-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm ôn tập môn Dược học phần Độc chất
Trắc nghiệm ôn tập môn Dược học phần Độc chất của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Dược học 9 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Trắc nghiệm ôn tập môn Dược học phần Độc chất
Trắc nghiệm ôn tập môn Dược học phần Độc chất của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Dược học 9 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36625228 TRẮC NGHIỆM
Morphin phản ứng với thuốc thử Frohde, sẽ xuất hiện màu thay đổi theo thứ tự:
a. tím, xanh lục, xanh dương, hồng, vàng
b. tím, xanh dương, xanh lục, vàng, hồng @
c. tím, xanh lục, xanh dương, vàng, hồng
d. tím, xanh dương, xanh lục, hồng, vàng
Định lượng phenol có trong nước, (X) phenol tương ứng với (Y) Na2S2O3 0,1N Select one:
a. (X): 1,56 mg, (Y): 1,00 ml @ b. (X): 1,65 mg, (Y): 1,00 ml c. (X): 1,00 ml, (Y): 1,56 mg d. (X): 1,00 ml, (Y): 1,65 mg
Với chất kiềm, barbituric cho những muối (X) trong nước. Với acid,
barbituric (Y) trong dung dịch nước và có thể được chiết dễ dàng bằng ether. a. (X): tủa, (Y): tủa b. (X): tủa, (Y): tan c. (X): tan, (Y): tủa @ d. (X): tan, (Y): tan
Trong phản ứng Picrosodic, dẫn xuất cyanid tác dụng với (X) tạo thành (Y) lOMoARcPSD| 36625228
a. (X): acid niric trong môi trường acid, (Y): purpurin
b. (X): acid picric trong môi trường acid, (Y): isopurpurin
c. (X): acid niric trong môi trường kiềm, (Y): purpurin
d. (X): acid picric trong môi trường kiềm, (Y): isopurpurin @
Định tính phát hiện formaldehyd dùng phản ứng với dung dịch (X) cho hiện tượng (Y) Select one:
a. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu đỏ thắm
b. (X): Resorcin, (Y): màu đỏ thắm @
c. (X): Resorcin, (Y): màu xanh chàm bẩn
d. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu xanh chàm bẩn
Phương pháp Nicloux chỉ áp dụng cho các mẫu thử (X), khi lấy máu tìm
ethanol cần phải thêm 1 lượng (Y) để bảo quản
a. (X): thối rữa, (Y): acid picric
b. (X): tươi, (Y): acid picric
c. (X): thối rữa, (Y): NaF d. (X): tươi, (Y): NaF @
Phản ứng giữa H3As và HgCl2 tạo ra sản phẩm (X) có màu (Y)
a. (X): AsH2(HgCl), (Y): cam @ b. (X): AsH(HgCl)2, (Y): cam lOMoARcPSD| 36625228
c. (X): AsH(HgCl)2, (Y): vàng d. (X): AsH2(HgCl), (Y): nâu
Phản ứng Bougault dùng cho định tính Arsen cho hiện tượng tủa nâu (1).
Phản ứng Leger dùng cho định tính Bismuth cho hiện tượng màu hồng tím (2). Select one: a. Cả 2 ý đều đúng b. Cả 2 ý đều sai
c. Ý (1) đúng, ý (2) sai @ d. Ý (1) sai, ý (2) đúng
Chất (X) khi phản ứng với cobalt nitrat trong môi trường amoniac và khan
nước sẽ cho hiện tượng (Y) Select one:
a. (X): Acid uric, (Y): màu tím
b. (X): Acid uric, (Y): màu hồng
c. (X): Urê, (Y): màu hồng
d. (X): Urê, (Y): màu tím @
Định lượng HCN bằng phương pháp (X) đến khi bắt đầu xuất hiện (Y) Select one:
a. (X): iod kế, (Y): kết tủa đen
b. (X): bạc kế, (Y): kết tủa trắng đục @ lOMoARcPSD| 36625228
c. (X): bạc kế, (Y): kết tủa đen
d. (X): iod kế, (Y): kết tủa trắng đục
Chất nào sau đây không có trong dung dịch thành phần khi định lượng thủy ngân Select one: a. NaHCO3 b. Kali carbonat @ c. Natri sulfit d. CuSO4
Cafein bị (X) bằng nước brom bão hòa cho Y. Select one:
a. (X): khử, (Y): Tetra metyl aloxanthin
b. (X): oxy hóa, (Y): amin amylic
c. (X): oxy hóa, (Y): Tetra metyl aloxanthin @
d. (X): khử, (Y): amin amylic
Strychnin là alkaloid có chứa nhân (X), ít tan trong Y Select one: a. (X): purin, (Y): cồn b. (X): indol, (Y): cồn @ c. (X): purin, (Y): cloroform d. (X): indol, (Y): cloroform
Phản ứng (X) có thể dùng định lượng bằng phương pháp Y lOMoARcPSD| 36625228 Select one:
a. (X): Vitali-Morin, (Y): đo quang @
b. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): đo quang
c. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): chuẩn độ
d. (X): Vitali-Morin, (Y): chuẩn độ
Định tính phát hiện (X) nhờ vào sản phẩm (Y)
a. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi trái cây
b. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi dầu nóng @
c. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi trái cây
d. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi dầu nóng Chọn ý SAI Select one:
a. Chất trầm hiện AgI không tan trong ammoniac
b. Khi có HCN, giấy tẩm acid picric sẽ chuyển sang màu vàng cam rõ của isopurpurin
c. Phản ứng Erythroquinin, dung dịch có màu xanh lục @
d. Trong phản ứng xanh phổ, chất trầm hiện biến thành màu xanh phổ khi được acid hóa trở lại
Quá trình chiết mẫu nước tiểu xuất hiện nhũ tương, cần phá nhũ tương sử dụng Select one:
a. Alcol và than hoạt tính b. Ly tâm và than hoạt lOMoARcPSD| 36625228
c. Natri sulfat và than hoạt tính
d. Ly tâm hay alcol @ Clear my choice
Dung dịch kali bicromat chuẩn trong định lượng ethanol có nồng độ Select one: a. 19 mg/lit b. 19 g/ml c. 19 mol d. 19g/lít @
Hiện tượng màu xanh lục chuyển sang xanh dương là của phản ứng Select one:
a. Codein với thuốc thử Lafon
b. Codein với thuốc thử Frohde @
c. Morphin với thuốc thử Lafon
d. Morphin với thuốc thử Frohde Chọn ý SAI Select one:
a. Iodobismutit quinin có màu đỏ cam tan trong dung môi hữu cơ
b. Formol được phân lập bằng phương pháp chiết trong môi trường acid@
c. Kali persulfate là chất oxy hóa trong phản ứng định tính crom
d. Arsen là được phân lập bằng phương pháp vô cơ hóa
Cho ý sau, (1) Atropin là alkaloid của cây Cà độc dược thuộc họ Solanaceae,
(2) Phản ứng Vitali – Morin định tính atropin sử dụng acid nitric, aceton, KOH/methanol lOMoARcPSD| 36625228 Select one: a. Ý (1) đúng, ý (2) sai b. Cả 2 ý đều sai c. Ý (1) sai, ý (2) đúng d. Cả 2 ý đều đúng @ Chọn ý ĐÚNG Select one:
a. Oxy hóa methanol thành formaldehyde sử dụng kilibicromat trong acid sulfuric đậm đặc
b. Nồng độ ethanol trong máu 1o/oo thì bệnh nhân đang ở vào tình trạng choáng váng say @
c. Bạc nitrat là chất có vai trò xúc tác trong phản ứng định tính arsen
d. Định tính arsen dùng phản ứng Marshall
Cho ý sau, (1) Thuốc thử Dragendoff là dung dịch iodo kép bismuth và kali,
(2) Thuốc thử Mayer là dung dịch iodid kép thủy ngân (II) và natri Select one:
a. Ý (1) đúng, ý (2) sai @ b. Ý (1) sai, ý (2) đúng c. Cả 2 ý đều đúng d. Cả 2 ý đều sai
Trong định lượng ethanol, ống nghiệm có màu vàng do Select one:
a. Ethanol phản ứng dư, kalibicromat phản ứng hết
b. Ethanol phản ứng hết, kalibicromat phản ứng hết @ lOMoARcPSD| 36625228
c. Ethanol phản ứng hết, kalibicromat phản ứng dư d. Làm sai thí nghiệm
Cho ý sau, (1) strychnin là alkaloid chính của cây Mã tiền, có chứa nhân
imidazol, (2) Codein với thuốc thử Lafon cho màu lục ngọc thạch Select one: a. Cả 2 ý đều đúng b. Cả 2 ý đều sai c. Ý (1) đúng, ý (2) sai
d. Ý (1) sai, ý (2) đúng @
Thứ tự nhóm hóa chất của phản ứng Vitali-Morin
a. Aceton, HNO3 đậm đặc, KOH trong methanol
b. Anilin, HNO3 đậm đặc, methanol trong KOH
c. HNO3 đậm đặc, aceton, KOH trong methanol @
d. HNO3 đậm đặc, Anilin, methanol trong KOH
Hóa chất nào sau đây của phản ứng Murexid
a. Cobalt nitrat trong methanol b. Cobalt nitrat khan c. HCI đậm đặc d. Nước brom bão hòa @
Công thức hóa học thuốc thử của phản ứng mang tính đặc hiệu của strychnin a. KHCO3 b. K2SO4 c. K2Cr2O7 @ lOMoARcPSD| 36625228 d. K2CO3
Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của AgNO3 với vai trò xúc tác a. Leger
b. Với thuốc thử Dithizon c. Cazeneuve + Marshall @ d. Bougault
Cách đọc kết quả que thử morphin nào sau đây đúng
a. Que hiện 2 vạch thì kết quả dương tính
b. Que hiện 1 vạch thì kết quả âm tính
c. Que hiện 1 vạch thì kết quả dương tính @
d. Que hiện 1 vạch vẫn có thể có kết quả không có hiệu lực
Phản ứng Methanol tạo ra hợp chất có: a. Mùi tôm khô b. Mùi dầu nóng @ c. Mùi chuối d. Mùi giấm
Các phản ứng dùng để định tính phenol:
a. 3 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol và với acid nitric đậm đặc
b. 3 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol và với sắt (III) clorid
c. 4 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol, và acid nitric đậm đặc và vớisắt (III) clorid @ lOMoARcPSD| 36625228
d. 4 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol, và acid sulfuric đậm đặc và với sắt (III) clorid
Phản ứng định tính phenol với thuốc thử acid nitric đậm đặc tạo ra:
a. Màu vàng của 2,4,6-tribromophenol
b. Màu vàng của 2,4,6 -trinitrophenol @ c. Màu vàng nâu của iod
d. Màu vàng cam của isopurpurin
Phenol được phân lập trong phủ tạng bằng phương pháp:
a. Dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm
b. Dung môi hữu cơ trong môi trường acid c. Cất kéo hơi nước @
d. Kỹ thuật sắc ký khí
Phenol có trong nước tiểu dưới dạng a. Acid picric b. Acid phenyl sulfonilic c. Acid phenyl selenium d. Acid phenyl sulfonic @
Tribrophenol hấp phụ ít iod nên cần thêm chất nào sau đây để hòa tan chất trầm a. NaOH b. Amoniac c. Ether d. Chloroform @ lOMoARcPSD| 36625228
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform lưu ý khi đun cách thủy không quá : a. 30 C b. 50 C @ c. 70 C d. 85 C
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform có độ nhạy a. 0,01 mg/ml b. 0,01 g/ml c. 0,04 mg/ml @ d. 0,04 g/ml
Trong phương pháp Nicloux, định lượng cồn etylic, nếu thừa cồn dung dịch sẽ có màu: a. Vàng cam b. Xanh lơ @ c. Vàng xanh d. Xanh lục
1ml dung dịch kali bicromat tương đương với a. 0,005 ml methanol @ b. 0,005 ml ethanol c. 0,05 ml ethanol d. 0,05 ml methanol
Để phát hiện formaldehyde trong mẫu cần những chất nào sau đây lOMoARcPSD| 36625228
a. H2SO4 đậm đặc và KMnO4 1% b. H2SO4 10% và KMnO4 1% @ c. NaOH 10% và KMnO4 1%
d. Dung dịch acid fucsin sulfur và KMnO4 1%
Thành phần thuốc thử Schiff a. Sulfo selenium b. Sulfo molybdic c. Sulfo nitric d. Sulfuro fucsin @
Phản ứng ester hóa Methanol gồm những hóa chất sau
a. Acid salicylic, H2SO4 đậm đặc và KMnO4 1%
b. Acid salicylic, H2SO4 10% và KMnO4 1%
c. Acid salicylic, H2SO4 đậm đặc @ d. Acid salicylic, H2SO4 10%
Để phát hiện formaldehyde tạo thành bằng các phản ứng
a. 2 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường kiềm và thuốc thử Schiff @
b. 2 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường acid và thuốc thử Schiff
c. 3 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường kiềm, với sắt (III)
clorid và thuốc thử Schiff
d. 3 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường acid,với sắt (III)
cloridvà thuốc thử Schiff lOMoARcPSD| 36625228
Nồng độ Ethanol trên 2%૦ chứng tỏ a. Choáng váng say b. Ngộ độc nhẹ c. Say rõ @ d. Say nặng
Chọn ý SAI vể test nhanh thử chất gây nghiện có trong nước tiểu
a. Que thử morphin là dụng cụ thử độ trong và đục của nước tiểu @
b. Ưu điểm dễ sử dụng và được dùng kiểm tra hiện diện chất gây nghiện
c. Dựa vào kháng thể để nhận biết có chọn lọc morphin và dẫn chất morphin
d. Xác định chất gây nghiên của nước tiểu có nồng độ 300mg/ml
Nguyên tắc phản ứng Marshall
a. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị oxy hóa thành Mn 7+ có màu hồng
tím bằng dung dịch kali persulfat ở môi trường acid @
b. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị khử thành Mn 7+ có màu hồng tím
bằng dung dịch kali persulfat ở môi trường acid
c. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị oxy hóa thành Mn 7+ có màu hồng
tím bằng dung dịch diphenyl carbazid ở môi trường acid
d. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị khử thành Mn 7+ có màu hồng tím
bằng dung dịch diphenyl carbazid ở môi trường acid
Tên hóa chất định lượng thủy ngân (Hg) bằng phương pháp tạo phức chất Cu2I2
a. HNO3 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần, dung
dịch hấp phụ, cồn 90 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml @
b. HNO3 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần, dung
dịch hấp phụ, cồn 70 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml lOMoARcPSD| 36625228
c. H3PO4 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần,
dungdịch hấp phụ, cồn 90 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml
d. H3PO4 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần,
dungdịch hấp phụ, cồn 70 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml
Chọn ý SAI về Barbituric
a. Barbituric có thể thăng hoa được
b. Với acid, barbituric có kết tủa trong dung dịch nước và chiết dễ dàng ngoại trừ ether @
c. Với kiềm, barbituric cho muối không tan trong nước
d. Barbituric không tan trong nước, tan trong rượu, etyl acetat, rất tan trong ether
Lý tính Cafein, chọn ý ĐÚNG
a. ít tan trong nước, trong cồn 70 C nhưng rất tan trong chloroform
b. tan tốt trong nước, trong cồn 70 C nhưng ít tan trong chloroform
c. ít tan trong nước, trong cồn 90 C nhưng rất tan trong chloroform @
d. tan tốt trong nước, trong cồn 70 C nhưng ít tan trong chloroform
Chọn ý ĐÚNG về quá trình chiết xuất barbituric trong nước tiểu
a. Barbituric được bài tiết trong nước tiểu bới thận dưới dạng kết hợp
b. Nên tập trung ether vào đáy chén để dễ phát hiện màu tím của phức hợp tạo thành
c. Phương pháp chỉ đặc hiệu khi nước tiểu chứa ít nhất 5-10mg barbituric trong 1 lít nước tiểu
d. Không cần thực hiện phản ứng thủy giải trước khi chiết xuất @
Alkaloid phản ứng với thuốc thử Mayer cho ra kết tủa lOMoARcPSD| 36625228 a. Định hình ether, cồn b. Periodur alkaloid
c. Iodid thủy ngân alkaloid @ d. Iodo bismuth alkaloid
Điều nào sau đây là đúng
a. Morphin được methyl hóa một vị trí so với codein
b. Độ tan của morphin trong dung dịch cồn tốt hơn của codein
c. Morphin cho với thuốc thử Frohde màu tím ngã dần sang xanh dương, lục,
vàng và sau cùng là hồng @
d. Codein và Morphin đều không cho kết tủa Valse-Meyer
Điều nào sau đây SAI
a. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu rượu vang, ta không cần
cô để loại bớt cồn @
b. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu nước tiểu, ta không cần cô để loại bớt cồn
c. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu nước tiểu, chỉ cần acid hóa đến pH acid yếu
d. Khi chiết với ether thì chất độc đã được acid hóa sẽ nằm ở lớp trên
Tên các hóa chất trong phản ứng xanh phổ với acid cyanhydric
a. HCI đậm đặc, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5% @
b. H2SO4 đậm đặc, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5%
c. HCI 0,5%, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5% lOMoARcPSD| 36625228
d. H2SO4 0,5%, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5%
Formol tác dụng với phenol trong môi trường acid xuất hiện a. Màu đỏ cam b. Màu đỏ thẳm c. Tủa trắng bền
d. Một vòng ở mặt phân cách @
Điều nào sau đây ĐÚNG đối với phân đoạn chuẩn bị mẫu trắng trong định
lượng phenol trong nước tiểu
a. Mẫu trắng không nhất thiết phải để nghỉ sau khi thêm bromur - bromat @
b. Mẫu trắng không nhất thiết phải làm trong bình cầu
c. Mẫu trắng phải làm trong bình cầu
d. Sử dụng ống đong 50ml nước cất
Điều nào sau đây ĐÚNG đối với công đoạn chuẩn bị mẫu trắng trong định
lượng phenol trong nước tiểu Mẫu trắng không nhất thiết phải để nghỉ sau khi thêm bromur - bromat @
