Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

23 12 lượt tải Tải xuống
ÔN TẬP THI NVKDXNK
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện cho 1
dụ về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng
thương mại quốc tế bằng phương pháp Mẫu hàng.
* Khái niệm: phương pháp đánh giá phẩm chất của hàng dựa vào phẩm
chất của một số ít hàng hoá lấy ra làm đại diện cho lô hàng đó.
* Trường hợp sử dụng:
- Phẩm chất hàng hoá khó tả thành lời qua hình ảnh khó xác định chất
lượng, hàng hoá chưa có tiêu chuẩn hoặc khó xác định tiêu chuẩn.
* Cách thực hiện:
- Mẫu do người bán đưa ra (Seller’s sample)
+ Nếu người mua chấp nhận mẫu này thì người bán sẽ nhân mẫu này thành 3
bản: 1 bản do người bán giữ, 1 bản do người mua giữ, 1 bản do người trung
gian giữ.
+ Bản người bán giữ làm cơ sở cho giao hàng, bản người mua giữ làm căn cứ để
nhận hàng, bản người trung gian giữ để giải quyết khiếu nại.
- Mẫu do người mua đưa ra (Buyer’s sample)
+ Người bán sản xuất ra mẫu đối (counter sample). Nếu mẫu này được người
mua chấp nhập thì tiến hành theo trình tự như trên dựa trên mẫu đối
VD: Quality: Quality of goods must be as counter sample which is marked with
signatures of both sides.
Câu 2: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi cho 1 dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Hiện trạng hàng hoá.
* Khái niệm: Là phương pháp đánh giá chất lượng hàng hoá, theo đó:
Người bán không đưa ra cam kết về chất lượng hàng hoá, hàng sao bán
vậy, người bán chỉ chịu trách nhiệm giao hàng đúng tên gọi.
Người mua phải chịu trách nhiệm về những rủi ro, hư hại về hàng hoá trong quá
trình vận chuyển từ người bán.
* Trường hợp sử dụng:
Hàng hoá cũ, hàng nông sản, khoáng sản…
Thị trường thuộc về người bán, bán đấu giá, bán hàng khi tàu đến.
* Cách ghi: “as it arrives/as it is”; thường kết hợp với các cách quy định chất
lượng khác
VD: khi mua bán quặng theo điều kiện thế nào giao như vậy, khi hàng tới
cảng đến, người mua sẽ nhận theo phẩm chất thực tế của hàng không được
khiếu nại
Câu 3: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi cho 1 dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Nhãn hiệu.
* Khái niệm:
Nhãn hiệu của hàng hoá những dấu hiệu, hình vẽ hay chữ viết để phân biệt
hàng hoá của nhà sản xuất này với hàng hoá của nhà sản xuất khác.
Nhãn hiệu sự thể hiện quy cách, công nghệ sản xuất hàng hoá, uy tín của
người sản xuất.
* Trường hợp sử dụng:
Hàng công nghiệp, hàng nông sản chế biến như: đồ hộp, thuốc lá, chè, cà phê,…
* Cách ghi: Kèm theo tên hàng, tên nhà sản xuất, năm sản xuất, series sản xuất.
VD: Toyota Camry, Toyota Vios
Câu 4: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi cho 1 dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Tài liệu kỹ thuật.
* Khái niệm:
Tài liệu kỹ thuậthệ thống các thông số kỹ thuật liên quan đến hàng hoá như:
bản vẽ kỹ thuật, đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng tác dụng, bản
hướng dẫn sử dụng ghi rõ các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.
* Trường hợp sử dụng: hàng hoá dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị,
hàng công nghiệp tiêu dùng lâu bền.
* Cách ghi:
Xác định rõ tài liệu kỹ thuật sử dụng:
Ghi rõ nhà xuất bản, năm xuất bản (nếu có)
Được đóng dấu hoặc xác nhận của hai bên, được coi là bộ phận không thể tách
rời của hợp đồng
Quy định trách nhiệm của các bên liên quan đến tài liệu kỹ thuật, ngôn
ngữ của tài liệu kỹ thuật.
