Triết Học ôn thi
I- TRIT HC VN
ĐỀ CƠ
BN
CA TRIT
HC u thc tin ậới.
Triết hc có ngun gc nhn thc và ngun gc xã hi
Ttr. hthng hóa chúng thành
các hc thuyết, lý lun.
ốội
Triết hc ra đời khi p
1.c
Triết hc phương Đông phương y ra đời khong tthế kVIII đến thế kVI trước Công
nguyên
phương Tây: Triết hc (philosophy) có ngun gc ttiếng Hy Lp, có nghĩa là yêu
thích sthông thái (Sophia). phương Đông cổ đại:
Trung Quc, người ta dùng t chhthng tư duy, struy tìm bn cht ca
đối tượng, triết hc chính là trí tu.
n Độ Darsana nghĩa
a trên lý trí, con đường suy
ngm để dn dt con người ti lphi.
Khái nim:
c là hthng
trí ca con người trong
thế gii đó, là n chung nht
ca tnhiên, xã hi và tư duy
1. Vn đề đối tượng ca triết hc trong lch s
Đố i t ượ ng c a tri ế t h c là các quan hphbiến và các quy lut
chung nht ca toàn btnhiên, xã hi và tư duy trung tâm nht là mi
quan hgia tư duy và tn ti hay gia ni dung ý thc ca con người vi
thế gii svt hin tượng bên ngoài Thi cổ đại:
Triết hc nghiên cu mi lĩnh vc ca thế gii triết hc phương Đông dành nhiu s
quan tâm hơn cho nhng vn đề vcon người và xã hi triết hc phương Tây quan
tâm nhiu hơn đến nhng vn đề vgii tnhiên
c ra
đờ
i tthc tin, do
nhu
c
n th
c
gi
i thích
th
nh
Tri
ế
t h
n
th
c:
Ngu
n g
c nh
u t
ượ
ng hóa
ư
duy con ng
ườ
i đã đạt ti
trình
độ
c xã h
Ngu
n g
xã h
i đ
ã phân chia giai c
Khái ni
m tri
ết h
(Philos)
triế
chiêm ng
ưỡ
ng, là tri th
c d
Tri
ết
h
các
quan
đ
c
v
i
m lu
n chung nh
t vthế gii
và v
khoa
h
nhng
quy
lu
t
v
n
độ
ng, phát
tri
t
Thi trung c
Triết hc Tây Âu trthành b môn ca thn hc, c th Thn hc Thiên Chúa giáo Triết
hc có nhiệm vụ lý gii và chng minh cho s đúng đắn ca Kinh Thánh.
Thi Phc hưng đến thế kXVIII
Triết hc Tây Âu tng bước thoát khi ách thng trca thn hc, đề cao chnghĩa nhân đạo
quan tâm và nh hưởng mt cách sâu sc đến nhng quá trình lch s- xã hi.
Tthế kXIX đến nay
Triết hc đưc nhìn nhn như mt lĩnh vc hc thut nghiên cu nhng quy lut chung nht ca
tnhiên, xã hi và tư duy vi nhiu trường phái và hướng tiếp cn khác nhau.
Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Th ế g i i quan là khái nim triết hc chhthng các tri thc, quan đim, tình cm,
nim tin, lý tưởng xác định vthế giới và vvtrí ca con người (bao gm cá nhân, xã hi và c
nhân loi) trong thế gii đó
Thế gii quan quy định
- các nguyên tc, thái độ
- giá trtrong định hướng nhn thc và hot động thc tin ca con người
- Thế gii quan ra đời tcuc sng, nó là kết qutrc tiếp ca quá trình nhn thc,
song suy đến cùng,được hình thành trong quá trình hot động thc tin và
nhn thc ca con người và phn ánh hin thc khách quan. có 2 yếu tcơ bn là tri thc
và nim tin, hay lý trí và tình cm. sphát trin ca thế gii quan có thbiu
hin dưới 3 hình thc cơ bn: + Thế gii quan huyn thoi.
+ Thế gii quan tôn giáo.
+ Thế gii quan triết hc.
- Triết hc - ht nhân lý lun ca thế gii quan:
Bn thân triết hc là thế giới quan
các loi thế gii quan phân chia theo các cơ skhác nhau thì ni dung triết hc
bao gi
c
ũ
ng là thành phn quan trng
Triết hc bao gicũngnh hưởng và chi phi các thế gii quan khác
Thế gii quan triết hc quy định mi quan nim khác ca con người Vai
trò ca thế gii quan:
+ Tt cnhng vn đề được triết hc đặt ra và tìm li gii đáp trước hết là nhng vn đề thuc
vthế gii quan.
