Trình bày một tình huống trong quản lý có xuất hiện vai trò của yếu tố tâm lý nhóm. Phân tích và đưa ra giải pháp cho các vấn đề phát sinh trong tình huống đó | Bài tập nhóm môn Quản lý học

Trình bày một tình huống trong quản lý có xuất hiện vai trò của yếu tố tâm lý nhóm. Phân tích và đưa ra giải pháp cho các vấn đề phát sinh trong tình huống đó | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
STT
Họ và tên
MSV
Đánh giá
1
Nguyễn Nguyệt Hà
11221931
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ
2
Nguyễn Thanh Hải
11222023
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ
3
Nguyễn Xuân Hùng
11222585
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ
4
Vũ Hà Tuấn
11226716
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ
5
Dương Hồng Ngọc
11218680
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ
lOMoARcPSD| 45474828
MỤC LỤC
I. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................................................1
1.1. Các khái niệm về nhóm .............................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm nhóm ....................................................................................................................1
1.1.2. Phân loại nhóm .....................................................................................................................1
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm ........................................................................................1
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm .....................................................................................................3
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm ............................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................................5
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực .....................................................................................................5
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực ............................................................................................................6
II. Xây dựng tình huống .......................................................................................................................6
III. Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp ......................................................................................7
3.1. Phân tích tình huống .................................................................................................................7
3.1.1. Tóm tắt tình huống ................................................................................................................7
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống ................................................................................8
3.2. Giải quyết tình huống .............................................................................................................10
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn ..........................................................................................................10
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh.................................................................................. 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 11
lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
1
I. Cơ sở lý thuyết
1.1. Các khái niệm về nhóm
1.1.1. Khái niệm nhóm
Nhóm một tập hợp từ hai người trở lên, liên hệ với nhau về vị thế, vai trò,
những nhu cầu, lợi ích; mức nhận biết chung; ơng tác với nhau thường xuyên
nhằm ạt ược các mục tiêu cụ thể.
1.1.2. Phân loại nhóm
a. Căn cứ vào số lượng người tham gia
- Nhóm nhỏ: nhóm tập hợp ít thành viên (ví dụ: nhóm gia ình, nhóm bạn bè,
lớp học, ội thể thao,...)
- Nhóm lớn: nhóm tập hợp ông thành viên (ví dụ: nhóm dân tộc, nhóm giai cấp,
tổ chức tôn giáo, ảng phái chính trị,...)
b. Căn cứ vào hình thức biểu hiện mối liên hệ giữa các thành viên trong nhóm
- Nhóm chính thức; Là những nhóm chính thức, trong ó vị trí vai trò, quan hệ của
các nhóm viên ều ược quy ịnh thành văn bản. cấu này cho ta thấy, ai thuộc
quyền chỉ ạo của ai? Ai làm việc với ai?
cấu chính thức: người ứng ầu nhóm gọi là nhóm trưởng Các
loại nhóm chính thức:
+ Nhóm chỉ huy: Các nhóm bao gồm các nhà quản lý và cấp dưới của họ.
+ Nhóm nhiệm vụ: Hình thức nhóm ể thực hiện một nhiệm vụ cụ thể ược
giao
+ Ủy ban: Nhóm người ược chỉ ịnh bởi một tổ chức ể giải quyết các vấn ề
- Nhóm không chính thức: liên minh giữa các nhân ược hình thành không
phụ thuộc vào cơ cấu cũng như mục tiêu của tổ chức.
c. Căn cứ vào tính chất liên kết trong nhóm
- Nhóm cấp: các thành viên quan hệ trực diện, gần gũi với nhau theo huyết
thống, tình cảm, sở thích,... dụ: gia ình, họ hàng, các nhóm theo sở thích, câu
lạc bộ
- Nhóm thứ cấp: các thành viên quan hệ với nhau một cách gián tiếp bởi quy
ịnh, iều lệ chung do nhóm ặt ra
dụ: các oàn thể hội (Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ),
Hội sinh viên, các tập oàn kinh tế lớn
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm
a. Quy mô
lOMoARcPSD| 45474828
2
Việc xác ịnh quy nhóm hợp phụ thuộc vào các yếu tố còn lại của nhóm
(mục ích, sự bổ sung kỹ năng,...) tính chất của nhiệm vụ. Như vậy không công
thức chung và duy nhất cho số lượng thành viên trong nhóm.
Khi nghiên cứu về quy nhóm, người ta nhận thấy rằng nhóm ít người (khoảng
7 người) hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn nhóm ông người (12 người hoặc nhiều hơn).
