















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45474828       lOMoAR cPSD| 45474828
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM   STT   Họ và tên   MSV   Đánh giá   1 Nguyễn Nguyệt Hà  11221931 
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ  2 Nguyễn Thanh Hải  11222023 
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ  3 Nguyễn Xuân Hùng  11222585 
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ  4 Vũ Hà Tuấn  11226716 
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ  5 Dương Hồng Ngọc  11218680 
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ                   lOMoAR cPSD| 45474828 MỤC LỤC 
I. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................................................1 
1.1. Các khái niệm về nhóm .............................................................................................................1 
1.1.1. Khái niệm nhóm ....................................................................................................................1 
1.1.2. Phân loại nhóm .....................................................................................................................1 
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm ........................................................................................1 
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm .....................................................................................................3 
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm ............................................................................................................5 
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................................5 
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực .....................................................................................................5 
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực ............................................................................................................6 
II. Xây dựng tình huống .......................................................................................................................6 
III. Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp ......................................................................................7 
3.1. Phân tích tình huống .................................................................................................................7 
3.1.1. Tóm tắt tình huống ................................................................................................................7 
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống ................................................................................8 
3.2. Giải quyết tình huống .............................................................................................................10 
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn ..........................................................................................................10 
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh.................................................................................. 11 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 11                    lOMoAR cPSD| 45474828           lOMoAR cPSD| 45474828 I. 
Cơ sở lý thuyết  
1.1. Các khái niệm về nhóm  
1.1.1. Khái niệm nhóm 
Nhóm là một tập hợp từ hai người trở lên, liên hệ với nhau về vị thế, vai trò, 
những nhu cầu, lợi ích; có mức ộ nhận biết chung; tương tác với nhau thường xuyên 
nhằm ạt ược các mục tiêu cụ thể. 
1.1.2. Phân loại nhóm 
a. Căn cứ vào số lượng người tham gia  
- Nhóm nhỏ: Là nhóm tập hợp ít thành viên (ví dụ: nhóm gia ình, nhóm bạn bè, 
lớp học, ội thể thao,...) 
- Nhóm lớn: Là nhóm tập hợp ông thành viên (ví dụ: nhóm dân tộc, nhóm giai cấp, 
tổ chức tôn giáo, ảng phái chính trị,...) 
b. Căn cứ vào hình thức biểu hiện mối liên hệ giữa các thành viên trong nhóm  
- Nhóm chính thức; Là những nhóm chính thức, trong ó vị trí vai trò, quan hệ của 
các nhóm viên ều ược quy ịnh thành văn bản. Cơ cấu này cho ta thấy, ai thuộc 
quyền chỉ ạo của ai? Ai làm việc với ai? 
Cơ cấu chính thức: người ứng ầu nhóm gọi là nhóm trưởng Các  loại nhóm chính thức: 
+ Nhóm chỉ huy: Các nhóm bao gồm các nhà quản lý và cấp dưới của họ. 
+ Nhóm nhiệm vụ: Hình thức nhóm ể thực hiện một nhiệm vụ cụ thể ược  giao 
+ Ủy ban: Nhóm người ược chỉ ịnh bởi một tổ chức ể giải quyết các vấn ề 
- Nhóm không chính thức: Là liên minh giữa các cá nhân ược hình thành không 
phụ thuộc vào cơ cấu cũng như mục tiêu của tổ chức. 
c. Căn cứ vào tính chất liên kết trong nhóm  
- Nhóm sơ cấp: các thành viên có quan hệ trực diện, gần gũi với nhau theo huyết 
thống, tình cảm, sở thích,... ví dụ: gia ình, họ hàng, các nhóm theo sở thích, câu  lạc bộ 
- Nhóm thứ cấp: các thành viên có quan hệ với nhau một cách gián tiếp bởi quy 
ịnh, iều lệ chung do nhóm ặt ra 
ví dụ: các oàn thể xã hội (Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ), 
Hội sinh viên, các tập oàn kinh tế lớn 
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm  a. Quy mô   1        lOMoAR cPSD| 45474828
Việc xác ịnh quy mô nhóm hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố còn lại của nhóm 
(mục ích, sự bổ sung kỹ năng,...) và tính chất của nhiệm vụ. Như vậy không có công 
thức chung và duy nhất cho số lượng thành viên trong nhóm. 
Khi nghiên cứu về quy mô nhóm, người ta nhận thấy rằng nhóm ít người (khoảng 
7 người) hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn nhóm ông người (12 người hoặc nhiều hơn). 