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform có hiện tượng xuất hiện
a. Màu vàng nhạt và có mùi iodoform
b. Tủa vàng nhạt và có mùi iodoform @
c. Màu vàng nhạt và có mùi dầu nóng
d. Tủa vàng nhạt và có mùi dầu nóng
Trong phương pháp Nicloux, nếu ống nghiệm thứ 8 có màu xanh lơ chứng tỏ
a. Nồng độ Ethanol thấp hơn lượng kali bicromat cho vào
b. Nồng độ Ethanol cao hơn lượng kali bicromat cho vào @ lOMoARcPSD| 36625228
c. Nồng độ Ethanol tương đương lượng kali bicromat cho vào
d. Không xác định nồng độ Ethanol cho vào do cho quá nhiều thuốc thử
Chọn ý SAI về Arsen
a. Do thức ăn hoặc thực phẩm đem vào cơ thể
b. Bài tiết theo đường da nhiều nhất
c. Ngộ độc Arsen khi tìm thấy trên 10mg
d. Tổng khối lượng trong cơ thể là 0,3mg
Arsen được định lượng bằng cách so sánh với một giai mẫu biết rằng dung
dịch chứa …(A)... arsen sẽ tạo màu trên giấy một chiều dài …(B)... a. (A) 0,01mg (B) 18mm b. (A) 0,01mg (B) 18,5mm c. (A) 0,1 mg (B) 18mm d. (A) 0,1mg (B) 18,5mm @
Theo Gariel và Bertianol thì Arsen là yếu tố căn bản cho tế bào với tỷ lệ bình thường là
a. 1/50mg trong 100g nội tạng
b. 1/100mg trong 100g nội tạng
c. 1/200mg trong 100g nội tạng @
d. 1/250mg trong 100g nội tạng
Dưới tác dụng của NH3, acid Amylic cho ra
a. Kết tủa màu đỏ tím
b. Kết tủa màu đỏ thắm lOMoARcPSD| 36625228
c. Phức chất màu đỏ tím @
d. Phức chất màu đỏ thắm
Chọn ý ĐÚNG về lý tính của Morphin
a. Tan tốt trong dung môi hữu cơ, ít tan trong etyl acetat và cồn amylic
b. Ít tan trong dung môi hữu cơ, tan trong etyl acetat và cồn amylic @
c. Tan tốt trong dung môi hữu cơ, khó tan trong etyl acetat và cồn amylic
d. Ít tan trong dung môi hữu cơ, khó tan trong etyl acetat và cồn amylic
Trong trường hợp sữa và các dịch sinh học, để loại khỏi môi trường các chất
làm cản trở sự chiết xuất các chất độc bằng cách
a. Đun cách thủy chất thử nghiệm cho đến còn 1/3 thể tích ban đầu
b. Đun cách thủy chất thử nghiệm cho đến còn 2/3 thể tích ban đầu
c. Khử bã bằng acid tricloracetic @
d. Acid hóa bằng acid tricloracetic
Chọn ý ĐÚNG về Strychnin
a. Tan trong ether và etyl acetat, không tan trong cồn và benzene, ít tan trong cloroform
b. Tan trong ether và etyl acetat, ít tan trong cồn và benzene, không tan trong cloroform
c. Không tan trong ether và etyl acetat, ít tan trong cồn và benzene, tan trong cloroform @
d. Không tan trong ether và etyl acetat, tan trong cồn và benzene, ít tan trong cloroform
Cách chuẩn bị giấy thử sau khi nhúng vào dung dịch acid picric bão hòa trong phản ứng Grignard lOMoARcPSD| 36625228
a. Ép khô giấy lọc và nhúng vào dung dịch Na2CO3 10%
b. Ép khô giấy lọc và nhúng vào dung dịch NaHCO3 10%
c. Nhúng vào dung dịch Na2CO3 10% rồi ép khô giấy lọc @
d. Nhúng vào dung dịch NaHCO3 10% rồi ép khô giấy lọc
Các phản ứng dùng để định tính formol
a. Phản ứng với các muối sắt trong môi trường acid, phản ứng với phenol trong môi trường kiềm
b. Phản ứng với thuốc thử floroglucinol trong môi trường acid, phản ứng với
phenol trong môi trường kiềm
c. Phản ứng với thuốc thử floroglucinol trong môi trường kiềm, phản ứng với
phenol trong môi trường acid @
d. Phản ứng với các muối sắt trong môi trường kiềm, phản ứng với anilin trongmôi trường acid
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo ethyl acetat có độ nhạy a. 05-10mg/ml b. 10-15mg/ml c. 15-20mg/ml @ d. 20-25mg/ml
Trong bình cầu chưng cất chứa những chất nào sau đây trong phương pháp Nicloux
a. Máu, nước, dung dịch acid picric bão hòa và dung dịch kali bicromat
b. Máu, dung dịch acid picric bão hòa và dung dịch kali bicromat
c. Máu, nước và dung dịch acid picric bão hòa @
d. Máu, nước và dung dịch kali bicromat lOMoARcPSD| 36625228
Vai trò của chất acid picric bão hòa trong phản ứng định lượng Ethanol
a. là chất tạo môi trường b. là chất xúc tác
c. là chất gây kết tủa @
d. là chất tham gia phản ứng
Câu nào sau đây là sai a. Cafein là 1 alkaloid b. Cafein có tính acid
c. Cafein không có tính kiềm @
d. Cafein rất tan trong cloroform
Câu nào sau đây sai
a. Acid hóa barbituric tạo tủa không tan trong acid @
b. Có thể phân biệt các loại barbituric bằng phản ứng Paris
c. Methanol có vai trò quan trọng trong thuốc thử
d. Phản ứng Paris được thực hiện trong môi trường amoniac đậm đặc và khan nước
Phản ứng oxy hóa trong môi trường acid sulfuric cho kết quả dương tính với a. Strychnin và atropin
b. Âm tính với Strychnin và atropin c. Strychnin @ d. Atropin
Sự khác biệt giữa thuốc thử của phản ứng Thaleoquinin và Erythroquinin nào sai lOMoARcPSD| 36625228 a. Kali ferrcyanid b. Acid acetic
c. Nước brom bão hòa khoảng 1/10 @ d. Cloroform
Quy trình Strychnin → Dịch Strychnin - cô cạn - H2SO4- Kali bicromat
0,1ml Na2S2O3 … tương đương với 1,5 mg phenol → 0,1 N
… tác dụng với lượng thừa brom tạo thành chất trầm hiện → Phenol
Cho vào chén sứ 1ml dung dịch nghiên cứu với 10 giọt … Đun nóng trên bếp
cách thủy dung dịch sẽ có màu vàng do tạo thành acid picric → acid nitric đậm đặc
Thêm vào dịch cất phủ tạng 0,5ml dung dịch phenol 1g/L. Trộn đều. Cho vào
một cách nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm 1ml H2SO4 đậm đặc sẽ xuất hiện
… → một vòng ở mặt phân cách
HCN phản ứng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành hợp chất …
có màu vàng cam → isopurpurin
Phản ứng tạo ester của ethanol tạo sản phẩm có công thức là → CH3- COOCH2-CH3
...có công thức là CHI3 → Iodoform
Thuốc thử của phản ứng … gồm CHI3, brom bão hòa pha loãng 1/10, kali
ferricyanid và amoniac đậm đặc→ Erythroquinin
Thuốc thử … là dung dịch iodo kép bismuth và kali→ Dragendoff lOMoARcPSD| 36625228
Acid … được thủy giải bằng 2,5ml H2SO4 đậm đặc→ phenyl sulfonic
Khử bã với 3 ml ... để loại protein của 50 ml chất thử nghiệm→ acid tricloracetic
Vai trò của ... trong phản ứng định tính mangan là môi trường acid→ H3PO4
Tìm thấy ... mới có thể kết luận bị ngộ độc arsen được→ 10mg
Thuốc thử ... có công thức hoá học là diphenylthiocarbazon→ Dithizon
Đun cách thủy 50 ml chất thử nghiệm cho đến khi còn ... thể tích ban đầu để
loại cồn và các acid bay hơi→ ⅔
Thuốc thử của phản ứng Thaleoquinin gồm acid acetic 1%, brom bão hoà ...
và ammoniac đậm đặc→ loãng 1/10
Thuốc thử của phản ứng Vitali-morin gồm HNO3, aceton, ...→ KOH 1/10 trong cồn
Ngoài ... thì H2S, H3P cũng cho phản ứng tạo phức màu vàng với HgCl2 → H3As
Thuốc thử Frohde có thành phần hoá học là ...→ sulfomolybdic
Trong môi trường kiềm mạnh, morphin cho muối ...→ morphinat lOMoARcPSD| 36625228
Nguyên tắc của phản ứng Paris dựa trên sự hiện diện của nhóm chất nào sau đây a. –COOH b. –COOR c. –CO-NH-CO- d. –CHO
Công thức hóa học của gốc bromur-bromat a. Br2 và Br- b. BrO3- và Br- c. Br2
d. BrO- và Br-Câu nào sau đây SAI
a. Nước brom bão hòa có tính oxi hóa
b. Phản ứng Murexid đặc hiệu cho nhân purin
c. Phản ứng Valse-Mayer có thể nhận biết các alkaloid trừ cafein
d. Phản ứng Dragendoff đặc hiệu cho cafein
Chất dùng để ổn định màu trong phản ứng định tính tạo indophenol a. Nước brom bão hòa
b. Dung dịch cloroform nguyên chất
c. Dung dịch amoniac đậm đặc d. Dung dịch anilin
Chọn câu SAI. Phản ứng Thaleoquinin và Erythroquinin khác nhau ở thuốc thử nào a. Kali ferricyanid b. Acid acetic c. Cloroform d. Amoniac 1/10 lOMoARcPSD| 36625228
Thuốc thử của phản ứng tạo iodoform a. CH3COOC2H5 và H2SO4 b. CH3COONa và H2SO4 c. K2CO3 và KI d. NaOH và I2
Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của AgNO3 với vai trò xúc tác a. Leger
b. Với thuốc thử Dithizon c. Bougault d. Marshall
Phương pháp chuẩn độ được sử dụng trong định lượng phenol
a. Trực tiếp và thừa trừ
b. Trực tiếp và oxy hoá khử
c. Gián tiếp và oxy hóa khử
d. Gián tiếp và thừa trừ
Trong phản ứng xanh phổ, sau khi thêm hỗn hợp muối sắt vào thì trong
ống nghiệm xuất hiện sản phẩm trung gian a. Fe(OH)2 và Fe(OH)3 b. Fe(OH)3 c. Fe4[Fe(CN)6]3 d. FeCl3 và FeSO4
Vai trò của acid sulfuric trong định lượng phenol trong nước tiểu a. Xúc tác cho phản ứng b. Thủy giải acid c. Tạo môi trường acid
d. Thủy giải muối và tạo môi trường acid
Điều nào sau đây ĐÚNG lOMoARcPSD| 36625228
a. Codein và morphin có cùng cấu trúc khung
b. Morphin được methyl hóa 1 vị trí so với codein
c. Codein và morphin đều không cho kết tủa với Valse-Meyer.
d. Độ tan của morphin trong dung môi cồn tốt hơn của codein
Nhận xét nào sau đây SAI
a. Tủa chì iodid có màu vàng; tủa chì cromat có màu trắng
b. Có thể nhận biết nguyên tố Pb bằng các phản ứng tạo tủa
c. Có thể nhận biết nguyên tố Pb bằng các phản ứng tạo phức
d. Ion Pb2+ phản ứng với thuốc thử kali bicromat tạo tủa chì cromat
Phản ứng oxy hoá methanol thành formaldehyd, vai trò H2SO4:
a. Môi trường phản ứng b. Chất tạo màu c. Chất khử d. Chất oxy hoá
Thuốc thử có mặt trong phản ứng Paris: a. NH3 đậm đặc
b. Cobalt nitrat trong glycerol c. Nước brom bão hoà d. Co(NO3)2 khan
Phản ứng oxy hoá trong môi trường acid sulfuric cho kết quả dương tính với:
a. Âm tính với strychnin và atropin b. Strychnin c. Strychnin và atropin d. Atropin lOMoARcPSD| 36625228
Khi tìm morphin trong rượu vang, nếu chiết bằng dung môi (X) thì (Y) Select one:
a. (X): diethylether, (Y): lấy lớp trên vì diethylether nặng hơn nước
b. (X): chloroform, (Y): lấy lớp dưới vì chloroform nặng hơn nước
c. (X): diethylether, (Y): lấy lớp dưới vì diethylether nhẹ hơn nước
d. (X): chloroform, (Y): lấy lớp trên vì chloroform nhẹ hơn nước
Phương pháp Nicloux chỉ áp dụng cho các mẫu thử (X), khi lấy máu tìm
ethanol cần phải thêm 1 lượng (Y) để bảo quản Select one:
a. (X): thối rữa, (Y): acid picric
b. (X): thối rữa, (Y): NaF c. (X): tươi, (Y): NaF
d. (X): tươi, (Y): acid picric
Chọn ý sai về phản ứng oxy hóa methanol thành formaldehyd Select one:
a. Khử KMnO4 thừa bằng natri sunfit 15%
b. Nhận biết bằng PƯ với dd Resorcin trong môi trường kiềm
c. Tiến hành ở nhiệt độ lạnh
d. Dùng để định tính trực tiếp methanol
Thuốc thử Frohde còn có tên (X), khi phản ứng với codein cho màu (Y) Select one:
a. (X): sulfomolybdic, (Y): xanh dương -> xanh lục
b. (X): sulfo selenium, (Y): xanh lục -> xanh dương
c. (X): sulfomolybdic, (Y): xanh lục -> xanh dương
d. (X): sulfo selenium, (Y): xanh dương -> xanh lục lOMoARcPSD| 36625228
Khi định lượng thủy ngân, ống đo có màu giống màu ống giai mẫu (X) thì ống
đo có chứa (Y) Select one:
a. (X): số 7, (Y): 10 µg Hg b. (X): số 4, (Y): 7 µg Hg
c. (X): số 4, (Y): 10 µg Hg d. (X): số 7, (Y): 7 µg Hg
Định tính chì dùng phản ứng với (X) và nhận biết nhờ tạo thành sản phẩm (Y) Select one: a. (X): KI, (Y): PbI
b. (X): Kalibicromat, (Y): PbCrO7
c. (X): Diphenylthiocarbazon, (Y): chì dithizonat
d. (X): Dithizon, (Y): dithizonat
Trong phương pháp bạc kế, vai trò của KI là (X), vai trò của NH3 là (Y) Select one:
a. (X): tạo tủa với HCN , (Y): hòa tan phức bạc cyanid
b. (X): tạo tủa với AgNO3 , (Y): hòa tan phức bạc cyanid
c. (X): tạo tủa với HCN , (Y): làm tủa phức bạc cyanid
d. (X): tạo tủa với AgNO3 , (Y): làm tủa phức bạc cyanid
Bình Cribier đặt trong becher chứa nước để tránh (X) do phản ứng giữa (Y) Select one:
a. (X): tỏa nhiệt, (Y): Zn và H2SO4
b. (X): tỏa nhiệt, (Y): H3As và HgCl2
c. (X): hút nhiệt, (Y): Zn và H2SO4
d. (X): hút nhiệt, (Y): H3As và HgCl2
Quy trình phản ứng Cazeneuve theo thứ tự là: lOMoARcPSD| 36625228 Select one:
a. dd vô cơ hóa, AgNO3, kali persulfat, H3PO4, HCl
b. dd vô cơ hóa, AgNO3, kali persulfat, HCl, H3PO4
c. dd vô cơ hóa, AgNO3, HCl, kali persulfat, H3PO4
d. dd vô cơ hóa, AgNO3, H3PO4, kali persulfat, HCl
Tiến hành mẫu trắng phản ứng Murexid: Select one:
a. 5 giọt nước cất, cô đến cắn, nước brom bão hòa, cô đến cắn, hơ NH3đđ
b. 2-3 giọt nước brom bão hòa, cô đến cắn, làm lại lần nữa, hơ NH3đđ,
c. 5 giọt nước cất, cô đến cắn, nước brom bão hòa, cô đến cắn, hơ ẩm, hơ NH3đđ
d. 2-3 giọt nước brom bão hòa, cô đến cắn, hơ ẩm, hơ NH3đđ
Định lượng phenol trong nước tiểu, chờ 10 phút cho phản ứng (X) và chờ 2
phút cho phản ứng (Y) Select one:
a. (X): phenol + brom, (Y): brom dư + iod
b. (X): phenol + H2SO4, (Y): brom dư + KI
c. (X): phenol + brom, (Y): brom dư + KI
d. (X): phenol + H2SO4, (Y): brom dư +iod
Chọn cặp thuốc thử và hiện tượng đúng khi dương tính Select one:
a. Acid Picric - kết tủa trắng
b. Bouchardat - kết tủa cam
c. Dragendoff - kết tủa vàng
d. Mayer - kết tủa trắng
Trong phản ứng Picrosodic, dẫn xuất cyanid tác dụng với (X) tạo thành (Y) Select one: lOMoARcPSD| 36625228
a. (X): acid nitric trong môi trường acid, (Y): màu cam đỏ
b. (X): acid picric trong môi trường acid, (Y): màu vàng cam
c. (X): acid picric trong môi trường kiềm, (Y): màu vàng cam
d. (X): acid nitric trong môi trường kiềm, (Y): màu cam đỏPhản ứng (X) có thể
dùng định lượng bằng phương pháp (Y) Select one:
a. (X): Vitali-Morin, (Y): đo quang
b. (X): Vitali-Morin, (Y): chuẩn độ
c. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): đo quang
d. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): chuẩn độ
Chọn ý đúng khi chiết xuất và phát hiện barbituric trong nước tiểu Select one:
a. Chiêt lần 2 bằng cách lấy lớp ether của lần 1 đi chiết lần 2
b. Có thể chiết thêm lần 2 để làm giàu dịch chiết
c. Chiêt lần 2 bằng cách lấy lớp ether của lần 1 đi chiết với chloroform
d. Có thể chiết thêm lần 2 để loại thêm các tạp chất
Quy trình nhận biết chất có nhân malonylure Select one:
a. brom bão hòa, làm bốc hơi, hơ ẩm, hơ amoniac, có màu vàng
b. cobalt nitrat, làm bốc hơi, hơ ẩm, hơ amoniac, có màu xanh
c. cobalt nitrat, làm bốc hơi, hơ ẩm, hơ amoniac, có màu tím
d. brom bão hòa, làm bốc hơi, hơ ẩm, hơ amoniac, có màu hồng
Đặc điểm nào không phải của barbiturat Select one:
a. có nhân malonylure, có nhóm -CO-NH-CO-
b. bao gồm alloxan, acid uric, theobromin
c. có những phản ứng acid do những hydro linh động lOMoARcPSD| 36625228
d. có thể thăng hoa được
Định tính phát hiện formaldehyd dùng phản ứng với dung dịch (X) cho hiện
tượng (Y) Select one:
a. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu xanh chàm bẩn
b. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu đỏ thắm
c. (X): Resorcin, (Y): màu đỏ thắm
d. (X): Resorcin, (Y): màu xanh chàm bẩn
Định tính phát hiện (X) nhờ vào sản phẩm (Y) Select one:
a. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi dầu nóng
b. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi dầu nóng
c. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi trái cây
d. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi trái cây
Định tính chì dùng phản ứng với (X) và nhận biết nhờ tạo thành sản phẩm (Y) Select one:
a. (X): Kalibicromat, (Y): PbCrO7
b. (X): Diphenylthiocarbazon, (Y): chì dithizonat c. (X): KI, (Y): PbI
d. (X): Dithizon, (Y): dithizonat
Chọn ý đúng khi chiết xuất và phát hiện barbituric trong nước tiểu Select one:
a. Có thể chiết thêm lần 2 để làm giàu dịch chiết
b. Chiêt lần 2 bằng cách lấy lớp ether của lần 1 đi chiết với chloroform
c. Chiêt lần 2 bằng cách lấy lớp ether của lần 1 đi chiết lần 2 lOMoARcPSD| 36625228
d. Có thể chiết thêm lần 2 để loại thêm các tạp chất
Chiết mẫu rượu vang trong 2 môi trường, kiềm hóa mẫu rượu vàng, kết quả Select one:
