



















Preview text:
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
“TRANG SỨC, VẬT PHẨM PHONG THỦY – LUCKY CHARM” Nhóm thực hiện : Nhóm 3
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Quỳnh Anh Chuyên ngành
: Quản trị thương hiệu Lớp học phần : 232_CEMG4111_06 Khóa : 2022-2026 Môn
: Khởi sự kinh doanh 1 THÀNH VIÊN NHÓM
Hà Lê Tuyết Dung Nguyễn Thị Thùy Dương
Đỗ Nguyễn Duy Tạ Hữu Đại
Nguyễn Thị Mỹ Duyên Trần Huy Đăng
Bùi Huy Dũng Vi Hoàng Đô
Hoàng Mạnh Dũng Chu Quỳnh Giang 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 . Lí do lựa chọn ý tưởng kinh doanh………………………………………...4
1.2 . Mô tả khái quát dự án………………………………………………………4
1.3 . Sản phẩm kinh doanh……………………………………………………….4
1.4 . Khách hàng mục tiêu………………………………………………………..5
1.5 . Đánh giá khả thi: Ma trận SWOT + Đánh giá…………………………….5
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH 2.1.
Nghiên cứu thị trường…………………………………………………….7 2.1.1.
Thông tin cần thu thập…………………………………………...…7 2.1.2.
Phương pháp thực hiện……………………………………………..8 2.2.
Kế hoạch marketing ………………………………………………………8 2.2.1.
Sản phẩm và các cấp độ của sản phẩm……………………………..8 2.2.2.
Giá bán……………………………………………………….……..9 2.2.3.
Địa điểm, phân phối…………………………………………….…..9 2.2.4.
Truyền thông và quảng cáo…………………………….……….….10
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng……...…………………………11 2.3.
Kế hoạch sản xuất vận hành………………………………………..……11 2.3.1.
Nguyễn vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị …………….…………11 2.3.2.
Công nghệ và quá trình sản xuất……………..…………….………12 2.3.3.
Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh…………………………………..14
2.3.4. Kế hoạch đạt chất lượng…………………………………………….15 2.4.
Kế hoạch tài chính…………………………………………………………16
2.4.1. Vốn khởi sự…………………………………………………….…………..16
2.4.2. Nguồn vốn………………………………………………………....…….…17
2.4.3. Ước tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận…………………………….………17 2.5.
Tổ chức và quản lí nhân sự…………………………………………………20
2.5.1. Xác định nhu cầu nhân sự…………………………………………………20
2.5.2. Định hình việc quản lí nhân sự……………………………………………21 2.6.
Tóm tắt mô hình kinh doanh với Canvas…………………………………21 3
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN…………………………………………………….23 CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do lựa chọn dự án kinh doanh.
Nhu cầu về trang sức, vật phẩm phong thủy ngày càng tăng cao do đời sống người
dân ngày càng được cải thiện, họ quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe tinh thần và
mong muốn tìm kiếm những sản phẩm mang lại may mắn, tài lộc.Theo báo cáo của
Statista, thị trường trang sức phong thủy toàn cầu dự kiến sẽ đạt giá trị 24,7 tỷ USD
vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng CAGR 9,2% từ năm 2020 đến năm 2025.Hơn
nữa, ngành kinh doanh trang sức, vật phẩm phong thủy có thể mang lại lợi nhuận
cao. Tỷ suất lợi nhuận gộp (gross margin) có thể lên đến 60-70%. Điều đặc biệt là
trang sức, vật phẩm phong thủy không chỉ là phụ kiện thời trang mà còn mang lại giá
trị tinh thần cho khách hàng. Chúng có thể giúp khách hàng cảm thấy tự tin, may mắn
và thành công hơn. Khách hàng không chỉ cảm thấy vui vẻ, thoải mái về vẻ đẹp của
trang sức mà họ còn cảm thấy thoải mái về mặt tinh thần.
Nắm bắt được tâm lý, nhu cầu của khách hàng trong thời đại mới, khi mà giờ đây giá
trị thẩm mỹ có thể mang tới cả sức khỏe tinh thần. Tất cả những điều đó đã thôi thúc
nhóm chúng em hình thành ý tưởng khởi sự kinh doanh với đứa con mang bao ấp ủ mang tên “Lucky Charm”
1.2. Mô tả khái quát dự án
Tên cửa hàng: Cửa hàng trang sức, vật phẩm phong thủy Lucky Charm
Lĩnh vực: Kinh doanh sản phẩm phong thủy kèm kinh doanh dịch vụ
Vốn đầu tư: 400 000 000 đồng
Thời gian dự kiến tiến hành: 13/5/2024
Địa điểm dự kiến: đường Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
1.3. Sản phẩm kinh doanh
Trang sức phong thủy bao gồm:
Vòng tay: Loại sản phẩm phổ biến nhất, được làm từ nhiều chất liệu như đá
phong thủy, gỗ, kim loại, ...
Nhẫn: Mang ý nghĩa phong thủy về tài lộc, may mắn, tình duyên, ...
Dây chuyền: Có thể kết hợp với mặt dây chuyền phong thủy như tỳ hưu, phật bản mệnh, ...
Lắc tay: Mang ý nghĩa về sức khỏe, bình an, ...
Khuyên tai: Mang ý nghĩa về nhan sắc, sự may mắn. Vật phẩm phong thủy:
Tượng phật: Mang ý nghĩa về tâm linh, cầu bình an, tài lộc.
Linh vật phong thủy: Tỳ hưu, hồ ly, thiềm thừ... mang ý nghĩa về tài lộc, công danh, tình duyên.
Đồ trang trí nhà cửa: Tranh treo tường, cây cảnh phong thủy... mang ý nghĩa thu
hút năng lượng tích cực.
Đá phong thủy: Thạch anh, ngọc bích, mã não... được sử dụng để chế tác trang
sức hoặc làm vật phẩm phong thủy. Dịch vụ: 4
Tư vấn phong thủy: Giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với mệnh, tuổi và nhu cầu.
Thiết kế, chế tác trang sức phong thủy theo yêu cầu: Đáp ứng nhu cầu cá nhân của khách hàng.
Cung cấp dịch vụ khai quang, trì chú: Giúp tăng năng lượng cho vật phẩm phong thủy.