VD: The Quality is pursuant to the technical document herein as attached which
has been approved by the buyer and is an integral part of this contract
Câu 5: Trình bày khái niệm, công dụng nội dung của hoá đơn thương
mại (Commercial Invoice)
Khái niệm:
Hóa đơn thương mại chứng từ do Người bán (Nhà xuất khẩu) lập ra để trao
để chứng minh việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ cho Người mua (Nhà
nhập khẩu), đồng thời hoá đơn thương mại là chứng từ đòi tiền Người mua (Nhà
nhập khẩu)
Công dụng :
Hoá đơn cung cấp những chi tiết về hàng hoá, cần thiết cho việc thống kê,
đối chiếu hàng hoá với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Trong khai báo hải quan, hóa đơn thể hiện giá trị hàng hoá và là bằng chứng
cho sự mua bán và là cơ sở tiến hành kiểm tra và tính tiền thuế.
thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mượn tại ngân
hàng với hoá đơn có chữ ký chấp nhận trả tiền của người mua.
Nội dung:
Thường gồm những nội dung cơ bản như sau:
Số, Ngày lập hóa đơn
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu – Nhập khẩu
Điều kiện giao hàng và phương thức thanh toán
Mô tả hàng hoá, số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng
Tổng số tiền phải thanh toán. Phần tổng số tiền thể phải kèm theo phần
ghi trị giá bằng chữ
Xác nhận của hai bên (nếu có)
Câu 6: Trình bày khái niệm, chức năng nội dung của giấy chứng nhận
xuất xứ C/O
1.Khái niệm: Giấy chứng nhận xuất xứ văn bản do tổ chức thuộc quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ XK hàng hoá cấp dựa trên những quy định yêu cầu liên
quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
2. Chức năng:
Cơ sở xác định xuất xứ của hàng hoá
Căn cứ để làm thủ tục hải quan
Xác định mức thuế phù hợp với chế độ thuế quan hiện hành
Nội dung:
Trong giấy chứng nhận xuất xứ thể hiện một số nội dung cơ bản sau:
Loại mẫu C/O: nhằm thể hiện C/O được cấp theo một quy tắc xuất xứ cụ
thể tương ứng nào
Tên, địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu
Hành trình vận chuyển hàng hóa: tên phương tiên vận tải, cảng xếp/dỡ
hàng, ngày đi/đến, số vận tải đơn…
Nội dung hàng hóa: tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hóa, trọng
lượng, số lượng, giá trị của hàng hóa…
Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá: tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ
hàng hoá
Xác nhận của cơ quan có thẩm cấp C/O
BÀI TẬP
BT 1: Công ty S (Việt Nam) dự kiến XK 84,5MT phê đi châu Âu, hàng
đóng trong 5 container 20’, địa điểm đi: cảng Sài Gòn, địa điểm đến: cảng
Liverpool. Thời gian giao hàng: tháng 8/2012. Giá FOB Sai Gon Port dự
kiến: 1535USD/MT, thanh toán: CAD
Cước vận chuyển một container 20’ từ TPHCM đi Liverpool là 1250 USD
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,5%
Lãi suất ngân hàng: 12%/năm (lãi đơn)
Hãy tính giá CIF Liverpool? Thanh toán bằng L/C trả chậm 1 tháng kể từ
ngày ký B/L
BT 2: Một Công ty xuất khẩu của Việt nam nhận được 3 đơn đặt hàng cho
mặt hàng A như sau:
Đơn 1: 770 USD/MT FOB Sài Gòn port, trả tiền vào lúc giao hàng.
Đơn 2: 830 USD/MT CIF Osaka port, trả tiền 45 ngày sau khi giao hàng.
Đơn 3: 835 USD/MT CFR Osaka port, trả tiền 60 ngày sau khi giao hàng.