Tuy nhiên, nhóm ông người lại có ưu thế nhờ sự a dạng của các thành viên.
b. Thành phần nhóm
Hầu hết các hoạt ộng của nhóm òi hỏi sự a dạng về kỹ ng kiến thức. Như
vậy, khi một nhóm không ồng nhất về giới nh, tính cách nhân, ý kiến, khả năng,
quan iểm thì nhóm ó thường xảy ra xung ột.
c. Mối tương tác
Các thành viên giao tiếp với nhau bằng lời và không lời, sự phát ra thông iệp
cách áp ứng tạo mối tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các thành viên.
d. Chia sẻ các mục tiêu
Sự tương tác không diễn ra tình cờ mà luôn luôn có mục ích, có nhiều mục ích rất khác
nhau nhưng thông qua mục tiêu chung của nhóm, mỗi thành viên thể thỏa mãn ược
các mục tiêu riêng của mình
e. Hệ thống các quy tắc
Quy tắc các quy ịnh hướng dẫn hành vi nhóm ặt ra ược các thành viên trong
nhóm chấp nhận. Qua ó nhóm có thể tạo áp lực mạnh trên thành viên óng vai trò kiểm
soát khiến các thành viên phải tuân thủ các quy tắc chung. f. Địa vị
Địa vị vị trí hay thứ hạng do những người khác ặt ra cho nhóm hay các thành
viên trong nhóm. Địa vị có thể ạt ược một cách chính thức do tổ chức ặt ra hoặc ạt ược
một cách không chính thức nhờ vào tuổi tác, kinh nghiệm, trình chuyên môn, tính cách
mọi người ánh giá cao.
g. Tính liên kết
Tính liên kết thể hiện mức gắn kết của các thành viên trong nhóm hay mức
ộng viên ể các thành viên lại làm việc chung. Nghiên cứu cho thấy, sơng quan giữa
liên kết năng suất lao ộng còn phụ thuộc vào các chuẩn mực liên quan ến thực hiện
công việc do nhóm ề ra. Nếu chuẩn mực này cao và nhóm tính liên kết cao thì năng
suất làm việc của nhóm sẽ cao.
h. Vai trò
Theo thời gian hoạt ộng của nhóm, các thành viên phát triển dần các vai trò khác nhau.
Vai trò là hệ thống khuôn mẫu hành vi quen thuộc mà một cá nhân phát triển ể phục vụ
cho nhóm và kỳ vọng của chính mình
lOMoARcPSD| 45474828
3
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm
Một khi nhóm ược hình thành, nhóm sẽ có sức sống riêng và chi phối chính các thành
viên trong nhóm. nhiều loại nhóm, hình thức nhóm cùng tồn tại nhưng không
nhóm nào giống nhau hoàn toàn; tuy nhiên sẽmột số hiện ợng và diễn tiến xảy ra
hầu hết các nhóm. Những diễn tiến này chi phối ời sống của nhóm tác ộng ến cả các
thành viên trong nhóm. Có thể khái quát những diễn tiến ó dưới dạng các ặc iểm về tâm
lý trong nhóm như sau:
a. Sự tương ồng trong nhóm
Tương ồng sự hòa hợp, phù hợp các thuộc tính tâm của các thành viên trong nhóm.
Nhờ ảm bảo cho việc thực hiện tốt các mục ích chung của nhóm. Sự tương ồng mức
ộ cao làm cho nhóm ạt tới sự thống nhất cao trong hành ộng – những nhóm có sự tương
ồng cao gọi là nhóm ồng tính. Trái ngược với sự tương ồng là sự không tương ồng gồm
có các yếu tố sau:
- Do không thống nhất về quan iểm, lối sống, niềm tin
- Do khác biệt về tâm lý cá nhân
- Do những quy ịnh sai lầm của người lãnh ạo dẫn ến không tương ồng b. Sự ảnh
hưởng lây lan tâm lý
Lây lan tâm sự lây truyền trạng thái xúc cảm, tình cảm từ cá nhân hoặc nhóm
người này sang cá nhân hoặc nhóm người khác nhanh chóng, mạnh mẽ một cách không
hoặc có ý thức.
Đây là hình thức tâm lý phổ biến diễn ra thường xuyên trong ời sống hàng ngày
của con người, nó diễn ra trong phạm vi rộng lớn. Hiện tượng lây lan tâm lý ược diễn
ra trong sinh hoạt, trong hoạt ộng hàng ngày. Tâm lý của các thành viên bao giờ cũng
ảnh hưởng lẫn nhau tạo ra hiện tượng tâm lý mới.
Hiện nay có 3 quan iểm về cơ chế lây lan tâm lý ược nhiều người thừa nhận như sau:
- Lây lan tâm lý vận hành theo nguyên tắc cộng ởng mang tính chất tphát, theo
chế này trạng thái tâm lý nào ó ược tích lũy dần dần chủ thể (cá nhân hoặc
nhóm), khi mạnh chúng bắt ầu lây lan. Cường c cảm ược lây lan tỉ l
thuận với số lượng người trong nhóm.
- Lây lan tâm lý ược vận hành theo chế quy nạp. Những xúc cảm của con người
ược biểu lộ ra bằng c hành vi phi ngôn ngnhư: iệu bộ, nét mặt, cử chỉ…
Những hành vi này sẽ tạo ra các phản ứng ơng tự người bên cạnh, cứ như vậy
trạng thái tâm lý ược lây lan.
- Lây lan tâm ược giải thích theo cơ chế phản ứng vòng, nhân trong ám ông
thường kích thích người xung quanh bằng hành vi của mình, và khi họ nhìn thấy,
lOMoARcPSD| 45474828
4
nghe thấy phản ứng của người khác lại làm tăng thêm hứng khởi của chính họ,
cứ như vậy trạng thái tâm lý của nhóm phát triển và lây lan không ngừng.
c. Sự xung ột trong nhóm
- Xung ột là trạng thái tương tác giữa con người với nhau khi sự bất hòa hoặc
sự khác biệt về lợi ích, nhu cầu hoặc mục tiêu. Các xung ột thường gây ảnh hưởng
ến sự tồn tại và phát triển của nhóm tạo nên bầu không khí căng thẳng
trong nhóm.
