Trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô ( chất lượng cao ) | Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Có trong cán cân thanh toán của Việt Nam? Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_1: Tài khoản vốn đo lường:
● Chênh lệch giữa luồng vốn tớc ngoài chảy vào và luồng vốn chảy ra.
Chênh lệch giữa khoản tiền vay ở ớc ngoài với khoản tiền mà nước ngoài vay
trong nước.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài.
○ Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
MACRO_2_P7_2: Tài khoản kết toán chính thức đo lường:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu từ ớc ngoài.
○ Giá trị ròng của hàng hoá nước ngoài chính thức được trong nước mua.
○ Giá trị ròng của xuất khẩu chính thức.
● Sự thay đổi dự trữ ngoại tệ của quốc gia.
MACRO_2_P7_3: Một nước có thâm hụt thương mại khi:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vnhập khẩu.
● Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá xuất khẩu.
MACRO_2_P7_4: Một nước có thặng dư thương mại khi:
● Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vnhập khẩu.
○ Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
Tài khoản vãng lai có thặng dư.
MACRO_2_P7_5: Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng:
● Giá trị của cán cân thanh toán.
Thâm hụt thương mại.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt thương mại hữu hình với khoản vay ròng từ ớc ngoài.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt tài khoản vãng lai với khoản vay ròng từ ớc ngoài.
MACRO_2_P7_6: Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán: ○ Là một
khoản mục Nợ. ● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_7: Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:
● Là một khoản mục Nợ. ○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_8: Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong
cán cân thanh toán: ○ Là một khoản mục Nợ. ● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_9: Khoản tiền mà các NHTM Việt Nam gửi ớc ngoài được ghi
trong cán cân thanh toán với tư cách là: ● Là một khoản mục Nợ.
○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_10: Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Có trong cán
cân thanh toán của Việt Nam?
○ Một người dân trong nước đi du lịch ở ớc ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dânViệt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở ớc ngoài.
● Không có khoản mục nào.
MACRO_2_P7_11: 699 giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Nợ trong
cán cân thanh toán của Việt Nam?
○ một người dân trong nước đi du lịch ở ớc ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dân Việt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở ớc ngoài.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P7_12: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD,
trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của
quốc gia đó có:
Thặng dư 400 triệu USD.
Thặng dư 700 triệu USD.
Thâm hụt 300 triệu USD.
Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_13: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD,
trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của
quốc gia đó có:
Thặng dư 400 triệu USD.
Thặng dư 700 triệu USD.
Thâm hụt 300 triệu USD.
Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_14: Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Vit
Nam sẽ làm:
Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
● giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_15: Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ
làm:
● Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
Tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_16: Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ
làm:
○ Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam.
lOMoARcPSD| 46988474
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_17: Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong
cán cân thanh toán của Việt Nam:
○ Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam tăng.
○ Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng.
○ Cổ tức màcác công dân Việt Nam nhận được từ ớc ngoài tăng.
● Chính phủ Vit Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.
MACRO_2_P7_18: Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính:
Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản thương mại dịch vụ.
Tài khoản vốn, tài khoản tài trợ chính thức, và tài khoản thương mại hữu hình.
Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức.
Tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản vốn và tài khoản thương mại hữu hình.
MACRO_2_P7_19: Cán cân thương mại là:
○ Chênh lệch giữa tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
○ Chênh lệch giữa thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
● Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ.
○ Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào và chảy ra.
MACRO_2_P7_20: Cán cân tài khoản vốn đo lường:
● Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
○ Chênh lệch giá trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
○ Sự tăng thêm hoặc giảm bớt của dự trngoại tệ ở trong nước.
MACRO_2_P7_21: Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:
Trao đổi hàng hóa giữa hai nước.
Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của một nước khác.
Trao đổi giữa tiền của hai nước.
Trao đổi giữa tiền của một nước với đồng USD.
MACRO_2_P7_22: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/USD
lên 16.000 đồng Việt Nam/USD,.
● Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương
đối giữa Việt Nam và Mỹ.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P7_23: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và USD Mỹ là
0,5 Bảng/USD thì 1 Bảng có thể đổi được bao nhiêu USD?
● 2 USD.
○ 1,5 USD.
○ 1 USD.
○ 0,5 USD.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_24: Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND
bằng 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo
đồng VND sẽ là:
○ 161 triệu.
○ 200 triệu.
○ 320 triệu.
● 322 triệu.
MACRO_2_P7_25: Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:
○ Hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội.
○ Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm.
● Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất
trong nước.
○ Một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn.
MACRO_2_P7_26: Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển , cán cân thanh toán của một
ớc chịu ảnh hưởng bởi:
Tình hình tăng trưởng trong nước và ở ớc ngoài.
○ Sự thay đổi tỉ giá hối đoái thực tế.
○ Sự thay đổi lãi suất tương đối giữa trong nước và quốc tế.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_27: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn
(KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và
KA bằng -200. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:
Thâm hụt 500.
Thâm hụt 200.
● Cân bằng.
Thặng dư 200
MACRO_2_P7_28: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn
(KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và
KA bằng 300. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:
Thâm hụt 500.
Thâm hụt 200.
Thặng dư 200.
Thặng dư 500
MACRO_2_P7_29: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt
Nam?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới giảm.
○ GDP thực tế của Việt Nam tăng.
● Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_30: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về nhập khẩu của Việt Nam từ
thế giới bên ngoài?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới tăng.
● GDP thực tế của Việt Nam tăng.
lOMoARcPSD| 46988474
○ Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_31: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên.
Tỉ giá hối đoái.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_32: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
Tăng trưởng kinh tế ở ớc ngoài.
○ Xu hướngnhập khẩu cận biên.
Tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P7_33: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu
của Việt Nam?
Tăng trưởng kinh tế ở ớc ngoài.
● GDP thực tế của Việt Nam.
Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hoá sản xuất Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự
sản xuất ớc ngoài.
MACRO_2_P7_34: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của
Việt Nam?
Tăng trưởng kinh tế ở ớc ngoài.
Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hóa sản xuất Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự
sản xuất ớc ngoài. ● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_35: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
Tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Giảm khi thu nhập ớc ngoài tăng.
● Giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_36: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
Tăng khi thu nhập ớc ngoài giảm.
Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_37: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam sẽ (chọn 2 đáp án):
Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
Tăng khi thu nhập ớc ngoài tăng.
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Giảm khi thu nhập của nước ngoài tăng.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_38: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên.
Tỉ giá hối đoái.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_39: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị
trường Hà Nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu
ớng:
Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
○ Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_40: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị
trường Hà Nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu
ớng:
○ Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
● Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_41: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng
tiền của các nước khác được gọi là:
Thị trường tiền tệ.
Thị trường vốn.
Thị trường ngoại hối.
Thị trường thương mại quốc tế.
MACRO_2_P7_42: Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng
thấp thì (chọn 2 đáp án):
○ Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
ợng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
ợng cung USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
○ Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
MACRO_2_P7_43: Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hot, nếu cung về ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối tăng lên thì NHTW:
○ Phải bán ngoại tệ.
○ Phải mua ngoại tệ.
● Không làm gì cả.
○ Phải giảm cầu về nội tệ.
MACRO_2_P7_44: Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều
hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
○ Chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải.
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá.
● Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.
lOMoARcPSD| 46988474
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỉ giá không thay đổi.
MACRO_2_P7_45: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang phải?
○ Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
○ Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời
gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_46: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang trái?
○ Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
● Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
○ Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời
gian tới.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P7_47: Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và USD Mỹ, khi
người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_48: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam,
người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn
làm (chọn 2 đáp án):
○ Cung về ngoại tệ tăng.
Cầu về ngoại tệ tăng.
Đồng Việt Nam giảm giá.
○ Đồng Việt Nam tăng giá.
MACRO_2_P7_49: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài,
người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ ớc ngoài vào Việt Nam
nhiều hơn làm:
Tăng cung về ngoại tệ.
Tăng cầu về ngoại tệ.
○ Đồng Việt Nam lên giá.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P7_50: Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa USD Mỹ (USD) và
tiền đồng Việt Nam là đúng?
○ Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu nước ngoài.
○ Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về tài sản Mỹ. ○
Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_51: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang phải?
lOMoARcPSD| 46988474
○ Cầu của người dân trong nước về hàng hoá nước ngoài giảm.
○ Cầu của người nước ngoài về hàng hoá trong nước tăng.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời
gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_52: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên
thị trường trao đổi với USD Mỹ dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_53: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị
trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_54: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị
trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
MACRO_2_P7_55: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị
trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Llãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ ớc ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_56: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị
trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Xuất khẩu ra nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_57: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị
trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời
gian qua.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ ớc ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_58: Ai sẽ vui khi đồng USD Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế?
lOMoARcPSD| 46988474
○ Một khách du lịch Mỹ đến Châu Âu.
