-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực
Trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản lý tài chính 10 tài liệu
Đại học Điện lực 313 tài liệu
Trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực
Trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản lý tài chính 10 tài liệu
Trường: Đại học Điện lực 313 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Điện lực
Preview text:
Chương 1:
Câu 1: Vai trò của quản lý tài chính:
A. Tổ chức, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả
B. Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
C. Giảm sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động của SXKD DN
D. Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của SXKD DN
Câu 2: Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính:
A. Quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
B. Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sản
C. Quyết định đầu tư. quyết định các nguồn vốn. quyết định phân phối lợi nhuận
D. Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định củi sản
Câu 3: Công ty cổ phần có tổi thiếu bao nhiêu cổ đồng trở lên: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4 Doanh nghiệp tư nhân có bao nhiêu người làm chủ sở hiru: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 5 Nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính:
A. Huy động vốn, tạo giá trị cho doanh nghiệp
B. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
C. Quyết định chính sách cổ tức, huy động vốn
D. Huy động vốn, tạo giá trị cho doanh và quyết định chính sách cổ tức
Câu 6 Mục tiêu cao nhất của công ty là: A. Tối đa hoá doanh thu
B. Tối đa hoả giá trị doanh nghiệp
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phân
Câu 7 Theo luật doanh nghiệp, hiện nay Việt Nam có mấy loại hình doanh nghiệp: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cau 8 Môi trường vi mô của công ty là:
A. Khách hàng, nhà cung cấp, xã hội
B. Khách hàng, nhà cung cấp, vẫn hoạt
C. Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh
D. Khách hàng, nhà cung cấp, kinh tế
Câu 9 Môi trường vĩ mô của công ty là:
A. Pháp luật, chính trị, công nghệ
B. Pháp luật, chính trị, công nghệ, khách hàng
C. Pháp luật, chính trị, công nghệ, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
D. Pháp luật, chính trị, công nghệ, khách hàng, nhà cung cấp
Câu 10 Công ty cổ phần được sở hữu bởi:
A. Các nhà quản lý chính của công ty B. Các cổ đông C. Hội đồng quản trị
D. Tất cả các phương án trên
Câu 11 Đối tượng cao nhất trong công ty cổ phần là:
A. Chủ tịch hội đồng quản trị
B. Các nhà quản lý chính của công ty
C. Đại hội đồng cổ đông D. Hội đồng quản trị
Câu 12 Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất: A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH 2 thành viên C. Công ty hợp doanh D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 13 Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với các
khoản nợ của doanh nghiệp: A. Doanh nghiệp tư nhân B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH 2 thành viên
D. Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
Cầu 14 Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua được gọi là quyết định: A. Tại trợ
B. Hoạch định ngân sách vốn C. Đầu tư D. Cấu trúc vốn
Câu 15: Nhược điểm của công ty cổ phẳng
A. Chịu trách nhiệm vô hạn các khoản nợ
B. Ít tốn chi phí và thời gian trong quá trình thành lập C. Bị đánh thuê 2 lần
D. Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
Câu 16 Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/
năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàng quý?
A. 2700 USD r: 8%/năm lãi suất n: 2 chu kỳ PV: 1 khoản tiền vào (tiền gốc gửi vào
B. 2922.56 USD FV: tổng tiền gốc và lãi thu được sau n năm C. 2916 USD D. 2929.15 USD FV= 2500*(1 +r) ^2= 2916 USD
Sau 17 Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 năm
nữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộp lãi hàng tháng? A. 3860,92 USD FV: 5000 USD r: 9%/năm B. 3820,74 USD
PV = 5000*(1+9%) ^ (-3) = 3860.92 USD C. 3500 USD
D. Không đủ thông tin để tính
Câu 18 Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10
năm nữa biết lãi suất kép là 8%: A. 3240 USD
giá trị tương lai của dòng tiền: B. 647.68 USD
FV = PV(1+r) ^n= 300*(1+8%) ^10 = 647.68 USD C. 600 USD D. 324 USD
Câu 19. Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoan tiền
đó đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9, năm A. 500 USD B. 917.43 USD
FV = PV *(1+r) ^ n => PV = = = 649.93 C. 649.93 USD D. 971.43 USD
Câu 20: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 150 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%? A. 2250 USD
C: số tiền ban đầu = 180 USD B. 2407,5 USD FVAn = C = 180 = 3769.35 USD
C. 3796.35 USD n: chu kỳ: 15 năm D. 3769.35 USD lãi suất: 7%
Câu 21 Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%? A. 2782USD B. 481.97 USD FVAn = C =200 = 4028.12 USD C. 1170,54 USD D. 2278 USD
Câu 22 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều 100 USD ở cuối mỗi năm trong 4
năm liên tiếp với lãi suất 9%/ năm, biết khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở cuối năm
thứ 3, tính từ thời điểm bây giờ. A. 323.97 USD B. 332.97 USD PVA = CF* =100 = 323.97 USD C. 250.17 USD D. 227.68 USD
Câu 23 Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu mỗi năm gồm 4 khoản
1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6
biết lãi suất áp dụng là 6%/năm? A. 4637 USD
Giá trị tương lai của dòng tiền đầu kỳ: B. 4673 USD FVAn = C =1000 *(1+6%) C. 5210 USD = 4637.092 USD D. Không tính được
Câu 24 Tính giá trị hiện tại của 3 khoản tiền đều 100 USD xuất hiện ở đầu mỗi
năm (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) biết lãi suất áp dụng là 10%? A. 248,69 USD B. 284,69 USD
Giá trị hiện tại của dòng tiền đầu kỳ: C. 237.55 USD PVA = C* = 100 (1+10%) D. 273,55 USD = 1099.83 USD
Câu 25 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn 4,5 USD xuất hiện ở cuối
mỗi năm biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm. A. 56.25 USD B. 45 USD
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn C. Không tính được PVA = CF* = 4,5* = 56.25 USD D. 54 USD
Câu 26 Bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 6 năm, nếu cuối mỗi năm từ năm 1
đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt là (1000 USD). (500 USD), 0 USD, 4000
USD, 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/năm. A. 8.347.44 USD
Giá trị tương lai của cuối kỳ không đều B. 8.374,63 USD
FVAn = CF1(1+r) n-1 +CF2(1+r) n-2 +… + CFn-1(1+r) C. 11.000 USD
FVAn = 1000(1+10%)5 +500(1+r)4 +…+ …. D. 8.000 USD FVAn = 13032.56 USD
Cầu 27 Ban sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện nay, nếu cuối mỗi
năm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500 USD), 0
USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm. A. 8000 USD
Gía trị hiện tại của cuối kỳ không đều: B. 4.71191 USD
PVA = CF1(1+r) -1 +CF2(1+r) -2 +… + CFn-1(1+r) -(n-1) C. 4.500 USD
PVA = 1000(1+10%)-1 +500(1+10%)-2 +…+ 2000(1+10%)-6 D. 7.356.53 USD PVA= 7356.54 USD
Câu 28 Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với
mức lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý 2 (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại) A. 3.524.68 USD lãi kép: FV= PV(1+r) n B. 3.542.68 USD
FV = 2000(1+12%) ^5 = 3524.68USD C. 11.200 USD PV: khoản tiền gốc D. 3.612,22 USD