Tuy nhiên, nhóm ông người lại có ưu thế nhờ sự a dạng của các thành viên. 
b. Thành phần nhóm  
Hầu hết các hoạt ộng của nhóm òi hỏi sự a dạng về kỹ năng và kiến thức. Như 
vậy, khi một nhóm không ồng nhất về giới tính, tính cách cá nhân, ý kiến, khả năng, 
quan iểm thì nhóm ó thường xảy ra xung ột.  c. Mối tương tác  
Các thành viên giao tiếp với nhau bằng lời và không lời, sự phát ra thông iệp và 
cách áp ứng tạo mối tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các thành viên. 
d. Chia sẻ các mục tiêu  
 Sự tương tác không diễn ra tình cờ mà luôn luôn có mục ích, có nhiều mục ích rất khác 
nhau nhưng thông qua mục tiêu chung của nhóm, mỗi thành viên có thể thỏa mãn ược 
các mục tiêu riêng của mình 
e. Hệ thống các quy tắc  
 Quy tắc là các quy ịnh hướng dẫn hành vi mà nhóm ặt ra và ược các thành viên trong 
nhóm chấp nhận. Qua ó nhóm có thể tạo áp lực mạnh trên thành viên và óng vai trò kiểm 
soát khiến các thành viên phải tuân thủ các quy tắc chung. f. Địa vị  
Địa vị là vị trí hay thứ hạng do những người khác ặt ra cho nhóm hay các thành 
viên trong nhóm. Địa vị có thể ạt ược một cách chính thức do tổ chức ặt ra hoặc ạt ược 
một cách không chính thức nhờ vào tuổi tác, kinh nghiệm, trình ộ chuyên môn, tính cách 
mà mọi người ánh giá cao.  g. Tính liên kết  
Tính liên kết thể hiện mức ộ gắn kết của các thành viên trong nhóm hay mức ộ 
ộng viên ể các thành viên ở lại làm việc chung. Nghiên cứu cho thấy, sự tương quan giữa 
liên kết và năng suất lao ộng còn phụ thuộc vào các chuẩn mực liên quan ến thực hiện 
công việc do nhóm ề ra. Nếu chuẩn mực này cao và nhóm có tính liên kết cao thì năng 
suất làm việc của nhóm sẽ cao.  h. Vai trò  
 Theo thời gian hoạt ộng của nhóm, các thành viên phát triển dần các vai trò khác nhau. 
Vai trò là hệ thống khuôn mẫu hành vi quen thuộc mà một cá nhân phát triển ể phục vụ 
cho nhóm và kỳ vọng của chính mình  2          lOMoAR cPSD| 45474828
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm 
 Một khi nhóm ược hình thành, nhóm sẽ có sức sống riêng và chi phối chính các thành 
viên ở trong nhóm. Có nhiều loại nhóm, hình thức nhóm cùng tồn tại nhưng không có 
nhóm nào giống nhau hoàn toàn; tuy nhiên sẽ có một số hiện tượng và diễn tiến xảy ra 
ở hầu hết các nhóm. Những diễn tiến này chi phối ời sống của nhóm tác ộng ến cả các 
thành viên trong nhóm. Có thể khái quát những diễn tiến ó dưới dạng các ặc iểm về tâm  lý trong nhóm như sau: 
a. Sự tương ồng trong nhóm  
 Tương ồng là sự hòa hợp, phù hợp các thuộc tính tâm lý của các thành viên trong nhóm. 
Nhờ ảm bảo cho việc thực hiện tốt các mục ích chung của nhóm. Sự tương ồng ở mức 
ộ cao làm cho nhóm ạt tới sự thống nhất cao trong hành ộng – những nhóm có sự tương 
ồng cao gọi là nhóm ồng tính. Trái ngược với sự tương ồng là sự không tương ồng gồm  có các yếu tố sau: 
- Do không thống nhất về quan iểm, lối sống, niềm tin 
- Do khác biệt về tâm lý cá nhân 
- Do những quy ịnh sai lầm của người lãnh ạo dẫn ến không tương ồng b. Sự ảnh 
hưởng lây lan tâm lý  
Lây lan tâm lý là sự lây truyền trạng thái xúc cảm, tình cảm từ cá nhân hoặc nhóm 
người này sang cá nhân hoặc nhóm người khác nhanh chóng, mạnh mẽ một cách không  hoặc có ý thức.   
Đây là hình thức tâm lý phổ biến diễn ra thường xuyên trong ời sống hàng ngày 
của con người, nó diễn ra trong phạm vi rộng lớn. Hiện tượng lây lan tâm lý ược diễn 
ra trong sinh hoạt, trong hoạt ộng hàng ngày. Tâm lý của các thành viên bao giờ cũng 
ảnh hưởng lẫn nhau tạo ra hiện tượng tâm lý mới. 