○ Một công ty Mỹ nhập khẩu Vốt-ka của Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Mỹ.
● Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.
MACRO_2_P7_59: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
○ Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
● Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
MACRO_2_P7_60: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng thủy sản sang Châu Âu.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P7_61: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối (chọn 2
đáp án)?
Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
○ Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
○ Nhà xuất khẩu Việt Nam
MACRO_2_P7_62: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
● Một công ty Pháp xuất khẩu rượu vang sang Việt Nam.
○ Câu 1 và 2.
MACRO_2_P7_63: Giả sử người dân Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn trên thị
trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_64: Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi
VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_65: Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ gim giá mạnh so với
USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_66: Giả sử người Mỹ ưa thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên th
trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sangtrái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_67: Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi
USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_68: 757 Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so
với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.○
Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_69: Việc đồng Việt Nam lên giá so với USD Mỹ sẽ (chọn 2 đáp án
đúng):
Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
● Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
Tạo áp lực lên các doanh nghiệp nước ngoài rời bỏ Việt Nam
MACRO_2_P7_70: Việc đồng Việt Nam giảm giá so với USD Mỹ có xu hướng (chọn 2
đáp án đúng):
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
MACRO_2_P7_71: Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Cải thiện khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
● Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
○ Giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của
khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_72: Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
lOMoARcPSD| 46988474
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
Tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của
khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_73: Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt
Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính:
○ Cả xuất và nhập khẩu của VN đều tăng.
● Xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.
○ Nhập khẩu tăng nhưng xuất khẩu không bị ảnh hưởng.
○ Xuất khẩu ròng giảm.
MACRO_2_P7_74: Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
● NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ
giá hối đoái danh nghĩa cố định.
Tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.
○ Cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng.
Tỉ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
MACRO_2_P7_75: Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
○ Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hoá mà không cần quan tâm đến
cung và cầu tiền tệ.
○ Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước
khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỉ giá đã xác định.
Tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ
không phải do NHTW qui định.
Tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các
ớc.
MACRO_2_P7_76: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đóng NHNW: ○
Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỉ giá khác nhau nhằm khuyến
khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
● Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ
giá hối đoái.
○ Không cho phép các ngân hàng tư nhân được xác định tỉ giá mà can thiệp trực tiếp
vào thị trường ngoại hối.
○ Cố định tỉ giá ở mức đã được công bố trước.
MACRO_2_P7_77: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
Thay đổi mức giá trong nước.
● Mua ngoại tệ.
○ Đề nghị IMF giúp đỡ.
○ Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_78: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ
tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_79: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng
mạnh so với lãi suất tiền gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_80: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam
tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_81: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam
tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_82: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng
Việt Nam sẽ giảm giá mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_83: Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo
để mua thiết bđược sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
● Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
○ Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.
MACRO_2_P7_84: Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000
tấn gạo trị giá 200 nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu
giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế nào?
● Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
lOMoARcPSD| 46988474
Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.
MACRO_2_P7_85: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
● Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình tăng.
Thuế gián thu giảm.
Tiêu dùng tăng.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_86: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10%
giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
● Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ May mặc, giày dép, mũ nón.
○ Giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P7_87: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao
nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/6)%?
○ (700/6)%
○ 1.4
● 3
○ 4
MACRO_2_P7_88: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi
suất của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
○ 4
● 3
MACRO_2_P7_89: Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, tỉ lệ lạm
phát sau một thập kỷ sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
● 3
○ 4
MACRO_2_P7_90: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, lãi suất
của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là:
○ 0.7
○ 1.4
○ 2
● 1
MACRO_2_P7_91: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao
nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/12)%?
○ 0.7
○ 1.4
● 1
○ 2
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_92: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng gim.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_93: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
Tăng trưởngkhông thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng gim.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_94: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay, điều
gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng (chọn
2 đáp án đúng)?
Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm 200 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm ít hơn 200 tỉ đồng.
Tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 200 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc dân giảm nhiều hơn 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_95: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay trong
dài hạn, điều gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500
tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng 500 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng ít hơn 500 tỉ đồng.
Tiết kiệm tư nhân giảm ít hơn 500 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 500 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_96: Nhận định nào dưới đây không đúng?
○ GDP tính được thấp hơn so với hoạt động kinh tế thực do một shoạt động kinh tế
không đưa ra thị trường.