1.4. Khách hàng mục tiêu
1.4.1. Nhóm khách hàng theo độ tuổi:
Từ 20 - 35 tuổi: Nhóm khách hàng trẻ tuổi, năng động, quan tâm đến thời trang
và có nhu cầu sử dụng trang sức phong thủy để thể hiện cá tính, thu hút may mắn.
Từ 35 - 50 tuổi: Nhóm khách hàng có thu nhập ổn định, quan tâm đến sức khỏe,
gia đình và có nhu cầu sử dụng vật phẩm phong thủy để cầu bình an, tài lộc.
Trên 50 tuổi: Nhóm khách hàng quan tâm đến tâm linh, có nhu cầu sử dụng vật
phẩm phong thủy để cầu bình an, sức khỏe cho bản thân và gia đình.
1.4.2. Nhóm khách hàng theo nghề nghiệp:
Doanh nhân, người làm kinh doanh: Quan tâm đến các sản phẩm phong thủy
mang ý nghĩa thu hút tài lộc, công danh.
Nhân viên văn phòng: Quan tâm đến các sản phẩm phong thủy mang ý nghĩa cầu
bình an, may mắn trong công việc.
Nghệ sĩ, người nổi tiếng: Quan tâm đến các sản phẩm phong thủy mang ý nghĩa
thu hút năng lượng tích cực, tăng cường sự tự tin.
1.4.3. Nhóm khách hàng theo giới tính:
Nữ: Nhóm khách hàng tiềm năng cho các sản phẩm trang sức phong thủy như
vòng tay, nhẫn, dây chuyền, ...
Nam: Quan tâm đến các sản phẩm vật phẩm phong thủy như tượng phật, linh vật phong thủy, ...
1.5 Đánh giá tính khả thi của dự án Ma trận SWOT: Mạnh (Strengths):
Sản phẩm độc đáo: Cung cấp các sản phẩm trang sức phong thủy độc đáo, mang
tính thẩm mỹ cao và ý nghĩa phong thủy tốt.
Dịch vụ khách hàng tốt: Cung cấp dịch vụ tư vấn, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và chu đáo.
Nhân viên am hiểu: Đội ngũ nhân viên am hiểu về phong thủy và có khả năng tư
vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Vị trí thuận lợi: Cửa hàng nằm ở vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận khách hàng.
Giá cả cạnh tranh: Cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. 5 Yếu (Weaknesses):
Vốn đầu tư hạn hẹp: Vốn đầu tư ban đầu có thể hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng
mở rộng quy mô kinh doanh.
Nhận thức thương hiệu thấp: Thương hiệu mới, chưa được nhiều khách hàng biết đến.
Kinh nghiệm hạn chế: Doanh nghiệp mới thành lập, có thể thiếu kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh trang sức phong thủy.
Cạnh tranh cao: Ngành kinh doanh trang sức phong thủy có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Cơ hội (Opportunities):
Nhu cầu thị trường cao: Nhu cầu sử dụng trang sức phong thủy ngày càng tăng cao.
Sự phát triển của thương mại điện tử: Có thể tận dụng kênh bán hàng online để
tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
Sự phát triển của mạng xã hội: Có thể sử dụng mạng xã hội để quảng bá sản
phẩm và thương hiệu hiệu quả.
Hợp tác với các đối tác: Có thể hợp tác với các nhà cung cấp, nhà bán lẻ khác để mở rộng thị trường.
Thách thức (Threats):
Sự thay đổi của xu hướng thị trường: Xu hướng thị trường thay đổi nhanh chóng
có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng.
Sự cạnh tranh từ các đối thủ: Các đối thủ cạnh tranh có thể có nhiều kinh nghiệm
và tiềm lực tài chính mạnh hơn.
Sự thay đổi của chính sách: Các thay đổi về chính sách có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Khủng hoảng kinh tế: Khủng hoảng kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu của khách hàng. Đánh giá:
Việc đưa ra một sản phẩm đã tồn tại khá nhiều trên thị trường mang lại sức cạnh
tranh khá lớn, tuy nhiên với sự sáng tạo, thích đổi mới và thường xuyên bắt kịp
xu hướng của những người trẻ khởi nghiệp chúng em mang tới thị trường sản
phẩm đa dạng về mẫu mã, chịu khó nắm bắt xu hướng để đổi mới cho phù hợp.
Mang tới những mẫu trang sức mới lạ, độc đáo cho nhu cầu của mọi lứa tuổi.
Đặc biệt mang tới những luồng gió mới cho những bạn trẻ về trang sức mang
đậm dấu ấn riêng của “Lucky Charm”. Cùng với đó, mang tới cho khách hàng
trải nghiệm dịch vụ tốt nhất: tư vấn chuyên nghiệp, chế độ đổi trả, bảo hành hợp
lý, dịch vụ khách hàng chu đáo, cung cấp dịch vụ thiết kế trang sức theo yêu cầu
của khách hàng. Hơn thế nữa, là những người am hiểu về thị trường doanh”
Lucky chúng em sẽ xây dựng thương hiệu mạnh với những chương trình, dự án
quảng cáo độc đáo, hấp dẫn.Mặc dù còn tồn tại rất nhiều khó khăn, tuy nhiên với
sự sáng tạo, nhiệt huyết của những người trẻ tuổi và những bản kế hoạch được
chuẩn bị chu đáo và một trái tim đam mê khởi sự cháy bỏng chúng em tin rằng ý
tưởng khởi sự kinh doanh”Lucky Charm” sẽ thành công vang dội. 6
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Thông tin cần thu thập
Đối thủ cạnh tranh: Phong thuỷ An Nhiên
1. Thông tin cơ bản:
Tên: Phong thuỷ An Nhiên
Địa chỉ: 169 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội
2. Phân tích thị trường:
Giá bán: Giá bán của Phong thuỷ An Nhiên tương đối cao so với mặt bằng chung
thị trường. Tuy nhiên, sản phẩm của họ được làm từ chất liệu cao cấp và có thiết kế độc đáo.
Độ có sẵn: Sản phẩm của Phong thuỷ An Nhiên có sẵn tại cửa hàng và trên
website của họ. Họ cũng có dịch vụ giao hàng toàn quốc.