- Nguyên nhân dẫn ến xung ột:
+ Do mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm: va chạm về quyền lợi vật chất hoặc
tinh thần.
+ Xung ột có thể sinh ra do nhân cách xấu: ích kỷ, tham lam, vụn vặt…
- Xung ột là iều kiện tất yếu trong nhóm, muốn giải quyết những xung ột ó vai trò
chính người lãnh ạo. Bởi vậy lãnh ạo phải nắm ược tâm nhóm, tâm
nhân, biết tác ộng úng lúc úng chỗ, tế nhị thì mới ưa nhóm tiến lên ược.
d. Bầu không khí tâm lý trong nhóm
- Bầu không khí tâm trong nhóm hệ thống các trạng thái tâm tương ối ổn
ịnh, ặc trưng cho một tập thể nào ó. Bầu không khí trong nhóm thể hiện sự phối
hợp tâm hội, sự tương tác giữa các thành viên, mức dung hợp các ặc
iểm tâm lí trong quan hệ liên nhân cách của họ, bầu không khí tâm lý xã hội tồn
tại khách quan trong tập thể.
- Bầu không khí tâm sự kết tinh những yếu tố chi phối nhóm phong cách
lãnh ạo nhóm – tiến trình phát triển nhóm.
- Bầu không khí ảnh hưởng ến quan hệ tâm lý và hiệu quả hoạt ộng. Cần phải xây
dựng bầu không khí nhóm làm sao ể nhóm có bầu không khí thoải i nhằm tăng
hiệu suất lao ộng.
e. Dư luận xã hội
luận hội tập hợp các ý kiến thái tính chất phán xét, ánh giá của tập thể
hay của các nhóm hội trước những vấn mang tính thời sự liên quan ến lợi ích
chung, thu hút ược sự quan tâm của nhiều người và ược thể hiện trong các nhận ịnh
hành ộng thực tiễn của họ. Các thuộc tính của dư luận xã hội
- Tính khuynh hướng: Thái ộ của dư luận xã hội ối với mỗi hiện tượng có thể dựa
theo các khuynh hướng như tích cực, tiêu cực, lạc hậu, cấp tiến, bảo thủ....
- Tính bền vững: Đối với những sự kiện, hiện tượng hay quá trình quen thuộc,
luận xã hội thường rất bền vững.
lOMoARcPSD| 45474828
5
- Tính lan truyền: Từ những thông tin từ một nhóm nhỏ, thể lan truyền thông tin
ến những người khác thông qua hoạt ộng trao ổi, bàn bạc, tìm kiếm
- Tính tiềm ẩn: Dư luận xã hội về những vấn ề của cuộc sống xã hội có thể ở trạng
thái tiềm ẩn, không bộc lộ bằng lời.
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm
1.2.1. Khái niệm
Động lực những yếu tố tạo ra do hành ộng cho con người thúc ẩy con
người và thúc ẩy con người hành ộng một cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu
quả, có khả năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ.
Tạo ộng lực ược hiểutất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng vào người
lao ộng nhằm tạo ra ộng lực cho họ.
Các yếu tố ảnh hưởng tới ộng lực:
- Các ặc iểm của cá nhân: Các ặc iểm của cá nhân là những giá trị, nhu cầu, thái ộ
và sở thíchnhânngười ta thường em vào công việc của mỗi người. - Các
ặc trưng của công việc: Các ặc trưng của công việc thể kể ến như trình kỹ
năng cần thiết, mức ộ ồng nhất, tầm quan trọng, mức ộ biệt lập của công việc,....
- Các ặc iểm của tổ chức: Những ặc iểm của tổ chức những quy chế, nguyên tắc,
chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi,...
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực
Có ba phương pháp tiếp cận phổ biến về tạo ộng lực bao gồm:
Phương pháp tiếp cận dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu
Bao gồm các học thuyết tập trung trả lời cho những câu hỏi như “Những nhu cầu
nào làm cho con người ạt ược sự thỏa mãn trong công việc?”, “Những yếu tố nào tạo ra
ộng lực cho con người hành ộng?”. . . Những câu trả lời cũng cho thấy rằng con người
có những nhu cầu bên trong cần ược thoả mãn khi chúng ược thỏa mãn thì con người
có ộng lực thúc ẩy.
Phương pháp tiếp cận theo quá trình
Bao gồm các học thuyết nhấn mạnh vào cách thức và lý do tại sao con người lại
chọn những ộng thái ứng xử khác nhau ể ạt ược các mục tiêu của cá nhân.
Học thuyết về sự tăng cường
Trình bày về cách thức hậu quả của những hành ộng trong quá khứ của con
người tác ộng ến những hành ộng trong tương lai của họ.
lOMoARcPSD| 45474828
6
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực
II. Xây dựng tình huống
Linh là nhân viên của công ty N. mới vào công ty làm việc ược 4 tháng nhưng
Linh nhanh chóng hòa nhập vào môi trường chung của công ty bắt kịp tiến công
việc. Do ó hiệu suất làm việc của Linh khá cao, nhiều công việc ược giao Linh ều hoàn
thành tốt, không những ược chị Trang - cấp trên khen ngợi n ược các anh chị
trong bộ phận rất yêu quý, mọi người ều coi Linh “em út” trong phòng hết lòng
giúp ỡ.