a. Barbituric nằm trong lớp ether và morphin nằm trong lớp nước
b. Barbituric và morphin nằm trong lớp nước
c. Barbituric và morphin nằm trong lớp ether
d. Barbituric nằm trong lớp nước và morphin nằm trong lớp ether Chọn đáp án SAI Select one:
a. Morphin cho màu tím với thuốc thử Frohde
b. Chiếu đèn UV để định tính quinin vì ánh sáng có mức năng lượng cao
c. Strychnin phản ứng với thuốc thử Vitali-Morin cho màu hồng tím
d. Barbituric có tính acid vì có khả năng nhận proton H+ trong dung dịch Chọn đáp án ĐÚNG Select one:
a. Định danh strychnin từ dịch chiết mẫu rượu vang không hiện tượng, kết luận atropin dương tính
b. Acid hóa mẫu rượu vàng, morphin nằm ở lớp nước sau khi lắc với ether
c. Codein cho màu lục oliu với thuốc thử Lafon
d. Kết tủa AgI xuất hiện khi HCN dưHCl trong phản ứng Grignard có vai trò Select one:
a. Tạo môi trường kiềm
b. Tạo môi trường trung tính c. Tạo ra HCN d. Tạo NaCN lOMoARcPSD| 36625228
HCl trong phản ứng Grignard có vai trò Select one:
a. Tạo môi trường kiềm
b. Tạo môi trường trung tính c. Tạo ra HCN d. Tạo NaCN
Chọn đáp án ĐÚNGSelect one:
a. Ethanol bị oxy hóa tạo thành formaldehyd
b. Thêm Bromur-bromat trong mẫu trắng phản ứng với phenol tạo chất trầm hiện
c. Định lượng phenol trong mẫu phụ tạng sử dụng phương pháp đo quang phổ
d. Định lượng ethanol, ống có màu vàng là do ethanol dư Chọn đáp án SAI Select one:
a. Định tính Mangan bằng phản ứng khử Mn2+ thành Mn7+
b. Định tính Bismuth bằng phản ứng tạo iodobismutit quinin
c. Định tính chì bằng phản ứng tạo phức chì dithizonat
d. Định tính arsen bằng phản ứng khử arsen oxyd thành arsen kim loại
Trường hợp nào không xảy ra trong dịch chiết mẫu rượu vang Select one:
a. Strychnin và atropin dương tính
b. Strychin và atropin âm tính
c. Strychin âm tính và atropin dương tính
d. Strychin dương tính và atropin âm tính Chọn đáp án ĐÚNG Select one: lOMoARcPSD| 36625228
a. Định danh strychnin từ dịch chiết mẫu rượu vang không hiện tượng, kết luận atropin dương tính
b. Acid hóa mẫu rượu vàng, morphin nằm ở lớp nước sau khi lắc với ether
c. Codein cho màu lục oliu với thuốc thử Lafon
d. Kết tủa AgI xuất hiện khi HCN dư Chọn đáp án SAI Select one:
a. Periodur alkaloid có màu hồng tím
b. Ly tâm để phá nhũ tương khi chiết với ether
c. Natri sulfat khan có vai trò khử nước của dịch chiết ether
d. Than hoạt tính có vai trò khử màu của dịch chiết ether từ nước tiểu Chọn đáp án ĐÚNG Select one:
a. Cafein bị khử tạo tetra metyl aloxanthin
b. Cafein có chứa nhân imidazol
c. Nước tiểu chứa morphin > 300 ng/ml cho kết quả dương tính 1 vạch màu hồng
d. Phản ứng liên hợp giữa acid malonic và urê tạo barbituric
Chất nào sử dụng trong phản ứng tạo iodoform Select one: a. NaOH và I2 b. CH3-COOH và I2
c. NaOH và H2SO4 đậm đặc
d. H2SO4 đậm đặc và CH3-COOH TRẮC NGHIỆM lOMoARcPSD| 36625228
Morphin phản ứng với thuốc thử Frohde, sẽ xuất hiện màu thay đổi theo thứ tự
a. tím, xanh lục, xanh dương, hồng, vàng
b. tím, xanh dương, xanh lục, vàng, hồng @
c. tím, xanh lục, xanh dương, vàng, hồng
d. tím, xanh dương, xanh lục, hồng, vàng
Định lượng phenol có trong nước, (X) phenol tương ứng với (Y) Na2S2O3 0,1N
a. (X): 1,56 mg, (Y): 1,00 ml @ b. (X): 1,65 mg, (Y): 1,00 ml c. (X): 1,00 ml, (Y): 1,56 mg d. (X): 1,00 ml, (Y): 1,65 mg
Với chất kiềm, barbituric cho những muối (X) trong nước.Với acid, barbituric (Y)
trong dung dịch nước và có thể được chiết dễ dàng bằng ether. a. (X): tủa, (Y): tủa b. (X): tủa, (Y): tan c. (X): tan, (Y): tủa @ d. (X): tan, (Y): tan
Trong phản ứng Picrosodic, dẫn xuất cyanid tác dụng với (X) tạo thành (Y)
a. (X): acid niric trong môi trường acid, (Y): purpurin
b. (X): acid picric trong môi trường acid, (Y): isopurpurin
c. (X): acid niric trong môi trường kiềm, (Y): purpurin
d. (X): acid picric trong môi trường kiềm, (Y): isopurpurin @
Định tính phát hiện formaldehyd dùng phản ứng với dung dịch (X) cho hiện tượng (Y)
a. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu đỏ thắm
b. (X): Resorcin, (Y): màu đỏ thắm @
c. (X): Resorcin, (Y): màu xanh chàm bẩn
d. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu xanh chàm bẩn
Phương pháp Nicloux chỉ áp dụng cho các mẫu thử (X), khi lấy máu tìm ethanol
cần phải thêm 1 lượng (Y) để bảo quản a. (X): thối rữa, (Y): acid picric
b. (X): tươi, (Y): acid picric
c. (X): thối rữa, (Y): NaF d. (X): tươi, (Y): NaF @
Phản ứng giữa H3As và HgCl2 tạo ra sản phẩm (X) có màu (Y) lOMoARcPSD| 36625228
a. (X): AsH2(HgCl), (Y): cam @ ( không có hóa trị - màu vàng mới đúng) b. (X): AsH(HgCl)2, (Y): cam
c. (X): AsH(HgCl)2, (Y): vàng d. (X): AsH2(HgCl), (Y): nâu
Phản ứng Bougault dùng cho định tính Arsen cho hiện tượng tủa nâu (1). Phản ứng
Leger dùng cho định tính Bismuth cho hiện tượng màu hồng tím (2). a. Cả 2 ý đều đúng b. Cả 2 ý đều sai
c. Ý (1) đúng, ý (2) sai @ - 2 đỏ cam d. Ý (1) sai, ý (2) đúng
Chất (X) khi phản ứng với cobalt nitrat trong môi trường amoniac và khan nước sẽ cho hiện tượng (Y)
a. (X): Acid uric, (Y): màu tím
b. (X): Acid uric, (Y): màu hồng
c. (X): Urê, (Y): màu hồng
d. (X): Urê, (Y): màu tím (xanh)@
Định lượng HCN bằng phương pháp (X) đến khi bắt đầu xuất hiện (Y)
a. (X): iod kế, (Y): kết tủa đen
b. (X): bạc kế, (Y): kết tủa trắng đục @
c. (X): bạc kế, (Y): kết tủa đen
d. (X): iod kế, (Y): kết tủa trắng đục
Chất nào sau đây không có trong dung dịch thành phần khi định lượng thủy ngân a. NaHCO3 b. Kali carbonat @ c. Natri sulfit d. CuSO4
Cafein bị (X) bằng nước brom bão hòa cho Y.
a. (X): khử, (Y): Tetra metyl aloxanthin
b. (X): oxy hóa, (Y): amin amylic
c. (X): oxy hóa, (Y): Tetra metyl aloxanthin @
d. (X): khử, (Y): amin amylic lOMoARcPSD| 36625228
Strychnin là alkaloid có chứa nhân (X), ít tan trong Y a. (X): purin, (Y): cồn b. (X): indol, (Y): cồn @ c. (X): purin, (Y): cloroform d. (X): indol, (Y): cloroform
Phản ứng (X) có thể dùng định lượng bằng phương pháp Y
a. (X): Vitali-Morin, (Y): đo quang @
b. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): đo quang
c. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): chuẩn độ
d. (X): Vitali-Morin, (Y): chuẩn độ
Định tính phát hiện (X) nhờ vào sản phẩm (Y)
a. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi trái cây
b. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi dầu nóng @
c. (X): methanol, (Y): methylacetat mùi trái cây
d. (X): ethanol, (Y): ethylacetat mùi dầu nóng Chọn ý SAI
a. Chất trầm hiện AgI không tan trong ammoniac
b. Khi có HCN, giấy tẩm acid picric sẽ chuyển sang màu vàng cam rõ của isopurpurin
c. Phản ứng Erythroquinin, dung dịch có màu xanh lục @
d. Trong phản ứng xanh phổ, chất trầm hiện biến thành màu xanh phổ khi được acid hóa trở lại
Quá trình chiết mẫu nước tiểu xuất hiện nhũ tương, cần phá nhũ tương sử dụng
a. Alcol và than hoạt tính b. Ly tâm và than hoạt
c. Natri sulfat và than hoạt tính d. Ly tâm hay alcol @
Dung dịch kali bicromat chuẩn trong định lượng ethanol có nồng độ a. 19 mg/lit b. 19 g/ml c. 19 mol d. 19g/lít @ lOMoARcPSD| 36625228
Hiện tượng màu xanh lục chuyển sang xanh dương là của phản ứng
a. Codein với thuốc thử Lafon
b. Codein với thuốc thử Frohde @
c. Morphin với thuốc thử Lafon
d. Morphin với thuốc thử Frohde Chọn ý SAI
a. Iodobismutit quinin có màu đỏ cam tan trong dung môi hữu cơ
b. Formol được phân lập bằng phương pháp chiết trong môi trường acid@
c. Kali persulfate là chất oxy hóa trong phản ứng định tính crom
d. Arsen là được phân lập bằng phương pháp vô cơ hóa
Cho ý sau, (1) Atropin là alkaloid của cây Cà độc dược thuộc họ Solanaceae, (2)
Phản ứng Vitali – Morin định tính atropin sử dụng acid nitric, aceton, KOH/methanol Select one: a. Ý (1) đúng, ý (2) sai b. Cả 2 ý đều sai c. Ý (1) sai, ý (2) đúng d. Cả 2 ý đều đúng @ Chọn ý ĐÚNG
a. Oxy hóa methanol thành formaldehyde sử dụng kilibicromat trong acid sulfuric đậm đặc
b. Nồng độ ethanol trong máu 1o/oo thì bệnh nhân đang ở vào tình trạng choáng váng say @
c. Bạc nitrat là chất có vai trò xúc tác trong phản ứng định tính arsen
d. Định tính arsen dùng phản ứng Marshall
Cho ý sau, (1) Thuốc thử Dragendoff là dung dịch iodo kép bismuth và kali, (2)
Thuốc thử Mayer là dung dịch iodid kép thủy ngân (II) và natri Select one:
a. Ý (1) đúng, ý (2) sai @ b. Ý (1) sai, ý (2) đúng c. Cả 2 ý đều đúng d. Cả 2 ý đều sai
Trong định lượng ethanol, ống nghiệm có màu vàng do
a. Ethanol phản ứng dư, kalibicromat phản ứng hết lOMoARcPSD| 36625228
b. Ethanol phản ứng hết, kalibicromat phản ứng hết @
c. Ethanol phản ứng hết, kalibicromat phản ứng dư d. Làm sai thí nghiệm
Cho ý sau, (1) strychnin là alkaloid chính của cây Mã tiền, có chứa nhân imidazol,
(2) Codein với thuốc thử Lafon cho màu lục ngọc thạch a. Cả 2 ý đều đúng b. Cả 2 ý đều sai c. Ý (1) đúng, ý (2) sai
d. Ý (1) sai, ý (2) đúng @
Thứ tự nhóm hóa chất của phản ứng Vitali-Morin
a. Aceton, HNO3 đậm đặc, KOH trong methanol
b. Anilin, HNO3 đậm đặc, methanol trong KOH
c. HNO3 đậm đặc, aceton, KOH trong methanol @
d. HNO3 đậm đặc, Anilin, methanol trong KOH
Hóa chất nào sau đây của phản ứng Murexid
a. Cobalt nitrat trong methanol b. Cobalt nitrat khan c. HCI đậm đặc d. Nước brom bão hòa @
Công thức hóa học thuốc thử của phản ứng mang tính đặc hiệu của strychnin a. KHCO3 b. K2SO4 c. K2Cr2O7 @ d. K2CO3
Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của AgNO3 với vai trò xúc tác a. Leger
b. Với thuốc thử Dithizon c. Cazeneuve + Marshall @ d. Bougault
Cách đọc kết quả que thử morphin nào sau đây đúng
a. Que hiện 2 vạch thì kết quả dương tính âm tính
b. Que hiện 1 vạch thì kết quả âm tính lOMoARcPSD| 36625228
c. Que hiện 1 vạch thì kết quả dương tính @
d. Que hiện 1 vạch vẫn có thể có kết quả không có hiệu lực
Phản ứng Methanol tạo ra hợp chất có: a. Mùi tôm khô b. Mùi dầu nóng @ c. Mùi chuối d. Mùi giấm
Các phản ứng dùng để định tính phenol:
a. 3 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol và với acid nitric đậm đặc
b. 3 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol và với sắt (III) clorid
c. 4 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol, và acid nitric đậm đặc và với sắt (III) clorid @
d. 4 phản ứng tạo tribromophenol,tạo indophenol, và acid sulfuric đậm đặc và với sắt (III) clorid
Phản ứng định tính phenol với thuốc thử acid nitric đậm đặc tạo ra:
a. Màu vàng của 2,4,6-tribromophenol
b. Màu vàng của 2,4,6 - trinitrophenol @ c. Màu vàng nâu của iod
d. Màu vàng cam của isopurpurin
Phenol được phân lập trong phủ tạng bằng phương pháp:
a. Dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm
b. Dung môi hữu cơ trong môi trường acid c. Cất kéo hơi nước @
d. Kỹ thuật sắc ký khí
Phenol có trong nước tiểu dưới dạng a. Acid picric b. Acid phenyl sulfonilic c. Acid phenyl selenium d. Acid phenyl sulfonic @
Tribromophenol hấp phụ ít iod nên cần thêm chất nào sau đây để hòa tan chất trầm a. NaOH b. Amoniac lOMoARcPSD| 36625228 c. Ether d. Chloroform @
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform lưu ý khi đun cách thủy không quá a. 30 C b. 50 C @ c. 70 C d. 85 C
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform có độ nhạy a. 0,01 mg/ml b. 0,01 g/ml c. 0,04 mg/ml @ d. 0,04 g/ml
Trong phương pháp Nicloux, định lượng cồn etylic, nếu thừa cồn dung dịch sẽ có màu: a. Vàng cam b. Xanh lơ @ c. Vàng xanh d. Xanh lục
1ml dung dịch kali bicromat tương đương với a. 0,005 ml methanol b. 0,005 ml ethanol c. 0,05 ml ethanol d. 0,05 ml methanol
Để phát hiện formaldehyde trong mẫu cần những chất nào sau đây
a. H2SO4 đậm đặc và KMnO4 1% b. H2SO4 10% và KMnO4 1% @ c. NaOH 10% và KMnO4 1%
d. Dung dịch acid fucsin sulfur và KMnO4 1%
Thành phần thuốc thử Schiff a. Sulfo selenium b. Sulfo molybdic lOMoARcPSD| 36625228 c. Sulfo nitric d. Sulfuro fucsin @
Phản ứng ester hóa Methanol gồm những hóa chất sau
a. Acid salicylic, H2SO4 đậm đặc và KMnO4 1%
b. Acid salicylic, H2SO4 10% và KMnO4 1%
c. Acid salicylic, H2SO4 đậm đặc @ d. Acid salicylic, H2SO4 10%
Để phát hiện formaldehyde tạo thành bằng các phản ứng
a. 2 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường kiềm và thuốc thử Schiff @
b. 2 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường acid và thuốc thử Schiff
c. 3 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường kiềm, với sắt (III)
clorid và thuốc thử Schiff
d. 3 phản ứng: với dung dịch Recorcin trong môi trường acid,với sắt (III)
cloridvà thuốc thử Schiff
Nồng độ Ethanol trên 2% chứng tỏ a. Choáng váng say b. Ngộ độc nhẹ c. Say rõ @ d. Say nặng
Chọn ý SAI vể test nhanh thử chất gây nghiện có trong nước tiểu
a. Que thử morphin là dụng cụ thử độ trong và đục của nước tiểu @
b. Ưu điểm dễ sử dụng và được dùng kiểm tra hiện diện chất gây nghiện
c. Dựa vào kháng thể để nhận biết có chọn lọc morphin và dẫn chất morphin
d. Xác định chất gây nghiên của nước tiểu có nồng độ 300mg/ml
Nguyên tắc phản ứng Marshall
a. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị oxy hóa thành Mn 7+ có màu hồng
tím bằng dung dịch kali persulfat ở môi trường acid @
b. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị khử thành Mn 7+ có màu hồng tím
bằng dung dịch kali persulfat ở môi trường acid lOMoARcPSD| 36625228
c. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị oxy hóa thành Mn 7+ có màu hồng
tím bằng dung dịch diphenyl carbazid ở môi trường acid
d. Trong dung dịch vô cơ hóa, Mn 2+ bị khử thành Mn 7+ có màu hồng tím
bằng dung dịch diphenyl carbazid ở môi trường acid
Tên hóa chất định lượng thủy ngân (Hg) bằng phương pháp tạo phức chất Cu2I2
a. HNO3 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần, dung
dịch hấp phụ, cồn 90 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml @
b. HNO3 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần, dung
dịch hấp phụ, cồn 70 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml
c. H3PO4 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần,
dungdịch hấp phụ, cồn 90 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml
d. H3PO4 đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, đồng iodur, dung dịch thành phần,
dungdịch hấp phụ, cồn 70 C, dung dịch thủy ngân chuẩn 0,01mg/ml Chọn ý SAI về Barbituric
a. Barbituric có thể thăng hoa được
b. Với acid, barbituric có kết tủa trong dung dịch nước và chiết dễ dàng ngoại trừ ether @
c. Với kiềm, barbituric cho muối không tan trong nước
d. Barbituric không tan trong nước, tan trong rượu, etyl acetat, rất tan trong ether
Lý tính Cafein, chọn ý ĐÚNG
a. ít tan trong nước, trong cồn 70 C nhưng rất tan trong chloroform
b. tan tốt trong nước, trong cồn 70 C nhưng ít tan trong chloroform
c. ít tan trong nước, trong cồn 90 C nhưng rất tan trong chloroform @
d. tan tốt trong nước, trong cồn 70 C nhưng ít tan trong chloroform
Chọn ý ĐÚNG về quá trình chiết xuất barbituric trong nước tiểu
a. Barbituric được bài tiết trong nước tiểu bới thận dưới dạng kết hợp
b. Nên tập trung ether vào đáy chén để dễ phát hiện màu tím của phức hợp tạo thành
