Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58)Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59)Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến
hành lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61)Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền
lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62). Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn 100
người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63)Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học: 1990 lOMoAR cPSD| 45734214
64)Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
Phản ứng bất lợi dạng A
65)Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67)Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế
về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68)Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt
câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71)Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia: 3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73)Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây
ra được thành lập năm: 1952
74)Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
75)Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp: Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80)Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18,
9 người. Hỏi tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81)Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18,
9 người. Hỏi tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82)Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm sàng lOMoAR cPSD| 45734214
83)Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84)Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85)Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập: Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87)Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89)Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của
dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91)Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92)Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94)Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95)Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin
cấp phép lưu hành trên thị trường
96)Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến:
Các phản ứng bất lợi của thuốc
97)Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách
so sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được
báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra lOMoAR cPSD| 45734214
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử
nghiệm tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc
người khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật: Chọn mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới,
tuổi ... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải
điều tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt thống kê lOMoAR cPSD| 45734214
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị tỷ lệ ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với mẫu
lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k
gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào
độ nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập
với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số
6 đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm
bảo giá trị sử dụng của kết quả lOMoAR cPSD| 45734214
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng
các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
 Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
 Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
 Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất,
đồng nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố
xác xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi
bằng câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính
chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy
cỡ mẫu nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như
nhau gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều
vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng lOMoAR cPSD| 45734214
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp
HCM không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu Question 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng c
ách thức ghép cặp Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễ u Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh Question 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B c. Phản ứng dạng B d. Phản ứng dạng A Question 5 lOMoAR cPSD| 45734214
Phản ứng dạng A, chọn ý sai Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng d. Xảy ra khá phổ biến
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm Mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone thành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có sẵ n 20 người nhiễm
Covid -19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô
tả Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả Select one: a.
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng Clear my choice Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là Select one:
a.Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu cắt ngang mô tả c.Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu thuần tập Question 2
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? Select one: a. 42/400 b. 62/400 lOMoAR cPSD| 45734214 c. 62/420 d. 42/420 Question 4
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 Select one:
a.Tiến hành trên đối tượng người bệnh
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c.Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng Question 3
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập Select one: a.Anh năm 1970 b. Anh năm 1790 c.Mỹ năm 1790 d. Mỹ năm 1970
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng
cho các nghiên cứu Select one: a.Dược lâm sàng b.Kinh tế y tế c.Dịch tể học d. Dược lý học Question 6
Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực Select one:
a.Dược lý học và dược lý lâm sàng
b.Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
c.Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
d. Dịch tễ học và Quản lý dược Question 7 lOMoAR cPSD| 45734214 Các ADR đã xảy ra Select one:
a.Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
b. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
c.Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có Select one: a.Chỉ số odds
b.Tỷ lệ mới mắc tích lũy c.Tỷ lệ hiện mắc d. Mật độ mới mắc Question 9
Phản ứng dạng A, chọn ý sai Select one: a.Xảy ra khá phổ biến
b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
c.Có khả năng dự đoán trước
d.Hậu quả thường nghiêm trọng Question 10
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả Select one:
a.Là nghiên cứu có đối chứng
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c.Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d.Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả lOMoAR cPSD| 45734214
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide Select one:
a. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
b. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
c. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
d. Xảy ra vào mùa đông năm 1961 Các ADR đã xảy ra Select one:
a. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non Clear my choice
#DDT cô Liễu đợt 1_Chiều t2 Question 1 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/03/2020? Select one: a. 42/400 b. 33/400 c. 42/420 d. 62/400
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide Select one:
a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh Question 3 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR) Select one:
a. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm lOMoAR cPSD| 45734214 sinh Question 4 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng Select one:
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc Question 5 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
b. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng Question 6 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể Question 7 Not yet answered Marked out of 1.00 Flag question Question text
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
d. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí Question 8 Not yet answered Marked out of 1.00