Chất lượng: Sản phẩm của Phong thuỷ An Nhiên được đánh giá cao về chất
lượng và thiết kế. Họ sử dụng các loại đá quý tự nhiên và có đội ngũ thợ thủ công lành nghề.
Quảng cáo: Phong thuỷ An Nhiên quảng cáo sản phẩm của họ trên Facebook,
Instagram và Google Ads. Họ cũng có chương trình tri ân khách hàng và tặng quà cho khách hàng mới.
Năng lực nhân viên: Nhân viên của Phong thuỷ An Nhiên được đào tạo bài bản
về kiến thức phong thuỷ và trang sức. Họ có thể tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Giao hàng: Phong thuỷ An Nhiên có dịch vụ giao hàng nhanh chóng và tiện lợi.
Họ cũng có chính sách đổi trả hàng trong vòng 7 ngày.
Dịch vụ sau bán: Phong thuỷ An Nhiên có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Họ
có đội ngũ nhân viên tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách hàng 24/7.
Quy mô doanh thu: Phong thuỷ An Nhiên là một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Doanh thu của họ ước tính khoảng 4 tỷ đồng mỗi năm. 3. Điểm mạnh:
Sản phẩm chất lượng cao, thiết kế độc đáo.
Dịch vụ khách hàng tốt.
Có nhiều kênh quảng cáo và tiếp thị. 4. Điểm yếu: Giá bán cao.
Quy mô doanh nghiệp nhỏ. 5. Học hỏi: 7
Cung cấp sản phẩm chất lượng cao.
Đầu tư vào dịch vụ khách hàng.
Sử dụng nhiều kênh quảng cáo và tiếp thị.
2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin:
Truy cập website và fanpage của đối thủ: Đây là nguồn thông tin chính thức và
cập nhật nhất về doanh nghiệp.
Đọc đánh giá của khách hàng: Đánh giá của khách hàng cho biết trải nghiệm của
họ về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Ghé thăm cửa hàng trực tiếp: Đây là cách tốt nhất để trải nghiệm sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp.
Tham gia các hội nhóm liên quan đến trang sức, vật phẩm phong thuỷ: Đây là
nơi bạn có thể tìm hiểu về thị trường và các đối thủ cạnh tranh.
Phân tích SWOT: Phân tích SWOT giúp bạn xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của doanh nghiệp. Bạn có thể sử dụng SWOT để đánh giá bản
thân và đối thủ cạnh tranh.
Phân tích dữ liệu qua mạng xã hội: Mạng xã hội là nguồn thông tin dồi dào về thị
trường và đối thủ cạnh tranh. Bạn có thể sử dụng các công cụ phân tích mạng xã
hội để theo dõi các cuộc trò chuyện về thương hiệu của bạn và đối thủ cạnh tranh.
Khảo sát thị trường: Khảo sát thị trường giúp bạn thu thập thông tin về nhu cầu, sở thích
và hành vi của khách hàng. Có thể thực hiện khảo sát trực tuyến, qua điện thoại hoặc trực tiếp.
2.2. Kế hoạch marketing và bán sản phẩm
2.2.1 Sản phẩm và các cấp độ của sản phẩm - Các cấp độ:
SP cốt lõi: các sản phẩm trang sức, vật phẩm phong thủy giúp mọi người
có thêm nhiều tài lộc, tình duyên phát triển, các mối quan hệ đều êm ấm... SP cụ thể:
+ Bao bì: Trang sức phong thủy được đựng trong hộp nhung sang trọng,
bên ngoài có logo thương hiệu và thông tin về sản phẩm, chất liệu, ý nghĩa phong thủy.
+ Thiết kế: Vòng cổ Tỳ Hưu được thiết kế tinh xảo với hình tượng Tỳ
Hưu dũng mãnh, màu vàng tượng trưng cho tài lộc. Mỗi loại trang sức sẽ
được thiết kế kiểu dáng đặc biệt khác nhau, mang ý nghĩa khác nhau.
+ Nhãn hiệu: phát triển nhãn hiệu trang sức, vật phẩm phong thủy”
Lucky Charm” là 1 thương hiệu chất lượng, uy tín
+ Chất lượng: Trang sức được làm từ đá tự nhiên, có nguồn gốc rõ ràng,
có giấy tờ kiểm định, độ bền cao. SP gia tăng:
+ Khi mua các sản phẩm thì khách hàng sẽ được tư vấn miễn phí (đối
với khách hàng xa thì call trực tiếp để tư vấn, khách ở gần < 30km sẽ đến 8
trực tiếp để tư vấn) đối với những sản phẩm như tranh, tượng, cây phong thủy...
+ Giảm giá cho khách hàng thân thiết: Tạo ra chương trình khuyến mãi
hoặc giảm giá đặc biệt cho những khách hàng đã mua sản phẩm phong
thủy từ trước hoặc là thành viên thường xuyên của cửa hàng (thẻ thành viên tích điểm)
+ Quà tặng kèm: Tặng kèm các sản phẩm phụ trợ như sách hướng dẫn,
đồ trang trí phong thủy, hoặc các vật phẩm phong thủy nhỏ khác để làm
tăng giá trị của giao dịch.
+ Dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng
như hướng dẫn về cách bảo quản sản phẩm, sửa chữa nếu cần thiết, hoặc
tư vấn thêm về phong thủy cho không gian mới. 2.2.2. Giá bán - Cơ sở định giá:
Chi phí làm ra sản phẩm: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu, lao động, công
nghệ sản xuất, và các chi phí khác liên quan đến việc tạo ra sản phẩm
trang sức đá quý: 500k đến 3 triệu tùy thuộc vào loại đá, kĩ thuật tạo ra sản phẩm...
Giá bán trung bình của đối thủ cạnh tranh: Nắm bắt được mức giá trung
bình mà các đối thủ cạnh tranh đang áp dụng cho các sản phẩm tương tự
để đảm bảo bạn không đặt giá quá cao hoặc quá thấp so với thị trường.
Mức giá trung bình của các loại trang sức đó sẽ khoảng từ 4 triệu đến hơn
20 triệu và thậm chí có thể cao hơn.