c. Phương pháp chỉ đặc hiệu khi nước tiểu chứa ít nhất 5-10mg barbituric trong 1 lít nước tiểu
d. Không cần thực hiện phản ứng thủy giải trước khi chiết xuất @ lOMoARcPSD| 36625228
Alkaloid phản ứng với thuốc thử Mayer cho ra kết tủa a. Định hình ether, cồn b. Periodur alkaloid
c. Iodid thủy ngân alkaloid @ d. Iodo bismuth alkaloid
Điều nào sau đây là đúng
a. Morphin được methyl hóa một vị trí so với codein
b. Độ tan của morphin trong dung dịch cồn tốt hơn của codein
c. Morphin cho với thuốc thử Frohde màu tím ngã dần sang xanh dương, lục,
vàng và sau cùng là hồng @
d. Codein và Morphin đều không cho kết tủa Valse-Meyer Điều nào sau đây SAI
a. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu rượu vang, ta không cần
cô để loại bớt cồn @
b. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu nước tiểu, ta không cần cô để loại bớt cồn
c. Nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu nước tiểu, chỉ cần acid hóa đến pH acid yếu
d. Khi chiết với ether thì chất độc đã được acid hóa sẽ nằm ở lớp trên
Tên các hóa chất trong phản ứng xanh phổ với acid cyanhydric
a. HCI đậm đặc, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5% @
b. H2SO4 đậm đặc, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5%
c. HCI 0,5%, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5%
d. H2SO4 0,5%, dung dịch NaOH 50%, dung dịch FeSO4 10%, dung dịch FeCI3 5%
Formol tác dụng với phenol trong môi trường acid xuất hiện a. Màu đỏ cam b. Màu đỏ thẳm c. Tủa trắng bền
d. Một vòng ở mặt phân cách @ lOMoARcPSD| 36625228
Điều nào sau đây ĐÚNG đối với công đoạn chuẩn bị mẫu trắng trong định lượng
phenol trong nước tiểu không cần đun sôi dưới ống sinh hàn
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform có hiện tượng xuất hiện
a. Màu vàng nhạt và có mùi iodoform
b. Tủa vàng nhạt và có mùi iodoform @
c. Màu vàng nhạt và có mùi dầu nóng
d. Tủa vàng nhạt và có mùi dầu nóng
Trong phương pháp Nicloux, nếu ống nghiệm thứ 8 có màu xanh lơ chứng tỏ
a. Nồng độ Ethanol thấp hơn lượng kali bicromat cho vào
b. Nồng độ Ethanol cao hơn lượng kali bicromat cho vào @
c. Nồng độ Ethanol tương đương lượng kali bicromat cho vào
d. Không xác định nồng độ Ethanol cho vào do cho quá nhiều thuốc thử Chọn ý SAI về Arsen
a. Do thức ăn hoặc thực phẩm đem vào cơ thể
b. Bài tiết theo đường da nhiều nhất
c. Ngộ độc Arsen khi tìm thấy trên 10mg
d. Tổng khối lượng trong cơ thể là 0,3mg
Arsen được định lượng bằng cách so sánh với một giai mẫu biết rằng dung dịch
chứa …(A)... arsen sẽ tạo màu trên giấy một chiều dài …(B)... a. (A) 0,01mg (B) 18mm b. (A) 0,01mg (B) 18,5mm c. (A) 0,1 mg (B) 18mm d. (A) 0,1mg (B) 18,5mm @
Theo Gariel và Bertianol thì Arsen là yếu tố căn bản cho tế bào với tỷ lệ bình thường là
a. 1/50mg trong 100g nội tạng
b. 1/100mg trong 100g nội tạng
c. 1/200mg trong 100g nội tạng @
d. 1/250mg trong 100g nội tạng
Dưới tác dụng của NH3, acid Amylic cho ra
a. Kết tủa màu đỏ tím
b. Kết tủa màu đỏ thắm lOMoARcPSD| 36625228
c. Phức chất màu đỏ tím @
d. Phức chất màu đỏ thắm
Chọn ý ĐÚNG về lý tính của Morphin
a. Tan tốt trong dung môi hữu cơ, ít tan trong etyl acetat và cồn amylic
b. Ít tan trong dung môi hữu cơ, tan trong etyl acetat và cồn amylic @
c. Tan tốt trong dung môi hữu cơ, khó tan trong etyl acetat và cồn amylic
d. Ít tan trong dung môi hữu cơ, khó tan trong etyl acetat và cồn amylic
Trong trường hợp sữa và các dịch sinh học, để loại khỏi môi trường các chất làm
cản trở sự chiết xuất các chất độc bằng cách
a. Đun cách thủy chất thử nghiệm cho đến còn 1/3 thể tích ban đầu
b. Đun cách thủy chất thử nghiệm cho đến còn 2/3 thể tích ban đầu
c. Khử bã bằng acid tricloracetic @
d. Acid hóa bằng acid tricloracetic
Chọn ý ĐÚNG về Strychnin
a. Tan trong ether và etyl acetat, không tan trong cồn và benzene, ít tan trong cloroform
b. Tan trong ether và etyl acetat, ít tan trong cồn và benzene, không tan trong cloroform
c. Không tan trong ether và etyl acetat, ít tan trong cồn và benzene, tan trong cloroform @
d. Không tan trong ether và etyl acetat, tan trong cồn và benzene, ít tan trong cloroform
Cách chuẩn bị giấy thử sau khi nhúng vào dung dịch acid picric bão hòa trong phản ứng Grignard
a. Ép khô giấy lọc và nhúng vào dung dịch Na2CO3 10%
b. Ép khô giấy lọc và nhúng vào dung dịch NaHCO3 10%
c. Nhúng vào dung dịch Na2CO3 10% rồi ép khô giấy lọc @
d. Nhúng vào dung dịch NaHCO3 10% rồi ép khô giấy lọc
Các phản ứng dùng để định tính formol
a. Phản ứng với các muối sắt trong môi trường acid, phản ứng với phenol trong môi trường kiềm lOMoARcPSD| 36625228
b. Phản ứng với thuốc thử floroglucinol trong môi trường acid, phản ứng với
phenol trong môi trường kiềm
c. Phản ứng với thuốc thử floroglucinol trong môi trường kiềm, phản ứng với
phenol trong môi trường acid @
d. Phản ứng với các muối sắt trong môi trường kiềm, phản ứng với anilin trongmôi trường acid
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo ethyl acetat có độ nhạy a. 05-10mg/ml b. 10-15mg/ml c. 15-20mg/ml @ d. 20-25mg/ml
Trong bình cầu chưng cất chứa những chất nào sau đây trong phương pháp Nicloux
a. Máu, nước, dung dịch acid picric bão hòa và dung dịch kali bicromat
b. Máu, dung dịch acid picric bão hòa và dung dịch kali bicromat
c. Máu, nước và dung dịch acid picric bão hòa @
d. Máu, nước và dung dịch kali bicromat
Vai trò của chất acid picric bão hòa trong phản ứng định lượng Ethanol
a. là chất tạo mội trường b. là chất xúc tác
c. là chất gây kết tủa @
d. là chất tham gia phản ứng Câu nào sau đây là sai a. Cafein là 1 alkaloid b. Cafein có tính acid
c. Cafein không có tính kiềm @
d. Cafein rất tan trong cloroform Câu nào sau đây sai
a. Acid hóa barbituric tạo tủa không tan trong acid @ - trong nước mới đúng
b. Có thể phân biệt các loại barbituric bằng phản ứng Paris
c. Methanol có vai trò quan trọng trong thuốc thử
d. Phản ứng Paris được thực hiện trong môi trường amoniac đậm đặc và khan nước lOMoARcPSD| 36625228
Phản ứng oxy hóa trong môi trường acid sulfuric cho kết quả dương tính với a. Strychnin và atropin
b. Âm tính với Strychnin và atropin c. Strychnin @ d. Atropin
Sự khác biệt giữa thuốc thử của phản ứng Thaleoquinin và Erythroquinin nào sai a. Kali ferrcyanid b. Acid acetic
c. Nước brom bão hòa khoảng 1/10 @ d. Cloroform
Quy trình Strychnin → Dịch Strychnin - cô cạn - H2SO4- Kali bicromat
0,1ml Na2S2O3 … tương đương với 1,5 mg phenol → 0,1 N
… tác dụng với lượng thừa brom tạo thành chất trầm hiện → Phenol
Cho vào chén sứ 1ml dung dịch nghiên cứu với 10 giọt … Đun nóng trên bếp cách
thủy dung dịch sẽ có màu vàng do tạo thành acid picric → acid nitric đậm đặc
Thêm vào dịch cất phủ tạng 0,5ml dung dịch phenol 1g/L. Trộn đều. Cho vào một
cách nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm 1ml H2SO4 đậm đặc sẽ xuất hiện …
→ một vòng ở mặt phân cách
HCN phản ứng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành hợp chất … có màu vàng cam → isopurpurin
Phản ứng tạo ester của ethanol tạo sản phẩm có công thức là lOMoARcPSD| 36625228 → CH3-COOCH2-CH3
...có công thức là CHI3 → Iodoform
Thuốc thử của phản ứng … gồm CHI3, brom bão hòa pha loãng 1/10, kali
ferricyanid và amoniac đậm đặc → Erythroquinin
Thuốc thử … là dung dịch iodo kép bismuth và kali → Dragendof
Acid … được thủy giải bằng 2,5ml H2SO4 đậm đặc → phenyl sulfonic
Khử bã với 3 ml ... để loại protein của 50 ml chất thử nghiệm → acid tricloracetic
Vai trò của ... trong phản ứng định tính mangan là môi trường acid → H3PO4
Tìm thấy ... mới có thể kết luận bị ngộ độc arsen được → 10mg
Thuốc thử ... có công thức hoá học là diphenylthiocarbazon → Dithizon
Thuốc thử của phản ứng Thaleoquinin gồm acid acetic 1%, brom bão hoà ... và
ammoniac đậm đặc → loãng 1/10
Thuốc thử của phản ứng Vitali-morin gồm HNO3, aceton, ... → KOH 1/10 trong cồn
Ngoài ... thì H2S, H3P cũng cho phản ứng tạo phức màu vàng với HgCl2 → H3As
Thuốc thử Frohde có thành phần hoá học là ... → sulfomolybdic
Trong môi trường kiềm mạnh, morphin cho muối ... → morphinat lOMoARcPSD| 36625228
Thuốc thử Frohde có thành phần hoá học là ... Sulfomolybdic
Khử bã với 3 ml ... để loại protein của 50 ml chất thử nghiệm Acid tricloacetic
Đun cách thủy 50 ml chất thử nghiệm cho đến khi còn ... thể tích ban đầu để loại
cồn và các acid bay hơi 2/3
Trong môi trường kiềm mạnh, morphin cho muối ... Morphinat
Thuốc thử của phản ứng Thaleoquinin gồm acid acetic 1%, brom bão hoà ... và
ammoniac đậm đặc Pha loãng 1/10
Ngoài ... thì H2S, H3P cũng cho phản ứng tạo phức màu vàng với HgCl2 H3As
Vai trò của ... trong phản ứng định tính mangan là môi trường acid Kali persulfat
Thuốc thử của phản ứng Vitali-morin gồm HNO3, aceton, ... KOH 1/10
vào dung dịch acid picric... bão hoà, sau đó cho vào dung dịch Na2CO3
HCN phản ứng với..acid picric trong môi trường kiềm tạo thành hợp chất isopurpurin màu vàng cam
Thêm vào dịch cất phủ tạng 0,5 ml dung dịch phenol 1 g/L. Trộn đều. Cho vào một cách nhẹ nhàng
theo thành ống nghiệm 1 ml H2SO4... đđ sẽ xuất hiện một vòng ở mặt phân cách TUYỀỀN lOMoARcPSD| 36625228
Cafein bị oxy hóa bằng nước Brom bão hòa.. cho acid amylic
Alcaloid cho kết tủa nâu với thuốc thử iod iodid (thuốc thử Bouchardat)..
Formol được phân lập từ phủ tạng bằng phương pháp cất kéo ..theo hơi nước.
Trong định lượng phenol, acid phenyl sulfonic được thuỷ giải bằng .acid sulfuric.2,5. ml H2SO4 đậm đặ
Barbituric sẽ cho với .cobalt nitrat.. trong môi trường amoniac và khan nước phức hợp có màu tím
xanh (phenobarbital) hay tím hoa cà (barbital).
1.Thuốc thử ... có công thức hoá học là diphenylthiocarbazon=> dithizon
2.Để pha giai mẫu định lượng thuỷ ngân cần chuẩn bị 7 ống nghiệm với ... thành phần => 3
3.Phản ứng tạo ester của methanol xảy ra ở nhiệt độ ...=> đun nóng
4.Vai trò của ... trong định lượng ethanol là bảo quản máu => NaF 5.Cần khử
màu KMnO4 dư trong phản ứng định tính methanol vì vì => kmno4 màu tím,
khử kmno4 dư để dễ nhìn màu không bị lẫn với màu tạo ra của sản phẩm
6.Alloxan, acid uric, theobromin đều cho dương tính với ... phản ứng paris
7.... được thuỷ giải bằng 2,5 ml H2SO4 đậm đặc Acid phenyl sulfonic
8.Thuốc thử đóng vai trò tạo phức màu trong phản ứng Cazeneuve là
Dung dịch diphenyl carbazid 1% trong cồn 9.Tên hoá học của thuốc thử Schiff là ... acid fucsin sulfuro
10.Ester của methanol trong định tính có công thức hoá học là ... C6H4(HO)COOCH3
1.Vai trò của bạc nitrat trong phản ứng định tính crom là ... chất xúc tác lOMoARcPSD| 36625228
2. Barbituric sẽ cho với cobalt nitrat trong môi trường amoniac và ... phức hợp có
màu tím xanh (phenobarbital) hay tím hoa cà (barbital). nước khan
3.floroglucinol 4. thời gian 5.H3PO4 6. nhân purin 7. 2mg/kg 8. màu vàng 9. aceton 10. natri hypoclorid
3. Thêm vào vài giọt dung dịch thuốc thử ... 1% vào dịch cất phủ tạng rồi thêm 2-3
giọt dung dịch KOH sẽ cho màu đỏ
4. Ưu điểm của phương pháp Cribier là độ nhạy cao, ... ngắn
5. Vai trò của ... đậm đặc trong phản ứng định tính mangan là môi trường acid6.
Murexid là phản ứng đặc hiệu nhất của cafein do có chứa ...
7. Liều chết ở người trong ngộ độc arsen là ...
8. Cho vào chén sứ 1 ml dung dịch nghiên cứu với 10 giọt acid nitric đậm đặc, đun
nóng trên bếp cách thủy dung dịch sẽ có ... do tạo thành acid picric.
9. Thuốc thử của phản ứng Vitali-morin gồm HNO3, .... , KOH/methanol
10.Trộn 1 ml dịch cất phủ tạng với 1 giọt dung dịch anilin và 1-2 giọt dung dịch ....
sẽ xuất hiện màu xanh chàm bẩn
Độc chất TH - thầy Phương - cột 2 ( kt ST4)
Chất nào sau đây không có trong dung dịch thành phần khi định lượng thủy ngân a. NaHCO3 b. Kali carbonat c. Natri sulfit d. CuSO4
Trong phản ứng Picrosodic, dẫn xuất cyanid tác dụng với (X) tạo thành Y
a. (X): acid niric trong môi trường acid, (Y): purpurin
b. (X): acid picric trong môi trường acid, (Y): isopurpurin
c. (X): acid picric trong môi trường kiềm, (Y): isopurpurin
d. (X): acid niric trong môi trường kiềm, (Y): purpurin
Cafein bị (X) bằng nước brom bão hòa cho Y.
a. (X): khử, (Y): Tetra metyl aloxanthin
b. (X): oxy hóa, (Y): amin amylic
c. (X): oxy hóa, (Y): Tetra metyl aloxanthin
d. (X): khử, (Y): amin amylic lOMoARcPSD| 36625228
Strychnin là alkaloid có chứa nhân (X), ít tan trong Y a. (X): purin, (Y): cồn b. (X): indol, (Y): cồn c. (X): purin, (Y): cloroform d. (X): indol, (Y): cloroform
Định tính phát hiện formaldehyd dùng phản ứng với dung dịch (X) cho hiện tượng Y
a. (X): Resorcin, (Y): màu xanh chàm bẩn
b. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu xanh chàm bẩn
c. (X): Resorcin, (Y): màu đỏ thắm
d. (X): acid fucsin sulfuro, (Y): màu đỏ thắm
Phương pháp Nicloux chỉ áp dụng cho các mẫu thử (X), khi lấy máu tìm ethanol
cần phải thêm 1 lượng Y để bảo quản a. (X): thối rữa, (Y): NaF
b. (X): thối rữa, (Y): acid picric
c. (X): tươi, (Y): acid picric d. (X): tươi, (Y): NaF
Phản ứng Bougault dùng cho định tính Arsen cho hiện tượng tủa nâu (1). Phản ứng
Leger dùng cho định tính Bismuth cho hiện tượng màu hồng tím (2). a. Cả 2 ý đều sai b. Cả 2 ý đều đúng
c. Ý (1) đúng, ý (2) sai 2 – đỏ cam d. Ý (1) sai, ý (2) đúng
Định lượng phenol có trong nước, (X) phenol tương ứng với Y Na2S2O3 0,1N Select one: a. (X): 1,00 ml, (Y): 1,65 mg b. (X): 1,00 ml, (Y): 1,56 mg c. (X): 1,65 mg, (Y): 1,00 ml d. (X): 1,56 mg, (Y): 1,00 ml
Phản ứng (X) có thể dùng định lượng bằng phương pháp Y
a. (X): Vitali-Morin, (Y): đo quang
b. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): đo quang
c. (X): Oxy hóa/H2SO4, (Y): chuẩn độ lOMoARcPSD| 36625228
d. (X): Vitali-Morin, (Y): chuẩn độ
Định lượng HCN bằng phương pháp (X) đến khi bắt đầu xuất hiện [Y] a.
(X): iod kế, (Y): kết tủa đen
b. (X): bạc kế, (Y): kết tủa đen
c. (X): iod kế, (Y): kết tủa trắng đục
d. (X): bạc kế, (Y): kết tủa trắng đục
Khi định lượng thủy ngân, ống giai mẫu số 7 có (X) vì a.
(X): màu xanh, (Y): có Cu2[HgI4]
b. (X): màu hồng, (Y): không có Cu2[HgI4]
c. (X): màu hồng, (Y): có Cu2[HgI4]
d. (X): màu xanh, (Y): không có Cu2[HgI4]
Nguyên tắc phản ứng Paris: barbiturat sẽ cho với (X) và khan nước phức hợp có màu
a. (X): cobalt nitrat trong môi trường acid, (Y): tím xanh (barbital) hay hoa cà (phenobarbital)
b. (X): cobalt nitrat trong môi trường amoniac, (Y): tím hoa cà (barbital) hay tím xanh (phenobarbital)
c. (X): cobalt nitrat trong môi trường acid, (Y): tím hoa cà (barbital) hay tím xanh (phenobarbital)
d. (X): cobalt nitrat trong môi trường amoniac, (Y): tím xanh (barbital) hay tím hoacà (phenobarbital)
Chiết xuất và tìm độc chất trong rượu ở cả hai môi trường
a. Nếu kiềm hóa trước thì dịch chiết II sẽ tìm barbituric và cafein
b. Nếu kiềm hóa trước thì hiệu quả kém hơn acid hóa trước
c. Nếu kiềm hóa trước thì dịch chiết II sẽ tìm atropin, strychnin,…
d. Bắt buộc phải acid hóa trước rồi mới kiềm hóa sau
Strychnin là alkaloid có chứa nhân (X), ít tan trong a. (X): purin, (Y): cloroform b. (X): indol, (Y): cồn c. (X): indol, (Y): cloroform d. (X): purin, (Y): cồn lOMoARcPSD| 36625228
Phản ứng Cazeneuve có sử dụng (X) với vai trò a.