FV: khoản tiền gốc và lãi thu được sau n năm
Câu 29 Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh
doanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công
ty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc
và lãi phải trả hàng năm? A. 12.854,62 USD
PV = U* => U= = 12854.622 usd B. 12.845,62 USD C. 10.000 USD D. 12.000 USD
Câu 30 Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh
doanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công
ty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền
gốc và lãi phải trả hàng quý? A. 2.500 US B. 3.131.1 USD PV = U* C. 3.331,1 USD
1 năm 4 quý => 5 năm 20 quý; 1 năm 9% => 1 quý 2.25% D. 3.113.1 USD => U= = 3131.103 usd
Câu 31 Một công ty dự định vay 10.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh
doanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công
ty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc
và lãi phải trả hàng năm: A. 2.600 USD PV = U* => U= = 2570.92 usd B. 2.673.97 USD C. 2.763.97 USD D. 2.637.97 USD
Câu 32 Giả sử bạn vay một khoản tiền 10.000 USD ở mức lãi suất 10%/ năm,
ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều 6 tháng một lần trong 10 năm tới. Tính số
tiền gốc bạn còn nợ ngân hàng sau khi bạn trả lãi và gốc lần thứ 2. A. 9.197.57 USD PV = U* => U= = 802.92 usd B. 8.395.14 USD
6 tháng trả 1 lần => 1 năm trả 2 lần=> 10 năm trả 20 lần C. 9.697.57 USD
10%/năm => 5%/6 tháng. Số tiền gốc và lãi cần trả trong D. 9.380,0 USD
2 lần: 2*802.92 =1604.84 USD
Số tiền gốc và lãi còn lại sau khi trả lần 2:
10000 – 1604.84 = 8395.14 usd
Câu 33: Bạn cần 30.000 USD sau 15 năm nữa thì bạn cần để dành trong ngân
hàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm biết lãi suất ngân hàng là 7%/năm 2 A. 1.193,8 USD
Giá trị tương lai của dòng tiền cuối kỳ B. 2.000 USD FVAn = C C. 1.139,8 USD C = = 1193.838 USD D. 1.391.8 USD
Câu 34 Giả sử bạn vay một khoản tiền 20.000 USD ở mức lãi suất 6%/ năm,
ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều mỗi năm trong 13 năm tới. Tính số tiền phải trả mỗi năm? A. 252.92 USD
PV = U* => U= = 2259.202 usd B. 225.92 USD C. 215.13 USD D. 251,13 USD
Câu 35 Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm
cuối mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920
USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm? A. 5 năm
CT tính giá trị tương lai của dòng tiền cuối kỳ B. 6 năm FV = C C. 7 năm => n = = = 6.99 = 7 năm D. 8 năm
Câu 36 Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7% năm gộp lãi hàng quý cho các
khoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu? A. 7.50% CT lãi suất thực: B. 7%
re= [ 1+ ] M - 1= [1+ ]4 – 1 = 7.18% C. 7.40%
M: số thời đại ghép lãi trong thời đoạn tính toán theo năm = 4 D. 7.19%
m: số thời đoạn ghép lại trong thời đoạn phát bieue m=1
Câu 37 Bạn gửi ngân hàng đều đặn 100 USD vào cuối mỗi năm trong vòng 5
năm. Số tiền bạn nhận được cuối năm thứ 5 là 600 USD. Tính lãi suất ngân hàng
áp dụng cho khoản tiền gửi này? A. 9.13% S = VÀ S = FV/C B. 8% C. 8.27% D. 9%
Câu 38 Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm
cuối mỗi năm, trong vòng 10 năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 700
USD. Hỏi ngân hàng áp dụng mức lãi suất bao nhiêu? A. 6.81% B. 7.07% C. 7.52% D. 8.13%
Câu 39 Cần bao nhiêu năm để một người tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình
biết lãi suất đầu tư là 14.87%? A. 3 năm B. 4 năm
Log (1 + 14.87)^2 = 4.99 = 5 năm C. 5 năm D. 6 năm
Câu 40 Giả sử rằng ở đầu năm thứ 4, 5, 6, 7, 8 bạn nhận được 5 khoản tiền
1000 USD, vậy thì vào cuối mỗi năm 1, 2, 3 bạn cần đầu tư đều đặn bao nhiêu
tiền biết lãi suất là 10%/năm? A. 1250 USD B. 1200 USD C. 1300 USD D. 1260 USD
Câu 41 Một nhà đầu tư 35 tuổi muốn nghỉ hưu sau 25 năm nữa ở tuổi 60. Nhà
đầu tư này kì vọng kiếm được 12,5%/năm trên khoản đầu tư của mình trước khi
người đó về hưu và lãi suất sau khi về hưu là 10%/năm. Vậy nhà đầu tư này phải
đầu tư bao nhiêu tiền cuối mỗi năm trong vòng 25 năm tới (cuối năm 36 tuổi đến
cuối năm 60 tuổi) để nhận được đều đặn 25,000USD đầu mỗi năm trong 30 năm
từ đầu năm 61 tuổi đến đầu năm 90 tuổi? A. 1.800 USD B. 1.900 USD C. 2.000 USD D. 5.000 USD
Câu 42: Xác định số tiền bạn đầu tư ở thời điểm hiện nay nếu sau 3 năm bạn
nhận được 1000 USD, biết lãi suất đầu tư là 0%? A. 333.33 USD B. 1000 USD C. 500 USD D. 777.75 USD
Câu 43: Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:
A. Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ
B. Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ
C. Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm
D. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Câu 44: Phân loại rủi ro của doanh nghiệp (cổ phiếu) thành rủi ro hệ thống và rủi ro
phi hệ thống là cách xem xét về mặt: A. Định tính B. Định lượng
C. Định tính và định lượng
D. Không thể kết luận được
Câu 45: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi đối với các khoản đầu tư phụ thuộc vào:
A. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro
B. Tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro (mức bù rủi ro)
C. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro
D. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro, lãi suất thị trường
Câu 46 Hai khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng thì để lựa chọn xem
nên đầu tư vào khoản nào ta chỉ cần xem xét độ lệch chuẩn ( ) mà không cần quan
tâm hệ số biến thiên CV. Nhận định trên là: A. Đúng B. Sai
C. Đúng khi hệ số biến thiên Cv dương
D. Đúng khi hệ số biến thiên Cv âm
Câu 47: Để đánh giá hai khoản đầu tư có mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì
phải dựa vào tiêu chuẩn độ lệch chuẩn ( ) để xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng
xem lựa chọn khoản đầu tư nào. Nhận định trên là: A. Đúng B. Sai C. Đúng khi > 1 D. Đúng khi <1
Câu 48: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư không phụ thuộc vào yếu tố:
A. Tỷ trọng vốn của từng khoản đầu tư trong tổng giá trị đầu tư của danh mục
B. Tỷ suất sinh lời của từng khoản đầu tư
C. Lãi suất thị trường
D. Hệ số rủi ro của từng khoản đầu tư
Câu 49: Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêu: A. Hiệp phương sai (COV) B. Hệ số tương quan P
C. Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ( )
D. Tỷ trọng vốn đầu tư W
Câu 50: Hệ số beta > 1, điều ngày có nghĩa là:
A. Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
B. Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
C. Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
D. Không kết luận được
Câu 51: Hệ số < 1, điều ngày có nghĩa là:
A. Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
B. Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
C. Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
D. Không kết luận được
Câu 52: Trong mô hình đ nh giá t ị
ài s n vôốn CAPM, nếốu h ả sôố ệ = 0 thì Ri = Rf và tài s n i chính là tài s ả
ản phi rủi ro. Nhậ n đị nh trên là: A. Đúng B. Sai
C. Sai trong ngắn hạn, đúng trong dài hạn
D. Đúng trong ngắn hạn, sai trong dài hạn
Câu 53: Trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM, nếu hệ số = 1 thì Ri = Rm và tài
sản i chính là tài sản phi rủi ro. Nhận định trên là: A. Đúng B. Sai
C. Sai trong ngắn hạn, đúng trong dài hạn
D. Đúng trong ngắn hạn, sai trong dài hạn
Câu 54 Trong số các giả định sau đây, giả định nào không phải là giả định của mô hình CAPM?