+ Thế gii quan là tin đề quan trng để xác lp phương thc tư duy hp nhân sinh quan
tích cc; tiêu chí quan trng đánh giá strưởng thành ca mi nhân cũng như ca tng
cng đồng xã hi nht định
2.Vấn đề cơ bản của triết học
“Vi”
1
.
1. Ni dung vn đcơ bn ca triết hc
vn đề cơ bn mà nó quan tâm cũng gn lin vi ý thc và năng lc tư duy ca con người
ý thc và tư duy ca con người có mi quan hnhư thế nào vi thế
gii svt, hin tượng bên ngoài mà nó nhn thc và khái quát?
Câu Trả Lời Vmt bn cht, stn ti ca thế gii, vn đề mi quan hgia tư duy và tn
ti biu hin ra là mi quan hgia vt cht và ý thc, tc là mi quan hgia nhng tn ti vt
lý hu hình và nhng tn ti vô hình trong ý thc ca con người vn đề cơ bn ca triết
hc theo i dung (2 mt) như sau
+ gia vt cht ý thc cái nào trước, cái
nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
+ n: con người khnăng nhn thc được thế gii
hay không?
Da trên cách trli câu hi vbn thlunthphân chia hai trường phái triết hc cơ bn là
triết hc duy vt và triết hc duy tâm.
Da trên cách trli câu hi vnhn thc lun có thchia các trường phái triết hc thành
khtri và bt khtri.
2.2 Ch
ngh
ĩa duy v
t và ch
ngh
ĩa duy tâm
Vmt bn thlun:
Nhng người cho rng vt cht trước, ý thc sau, vt cht quyết định ý thc thì được coi
là nhng người theo chnghĩa duy vt 3 hình thc cơ bn:
+ Chnghĩa duy vt cht phác thi kcđại: đồng nht vt cht vi mt hay mt shình thc
cthca vt cht.
+ đồng nht vt cht vi mt dng hay mt thuc tính cthca
vt cht.
+ ng: do C. Mác Ph. Ăngghen phát trin, khái quát triết hc
v vt cht da trên phương pháp bin chng các thành tu ca
khoa hc tnhiên hin đại.
Nhng người cho rng ý thc có trước, vt cht có sau, ý thc quyết định vt cht thì được coi
là nhng người theo chnghĩa duy tâm. có 2 loi:
+ n không
nhng tn ti trước,
tn ti bên ngoài, độc lp vi con người và vi thế gii vt cht mà còn sn sinh ra và quyết định
tt ccác quá trình ca thế gii vt cht.
n đề
c
ơ b
n l
n ca mi triết hc là vn đề
quan hgia tư duy và t
n t
2 n
M
t thnht
, hay còn gi là
mt b
n thlu
n:
M
t th
hai
, hay còn gi là
m
t
nh
n th
c lu
Chnghĩa duy vt siêu hình:
Chnghĩa duy vt bin ch
Chnghĩa duy tâm khách quan
: cho rng có
m
t th
c thtinh th
+ Chnghĩa duy m chquan: cho rng cm giác ý thc là cái trong
con người, trong chthnhn thc, còn các svt bên ngoài chlà phc
hp ca các cm giác y mà thôi.
Thuyết có thbiết (thuyết khtri) và thuyết không thbiết (thuyết bt kh
tri)
Vmt nhn thc lun:
Thuyết khtri: Khng định con người vnguyên tc có thhiu được bn cht ca svt;
nhng cái mà con người biết vnguyên tc là phù hp vi chính svt
Thuyết bt khtri: Con người không thhiu được bn cht tht sca đối tượng; các
hiu biết ca con người vtính cht, đặc đim... ca đối tượng dù tính xác thc trong chng
mc nht định cũng không đồng nht vi bn cht thc sca đối tượng
3. Biện chứng và siêu hình
Khái nim bin chng và siêu hình trong lch s
Bin chng siêu hình là hai
Phương pháp siêu hình:
+ i.
+
phương pháp đưc đưa t n vào các khoa hc thc nghim
triết hc.
+ vai trò to ln trong vic gii quyết các vn đề ca cơ hc nhưng hn chế khi gii quyết
các vn đề có tính vn động và tương liên.
+
độ
ng, phát
tri
n.
+ Là phương pháp giúp con người không chthy stn ti ca các svt mà còn thy cs
sinh thành, phát trin và tiêu vong ca chúng.