(X): kali persulfat, (Y): chất xúc tác
b. (X): AgNO3, (Y): chất khử
c. (X): AgNO3, (Y): chất oxy hóa
d. (X): kali persulfat, (Y): chất oxy hóa
Chọn ý đúng khi chiết xuất và phát hiện barbituric trong nước tiểu
a. cần làm phản ứng thủy giải trước khi chiết xuất không cần thủy giải
b. hỗn hợp bị nhũ tương hóa thì cafein sẽ bị mất đi barbituric
c. than hoạt tiếp xúc quá lâu với ether thì 1 phần acid uric sẽ bị hấp phụ barbituic
d. dùng than hoạt để loại màu phụ sinh ra bởi nước tiểu
Chọn ý sai về phản ứng oxy hóa methanol thành formaldehyd
a. Dùng để định tính gián tiếp methanol
b. Nhận biết bằng PƯ với dd Resorcin trong môi trường kiềm
c. Khử KMnO4 thừa bằng natri sunfit 15%
d. Tiến hành ở nhiệt độ không quá 50 oC
Chọn phát biểu sai khi định lượng ethanol bằng phương pháp Nicloux
a. Cần tiến hành định lượng ống thứ 8 trước khi cho thuốc thử vào tất cả các ống
b. Nếu cần thêm ống thì lượng kali bicromat không được vượt quá 1,1 mL
c. Các ống nghiệm định lượng không được tráng cồn
d. Dịch cất thu được không được quá 40 mL
Trong phản ứng Picrosodic, dẫn xuất cyanid tạo thành sản phẩm có màu với chất
tạo môi trường là (X) hiện diện ở
a. (X) HCl, dung dịch trong ống nghiệm b. (X) Na2CO3, giấy tẩm acid picric c. (X) Na2CO3,
dung dịch trong ống nghiệm
d. (X) HCl, giấy tẩm acid picric
Formol được phân lập từ phủ tạng bằng phương pháp cất kéo theo hơi nước và định
tính bằng cách tác dụng:
a. Floroglucinol 1% trong kiềm và phenol trong môi trường kiềm
b. Floroglucinol 1% trong kiềm và phenol trong môi trường acid
c. Floroglucinol 1% trong acid và phenol trong môi trường acid
d. Floroglucinol 1% trong acid và phenol trong môi trường kiềm lOMoARcPSD| 36625228
Đ nh lị ượng ethanol bằằng phương pháp Nicloux, giai đo n chạ ưng cấtấ
chấtấ (X) có vai trò (Y)
a. (X) nước cấất, (Y) pha loãng dung d ch máuị
b. (X) acid picric, (Y) kếất t a protein trong máuủ
c. (X) acid picric, (Y) t o môi trạ ường acid
d. (X) nước cấất, (Y) pha loãng d ch cấấtị
Chiếất xuấtấ và tm đ c chấất trong rộượu c hai môi trở ảường
a. Bắất bu c ph i acid hóa trộ ả
ước rôồi m i kiếồm hóa sauớ
b. Nếuấ kiếmồ hóa trước thì hi u qu kém h n acid hóa trệ ả ơ ước
c. Nếấu kiếồm hóa trước thì d ch chiếất II seẽ tm atropin, strychnin,…ị
d. Nếuấ kiếmồ hóa trước thì d ch chiếất II seẽ tm barbituric và caị fein
Ch n phát bi u sai khi đ nh lọ ể ị
ượng ethanol bằằng phương pháp Nicloux
a. Nếấu cấnồ thếm ônấ g thì lượng kali bicromat không được vượt quá 1,1 mL
b. Các ôấng nghi m đ nh lệ ị
ượng không được tráng côồn
c. Cấồn tếấn hành đ nh lị ượng ônấ g th 8 trứ
ước khi cho thuôấc th ử vào tấất c các ônấ gả
d. D ch cấất thu đị ược không được quá 40 mL
Kiếằm hóa mấẫu th nghi m (đã đử ệ
ược cô còn 2/3 th tch) v i (X) cho
đếấn khi giấấyể
ớ quỳ chuy n màu (Y)ể
a. (X): KHCO3, (Y): xanh dương (pH bắồng 13-14)
b. (X): KHCO3, (Y): xanh dương (pH bắồng 8-9)
c. (X): NaHCO3, (Y): xanh lá (pH bắồng 13-14)
d. (X): NaHCO3, (Y): xanh lá (pH bắnồ g 8-9)
Strychnin là alkaloid có ch a nhấn (X), ít tan trong (Y)ứ lOMoARcPSD| 36625228 a. (X): indol, (Y): cloroform b. (X): purin, (Y): cloroform c. (X): indol, (Y): côồn d. (X): purin, (Y): côồn
Phát hi n Phenol trong d ch cấất t ph t ng bằằng dung d ch (X) môi trệ ị ừ ủ ạ ị ở
ường (Y). Đo đ hấấp thu c a s n ph m t o thànhộ ủ ả ẩ ạ
a. (X): p-nitro anilin diazo hóa, (Y): kiếồm
b. (X): o-nitro anilin diazo hóa, (Y): kiếồm
c. (X): o-nitro anilin diazo hóa, (Y): acid
d. (X): p-nitro anilin diazo hóa, (Y): acid
(X) là h p chấtấ có nhấn purin và đ nh tnh bằằng ph n ngợ ị ả ứ (Y)
a. (X): barbituric, (Y): Murexid xuấất hi n màu tmệ
b. (X): barbituric, (Y): Paris xuấất hi n màu tmệ
c. (X): cafein, (Y): Paris xuấất hi n màu camệ
d. (X): cafein, (Y): Murexid xuấất hi n màu camệ
Formol được phấn l p t ph t ng bằằng phậ ừ ủ ạ
ương pháp cấất kéo
theo h i nơ ước và đ nh tnh bằằng cách tác d ng:ị ụ
a. Floroglucinol 1% trong acid và phenol trong môi trường kiếồm
b. Floroglucinol 1% trong acid và phenol trong môi trường acid
c. Floroglucinol 1% trong kiếồm và phenol trong môi trường kiếồm
d. Floroglucinol 1% trong kiếmồ và phenol trong môi trường acid
Ngoài H3As thì (X) cũng cho màu vàng v i HgCl2, tránh hi n tớ ệ ượng này
bằằng cách oxy hóa tấtấ c h p chấtấ có S → (Y)ả ợ a. (X): H2S, (Y): H3PO4 b. (X): H2S, (Y): H2SO4 lOMoARcPSD| 36625228 c. (X): H3P, (Y): H3PO4 d. (X): H3P, (Y): H2SO4
Ch n ý đúng khi chiếất xuấất và phát hi n barbituric trong nọ ệ ước t uể a. hônẽ h p b nhũ tợ ị
ương hóa thì cafein se ẽ b mấất điị
b. than ho t tếấp xúc quá lấu v i ether thì 1 phấồn acid uric seẽ b hấấp phạ ớ ị ụ
c. cấồn làm ph n ng th y gi i trả ứ ủ ả
ước khi chiếất xuấất
d. dùng than ho t đ lo i màu ph sinh ra b i nạ ể ạ ụ ở ước t uể
Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của AgNO3 với vai trò xúc tác Cazeneuve, marshall
Cách đọc kết quả que thử morphin nào sau đây đúng que hiện 1 vạch vẫn có thể
kết quả không có hiệu lực, que hiện 1 vạch thì kết quả dương tính
Phản ứng định tính Methanol tạo ra hợp chất có mùi đặc trưng mùi dầu nóng
Nhận xét nào sau đây là sai tủa chì iodid có màu vàng, tủa chì cromat có màu trắng
Tên các chất của phản ứng Vitali - morin Aceton, HNO3 đậm đặc, KOH trong methanol
Thứ tự cho hóa chất của phản ứng vitali – morin HNO3 đậm đặc, aceton, KOH trong methanol
Hóa chất nào của phản ứng murexit Nước brom bảo hòa
Công thức hóa học thuốc thử của phản ứng định tính đặc hiệu của strychnin K2Cr2O7
Sự khác biệt giữa thuốc thử của phản ứng Thalcoquinin và Erythroquinon nào sai
nước brom bão hòa pha loãng 1/10 ( kali ferricyanid, acid acetic, Cloroform )
Thành phần thuốc thử frohde Sulfo molybdic
Vai trò của acid picric bão hòa trong phản ứng định lượng Ethanol là chất gây kết tủa lOMoARcPSD| 36625228
Điều này sau đây sai nếu tìm chất độc trong môi trường acid trong mẫu rượu
vang, ta không cần cô để loại bớt cồn
Công thức cấu tạo thuốc thử của phản ứng định tính đặc hiệu của Strychnin K2Cr2O7
Cafein không thể nhận biết bằng phản ứng Valse – Mayer
Trong phương pháp Nicloux, định lượng cồn etylic, nếu thừa cồn dung dịch sẽ có màu xanh lơ
Trong phương pháp Nicloux, định lượng cồn etylic, nếu thừ kalibicromat dung dịch sẽ có màu xanh lục
Định lượng Ethanol bằng phương pháp nicloux cho ra hiện tượng dung dịch từ
màu vàng của cromat (IV) sang màu xanh của crom (III)
Định lượng Ethanol bằng phương pháp nicloux gồm các hóa chất dung dịch acid
picric bảo hòa, dung dịch kalibiromat 19g/lit, H2SO4 đậm đặc
Định lượng Ethanol bằng phương pháp Nicloux được tiến hành trên 8 ống nghiệm
Trong bình cầu chưng cất chứa những hóa chất nào sau đây trong phương pháp
Nicloux máu, nước và dung dịch acid picric bão hòa
1ml dung dịch kali bicromat tương đương với 0,005ml ethanol
Định lượng ethanol bằng phương pháp nicloux cần tiến hành trước ống nghiệm số 8
Trong phương pháp Nicloux, nếu ống nghiệm thứ 8 xuất hiện màu xanh lơ chứng
tỏ nồng độ Ethanol cao hơn lượng kali bicromat cho vào
Trong phương pháp nicloux, lượng kali bicromat không được vượt quá bao nhiêu
để tránh mắc sai số nhiều 1,1ml
Mẫu thẩm định lượng ethanol bằng phương pháp Nicloux máu chưa bị thối rửa
Khi lấy máu để định lượng Ethanol, cần thêm một lượng chất nào sau đây để bảo quản NaF
Nồng độ Ethanol 1‰ chứng tỏ choáng váng say
Nồng độ Ethanol 2 ‰ chứng tỏ ngộ độc nhẹ lOMoARcPSD| 36625228
Nồng độ Ethanol trên 2 ‰ chứng tỏ say rõ
Nồng độ Ethanol trên 4 ‰ chứng tỏ say nặng
Nồng độ Ethanol trên 5 ‰ chứng tỏ say và ngộ độc nhẹ
Thành phần thuốc thử Lafon
Codein cho những phản ứng tổng quát của Alkaloid là Valse – Mayer và Drangendoff
Chọn câu đúng về Strychnin không tan trong ether và etyl acetat, ít tan trong cồn và benzene, tan trong Chlorofom
Kỹ thuật lắc khi định tính quinine bằng phản ứng Erythromquinin lắc ống nghiệm theo
chiều thẳng đứng, để nghỉ
Cấu trúc hóa học của atropin amin bậc ba, hóa trị một
Chọn ý đúng về Strychnin và Atropin không có Strychnin mới tìm atropin bằng phản ứng Vitali – morin
Tên các hóa chất phản ứng picrosodic giấy tẩm acid picric bão hòa, HCl đậm đặc, dung dịch Na2CO3 10%
Nguyên tắc acid cyanhydric phản ứng xanh phổ HCN tạo với hỗn hợp sắt (II) và sắt
(III) sulfat ở môi trường kiềm tạo thành màu xanh phổ khi acid bão hòa trở lại
Vai trò HCl đậm đặc trong phản ứng xanh phổ với acid cyanhydric làm bớt tủa nâu đen hydroxyd sắt
Dung dịch AgNO3 N/10 tương đương 5.4mg HCN
Formol tác dụng với phenol trong môi trường acid xuất hiện một vòng ở mặt phân cách
Phản ứng Bougault được xúc tác bởi … và chỉ được thực hiện trong môi trường … một
vết iod, không có chất oxy hóa
Thứ tự hóa chất trong phản ứng Leger dung dịch formo – iodide, tinh thể quinine sulfat, dung dịch ethyl – iodide
Chọn ý sai về test nhanh thử chất gây nghiện có trong nước tiểu dựa vào kháng nguyên
để nhận biết có chọn lọc morphin và dẫn chất morphin
Chọn ý sai về test nhanh thử chất gây nghiện có trong nước tiểu Que thử morphin là
một dụng cụ thử độ trong và độ đục của nước tiểu
Nguyên tắc phản ứng cazeneuve Crom ở dạng Cr3+ trong dung dịch vô cơ hóa nên cần
oxy hóa thành muối Cr6+ bởi dung dịch kali persulfat trong môi trường acid lOMoARcPSD| 36625228
Đặc điểm tủa PbCrO4 trong phản ứng chì với kalibicromat không tan trong acid acetic,
tan trong acid vô cơ và kiềm
Sản phẩm nào sau đây sau khi tẩm HgCl2 cho ra màu nâu As(HgCl)3
Lý giải vì sao phải đặc bình Cribier vào trong betcher chứa nước tránh nhiệt tạo ra giữa Zn và H3PO4
Arsen được định lượng bằng cách so sánh với một giai mẫu. cho biết cách pha giai mẫu
pha một dung dịch gốc chứa 1,32g As2O3/1000ml nước
Dung dịch thành phần thu được trong quá trình định lượng thủy ngân (Hg) bằng phương
pháp tạo phức chất Cu2I2 có hiện tượng dung dịch trong suốt và có màu xanh lơ
Chọn ý sai về Barbituric Barbituric khó thăng hoa
Để phát hiện formaldehyde trong mẫu cần khử KMnO4 thừa bằng cách thêm dung dịch natri sulfit 15%
Phát hiện formaldehyde bằng phản ứng với dung dịch Resorcin trong môi trường NaOH 10%
Phát hiện formaldehyde bằng phản ứng với dung dịch Resorcin sẽ xuất hiện màu Hoofg hay đỏ thẳm
Phát hiện formaldehyde bằng phản ứng với acid fucsin sulfuro sẽ hiện màu xanh hay tím xanh
Phản ứng este hóa methanol gồm những hóa chất sau acid salicylic và H2SO4 đậm đặc
Phản ứng este hóa methanol (để nguội) xuất hiện tinh thể methyl salicylat
Chiết xuất barbituric bằng cách thêm vài giọt HCl đậm đặc và vài giọt NH3 đậm đặc
2 hợp chất methanol và Ethanol thuộc nhóm chất độc hữu cơ, dễ bay hơi
Hiện tượng của phản ứng định tính tạo Tribromophenol tủa trắng bền
Chất nào sau đây không thuộc nhóm alkloid barbital
Định tính mangan bằng phản ứng marshall
Các phản ứng dùng định tính HCN 2 phản ứng: Picrosodic và xanh phổ
Chọn ý sai về arsen bài tiết theo đường da nhiều nhất
Nicotin phản ứng với thuốc thử Bouchatdat cho ra hiện tượng tạo tủa có màu vàng
Chọn câu đúng về lý tính của morphin ít tan trong dung môi hữu cơ, tan trong etul acetat và cồn amylic lOMoARcPSD| 36625228
Định tính Ethanol bằng phản ứng tạo iodoform có hiện tượng xuất hiện tủa vàng nhạt và có mùi Iodoform
Định tính barbituric nhạy nhưng không đặc hiệu
Định tính Arsen: phản ứng Bougault (sự khử oxyd arsen)
Uy trình chiết xuất barbituric trong rượu vang Hỏi giai đoạn 2
Phản ứng Atropin thuốc thử HNO3 – KOH Methanol – Aceton
1 phản ứng crom tên gì? Cazeneuve
2 định lượng asren thuốc thử nào
3 câu hỏi đúng sai về pư chì
4 mùi p/ư methanol là mùi gì
5 mùi p/ư ethanol là mùi gì 6 thuốc thử murexid
7 đúng sai chiết barbituric? Mình phân vân câu B barbituric khi acid hoá k tan tro nc và
Ck cần acid hoá khi chiết barbituric tro cloroform
8 đúng sai và phản ứng huỳnh quang? K có CT và chiếu UV
9 pứ thaleoquinnin? Quán nin-Acid acetic-brom-koh 10
picrosodic? K phải thuốc thử là chất nào:acid piric,na2co3,hcn,hcl, 11 thứ thự phản ứng grignard?
12 thuốc thử phenol có trong pu
1: Định tính Arsen :: phản ứng Bougault ( chọn câu có sự khử oxyd arsen )
2: Thuốc thử định lượng Arsen
3: định lượng thuỷ ngân ( chọn câu sai là tạo tủa vì pp định lượng là tạo phức )
4: phản ứng paris chọn -Co-nh-co
5: hỏi định tính barbituric chon câu nhạy nhưng không đặc hiệu.
6: quy trình chiết xuất barbituric trong rượu vang ( hỏi giai đoạn 2)
7: Quy trình Strychnin, dịch strychnin - cô cạn - h2so4 - kali bicromat)
8: phản ứng Atropin hỏi thuốc thử ( Hno3- KOH Methanolaceton) lOMoARcPSD| 36625228
9; hỏi phan ứng Thaleoquinin vs phan ung erythroquinin khác nhau chỗ nào ( mình chọn d kali ferricyanid )
10: hỏi phản ứng Picrosodic dùng thuốc thử nào ( chọn na2co3)
11: Hỏi định lượng HCN chọn câu ( Chất trầm điện là Age - không tan trong amoniac)
12: Hỏi mùi của methanol ( chọn câu mùi dầu nóng)
13: thuoc thu phản ứng tạo indophenol ( chọn câu anilin)
14: Hỏi phần phản ứng tạo iodoform đun cách thuỷ bao nhiu độ (< 50 độ)
15: Phần định lượng phenol hỏi chất Na2S2O3 là chất gì ( đáp án gồm có câu A : chất tạo
màu, B: chất khử, C: chất oxy hoá ,D không nhớ và không biết câu nào đúng ta)
8 đúng sai và phản ứng huỳnh quang? K có CT và chiếu UV
9 phản ứng thaleoquinnin? Quán nin-Acid acetic-brom-koh 10
picrosodic không phải thuốc thử là chất nào:acid piric,na2co3,hcn,hell 11 thứ thự phản ứng grignard?
12 thuốc thử phenol có trong pu formol
13 chất chiết trong môi trường kiếm là chất gì? Kiếm hoặc acid, phân cực hoặc kém phâncực
14 chọn đúng sau cafein? Chọn cafein k có tính base
15 kmno4 là chất gì; chất khử, chất oxy hoa, chất tạo màu...
Bài 1. CÁC CHẤT ĐỘC VÔ CƠ Arsen (As) - Bismuth (Bi) -
Crom(Cr)- Mangan (Mn) —- Chì (Pb) - Thủy ngân (Hg)
1. ĐỊNH TÍNH CÁC CHÁT ĐỘC VÔ CƠ
1.1. ARSEN: Phản ứng Bougault (SV không tiến hành)
1.1.1. Nguyên tắc:
Dựa trên sự khử những oxyd của arsen bởi acid hypophosphorơ trong
mỗi trường HCI cho các arsen kim loại ở trạng thái giao trạng có màu
nâu đen. Phản ứng nhanh ở nhiệt độ cao và với những hợp chất As (III) hơn là với As (V). lOMoARcPSD| 36625228
Phản ứng được xúc tác bởi một vết iod và chỉ thực hiện trong môi
trường không có chất oxy hóa, nhất là phải loại bỏ hoàn toàn acid nitric
và những dẫn chất nitơ nếu mẫu thử được vô cơ hóa bằng phương pháp dùng acid sulfo-nitric.
1.1.2. Thuốc thử:
- Thuốc thử Bougault thuốc thử chung - Dung dịch tod-iodid 0,1%
1.1.3. Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch vô cơ hóa, thêm 1 ml thuốc thử
hypophosphorơ (Bougault) và 2 giọt dung dịch iod-iodid 0,1%. Đun
cách thủy sôi trong 30 phút. Quan sát sự xuất hiện của tủa nâu (độ nhạy 10 g).