Mức giá khách hàng sẵn sàng chi trả: Nghiên cứu và khảo sát thị trường
để hiểu được mức giá mà khách hàng tiềm năng sẵn lòng trả để mua sản
phẩm trang sức đá quý thì mức tiền nó trong khoảng tầm từ 3 triệu đổ lên
tùy từng giá trị sản phẩm mang lại và ví tiền của từng khách hàng. - Phương pháp định giá
Phương pháp định giá cộng thêm: tùy những thời điểm khó khăn của
doanh nghiệp muốn có thêm lợi thêm để đầu tư vào sản phẩm mới hay
máy móc thiết bị giúp đẩy nhanh tiến độ sản phẩm thì sẽ tăng giá (tùy sản phẩm sẽ từ 10k - 2tr)
Phương pháp định giá cạnh tranh: cùng với 1 sản phẩm chúng ta sẽ có
những cách giảm giá sản phẩm hơn so với mặt bằng thị trường có thể bằng
cách giảm chi phí sản xuất hay thuê mặt bằng, nhân viên, ... - Điều chỉnh giá
Điều chỉnh giá theo vùng địa lý hay nhóm khách hàng khác nhau: Những
khách hàng ở gần cách các cơ sở bán trong bán kính 20km sẽ free, còn lại
toàn quốc tùy theo sản phẩm là gì, bảo quản, cân nặng, cấu tao sẽ dao động từ 10k - 1 triệu) Giảm giá:
dựa vào thanh toán ngay bằng tiền mặt: giảm 2-5% (tùy giá trị sản phẩm),
căn cứ số lượng: tổng giá trị các sản phẩm từ 499 - 999k giảm 59k, sản
phẩm trên 1399k giảm 119k…
theo mùa vụ: vào các dịp tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, ...
2.2.3 Địa điểm, phân phối - Địa điểm 9
Online: có trang web, trên các sàn thương mại điện tử như Shopee,
Lazada, Tik Tok Shop, Tiki, ….), các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo, Instagram...)
Cửa hàng trực tiếp: Mở cửa hàng bán lẻ hoặc gian hàng trong các trung
tâm thương mại, khu mua sắm, hoặc khu vực du lịch phù hợp. Đây là
cách tiếp cận trực tiếp với khách hàng và cho phép họ xem trực tiếp và
cảm nhận sản phẩm đồ đá quý phong thủy - Phân phối:
Sự hợp tác với cửa hàng khác: Hợp tác với các cửa hàng phong thủy, cửa
hàng phụ kiện trang sức, hoặc cửa hàng tâm linh để bán sản phẩm thông qua hệ thống của họ.
Hợp tác với đối tác: Hợp tác với các đối tác phân phối, như các đại lý
bán buôn hoặc nhà phân phối sản phẩm phong thủy, để đưa sản phẩm
đến với nhiều địa điểm bán lẻ khác nhau.
Cửa hàng bán lẻ: Đây là kênh phân phối truyền thống phù hợp cho các
sản phẩm đá quý phong thủy. Cửa hàng chuyên về đá quý
Phân phối qua các kênh đối tác: Sử dụng các kênh phân phối khác như
spa, nhà hàng phong thủy, hay các trung tâm yoga để đưa sản phẩm của
bạn đến với khách hàng tiềm năng.
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo
Xác định mục tiêu: Đặt ra mục tiêu cụ thể cho chiến dịch truyền thông và
quảng cáo, tăng doanh số bán hàng, tăng nhận thức thương hiệu, hoặc mở
rộng mạng lưới khách hàng để họ biết đến sản phẩm đá quý phong thủy...
Xác định đối tượng khách hàng: Xác định nhóm mục tiêu mua sản phẩm.
Khi đã xác định được kĩ đặc điểm khách hàng, có được chiến lược truyền
thông thì sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận, quảng bá sản phẩm...
Tạo nội dung chất lượng: Tạo ra nội dung hấp dẫn và giáo dục về các sản
phẩm đá quý phong thủy của bạn. Sử dụng blog, video, hình ảnh và bài
viết trên mạng xã hội để chia sẻ kiến thức và cung cấp giá trị cho khách hàng.
Sử dụng mạng xã hội: Sử dụng các nền tảng mạng xã hội phù hợp như
Instagram, Facebook và Pinterest để chia sẻ hình ảnh sản phẩm, câu
chuyện thương hiệu và khuyến mãi đặc biệt. Xây dựng các kênh bán hàng
để tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, thu hút sự quan tâm từ khách hàng mới...
Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng Google Ads và các nền tảng quảng cáo
trực tuyến khác để đưa sản phẩm đá quý phong thủy đến với đối tượng
khách hàng tiềm năng thông qua quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo hiển thị
và quảng cáo trên mạng xã hội.
Hợp tác với các influencer: Tìm kiếm và hợp tác với các influencer, KOL
hoặc người nổi tiếng trong lĩnh vực đá quý và phong thủy để giới thiệu
sản phẩm của bạn đến với đám đông. Tạo dựng niềm tin từ khách hàng
qua người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội.
Tổ chức sự kiện và triển lãm: Tổ chức các sự kiện và tham gia triển lãm
liên quan đến đá quý và phong thủy để tăng cơ hội tiếp xúc với khách
hàng tiềm năng và tạo ra mối quan hệ trực tiếp.
Lập kế hoạch truyền thông: Chiến dịch truyền thông: “Tìm bạn đồng hành
cho trang sức phong thủy”. Nhằm truyền đạt ý nghĩa: Trang sức phong 10
thủy như người bạn đồng hành với khách hàng, hỗ trợ, giúp đỡ một phần
về năng lượng cũng như tinh thần cho khách hàng. Chiến dịch nhằm để
tương tác và tạo mối quan hệ với khách hàng, bao gồm cung cấp dịch vụ
hỗ trợ sau bán hàng và việc thu thập phản hồi từ khách hàng.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng
Định vị và lựa chọn địa điểm bán hàng: Chọn lựa địa điểm bán hàng như
cửa hàng thực tế, trang web thương mại điện tử, sự kiện triển lãm, hoặc
các nền tảng thương mại điện tử như Amazon, eBay để phù hợp với mục
tiêu và đối tượng khách hàng.
Tạo trải nghiệm mua sắm đặc biệt: Tạo ra một môi trường mua sắm thú vị
và độc đáo, bao gồm việc trang trí cửa hàng một cách thẩm mỹ để tạo cảm
giác phù hợp với sản phẩm.