A. Danh mục đầu tư chứng khoán được đa dạng hoá hoàn toàn
B. Thị trường vốn là thị trường hiệu quả, hoàn hảo.
C. Không có thuế, không có lạm phát.
D. Lãi suất cơ bản được thả nổi.
Câu 55: Nguyên nhân gây ra rủi ro phi hệ thống không đến từ:
A. Năng lực và quyết định quản trị của ban lãnh đạo
B. Nguồn cung ứng vật tư
C. Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính
D. Lạm phát của nền kinh tế
Câu 56 Nguyên nhân gây ra rủi ro hệ thống không đến từ:
A. Sự thay đổi trong lãi suất
B. Lạm phát của nền kinh tế
C. Nguồn cung ứng vật tư
D. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái
Câu 57 Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%.
Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư A là: A. 1,6
= 8%; r: tỷ suất sinh lời kỳ vọng =12.8% B. 0,625
Hệ số biến thên Cv của khoản đầu tư A: C. 1,024 Cv = = = 0.625 D. Đáp án khác
Câu 58 Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%. Khoản
đầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: A. 4,7% Cv = 0.85 = 4%; B. 21,25%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là r = = = 0.47 =4.7% C. 29% D. 3,4%
Câu 59 Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu
tư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%. A. 9,6%
Hệ số biến thiên Cv = 0.85 r: tỷ suất sinh lời kỳ vọng = 12% B. 1,33%
Độ lệch chuẩn = Cv*r = 0.9 * 12% = 0.108 =10.8% C. 7,5% D. 10,8%
Câu 60 Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi
độ lệch chuẩn A = 4,2%, độ lệch chuẩn của B = 6%, C = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn
khoản nào trong ba khoản đầu tư trên: A. Khoản đầu tư A
CvA = 0.35; CvB = 0.5; CvC= 0.6; B. Khoản đầu tư B
Vì tỷ lệ rủi ro của đầu tư A thấp nên chọn A C. Khoản đầu tư C
D. Không nên chọn khoản nào.
Câu 61 Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác
suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: A. 10% r1 = 2%; r2 = 10%; r3 = 20% B. 10.5%
Pi1= 25%; Pi2= 50%; Pi3= 25% Xác suất tương ứng xảy ra biến cố i C. 12%
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: D. 12,5%
E(R) = = (Ri1*Pi1) +(Ri2+Pi2) +…+(Rin+Pin)
E ® = (2%*25%) + (10%*50%) + (20%*25%) = 10.5%
Câu 62 Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác
suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là: A. 10,5%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng: r1 =2%; r2=10%; r3=20% B. 9,25%
xác suất tương ứng xảy ra Pi1 = 25%; Pi2=50%; Pi3= 25% C. 6,38%
CT độ lệch chuẩn = mà = *Pi 2 D. 7,18% = 40.76 => = 6.38% 2 Ri Ri – E(R) (%) 2 [Ri – E(R)] (%) 2 [Ri – E(R)]2 *Pi 2% = 2% - 10.5% = -8.6% =73.96 18.49 10% -0.6% 0.36 0.18 20% -9.4% 88.36 22.09
Câu 63 Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác
suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng: A. 12% E(R) = B. 12,6%
= (5%*20%) + (12%*60%) + (22%*20%) C. 13% = 0.126 D. 13,6% =12.6%
Câu 64: Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác
suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là: A. 12,6%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng: r1 =5%; r2=12%; r3=22% B. 12%
xác suất tương ứng xảy ra Pi1 = 20%; Pi2=60%; Pi3= 20% C. 8,43%
CT độ lệch chuẩn = mà = *Pi 2 D. 5,43% 2 = 29.44 => = 5.425% Ri Ri – E(R) (%) 2 [Ri – E(R)] (%) 2 [Ri – E(R)]2 *Pi 5% = 5% - 12.6% = -7.6% =57.76 11.552 12% -0.6% 0.36 0.216 22% 9.4% 88.36 17.672
Câu 65: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêú
X và trái phiếu Y là bao nhiêu? A. 9,15% và 4%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cp X B. 6,6% và 4%
E(R) = = (-5%*0.2)+(8%*0.5)+(20.5%*0.3) C. 9,15% và 5% = 9.15% D. 6,6% và 5%
Câu 66: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêú
X và trái phiếu Y là bao nhiêu? A. 9,15% và 4%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cp X B. 6,6% và 4%
E(R) = = (-5%*0.3)+(8%*0.5)+(20.5%*0.2) C. 9,15% và 5% = 6.6% D. 6,6% và 5%
Câu 67: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục đầu tư trên gồm 40% X và 60%Y. A. 6,6%
E(R) = = (-5%*0.3)+(8%*0.5)+(20.5%*0.2) = 6.6% B. 4%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cho trái phiếu Y là 4%: C. 5,3% = 6.6*40 + 60*4% = 5.04% D. 5,04%
Câu 68: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục đầu tư trên gồm 60% X và 40%Y. A. 7,09%
tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư B. 8,11%
= 60%* (9.15%) +40%*(4%) = 7.09% C. 9,12% D. 6,01%
Câu 69: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục đầu tư trên gồm 70% X và 30%Y. A. 6,6% E(R) = = 9.15% B. 6,7%
tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư C. 6,8% = 70%* 9.15%+ 30% *4% = 7.605% D. 6,9%
Câu 70: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của X
trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái
phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y. A. 4,68% = 30*6.6% + 70* 4% = 4.48% B. 4,78% C. 4,88% D. 4,98%
Câu 71: Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 10%, phần bù
rủi ro trên thị trường là 4%. Hệ số rủi ro của phiếu i i = 0,6. A. 8,4%
Ri = Rf + (Rm - Rf)I ; (Rm-Rf): phần bù rủi ro = 10%-4%=6% B. 10%
Tỷ suất sinh lời thị trường – Phần bù rủi ro = TSSL phi rủi ro C. 12,4% Ri = 6% +4%*0.6 D. 9,4% = 8.4%
Câu 72 Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 12%, phần bù
rủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i i = 0,5. A. 8%
Rf= Rm –(Rm*Rf) = 12% -5% = 7% B. 9%
(Rm-Rf): phần bù rủi ro = 12%-7%=5% C. 9,5% Ri = 7% +5%.0.5 = 9.5% D. 8,5%
Câu 73 Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 12%, lãi suất
của trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu i i = 0,7. A. 11,00% Ri = Rf + (Rm - Rf)I
B. 10,50% = 5.5% +(12% -5.5%).0.7 C. 11,02% = 10.05% D. 10,05%
Câu 74 Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 11%, lãi suất
của trái phiếu chính phủ là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i i = 0,8. A. 9,5% Ri = Rf + (Rm - Rf)I B. 10,5% = 5% + (11% - 5%).0.8 C. 11% = 9.8% D. 9,8%
Câu 75 Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 11%, lãi suất
của trái phiếu chính phủ là 6%. Hệ số rủi ro của phiếu i i = 0,4. A. 10,4% B. 8% Ri = Rf + (Rm - Rf)I C. 9% = 6% +(11%-6%).0.4 D. 9,4% =8%
Câu 76: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác
suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên Cv lần lượt là
0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư? A. Cổ phiếu X B. Cổ phiếu Y C. Cổ phiếu Z D. Cổ phiếu W
Câu 77 Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác
suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v
0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư? A. Cổ phiếu X B. Cổ phiếu Y C. Cổ phiếu Z D. Cổ phiếu W
Câu 78 Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác
suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v
0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư? A. Cổ phiếu X B. Cổ phiếu Y C. Cổ phiếu X D. Cổ phiếu W
Câu 79 Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh
lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%. A. 0,61
Rm tỷ suất sinh lời của TT =12% B. 0,65
Rf tỷ suất sinh lời phi rủi ro = 5% C. 0,71
Ri tỷ suất sinh lời đòi hổi = 10% D. 0,75
Ri = Rf + (Rm - Rf)I => I = = = 0.71
Câu 80 Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh
lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5%. A. 0,43 B. 0,58
Ri = Rf + (Rm - Rf)I => I = = = 0.583 C. 0,62 D. 0,65
Câu 81 Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh
lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%. A. 0,50 B. 0,60 C. 0,65 D. 0,75 Câu 82: Trái phiếu là:
A. Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn chủ sở hữu của chủ thể phát hành.
B. Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn vay nợ của chủ thể phát hành.
C. Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần
vốn phát hành của mình.
D. Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn chủ sở hữu và một phần vốn vay của chủ thể phát hành.
Câu 83: Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm: A. Là chứng khoán nợ
B. Mệnh giá được xác định hoặc không cần xác định
C. Lãi suất thường được cố định và được công bố khi phát hành
D. Có thời hạn xác định
Câu 84: Trái phiếu không bao gồm: A. Trái phiếu kho bạc B. Trái phiếu công ty C. Kỳ phiếu ngân hàng
D. Chứng chỉ thanh toán của ngân hàng
Câu 85: Nếu đứng trên góc độ nhà đầu tư, thì việc đầu tư mua trái phiếu chính là: A. Việc cho vay vốn B. Việc sử dụng vốn
C. Việc nâng giá trị đồng vốn D. Việc quay vòng vốn
Câu 86 Trên trái phiếu bao giờ cũng phải ghi một số tiền nhất định gọi là? A. Mệnh giá trái phiếu B. Lãi suất trái phiếu C. Tên trái phiếu
D. Số tiền khi đáo hạn
Câu 87 Đặc điểm của lãi suất trái phiếu là? A. Cố định
B. Vừa cố định vừa thay đổi, tuỷ thuộc từng loại trái phiếu cụ thể C. Thả nổi D. Cao
Câu 88: Trái phiếu vĩnh cửu là:
A. Trái phiếu thông thường, có thời gian đáo hạn trên 10 năm.
B. Trái phiếu thông thường, có thời gian đáo hạn trên 15 năm.
C. Trái phiếu thông thường, có thời gian đáo hạn trên 20 năm.
D. Trái phiếu thông thường, không có thời gian đáo hạn.
Câu 89: Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:
A. Trái phiếu không trả lãi định kỳ.
B. Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá
C. Trái phiếu lãi hay lỗ phụ thuộc kết quả kinh doanh nên không có lãi định kỳ
D. Trái phiếu được hưởng lãi cuối kỳ khi đáo hạn.
Câu 90: Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu.
Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu
10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là: A. 70.000 B. 80.000 Pd = = = 80000 C. 90.000
I: Là tiền lãi cố định mà NĐT thu được = 100000*8% = 8000đ
D. 100.000 rd: TSSL đòi hỏi; Pd: giá ước của trái phiếu
Câu 91 Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được
hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái
phiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:
A. 150.000 Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là B. 120.000 Pd = = = 112.500 C. 112.500 D. 110.500
Câu 92: Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết
rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư
được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm. A. 5%
tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X: B. 5,5% Pd = C. 6% rd = = = 5% D. 11%
Câu 93 Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X
biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu
tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm. A. 7%
tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X B. 7,5% rd = = = 5% C. 7,8% D. 8%
Câu 94 Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái
phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước
tính của trái phiếu là: A. 183.050 đồng
I = mệnh giá * lãi suất = 200000*5% = 10000 B. 193.070 đồng
CT trái phiếu có thời hạn thường lãi: C. 195.710 đồng P = D. 200.000 đồng = = 193.070 đ
Câu 95: Trái phiếu A có mệnh giá là 300.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái
phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 7%. Giá ước
tính của trái phiếu là: A. 300.000 đồng
I = mệnh giá * lãi suất = 300000*7% = 18000 B. 292.350 đồng P = E. 291.005 đồng = = 289.838 đ C. 289.838 đồng
Câu 96: Trái phiếu A có mệnh giá là 400.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái
phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước
tính của trái phiếu là: A. 400.000 đồng
I = mệnh giá * lãi suất = 400000*6% = 24000 B. 392.350 đồng P = = 400.000 đ C. 391.005 đồng D. 389.838 đồng
Câu 97 Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 90.000 đồng nhưng không
được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: A. 66.152 đồng
CT định giá trái phiếu không hưởng lãi: B. 73.503 đồng Pd = = = 66.152 đ C. 90.000 đồng D. 100.000 đồng
Câu 98: Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 188.000 đồng nhưng không
được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 200.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 7%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: A. 200.000 đồng
Giá trị ước tính của trái phiếu là: B. 188.000 đồng Pd = = = 143.424 đ C. 152.579 đồng D. 143.424 đồng
Câu 99: Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không
được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: A. 209.484 đồng B. 300.000 đồng C. 285.000 đồng D. 220.509 đồng
Câu 100 Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với:
A. Lãi suất của trái phiếu B. Mệnh giá trái phiếu
C. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
D. Không lựa chọn nào đúng
Câu 101 Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì:
A. Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu
B. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu
C. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.
D. Không thể kết luận được
Câu 102 Khi lãi suất của thị trường tăng và cao hơn lãi suất của trái phiếu thì:
A. Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu
B. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu
C. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.
D. Không thể kết luận được
Câu 103 Khi lãi suất của thị trường giảm và thấp hơn lãi suất của trái phiếu thì:
A. Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu
B. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu
C. Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.