 Hiện nay có 3 quan iểm về cơ chế lây lan tâm lý ược nhiều người thừa nhận như sau: 
- Lây lan tâm lý vận hành theo nguyên tắc cộng hưởng mang tính chất tự phát, theo 
cơ chế này trạng thái tâm lý nào ó ược tích lũy dần dần ở chủ thể (cá nhân hoặc 
nhóm), và khi ủ mạnh chúng bắt ầu lây lan. Cường ộ xúc cảm ược lây lan tỉ lệ 
thuận với số lượng người trong nhóm. 
- Lây lan tâm lý ược vận hành theo cơ chế quy nạp. Những xúc cảm của con người 
ược biểu lộ ra bằng các hành vi phi ngôn ngữ như: iệu bộ, nét mặt, cử chỉ… 
Những hành vi này sẽ tạo ra các phản ứng tương tự ở người bên cạnh, cứ như vậy 
trạng thái tâm lý ược lây lan. 
- Lây lan tâm lý ược giải thích theo cơ chế phản ứng vòng, cá nhân trong ám ông 
thường kích thích người xung quanh bằng hành vi của mình, và khi họ nhìn thấy,  3        lOMoAR cPSD| 45474828
nghe thấy phản ứng của người khác lại làm tăng thêm hứng khởi của chính họ, 
cứ như vậy trạng thái tâm lý của nhóm phát triển và lây lan không ngừng. 
c. Sự xung ột trong nhóm  
- Xung ột là trạng thái tương tác giữa con người với nhau khi có sự bất hòa hoặc 
sự khác biệt về lợi ích, nhu cầu hoặc mục tiêu. Các xung ột thường gây ảnh hưởng 
ến sự tồn tại và phát triển của nhóm tạo nên bầu không khí căng thẳng  trong nhóm. 
- Nguyên nhân dẫn ến xung ột: 
+ Do mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm: va chạm về quyền lợi vật chất hoặc  tinh thần. 
+ Xung ột có thể sinh ra do nhân cách xấu: ích kỷ, tham lam, vụn vặt… 
- Xung ột là iều kiện tất yếu trong nhóm, muốn giải quyết những xung ột ó vai trò 
chính là người lãnh ạo. Bởi vậy lãnh ạo phải nắm ược tâm lý nhóm, tâm lý cá 
nhân, biết tác ộng úng lúc úng chỗ, tế nhị thì mới ưa nhóm tiến lên ược. 
d. Bầu không khí tâm lý trong nhóm  
- Bầu không khí tâm lý trong nhóm là hệ thống các trạng thái tâm lý tương ối ổn 
ịnh, ặc trưng cho một tập thể nào ó. Bầu không khí trong nhóm thể hiện sự phối 
hợp tâm lý xã hội, sự tương tác giữa các thành viên, và mức ộ dung hợp các ặc 
iểm tâm lí trong quan hệ liên nhân cách của họ, bầu không khí tâm lý xã hội tồn 
tại khách quan trong tập thể. 
- Bầu không khí tâm lý là sự kết tinh những yếu tố chi phối nhóm – phong cách 
lãnh ạo nhóm – tiến trình phát triển nhóm. 
- Bầu không khí ảnh hưởng ến quan hệ tâm lý và hiệu quả hoạt ộng. Cần phải xây 
dựng bầu không khí nhóm làm sao ể nhóm có bầu không khí thoải mái nhằm tăng  hiệu suất lao ộng. 
e. Dư luận xã hội  
 Dư luận xã hội là tập hợp các ý kiến thái ộ có tính chất phán xét, ánh giá của tập thể 
hay của các nhóm xã hội trước những vấn ề mang tính thời sự có liên quan ến lợi ích 
chung, thu hút ược sự quan tâm của nhiều người và ược thể hiện trong các nhận ịnh và 
hành ộng thực tiễn của họ. Các thuộc tính của dư luận xã hội 
- Tính khuynh hướng: Thái ộ của dư luận xã hội ối với mỗi hiện tượng có thể dựa 
theo các khuynh hướng như tích cực, tiêu cực, lạc hậu, cấp tiến, bảo thủ.... 
- Tính bền vững: Đối với những sự kiện, hiện tượng hay quá trình quen thuộc, dư 
luận xã hội thường rất bền vững.  4          lOMoAR cPSD| 45474828
- Tính lan truyền: Từ những thông tin từ một nhóm nhỏ, có thể lan truyền thông tin 
ến những người khác thông qua hoạt ộng trao ổi, bàn bạc, tìm kiếm… 
- Tính tiềm ẩn: Dư luận xã hội về những vấn ề của cuộc sống xã hội có thể ở trạng 
thái tiềm ẩn, không bộc lộ bằng lời. 
