trắc nghiệm giữa kì kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Chức năng chính của ngân hàng trung ương? Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47151201 Chương 7: 1. Tiền
A. Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.
B. Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn.
C. Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng D. Tất cả đều đúng.
2. Khoản nào sau đây có trong M1 và M2 A. Tiền gửi tiết kiệm
B. Tiền gửi có kỳ hạn số lượng nhỏ.
C. Qũy tương hổ trên thị trường tiền tệ. D. Séc du lịch
3. Câu nào sau đây được bao gồm trong M2 nhưng không phải trong M1?
A. tiền gửi của thị trường quỹ tương hổ B. Tiền gửi
C. Tiền gửi thời gian dài
D. Tiền mặt ngoài ngân hàng 4. Thẻ tín dụng A. Hình thức trả chậm
B. Hình thức dự trữ giá trị
C. là một phần của nguồn cung tiền
D. dẫn đến việc sử dụng rộng rãi các loại tiền tệ 5. Thẻ ghi nợ
A. được sử dụng như một phương thức thanh toán
B. phương tiện trả chậm C. bao gồm trong M2
D. tương đương với thẻ tín dụng
6. Cục dữ trữ liên bang thực hiện tất cả ngoại trừ những điều sau đây? lOMoAR cPSD| 47151201
Thực hiện cho cá nhân vay
7. Chức năng chính của ngân hàng trung ương?
Giữ tiền và quản lí tiền cho chính phủ
8. Nhiệm vụ của ngân hàng trung ươngA.Tất cả các câu trên đều đúng
B. Cho chính phủ vay tiền khi cần thiết
C. Quản lí tiền cho chính phủ
D. Tư vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính, tiền tệ9. Lượng tiền cung ứng
cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua: A. Ngân hàng trung ương. B. Ngân hàng đầu tư.
C. Ngân hàng thương mại.
D. Các câu trên đều đúng
10. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
A. Mua trái phiếu của ngân hàng trung ương.
B. Nhận tiền gửi của khách hàng.
C. Cho khách hàng vay tiền.
D. Bán trái phiếu cho công chúng
11. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn
cầu bắt nguồn từ Mỹ là do: A.
Bong bong thị trường nhà đất ở MỸ vỡ, khách hàng vỡ nợ, không thể thanh toán cho ngânhàng. B.
Các tập đoàn tài chính của mỹ cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn,
hậu quả là nợ xấutăng vọt. C.
Các ngân hàng nước ngoài đã mua chứng khoán do ngân hàng Mỹ phát
hành từ các khoản cho vay bất đông sản. D. Các câu trên đều đúng.
12. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?
A. Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại
B. Cơ cấu danh mục đầu tư của ngân hàng thương mại C. Tỷ lệ nợ xấu lOMoAR cPSD| 47151201
D. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng.
13. Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ
A. Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm
B. Giam, số nhân tiền giảm, và cung tiền tăng
C. Tăng, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng.
D. Giam, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng
14. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
A. Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi
B. Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi
C. Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay. D. Tất cả đều đúng.
15. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân
quyết định giảm lượng
tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó
A. M1 có thể tăng hoặc giảm B. M1 sẽ giảm C. M1 sẽ tăng D. M1 sẽ không đổi
16. Giả sử một ngân hàng có một tỷ lệ 10% dự trữ, $5.000 tiền gửi, và nó cho
vay ra tất cả sau khi dữ trữ?
Nó có $500 dữ trữ và $4.500 trong các khoản cho vay
17. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, Ngân hàng Trung ương có thể:
A. Ổn định được số nhân chính sách tài khóa
B. Buộc các ngân hàng thương mại thận trọng với các dự án cho vay
C. Tạo được niềm tin cho công chúng về các khoản chi tiêu công của chính phủ
D. Tránh được tác động của hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.
18. Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: lOMoAR cPSD| 47151201
A. Bán chứng khoán của chính phủ.
B. Tăng lãi suất chiết khấu.
C. Tăng dự trữ bắt buộc.
D. Các câu trên đều đúng.
19. Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng
thương mại thông qua công cụ:
A. Quy định lãi suất chiết khấu.
B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Mua bán chứng khoán ( nghiệp vụ thị trường mở).
D. Quy định lãi suất cơ bản
20. . Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho
Ngân hàng Thương mại và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm
A. Giảm cung tiền là 20 tỷ đồng
B. Giảm cung tiền thực tế 20 tỷ đồng
C. Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng
D. Giảm cung tiền 4 tỷ đồng.
21. Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?
A. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ
B. Tăng lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ.
C. Giam lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.
D. Giam lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ
22. . Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi
(D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc
vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là: A. 3 tỷ đồng B. 1, 8 tỷ đồng C. 9 tỷ đồng D. 6 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 47151201
23. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để
A. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại
B. Thay đổi cơ sở tiền
C. Thay đổi lượng tiền cung ứng D. Cả 3 câu trên
24. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, Ngân hàng Trung ương có thể:
A. Ổn định được số nhân chính sách tài khóa
B. Buộc các ngân hàng thương mại thận trọng với các dự án cho vay
C. Tạo được niềm tin cho công chúng về các khoản chi tiêu công của chính phủ
D. Tránh được tác động của hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.
25. Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ,
Ngân hàng Trung ương thường hạn chế sử dụng là do....
A. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của Ngân hàng Thương mại
B. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại
C. Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng
D. Việc sử dụng nó thường khó thực hiện.
26. Gỉa sử các ngân hàng thương mại quyết định nắm giữ số tiền dự trữ nhiều
hơn trên tổng số tiền gởi. Nếu các yếu tố khác không đổi, hành động này sẽ làm cho A.
Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà
nước có thể tăng lãi suất chiết khấu. B.
Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà
nước có thể giảm lãi suất chiết khấu. C.
Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này, ngân hàng nhà
nước có thể giảm lãi suất chiết khấu. D.
Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà
nước có thể tăng lãi suất chiết khấu. lOMoAR cPSD| 47151201
27. Cung tiền tăng khi ngân hàng trung ương
A. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn
B. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn.
C. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, Lượng tăng cung tiền càng lớn
D. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
28. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
A. Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi
B. Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi
C. Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay. D. Tất cả đều đúng. Chương 8:
Gỉa sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh
nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. 1.Mức giá là bao nhiêu? A. P = 1 B. P = 2 C. P = ½ D. P = không xác định.
2. Vòng quay tiền là bao nhiêu? A. V = 10 B. V = 20 C. V = 15 D. Không xác định
3. Gỉa sử vòng quay tiền không đổi và sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế tăng 5% một năm.Tính mức giá . A. P = 2 B. P = 1,9 lOMoAR cPSD| 47151201 C. P = 1,8 D. P = 2,1
4. Ngân hàng trung ương xác định cung tiền năm
tới là bao nhiêu nếu muốn cho mức giá không đổi. A. M = 500 B. M = 550 C. M = 525 D. Không xác định
5. Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là
A. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.
B. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá giảm xuống
C. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá giảm xuống.
D. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá gia tăng.
6. Hiệu ứng Fisher phản ánh:
A. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cũng tăng 1%.
B. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực giảm 1%.
C. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực tăng 1%.
D. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất thực cũng tăng 1%.
7.Hầu hết các nhà kinh té học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì
A. Đúng trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn
B. Không đúng trong cả ngắn hạn và dài hạn
C. Đúng trong cả ngắn hạn và dài dài hạn
D. Đúng trong dài hạn nhung không đúng trong ngắn hạn.
8. Trong thời kỳ lạm phát cao
A.Lãi suất danh nghĩa giảm nhưng cầu tiền mặt tăng.
B.Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng.
C.Lãi suất danh nghĩa và cầu tiền mặt đều giảm lOMoAR cPSD| 47151201
D.Cầu tiền mặt sẽ giảm và tốc độ lưu thông tiền tăng.
9. Trong thời kỳ hòang kim của chủ nghĩa trọng tiền, các Ngân hàng Trung
ương điều chỉnh lãi suất hướng vào mục tiêu trung gian nào sau đây? A. Lạm phát. B. Cung tiền. C. Tỷ giá . D. Cầu hàng hóa
10. .Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm
A. Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế.
B. Thay đổi tiền lương danh nghĩa
C. Làm thay đổi sản lượng thực D. Tất cả đều đúng
11. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
A. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
B. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
C. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
D. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
12. Thuyết số lượng tiền tệ
A. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong nền kinh tế.
B. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát.
C. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
13. .Khi mức giá tăng, giá trị của tiền
A. Gỉam, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.
B. Gỉam, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.
C. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.
D. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.
14. Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền lOMoAR cPSD| 47151201
A. Quyết định biến thực nhưng không quyết định biến danh nghĩa
B. Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.
C. Quyết định cả biến thực và biến danh nghĩa.
D. Không thích hợp cho sự hiểu biết về các yếu tố quyết định các biến danh nghĩa và các biến thực
15. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
A. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
B. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa chia tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa cộng tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa nhân tỷ lệ lạm phát.
16. .Điều nào sau đây là đúng
A. Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền
không làm thay đổi các biến thực
B. Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.
C. Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của
tiền đề xuất một mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành
D. Tất cả câu trên đều đúng
17. Chọn phát biểu nào sau đây là sai
A. Lạm phát làm cho nên kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian
B lạm phát làm tái phân phối lại thu nhập thực và của cải trong nền kinh tế
C lạm phát làm giảm giá trị nợ của chính phủ
D lạm phát là một loại thuế đánh vào người giữ tiền
18. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm? A. Lãi suất thực B. Gía cả tương đối C. Chính phủ. D. Người tiêu dùng lOMoAR cPSD| 47151201
19. Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì
A. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
B. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.
C. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
D. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán
20. Các chi phí mòn giày của lạm phát đề cập đến
Thời gian mà chúng ta hi sinh khi nắm giữ ít tiền mặt
21. Chi phí của việc thay đổi nhãn giá hay bảng giá được gọi là Chi phí thực đơn Chương 9:
1. Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
A. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G
B. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I +G
C. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G
D. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I +G
2. Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước
ngoài và xuất khẩu 2 tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có
A. Gía trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thặng dư thương mại là 1 tỷ$
B. Gía trị xuất khẩu là 3 tỷ $ và thặng dư thương mại là 1 tỷ$
C. Gía trị xuất khẩu là 3 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$
D. Gía trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$
3. Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh
lệch này có nghĩa là quốc gia đó có
A. Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương.
B. Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là âm
C. Dòng vốn ra ròng là âm và giá trị xuất khẩu ròng là dương.
D. Dòng vốn ra ròng là dương và giá trị xuất khẩu ròng là âm. lOMoAR cPSD| 47151201
4. Dòng vốn ra ròng đo lường
Sự mất cân bằng giữa tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước và số
lượng tài sản trong nước được mua bởi người ngoại quốc 5. Điều nào sau đây là
đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ
KFC mở một nhà hàng ở Jamaica
6. Câu nào sau đây là đúng NCO=NX
7. Trong một quốc gia có các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc gia
Cả 2 đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng tăng
8. Tìm câu sai trong các câu sau đây
Trên thị trường ngoại hối, nguồn cầu nội tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài
9. Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đồng nội
tệtăng so với đồng ngoại tệ, trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến: A. Lượng
cung nội tệ giảm, lương cầu nội tệ tăng.
B. Lượng cung nội tệ giảm, lượng cầu nội tệ giảm
C. Lượng cung nội tệ tăng ,lượng cầu nội tệ giảm.
D. Lượng cung nội tệ tăng, lượng cầu nội tệ tăng
10. Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r=
1/1, năm 2008 tỷ giá hối đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái
danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ
giá hối đoái thực như ở năm 2005 A. e = 18.181/1 B. e = 21.811/1 C. e = 22.000/1 D. Các câu trên đều sai
11. Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến Tỷ giá hối đoái thực lOMoAR cPSD| 47151201
12. Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?A.
Đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu.
B. Trợ cấp sản xuất hàng hóa xuất khẩu. C. Trợ cấp xuất khẩu.
D. Phá giá đồng tiền trong nước liên tục..
13. Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như
Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể là: A. Không can thiệp
B. Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh
C. Giữ ổn định tỷ giá để ổn định nền kinh tế
D. Nâng giá tiền đồng để giảm giá máy móc nhập khẩu
14. 0.Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là :
A. Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản long các
nhàkinh doanh xuất nhập khẩu
B. Yêu cầu chính phủ và ngân hàng trung ương phải có dự trữ ngoại tệ lớn
C. Chủ quyền của chính sách tiền tệ không cón nữa D. Cả 3 vấn đề trên
15.Tỷ giá hối đoái thực đo lường
A. Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước.
B. Tỷ lệ giữa lãi suất trong nước và nước ngoài
C. Gía của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Không có câu nào đúng
16. .Khi đồng tiền trong nước tăng giá
A. Hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn
B. Hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơnC. Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
D. Các câu trên đều đúng. lOMoAR cPSD| 47151201
17. Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn
nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua
A. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
B. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn.
C. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
D. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn. Chương 10
1.Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu
gội mới. Các chuyên viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định
rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
A. Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
B.Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
C. Hiện giá của nhà máy giảm. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
D. Hiện giá của nhà máy giảm.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
2. Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị
mới mà công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất
tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai này.
a. Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
b. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị
c.Tăng. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.
d. Giam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
3. Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây.
1.500$ hôm nay 2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay. 3. 550$ sau hai năm kể từ
hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác a. Các câu trên đều sai lOMoAR cPSD| 47151201
b.3 có hiện giả thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
c, 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
d, 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
4. HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản xuất bóng
golfcủa mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ. Lý thuyết tiền lương
hiệu quả đề nghị hợp lý rång Hoa trå a. $ 12 mỗi giờ.
b. ít hơn $ 12 mỗi giờ, vì một số người sẽ sẵn sàng làm việc với ít hơn.
c. hơn 12 đô la mỗi giờ, để thu hút một nhóm ứng viên tốt hơn.
1. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ
A. Tổng đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng B. Tiết kiệm quốc gia.
C. Tổng tiết kiệm quốc gia và dòng vốn ra ròng D. Xuất khẩu ròng
2.Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng
A. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng.
B. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng giảm.
C. Đầu tư nội địa tăng và dòng vốn ra ròng giảm.
D. Đầu tư nội địa giảm và dòng vốn ra ròng tăng.
3. Trong mô hình kinh tế mở bao gồm
Cả 2 thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối
4. Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ
Tổng dòng vốn ra ròng và đầu tư trong nước
5. Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thì
Thặng dư vốn vay và lãi suất giảm
6. Trên thị trường ngoại hối trong thị trường kinh tế mở, dòng vốn ra ròng đại diện cho lượng
Cung nội tệ cho mục đích mua tài sản ở nước ngoài
7. mức giá mà ở đó cung và cầu nội tệ bằng nhau trên thị trường ngoại hối của
mô hình kinh tế mở được gọi là lOMoAR cPSD| 47151201 Tỷ giá hối đoái thực