Biết rằng các điều kiện khác của ba đơn đặt hàng trên là như nhau; cước phí
chuyên chở từ Sài Gòn đi Osaka là 30 USD/MT; tỷ lệ phí bảo hiểm cho hàng
hóa trong quá trình chuyên chở bằng đường biển theo điều kiện A 1%,
theo điều kiện B 0,8%, theo điều kiện C 0,5%; lãi suất Ngân hàng
15,6%/ năm; Incoterms được sử dụng Incoterms 2010. Tính lãi bằng
phương pháp lãi đơn.
BT3) 1 công ty tại HCMC tiến hành nhập khẩu 1 hàng từ Hàn Quốc gồm
1000 sp X đơn giá FOB 10 USD/sp. Vào 03/11/2020, công ty làm thủ tục nhập
khẩu hàng trên tại chi cục hải quan cảng Tân Thuận. hàng A chịu thuế
NK, Thuế GTGT với mức thuế suất lần lượt là 20%, 10%. Biết chi phí thuê tàu
để đưa hàng hóa từ cảng Incheon về cảng Cát Lái 1000USD, phí BH cho
hàng 200USD, tỷ giá tính thuế 22,500VNĐ/USD. hàng được ân hạn
nộp thuế NK & thuế GTGT 30 ngày. Đây là hợp đồng của cty trongnhập lần 2
năm 2020, hàng hóa thuộc diện nhập khẩu không điều kiện, PTTT D/A, qtr thực
hiện HĐ không có vấn đề phát sinh
Yêu cầu:
a) Trên cương vị nhà nhập khẩu, hãy nêu các bước tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu trên?
b) Hãy tính tổng số tiền thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng mà công ty tại
tp.HCM phải nộp cho nhà nước?
c) Vào ngày 5/12/2020, công ty nộp thuế cho nhà nước. Hỏi công ty có bị phạt
chậm nộp thuế hay không? Với số tiền phạt bao nhiêu? Biết tỉ lệ phạt do nộp
thuế chậm là 0,05% một ngày.
BT 4: Một Nhà nhập khẩu tại Hải Phòng ngày 10/4/2020 nhập khẩu
hàng gồm 2 mặt hàng như sau:
Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng
Giày Giày Giày Giày Giày
Dép Dép Dép Dép Dép
Ngày 19/5/2020 Công ty làm thủ tục nhập khẩu lô hàng trên. Biết Tỉ giá 21.036
VND/USD. Phí vận tải 6000 USD, Phí bảo hiểm 900 USD.
Biết mặt hàng giày dép đang có chương trình khuyến mại
Đợt mua hàng trong 4/2020 giảm giá 2%
Giảm giá 3% khi mua từ 6000 sản phẩm trở lên
Giảm giá 4 % cho khách hàng có quan hệ mua bán từ 2 năm trở lên
Hàng hóa được giao tại 2 cảng Seoul và Busan
Một kiện hàng khác được gửi kèm theo lô hàng trên gồm 13000 hộp giấy cứng
dùng làm hộp sản phẩm, kiện hàng trị giá 1000 USD được ghi kèm theo hóa
đơn bán hàng. (các hộp trị giá như nhau)
Biết đây là lần đầu cty nhập hàng, Một số chi tiết HĐ như sau:
Payment: L/C at sight.
Partial shipment: not allowed.
Lô hàng được ân hạn thuế 30 ngày. Sau nhận hàng không có vấn đề gì phát sinh
thêm.
Yêu cầu:
a) Trên cương vị nhà nhập khẩu, hãy kể tên các bước tổ chức thực hiện
nhập khẩu trên.
b) Hãy tính số tiền thuế từng mặt hàng công ty phải nộp khi nhập khẩu lô hàng
trên.
c) Ngày 20/6/2020 Cty nộp thuế cho lô hàng trên, hỏi Cty có bị phạt chậm nộp
thuế không? Nếu có, hãy tính số tiền thuế chậm nộp. (tỷ lệ phạt chậm nộp là
0.05%/ngày
| 1/8

Preview text:

ÔN TẬP THI NVKDXNK TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách thực hiện và cho 1
ví dụ về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng
thương mại quốc tế bằng phương pháp Mẫu hàng.