Làm việc ược 4 tháng thì bộ phận Linh ang làm việc ợt tuyển thực tập sinh
mới. Các bạn thực tập sinh ều sinh viên chưa ra trường, xin làm ây mong hoàn
thành khóa luận cũng như lấy dấu thực tập ể chuẩn bị tốt nghiệp. Đợt tuyển lần này bao
gồm 5 bạn thực tập sinh. Do ã nhìn nhận ược năng lực của Linh trước ó, ồng thời cảm
thấy Linh cũng sinh viên mới ra trường, khoảng cách tuổi tác ít nhất so với các bạn
nên Linh sẽ dễ dàng hiểu và làm quen với các bạn thực tập sinh hơn, chị Trang ã quyết
ịnh ể Linh làm trưởng nhóm kiểm soát và hướng dẫn cho nhóm thực tập sinh lần này.
Trong quá trình thực tập, chị Trang ã giao cho nhóm hoàn thành một dự án nhỏ
cho bộ phận, vừa giúp các bạn làm quen với công việc của công ty, vừa kiểm tra
năng lực của các bạn. Khi mới ược chị Trang giao nhiệm vụ, Linh rất hào hứng với
“chức danh” mới của mình ây một hội hiếm hoi với một người vào làm chưa
ược bao lâu như cô, tuy nhiên sau khoảng 2 tuần làm việc chung, thái ộ của Linh có sự
thay ổi áng kể. Linh rất hay cáu gắt với các bạn thực tập sinh những chi tiết nhỏ
nhất. Dường như ý kiến và óng góp của các bạn ều không thể làm hài lòng Linh. Bất cứ
khi nào ai ó trình bày một ý tưởng, Linh sẽ nhanh chóng chỉ trích và bày tỏ thái ộ với ý
󰉼 󰉼󰈨 
󰉼󰈨 󰈨 󰉼󰈖 󰈨 󰈨 󰈨 󰈨󰉼󰈨 󰉴󰈨
󰈘 󰈖 󰈚 󰈖󰈘 󰈚
lOMoARcPSD| 45474828
7
kiến của người ó. Linh cảm thấy rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này chưa thực
sự tốt, còn quá nhiều thiết sót, thậm chí thể nói thua xa hồi Linh vào công ty thực tập.
Ban ầu, các bạn còn lại trong nhóm cố gắng bỏ qua sự tiêu cực này họ ều ã
nghe qua về khả năng của Linh, ai nấy ều ngưỡng mộ cô, họ cho rằng với nhiệm vụ ược
giao này Linh chắc chắn sẽ nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn ể hoàn thành, ây sẽ
hội quý giá họ ược học hỏi kiến thức. Hơn nữa Linh cũng àn chị trong
công ty, họ không nên tỏ ra thiếu tôn trọng cô. Vì vậy mọi người ều cố gắng hết sức của
mình như một cách thể hiện năng lực của bản thân. Tuy nhiên, thời gian trôi qua, họ bắt
ầu cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm. Thậm chí với những phần không úng ý của mình,
Linh ã tự ộng sửa bài của người khác mà không hỏi ý kiến khiến các thực tập sinh cảm
thấy công sức của mình bị chối bỏ hoàn toàn. Minh là một thành viên trong nhóm thực
tập sinh, do bài viết của cậu bị Linh chra lỗi sai pbình quá nhiều lần trước mặt
mọi người nên Minh ã rất thất vọng về bản thân ặt câu hỏi về khả năng của chính
mình. Thấy vậy, Đức - bạn thân của Minh ã rất tức giận thay bạn, cậu ã nhắn tin riêng
với Linh vì mong Linh có thể ưa ra lời giải thích cho hành vi của mình và nên tôn trọng
người khác. nhiên Linh không chịu ồng ý, hai người ã cuộc cãi qua iện thoại
vào buổi hôm ó.
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất. Các thành viên thất vọng
và tức giận, họ bắt ầu không muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong vì cho rằng làm
thế nào Linh cũng sẽ không ồng ý, còn Linh thì vẫn cho rằng mình ang óng góp cho
công việc chung của công ty và những người khác ang nhạy cảm quá mức.
III. Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp
3.1. Phân tích tình huống
3.1.1. Tóm tắt tình huống
Linh là nhân viên của công ty N. Nhờ vào khả năng hòa nhập và năng suất làm việc
Linh ược cấp trên khen ngợi.
Bộ phận Linh ang làm việc ợt tuyển thực tập sinh mới, Linh ược phân làm
trưởng nhóm hướng dẫn. Nhóm thực tập sinh ược giao hoàn thành một dự án nhỏ cho
bộ phận. Mặc ban ầu rất hào hứng tuy nhiên dần dần thái của Linh ã thay ổi. Ý kiến
và óng góp của các bạn thực tập sinh ều không thể làm hài lòng Linh. Thậm chí cô cho
rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này thua xa hồi Linh mới vào công ty.