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm   1.2.1. Khái niệm 
Động lực là những yếu tố tạo ra lý do hành ộng cho con người và thúc ẩy con 
người và thúc ẩy con người hành ộng một cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu 
quả, có khả năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ. 
Tạo ộng lực ược hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng vào người 
lao ộng nhằm tạo ra ộng lực cho họ. 
Các yếu tố ảnh hưởng tới ộng lực: 
- Các ặc iểm của cá nhân: Các ặc iểm của cá nhân là những giá trị, nhu cầu, thái ộ 
và sở thích cá nhân mà người ta thường em vào công việc của mỗi người. - Các 
ặc trưng của công việc: Các ặc trưng của công việc có thể kể ến như trình ộ kỹ 
năng cần thiết, mức ộ ồng nhất, tầm quan trọng, mức ộ biệt lập của công việc,.... 
- Các ặc iểm của tổ chức: Những ặc iểm của tổ chức là những quy chế, nguyên tắc, 
chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi,... 
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực 
Có ba phương pháp tiếp cận phổ biến về tạo ộng lực bao gồm: 
Phương pháp tiếp cận dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu  
Bao gồm các học thuyết tập trung trả lời cho những câu hỏi như “Những nhu cầu 
nào làm cho con người ạt ược sự thỏa mãn trong công việc?”, “Những yếu tố nào tạo ra 
ộng lực cho con người hành ộng?”. . . Những câu trả lời cũng cho thấy rằng con người 
có những nhu cầu bên trong cần ược thoả mãn và khi chúng ược thỏa mãn thì con người  có ộng lực thúc ẩy. 
Phương pháp tiếp cận theo quá trình  
Bao gồm các học thuyết nhấn mạnh vào cách thức và lý do tại sao con người lại 
chọn những ộng thái ứng xử khác nhau ể ạt ược các mục tiêu của cá nhân. 
Học thuyết về sự tăng cường  
Trình bày về cách thức mà hậu quả của những hành ộng trong quá khứ của con 
người tác ộng ến những hành ộng trong tương lai của họ.  5        lOMoAR cPSD| 45474828
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực 
Nghiê n cứ u và dứ bà o 
Lứ à cho n và sứ du ng co ng cu tà o đo ng lứ c cho phu hợ p 
Già m sà t hà nh vi cu à ngứợ i lào đo ng đê co tho ng tin phà n ho i 
Đà nh già kê t quà và điê u chỉ nh nê u cà n        II. 
Xây dựng tình huống  
Linh là nhân viên của công ty N. Dù mới vào công ty làm việc ược 4 tháng nhưng 
Linh nhanh chóng hòa nhập vào môi trường chung của công ty và bắt kịp tiến ộ công 
việc. Do ó hiệu suất làm việc của Linh khá cao, nhiều công việc ược giao Linh ều hoàn 
thành tốt, cô không những ược chị Trang - cấp trên khen ngợi mà còn ược các anh chị 
trong bộ phận rất yêu quý, mọi người ều coi Linh là “em út” trong phòng và hết lòng  giúp ỡ. 
Làm việc ược 4 tháng thì bộ phận Linh ang làm việc có ợt tuyển thực tập sinh 
mới. Các bạn thực tập sinh ều là sinh viên chưa ra trường, xin làm ở ây ể mong hoàn 
thành khóa luận cũng như lấy dấu thực tập ể chuẩn bị tốt nghiệp. Đợt tuyển lần này bao 
gồm 5 bạn thực tập sinh. Do ã nhìn nhận ược năng lực của Linh trước ó, ồng thời cảm 
thấy Linh cũng là sinh viên mới ra trường, khoảng cách tuổi tác ít nhất so với các bạn 
nên Linh sẽ dễ dàng hiểu và làm quen với các bạn thực tập sinh hơn, chị Trang ã quyết 
ịnh ể Linh làm trưởng nhóm kiểm soát và hướng dẫn cho nhóm thực tập sinh lần này. 
Trong quá trình thực tập, chị Trang ã giao cho nhóm hoàn thành một dự án nhỏ 
cho bộ phận, vừa ể giúp các bạn làm quen với công việc của công ty, vừa ể kiểm tra 
năng lực của các bạn. Khi mới ược chị Trang giao nhiệm vụ, Linh rất hào hứng với 
“chức danh” mới của mình vì ây là một cơ hội hiếm hoi với một người vào làm chưa 
ược bao lâu như cô, tuy nhiên sau khoảng 2 tuần làm việc chung, thái ộ của Linh có sự 
thay ổi áng kể. Linh rất hay cáu gắt với các bạn thực tập sinh dù là những chi tiết nhỏ 
nhất. Dường như ý kiến và óng góp của các bạn ều không thể làm hài lòng Linh. Bất cứ 
khi nào ai ó trình bày một ý tưởng, Linh sẽ nhanh chóng chỉ trích và bày tỏ thái ộ với ý  6          lOMoAR cPSD| 45474828
kiến của người ó. Linh cảm thấy rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này chưa thực 
sự tốt, còn quá nhiều thiết sót, thậm chí có thể nói thua xa hồi Linh vào công ty thực tập. 