1.2. BISMUTH: Phản ứng Leger (SV không tiến hành)
1.2.1. Nguyên tắc:
Phản ứng dựa trên sự thành lập tủa màu đỏ cam iodobismutit quinin tan trong dung môi hữu cơ.
1.2.2. Thuốc thử:
- Dùng dịch Formo-iodid của Fourneau - Tinh thể quinin sulfat - Dung dịch ethyl acetat
1.2.3. Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 5 ml dung địch vô cơ hóa và vài tinh thể quinin
sulfat, thêm 1 giọt dung dịch formo-Iodid của Fourneau sẽ xuất hiện kết lOMoARcPSD| 36625228
tủa màu đỏ cam. Thêm 10 giọt ethyl acetat, lắc đều, lớp dung môi có màu đỏ cam. Chú ý:
- Có thể thay quinin bằng cinchonin hay antipyrin
- Phản ứng xảy ra ở môi trường acid yếu, nều dung dịch vô cơ hóa quá acid
thì có thể cho thêm vào một ít dung dịch natri hydroxyd đậm đặc.
1.3. CROM : Phản ứng Cazeneuve 1.3.1. Nguyên tắc:
Trong môi trường acid, dung dịch diphenyl carbazid cho với dung dịch
cromat và bicromat một màu tím hồng. Vì crom ở dạng Cr 3+ trong
dung dịch vô cơ hóa nên cần oxy hóa thành muối Cr 6+ bởi dung dịch
kali persulfat trong mỗi trường acid với sự hiện diện Ag+ làm chất xúc tác.
1.3.2. Thuốc thử: - Dung dịch AgNO3 : 1% - Dung dịch HCI 1/10
- Dung dịch diphenyl carbazid 1% trong cồn - Kali persulfat - Dung dịch H3PO4
1.3.3. Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 5 ml dung địch vô cơ hóa, thêm l-2 giọt AgNO3 1%
và 001g kali persulfat. Đun cách thủy ống nghiệm trong 15 phút. Thêm 5
giọt HCI 1/10. Ðun sôi cách thủy một lần nữa trong vài phút, làm nguội, lOMoARcPSD| 36625228
thêm 2 giọt H3PO4, 5 giọt diphenyl carbazid trong cồn sẽ xuất hiện màu hồng tím.
1.4. MANGAN (Mn): Phản ứng Marshall > Nguyên tắc:
Trong dung địch vô cơ hóa, Mn2+ bị oxy hóa thành Mn7+ có màu hồng
tím bằng dung dịch kali persulfat ở mỗi trường acid với sự xúc tác của ion Ag+
> Thuốc thử - Dung dịch AgNO3 1% - Kali persulfat
> Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 5 ml dung dịch vô cơ hóa, l giọt H3PO4 đậm đặc, l
giọt AgNO3: 1% và 0.01g kali persulfat, đun sôi cách thủy trong 3 phút
sẽ xuất hiện màu hồng tím. 1.5. CHÌ (Ph)
1.5.1. Phản ứng với thuốc thử Dithizon
1.5.1.1. Nguyên tắc
Pb2+ + 2 HDz —-> Ph(Dz)2 + H+
1.5.1.2. Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung địch vô cơ hóa. Thêm vào 2 giọt thuốc
thử Dithizone (diphenylthiocarbazon) sẽ xuất hiện màu đỏ tía.
1.5.2. Phản ứng với dung dịch KI
1.5.2.1. Nguyên tắc lOMoARcPSD| 36625228
Pb 2+ + 2KI —> PbI2 + 2K+
1.5.2.2. Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch vô cơ hóa. Thêm 2 - 3 giọt dung
dịch KI 1%, có tủa vàng xuất hiện.
l.5.3. Phản ứng với Kalibicromar
1.5.3.1. Nguyên tắc:
2Pb(CH2COO)2 + K2Cr2O7 + H2O → 2CH3COOK + 2PbCrO4+ 2CH3COOH
1.5.3.2. Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch nghiên cứu, thêm 2-3 giọt dung
dịch kali bicromat, xuất hiện tủa vàng không tan trong acld acetic, tan
trong acid vô cơ và kiềm.
2. ĐỊNH LƯỢNG ARSEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CRIBIER (Tham khảo} 2.1. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên sự khử arsen thành khí H3As bằng hydro mới sinh.
As2O3 + 12[H] ——> 2H3As + 3H2O
Khi này sẽ tác dụng lên giấy tẩm HgCl2 cho ra màu vàng, chuyển dần thành
màu cam và sau cùng là màu nâu tùy theo số lượng arsen Cơ chế phản ứng:
H3As + HgCl2 ———> HCI + H2As(HgCl) (màu vàng)
H2As(HgCI) + HgCl2 —> HCI+ H2As(HgCl)2 ( màu cam)
HAs(HgCl)2 + HgCl2 ——> HCI + As(HgCI)3 (màu nâu) lOMoARcPSD| 36625228
Chất tạo thành là phức chất arseno thủy ngân. Màu này không đặc hiệu
cho H3As, H2S,H3P cũng cho màu vàng với HgCl2 . Nên khi tìm và
định lượng arsen ta phải tránh hiện tượng giao thoa này bằng cách oxy
hóa tất cả hợp chất có S → H2SO4 và có P → H3PO4.
Khi đỏ arsen sẽ tạo ra H3AsO4 và chỉ có H3AsO4 mới bị hydro mới
sinh khử ở nhiệt độ thường tạo H3As. 2.2. Thuốc thử:
- Giấy tẩm chì acetat 10% - Giấy tẩm HgCl2 10% - Bột kẽm - H2SO4 đậm đặc 2.3. Dụng cụ
- Bình Cribier gồm một bình 150 ml, miệng khá rộng, đậy bằng một
nút chai và có một sinh hàn khí ở giữa, có đường kính phía trong là
5 mm và đài 30 cm. Đầu dưới của ống được kéo nhọn và bịt kín.
Cách mũi nhọn 25 mm có một lỗ tròn, đường kính 3 mm. Vị trí của
lỗ tròn cách mặt dưới nút chai 10 mm (để ngăn những giọt nước
nhỏ theo luồng khí đi vào ống).
- Cho vào ống sinh hàn khí. một băng giấy tẩm chì acetat đã phơi khô
(giấy hình chữ nhật đài 100 mm, rộng 40 mm, có nhiệm vụ hút tất
cả hơi nước đi theo luồng khí vào ống). Vì phản ứng giữa H3As
và HgCI2 chỉ xảy ra ở mỗi trường khan nước, và giữ lại H2S hay S còn sót lại,
- Phía trên giấy chì là giấy thử có nhúng HgCl2 (dài từ 12-15 cm,
rộng 4,5 mm) đã được phơi khô-và để cách giấy tầm chì acetat 20 mm. lOMoARcPSD| 36625228 2.4. Tiến hành
- Cho vào bình Cribier 100 ml dung dịch định lượng As (đã phá hủy
chất hữu cơ), thêm vào 3g bột kẽm và 12 ml H2SO4 đậm đặc. Đậy
bình lại và đặt trong becher chứa nước (để tránh nhiệt tỏa ra do
phản ứng giữa Zn và H2SO4). Hydro sinh ra do phản ứng:
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2 sẽ tác dụng với As cho H3As bay lên, qua
giấy chì acetat thì hơi nước bị giữ lại và khi tới giấy HgCL2 thì chỉ còn
H3As tác dụng cho ra màu vàng → nâu tùy theo hàm lượng arsen.
- Muốn giữ màu được lâu thì cố định màu bằng dung dịch KI 10%,
HgCl2 dư sẽ tan dưới đạng kali iodomercurat lúc đó màu sẽ đậm
hơn và giữ được 6 tháng.
- Arsen được định lượng bằng cách so sánh với một giai mẫu có nồng
độ As từ 1/1000 mg đến 1/10mg (so sánh với bảng Thang định
lượng arsen bằng phương pháp Cribier), biết rằng dung dịch chứa
0,1 mg arsen sẽ tạo màu trên giấy một chiều dài 18,5mm. Muốn
thực hiện giải mẫu, pha một dung dịch gốc chứa 1,32 g As2O3/1000 ml nước.
Dung dịch này sẽ tương đương với Ig As/1 lít nước.
2.5. Biện luận kết quả
- Theo Gariel và Bertianol thì arsen là yếu tổ căn bản cho tế bào với
tỷ lệ bình thưởng là 1/200 mg trong 100g nội tạng và theo Kolm
Abrest thì tổng khối lượng arsen có trong cơ thể là 0,3 mg. Ngoài ra
còn có arsen đo thức ăn hoặc được phẩm đem vảo.
- Arsen được bài tiết theo đường niệu nhiều nhất. Ngoài ra còn bài
tiết theo da, sữa để ra ngoài. Vì vậy, phải tìm thấy trên 10 mg mới
có thể kết luận bị ngộ độc arsen được. Liều chết ở người là 2mg/kg. 3.
ĐỊNH LƯỢNG THỦY NGÂN (Hg) BẰNG PHƯƠNG PHÁP
TẠO PHỨC CHẤT Cu2I2: lOMoARcPSD| 36625228 3.1. Nguyên tắc:
Cu2I2 sẽ phối hợp với ion Hg2+ trong dung dịch đề tạo phức có màu theo phản ứng:
Hgl2 + 2 KI ———> K2|HgI4|
Cu2I2+ K2|HgI4] → Cu2|Hgl4] + 2KI
So sánh với một giai mẫu có nồng độ đã biết, Từ đó suy ra lượng thủy
ngân có trong dịch nghiên cứu. 3.2. Thuốc thử: - HNO3 đậm đặc - H2SO4 đậm đặc - Dung dịch đồng Iodur - Dung dịch thành phần
- Dung dịch thủy ngân chuẩn 0.01 mg/ml - Dung dịch hấp phụ - Cồn 90% 3.3. Tiến hành
3.3.1. Phân lập thủy ngân: (SV không tiến hành)
Cho 20g gan hay thận đã nghiền nhỏ vào 1 bình nón 100 ml, thêm 2-3
ml etanol và 10 ml nước. Lắc đều, thêm 10 ml HNO3 đậm đặc. Thêm
tiếp 10 ml H2SO4 đậm đặc vào bình một cách cẩn thận từng giọt một để
khí NO2 không bốc lên qua cổ bình. Sau khi phản ứng mãnh liệt có sủi
bọt kết thúc thì đun chất lỏng trên nồi cách thủy sôi trong 60 phút và lọc
nóng qua 2 lần giấy lọc đã thắm nước cất. Rửa căn trên giấy lọc bằng lOMoARcPSD| 36625228
nước nóng 2-3 lần và gộp các nước rửa vào dịch lọc. Cho dịch lọc vào
bình định mức 200 ml và thêm nước cất đến vạch.
Lấy 100 ml dịch lọc này, thêm nước vào đến 300 ml và thêm 5 ml đồng
iodid. Khi đó có tủa màu hồng sáng, nêu không có mảu thì thêm hết 100
ml dịch lọc còn lại. Thỉnh thoảng khuấy chất lỏng với tủa. Sau 10 phút
thì lọc và rửa cần thận bằng dung dịch đến khi phản ứng trung tỉnh với
giấy thảo lam, rửa đến hoàn toàn hết màu vàng. Xử lý tủa trên lọc bằng
dung dịch iod 0,35% trong dung dịch KI 3% từ 5-50 ml. Dùng dung dịch
này để định lượng thủy ngân.
3.3.2. Định lượng.
Lấy từ 0,5-6 ml dung dịch định lượng thủy ngân. Nếu cần thêm dung
dịch hấp phụ đến thể tích 6 ml. thêm 4 ml dung dịch thành phần. Lắc cẩn
thận, để 10 phút, so với giai mẫu. * Pha giai mẫu
Lẫy 7 ống nghiệm, đánh số từ 1 đến 7. Cho lần lượt: Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 Ống đo Dung dịch hấp 6 5 , 9 5 , 8 5 , 6 5 , 4 5 , 2 5 , 0 0 phụ (ml) Dung dịch chuẩn 0 0 , 1 0 , 2 0 , 4 0 , 6 0 , 8 1 6 ml dung Hg 0,01 mg/ml dịch định ( ml ) lượng Dung dịch thành 4 4 4 4 4 4 4 4 phần (ml) Lượng Hg g) 0 1 2 4 6 8 10 ? lOMoARcPSD| 36625228
Để yên l5 phút, lắc đều và so màu.
Ghi chú: Cho dung dịch hấp phụ và dung dịch chuẩn Hg vào giai mẫu
xong mới pha dung dịch thành phần vì dung dịch nảy không bền, phải dùng ngay.
* Pha dung dịch thành phần: Cho vào bercher nhỏ 16 ml dung dịch natri
sulfit 2,5N. Thêm từ từ và khuấy cho tan hết 8 ml dung dịch CuSO4 7% (dung dịch phải trong).
Tiếp tục cho vào 12 ml NaHCO3 8%, khuấy đều. Dung dịch thu được
trong suốt và có màu xanh lơ.
4. TEST NHANH THỬ CHẤT GÂY NGHIỆN CÓ TRONG NƯỚC TIỂU 4.1. Nguyên tắc:
Que thử morphin là một đụng cụ thử màu để sử dụng, để kiểm tra sự
hiện diện của những chất gây nghiện có trong mẫu nước tiểu, Phương
pháp thử dựa vào kháng thể để nhận biết có chọn lọc morphin và những
chất gây nghiên thuộc nhóm morphin: heroin, eodein, hạt cây anh túc
trong nước tiểu với độ nhạy cao. Thử nghiệm miễn dịch để xác định
chất gây nghiện trong nước tiêu ở nồng độ 300 ng/ml được quy định bởi
Hiệp hội quốc gia về lạm dụng thuốc. 4.2. Bảo quản và ổn định
Que thử bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 - 28°C). Que phải được giữ
nguyên trong bao nhỏ có gắn xi đến khi sẵn sàng sử dụng. 4.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu nước tiểu chứa trong chén bằng nhựa hay thủy tinh sạch và khô,
giữ trong tủ lạnh ở 2 - 8°C trong 48 giờ. Mẫu phải được ổn định ở nhiệt
độ phòng trước khi thử nghiệm. Những mẫu nước tiểu có cặn phải được
ly tâm, lọc hoặc lắng trước khi thử nghiệm. lOMoARcPSD| 36625228 4.4. Tiến hành
- Lấy nước tiêu vào trong chén (khoảng 1⁄4 chén)
- Xé bao nhôm lấy que thử
- Cầm que thử phía trên hướng mũi tên chỉ xuống
- Đặt que thử vào chén chứa nước tiểu sao cho mặt nước tiêu khôngvượt quá
vạch phía dưới mũi tên.
- Lấy que thử ra khỏi chén nước tiểu sau 15 giây. Chờ 5 phút, đọc kết quả
4.5. Cách đọc kết quả
- Dương tính : Nếu chỉ có l vạch ngang màu hồng hiện ra ngang khu
vực C. Kết quả này xác định nồng độ morphin trong nước tiểu >
300 ngmL, nghĩa là có sử dụng chất gây nghiện.
- Âm tính : Nếu có thêm vạch ngang màu hồng thứ hai hiện ra ở khu
vực T (tổng cộng có 2 vạch ngang màu hồng). Kết quả này xác định
nồng độ morphin trong nước tiểu < 300 ng/mL, nghĩa là không sử dụng chất gây nghiện. lOMoARcPSD| 36625228
Bài 2. CHẤT ĐỘC HỮU CƠ ĐƯỢC CHIẾT XUẤT BẰNG
DUNG MÔI HỮU CƠ TRONG MÔI TRƯỜNG ACID
Các chất độc này gồm các acid hữu cơ, các glycozid, một vài alkaloid,
các barbituric....Trong phạm vị bài thực tập này, chỉ thực hiện chiết xuất
và xác định chất độc nhóm barbituric và cafein.
I. PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH CỦA BARBITURIC
Những hợp chất có nhân malonylure hay acid barbituric được gọi chung là barbituric.
- Barbituric không tan trong nước, ít tan trong cloroform, tan trong
rượu. etyÏ acetal, rất tan trong ether.
- Barbituric có những phản ứng acid do những hydro linh động của
nhóm -NH. Với chất kiềm, barbituric cho những muối tan trong nước.
Với acid, barbituric kết tủa trong dung dịch nước và có thể được chiết để dàng bằng ether.
- Barbituric có thể thăng hoa được.
Phản ứng PARIS : đặc hiệu > Nguyên tắc lOMoARcPSD| 36625228
Do có sự hiện diện của nhóm -CO-NH-CO-, barbituric sẽ cho với cobalt
nitrat trong môi trường amoniac và khan nước phức hợp có màu tím
xanh (phenobarbital) hay tím hoa cà (barbital).
> Thuốc thử
- Dung dịch cobalt nitrat 0,15% trong methanol - Amoniac đậm đặc
> Tiến hành
Cho 3-5 giọt dung địch barbituric 1% vào chén sứ, đun cách thủy đến
cắn khô. Nhỏ vào 2-3 giọt dung dịch cobalt nitrat 0,15%. Làm bốc hơi
trên bếp cách thủy cho thật khô. Úp ngược chén, hơ trên miệng lọ
amoniac đậm đặc sẽ xuất hiện phức hợp màu tím xanh (Phenobarbital) hay tím hoa cà (Barbital). Ghi chú:
- Chất cắn barbiturie trong chén phải hơi ẩm (nên úp miệng chén lên hơi
nước) rồi mới hơ trên miệng chai đựng amoniac đậm đặc lOMoARcPSD| 36625228
Phản ứng khá nhạy, nhưng không đặc hiệu. Các chất có chứa
nhóm -CO-NH-CO- như alloxan, acid urie, theobromin đều cho phản ứng này.
2. PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH CAFEIN Cafein:
- Là alkaloid của cây cà phê, trà.
- Ít tan trong nước, trong cồn 90° nhưng rất tan trong cloroform.
- Là một chất lưỡng tính.
2.1. Phản ứng với acid
Phản ứng Dragendoff không đặc hiệu
Cafein cho những muối đễ bị phân hóa, vì vậy rất dễ lấy ra trong môi
trường acid bằng cloroform.
Đối với các phản ứng chung của alkaloid, cafein cho kết tủa đỏ thắm
iodobismutit cafein với phản ứng Dragendoff nhưng không cho kết tủa
với phản ứng Valse-Mayer. 2.2. Phản ứng với kiềm
Phản ứng Murexid đặc hiệu
Đây là phản ứng đặc hiệu nhất của cafein do có chứa nhân purin. > Nguyên tắc: lOMoARcPSD| 36625228
Cafein bị oxy hóa bằng nước brom bão hòa cho acid amylic (Tetra metyl aloxanthin).
Dưới tác dụng của NH3 acid Amylic cho 1 phức chất màu đỏ tím. Tiến hành
Cho vào chén sứ 5 giọt dung dịch chứa cafein. đun cách thủy cho đến
cắn khô. Cho 2-3 giọt nước brom bão hòa, làm bốc hơi cách thủy thật
khô. Làm lại một lần nữa như vậy (bốc hơi nước brom bão hòa), thu
được cắn màu vàng. Úp ngược chén hơ trên miệng chai amoniac đậm
đặc, chất căn sẽ chuyển sang màu hồng tím.
3. CHIẾT XUẤT VÀ TÌM CHẤT ĐỌC TRONG MÔI TRƯỜNG ACID
3.1. Chiết xuất và phát hiện barbituric và cafein trong rượu vang Gồm 3 giai đoạn
* Giai đoạn 1: Loại khỏi môi trường các chất làm cản trở sự chiết xuất các chất độc. lOMoARcPSD| 36625228
Đun cách thủy 50 ml chất thử nghiệm cho đến khi còn 2/3 thể tích
ban đầu để loại cồn và các acid bay hơi (trong trường hợp mẫu rượu).