D. Không thể kết luận được
Câu 104 Càng tiến tới ngày đáo hạn thì giá của trái phiếu đang lưu hành luôn có xu
hướng càng tiệm cận dần gần với mệnh giá của nó. Nhận định trên là: A. Đúng B. Sai
C. Đúng nếu như lãi suất là 0
D. Đúng nếu như lãi suất > 10%/năm.
Câu 105 Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:
A. Trái phiếu có thể mua lại
B. Trái phiếu thông thường
C. Trái phiếu chuyển đổi
D. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Câu 106 Việc phân loại trái phiếu thành trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu không
đảm bảo là cách phân loại:
A. Dựa vào hình thức trái phiếu
B. Dựa vào lợi tức trái phiếu
C. Dựa vào mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành
D. Dựa vào tính chất của trái phiếu
Câu 107 Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp:
A. Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
C. Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
D. Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Câu 108 Những yếu tố nào cần xem xét khi sử dụng trái phiếu để huy động vốn:
A. Hệ số nợ hiện tại của doanh nghiệp
B. Sự biến động của lãi suất thị trường trong tương lai
C. Yêu cầu giữa nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu hiện tại D. Tất cả các ý kiến
Câu 109 Người sở hữu cổ phiếu được gọi là: A. Giám đốc B. Cổ phần C. Cổ đông D. Cổ tức
Câu 110 Cổ phiếu còn được gọi tên là: A. Chứng khoán B. Chứng chỉ C. Chứng khoán vốn D. Chứng khoán nợ
Câu 111 Cổ phiếu do chủ thể nào phát hành: A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH 2 thành viên C. Doanh nghiệp tư nhân D. Công ty hợp doanh
Câu 112 Đâu không phải là đặc điểm của cổ phiếu:
A. Cổ phiếu thường có cổ tức B. Có ngày đáo hạn
C. Không có ngày đáo hạn
D. Có khả năng thanh khoản cao
Câu 113: Trên tờ cổ phiếu ghi chủ sở hữu được gọi là: A. Cổ phiếu vô danh B. Cổ phiếu phát hành C. Cố phiếu ghi danh D. Cố phiếu thường
Câu 114: Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi:
A. Hưởng quyền bỏ phiếu bầu ra hội đồng quản trị
B. Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty
C. Triệu tập đại hội cổ đông bất thường
D. Quyền được ưu tiên thanh toán và nhận cố tức trước cổ đông thường
Câu 115: Đặc điểm của cổ phiếu thường:
A. Có thể có cổ tức, nhưng không cố định
B. Có cổ tức, nhưng không cố định
C. Chắc chắn có cổ tức, nhưng không cố định D. Không có cổ tức
Câu 116: Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, tốc độ tăng trưởng bằng 0, giá trị cổ phiếu
hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty cổ tức ở năm thứ nhất là 3 đôla? A. 15 đôla Pe = = = 25 $ B. 25 đôla C. 20 đôla D. 22 đôla
Câu 117 : Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
A. Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
B. Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
C. Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
D. Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 118: Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếu đó được gọi là: A. Cổ phiếu phát hành B. Cố phiếu ưu đãi C. Cổ phiếu thường D. Cổ phiếu quỹ
Câu 119 Công ty cổ phần bắt buộc phải có: A. Cổ phiếu thường B. Cổ phiếu ưu đãi C. Trái phiếu D. Cả 3 loại trên
Câu 120 Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu
công ty duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm? A. 15 đôla
CT định giá trái phiếu vĩnh cửu: B. 33,33 đôla Pe = = =33.33 $ = C. 35 đôla D. Không tính được
Câu 121 Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là
10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm? A. 15 đôla B. 33 đôla Pe= = = 30$ C. 30 đôla D. 3 đôla
Câu 122 Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là
5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu? A. 10% Pe = => re = +g = 15% B. 9.5%
Pe: 15,75 giá cp cân bằng hiện tại
C. 14,52% do= 1.5 cổ tức năm gốc D. 15%
Câu 123: Các nhà phân tích dự báo tốc ộ tăng trưởng cổ tức ở mức 5%/năm. Nếu cổ
tức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là
15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu? A. 31,5 đôla g: 5%; do=3, re=15% B. 30 đôla Pe = = = 31.5 $ C. đôla D. đôla
Câu 124 Cổ phiếu của công ty DNG được bán với giá 45,83 đôla. Cổ tức thanh toán
năm nay là 2,5 đôla. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp là ổn định. Với tỷ lệ lợi tức
yêu cầu là 16%, hỏi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp là bao nhiêu? A. 9% B. 10%
Pe = => g = re- = 10% - 2.5/45.83 = 10.05 C. 11% D. 12%
Câu 125 Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là
55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%. A. 5.000 đồng
re= 16% cổ tức yêu câu; Pe = 55.000đ giá trị hiện tại của cp B. 5.500 đồng
g = 6% tốc độ tăng trưởng của cổ tức C. 5.189 đồng Pe = => do= = = 51.886đ D. 6.000 đồng
Câu 126 Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 20 đôla, cổ tức của công ty trả ổn định là
1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu? A. 6,5%
Tỷ lệ cổ tức vĩnh cửu: B. 7% Pe = => re = = 7.5% C. 7,5% D. Không tính được
Câu 127 Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng
trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang
được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?
A. Nên mua vì VS=78.750 >72.000
do= 6000 cổ tức, g =5%, re = 13%
B. Nên mua vì VS=75.000 >72.000 Pe = = = 78.750
C. Không nên mua vì VS=46.154 <72.000
D. Nên mua vì VS=120.000 >72.000
Câu 128 Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính cổ phiếu được
hưởng cổ tức 2 USD vào cuối năm thứ nhất, cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng
năm 7%/năm. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu?
A. 6,5% CT tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu: B. 7% Pe = 40; d1= 2, g = 7%
C. 12,35% Pe = => re = g + = 12% D. 12%
Câu 129 Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10
USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà
đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên,
với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm. A. 65.751,6 USD B. 65,751 USD C. 90.720,8 USD D. 90,721 USD
Câu 130 Thị trường mua bán các chứng khoán lần đầu tiên được phát hành để huy
động vốn đưa vào đầu tư gọi là thị trường gì? A. Thị trường vốn
B. Thị trường chứng khoán
C. Thị trường chứng khoán thứ cấp
D. Thị trường chứng khoán sơ cấp
Câu 131 Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức
năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm.
Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
A. 9,5 đôla g= -5%, do = 2, re= 15% B. 21 đôla Pe = = = 9.5 C. 19 đôla D. 10,5 đôla
Câu 132 Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.
Tuy nhiên trong năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, từ năm thứ 4 trở đi doanh
nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ
lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?
A. 30 đôla do= 2; re= 15%; d1: 2; d2 = 2; d3 = 2*(1+5%) = 2.1; d4= 2.1*(1+10%) B. 35,01 đôla Pe = ++…+ C. 40,01 đôla = 35.01$ D. 43,41 đôla
Câu 133 Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng
trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu
của bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
A. 25.766,7 VNĐ d1 = 3000; d2= 3000(1+12%) = 3560 re= B. 30.000 VNĐ
d3= 3560(1+12%) = 3763.2; d = 3763.2(1+10%) = 4139.52 4 C. 30.966,7 VNĐ Pe = ++…+ D. 33.333,7 VNĐ =
Câu 134 Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ
tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%,
định giá cổ phiếu này. A. 25 USD B. 66,67 USD C. 71,67 USD D. 62,2 USD
Câu 135 Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ
4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu
cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu? A. 21,03 USD B. 20,52 USD C. 16,78 USD D. 16,82 USD Chương 5
Câu 136: Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:
A. Lãi suất thị trường
B. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Lãi suất thị trường, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp.
Câu 137: Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:
A. Lãi suất thị trường (yếu tố khách quan)
B. Mức độ minh bạch hoá thông tin C. Chính sách đầu tư
D. Chính sách tài trợ vốn
Câu 138: Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử
dụng vốn riêng biệt do:
A. Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra
B. Lãi suất vay thường thấp
C. Chính sách vay vốn của doanh nghiệp D. Ý kiến khác
Câu 139: Nội dung nào sau dây khong phải là đặc điểm của ci phí sử dụng vốn
A. Dựa trên đòi hỏi của thị trường
B. Được xem xét trên cơ sở mức độ rủi ro của một dự án đầu tư cụ thể.
C. Chi phí sử dụng vốn thường được phản ánh bằng tỷ lệ %.
D. Tăng theo nhu cầu vốn sử dụng
Câu 140 Chính sách cổ tức có thể tác động đến chi phí sử dụng vốn không theo cách thức nào sau đây?