○ Sự gia tăng tỉ lệ gitiền mặt so với tiền gửi ngân hàng có thể được xem là một bằng
chứng về sự gia tăng của các hoạt động kinh tế ngm.
○ Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế tính được
sẽ bị đánh giá thấp.
● Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì mức sống sẽ gim.
MACRO_2_P7_97: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá
nhân và tăng chi tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn
theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
● Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
○ Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
lOMoARcPSD| 46988474
MACRO_2_P7_98: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá
nhân và giảm chi tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hn
theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
○ Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
● Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_1: Tài khoản vốn đo lường:
● Chênh lệch giữa luồng vốn từ nước ngoài chảy vào và luồng vốn chảy ra. ○
Chênh lệch giữa khoản tiền vay ở nước ngoài với khoản tiền mà nước ngoài vay trong nước.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài.
○ Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
MACRO_2_P7_2: Tài khoản kết toán chính thức đo lường:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Giá trị ròng của hàng hoá nước ngoài chính thức được trong nước mua.
○ Giá trị ròng của xuất khẩu chính thức.
● Sự thay đổi dự trữ ngoại tệ của quốc gia.
MACRO_2_P7_3: Một nước có thâm hụt thương mại khi:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
● Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá xuất khẩu.
MACRO_2_P7_4: Một nước có thặng dư thương mại khi:
● Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
○ Tài khoản vãng lai có thặng dư.
MACRO_2_P7_5: Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng:
● Giá trị của cán cân thanh toán.
○ Thâm hụt thương mại.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt thương mại hữu hình với khoản vay ròng từ nước ngoài.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt tài khoản vãng lai với khoản vay ròng từ nước ngoài.
MACRO_2_P7_6: Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán: ○ Là một
khoản mục Nợ. ● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_7: Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:
● Là một khoản mục Nợ. ○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_8: Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong
cán cân thanh toán: ○ Là một khoản mục Nợ. ● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_9: Khoản tiền mà các NHTM Việt Nam gửi ở nước ngoài được ghi
trong cán cân thanh toán với tư cách là: ● Là một khoản mục Nợ.
○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_10: Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Có trong cán
cân thanh toán của Việt Nam?
○ Một người dân trong nước đi du lịch ở nước ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dânViệt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở nước ngoài.
● Không có khoản mục nào.
MACRO_2_P7_11: 699 giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Nợ trong
cán cân thanh toán của Việt Nam?
○ một người dân trong nước đi du lịch ở nước ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dân Việt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở nước ngoài.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P7_12: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD,
trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
● Thặng dư 400 triệu USD.
○ Thặng dư 700 triệu USD.
○ Thâm hụt 300 triệu USD.
○ Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_13: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD,
trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
○ Thặng dư 400 triệu USD.
○ Thặng dư 700 triệu USD.
○ Thâm hụt 300 triệu USD.
● Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_14: Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm:
○ Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
● giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_15: Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ làm:
● Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_16: Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ làm:
○ Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
● Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46988474
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_17: Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong
cán cân thanh toán của Việt Nam:
○ Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam tăng.
○ Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng.
○ Cổ tức màcác công dân Việt Nam nhận được từ nước ngoài tăng.
● Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.
MACRO_2_P7_18: Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính:
○ Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản thương mại dịch vụ.
○ Tài khoản vốn, tài khoản tài trợ chính thức, và tài khoản thương mại hữu hình.
● Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức.
○ Tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản vốn và tài khoản thương mại hữu hình.
MACRO_2_P7_19: Cán cân thương mại là:
○ Chênh lệch giữa tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
○ Chênh lệch giữa thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
● Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ.
○ Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào và chảy ra.
MACRO_2_P7_20: Cán cân tài khoản vốn đo lường:
● Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
○ Chênh lệch giá trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
○ Sự tăng thêm hoặc giảm bớt của dự trữ ngoại tệ ở trong nước.
MACRO_2_P7_21: Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:
○ Trao đổi hàng hóa giữa hai nước.
○ Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của một nước khác.
● Trao đổi giữa tiền của hai nước.
○ Trao đổi giữa tiền của một nước với đồng USD.
MACRO_2_P7_22: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/USD
lên 16.000 đồng Việt Nam/USD,.
● Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương
đối giữa Việt Nam và Mỹ.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P7_23: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và USD Mỹ là
0,5 Bảng/USD thì 1 Bảng có thể đổi được bao nhiêu USD? ● 2 USD. ○ 1,5 USD. ○ 1 USD. ○ 0,5 USD. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_24: Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND
bằng 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là: ○ 161 triệu. ○ 200 triệu. ○ 320 triệu. ● 322 triệu.