Giáo dục và tư vấn cho khách hàng: Đào tạo nhân viên bài bản, kĩ càng để
họ có kiến thức vững vàng về các loại đá quý, ý nghĩa phong thủy và cách
sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả. Điều này giúp họ có thể tư vấn và
hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua sắm.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp và nhanh chóng. Và luôn luôn sẵn lòng giải đáp mọi thắc
mắc và cung cấp hỗ trợ sau bán hàng đối với các vấn đề phát sinh.
Tạo ra chính sách đổi trả linh hoạt: Xây dựng chính sách đổi trả linh hoạt
để tăng sự tin tưởng từ phía khách hàng. Họ cần biết rằng họ có thể yên
tâm khi mua sản phẩm và nếu cần, họ có thể đổi trả một cách dễ dàng.
Gia tăng giá trị thông qua gói quà và ưu đãi: Tạo ra các gói quà tặng đặc
biệt hoặc ưu đãi cho khách hàng thân thiết hoặc đơn hàng lớn để tăng giá
trị cho sản phẩm và tạo sự hài lòng từ phía khách hàng.
Thu thập phản hồi từ khách hàng: Liên tục thu thập phản hồi từ khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ để có thể điều chỉnh và cải thiện trong tương lai.
Xây dựng mối quan hệ lâu dài: Tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng
bằng cách thường xuyên tương tác qua email, mạng xã hội hoặc các sự
kiện khác ngoài việc mua sắm.
2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành
2.3.1 Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị 1. Kim loại quý:
- Vàng: Là nguyên liệu phổ biến nhất, được sử dụng để chế tác các loại trang
sức như vòng tay, nhẫn, dây chuyền, tượng phật... Vàng có nhiều loại như vàng ta, vàng tây, vàng 18k, vàng 24k….
- Bạc: Cũng là một nguyên liệu phổ biến, được sử dụng để chế tác các loại trang
sức như vòng tay, nhẫn, dây chuyền, lắc chân... Bạc có độ sáng bóng và mềm dẻo hơn
vàng, dễ chế tác thành nhiều kiểu dáng khác nhau.
- Bạch kim: Là kim loại quý hiếm, có giá trị cao hơn vàng và bạc, thường được
sử dụng để chế tác các loại trang sức cao cấp.
2. Đá quý và đá phong thủy: 11
- Đá quý: Bao gồm các loại đá như kim cương, ngọc bích, ruby, saphia, thạch
anh... được sử dụng để chế tác các loại trang sức cao cấp.
- Đá phong thủy: Bao gồm các loại đá như thạch anh, mã não, obsidian, hổ
phách... được cho là mang lại năng lượng tích cực cho người đeo. 3. Các loại hạt:
- Hạt cườm: Được sử dụng để chế tác các loại trang sức như vòng tay, vòng cổ, hoa tai, ...
- Hạt gỗ: Được sử dụng để chế tác các loại trang sức như vòng tay, tràng hạt, ... 4. Dây và phụ kiện:
- Dây xỏ: Dây dù, dây nylon, dây lụa... được sử dụng để xỏ các loại hạt, đá quý thành trang sức.
- Phụ kiện: Khóa, móc, hạt charm... được sử dụng để trang trí và hoàn thiện trang sức. 5. Trang thiết bị:
Máy cắt, máy mài, máy đánh bóng: Dùng để chế tác kim loại quý và đá quý.
Kìm, búa, dao, kéo: Dùng để tạo hình và gia công trang sức.
Khuôn: Dùng để đúc các loại trang sức bằng kim loại.
Ngoài ra, còn có một số nguyên vật liệu khác được sử dụng để sản xuất trang sức, vật phẩm phong thủy như:
Gỗ: Dùng để chế tác các loại tượng phật, vật phẩm phong thủy.
Lụa, gấm: Dùng để làm túi đựng trang sức, hộp đựng vật phẩm phong thủy.
Nhựa, xi măng: Dùng để chế tác các loại tượng phong thủy giá rẻ.
2.3.2. Công nghệ và quá trình sản xuất 2.3.2.1. Công nghệ
1. Công nghệ chế tác truyền thống:
Chế tác thủ công: Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng lâu đời để
sản xuất trang sức, vật phẩm phong thủy. Các nghệ nhân sử dụng các dụng cụ
thủ công như kìm, búa, dao, kéo để tạo hình và gia công sản phẩm. Phương
pháp này đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo và tay nghề cao của người thợ.
Đúc khuôn: Phương pháp này sử dụng khuôn để đúc các loại trang sức bằng
kim loại. Khuôn có thể được làm từ thạch cao, kim loại hoặc nhựa. Phương
pháp này giúp sản xuất ra những sản phẩm có độ chính xác cao và đồng nhất.
2. Công nghệ hiện đại:
Công nghệ in 3D: Công nghệ này sử dụng máy in 3D để tạo hình sản phẩm từ
các bản vẽ kỹ thuật số. Công nghệ này giúp sản xuất ra những sản phẩm có
thiết kế phức tạp mà phương pháp truyền thống không thể thực hiện được.
Công nghệ cắt laser: Công nghệ này sử dụng tia laser để cắt, khắc các chi tiết
trên sản phẩm. Công nghệ này giúp sản xuất ra những sản phẩm có độ chính
xác cao và chi tiết sắc nét.
Công nghệ mạ điện: Công nghệ này sử dụng dung dịch điện phân để mạ một
lớp kim loại lên bề mặt sản phẩm. Công nghệ này giúp tăng độ sáng bóng và bền đẹp cho sản phẩm. 12
3. Một số công nghệ khác:
Công nghệ xi mạ: Công nghệ này sử dụng dung dịch xi mạ để phủ lên bề mặt
sản phẩm một lớp kim loại mỏng. Công nghệ này giúp tăng độ sáng bóng và bền đẹp cho sản phẩm.
Công nghệ đánh bóng: Công nghệ này sử dụng các dụng cụ đánh bóng để làm
sáng bóng bề mặt sản phẩm.
Công nghệ nung: Công nghệ này sử dụng nhiệt độ cao để nung các loại đá
quý, giúp tăng độ cứng và màu sắc cho đá.
Việc sử dụng công nghệ trong sản xuất trang sức, vật phẩm phong thủy mang lại nhiều lợi ích như:
Tăng năng suất và hiệu quả sản xuất.
Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.
Giảm chi phí sản xuất.