Ban ầu, các bạn còn lại trong nhóm cố gắng bỏ qua sự tiêu cực này vì họ ều ã 
nghe qua về khả năng của Linh, ai nấy ều ngưỡng mộ cô, họ cho rằng với nhiệm vụ ược 
giao này Linh chắc chắn sẽ có nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn ể hoàn thành, ây sẽ 
là cơ hội quý giá ể họ ược học hỏi kiến thức. Hơn nữa dù gì Linh cũng là àn chị trong 
công ty, họ không nên tỏ ra thiếu tôn trọng cô. Vì vậy mọi người ều cố gắng hết sức của 
mình như một cách thể hiện năng lực của bản thân. Tuy nhiên, thời gian trôi qua, họ bắt 
ầu cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm. Thậm chí với những phần không úng ý của mình, 
Linh ã tự ộng sửa bài của người khác mà không hỏi ý kiến khiến các thực tập sinh cảm 
thấy công sức của mình bị chối bỏ hoàn toàn. Minh là một thành viên trong nhóm thực 
tập sinh, do bài viết của cậu bị Linh chỉ ra lỗi sai và phê bình quá nhiều lần trước mặt 
mọi người nên Minh ã rất thất vọng về bản thân và ặt câu hỏi về khả năng của chính 
mình. Thấy vậy, Đức - bạn thân của Minh ã rất tức giận thay bạn, cậu ã nhắn tin riêng 
với Linh vì mong Linh có thể ưa ra lời giải thích cho hành vi của mình và nên tôn trọng 
người khác. Dĩ nhiên Linh không chịu ồng ý, hai người ã có cuộc cãi vã qua iện thoại  vào buổi hôm ó. 
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất. Các thành viên thất vọng 
và tức giận, họ bắt ầu không muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong vì cho rằng làm 
thế nào Linh cũng sẽ không ồng ý, còn Linh thì vẫn cho rằng mình ang óng góp cho 
công việc chung của công ty và những người khác ang nhạy cảm quá mức.  III. 
Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp  
3.1. Phân tích tình huống  
3.1.1. Tóm tắt tình huống 
 Linh là nhân viên của công ty N. Nhờ vào khả năng hòa nhập và năng suất làm việc mà 
Linh ược cấp trên khen ngợi. 
Bộ phận Linh ang làm việc có ợt tuyển thực tập sinh mới, Linh ược phân làm 
trưởng nhóm hướng dẫn. Nhóm thực tập sinh ược giao hoàn thành một dự án nhỏ cho 
bộ phận. Mặc dù ban ầu rất hào hứng tuy nhiên dần dần thái ộ của Linh ã thay ổi. Ý kiến 
và óng góp của các bạn thực tập sinh ều không thể làm hài lòng Linh. Thậm chí cô cho 
rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này thua xa hồi Linh mới vào công ty. 
Do ã nghe nhiều về khả năng của Linh ồng thời không muốn tỏ ra thiếu tôn trọng 
nên ban ầu, các bạn trong nhóm ều không ể ý ến thái ộ của Linh. Tuy nhiên, thời gian 
trôi qua, họ bắt ầu cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm. Thậm chí, Linh còn thẳng thắn 
phê bình Minh - một thành viên trong nhóm - trước mặt nhiều người khiến cậu hoài nghi  7        lOMoAR cPSD| 45474828
về khả năng của chính mình. Thấy vậy, Đức ã nhắn tin riêng cho Linh và hai người ã có  một cuộc cãi vã. 
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất, một số thành viên bắt ầu 
không còn muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong, Linh thì cho rằng mình ang óng 
góp cho công việc chung và những người khác ang nhạy cảm quá mức. 