- Khử bã với 3 ml acid tricloracetic để loại protein của 50 ml chất
thử nghiệm (trường hợp sữa và các dịch sinh học).
* Giai đoạn 2: Chiết xuất các chất độc trong môi trưởng acid.
- Acid hóa mẫu thử nghiệm (đã được cô còn 2/3 thể tích) với acid
HCI đậm đặc cho đến khi giấy quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Khuấy đều, cho vào bình lắng và chiết xuất các chất độc bằng 10
ml ether. Phải chiết thật kỹ để lấy hết các chất độc bằng cách xoay
tròn, trở ngược bình lắng khoảng 20 lần. Để yên 10 phút, dung
dịch trong bình chiết tách thành 02 lớp: Lớp trên là ether chứa các
chất độc trong môi trường acid. Lấy lớp nước ở phía dưới ra một cốc.
- Dịch chiết ether chứa tất cả các độc chất tan trong ether ở môi
trường acid. Chia dịch chiết ether cho vào 3 chén sứ, bốc hơi trên
bếp cách thủy đến cắn đề thực hiện các phản ứng định tính độc chất.
* Giai đoạn 3: Định danh các độc chất.
- Chén (1): thực hiện phản ứng Murexid để tìm cafein
- Chén (2): thực hiện phản ứng Paris để tìm barbituric
- Chén (3): dùng để kiểm tra lại phản ứng cần xác định
3.2. Chiết xuất và phát hiện barbituric trong nước tiểu
3.2.1. Nguyên tắc:
Barbituric được chiết xuất từ nước tiểu bởi ether ở môi trường acid lOMoARcPSD| 36625228
(pH=1-2). Dịch chiết ether sau đó được khử bằng natri sulfat khan và
khử màu bằng than. Sau khi làm bay hơi ether, barbituric được xác định bằng phản ửng Paris.
3.2.2. Thuốc thử - HCI đậm đặc - Ether - Natri sulfat khan
- Dung dịch cobalt nitrat 0,15% trong metanol - Amoniac đậm đặc
3.2.3. Tiến hành *
Chiết xuất: Acid hóa 50 ml nước tiểu bằng 0,5 ml HCI đậm đặc.
Cho vào bình lắng 150 ml với 10 ml ether. Lắc trở đầu đuôi 10 lần.
Xoay tròn bình vài lần. Để nghỉ, gạn lấy lớp ether ra l chén sứ.
Chiết l lần nữa với 10ml ether nếu cân và làm như trên.
Chú ý: (SV chỉ đọc và không cần thực hiện)
- Nếu có nhũ tương có thể đem ly tâm hỗn hợp ether và nước tiểu
hay cho vài giọt alcol để phá hủy nhũ tương. Lắc lớp ether chiết
xuất được ở trên với 10g natri sulfat khan trong 1 bình nón, lọc lấy
dịch ether. Rửa natri sulfat với 5 ml ether nếu cần và trộn chung
với lớp ether lọc ở trên.
- Lọc ether qua lọc có rải một Ít bột than hoạt (khoảng 0,5g trên
thành) hứng vào cốc khô. *
Bay hơi: Cho dịch chiết ether vào 1 chén sứ, cô cách thủy đến
khô. Lấy chén ra khi ether vừa bay hết. *
Phát hiện: Hòa chất cắn với 1-2 giọt dung dịch cobalt nitrat 0,15%
trong cồn. Cô cách thủy chất cắn cho đến khô. Hơ ngay chén trên miệng
chai amoniac đậm đặc, nếu xuất hiện màu tím xanh→ có barbituric. lOMoARcPSD| 36625228 Ghi chú:
Phương pháp chỉ nhạy khi nước tiểu chỉ chứa ít nhất từ 5-10 mg
barbituric trong 1lít nước tiểu.
- Nên tập trung ether vào giữa đáy chén để để phát hiện màu tím của phức hợp tạo thành.
- Dung dịch ether phải khô và được khử màu để tránh những màu
phụ sinh ra bởi nước tiểu khi làm phản ứng Pari.
- Không nên để than hoạt tiếp xúc quá lâu với ether vì 1 phần
barbituric sẽ bị hấp phụ bởi than hoạt.
- Nên tránh để hỗn hợp bị nhũ tương hóa vì barbituric sẽ bị mất đi
do bám vào bọt nhũ tương.
- Barbituric được bài tiết trong nước tiểu bởi thận ở dạng tự do chứ
không ở dạng kết hợp. Do đó, không cần làm phản ứng thủy giải trước khi chiết xuất.
Bài 3. CHẤT ĐỘC HỮU CƠ ĐƯỢC CHIẾT XUẤT BẰNG
DUNG MÔI HỮU CƠ TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM
Các chất độc này bao gồm đa số các alkaloid và các chất tổng hợp có
chứa những base hữu cơ. Trong phạm vi bài thực tập này chỉ xác định các alkaloid.
1. CÁC PHẢN ỨNG CHUNG CỦA ALKALOID (SV không thực hiện)
1.1. Phản ứng Bouchardat
Alkaloid cho kết tủa nâu với thuốc thử iod iodid (thuốc thử Bouchardat).
Đó là kết tủa periodur alkaloid.
1.1.1. Thuốc thử: - Dung dịch HCI 0.5% - Thuốc thử Bouchardat lOMoARcPSD| 36625228
1.1.2. Tiến hành
Cho 1 ml địch chiết ether hay cloroform vào chén sứ; làm bốc hơi đến
cắn khô trên bếp cách thủy. Hòa tan cắn khô với 0,5 ml dung dịch HCI
0,5%, chuyển dịch này sang ống nghiệm. Thêm 1 giọt thuốc thử
Bouchardat, sẽ xuất hiện tủa màu từ vàng tới nâu đen, tan trong rượu và
dung dịch KI, Phản ứng rất nhạy trừ cafein cho màu đen, không cho tủa, nicotin cho tủa màu vàng.
1.2. Phản ứng với thuốc thử Mayer
Thuốc thử Mayer là dung dịch iodid kép thủy ngân (II) và kali. Các
alkaloid cho với thuốc thử Mayer kết tủa iodid thủy ngân alkaloid có
màu trắng hay vàng, kết tinh hay vô định hình trong ether, cồn.
1.2.1. Thuốc thử: - Dung dịch HCI 0,5% - Thuốc thử Mayer
1.2.2. Tiến hành
Cho 1 ml dịch chiết ether hay cloroform vào chén sứ, làm bốc hơi đến
cắn khô trên bếp cách thủy. Hòa tan cắn khô với 0,5 ml dung dịch HCI
0.5 %, chuyển dịch này sang ống nghiệm. Thêm 1 giọt thuốc thử Mayer.
Phản ứng rất nhạy, cho kết tủa trắng với phần lớn các alkaloid ở nồng độ
rất loãng, trừ cafein, theobromin, solanin...
1.3. Phản ứng với thuốc thử Dragendoff
Thuốc thử Dragendoff là dung dịch iodo kép bismuth và kali. Các
alkaloid cho với thuốc thử Dragendoff kết tủa iodo bismuth alkaloid, lOMoARcPSD| 36625228
1.3.1. Thuốc thử - Dung dịch HCI 0,5% Thuốc thử Dragendoff
1.3.2. Tiến hành
Cho 1 ml dịch chiết ether hay cloroform vào chén sứ, làm bốc hơi đến
cắn trên bếp cách thủy. Hòa tan cắn khô với 0,5 ml dung dịch HCI 0.5%,
chuyển dịch này sang ống nghiệm. Thêm l giọt thuốc thử Dragendoff sẽ
xuất hiện kết tủa màu đỏ hay cam tan trong rượu và ether, bị phân hóa
bởi các chất kiềm, NH4OH.
1.4. Phản ứng với acid Picric
1.4.1. Thuốc thử: - Acid picric đậm đặc - Dung dịch HCI 0,5%
1.4.2. Tiến hành
Cho 1 ml dịch chiết ether hay cloroform vào chén sứ, làm bốc hơi đến
cắn khô trên bếp cách thủy. Hòa tan cắn khô với 0,5 ml dung dịch HCI
0,5%, chuyển dịch này sang ống nghiệm. Thêm 1 giọt acid picric đậm
đặc sẽ xuất hiện kết tủa vàng rất rõ đối với morphin, codein, papaverin. lOMoARcPSD| 36625228
2. ALKALOID CỦA NHỰA OPIUM: MORPHIN, CODEIN 2.1. MORPHIN
- Ít tan trong dung môi hữu cơ, tan trong etyl acetat và cồn amylic.
- Với những chất kiềm mạnh, morphin cho muối morphinat tan
trong ether khi mới kết tủa.
- Với chất kiềm yếu như bicarbonat, morphin kết tủa và có thể được lấy ra bằng ether
- Mornphin cho những phản ứng tổng quát của alkaloid (Mayer, Dragendoff)
2.1.1. Phản ứng Frohde
2.1.1.1. Nguyên tắc:
Với sulfomolybdic (thuốc thử Frohde), morphin cho màu tím và ngả dẫn
sang xanh đương, lục, vàng và sau cùng là màu hồng (độ nhạy 5g). Nên
tiến hành phản ứng với alkaloid base. Tác dụng này do sự khử dần oxy
của acid molybdic bởi morphin.
2.1.1.2. Tiến hành lOMoARcPSD| 36625228
Cho vài giọt dung dịch morphin trong chén sứ, cô cách thủy đến cắn
khô. Thêm 1 giọt thuốc thử Frohde, sẽ xuất hiện màu tím ngả dần sang
xanh dương, lục, vàng và sau cùng là màu hồng.
2.1.2. Phản ứng Laƒon
2.1.2.1. Nguyên tắc
Với thuốc thử sulfo selenium (thuốc thử Lafon), morphin cho màu xanh lục oliu.
2.1.2.2. Tiến hành lOMoARcPSD| 36625228
Cho vài giọt dung dịch morphin vào chén sứ, Làm bốc hơi đến cắn khô
trên bếp cách thủy. Thêm 2 giọt thuốc thử Lafon —> xuất hiện màu lục oliu. 2.2. CODEIN
- Codein hơi tan trong nước, tan trong ether, etyl acetat, benzen,
metahol, rất tan trong cồn và cloroform. Không tan trong ether dầu hỏa.
- Codein cho kết tủa với những thuốc thử tổng quát của alkaloid:
Valse-Mayer, Dragendoff. Ngoài ra còn có những phản ứng đặc hiệu sau:
2.2.1. Phản ứng Lafon (Sulƒo selenium)
Cho vào l chén nhỏ 0,5 ml dịch chiết chứa codein, đun cách thủy đến cắn
khô. Cho 1 giọt thuốc thử Lafon sẽ xuất hiện màu lục ngọc thạch
(morphin có màu lục oliu).
2.2.2. Phản ứng Frohde (Sulfo molybdic)
Cho vào 1 chén nhỏ 0,5 ml dịch chiết chứa codein, đun cách thủy đến
cắn khô. Cho 2 giọt thuốc thử Frohde sẽ xuất hiện màu lục ngã sang
xanh dương (morphin cho tím ngả sang hường).
3. STRYCHNIN (Phản ứng oxy hóa trong môi trường acid sulfuric) lOMoARcPSD| 36625228
- Là alkaloid chính của cây Mã tiền, có chứa nhân indol.
- Strychnin gần như không tan trong ether và etyl acetat, Ít tan trong
cồn và benzen, tan trong cloroform.
- Strychnin cho những phản ứng tổng quát của alkaloid: Valse—
Mayer (1/50.000), Dragendoff (1/50.000).
Phản ứng oxy hóa trong môi trường acid sulfuric
> Thuốc thử - H2SO4 đậm đặc - Kalli bicromat hạt
> Tiến hành
Cho vài giọt dịch chiết chứa strychnin vào chén sứ. Đun cách thủy đến
khô. Thêm 2 giọt H2SO4 đậm đặc: không xuất hiện màu. Thêm vài hạt
kali bicromat, dùng đũa thủy tinh kéo hạt kali bicromat, sẽ xuất hiện
những sọc tím ngả sang đỏ anh đào. vàng và biến mất .
4. ATROPIN (Phản ứng Vitali - Morin)
Atropin là alkaloid chủ yếu của cây Cà độc dược thuộc họ Solanaceae. lOMoARcPSD| 36625228
Atropin tan trong ether và etyl acetat. Rất tan trong cloroform và cồn, ít
tan trong dầu hỏa, Đó là một amin bậc ba, hóa trị một, cho các muỗi rất
tan trong nước. Atropin cho những phản ứng thông thường của alkaloid.
Phản ứng Vitali - Morin > Tiến hành
Cho 1 ml dung dịch có chứa atropin vào một chén sứ nhỏ, làm bốc hơi
thật khô trên bếp cách thủy. Nhỏ vào vài giọt HNO3 đậm đặc rồi lại đun
cách thủy cho thật khô. Thêm 5 ml aceton để hòa tan cắn thật kĩ. Thêm
vài giọt KOH 1/10 trong methanol sẽ thấy xuất hiện màu tím. Màu tím
này có thể được dùng để định lượng atropin bằng phương pháp đo quang. Chú ý:
Phản ứng Vitali - Morin cũng dương tính với Strychnin, nhưng strychnin
sẽ cho màu đỏ tím hơn so với atropin. Khi chắc chắn không có strychnin
mới tìm atropin bằng phản ứng này. lOMoARcPSD| 36625228 5. QUININ
Quinin là alkaloid của cây Quinquina, có chứa nhân-quinolein và một
nhân quinuclidin nối với nhau bằng một chức rượu bậc hai.
- Quinin tan trong benzen, etyl acetat, rất tan trong ether, cồn, cloroform
- Quinin cho kết tủa với những phản ứng kết tủa tổng quát của
alkaloid như: Valse -Mayer, Drageidoff
5.1. Phản ứng huỳnh quang
Trong dung dịch sulfuric 0,19%, quinin cho huỳnh quang xanh dương.
Nếu dung dịch có clor (CIF) sẽ không thấy sự phát quang đỏ.
5.2. Phản ứng Thaleoquinin (SE không thực hiện)
Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch thử quinin, thêm 3-5 giọt acid
acetic 1%. Thêm từng giọt nước brom bão hòa pha loãng 1/10 cho tới
khi có màu vàng nhạt. Thêm vài giọt dung dịch amoniac 1/10 → xuất hiện màu xanh lục.
5.3. Phản ứng Erythroquinin (S không thực hiện)
Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch thử quinin và 1ml CHCL3. Thêm
từng giọt nước brom bão hòa nha loãng 1/10 cho tới khi có màu vàng
nhạt. Nhỏ từng giọt dung dịch kali ferricyanid và lắc trong 20-30 giây lOMoARcPSD| 36625228
đến khi màu vàng hiện rõ. Thêm vài giọt dung dịch amoniac 1/10. Lắc
mạnh theo chiều thẳng đứng, để nghỉ, sẽ xuất hiện màu hồng ở lớp cloroform.
6. CHIẾT XUẤT VÀ TÌM CHÁT ĐỘC TRONG RƯỢU Ở MÔI TRƯỜNG KIỀM Gồm 3 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Loại khỏi môi trường mọi chất làm cản trở sự chiết Xuất các chất độc.
- Đun cách thủy 50 ml chất thử nghiệm cho đến khi còn 2/3 thể tích
ban đầu để loại rượu và các acid bay hơi (trong trường hợp mẫu rượu).
- Khử bã với 3 ml acid tricloacetic để loại protein (trường hợp sữa và các dịch sinh học).
* Giai đoạn 2: Chiết xuất các chất độc trong môi trường kiềm.
- Kiềm hóa mẫu thử nghiệm (đã được cô còn 2/3 thể tích) với
KHCO3 cho đến khi dung dịch làm xanh giấy quỳ. Cho dung dịch
vào bình lắng và chiết xuất các chất độc bằng 15 ml ether. Phải
chiết thật kỹ để lấy cho hết các chất độc bằng cách xoay tròn, trở
ngược bình lắng khoảng 20 lần. Đề yên 5 phút, lấy dịch chiết ether,
chia vào 5 chén sứ, bốc hơi trên bếp cách thủy đến cắn để thực
hiện các phản ứng định tính.
* Giai đoạn 3: Định danh các độc chất.
*Chén (1): Tìm morphin hay codein bằng phản ứng Lafon và thuốc thử Frohde
*Chén (2): Tìm quinin bằng phản ứng huỳnh quang lOMoARcPSD| 36625228
- Cho vào cắn khô 2 ml nước, thêm vài giọt H2SO4 0, 1%, đổ vào
ống nghiệm, đem ra ngoài ánh sáng soi đồng thời với một ống
nghiệm có chứa nước cất.
- Nếu có huỳnh quang xanh thì dùng phản ứng Erythroquinin để
kiểm chứng lại. Thêm 1ml CHCI3, thêm từng giọt brom bão hòa
pha loãng 1/10 cho đến khi có màu vàng nhạt. Thêm từng giọt
dung dịch kali ferricyanid và lắc đều đến khi màu vàng hiện rõ.
Thêm từng giọt amoniac 1/10. Lắc mạnh, để nghỉ. Nếu có quinin
sẽ xuất hiện màu hồng ở lớp chloroform. (SV không thực hiện)
*Chén (3): Tìm strychnin bằng phản ứng oxy hóa trong môi trường acid
Thêm 2 giọt H2SO4 đậm đặc vào cắn khô, không có màu xuất hiện.
Thêm vài hạt kali bicromiat và dùng đũa khô kéo hạt, nếu có strychnin
sẽ thấy có những sọc tím ngả sang đỏ anh đào, vàng và biến mất.
* Chén (4): Tìm ATROPIN bằng phản ứng Vitali - Morin
(Phải tìm strychnin trước, nếu không có strychnin mới tìm atropim)
Nhỏ vào chén sứ vài giọt HNO3 đậm đặc. Làm bốc hơi bằng cách thủy
cho khô. Làm lại như trên một lần nữa và làm bốc hơi thật khô. Thêm 5
ml aceton hòa tan cắn thật kĩ. Thêm vài giọt KOH trong metanol, nếu có
atropin sẽ xuất hiện màu tím.
* Chén (5): Đề kiểm chứng lại chất nào mà phản ứng không xác định rõ.
7. CHIẾT XUẤT VÀ TÌM ĐỘC CHẤT TRONG RƯỢU Ở CẢ HAI MÔI TRƯỜNG
Lấy 50 ml rượu cho vào một chén sứ, lắm bốc hơi trên bếp cách thủy
còn lại-2/3 chén để loại rượu và các tạp chất bay hơi. Acid hóa bằng HCI
đậm đặc cho đến khi làm hồng giấy quỳ rồi chiết bằng 10 ml ether. Lắc
kỹ, để yên 5 phút. Cho lớp nước dưới vào một cốc, thu được dịch chiết I. lOMoARcPSD| 36625228
Kiềm hóa dung dịch trong cốc bằng KHCO3 cho đến khi dung dịch làm
xanh giấy quỳ.Chiết bằng 15 ml ether thu được dịch chiết II. Sau đó tìm
và định danh các độc chất theo trình tự sau:
7.1, Môi trường acid:
Dịch chiết I chia vào 2 chén nhỏ, làm bay hơi cách thủy đến cắn khô.
— Chén (1): Thực hiện phản ứng Murexid để xác định cafein
— Chén (2): Thực hiện phản ứng Pari đề xác định barbituric
1.2. Môi trường kiềm
Dịch chiết II được chia vào 5 chén, làm bốc hơi cách thủy đến cắn khô.