+ Phương pháp tư duy bin chng trthành công chu hiu, đặc bit trong triết hc
khoa hc xã hi, giúp con người nhn thc và ci to thế gii
Các hình thc ca phép bin chng trong lch s
Phép bin chng tphát thi cđại: Các nhà bin chng đã thy được các svt, hin
tượng trong vũ trvn động trong ssinh thành, biến hóa vô
cùng, vô tận
đỉnh cao c. H cho rng thế gii hin :
thc ch s phn ánh bin chng ca ý nim nên bin
chng ca hlà bin chng duy tâm.
t: do - Cng, sau đó được
I.to ra được sthng nht gia chnghĩa duy
vt vi phép bin chng trong lch sphát trin triết hc nhân loi.
có trước và t
n ti sn
ph
ươ
ng pháp t
ư
duy
Nh
n
th
c
đố
i t
ượ
n
g trong trng thái
t
ĩnh
t
i,
l
p, tách
r
toán h
c
v
t
h
c c
đi
Ph
ươ
ng pháp bi
n
ch
ng:
Nhn th
c đối tượn
g trong các
m
i liên hphbiế
n, trong
quá trình vn
Phép bi
n ch
ng duy
tâm
triết h
c cổ đin Đứ
Phép bi
n ch
ng duy
v
. Mác và Ph. Ăngghen xây d
Lênin phát tri
n
II- TRIT HC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CA
NÓ TRONG ĐỜI SNG XÃ HI
1. Sự ra đời và phát triển triết học Mác - Lênin
1. Nhng đii triết hc Mác - nin a.
S cng c
a trong điu kin cách mng
công nghip: Chnghĩa Mác ra đời Tây Âu nhng năm 40 ca thế kXIX
Sn trên vũ đài lch svi tính cách mt lc lượng chính tr- xã
hi
độc lp là nhân tchính tr- xã hi quan trng cho sra đời triết hc Mác
Th
c ti
n cách
m
ng c
a giai c
p s
n c
ơ
s
ch
y
ế
u nh
t cho s
ra
đờ
i tri
ết
h
c Mác.
a.n
Triết hc cđin Đức: C. Mác Ph. Ăngghen đã kế tha phép bin chng trong
triết hc ca Hêghen quan đim duy vt trong triết hc ca để hình thành nên
hthng triết hc mi: triết hc duy vt bin chng.
C. Mác Ph. Ăngghen đã kế tha nhng yếu
tkhoa hc trong lý lun v kinh tế chính tr hc
ca A. Smít Đ. đô, đồng thi xây dng hc thuyết giá
trthng dư, chra bn cht bóc lt ca giai cp tư sn.
C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế tha tư tưởng nhân
đạo trong lý thuyết cng sn chnghĩa ca H. Xanhximông, S. Phuriê và R. Ôwen, đồng
thi sáng to nên chnghĩa xã hi khoa hc.
Tin đề khoa hc tnhiên
S ra đời
cu như:
ng: chng minh schuyn hóa
bo toàn năng lượng cơ sđể C. Mác
Ph. Ăngghen xây dng quan nim duy
vt mi, khng định tính thng nht vt cht ca thế gii.
chng minh nh thng nht vngun gc ca các loài
sphát sinh, phát trin ca chúng tthp đến cao.
chng minh tính thng nht ca toàn bssng.
u ki
n l
ch s
c
a s
ra
đờ
Điu kin kinh tế - xã hi
phát tri
n ca
phương th
c s
n xu
t tư
b
n chnghĩ
xu
t hi
n ca
giai c
p vô s
Ngu
n g
c lý lu
Phoi
ơ
bc
Kinh t
ế chính
tr
h
c c
đi
n
Anh:
Ricác
Chnghĩa xã h
i không tưởng Pháp:
a ch
ngh
ĩa Mác - Lênin còn g
n
li
n
v
i nh
ng phát minh khoa h
c, tiêu
bi
Đị
nh lu
t b
o toàn và chuy
n hóa
n
ă
ng l
ượ
Thuy
ết
ti
ến hóa
c
a
Đácuyn:
Thuy
ết
t
ế
bào:
Nhân tchquan trong sra đời triết hc Mác
C. Mác Ph. Ăngghen đều tích cc tham gia hot động dân ch, đấu tranh cho li ích
ca người lao động xây dng hthng lun để cung cp cho giai cp công nhân mt
công csc bén để nhn thc ci to thế gii, thc hin tưởng gii phóng giai cp,
con người và nhân loi nói chung.