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống 
a. Phân tích nhân vật Linh 
- Năng lực: Linh là một cô gái rất có tài. Dù mới làm việc ược 4 tháng nhưng khả 
năng của Linh nhanh chóng ược chị Trang và các anh chị khác công nhận cho 
thấy Linh ã hoàn thành tốt các công việc riêng ược giao và có khả năng làm việc  ộc lập  - Phẩm chất, ạo ức: 
+ Trước khi có nhóm thực tập sinh: từ chi tiết Linh nhanh chóng hòa nhập, bắt kịp 
vào môi trường làm việc của bộ phận và ược các anh chị yêu quý, giúp ỡ, có thể 
thấy Linh là một cô gái có tính cách khá tốt và ược lòng mọi người, cô nhanh 
nhẹn, nhanh chóng thích nghi với môi trường mới 
+ Khi nhóm thực tập sinh ến công ty làm việc: tính cách của Linh ã có sự thay ổi rất 
lớn so với trước ây. Linh là người có tính khí “nóng”, nghĩa là cô dễ dàng nổi 
giận với những chuyện không vừa ý, sẵn sàng tự làm theo ý mình mà không quan  tâm ến người khác. 
Bên cạnh ó, do nhân viên mới mà ã ược tín nhiệm, Linh càng muốn thể hiện cái 
tôi của mình nhiều hơn, việc quá mong muốn ược khẳng ịnh bản thân vô hình trung ã 
khiến cho Linh cảm thấy mọi việc mình làm là úng. 
b. Phân tích các ặc iểm của nhóm thực tập sinh do Linh hướng dẫn 
- Quy mô: nhóm thực tập sinh là một nhóm nhỏ gồm 6 thành viên dưới hình thức 
không chính thức mà ược chị Trang chủ ộng lập nên ể hoàn thành một nhiệm vụ  nhỏ 
- Thành phần nhóm: nhóm có Linh làm trưởng nhóm và 5 thực tập sinh là thành 
viên, trong ó Linh ã có kinh nghiệm làm việc trước ây, khả năng và kiến thức của 
Linh khá ầy ủ. 5 thực tập sinh còn lại là sinh viên năm cuối chưa tốt nghiệp, kỹ 
năng và kiến thức thực tế chưa thể bằng Linh. 
- Mục tiêu nhóm: dưới yêu cầu của chị Trang, Linh và 5 thực tập sinh tạo thành 
một nhóm nhỏ ể thực hiện mục tiêu chung là hoàn thành dự án do chị Trang yêu 
cầu. Trong ó, Linh muốn nhân cơ hội này ể thể hiện khả năng của bản thân, 5 bạn  8          lOMoAR cPSD| 45474828
thực tập sinh muốn nhân ây học hỏi từ Linh, ồng thời tích lũy kinh nghiệm làm  việc thực tế cho mình. 
- Địa vị: trong nhóm, Linh là nhóm trưởng ồng thời cũng là người lớn nhất nên ều 
ược các thành viên tôn trọng. Bên cạnh ó, nhờ khả năng làm việc của mình, các 
thành viên trong nhóm cũng không khỏi ngưỡng mộ cô. 
- Tính liên kết trong nhóm: chưa thực sự gắn kết vì ây là nhóm tự phát do người 
lãnh ạo lập ra, trước ó họ chưa quen biết nhau và cũng không biết trước ược sẽ 
tạo thành một nhóm. Sau ợt thực tập nhóm có thể tan rã. 
c. Diễn biến tâm lý của các thành viên trong nhóm 
- Ban ầu: Ở giai oạn ầu của làm việc nhóm, Linh ã khiến 5 thực tập sinh cảm thấy 
ngưỡng mộ về khả năng của cô. Qua chi tiết mọi người không quá ể tâm ến thái 
ộ của Linh, có thể thấy các thành viên khá tin tưởng vào năng lực làm việc của 
Linh, họ cho rằng cô ủ khả năng ể lãnh ạo cả nhóm và cho ra kết quả công việc  tốt nhất. 
- Bắt ầu hình thành các suy nghĩ, cảm giác tiêu cực: Ở giai oạn này, cảm xúc của 
các thành viên cũng ã có sự thay ổi lớn. Họ không còn giữ ược sự tôn trọng ối 
với Linh như ban ầu. Hành ộng của Linh khiến họ cảm thấy bị xúc phạm, không 
ược tôn trọng ối với những óng góp của mình. 
- Sự lây lan tâm lý: Việc Minh cảm thấy vô cùng buồn bã trước những phê bình 
của Linh khiến Đức cảm thấy ồng cảm sâu sắc ể rồi xảy ra cuộc cãi vã với Linh. 
Các thành viên khác thì nhìn vào việc ã xảy ra với Minh và cảm thấy dù mình 
làm thế nào cũng khó ể khiến Linh hài lòng. 