Do ã nghe nhiều về khả năng của Linh ồng thời không muốn tỏ ra thiếu tôn trọng
nên ban u, các bạn trong nhóm ều không ý ến thái của Linh. Tuy nhiên, thời gian
trôi qua, họ bắt ầu cảm thấy khó chịu bị xúc phạm. Thậm chí, Linh còn thẳng thắn
phê bình Minh - một thành viên trong nhóm - trước mặt nhiều người khiến cậu hoài nghi
lOMoARcPSD| 45474828
8
về khả năng của chính mình. Thấy vậy, Đức ã nhắn tin riêng cho Linh và hai người ã
một cuộc cãi vã.
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất, một số thành viên bắt ầu
không còn muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong, Linh thì cho rằng mình ang óng
góp cho công việc chung và những người khác ang nhạy cảm quá mức.
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống
a. Phân tích nhân vật Linh
- Năng lực: Linh là một cô gái rất có tài. Dù mới làm việc ược 4 tháng nhưng khả
năng của Linh nhanh chóng ược chị Trang các anh chị khác công nhận cho
thấy Linh ã hoàn thành tốt các công việc riêng ược giao và có khả năng làm việc
ộc lập
- Phẩm chất, ạo ức:
+ Trước khi nhóm thực tập sinh: từ chi tiết Linh nhanh chóng hòa nhập, bắt kịp
vào môi trường làm việc của bộ phận và ược các anh chị yêu quý, giúp ỡ, có thể
thấy Linh một gái tính cách khá tốt ược lòng mọi người, nhanh
nhẹn, nhanh chóng thích nghi với môi trường mới
+ Khi nhóm thực tập sinh ến công ty làm việc: tính cách của Linh ã có sự thay ổi rất
lớn so với trước ây. Linh người tính khí “nóng”, nghĩa ddàng nổi
giận với những chuyện không vừa ý, sẵn sàng tự làm theo ý mình không quan
tâm ến người khác.
Bên cạnh ó, do nhân viên mới mà ã ược tín nhiệm, Linh càng muốn thể hiện cái
tôi của mình nhiều hơn, việc quá mong muốn ược khẳng ịnh bản thân hình trung ã
khiến cho Linh cảm thấy mọi việc mình làm là úng.
b. Phân tích các ặc iểm của nhóm thực tập sinh do Linh hướng dẫn
- Quy mô: nhóm thực tập sinh là một nhóm nhỏ gồm 6 thành viên dưới hình thức
không chính thức mà ược chị Trang chủ ộng lập nên ể hoàn thành một nhiệm vụ
nhỏ
- Thành phần nhóm: nhóm Linh làm trưởng nhóm 5 thực tập sinh thành
viên, trong ó Linh ã kinh nghiệm làm việc trước ây, khả năng và kiến thức của
Linh khá ầy ủ. 5 thực tập sinh còn lại là sinh viên năm cuối chưa tốt nghiệp, kỹ
năng và kiến thức thực tế chưa thể bằng Linh.
- Mục tiêu nhóm: dưới yêu cầu của chị Trang, Linh 5 thực tập sinh tạo thành
một nhóm nhỏ ể thực hiện mục tiêu chung là hoàn thành dự án do chị Trang yêu
cầu. Trong ó, Linh muốn nhân cơ hội này ể thể hiện khả năng của bản thân, 5 bạn
lOMoARcPSD| 45474828
9
thực tập sinh muốn nhân ây học hỏi từ Linh, ồng thời tích lũy kinh nghiệm làm
việc thực tế cho mình.
- Địa vị: trong nhóm, Linh là nhóm trưởng ồng thời cũng là người lớn nhất nên ều
ược các thành viên tôn trọng. Bên cạnh ó, nhờ khả năng làm việc của mình, các
thành viên trong nhóm cũng không khỏi ngưỡng mộ cô.
- Tính liên kết trong nhóm: chưa thực sự gắn kết ây nhóm tự phát do người
lãnh ạo lập ra, trước ó họ chưa quen biết nhau cũng không biết trước ược sẽ
tạo thành một nhóm. Sau ợt thực tập nhóm có thể tan rã.
c. Diễn biến tâm lý của các thành viên trong nhóm
- Ban ầu: Ở giai oạn ầu của làm việc nhóm, Linh ã khiến 5 thực tập sinh cảm thấy
ngưỡng mộ về khả năng của cô. Qua chi tiết mọi người không quá tâm ến thái
của Linh, thể thấy các thành viên khá tin tưởng vào năng lực làm việc của
Linh, họ cho rằng ủ khả năng lãnh ạo cả nhóm cho ra kết quả công việc
tốt nhất.
- Bắt ầu hình thành các suy nghĩ, cảm giác tiêu cực: Ở giai oạn này, cảm xúc của
các thành viên cũng ã sự thay ổi lớn. Hkhông còn giữ ược sự tôn trọng ối
với Linh như ban ầu. Hành ộng của Linh khiến họ cảm thấy bị xúc phạm, không
ược tôn trọng ối với những óng góp của mình.
- Sự lây lan tâm lý: Việc Minh cảm thấy cùng buồn trước những phê bình
của Linh khiến Đức cảm thấy ồng cảm sâu sắc ể rồi xảy ra cuộc cãi vã với Linh.
Các thành viên khác thì nhìn vào việc ã xảy ra với Minh cảm thấy mình
làm thế nào cũng khó ể khiến Linh hài lòng.