A. Tác động qua chi phí phát hành
B. Tác động qua mức độ rủi ro
C. Tác động đến kỳ vọng tăng trưởng
D. Tác động qua mệnh giá
Câu 141 Chính sách sử dụng vốn phụ thuộc vào mức độ gì của tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vốn. A. Mức độ rủi ro
B. Mức độ sử dụng vốn
C. Mức độ phát triển của công ty
D. Mức độ huy động vốn
Câu 142 Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:
A. Phương pháp chiết khấu dòng tiền
B. Phương pháp định giá mô hình tài sản vốn (CAPM)
C. Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro
D. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Câu 143: Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là
9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng
thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là: A. 8% B. 9% re = 9%+8% = 17% C. 17%
D. Không thể xác định được
Câu 144: Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối
với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo
mô hình CAPM là bao nhiêu: A. 16%
Rf lãi suất phi rủi ro:8%, Rm=16% : TSSL thị trường ; hệ số rủi ro: 1.2 B. 17,6% Ri = Rf + (Rm -Rt) beta i C. 8% = 8%+ (16% -8%) * 1.2 = 17.6% D. 9,6%
Câu 145: Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 500 triệu được trả
đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là: A. 6,50% Po = + MV (1 + r) ^-n B. 7,71%
Chi phí sd vốn vay trước thuế: Vt= ++…+ C. 8,23% 500 = ++…+ D. 8,64% => rdt= 7.71%
Câu 146 Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được
trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng
vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
Chi phí sd vốn vay trước thuế: Vt= ++…+ Vt = 600tr; T=190 tr
=> rdt =600 = ++…+ = 10.17% A. 9,53%
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: B. 10,02% rd = rdt* (1-t%)
rd: CPSD vốn vay sau thuế; rdt: CPSD trc C. 8,14% =10.17% (1-20%)
t%: thuế suất thu nhập; PI: khoản tiếp kiệm D. 10,54% = 8.13%
I: lãi suất vốn phải trả trong năm
Câu 147 Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là
10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. A. 60 triệu đồng I = 600*10% = 60 tr B. 12 triệu đồng
Khoản tiết kiệm do sd vốn vay: C. 48 triệu đồng PI = I*t% = 20%*60tr = 12 trđ D. Đáp án khác
Câu 148 Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng
năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổ
phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là: A. 8%
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X: B. 8,12% rps = = ==8.247% C. 8,25% rp= or
trong đó: rp: chi phí sd cp ưu đãi D. 9%
Dp: cổ tức của 1 cp ưu đãi; Pp: giá phát hành của 1 cp ưu đãi
E: tỉ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành; Pm: giá dòng của cp ưd
Câu 149 Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng
năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ
phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là: A. 8,25%
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là B. 8,65% rps = = ==9.47% C. 9% D. 9,47%
Câu 150 Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận
được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn
hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu
dòng tiền DCF là bao nhiêu: A. 8%
chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền B. 8,32% rre =rs= +g = + 4% =12% C. 12% D. 12,32%
Câu 151 Cổ phiếu thường B có giá 180.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận
được tại thời điểm cuối năm thứ nhất là 12.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ
tức đều đặn hàng năm là 5%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu: A. 6,67%
chi phí sử dụng lợi nhuận để lại:
B. 11,67% rre =rs= +g = + 5% =11.67% C. 7% D. 12%
Câu 152: Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành
là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ
tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu.
Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới: rns= = = +4% = 13.85% A. 9,47%
e: tỷ lệ cp so với giá phát hành: = 0.05 =5%
B. 13,47% d = do(1+g) = 1800(1+4%) 1
C. 13,85% Pro = P`o(1+e) dự tính D. 9,85%
Câu 153: Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành
là 10.000 đồng/cổ phiếu Cổ tức tại thời điểm cuối n .
ăm thứ nhất của công ty là 1.000
đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là
400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới: rns= = = +5% = 15.93%
e: tỷ lệ cp so với giá phát hành: = 0.04 =4% d1 = do(1+g) = 1000(1+5%) A. 15,42% B. 15,94% C. 10,42% D. 10,94%
Câu 154 Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11%
- Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. PI = I * t% rd = rdt(1+t%)
Pi: khoản tiết kiệm thuế cho sd vốn vay
rd: chi phí sử dụng sau thuế
I: lãi suất phải trả trong năm
rdt: lãi suất vốn trả trong năm t%: thuế suất thu nhập t%: thuế suất thu nhập
Chi phí sử dụng vốn sau thuế: PI= I*t% = 10*(1-20%) =8%
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): WACC =
Wi: tỉ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợ
ri: chi phí sử dụng nguồn vốn i
= (35%*8%) +(25%*11%) +(40%*12.5%) = 10.55% A. 10,65% B. 11,05% C. 10,85% D. 10,55%
Câu 155 Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5%
- Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%.
Chi phí sử dụng vốn sau thuế: PI= I*t% = 10*(1-30%) =7%
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): WACC =
Wi: tỉ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợ
ri: chi phí sử dụng nguồn vốn i
= (30%*7%) +(20%*11.5%) +(50%*13%) = 10.90% A. 10,90% B. 10,85% C. 10,75% D. 11,80%
Câu 156 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng.
Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ
tức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị
thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng
năm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
A. 12,25% rre = rs = + g = + 6% = 12.63%
B. 12,63% d1: cổ tức trên cổ phiếu thường.
C. 13,11% P: giá thị trường hiện tại của cp D. 7,11%
g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức.
Câu 157 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng.
Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ
tức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị
thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng
năm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu? A. 2.500 triệu đồng B. 3.000 triệu đồng C. 3.200 triệu đồng D. 3.500 triệu đồng
Câu 158 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần
là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường:
Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu
mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán
cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi
phí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là?
Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường gồm 2 loại: CP vốn CP từ lợi nhuận gửi lãi (KS)
CP vốn CP đại chúng mới (Ke) Ke1 = = =12.97% Ke2 = =13.36% A. 12,97%; 13,36% B. 12,97%; 13,32% C. 12, 58%; 12,94% D. 12,58%; 12,97%
Câu 159 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng.
Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ
tức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường
hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là
6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá
bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành
bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên
1.200 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là?