- Cảm xúc bùng nổ: Đối với Đức, ó là khi cậu nhìn thấy người bạn của mình bị xúc 
phạm nặng nề nên ã không thể giữ ược bình tĩnh mà xảy ra tranh cãi. Với các 
thành viên còn lại, nhiệt huyết của họ gần như mất hết mà thay vào ó là sự chán 
nản, không còn muốn thực hiện công việc mà họ muốn làm ban ầu 
d. Sự ảnh hưởng của tâm trạng các thành viên ến hiệu suất công việc 
 Dễ dàng nhận thấy do cảm thấy không ược tôn trọng ối với những óng góp của mình, 
các thành viên trong nhóm sinh ra cảm giác chán nản, mất i ộng lực khiến họ không còn 
thực sự muốn làm việc nữa gây ảnh hưởng ến tiến ộ. Cảm giác lo sợ sẽ bị khiển trách 
cũng làm hạn chế khả năng sáng tạo, thiếu tự tin khi trình bày ý kiến. Bên cạnh ó, việc 
một số thành viên chỉ muốn làm cho xong việc sẽ dẫn ến kết quả công việc không ạt ược  mức tối a. 
e. Nguyên nhân của mâu thuẫn  9        lOMoAR cPSD| 45474828
- Từ phía nhân vật Linh: Do cái tôi quá lớn, Linh ã quên mất rằng mình ang làm 
việc nhóm, cô ã bỏ qua hết các yếu tố cơ bản trong làm việc nhóm, ặt lợi ích của 
mình lên trên mà không có ý muốn giúp người khác, ể cả nhóm cùng tiến bộ. 
Bên cạnh ó, một loạt những hành ộng của Linh càng khiến các bạn thực tập sinh 
trở nên sợ sệt, lo lắng Có thể nói trong làm việc cá nhân Linh là một người xuất sắc 
nhưng lại thiếu i khả năng làm việc nhóm. 
- Từ phía nhóm thực tập sinh: do sự ngưỡng mộ ban ầu mà nhóm thực tập sinh sinh 
ra tâm lý cả nể, thiếu chủ ộng, mặc ịnh rằng những việc Linh làm là úng nên ã 
không giải quyết mâu thuẫn ngay từ ầu. Nhóm chưa có sự thống nhất về quy tắc 
làm việc chung cũng như chưa có sự phân chia vị trí rõ ràng trong nhóm, dẫn ến 
các thành viên dễ dàng bị Linh lấn át, cảm thấy khó khăn ể lên tiếng vì bản thân 
- Nguyên nhân sâu xa từ phía chị Trang: Chị Trang ã có phần cảm tính khi phân 
công Linh làm trưởng nhóm hướng dẫn. Khả năng của Linh ã ược công nhận, tuy 
nhiên các thành tích trước ó của Linh ều là khi làm việc cá nhân nên chưa có 
nhiều kinh nghiệm làm việc nhóm trong môi trường công ty. Bên cạnh ó, trước ó 
Linh vẫn thường ược các anh chị trong bộ phận dẫn dắt nên Linh chưa thể quen 
với vai trò mới là làm trưởng nhóm. 
3.2. Giải quyết tình huống  
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn 
Nguyên nhân lớn nhất của mâu thuẫn là do tính cách của Linh chưa thực sự phù hợp 
với việc làm trưởng nhóm. Vì vậy việc ầu tiên chị Trang nên phải làm chính là ể Linh 
ngừng việc ể Linh dẫn dắt các thành viên khác. 
- Căn cứ của việc ưa ra giải pháp: 
+ Linh là một người có cái tôi quá cao, chắc chắn sẽ khó lòng nhận hết lỗi về mình 
+ Các bạn thực tập sinh ã bị ảnh hưởng tâm lý khá nặng nề nên họ cũng cần ược bù 
ắp một phần về mặt tinh thần 
- Đối với Linh: Chị Trang có thể nói với Linh rằng mình ã biết ến xích mích gần 
ây của Linh với Đức, chị Trang không muốn làm lớn chuyện nên tạm thời mọi 
người không nên làm việc cùng nhau. Chị biết Linh là người rất có năng lực lại 
rất hòa ồng với ồng nghiệp và chị rất thích những tính cách ó của Linh. 
 Tuy nhiên chị cũng phải nói rõ ràng Linh ã có những thái ộ và lời nói hơi quá ối 
với các bạn thực tập sinh vì dù gì các bạn cũng chưa ra trường, chưa có kinh nghiệm 
làm việc dưới áp lực lớn như vậy nên chắc chắn kết quả chưa thể như kỳ vọng, chính 
vì vậy Linh nên thông cảm cho các bạn, ồng thời hướng dẫn các bạn tân tình hơn. 