Tuy nhiên, việc sử dụng công nghệ cũng có một số hạn chế như: Đòi hỏi đầu tư ban đầu cao.
Cần có đội ngũ kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao để vận hành máy móc.
Có thể ảnh hưởng đến tính độc đáo và giá trị của sản phẩm thủ công.
2.3.2.2. Quy trình sản xuất trang sức, vật phẩm phong thủy:
Quy trình sản xuất trang sức, vật phẩm phong thủy có thể thay đổi tùy theo loại sản
phẩm, kỹ thuật chế tác và yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, nhìn chung quy trình
sẽ bao gồm các bước sau: 1. Thiết kế:
- Lên ý tưởng và bản vẽ thiết kế cho sản phẩm.
- Lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp. 2. Chế tác:
- Cắt, gọt, tạo hình sản phẩm theo bản vẽ thiết kế.
- Ghép nối các chi tiết của sản phẩm.
- Đánh bóng, hoàn thiện sản phẩm.
3. Kiểm tra chất lượng:
- Kiểm tra độ chính xác, độ hoàn thiện của sản phẩm.
- Đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
4. Đóng gói và vận chuyển:
- Đóng gói sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Vận chuyển sản phẩm đến địa điểm.
* Dưới đây là một số quy trình cụ thể cho các loại trang sức, vật phẩm phong thủy phổ biến:
1. Trang sức bằng kim loại quý: Quy trình truyền thống:
Dùng sáp để tạo mẫu. Đúc khuôn thạch cao.
Đổ kim loại nóng chảy vào khuôn.
Làm nguội, tháo khuôn và hoàn thiện sản phẩm. 13 Quy trình hiện đại:
Sử dụng công nghệ in 3D để tạo mẫu.
Sử dụng công nghệ CNC để gia công sản phẩm.
Sử dụng công nghệ mạ điện để hoàn thiện sản phẩm.
2. Vật phẩm phong thủy bằng đá:
Cắt đá: Cắt đá thô thành các kích thước và hình dạng mong muốn.
Mài đá: Mài nhẵn bề mặt đá để loại bỏ các gờ và tạp chất.
Đánh bóng đá: Sử dụng các dụng cụ đánh bóng để làm sáng bóng bề mặt đá.
Khắc chữ: Khắc các chữ, hoa văn lên bề mặt đá theo yêu cầu của khách hàng.
3. Trang sức và vật phẩm phong thủy bằng gỗ:
Chọn gỗ: Chọn loại gỗ phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Cắt, gọt, tạo hình: Cắt, gọt, tạo hình sản phẩm theo bản vẽ thiết kế.
Đánh bóng, hoàn thiện: Sử dụng các dụng cụ đánh bóng để làm sáng bóng bề mặt sản phẩm.
Phủ sơn: Phủ sơn để bảo vệ sản phẩm và tăng độ thẩm mỹ.
2.3.3. Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh 2.3.3.1. Phân chia khu vực
- Khu vực trưng bày sản phẩm
Vị trí trung tâm, dễ nhìn, thu hút ánh nhìn.
Bố trí theo loại sản phẩm, phong cách, giá cả.
Sử dụng tủ kính, kệ trưng bày phù hợp.
- Khu vực tư vấn khách hàng:
Không gian riêng tư, thoải mái.
Bàn ghế, quầy tiếp tân lịch sự.
Trang trí tạo cảm giác tin tưởng, chuyên nghiệp. - Khu vực thanh toán:
Gần cửa ra vào, thuận tiện cho khách hàng.
Có quầy thu ngân, máy tính tiền, POS. - Khu vực chờ:
Ghế sofa, kệ sách, tạp chí.
Cung cấp nước uống, trà. - Kho hàng:
An toàn, bảo mật tốt.
Sắp xếp khoa học, dễ dàng kiểm tra.
2.3.3.2. Thiết kế nội thất
- Phong cách sang trọng, tinh tế, phù hợp với sản phẩm.
- Sử dụng màu sắc hợp phong thủy, mang lại may mắn.
- Ánh sáng hài hòa, tôn lên vẻ đẹp sản phẩm.
- Trang trí bằng tranh ảnh, cây cảnh tạo điểm nhấn.
2.3.3.3. Hệ thống ánh sáng
- Sử dụng kết hợp ánh sáng tự nhiên và nhân tạo.
- Ánh sáng tập trung vào sản phẩm, tạo điểm nhấn.
- Ánh sáng dịu nhẹ, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. 14
2.3.3.4. Hệ thống âm thanh
- Nhạc nhẹ nhàng, tạo cảm giác thư giãn.
- Tránh âm thanh quá to, gây ồn ào.
2.3.3.5. Biển hiệu quảng cáo
- Nổi bật, thu hút ánh nhìn.
- Thể hiện thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với phong thủy.
2.3.3.6. Kế hoạch đạt chất lượng cho chuỗi cửa hàng: - Sản phẩm:
Đa dạng, phong phú, chất lượng cao.
Nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo uy tín.
Cập nhật xu hướng mới nhất. - Dịch vụ:
Chuyên nghiệp, chu đáo.
Tư vấn tận tình, giải đáp thắc mắc.
Chăm sóc khách hàng sau bán hàng. - Nhân sự:
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
Thái độ lịch sự, niềm nở, cởi mở.
Nắm vững kiến thức về sản phẩm, phong thủy. 2.3.3.7. Một số lưu ý:
- Đảm bảo an ninh, trật tự cho cửa hàng.
- Vệ sinh cửa hàng thường xuyên, tạo môi trường mua sắm thoải mái.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật.
2.3.4. Kế hoạch đạt chất lượng 2.3.4.1. Mục tiêu:
- Trở thành chuỗi cửa hàng bán trang sức, vật phẩm phong thủy uy tín hàng đầu.
- Cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Mang lại may mắn, tài lộc, bình an cho khách hàng. 2.3.4.2. Chiến lược: - Xây dựng thương hiệu:
Tạo dựng hình ảnh thương hiệu uy tín, chuyên nghiệp.
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.
Chăm sóc khách hàng chu đáo. - Phát triển sản phẩm:
Đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Cập nhật xu hướng mới nhất.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Mở rộng thị trường:
Mở rộng chuỗi cửa hàng đến nhiều khu vực khác nhau.
Phát triển kênh bán hàng online. - Marketing:
Quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ hiệu quả.