Lợi nhuận giữ lại= 2500*0.6 =1500
Điểm gãy của việc sd CPT = =52000 TRĐ A. 3.000 triệu đồng B. 2.200 triệu đồng C. 5.200 triệu đồng D. 4.800 triệu đồng
Câu 160 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 90.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 8.000
đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành là 4.000 đồng/ cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới
có tổng giá trị huy động đến 500 triệu đồng, và chi phí phát hành là 6.000 đồng/cổ
phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động trên 500 triệu đồng. Chi phí
sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi là:
Chi phí sử dụng vốn ở cp ưu đãi: rp = or rp = Rp: chi phí sd cp ưu đãi
Dp: cổ tức của một cổ phần ưu đãi
Pp: giá phát hành của 1 cp ưu đãi
e: tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
Ppm: giá dòng của cp ưu đãi rp1 = = = 9.302% rp2 = = 9.523% A. 9,20%; 9,52% B. 9,30%; 9,52% C. 9,20%; 9,62% D. 9,30%; 9,62%
Câu 161 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 90.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 8.000
đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành là 4.000 đồng/ cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới
có tổng giá trị huy động đến 500 triệu đồng, và chi phí phát hành là 6.000 đồng/cổ
phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động trên 500 triệu đồng. Điểm
gãy của việc sử dụng CP ưu đãi là:
Điểm gãy của việc sử dụng CP ưu đãi là: BPj =
BPj: điểm gãy cho nguồn tại trợn thứ i
: tổng nguồn tài trợ của i
: Tỷ trọng của I trong cấu trúc vốn
Lợi nhuận giữ lại= 2500*0.6 =1500
Điểm gãy của việc sd CPT = =52000 TRĐ A. 2.000 triệu đồng B. 2.200 triệu đồng C. 2.350 triệu đồng D. 2.500 triệu đồng
Câu 162 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty vay nợ trong 400 triệu đồng thì trả lãi suất 12%/năm.
Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là
15%/năm. Nếu trên 800 triệu đồng thì phải trả lãi suất 18%/năm. (mỗi năm trả lãi một
lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn vay là: A. 12%; 15%; 18% B. 9,6%; 12%; 15% C. 9,6%, 12%, 16% D. 9,6%; 15%; 18%
Câu 163 Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50%
Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trả
lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là: A. 1.300; 3.000 B. 2.000; 4.000 C. 1.300; 2.600 D. 1.500; 2.600
Câu 164 Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 40% - Vốn chủ sở hữu: 60%
Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn
tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ
13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là? A. 11%; 11,45%; 11,64% B. 11%; 11,64%, 12,25% C. 11%; 11,64%, 13,24% D. 11%; 11,64%; 13,44%
Câu 165 Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn chủ sở hữu: 40%
Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn
tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ
13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là? A. 10%; 10,96%; 12,16% B. 11%; 11,64%, 12,25% C. 11%; 11,64%, 13,24% D. 11%; 11,64%; 13,44% PI = I * t% rd = rdt(1+t%)
Pi: khoản tiết kiệm thuế cho sd vốn vay
rd: chi phí sử dụng sau thuế
I: lãi suất phải trả trong năm
rdt: lãi suất vốn trả trong năm t%: thuế suất thu nhập t%: thuế suất thu nhập
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế: Vt= + +…+
Chi phí sử dụng vốn ở cp ưu đãi: rp = or rp = Rp: chi phí sd cp ưu đãi
Dp: cổ tức của một cổ phần ưu đãi
Pp: giá phát hành của 1 cp ưu đãi
e: tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
Ppm: giá dòng của cp ưu đãi
Câu 166 Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất vay 12%/năm, với thuế
suất thuế TNDN là 20%. Hỏi chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu? A. 12% B. 2,4% C. 9,6% D. 10%
Câu 167 Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức
CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu? A. 9% B. 10% C. 11% D. 12%
Câu 168 Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, CPUD, CPT thường lần lượt là 8%, 9%,
10%. Tỷ trọng của vốn vay, CPUD, CPT lần lượt là 20%, 30%, 50%. Tính chí phí sử dụng vốn bình quân WACC? A. 9,3% B. 8,98% C. 8% D. 7%
Câu 169 CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau
thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới? A. 480 triệu đồng B. 320 triệu đồng C. 800 triệu đồng D. Không tính được
Câu 170 Công ty vay ngân hàng 200 trđ, với lãi suất 15%/năm, thuế TNDN 20%. Tính
chi phí sử dụng vốn vay trước thuế? A. 10% B. 12% C. 15% D. 16%
Câu 171 Chi phí sử dụng vốn của vốn vay được xác định dựa vào yếu tố nào sau đây:
A. Lãi suất thị trường vốn B. Thời gian vay
C. Độ tin cậy của người vay D. Lãi suất vay
Câu 172: Chi phí sử dụng vốn của công ty là tỷ suất mà công ty phải trả cho_____mà
công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản. A. Nợ B. Cổ phần ưu đãi C. Cổ phần thường D. Cả 3 đáp án trên
Câu 173: Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, chi phí sử
dụng cổ phiếu ưu đãi là 10%. Hỏi cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là bao nhiêu? A. 10% B. 2.500đ/cp C. 250.000đ/cp D. Không tính được
Câu 174: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường
là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu. Hãy tính chi
phí sử dụng vốn bình quân? A. 13,6% B. 17,2% C. 13,12% D. 12%
Câu 175 Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát
hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu.
Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu? A. 125.000 đ/cp B. 133.333 đ/cp C. 400.000 đ/cp D. 25.000đ/cp
Câu 176 CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành
25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có
nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử
dụng cổ phiếu ưu đãi mới là bao nhiêu? A. 12,37% B. 12% C. 13% D. 14%
Câu 177 Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức
là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20%
trên mệnh giá cổ phiếu. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới? A. 20% B. 25% C. 40% D. 30%
Câu 178 Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá
100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá? A. 11% B. 12% C. 13% D. Không tính được
Câu 179 CTCP Nam Phương có số liệu liên quan về cổ phiếu như sau: Lợi tức kỳ
vọng năm tới là 2.240 đ, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm 5% và không đổi đến dài
hạn. Giá bán cổ phiếu ở thời điểm hiện tại là 32.000đ. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường? A. 5% B. 7% C. 11% D. 12%
Câu 180 CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi
ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó
trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại? A. 15,2% B. 24,8% C. 14% D. 8%
Câu 181 Đặc điểm của dự án đầu tư:
A. Phải ứng ra một lượng vốn lớn, và có tính chất lâu dài
B. Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro
C. Mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
D. Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Câu 182 Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiến
lược của doanh nghiệp là:
A. Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán và ra quyết định đầu tư
B. Xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
C. Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
D. Lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
Câu 183: Dòng tiền của dự án gồm:
Dòng tiền vào và dòng tiền ra
Dòng tiền vào và dòng tiền thu
Dòng tiền vào và dòng tiền hoạt động
Dòng tiền vào và dòng tiền thuần của dự án
Câu 184: Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:
A. Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
B. Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
C. Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
D. Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, số tiền thu được từ thanh lý tài sản, thu hồi
vốn lưu động thường xuyên
Câu 185: Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm: A. Chi hình thành TSCĐ
B. Chi hình thành vốn lưu động thường xuyên
C. Chi hình thành TSCĐ, chi hình thành vốn lưu động thường xuyên
D. Chi liên quan đến thanh lý nhượng bán
Câu 186: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Không tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
B. Tính chi phí chìm vào dòng tiền của dự án đầu tư
C. Không tính yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
D. Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại
Câu 187: Một số chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư gồm: A. Tp, DPP, PP, NPV, IRR, PI B. Tp, PP, NPV, IRR, PI C. Tp, NPV, IRR, PI D. NPV, IRR
Câu 188 Theo tiêu chuẩn NPV, dự án nào được chọn? A. NPV=0 B. NPV>0 C. NPV<0 D. NPV>=0
Câu 189 Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:
A. IRR< Chi phí sử dụng vốn
B. IRR= Chi phí sử dụng vốn
C. IRR> Chi phí sử dụng vốn D. IRR>NPV
Câu 190 Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPVA=1.240
USD, NPVB=3.450 USD, NPVC=2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV: A. A, B, C B. B, C C. C D. B
Câu 191 Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRRA=12%,
NPVB=14%, NPVC=15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= 11,5%: A. A,B,C B. B,C C. C D. A,C
Câu 192 Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Nă 0 1 2 3 4 5 m Dự - 1 6 8 8 12 án 10 0 0 0 0 0 0
Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm. A. 140 triệu đồng B. 147,93 triệu đồng C. 150 triệu đồng D. 155 triệu đồng
Câu 193 Thông tin dự án B như sau: (ĐVT: triệu đồng) Năm 0 1 2 3 4 Dự án - 170 220 150 310 500 Tính IRR? A. 2 0 % Thông tn dự án A như B. 2 sau: (ĐVT: tri u đôồng) ệ 1 % C. 2 3 % D. 2 4 % Câu 194 Năm 0 1 2 3 4 5 Dự án - 10 60 80 80 12 10 0 0
Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm. A. 1,4 B. 1,5 C. 1,55 D. 1,48
Câu 195 Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDN
là 20%. Xác định thu nhập từ thanh lý?