MACRO_2_P7_25: Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:
○ Hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội.
○ Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm.
● Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước.
○ Một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn.
MACRO_2_P7_26: Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển , cán cân thanh toán của một
nước chịu ảnh hưởng bởi:
○ Tình hình tăng trưởng trong nước và ở nước ngoài.
○ Sự thay đổi tỉ giá hối đoái thực tế.
○ Sự thay đổi lãi suất tương đối giữa trong nước và quốc tế.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_27: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn
(KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và
KA bằng -200. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: ○ Thâm hụt 500. ○ Thâm hụt 200. ● Cân bằng. ○ Thặng dư 200
MACRO_2_P7_28: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn
(KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và
KA bằng 300. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: ○ Thâm hụt 500. ○ Thâm hụt 200. ○ Thặng dư 200. ● Thặng dư 500
MACRO_2_P7_29: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới giảm.
○ GDP thực tế của Việt Nam tăng.
● Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_30: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới bên ngoài?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới tăng.
● GDP thực tế của Việt Nam tăng. lOMoAR cPSD| 46988474
○ Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_31: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên. ○ Tỉ giá hối đoái.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_32: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
● Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
○ Xu hướngnhập khẩu cận biên. ○ Tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P7_33: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
● GDP thực tế của Việt Nam. ○ Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hoá sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự
sản xuất ở nước ngoài.
MACRO_2_P7_34: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài. ○ Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hóa sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự
sản xuất ở nước ngoài. ● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_35: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
○ Tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Giảm khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
● Giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_36: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Tăng khi thu nhập ở nước ngoài giảm.
● Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_37: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam sẽ (chọn 2 đáp án):
● Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
● Tăng khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Giảm khi thu nhập của nước ngoài tăng. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_38: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên. ○ Tỉ giá hối đoái.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_39: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị
trường Hà Nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
● Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
○ Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_40: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị
trường Hà Nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
○ Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
● Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_41: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng
tiền của các nước khác được gọi là:
○ Thị trường tiền tệ. ○ Thị trường vốn.
● Thị trường ngoại hối.
○ Thị trường thương mại quốc tế.
MACRO_2_P7_42: Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng
thấp thì (chọn 2 đáp án):
○ Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
● Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
● Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
○ Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
MACRO_2_P7_43: Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối tăng lên thì NHTW: ○ Phải bán ngoại tệ. ○ Phải mua ngoại tệ. ● Không làm gì cả.
○ Phải giảm cầu về nội tệ.
MACRO_2_P7_44: Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều
hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
○ Chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải.
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá.
● Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá. lOMoAR cPSD| 46988474
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỉ giá không thay đổi.
MACRO_2_P7_45: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang phải?
○ Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
○ Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_46: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang trái?
○ Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
● Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
○ Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới. ○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P7_47: Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và USD Mỹ, khi
người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_48: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam,
người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm (chọn 2 đáp án):
○ Cung về ngoại tệ tăng.
● Cầu về ngoại tệ tăng.
● Đồng Việt Nam giảm giá.
○ Đồng Việt Nam tăng giá.
MACRO_2_P7_49: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài,
người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm:
○ Tăng cung về ngoại tệ.
○ Tăng cầu về ngoại tệ.
○ Đồng Việt Nam lên giá. ● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P7_50: Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa USD Mỹ (USD) và
tiền đồng Việt Nam là đúng?
○ Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu nước ngoài.
○ Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về tài sản Mỹ. ○
Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_51: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối sang phải? lOMoAR cPSD| 46988474
○ Cầu của người dân trong nước về hàng hoá nước ngoài giảm.
○ Cầu của người nước ngoài về hàng hoá trong nước tăng.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_52: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên
thị trường trao đổi với USD Mỹ dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_53: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị
trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_54: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị
trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
MACRO_2_P7_55: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Llãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_56: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Xuất khẩu ra nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_57: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_58: Ai sẽ vui khi đồng USD Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế? lOMoAR cPSD| 46988474
○ Một khách du lịch Mỹ đến Châu Âu.
○ Một công ty Mỹ nhập khẩu Vốt-ka của Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Mỹ.
● Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.
MACRO_2_P7_59: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
○ Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
● Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
MACRO_2_P7_60: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng thủy sản sang Châu Âu.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P7_61: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối (chọn 2 đáp án)?
● Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
● Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
○ Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
○ Nhà xuất khẩu Việt Nam
MACRO_2_P7_62: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
● Một công ty Pháp xuất khẩu rượu vang sang Việt Nam. ○ Câu 1 và 2.
MACRO_2_P7_63: Giả sử người dân Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_64: Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi
VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_65: Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với
USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_66: Giả sử người Mỹ ưa thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sangtrái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_67: Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi
USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_68: 757 Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so
với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.○
Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_69: Việc đồng Việt Nam lên giá so với USD Mỹ sẽ (chọn 2 đáp án đúng):
● Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
● Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
○ Tạo áp lực lên các doanh nghiệp nước ngoài rời bỏ Việt Nam
MACRO_2_P7_70: Việc đồng Việt Nam giảm giá so với USD Mỹ có xu hướng (chọn 2 đáp án đúng):
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
● Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
● Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
MACRO_2_P7_71: Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Cải thiện khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
● Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
○ Giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của
khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_72: Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 46988474
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh
của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
● Tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của
khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_73: Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt
Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính:
○ Cả xuất và nhập khẩu của VN đều tăng.
● Xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.
○ Nhập khẩu tăng nhưng xuất khẩu không bị ảnh hưởng.
○ Xuất khẩu ròng giảm.
MACRO_2_P7_74: Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
● NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ
giá hối đoái danh nghĩa cố định.
○ Tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.
○ Cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng.
○ Tỉ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
MACRO_2_P7_75: Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
○ Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hoá mà không cần quan tâm đến cung và cầu tiền tệ.
○ Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước
khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỉ giá đã xác định.
● Tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ
không phải do NHTW qui định.
○ Tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước.
MACRO_2_P7_76: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đóng NHNW: ○
Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỉ giá khác nhau nhằm khuyến
khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
● Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ giá hối đoái.
○ Không cho phép các ngân hàng tư nhân được xác định tỉ giá mà can thiệp trực tiếp
vào thị trường ngoại hối.
○ Cố định tỉ giá ở mức đã được công bố trước.
MACRO_2_P7_77: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
○ Thay đổi mức giá trong nước. ● Mua ngoại tệ.
○ Đề nghị IMF giúp đỡ.
○ Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_78: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ
tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_79: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng
mạnh so với lãi suất tiền gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_80: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam
tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_81: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam
tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_82: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng
Việt Nam sẽ giảm giá mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_83: Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo
để mua thiết bị được sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
● Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
○ Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.
MACRO_2_P7_84: Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000
tấn gạo trị giá 200 nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu
giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế nào?
● Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD. lOMoAR cPSD| 46988474
○ Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.
MACRO_2_P7_85: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
● Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình tăng. ○ Thuế gián thu giảm. ○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_86: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10%
giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
● Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ May mặc, giày dép, mũ nón. ○ Giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P7_87: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao
nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/6)%? ○ (700/6)% ○ 1.4 ● 3 ○ 4
MACRO_2_P7_88: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi
suất của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là: ○ 1.4 ○ 2.8 ○ 4 ● 3
MACRO_2_P7_89: Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, tỉ lệ lạm
phát sau một thập kỷ sẽ là: ○ 1.4 ○ 2.8 ● 3 ○ 4
MACRO_2_P7_90: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, lãi suất
của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là: ○ 0.7 ○ 1.4 ○ 2 ● 1
MACRO_2_P7_91: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao
nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/12)%? ○ 0.7 ○ 1.4 ● 1 ○ 2 lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_92: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_93: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởngkhông thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_94: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay, điều
gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm ít hơn 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 200 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm nhiều hơn 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_95: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay trong
dài hạn, điều gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500
tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng ít hơn 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân giảm ít hơn 500 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 500 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_96: Nhận định nào dưới đây không đúng?
○ GDP tính được thấp hơn so với hoạt động kinh tế thực do một số hoạt động kinh tế
không đưa ra thị trường.
○ Sự gia tăng tỉ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng có thể được xem là một bằng
chứng về sự gia tăng của các hoạt động kinh tế ngầm.
○ Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế tính được sẽ bị đánh giá thấp.
● Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì mức sống sẽ giảm.
MACRO_2_P7_97: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá
nhân và tăng chi tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn
theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
● Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
○ Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm. lOMoAR cPSD| 46988474
MACRO_2_P7_98: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá
nhân và giảm chi tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn
theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
○ Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
● Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.