Nhng thi kchyếu trong shình thành và phát trin ca triết hc
Mác (giai đon Mác - Ăngghen)
Hình thành tư tưởng triết hc vi bước chuyn tchnghĩa duy tâm
và dân chcách mng sang chnghĩa duy vt và lp trường giai cp
vô sn các tác phm p phn phê phán triết học pháp quyn ca Hêghen (1843)
Đề xut nhng nguyên triết hc duy vt bin chng và duy vt lch
s. Đây là thi kC. Mác Ph. Ăngghen, sau khi tgii phóng mình khi hthng triết
hc cũ, bt đầu xây dng nhng nguyên lý nn tng cho mt triết hc mới
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sn (1848): tác phm đánh du sra đời ca Ch
nghĩa Mác vi tư cách mt hthng.
C. Mác và Ph. Ăngghen bsung và phát trin toàn din lý lun
triết hc hc thuyết Mác tiếp tc được bsung phát trin toàn din trong sgn bó mt
thiết hơn na vi thc tin cách mng ca giai cp công nhân đưa phong trào công nhân
ttphát thành tgiác và ngày càng phát trin mnh m.
Thc cht và ý nghĩa cuc cách mng trong triết hc do C. Mác và Ph.
Ăngghen thc hin
C. Mác Ph. Ăngghen đã khc phc tính cht trc quan, siêu hình ca chnghĩa duy
vt cũ khc phc tính
cht duy tâm, thn ca
phép bin chng duy tâm
Đức, phát ng.
- C. Mác Ph. Ăngghen đã vn dng m rng
quan đim duy vt bin chng vào nghiên cu
lch s hi, - ni dung ch yếu to ra bước
ngot cách mng trong triết hc.
C. Mác Ph. Ăngghen đã sáng to ra mt triết hc chân chính khoa hc thc tin vi
nhng đặc tính mi ca triết hc duy vt bin chng.
1. Giai đon V.I. Lênin trong sphát trin triết hc Mác
a. Bi cnh lch svà nhu cu bo v, phát trin chnghĩa Mác
n sang giai đon ch
nghĩa đế
Th
i k1841 - 1844:
Th
i k1844 - 1848:
Th
i k1848 - 1895:
tri
n mt triết hc duy vt hoàn b
ch
ngh
ĩa duy
v
t
bi
n
ch
sáng
t
o
ra
ch
ngh
ĩa duy v
t
l
ch
s
Cu
quc:
i th
ế
k
XIX
đầ
u th
ế
k
X
X, chnghĩa
t
ư
b
n
chuy
+ n ngày càng gay gt.
+ đế
quc ti các nước thuc địa din ra
sôi ni, trung tâm là nước Nga dưới slãnh đạo ca
Khoa hc tnhiên phát trin mnh, mt snhà khoa hc tnhiên rơi vào tình trng khng
hong vthế gii quan bchnghĩa duy tâm li dng gây nh hưởng đến nhn thc
hành động ca phong trào cách mng.
Xut hin nhng trào lưu tư tưởng mi
a.
Thi k
1893 - 1907: V.I. Lênin bo vphát trin triết hc Mác và chun b
p Nga, hướng ti cuc cách mng dân chtư sn ln thnht
Tác phm tiêu biu: Nhng “người bn dân” là thế nào và họ đấu tranh chng nhng
người dân ch- xã hi ra sao? (1894)
Thi k1907 - 1917: V.I. Lênin phát trin toàn din triết hc Mác và lãnh đạo phong trào
công nhân Nga, chun bthc hin cuc cách mng hi chnghĩa đầu tiên trên
thế gii.
Thi k1917 - 1924: V.I. Lênin bsung, hoàn thin triết hc Mác
Tác phm tiêu biu: Sáng kiến vĩ đại (1919).
Thi ktnăm 1924 đến nay: Triết hc Mác - Lênin tiếp tc được các đảng cng sn
giai cp công nhân bsung, phát trin.
Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin o
Khái nim triết hc Mác Lênin
c Mác - Lênin là hthng quan đim ng vtnhiên, xã
hi
và tư duy
là thế gii quan và phương pháp lun khoa hc, cách mng
nhân, nhân dân lao động trong nhn thc và ci to thế gii.
1. Đối tượng ca triết hc Mác - Lênin
Triết hc Mác - Lênin gii quyết mi quan hgia vt cht và ý thc trên lp
trường duy vt bin chng và nghiên cu nhng quy lut vn động, phát trin
chung nht ca tnhiên, xã hi và tư duy.
các khoa hc cth.
1.
-
+ Giúp con người nhn thc đúng đắn thế gii bn
thân nhn thc đúng bn cht ca tnhiên và xã hi, giúp
con người hình thành quan đim khoa hc, xác định thái độ cách thc hot động ca bn thân.