* Khái niệm: Là phương pháp đánh giá phẩm chất của lô hàng dựa vào phẩm
chất của một số ít hàng hoá lấy ra làm đại diện cho lô hàng đó.
* Trường hợp sử dụng:
- Phẩm chất hàng hoá khó mô tả thành lời và qua hình ảnh khó xác định chất
lượng, hàng hoá chưa có tiêu chuẩn hoặc khó xác định tiêu chuẩn. * Cách thực hiện:
- Mẫu do người bán đưa ra (Seller’s sample)
+ Nếu người mua chấp nhận mẫu này thì người bán sẽ nhân mẫu này thành 3
bản: 1 bản do người bán giữ, 1 bản do người mua giữ, 1 bản do người trung gian giữ.
+ Bản người bán giữ làm cơ sở cho giao hàng, bản người mua giữ làm căn cứ để
nhận hàng, bản người trung gian giữ để giải quyết khiếu nại.
- Mẫu do người mua đưa ra (Buyer’s sample)
+ Người bán sản xuất ra mẫu đối (counter sample). Nếu mẫu này được người
mua chấp nhập thì tiến hành theo trình tự như trên dựa trên mẫu đối
VD: Quality: Quality of goods must be as counter sample which is marked with signatures of both sides.
Câu 2: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi và cho 1 ví dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Hiện trạng hàng hoá.
* Khái niệm: Là phương pháp đánh giá chất lượng hàng hoá, theo đó:
Người bán không đưa ra cam kết gì về chất lượng hàng hoá, hàng có sao bán
vậy, người bán chỉ chịu trách nhiệm giao hàng đúng tên gọi.
Người mua phải chịu trách nhiệm về những rủi ro, hư hại về hàng hoá trong quá
trình vận chuyển từ người bán.
* Trường hợp sử dụng:
Hàng hoá cũ, hàng nông sản, khoáng sản…
Thị trường thuộc về người bán, bán đấu giá, bán hàng khi tàu đến.
* Cách ghi: “as it arrives/as it is”; thường kết hợp với các cách quy định chất lượng khác
VD: khi mua bán quặng theo điều kiện có thế nào giao như vậy, khi hàng tới
cảng đến, người mua sẽ nhận theo phẩm chất thực tế của hàng mà không được khiếu nại
Câu 3: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi và cho 1 ví dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Nhãn hiệu. * Khái niệm:
Nhãn hiệu của hàng hoá là những dấu hiệu, hình vẽ hay chữ viết để phân biệt
hàng hoá của nhà sản xuất này với hàng hoá của nhà sản xuất khác.
Nhãn hiệu là sự thể hiện quy cách, công nghệ sản xuất hàng hoá, uy tín của người sản xuất.
* Trường hợp sử dụng:
Hàng công nghiệp, hàng nông sản chế biến như: đồ hộp, thuốc lá, chè, cà phê,…
* Cách ghi: Kèm theo tên hàng, tên nhà sản xuất, năm sản xuất, series sản xuất. VD: Toyota Camry, Toyota Vios
Câu 4: Trình bày khái niệm, trường hợp sử dụng, cách ghi và cho 1 ví dụ
về phương pháp quy định chất lượng hàng hoá trong hợp đồng thương mại
quốc tế bằng phương pháp dựa vào Tài liệu kỹ thuật. * Khái niệm:
Tài liệu kỹ thuật là hệ thống các thông số kỹ thuật liên quan đến hàng hoá như:
bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng và tác dụng, bản
hướng dẫn sử dụng ghi rõ các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.
* Trường hợp sử dụng: hàng hoá là dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị,
hàng công nghiệp tiêu dùng lâu bền. * Cách ghi:
Xác định rõ tài liệu kỹ thuật sử dụng:
Ghi rõ nhà xuất bản, năm xuất bản (nếu có)
Được đóng dấu hoặc xác nhận của hai bên, được coi là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
Quy định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan đến tài liệu kỹ thuật, ngôn
ngữ của tài liệu kỹ thuật.