Tăng cường tương tác với khách hàng trên mạng xã hội.
- Nhân sự: Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có kiến thức
chuyên môn về sản phẩm, phong thủy. 15
2.3.4.3. Kế hoạch thực hiện:
1. Giai đoạn 1: Khởi đầu (3 tháng đầu tiên)
Hoàn thiện thủ tục pháp lý, đăng ký kinh doanh.
Tìm kiếm mặt bằng phù hợp, thiết kế và thi công cửa hàng.
Tìm kiếm nhà cung cấp sản phẩm uy tín, chất lượng.
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
Xây dựng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu.
Mở bán cửa hàng đầu tiên.
2. Giai đoạn 2: Phát triển (6 tháng tiếp theo)
Mở rộng chuỗi cửa hàng đến các khu vực khác nhau.
Phát triển kênh bán hàng online.
Tăng cường marketing, quảng bá thương hiệu.
Tham gia các hội chợ, triển lãm.
Tổ chức các chương trình khuyến mãi, ưu đãi.
Cung cấp dịch vụ tư vấn phong thủy miễn phí.
3. Giai đoạn 3: Duy trì và phát triển bền vững (từ năm thứ 2 trở đi)
Duy trì chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Cập nhật xu hướng mới nhất, đa dạng hóa sản phẩm.
Mở rộng thị trường sang các tỉnh, thành phố khác.
Phát triển thương hiệu ra thị trường quốc tế.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, gắn bó với công ty. 4. Theo dõi và đánh giá:
Theo dõi doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả hoạt động của cửa hàng.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.
Điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế.
2.4. Kế hoạch tài chính
2.4.1 Vốn khởi sự Vốn cố định:
Chi phí mặt bằng, cửa hàng:
oThuê mặt bằng: 60 triệu đồng/ tháng
oThuê bãi gửi xe: 5 triệu đồng/ tháng
Chi phí trang thiết bị:
oDụng cụ gia công cần thiết: 20 triệu đồng.
oDụng cụ sửa chữa, bảo hành: 15 triệu đồng
oCamera giám sát tại cửa hàng và trong kho: 10 triệu đồng
oTrang thiết bị tiện dụng trong cửa hàng: 50 triệu đồng
oTrang trí, sửa chữa nội thất: 20 triệu đồng
Chi phí khởi sự:
oPhí đăng ký kinh doanh: 1-5 triệu đồng.
oGiấy phép hoạt động: 2 triệu đồng.
oChi phí phần mềm quản lý: 2 triệu đồng.
Tổng vốn cố định: 195 triệu đồng. Vốn lưu động:
Nguyên vật liệu: 16
oVàng, bạc, đá quý, kim loại...: 200 triệu đồng.
oCác nguyên liệu phụ khác:50 triệu đồng.
Chi phí nhân công:
oLương cho nhân viên, quản lý: 15-20 triệu đồng/tháng.
oLương cho nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng: 20 triệu đồng/ tháng Chi phí marketing:
oQuảng cáo, tiếp thị sản phẩm: 25 triệu đồng/tháng.
Chi phí vận hành:
oTiền điện, nước, internet...: 5 triệu đồng/tháng.
oMức chi phí này phụ thuộc vào diện tích cửa hàng.
Tổng vốn lưu động: 350 triệu đồng. 2.4.2 Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu: là vốn tự có của cá nhân được đưa vào kinh doanh
Tiền tiết kiệm cá nhân: Sử dụng nguồn tiền tiết kiệm cá nhân để đầu tư kinh doanh.
Tài sản cá nhân: Sử dụng tài sản cá nhân như nhà, đất, xe cộ để thế chấp vay vốn ngân hàng. Ưu điểm:
oKhông phải trả lãi vay, đảm bảo quyền kiểm soát hoàn toàn doanh nghiệp.
oThể hiện sự cam kết và tâm huyết của chủ sở hữu đối với việc kinh doanh. Nhược điểm:
oHạn chế về nguồn vốn, có thể ảnh hưởng đến tốc độ phát triển doanh nghiệp.
oGặp rủi ro nếu sử dụng tài sản cá nhân để thế chấp vay vốn Vốn vay: Ưu điểm:
oMở rộng nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp.
oTận dụng lợi thế tài chính, tối ưu hóa lợi nhuận. Nhược điểm:
oGánh nặng lãi suất vay, tạo áp lực tài chính.
oNguy cơ mất kiểm soát doanh nghiệp nếu không có khả năng trả nợ Gồm:
Vay vốn ngân hàng: Vay vốn ưu đãi dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp.
Vay tín dụng: Vay vốn từ các công ty tài chính với thủ tục đơn giản.
Kêu gọi đầu tư: Tìm kiếm nhà đầu tư rót vốn cho dự án, cung cấp cổ phần
hoặc lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
Crowdfunding: Kêu gọi vốn cộng đồng thông qua các nền tảng trực tuyến,
cung cấp quà tặng hoặc ưu đãi cho người đóng góp.
=> Nhận thấy doanh nghiệp ở mức vừa và nhỏ nên nguồn vốn mà doanh nghiệp bỏ ra là
Vốn chủ sở hữu: 70%, vốn vay: 30%. Với hình thức vốn vay, doanh nghiệp lựa chọn
hình thức vay vốn ngân hàng và vay thẻ tín dụng. 17
2.4.3 Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận
+ Ước tính doanh thu: một DN có thể ước tính được doanh thu trước khi khởi sự nhờ:
Dựa trên kinh nghiệm:
Chủ doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu dựa trên kinh nghiệm bản thân
mình đã tích lũy, những kinh nghiệm cá nhân.
Chủ doanh nghiệp sẽ hiểu và nắm bắt được thông tin, trường hợp của doanh
nghiệp mình để có thể tính toán một cách phù hợp nhất với cửa hàng của mình.