Mâu
thu
n
gia t
ư
s
n
vi
s
Cu
c đấu tranh ch
ng chnghĩa
Đả
ng Bônsêvích
Vai trò c
a V.I. Lênin
đố
i v
i vi
c phát
tri
n
b
o v
ch
ngh
ĩa
Mác
thành
l
đảng mácxít
duy vt bin ch
Triết h
giúp giai c
p
công
Ch
c n
ăng c
a tri
ết h
c Mác
-
Lênin
Ch
c n
ăng
th
ế
gi
i quan:
+ Thế gii quan duy vt bin chng nâng cao vai trò tích cc, sáng to ca con người.
+ Thế gii quan duy vt bin chng có vai trò là cơ skhoa hc để đấu tranh vi các loi thế
gii quan duy tâm, tôn giáo, phn khoa hc.
Ch
c n
ăng
ph
ươ
ng pháp
lu
n:
+ Phương pháp lunhthng nhng quan đim, nhng nguyên tc xut phát vai tch
đạo vic sdng các phương pháp trong hot động nhn thc hot động thc tin nhm
đạt kết quti ưu.
Phương pháp lun là lý lun vhthng phương pháp
Triết hc Mác - Lênin thc hin chc năng phương pháp lun chung nht, phbiến nht +
Trong lĩnh vc nhn thc khoa hc, triết hc Mác - Lênin là phương pháp chung ca toàn
bnhn thc khoa hc
1. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết hc Mác - Lênin thế gii quan, phương pháp lun khoa hc và cách mng cho con
người Vit Nam trong nhn thc và thc tin.
Triết hc Mác - Lênin là cơ sthế gii quan và phương pháp lun khoa hc và cách mng
để phân tích xu hướng phát trin ca hi trong điu kin cuc cách mng khoa hc
công nghhin đại phát trin mnh m.
Triết hc Mác - Lênin là cơ slun khoa hc ca công cuc xây dng chnghĩa xã hi
trên thế gii và snghip đổi mi theo định hướng xã hi chnghĩa Vit Nam hin nay.

Preview text:

Triết Học ôn thi I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN
Tri ế t h c ra đờ i từ thực tiễn, do nhu ĐỀ
CƠ nh n th ức và ải thích ế cầ BẢN gi th gi CỦA TRIẾT
HỌC ọu thực tiễn ậới.
Triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
Ngu n g c nh n ức:ậ th
ư duy con ng ườ i đã đạt tới trình độ
Ttrừ. hệ thống hóa chúng thành
các học thuyết, lý luận. u t ượ ng hóa
Ngu n g c xã h ốội
Triết học ra đời khi xã h ội đ ã phân chia giai cấ p Khái ni
ệm tri ết h 1.ọc
Triết học ở phương Đông và phương Tây ra đời khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên
Ở phương Tây: Triết học (philosophy) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là yêu
(Philos) t hích sự thông thái (Sophia). Ở phương Đông cổ đại:
Ở Trung Quốc, người ta dùng từ triế “ t ch
ỉ hệ thống tư duy, là sự truy tìm bản chất của
đối tượng, triết học chính là trí tuệ.
Ở Ấn Độ Darsana nghĩa là chiêm ng ưỡ ng, là tri th ứ c dự a trên lý trí, là con đường suy
ngẫm để dẫn dắt con người tới lẽ phải.
Khái niệm: Tri ết ọc là hệ thống các
đ iể m lý lu n chung nh t về thế giới ị trí của con
h người trong quan c và v thế giới đó, là
n chung nhất khoa v ề những quy ật ậ n ng, phát
của tự nhiên, xã hội và tư duy họ lu v độ triể
1. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Đố i t ượ ng c ủ a tri ế t h ọ c là các quan hệ phổ biến và các quy luật
chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy
trung tâm nhất là mối
quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa nội dung ý thức của con người với
thế giới sự vật hiện tượng bên ngoài Thời cổ đại:

Triết học nghiên cứu mọi lĩnh vực của thế giới triết học phương Đông dành nhiều sự
quan tâm hơn cho những vấn đề về con người và xã hội triết học phương Tây quan
tâm nhiều hơn đến những vấn đề về giới tự nhiên
Thời trung cổ
Triết học Tây Âu trở thành bộ môn của thần học, cụ thể là Thần học Thiên Chúa giáo Triết
học có nhiệm vụ lý giải và chứng minh cho sự đúng đắn của Kinh Thánh.