VD: The Quality is pursuant to the technical document herein as attached which
has been approved by the buyer and is an integral part of this contract
Câu 5: Trình bày khái niệm, công dụng và nội dung của hoá đơn thương
mại (Commercial Invoice) Khái niệm:
Hóa đơn thương mại là chứng từ do Người bán (Nhà xuất khẩu) lập ra để trao
và để chứng minh việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ cho Người mua (Nhà
nhập khẩu), đồng thời hoá đơn thương mại là chứng từ đòi tiền Người mua (Nhà nhập khẩu) Công dụng :
Hoá đơn cung cấp những chi tiết về hàng hoá, cần thiết cho việc thống kê,
đối chiếu hàng hoá với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Trong khai báo hải quan, hóa đơn thể hiện giá trị hàng hoá và là bằng chứng
cho sự mua bán và là cơ sở tiến hành kiểm tra và tính tiền thuế.
Có thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mượn tại ngân
hàng với hoá đơn có chữ ký chấp nhận trả tiền của người mua. Nội dung:
Thường gồm những nội dung cơ bản như sau: Số, Ngày lập hóa đơn
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu – Nhập khẩu
Điều kiện giao hàng và phương thức thanh toán
Mô tả hàng hoá, số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng
Tổng số tiền phải thanh toán. Phần tổng số tiền có thể phải kèm theo phần ghi trị giá bằng chữ
Xác nhận của hai bên (nếu có)
Câu 6: Trình bày khái niệm, chức năng và nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ C/O
1.Khái niệm: Giấy chứng nhận xuất xứ là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ XK hàng hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên
quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó. 2. Chức năng:
Cơ sở xác định xuất xứ của hàng hoá
Căn cứ để làm thủ tục hải quan
Xác định mức thuế phù hợp với chế độ thuế quan hiện hành Nội dung:
Trong giấy chứng nhận xuất xứ thể hiện một số nội dung cơ bản sau:
Loại mẫu C/O: nhằm thể hiện C/O được cấp theo một quy tắc xuất xứ cụ thể tương ứng nào
Tên, địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu
Hành trình vận chuyển hàng hóa: tên phương tiên vận tải, cảng xếp/dỡ
hàng, ngày đi/đến, số vận tải đơn…
Nội dung hàng hóa: tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hóa, trọng
lượng, số lượng, giá trị của hàng hóa…
Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá: tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá
Xác nhận của cơ quan có thẩm cấp C/O BÀI TẬP
BT 1: Công ty S (Việt Nam) dự kiến XK 84,5MT cà phê đi châu Âu, hàng
đóng trong 5 container 20’, địa điểm đi: cảng Sài Gòn, địa điểm đến: cảng
Liverpool. Thời gian giao hàng: tháng 8/2012. Giá FOB Sai Gon Port dự
kiến: 1535USD/MT, thanh toán: CAD
Cước vận chuyển một container 20’ từ TPHCM đi Liverpool là 1250 USD
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,5%
Lãi suất ngân hàng: 12%/năm (lãi đơn)
Hãy tính giá CIF Liverpool? Thanh toán bằng L/C trả chậm 1 tháng kể từ ngày ký B/L
BT 2: Một Công ty xuất khẩu của Việt nam nhận được 3 đơn đặt hàng cho mặt hàng A như sau:
Đơn 1: 770 USD/MT FOB Sài Gòn port, trả tiền vào lúc giao hàng.
Đơn 2: 830 USD/MT CIF Osaka port, trả tiền 45 ngày sau khi giao hàng.
Đơn 3: 835 USD/MT CFR Osaka port, trả tiền 60 ngày sau khi giao hàng.