Cửa hàng đồ phong thủy cần thời gian để xây dựng uy tín và thu hút khách hàng
Doanh số thường tăng dần theo thời gian, nhất là khi cửa hàng đã có chỗ đứng trên thị trường
Cần có kế hoạch kinh doanh chi tiết và quản lý hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận
Dựa trên khảo sát đối thủ cạnh tranh:
Xác định các đối thủ cạnh tranh chính trong khu vực
Nghiên cứu mức giá, sản phẩm, dịch vụ và chiến lược marketing của đối thủ
Tìm kiếm điểm mạnh, điểm yếu của bản thân so với đối thủ
Đưa ra chiến lược cạnh tranh phù hợp để thu hút khách hàng
Bán thử thị trường:
Xác định nhu cầu của khách hàng tiềm năng
Xác định sản phẩm được ưa chuộng và mức giá phù hợp
Điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường
Dựa trên điều tra khách hàng:
Khảo sát thói quen mua hàng, mức chi tiêu, sản phẩm yêu thích
Ước tính doanh thu dựa trên nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng
Qua các cách thức để ước tính được doanh thu trên Doanh nghiệp em lựa chọn ước
tính dựa trên khảo sát các đối thủ cạnh tranh và tiến hành điều tra và bán thử trên thị
trường. Doanh nghiệp em đưa ra con số ước tính doanh thu như sau:
Doanh số trung bình mỗi tháng: 100-200 triệu đồng
Doanh số trung bình mỗi năm: 920 - 1.200 triệu đồng.
+ Ước tính chi phí Chi phí cố định:
Tiền thuê mặt bằng: 60 triệu/tháng
Tiền điện nước: 2 triệu/tháng
Lương nhân viên: 15 triệu/người/tháng (tùy số lượng)
Chi phí marketing: 10 triệu/tháng
Chi phí internet, điện thoại: 3 triệu/tháng
Khấu hao tài sản: 2 - 5 triệu/tháng
Tổng chi phí cố định: 22-34 triệu/tháng Chi phí biến đổi: 18
Chi phí vận chuyển: 1 - 2 triệu/tháng
Chi phí bao bì: 1 - 2 triệu/tháng
Chiết khấu, khuyến mãi: 1 - 5% doanh thu
Tóm lại, ước tính chi phí cửa hàng khoảng 35-50 triệu/ tháng
+ Ước tính lợi nhuận:
Xác định giá thành sản phẩm:
Giá thành = Giá vốn hàng bán + Chi phí cố định + Chi phí biến đổi + Lợi nhuận mong muốn.
Giá của sản phẩm đồ phong thuỷ dao động giá chỉ từ 80k/sản phẩm. Ví dụ
Giá vốn hàng bán: 100.000 VNĐ.
Chi phí cố định: 20.000 VNĐ
Chi phí biến đổi: 10.000 VNĐ
Lợi nhuận mong muốn: 30.000 VNĐ
Giá thành = 100.000 + 20.000 + 10.000 + 30.000 = 160.000 VNĐ
Xác định giá thành sản phẩm
Lợi nhuận= Doanh thu- chi phí Doanh thu:
Doanh thu dự kiến: 100-200 triệu đồng/tháng
Doanh thu thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: chất lượng sản
phẩm, giá cả, dịch vụ khách hàng, chiến lược marketing, ... Chi phí:
Chi phí cố định: 22-34 triệu đồng/tháng
Chi phí biến đổi: 2-7% doanh thu Lợi nhuận:
Lợi nhuận dự kiến: 40-65 triệu đồng/tháng
Lợi nhuận thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào doanh thu và chi phí thực tế
Bảng dự kiến về doanh thu, chi phí và lợi nhuận: Tháng Doanh thu dự kiến
Chi phí cố định Chi phí biến đổi Lợi nhuận Tháng 5 100 triệu 30 triệu 20 triệu 50 triệu Tháng 6 110 triệu 30 triệu 22 triệu 58 triệu Tháng 7 80 triệu 30 triệu 10 triệu 40 triệu Tháng 8 90 triệu 30 triệu 20 triệu 40 triệu 19 Tháng 9 100 triệu 30 triệu 20 triệu 50 triệu
2.5. Tổ chức và quản lý nhân sự.
2.5.1 Xác định nhu cầu nhân sự Vị trí CV Mô tả CV Yêu cầu
Đội ngũ marketing - Nghiên cứu thị trường
- Tính cách thân thiện, hòa nhã,
- Thực hiện các chiến dịch nhanh nhẹn
sale, bán hàng, khuyến mại… - Có kiến thức và kinh nghiệm
nhằm thu hút khách hàng mới
trong mảng truyền thông và
- Chạy quảng cáo trên các nền marketing bán hàng tảng mạng xã hội
- Có kinh nghiệm chạy quảng cáo
Trả lời tin nhắn và - Check inbox, tư vấn khách
- Không yêu cầu kinh nghiệm, phản hồi khách hàng có laptop riêng hàng - Chốt đơn - Tinh thần làm việc cao
- Tiếp nhận phản hồi từ khách - Đọc kĩ bản giới thiệu về công hàng ty và các sản phẩm Nhân viên bán
- Chịu trách nhiệm bán hàng,
- Ngoại hình ưa nhìn, chịu khó hàng tại cửa hàng tư vấn khách hàng.
- Yêu thích công việc dịch vụ
- Dọn dẹp vệ sinh cửa hàng. khách hàng - Kiểm soát hàng hoá.
- Có tinh thần học hỏi và cầu
- Hỗ trợ quản lí sắp xếp hàng tiến cao hoá trong cửa hàng Quản lí
- Triển khai quản lý hoạt động - Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại kinh doanh của cửa hàng
học hoặc chứng minh được có
- Chịu trách nhiệm trong việc trình độ tương đương.
sắp xếp, kiểm tra sản phẩm
- Ưu tiên ứng viên có tầm 1 của cửa hàng
năm kinh nghiệm ở vị trí tương
- Kiểm soát và đảm bảo chất đương
lượng dịch vụ khách hàng
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
- Thực hiện việc đào tạo, sắp tốt
xếp và phát triển đội ngũ nhân - Sử dụng thành thạo MS Office sự
và các phần mềm bán hàng
- Theo dõi tài sản, công cụ
- Thành thạo tiếng anh là một
dụng cụ, máy móc thiết bị tại lợi thế mạnh các cửa hàng
- Khả năng giao tiếp và giải
- Đảm bảo hoàn thành mục
quyết vấn đề tốt, giữ mối quan tiêu doanh thu cửa hàng hệ tốt
- Thực hiện đánh giá, báo cáo - Có tinh thần trách nhiệm và
kết quả hoạt động định kỳ cho nhanh nhẹn, linh hoạt, chủ động cấp Quản lý trong công việc 20