- Cảm xúc bùng nổ: Đối với Đức, ó là khi cậu nhìn thấy người bạn của mình bị xúc
phạm nặng nề nên ã không thể giữ ược bình tĩnh xảy ra tranh cãi. Với các
thành viên còn lại, nhiệt huyết của họ gần như mất hết thay vào ósự chán
nản, không còn muốn thực hiện công việc mà họ muốn làm ban ầu
d. Sự ảnh hưởng của tâm trạng các thành viên ến hiệu suất công việc
Dễ dàng nhận thấy do cảm thấy không ược tôn trọng ối với những óng góp của mình,
các thành viên trong nhóm sinh ra cảm giác chán nản, mất i ộng lực khiến họ không còn
thực sự muốn làm việc nữa gây ảnh hưởng ến tiến ộ. Cảm giác lo sợ sẽ bị khiển trách
cũng làm hạn chế khả năng sáng tạo, thiếu tự tin khi trình bày ý kiến. Bên cạnh ó, việc
một số thành viên chỉ muốn làm cho xong việc sẽ dẫn ến kết quả công việc không ạt ược
mức tối a.
e. Nguyên nhân của mâu thuẫn
lOMoARcPSD| 45474828
10
- Từ phía nhân vật Linh: Do cái tôi quá lớn, Linh ã quên mất rằng mình ang làm
việc nhóm, cô ã bỏ qua hết các yếu tố cơ bản trong làm việc nhóm, ặt lợi ích của
mình lên trên mà không có ý muốn giúp người khác, ể cả nhóm cùng tiến bộ.
Bên cạnh ó, một loạt những hành ộng của Linh càng khiến các bạn thực tập sinh
trở nên sợ sệt, lo lắng thể nói trong làm việc nhân Linh một người xuất sắc
nhưng lại thiếu i khả năng làm việc nhóm.
- Từ phía nhóm thực tập sinh: do sự ngưỡng mộ ban ầu nhóm thực tập sinh sinh
ra tâm cả nể, thiếu chủ ộng, mặc ịnh rằng những việc Linh làm úng nên ã
không giải quyết mâu thuẫn ngay từ ầu. Nhóm chưa có sự thống nhất về quy tắc
làm việc chung cũng như chưa có sự phân chia vị trí rõ ràng trong nhóm, dẫn ến
các thành viên dễ dàng bị Linh lấn át, cảm thấy khó khăn ể lên tiếng vì bản thân
- Nguyên nhân sâu xa từ phía chị Trang: Chị Trang ã phần cảm tính khi phân
công Linh làm trưởng nhóm hướng dẫn. Khả năng của Linh ã ược công nhận, tuy
nhiên các thành tích trước ó của Linh ều khi làm việc nhân nên chưa
nhiều kinh nghiệm làm việc nhóm trong môi trường công ty. Bên cạnh ó, trước ó
Linh vẫn thường ược các anh chị trong bộ phận dẫn dắt nên Linh chưa thể quen
với vai trò mới là làm trưởng nhóm.
3.2. Giải quyết tình huống
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn
Nguyên nhân lớn nhất của mâu thuẫn là do tính cách của Linh chưa thực sự phù hợp
với việc làm trưởng nhóm. Vì vậy việc ầu tiên chị Trang nên phải làm chính Linh
ngừng việc ể Linh dẫn dắt các thành viên khác.
- Căn cứ của việc ưa ra giải pháp:
+ Linh là một người có cái tôi quá cao, chắc chắn sẽ khó lòng nhận hết li về mình
+ Các bạn thực tập sinh ã bị ảnh hưởng tâm lý khá nặng nề nên họ cũng cần ược
ắp một phần về mặt tinh thần
- Đối với Linh: Chị Trang thnói với Linh rằng mình ã biết ến xích mích gần
ây của Linh với Đức, chị Trang không muốn làm lớn chuyện nên tạm thời mọi
người không nên làm việc cùng nhau. Chị biết Linh người rất năng lực lại
rất hòa ồng với ồng nghiệp và chị rất thích những tính cách ó của Linh.
Tuy nhiên chị cũng phải nói rõ ràng Linh ã có những thái ộ và lời nói hơi quá ối
với các bạn thực tập sinh vì dù gì các bạn cũng chưa ra trường, chưa có kinh nghiệm
làm việc dưới áp lực lớn như vậy nên chắc chắn kết quả chưa thể như kỳ vọng, chính
vậy Linh nên thông cảm cho các bạn, ồng thời hướng dẫn các bạn tân tình hơn.
Ngoài ra, Linh hãy nhớ lại ngày trước khi mới vào làm Linh cũng ã nhận ược sự giúp
lOMoARcPSD| 45474828
11
rất nhiệt nh từ anh chị i trước, nên chị rất mong rằng Linh cũng hãy giúp các
bạn như vậy ể sau này các bạn cũng có cơ hội trở thành người có năng lực như Linh
- Đối với nhóm thực tập sinh:
+ Tớc hết, chị Trang nên thay mặt Linh xin lỗi Minh trước vì Minh là
người bị ảnh hưởng tâm lý nặng nề nhất, Minh cần phải bình tĩnh trước
thì mọi người mới có thể cùng nhau giải quyết vấn ề.