Thời Phục hưng đến thế kỷ XVIII
Triết học Tây Âu từng bước thoát khỏi ách thống trị của thần học, đề cao chủ nghĩa nhân đạo
quan tâm và ảnh hưởng một cách sâu sắc đến những quá trình lịch sử - xã hội.
Từ thế kỷ XIX đến nay
Triết học được nhìn nhận như một lĩnh vực học thuật nghiên cứu những quy luật chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy với nhiều trường phái và hướng tiếp cận khác nhau.
Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Th ế g i ớ i quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và cả
nhân loại) trong thế giới đó

Thế giới quan quy định
- các nguyên tắc, thái độ
- giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người
- Thế giới quan ra đời từ cuộc sống, nó là kết quả trực tiếp của quá trình nhận thức,
song suy đến cùng, nó được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và
nhận thức của con người và phản ánh hiện thực khách quan. có 2 yếu tố cơ bản là tri thức
và niềm tin
, hay lý trí và tình cảm. sự phát triển của thế giới quan có thể biểu
hiện dưới 3 hình thức cơ bản: + Thế giới quan huyền thoại.
+ Thế giới quan tôn giáo.
+ Thế giới quan triết học.
- Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan:
Bản thân triết học là thế giới quan
các loại thế giới quan phân chia theo các cơ sở khác nhau thì nội dung triết học
bao giờ cũng là thành phần quan trọng
Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác
Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác của con người Vai
trò của thế giới quan:

+ Tất cả những vấn đề được triết học đặt ra và tìm lời giải đáp trước hết là những vấn đề thuộc về thế giới quan.
+ Thế giới quan là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan
tích cực; là tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân cũng như của từng
cộng đồng xã hội nhất định
2.Vấn đề cơ bản của triết học
n đề c ơ b n lớ n của mọi triết học là vấn đề quan hệ giữa tư duy và t n tạ “Vấi”1.
1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
vấn đề cơ bản mà nó quan tâm cũng gắn liền với ý thức và năng lực tư duy của con người
ý thức và tư duy của con người có mối quan hệ như thế nào với thế
giới sự vật, hiện tượng ở bên ngoài mà nó nhận thức và khái quát?
Câu Trả Lời Về mặt bản chất, sự tồn tại của thế giới, vấn đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn
tại biểu hiện ra là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tức là mối quan hệ giữa những tồn tại vật
lý hữu hình và những tồn tại vô
hình trong ý thức của con người vấn đề cơ bản của triết 2 n
học theo ội dung (2 mặt) như sau
+ M t thứ nhất , hay còn gọi là mặt b n thể lu n: gi
ữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào
có sau, cái nào quyết định cái nào?
M t th hai , hay còn gọi là m ặt n th c lu+
ận: con người có khả năng nhận thức được thế giới nh hay không?
Dựa trên cách trả lời câu hỏi về bản thể luận có thể phân chia hai trường phái triết học cơ bản là
triết học duy vật và triết học duy tâm.
Dựa trên cách trả lời câu hỏi về nhận thức luận có thể chia các trường phái triết học thành
khả tri và bất khả tri.
2.2 Ch ngh ĩa duy v t và ch ngh ĩa duy tâm
Về mặt bản thể luận:
Những người cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức thì được coi
là những người theo chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức cơ bản:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác thời kỳ cổ đại: đồng nhất vật chất với một hay một số hình thức
cụ thể của vật chất.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình: đồ
ng nhất vật chất với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của vật chất.
+ Chủ nghĩa duy vật biện ch ứng: do C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển, khái quát triết học về vật
chất dựa trên phương pháp biện chứng và các thành tựu của
khoa học tự nhiên hiện đại.
Những người cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất thì được coi
là những người theo chủ nghĩa duy tâm. có 2 loại:
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan : cho rằng có m ộ t th ự c thể tinh thầ n không những tồn tại trước,
tồn tại bên ngoài, độc lập với con người và với thế giới vật chất mà còn sản sinh ra và quyết định
tất cả các quá trình của thế giới vật chất.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: cho rằng cảm giác ý thức là cái trong có trước và t ồ n tại sẵn
con người, trong chủ thể nhận thức, còn các sự vật bên ngoài chỉ là phức
hợp của các cảm giác ấy mà thôi.