(Coi giá trị sổ sách bằng 0) A. 960 triệu đồng B. 1.200 triệu đồng C. 240 triệu đồng D. Không tính được
Câu 196 CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên
giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp
đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định
thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%. A. 500 triệu đồng B. 400 triệu đồng C. 480 triệu đồng D. 1.500 triệu đồng
Câu 197 Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000
trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử
dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi
nhuận sau thuế hàng năm của dự án?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.400/ 10.400/ 10.400/ 10.400/10.400 (triệu đồng)
B. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
C. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)
D. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.000/ 10.000/ 10.000/ 10.000/10.000 (triệu đồng)
Câu 198 Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000
trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng
hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền
thuần hoạt động hàng năm của dự án?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)
B. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000/17.000 (triệu đồng)
C. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
D. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000 (triệu đồng)
Câu 199 Doanh thu thuần của DADT A như sau (đvt: tỷ đồng): Nă 1 2 3 4 5 6 7 8 m DT 5 6 7 8 9 9 7 5 T 0 0 0 0 0 0 0 0
Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)
A. Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)
B. Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 50- 60- 70- 80- 90- 90- 70- 50 (tỷ đồng)
C. Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 6- 7- 8- 9- 9- 7- 5 (tỷ đồng)
D. Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 1- 0- 0 (tỷ đồng)
Câu 200 CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc.
Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ
vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuối
năm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư?
A. Năm 0-1-2 lần lượt là: 20 / 0 / 0 (tỷ đồng)
B. Năm 0-1-2 lần lượt là: 5 /5 /10 (tỷ đồng)
C. Năm 0-1-2 lần lượt là: 0 /10 /10 (tỷ đồng)
D. Năm 0-1-2 lần lượt là: 0 /0 /20 (tỷ đồng)
Câu 201 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5
năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT
A. Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500 / 450/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
B. Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500/ 450/ 450/ 450/ 450/ 450 (triệu đồng)
C. Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
D. Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 450/ 450/ 450/ 450/ 0 (triệu đồng)
Câu 202 Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Dự Năm Năm Năm Năm Năm án 0 1 2 3 4 A -100 30 40 60 70 B -100 50 50 50 50 C -100 50 60 40 50 D -100 40 70 10 90
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn? A. A B. B C. C D. C, D
Câu 203 Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài
sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án? A. 3.000 trđ B. 15.000 trđ C. 10.000 trđ D. 5.000 trđ
Câu 204 Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Dự Năm Năm Năm Năm Năm án 0 1 2 3 4 A -100 30 40 60 70 B -100 50 50 50 50
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10%. A B A, B Không chọn dự án nào.
Câu 205 Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động
là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu
đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định
dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 160/ 160/ 160/ 160/ 160 trđ
B. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 300/ 300/ 300/ 300/ 300 trđ
C. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ
D. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 100/ 100/ 100/ 100/ 100 trđ
Câu 206 CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính
nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với
phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu
đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh
lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%. A. 480 triệu đồng B. 460 triệu đồng C. 400 triệu đồng D. 484 triệu đồng
Câu 207 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm. Xác định
khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 3.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%. A. 3,000 trđ B. 2,400 trđ C. 3,333 trđ D. 3,067 trđ
Câu 208 Một dự án đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn
thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá
bán 5 trđ/tấn (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1
trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.000/ 11.000/ 12.000/ 12.000/ 10.000 (triệu đồng)
B. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.800/ 9.600/ 9.600/ 8.000 (triệu đồng)
C. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.800/ 9.600/ 9.600/ 0 (triệu đồng)
D. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.000/ 11.000/ 12.000/ 12.000/ 0 (triệu đồng)
Câu 209 Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng
sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /
11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT).
Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn.
Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 14.000/ 15.000/ 16.000/ 16.000/ 0 (triệu đồng)
B. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 14.000/ 15.000/ 16.000/ 16.000/14.000 (triệu đồng)
C. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/12.000 (triệu đồng)
D. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 0(triệu đồng)
Câu 210 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định
khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%. A. 2,500 trđ B. 4,700 trđ C. 3,200 trđ D. 4,000 trđ
Câu 211: Bước đầu tiên trong trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn là:
A. Xác định mục tiêu đầu tư
B. Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư C. Lập dự án đầu tư
D. Đánh giá, thẩm định dự án và lựa chọn dự án đầu tư
Câu 212: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là:
A. Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế
B. Thông báo tuyển dụng nhân sự
C. Lãi suất tiền vay và thuế trong kinh doanh
D. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
Câu 213: Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:
A. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
B. Chi đầu tư về vốn lưu động thường xuyên cần thiết
C. Chi phí thanh lý tài sản cố định
D. Tiền chi bổ sung vốn lưu đòng
Câu 214: Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm:
A. Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
B. Số tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
C. Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
D. Số tiền ứng ra mua sắm TSCĐ
Câu 215: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án?
A. Dựa trên dòng tiền tăng thêm do dự án đưa lại
B. Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
C. Tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
D. Xem xét yếu tố lãi suất khi tính đến dòng tiền
Câu 216: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu
hồi hết vốn đầu tư ban đầu?
A. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B. Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D. Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 217: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng
thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền?
A. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B. Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D. Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 218: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức
sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền?
A. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B. Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D. Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 219: Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ
giữa các khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong
trường hợp bị giới hạn về vốn?
A. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B. Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D. Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 220 Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu
nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 50 50 40 30 án X Dự 30 50 70 80 80 án Y
Dựa vào tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết
rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau. A. Dự án X B. Dự án Y C. Dự án X và Y
D. Không thể lựa chọn được
Câu 221 Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu
nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 50 50 40 30 án X Dự 30 50 70 80 80 án Y
Dựa vào tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết
rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%. A. Dự án X B. Dự án Y C. Dự án X và Y
D. Không thể lựa chọn được
Câu 222 Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 70 50 50 30 án X
Giá trị hiện tại thuần của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. A. 34,50 triệu đồng B. 34,97 triệu đồng C. 35,15 triệu đồng D. 35.82 triệu đồng
Câu 223 Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 70 50 50 30 án X
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. A. 3 năm 1 tháng B. 3 năm 2 tháng C. 3 năm 3 tháng D. 3 năm 4 tháng
Câu 224 Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau: 1.263 Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 70 50 50 30 án X
Chỉ số sinh lời (PI) của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. A. 0,23 B. 1,23 C. 0,18 D. 1,18
Câu 225 Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự 60 70 50 50 30 án X
Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. A. 23% B. 25% C. 18% D. 15%