Tiến hành tìm độc chất trong mỗi trường kiềm như đã mô tả ở trên. lOMoARcPSD| 36625228
Bài 4. CHẤT ĐỘC PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CẤT KÉO THEO HƠI NƯỚC
Phần 1: ACID CYANHYDRIC (HCN) VÀ DẪN XUẤT CYANID
1. ĐỊNH TÍNH ACID CYANHYDRIC
1.1. Phản ứng Grignard hay Picrosodic
1.1.1. Nguyên tắc:
HCN phản ứng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành hợp chất isopurpurin màu vàng cam.
1.1.2. Thuốc thử:
- Giấy tâm acid picric bão hòa - HCI đậm đặc - Dung dịch Na2CO3 10%
1.1.3. Tiến hành
- Chuẩn bị giấy thử: Cho một băng giấy thử lần lượt nhúng vào dung
dịch acid picric bão hòa, sau đó cho vào dung dịch Na2CO3. Ép
khô giấy lọc giữa hai từ giấy thắm đến khô, rồi phơi trong tối, giấy
tẩm sẽ có màu vàng. Khi có HCN, giấy tẩm sẽ chuyển sang màu
vàng cam rõ của isopurpurin.
- Cho 5 ml dung dịch thử vào ống nghiệm. Thêm 10 giọt HCI đậm
đặc. Cài phía trên một băng giấy tẩm acid picric và đậy ống
nghiệm lại. Nhận xét kết quả.
1.2. Phản ứng xanh phổ
1.2.1. Nguyên tắc lOMoARcPSD| 36625228
HCN tạo với hỗn hợp sắt (II) và sắt (III) sulfat ở môi trường kiềm tạo
thành chất trằm hiện, chất này biến thành màu xanh phổ khi được acid hóa trở lại.
1.2.2. Thuốc thử: - HCI đậm đặc - Dung dịch NaOH 50% - Dung dịch FeSO4 10% - Dung dịch FeCl3 5%
1.2.3. Tiến hành
- Kiềm hóa 3 ml dung dịch nghiên cứu với 1 ml dung địch NaOH
50%. Thêm 2 giọt dung dịch FeSO4 10% mới pha và 2 giọt dung
dịch FeCl3 5%. Đun sôi hỗn hợp, sau đó làm lạnh. Thêm từng giọt
HCI đậm đặc và lắc nhẹ cho đến khi tan bớt tủa nâu đen hydroxyd
sắt, Nếu có HCN sẽ thấy xuất hiện màu xanh phổ hoặc tủa xanh.
- Nếu không có tủa xanh thì để thêm 48 giờ (đến buổi sau) và chỉ
qua thời gian này mới kết luận được là không có HCN.
2. ĐỊNH LƯỢNG HCN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẠC KẾ 2.1. Nguyên tắc:
Phương pháp này dựa trên sự tạo thành phức hợp bạc cyanid. 2HCN + Ag+ → Ag(CN)2- + 2H+
Phức hợp bạc cyanid hòa tan trong amoniac. Khi tất cả HCN đã phản
ứng hết thì lượng thừa AgNO3 sẽ cho ta chất trầm hiện .AgI không tan trong amoniac.
AgNO3 + KI —> AgI↓ + KNO3 2.2. Thuốc thử lOMoARcPSD| 36625228
- Dung dịch amoniac đậm đặc - Dung dịch KI 1% - Dung dịch AgNO3 N/10 2.3. Tiến hành
Trong một cốc có mỏ, cho 100ml dung dịch có chứa chất cyanid + 10 ml
amoniac + 1ml dung dịch KI 1%. Định lượng bằng AgNO3 đến khi bắt
đầu xuất hiện kết tủa trắng đục không tan. Quan sát độ đục trên nền đen. 2.4. Kết quả
1ml dung dịch AgNO3 N/10 tương đương với 5.4 mg HCN.
Phần 2: ANDEHYD FORMIC HAY FORMOL
Formol cũng được phân lập từ phủ tạng bằng phương pháp cất kéo theo hơi nước.
PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH
1.1. Tác dụng với Floroglucinol 1% trong kiềm:
Cho 1 ml dịch cất phủ tạng vào ống nghiệm. Thêm vào 2-3 giọt dung
dịch thuốc thử Fleroglucinol 1% và 2-3 giọt dung dịch KOH sẽ cho màu cam đỏ.
1.2. Tác dụng với phenol trong môi trường acid:
Cho 1 ml dịch cất phủ tạng vào ống nghiệm. Thêm vào 0,5 ml dung dịch
phenol 1 g/L.Trộn đều. Cho vào một cách nhẹ nhàng theo thành ống
nghiệm 1 ml acid H2SO4 đậm đặc sẽ xuất hiện một vòng ở mặt phân cách. lOMoARcPSD| 36625228 Phần 3: PHENOL
Phenol là sản phẩm của việc cất nhựa than hoặc sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.
Phenol được sử dụng nhiều trong kỹ nghệ sản xuất nhựa. Trong Y Dược,
phenol được dùng để khử trùng nên thường gây ra ngộ độc do uống
nhằm hay hít phải không khí ở nơi làm việc có phenol. I.
ĐỊNH TÍNH PHENOL1.1. Phản ứng tạo
tribromonhenol (Tham khảo)
Cho 1 ml dịch nghiên cứu (từ sự cất kéo theo hơi nước mẫu phủ tạng hay
nước tiểu đã thủy giải) vào ống nghiệm. Thêm vào 3-5 giọt nước brom
bão hòa sẽ xuất hiện tủa trắng.
1.2. Phản ứng với sắt (II) clorid (Tham khảo)
Cho 1-2 ml dung dịch nghiên cứu vào chén sứ. Thêm 1-2 giọt FeCI3
mới pha sẽ xuất hiện màu tím xanh. Màu này biển mật khi thêm vào 1-2 giọt nước.
I.3. Phản ứng tạo indophenol
Trộn 1ml dung dịch nghiên cứu với 1 giọt anilin và l-2 giọt natri
hypoclorid (nước Javel) sẽ xuất hiện màu xanh chàm bẩn, màu này ổn
định khi thêm vào vài giọt NH4OH đậm đặc.
1.4. Phản ứng với acid nitric đậm đặc
Cho vào chén sứ 1ml dung dịch nghiên cứu với 10 giọt acid niric đậm
đặc. Đun nóng trên bếp cách thủy dung dịch sẽ có màu vàng do tạo thành acid piric . lOMoARcPSD| 36625228 2. ĐỊNH LƯỢNG PHENOL
2.1. Trong phủ tạng (Tham khảo)
2.1.1. Nguyên tắc:
Phân lập phenol trong phủ tạng bằng phương pháp cất kéo hơi nước.
Phát hiện Phenol trong dịch cất bằng dung dịch p-nitro anilin diazo hóa ở
môi trường kiềm. Đo độ hấp thu của sản phẩm tạo thành và so sánh với
dung dịch chuẩn có nồng độ phenol đã biết.
2.1.2. Thuốc thử:
- Dung dịch natri acetat 53%
- Dung dịch natri carbonat 20%
- Thuốc thử p-nitro anilin diazo hóa - Dung dịch phenol chuẩn
2.1.3. Tiến hành
Lấy 2 g phủ tạng xay nhuyễn. Cất kéo theo hơi nước, hứng lấy 100 ml
dịch cất. Lấy 20 ml dịch cất, thêm vào 4 ml dung dịch natri acetat 5%.
Lắc đều. Thêm 2 ml dung dịch p-nitro anilin diazo hóa và 4 ml dung
dịch natri carbonat 20%. Lắc đều. Đo độ hấp thu của sản phẩm tạo thành
và so sánh với dung dịch phenol chuẩn tiến hành trong cùng điều kiện.
2.2. Trong nước tiểu
2.2.1. Nguyên tắc: Phenol có trong nước tiểu đưới dạng acid phenyl sulfonic. lOMoARcPSD| 36625228
Acid này được thủy giải bằng acid sulfuric. Phenol phóng thích được
cho tác dụng với lượng thừa brom tạo thành chất trầm hiện
2,4,6tribromophenol. Lượng brom thừa được xác định bằng phương
pháp iod kế, nghĩa là cho tác dụng với một lượng chính xác dung
dịch kali iodid tạo thành iod, sau đó dùng dung dịch natri thiosulfat
chuẩn để xác định lượng iod sinh ra . Từ đó, suy ra lượng Phenol có trong nước tiểu.
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 ——> C6H5Br3OH+ 3HBr
Vậy 1 mol phenol tương ứng với 6 Eq Brom.
3.2.2. Tiến hành
Lấy chính xác 50 ml nước tiểu cho vào một bình cầu, thêm vào 2.5 ml
acid H2SO4 đậm đặc rồi lắp ống sinh hàn thẳng đứng. Ðun sôi cách thủy
trong 30 phút. Để nguội. Thêm vào 20 ml dung dịch bromur-bromal, đề
nghĩ 10 phút. Thêm vào 10 ml dung dịch KI
10%, đậy nút, lắc đều, Đề nghĩ 2 phút. Thêm 2 ml cloroform. Định
lượng iod phóng thích bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N. Kết quả thu được là n ml.
Làm song song định lượng mẫu trắng với 50 ml nước cất, không cần đun
sôi dưới ống sinh hàn, kết quả thu được n’ ml.
2.2.3. Cách tính kết quả
Biết rằng 1ml Na2S2O3 0,1N tương ứng với 1,56 mg phenol, nên nồng
độ phenol có trong nước tiểu là: lOMoARcPSD| 36625228
1.2.4. Kết luận
Vậy trong 1 lít nước tiểu có C mg phenol. Chú ý:
- Vì tribromophenol có thể hấp phụ một ít iod nên cần thêm vài
giọtCHCI3 để hòa tan chất trầm hiện.
- Khi chuẩn độ lắc đến khi mất màu lớp chloroform hoàn toàn.
Bài 5. CHẤT ĐỘC DỄ BAY HƠI ETHANOL (C2H5OH)- METHANOL(CH3OH) 1. ĐỊNH TÍNH ETHANOL
1.1. Phản ứng tạo iodoform
1.1.1. Nguyên tắc:
2NaOH + I2 → NaI + NaI2 + H2O
CH3-CH2-OH + NaIO → NaI + H2O + CH3-CHO
CH3-CHO + 3l → CI3-CHO + 3HI CI3- CHO + NAOH → CHI3 + HCOONa
1.1.2. Thuốc thử:
- Dung dịch NaOH hoặc K:CO: 10% - Dung dịch iod 1%
1.1.3. Tiến hành lOMoARcPSD| 36625228
Cho 1 ml dung dịch nghiên cứu vào ống nghiệm, thêm 1 ml dung dịch
NaOH hoặc K2CO3 10% và từng giọt dung dịch I2 chơ đến khi có màu
vàng nhạt bên. Đun cách thủy (không quả 50°C), nếu có ethanol sẽ có
mùi iodoform. nếu có nhiều ethanol sẽ thấy tủa Iodoform. Độ nhạy của phản ứng 0.04 mg/ml.
1.2. Phản ứng tạo ethyl acetat
1.2.1. Nguyên tắc:
CH3-CH2-OH + H2SO4 → CH3-CH2-O-SO3H + H2O
CH3-CH2-O-SO3H + CH3COOH → CH3-COOCH2-CH3 + H2SO4
1.2.2. Thuốc thử: - Bột natri acetat khô - H2SO4 đậm đặc
1.2.3. Tiến hành
Thêm bột natri acetat khô vào 1 ml dung dịch nghiên cứu đến bão hòa và
thêm 2-3 giọt H2SO4 đđ. Đun sôi cách thủy đến khi ngửi thấy mùi ethyl
acetat đặc biệt. Mùi sẽ dễ nhận hơn nếu đổ hỗn hợp phản ứng vào thể
tích nước gấp 2 - 2,5 lần. Độ nhạy phản ứng 15-20 mg/ml.
1. ĐỊNH LƯỢNG ETHANOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP NICLOUX 2.1. Nguyên tắc:
Phương pháp này dựa trên phản ứng oxy hóa rượu bằng dung dịch kali
bicromat trong môi trường acid sulfuric đậm đặc.
3C2H5OH + 2K2CrO7 + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 2Cr(SO4)3 + + 2K2SO4 + 11H2O lOMoARcPSD| 36625228
Quá trình phản ứng sẽ chuyển dung dịch từ màu vàng của cromat (VI)
sang màu xanh của crom (VII). Nếu có thừa ethanol ta sẽ có màu xanh
lơ. Trái lại nêu thừa kali bicromat ta sẽ có màu xanh lục. Việc chuyển
màu xanh lơ sang xanh lục cho biết ranh giới giữa ống trong đó ethanol
chưa định lượng hết và ống có ethanol định lượng hết. Từ đó suy ra nồng độ của ethanol. 2.2. Thuốc thử:
- Dung dịch acid picric bão hòa
- Dung dịch kali bicromat 19g/lít - H2SO4 đậm đặc 2.3. Tiến hành
Cho 10ml máu, 40 ml nước, 25 ml dung dịch acid picric bão hòa vào bình cầu chưng cất.
Cất trong máy vi phân, hứng lấy 40ml.
Lấy 8 ống nghiệm, chia đều vào mỗi ống 5 ml. Từ ống số 1 đến ống số 8
cho tuần tự các lượng sau đây của dung dịch kali bicromat 19g/1ít (1ml
dung dịch K2Cr2O7 tương dương với 0,005 ml ethanol): 0,1 - 0,2 - 0.3 -
0,4 - 0,5 - 0,6 - 0,7 - 0,8 ml.
Thêm từ từ vào mỗi ống 6 ml H2SO4 đậm đặc. Khuấy đều bằng đũa
khuấy, và quan sát sau 15 phút.
Ví dụ: Ống 2 xanh lơ và ống 3 xanh lục, như vậy lượng ethanol có trong
mỗi ống tương đương tới lượng kali bicromal ở giữa 0,2ml và 0,3 ml tức
là 0,25 ml. Tính ra rượu ethanol là: 0,25 x 0,005 = 0,00125 ml
Suy ra tỷ lệ phần nghìn thể tích rượu có trong 1000ml máu là: Y= 0,00125 x 8 x 1000 lOMoARcPSD| 36625228 10 = 1 °/oo Chú ý:
Cần tiến hành định lượng ống thứ 8 trước khi cho thuốc thử vào tất cả
các ống, Nếu ở ống này xuất hiện máu xanh lơ thì nồng độ ethanol cao
hơn lượng kali bicromat cho vào.
Như vậy tiếp tục thêm kali bicromat cho đến khi có màu xanh lục. Sau
khi có một nhận định sơ bộ về lượng kali bicromat cần thiết thì có thể
pha loãng số dung dịch ethanol để dễ dàng định lượng. Nếu cần thêm
ống và cho lượng kali bicromat quá 0,8 ml thì lượng kali bicromat không
được vượt quá 1,1 ml vì sẽ mắc sai số nhiều.
* Phương pháp định lượng cấp tốc (Tham khảo)
Cho vào bình cầu chưng cầu 1 ml máu, 4 ml nước và 2,5 ml dung dịch acid picric 10%.
Dùng máy cắt vi phân cất lấy 4 ml dịch cất, sau đó chia dịch cất vào 4
ống nghiệm có nút mài, mỗi ống 1 ml.
Cho vào 4 ống nghiệm tuần tự từ 1-4 dung dịch kali bicromat 19 g/lít với
thể tích 0,05 —0,2 — 0.15 — 0.2 ml. Trong mỗi ống cho thêm 1,5 ml
H2SO4 đậm đặc. Lấy thêm một ống nghiệm số 5, chứa 1 ml nước cất;
0,05 ml dung địch kali bicromat; 1.5 ml H2SO4 đậm đặc để kiểm tra
thuốc thử (phải có màu vàng). Lắc các ống và so màu, nhận định kết quả theo bảng sau: lOMoARcPSD| 36625228 Nồng độ
Màu dung dịch dùng trong các ống ethanol ( % theo thể 1 2 3 4 tích) 0 , 8 Xanh lơ Xanh lục Vàng Vàng 1 , 5 Xanh lơ Xanh lơ Xanh lục Vàng 2, 4 Xanh lơ Xanh lơ Xanh lơ Xanh lục 5 , 2 Xanh lơ Xanh lơ Xanh lơ Xanh lơ
* Phương pháp Nicloux có nhược điểm là oxy hóa cả những chất khử
khác của máu, các rượu khác ngoài rượu cthanol, ether, andehyd, acid
béo, các chất bay hơi do thối rữa. Nicloux có tìm cách loại trừ ảnh
hưởng này nhưng không đi đến kết quả bảo đảm. Vì vậy phương pháp
này chỉ áp dụng cho các tiêu bản (mẫu thử) tươi như: máu, óc... chưa
bị thối rửa, Riêng máu hư thối rất nhanh, do đó khi lấy máu tìm
ethanol cần phải thêm 1 lượng natri fluorid (NaF) để bảo quản.
2.4. Biện luận kết quả:
- 1% ở vào tình trạng choáng váng say
- 2% say và ngộ độc nhẹ - Trên 2% say rõ
- Trên 4% say nặng (trạng thái say đến chết)
- Trên 5% chết vì ngộ độc cấp ethanol trước khi rượu đào thải
3. ĐỊNH TÍNH METHANOL 3.1. Nguyên tắc:
Oxy hóa methanol thành formaldehyd, sau đó định tính formaldehyd vừa
mới sinh ra,hoặc dùng phản ứng ester hóa với acid salicylic thành
methyl salicylate có mùi đặc biệt. lOMoARcPSD| 36625228 3.2. Thuốc thử: - Dung dịch H2SO4 10-25%
- Dung dịch natri sulfit 15% - Dung dịch acid oxalic 15% - Dung dịch acid salicylic - H2SO4 đậm đặc
- Dung địch fucsin sulfurơ - Dung dịch KMnO4 1-2% 3.3. Tiến hành
3.3.1. Phản ứng oxy hóa methanol thành formaldehyd và
phát hiện farmaldehyd
Cho 5 ml dung dịch nghiên cứu vào ống nghiệm, làm lạnh bằng nước đá
rồi thêm 2-3 ml H2SO4 10%. Sau đó thêm 5 giọt KMnO4 1%, Để yên
15-20 phút, khử KMnO4 thừa bằng cách thêm từng giọt natri sunfit 15%
cho đến khi mắt màu tím của KMnO4 .Phát hiện formaldehyd tạo thành bằng các phản ứng sau:
3.3.1.1.Phản ứng với dung dịch Resorcin trong môi trường kiềm (SV không tiến hành)
Trộn lẫn 1 ml dung dịch trên với 1 ml dung dịch resorcin 1%, thêm 3-5
giọt dung dịch NaOH 10% và đun cách thủy trong 3-5 phút. Nếu có
Formaldehyd sẽ xuất hiện màu hồng hay màu đỏ thắm.
3.3.1.2. Phản ứng với acid fucsin sulfuro (thuốc thử Schiff)
Trộn lẫn 1 ml dung dịch trên với 2-3 giọt H2SO4 đậm đặc. Sau khi để
nguội, thêm 1 ml dung dịch acid fucsin sulfurơ. Nếu có formaldehyd sẽ
xuất hiện màu xanh hay màu tím xanh (sau 15 phút).
3.3.2. Phản ứng ester hóa methanol lOMoARcPSD| 36625228
Cho 1 ml dung dịch nghiên cứu vào trong ống nghiệm, thêm 0.03 g acid
salicylic và 2-3 giọt H2SO4 đậm đặc, đun nóng. Nếu có methanol sẽ
ngửi có mùi dầu nóng. Đề nguội sẽ thấy tinh thể methyl salicylat.