+ Sau ó, chị Trang nên gọi tất cả các thực tập sinh ến, giải thích rằng Linh
cũng chỉ là nhân viên mới làm ược 4 tháng nên khó tránh khỏi những sai
lầm, và chính chị cũng thiếu sót khi quyết ịnh quá nhanh không cân
nhắc ến các yếu tố khác. Chị cũng nên nói trước với cả nhóm về tính cách
của Linh, chị rất mong các bạn thông cảm và chị cũng ã nói chuyện riêng
với Linh
- Giải quyết mâu thuẫn chung: Khi hai bên cùng ngồi với nhau, chị Trang mong
rằng cả hai hiểu những gì chị nói. Trong chuyện này, cả chTrang, Linh và nhóm
thực tập sinh ều có lỗi của riêng mình nên chị mong mọi người cùng bỏ qua cho
nhau lấy ó làm kinh nghiệm sau này. Dẫu vậy chị vẫn sẽ Linh ngừng giữ
chức vụ trưởng nhóm của mình, dành thời gian học hỏi các anh chị i trước, ồng
thời thay một người có dày dạn kinh nghiệm hơn vào vị trí của Linh.
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh
Căn cứ ra quyết ịnh: Trong quá trình làm việc các thực tập sinh bị mất i ng lực làm việc
nên cần phải khơi lại ộng lực cho họ.
Cách giải quyết: Chị Trang có thể nói rằng: “Nếu các em cố gắng hoàn thành nốt
dự án này, dù kết quả có xuất sắc hay không chị cũng ều ghi nhận sự nỗ lực của các em.
Ngoài ra chị biết trước ó các em ã phải chịu không ít bất công nên chị rất muốn ắp
cho các em, vì vậy sau khi thực tập các em sẽ nhận ược một tờ nhận xét thực tập tốt
nhận ược tiền công xứng áng với công sức các em ã bỏ ra theo hợp ồng. Đồng thời chị
rất mong sẽ ược gặp lại các em với cách nhân viên chính thức sau khi các em chính
thức với iều kiện c em tốt nghiệp ít nhất từ loại khá trlên. Tuy nhiên chị cũng một
iều kiện cần ược ảm bảo ó nếu các em bỏ dở dự án tức các em ã mâu thuẫn
nhân ảnh hưởng ến dự án chung của công ty, khi ó chị chắc chắn sẽ không thể ánh giá
tốt cho các em về ợt thực tập này”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Quản lý học – NXB Trường Đại học Kinh tế quốc dân
lOMoARcPSD| 45474828
12
CÁC ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NHÓM NHỎ : - hướng dẫn về khoa học giao tiếp và
hành vi giao tiếp cần t -. (n.d.). 123doc. Retrieved May 27, 2023, from
https://123docz.net/trich-doan/543779-cac-dac-diem-tam-ly-cua-nhom-nho.htm
Khái niệm Nhóm và tinh thần làm việc nhóm. (2018, November 29).
QUANTRI123.COM. Retrieved May 27, 2023, from
https://www.quantri123.com/khai-niem-nhom-va-tinh-than-lam-viec-nhom/
Luật sư Nguyễn Văn Dương. (2023, January 26). Dư luận xã hội là gì? Tính chất, ảnh
hưởng của dư luận xã hội. Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from
https://luatduonggia.vn/du-luan-xa-hoi/
Nguyễn Thị Thảo. (2016, January 18). CẤU TRÚC NHÓM - SỰ THÀNH CÔNG CỦA
NHÓM - Góc học tập. Khoa Quản trị kinh doanh. Retrieved May 27, 2023,
from https://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/2734/cau-
trucnhom-su-thanh-cong-cua-nhom
Thạc sỹ Đinh Thùy Dung. (2023, January 26). Xung ột là gì? Nguyên nhân và kỹ năng
giải quyết xung ột? Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from
https://luatduonggia.vn/xung-dot-la-gi-nguyen-nhan-va-ky-nang-giai-
quyetxung-dot/
| 1/16

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT Họ và tên MSV Đánh giá 1 Nguyễn Nguyệt Hà 11221931
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ 2 Nguyễn Thanh Hải 11222023
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ 3 Nguyễn Xuân Hùng 11222585
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ 4 Vũ Hà Tuấn 11226716
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ 5 Dương Hồng Ngọc 11218680
Hoàn thành ầy ủ nhiệm vụ lOMoAR cPSD| 45474828 MỤC LỤC
I. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................................................1
1.1. Các khái niệm về nhóm .............................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm nhóm ....................................................................................................................1
1.1.2. Phân loại nhóm .....................................................................................................................1
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm ........................................................................................1
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm .....................................................................................................3
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm ............................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................................5
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực .....................................................................................................5
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực ............................................................................................................6
II. Xây dựng tình huống .......................................................................................................................6
III. Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp ......................................................................................7
3.1. Phân tích tình huống .................................................................................................................7
3.1.1. Tóm tắt tình huống ................................................................................................................7
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống ................................................................................8
3.2. Giải quyết tình huống .............................................................................................................10
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn ..........................................................................................................10
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh.................................................................................. 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 11 lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 I.
Cơ sở lý thuyết
1.1. Các khái niệm về nhóm
1.1.1. Khái niệm nhóm

Nhóm là một tập hợp từ hai người trở lên, liên hệ với nhau về vị thế, vai trò,
những nhu cầu, lợi ích; có mức ộ nhận biết chung; tương tác với nhau thường xuyên
nhằm ạt ược các mục tiêu cụ thể.