Biết rằng các điều kiện khác của ba đơn đặt hàng trên là như nhau; cước phí
chuyên chở từ Sài Gòn đi Osaka là 30 USD/MT; tỷ lệ phí bảo hiểm cho hàng
hóa trong quá trình chuyên chở bằng đường biển theo điều kiện A là 1%,
theo điều kiện B là 0,8%, theo điều kiện C là 0,5%; lãi suất Ngân hàng là
15,6%/ năm; Incoterms được sử dụng là Incoterms 2010. Tính lãi bằng phương pháp lãi đơn.
BT3) 1 công ty tại HCMC tiến hành nhập khẩu 1 lô hàng từ Hàn Quốc gồm
1000 sp X đơn giá FOB 10 USD/sp. Vào 03/11/2020, công ty làm thủ tục nhập
khẩu lô hàng trên tại chi cục hải quan cảng Tân Thuận. Lô hàng A chịu thuế
NK, Thuế GTGT với mức thuế suất lần lượt là 20%, 10%. Biết chi phí thuê tàu
để đưa hàng hóa từ cảng Incheon về cảng Cát Lái là 1000USD, phí BH cho lô
hàng là 200USD, tỷ giá tính thuế là 22,500VNĐ/USD. Lô hàng được ân hạn
nộp thuế NK & thuế GTGT 30 ngày. Đây là hợp đồng nhập lần 2 của cty trong
năm 2020, hàng hóa thuộc diện nhập khẩu không điều kiện, PTTT D/A, qtr thực
hiện HĐ không có vấn đề phát sinh Yêu cầu:
a) Trên cương vị nhà nhập khẩu, hãy nêu các bước tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu trên?
b) Hãy tính tổng số tiền thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng mà công ty tại
tp.HCM phải nộp cho nhà nước?
c) Vào ngày 5/12/2020, công ty nộp thuế cho nhà nước. Hỏi công ty có bị phạt
chậm nộp thuế hay không? Với số tiền phạt bao nhiêu? Biết tỉ lệ phạt do nộp
thuế chậm là 0,05% một ngày.
BT 4: Một Nhà nhập khẩu tại Hải Phòng ký HĐ ngày 10/4/2020 nhập khẩu lô
hàng gồm 2 mặt hàng như sau: Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Giày Giày Giày Giày Giày Dép Dép Dép Dép Dép
Ngày 19/5/2020 Công ty làm thủ tục nhập khẩu lô hàng trên. Biết Tỉ giá 21.036
VND/USD. Phí vận tải 6000 USD, Phí bảo hiểm 900 USD.
Biết mặt hàng giày dép đang có chương trình khuyến mại
Đợt mua hàng trong 4/2020 giảm giá 2%
Giảm giá 3% khi mua từ 6000 sản phẩm trở lên
Giảm giá 4 % cho khách hàng có quan hệ mua bán từ 2 năm trở lên
Hàng hóa được giao tại 2 cảng Seoul và Busan
Một kiện hàng khác được gửi kèm theo lô hàng trên gồm 13000 hộp giấy cứng
dùng làm hộp sản phẩm, kiện hàng trị giá 1000 USD được ghi kèm theo hóa
đơn bán hàng. (các hộp trị giá như nhau)
Biết đây là lần đầu cty nhập hàng, Một số chi tiết HĐ như sau: Payment: L/C at sight.
Partial shipment: not allowed.
Lô hàng được ân hạn thuế 30 ngày. Sau nhận hàng không có vấn đề gì phát sinh thêm. Yêu cầu:
a) Trên cương vị nhà nhập khẩu, hãy kể tên các bước tổ chức thực hiện HĐ nhập khẩu trên.
b) Hãy tính số tiền thuế từng mặt hàng công ty phải nộp khi nhập khẩu lô hàng trên.
c) Ngày 20/6/2020 Cty nộp thuế cho lô hàng trên, hỏi Cty có bị phạt chậm nộp
thuế không? Nếu có, hãy tính số tiền thuế chậm nộp. (tỷ lệ phạt chậm nộp là 0.05%/ngày