Ngoài ra, Linh hãy nhớ lại ngày trước khi mới vào làm Linh cũng ã nhận ược sự giúp  10          lOMoAR cPSD| 45474828
ỡ rất nhiệt tình từ anh chị i trước, nên chị rất mong rằng Linh cũng hãy giúp ỡ các 
bạn như vậy ể sau này các bạn cũng có cơ hội trở thành người có năng lực như Linh 
- Đối với nhóm thực tập sinh: 
+ Trước hết, chị Trang nên thay mặt Linh xin lỗi Minh trước vì Minh là 
người bị ảnh hưởng tâm lý nặng nề nhất, Minh cần phải bình tĩnh trước 
thì mọi người mới có thể cùng nhau giải quyết vấn ề. 
+ Sau ó, chị Trang nên gọi tất cả các thực tập sinh ến, giải thích rằng Linh 
cũng chỉ là nhân viên mới làm ược 4 tháng nên khó tránh khỏi những sai 
lầm, và chính chị cũng có thiếu sót khi quyết ịnh quá nhanh mà không cân 
nhắc ến các yếu tố khác. Chị cũng nên nói trước với cả nhóm về tính cách 
của Linh, chị rất mong các bạn thông cảm và chị cũng ã nói chuyện riêng  với Linh 
- Giải quyết mâu thuẫn chung: Khi hai bên cùng ngồi với nhau, chị Trang mong 
rằng cả hai hiểu những gì chị nói. Trong chuyện này, cả chị Trang, Linh và nhóm 
thực tập sinh ều có lỗi của riêng mình nên chị mong mọi người cùng bỏ qua cho 
nhau và lấy ó làm kinh nghiệm sau này. Dẫu vậy chị vẫn sẽ ể Linh ngừng giữ 
chức vụ trưởng nhóm của mình, dành thời gian học hỏi các anh chị i trước, ồng 
thời thay một người có dày dạn kinh nghiệm hơn vào vị trí của Linh. 
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh 
Căn cứ ra quyết ịnh: Trong quá trình làm việc các thực tập sinh bị mất i ộng lực làm việc 
nên cần phải khơi lại ộng lực cho họ. 
Cách giải quyết: Chị Trang có thể nói rằng: “Nếu các em cố gắng hoàn thành nốt 
dự án này, dù kết quả có xuất sắc hay không chị cũng ều ghi nhận sự nỗ lực của các em. 
Ngoài ra chị biết trước ó các em ã phải chịu không ít bất công nên chị rất muốn bù ắp 
cho các em, vì vậy sau khi thực tập các em sẽ nhận ược một tờ nhận xét thực tập tốt và 
nhận ược tiền công xứng áng với công sức các em ã bỏ ra theo hợp ồng. Đồng thời chị 
rất mong sẽ ược gặp lại các em với tư cách nhân viên chính thức sau khi các em chính 
thức với iều kiện các em tốt nghiệp ít nhất từ loại khá trở lên. Tuy nhiên chị cũng có một 
iều kiện cần ược ảm bảo ó là nếu các em bỏ dở dự án tức là các em ã ể mâu thuẫn cá 
nhân ảnh hưởng ến dự án chung của công ty, khi ó chị chắc chắn sẽ không thể ánh giá 
tốt cho các em về ợt thực tập này”     
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
Giáo trình Quản lý học – NXB Trường Đại học Kinh tế quốc dân  11        lOMoAR cPSD| 45474828
CÁC ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NHÓM NHỎ : - hướng dẫn về khoa học giao tiếp và 
hành vi giao tiếp cần t -. (n.d.). 123doc. Retrieved May 27, 2023, from 
https://123docz.net/trich-doan/543779-cac-dac-diem-tam-ly-cua-nhom-nho.htm 
Khái niệm Nhóm và tinh thần làm việc nhóm. (2018, November 29). 
QUANTRI123.COM. Retrieved May 27, 2023, from 
https://www.quantri123.com/khai-niem-nhom-va-tinh-than-lam-viec-nhom/ 
Luật sư Nguyễn Văn Dương. (2023, January 26). Dư luận xã hội là gì? Tính chất, ảnh 
hưởng của dư luận xã hội. Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from 
https://luatduonggia.vn/du-luan-xa-hoi/ 
Nguyễn Thị Thảo. (2016, January 18). CẤU TRÚC NHÓM - SỰ THÀNH CÔNG CỦA 
NHÓM - Góc học tập. Khoa Quản trị kinh doanh. Retrieved May 27, 2023, 
from https://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/2734/cau-
trucnhom-su-thanh-cong-cua-nhom 
Thạc sỹ Đinh Thùy Dung. (2023, January 26). Xung ột là gì? Nguyên nhân và kỹ năng 
giải quyết xung ột? Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from 
https://luatduonggia.vn/xung-dot-la-gi-nguyen-nhan-va-ky-nang-giai- quyetxung-dot/      12