Thuyết có thể biết (thuyết khả tri) và thuyết không thể biết (thuyết bất khả tri)
Về mặt nhận thức luận:
Thuyết khả tri: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật;
những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật
Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu được bản chất thật sự của đối tượng; các
hiểu biết của con người về tính chất, đặc điểm... của đối tượng dù có tính xác thực trong chừng
mực nhất định cũng không đồng nhất với bản chất thực sự của đối tượng
3. Biện chứng và siêu hình
Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Biện chứng siêu hình là hai ph ươ ng pháp t ư duy
Phương pháp siêu hình:
+ Nh ận ứ c đố i t ượ n g trong trạng thái ĩnh ại, cô ập, tách ời. + th t t l r
toán h ọc và ật lý ọ c c ổ
Là phương pháp được đưa từ ển vào các khoa học thực nghiệm và v h đi triết học.
+ Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi giải quyết các
vấn đề có tính vận động và tương liên.
Ph ươ ng pháp bi ện ứ ng: ch +
Nhận th ứ c đối tượn g trong các m ố i liên hệ phổ biế n, trong quá trình vận độ ng, phát ển. tri
+ Là phương pháp giúp con người không chỉ thấy sự tồn tại của các sự vật mà còn thấy cả sự
sinh thành, phát triển và tiêu vong của chúng.
+ Phương pháp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu, đặc biệt là trong triết học và
khoa học xã hội, giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới
Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Phép biện chứng tự phát thời cổ đại
: Các nhà biện chứng đã thấy được các sự vật, hiện
tượng trong vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến hóa vô
Phép bi n ch ứng duycùn g, vô tận : tâm
đỉnh cao là c. triết h ọ c cổ điển Đứ H
ọ cho rằng thế giới hiện
thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm nên biện
chứng của họ là biện chứng duy tâm.
- Phép bi n ch ứng duy ật: do . Mác và Ph. Ăngghen xây d C ựng, sau đó được I.tạo v
Lênin phát tri ể n r a được sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy
vật với phép biện chứng
trong lịch sử phát triển triết học nhân loại.
II- TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA
NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển triết học Mác - Lênin 1. Những đii
u ki ện l ịch s củ a s ra đờ triết học Mác - Lênin a.
Điều kiện kinh tế - xã hội Sự
phát triể n của phương th c s n xu t tư bả n chủ nghĩ củng cố và
a trong điều kiện cách mạng
công nghiệp: Chủ nghĩa Mác ra đời ở Tây Âu những năm 40 của thế kỷ XIX
xu t hiệ n của giai c p vô sS
ự ản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội
độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết học Mác
Ngu n g c lý lu
Th c ti ễn cách ạ ng c a giai c p vô s n là c ơ s ch ủ ế u nh t cho s ra đờ i tri ết ọ c Mác. m y h a.ận
Triết học cổ điển Đức: C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa phép biện chứng trong
triết học của Hêghen và quan điểm duy vật trong triết học Phoi ơ bắ c
c ủa để hình thành nên
hệ thống triết học mới: triết học duy vật biện chứng.
Kinh t ế chính ị họ c c ổ ển C. Mác và Ph. Ăngghen
đã kế thừa những yếu tr
đi Anh: tố khoa học trong lý luận về Ricác ki nh tế chính trị học
của A. Smít và Đ. đô, đồng thời xây dựng học thuyết giá
trị thặng dư, chỉ ra bản chất bóc lột của giai cấp tư sản.
Chủ nghĩa xã h i không tưởng Pháp: C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa tư tưởng nhân
đạo trong lý thuyết cộng sản chủ nghĩa của H. Xanhximông, S. Phuriê và R. Ôwen, đồng
thời sáng tạo nên chủ nghĩa xã hội khoa học. •
Tiền đề khoa học tự nhiên
Sự ra đời a ch ủ ngh ĩa Mác - Lênin còn g ắn ền ớ i nh ữ ng phát minh khoa h ọ c, tiêu củu như: li v biể
Đị nh lu t b o toàn và chuy ển hóa ă ng l ượ
ng: chứng minh sự chuyển hóa và n
bảo toàn năng lượng là cơ sở để C. Mác
và Ph. Ăngghen xây dựng quan niệm duy
vật mới, khẳng định tính thống nhất vật chất của thế giới.
Thuy ết ến hóa ủ a Đácuyn: chứng minh tính thống nhất về nguồn gốc của các loài và ti c
sự phát sinh, phát triển của chúng từ thấp đến cao.
chứng minh tính thống nhất Thuy ết ế của toàn bộ sự sống. t bào:
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác
C. Mác và Ph. Ăngghen đều tích cực tham gia hoạt động dân chủ, đấu tranh cho lợi ích
của người lao động xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho giai cấp công nhân một
công cụ sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới, thực hiện lý tưởng giải phóng giai cấp,
con người và nhân loại nói chung.
Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học
Mác (giai đoạn Mác - Ăngghen)
Th i kỳ 1841 - 1844: • Hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm
và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập trường giai cấp
vô sản các tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen (1843)
Th i kỳ 1844 - 1848: Đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Đây là thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen, sau khi tự giải phóng mình khỏi hệ thống triết
học cũ, bắt đầu xây dựng những nguyên lý nền tảng cho một triết học mới •
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848): tác phẩm đánh dấu sự ra đời của Chủ
nghĩa Mác với tư cách một hệ thống.
Th i kỳ 1848 - 1895:
C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận
triết học học thuyết Mác tiếp tục được bổ sung và phát triển toàn diện trong sự gắn bó mật
thiết hơn nữa với thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân đưa phong trào công nhân
từ tự phát thành tự giác và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
• C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy
vật cũ và khắc phục tính
triể n một triết học duy vật hoàn bị ch ủ ngh ĩa duy ật ện chất duy tâm, thần bí của là v
bi ch phép biện chứng duy tâm Đức, phát ứng.
• - C. Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng
quan điểm duy vật biện sáng
o ch ủ ngh ĩa duy v ật ịch chứng vào nghiên cứu
lịch sử xã hội, ử - nội dung tạ ra l s chủ yếu tạo ra bước
ngoặt cách mạng trong triết học.
• C. Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học và thực tiễn với
những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
1. Giai đoạn V.I. Lênin trong sự phát triển triết học Mác
a. Bối cảnh lịch sử và nhu cầu bảo vệ, phát triển chủ nghĩa Mác
Cu i th ế k ỷ XIX đầ u th ế k ỷ X X, chủ nghĩa ư ả n chuy ể ố quốc: t b n sang giai đoạn chủ nghĩa đế + Mâu n ư ả n vô n ngày càng gay gắt. thuẫ giữa t s với sả
Cu ộ c đấu tranh ch ố ng chủ nghĩa + đế
quốc tại các nước thuộc địa Đả ng Bônsêvíchdi ễn ra
sôi nổi, trung tâm là nước Nga dưới sự lãnh đạo của •
Khoa học tự nhiên phát triển mạnh, một số nhà khoa học tự nhiên rơi vào tình trạng khủng
hoảng về thế giới quan và bị chủ nghĩa duy tâm lợi dụng gây ảnh hưởng đến nhận thức và
hành động của phong trào cách mạng.
Xuất hiện những trào lưu tư tưởng mới
a. Vai trò c a V.I. Lênin đố i v i vi ệc phát ển và ả o v ệ ủ ngh ĩa tri b ch
Mác Thời kỳ thành đảng mácxít 1893
- 1907: V.I. Lênin bảo vệ phát triển triết học Mác và chuẩn bị lậ
p ở Nga, hướng tới cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
Tác phẩm tiêu biểu: Những “người bạn dân” là thế nào và họ đấu tranh chống những
người dân chủ - xã hội ra sao? (1894)

Thời kỳ 1907 - 1917: V.I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào
công nhân Nga, chuẩn bị và thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
Thời kỳ 1917 - 1924: V.I. Lênin bổ sung, hoàn thiện triết học Mác •
Tác phẩm tiêu biểu: Sáng kiến vĩ đại (1919).
Thời kỳ từ năm 1924 đến nay: Triết học Mác - Lênin tiếp tục được các đảng cộng sản và
giai cấp công nhân bổ sung, phát triển.
Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin o
Khái niệm triết học Mác – Lênin Triết h ọ
c Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện ch ứng về tự nhiên, xã hội và tư duy
là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng giúp giai c ấp
nhân, nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới. công
1. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập
trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. •
các khoa học cụ thể.
1. Ch c n ăng c a tri ết h ọc Mác - Lênin
- Ch c n ăng ế gi i quan: +
Giúp con người nhận thức đúng đắn thế giới và bản th thân
nhận thức đúng bản chất của tự nhiên và xã hội, giúp
con người hình thành quan điểm khoa học, xác định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế
giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
Ch c n ăng ươ ng pháp ận: ph lu
+ Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát có vai trò chỉ
đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu.
Phương pháp luận là lý luận về hệ thống phương pháp
Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất +
Trong lĩnh vực nhận thức khoa học, triết học Mác - Lênin là phương pháp chung của toàn bộ nhận thức khoa học
1. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
• Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con
người Việt Nam trong nhận thức và thực tiễn.
• Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng
để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
• Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.