1.1.2. Phân loại nhóm
a. Căn cứ vào số lượng người tham gia
- Nhóm nhỏ: Là nhóm tập hợp ít thành viên (ví dụ: nhóm gia ình, nhóm bạn bè,
lớp học, ội thể thao,...)
- Nhóm lớn: Là nhóm tập hợp ông thành viên (ví dụ: nhóm dân tộc, nhóm giai cấp,
tổ chức tôn giáo, ảng phái chính trị,...)
b. Căn cứ vào hình thức biểu hiện mối liên hệ giữa các thành viên trong nhóm
- Nhóm chính thức; Là những nhóm chính thức, trong ó vị trí vai trò, quan hệ của
các nhóm viên ều ược quy ịnh thành văn bản. Cơ cấu này cho ta thấy, ai thuộc
quyền chỉ ạo của ai? Ai làm việc với ai?
Cơ cấu chính thức: người ứng ầu nhóm gọi là nhóm trưởng Các loại nhóm chính thức:
+ Nhóm chỉ huy: Các nhóm bao gồm các nhà quản lý và cấp dưới của họ.
+ Nhóm nhiệm vụ: Hình thức nhóm ể thực hiện một nhiệm vụ cụ thể ược giao
+ Ủy ban: Nhóm người ược chỉ ịnh bởi một tổ chức ể giải quyết các vấn ề
- Nhóm không chính thức: Là liên minh giữa các cá nhân ược hình thành không
phụ thuộc vào cơ cấu cũng như mục tiêu của tổ chức.
c. Căn cứ vào tính chất liên kết trong nhóm
- Nhóm sơ cấp: các thành viên có quan hệ trực diện, gần gũi với nhau theo huyết
thống, tình cảm, sở thích,... ví dụ: gia ình, họ hàng, các nhóm theo sở thích, câu lạc bộ
- Nhóm thứ cấp: các thành viên có quan hệ với nhau một cách gián tiếp bởi quy
ịnh, iều lệ chung do nhóm ặt ra
ví dụ: các oàn thể xã hội (Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ),
Hội sinh viên, các tập oàn kinh tế lớn
1.1.3. Các ặc iểm hình thành nên nhóm a. Quy mô 1 lOMoAR cPSD| 45474828
Việc xác ịnh quy mô nhóm hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố còn lại của nhóm
(mục ích, sự bổ sung kỹ năng,...) và tính chất của nhiệm vụ. Như vậy không có công
thức chung và duy nhất cho số lượng thành viên trong nhóm.
Khi nghiên cứu về quy mô nhóm, người ta nhận thấy rằng nhóm ít người (khoảng
7 người) hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn nhóm ông người (12 người hoặc nhiều hơn).
Tuy nhiên, nhóm ông người lại có ưu thế nhờ sự a dạng của các thành viên.
b. Thành phần nhóm
Hầu hết các hoạt ộng của nhóm òi hỏi sự a dạng về kỹ năng và kiến thức. Như
vậy, khi một nhóm không ồng nhất về giới tính, tính cách cá nhân, ý kiến, khả năng,
quan iểm thì nhóm ó thường xảy ra xung ột. c. Mối tương tác
Các thành viên giao tiếp với nhau bằng lời và không lời, sự phát ra thông iệp và
cách áp ứng tạo mối tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các thành viên.
d. Chia sẻ các mục tiêu
Sự tương tác không diễn ra tình cờ mà luôn luôn có mục ích, có nhiều mục ích rất khác
nhau nhưng thông qua mục tiêu chung của nhóm, mỗi thành viên có thể thỏa mãn ược
các mục tiêu riêng của mình
e. Hệ thống các quy tắc
Quy tắc là các quy ịnh hướng dẫn hành vi mà nhóm ặt ra và ược các thành viên trong
nhóm chấp nhận. Qua ó nhóm có thể tạo áp lực mạnh trên thành viên và óng vai trò kiểm
soát khiến các thành viên phải tuân thủ các quy tắc chung. f. Địa vị
Địa vị là vị trí hay thứ hạng do những người khác ặt ra cho nhóm hay các thành
viên trong nhóm. Địa vị có thể ạt ược một cách chính thức do tổ chức ặt ra hoặc ạt ược
một cách không chính thức nhờ vào tuổi tác, kinh nghiệm, trình ộ chuyên môn, tính cách
mà mọi người ánh giá cao. g. Tính liên kết
Tính liên kết thể hiện mức ộ gắn kết của các thành viên trong nhóm hay mức ộ
ộng viên ể các thành viên ở lại làm việc chung. Nghiên cứu cho thấy, sự tương quan giữa
liên kết và năng suất lao ộng còn phụ thuộc vào các chuẩn mực liên quan ến thực hiện
công việc do nhóm ề ra. Nếu chuẩn mực này cao và nhóm có tính liên kết cao thì năng
suất làm việc của nhóm sẽ cao. h. Vai trò
Theo thời gian hoạt ộng của nhóm, các thành viên phát triển dần các vai trò khác nhau.
Vai trò là hệ thống khuôn mẫu hành vi quen thuộc mà một cá nhân phát triển ể phục vụ
cho nhóm và kỳ vọng của chính mình 2 lOMoAR cPSD| 45474828
1.1.4. Đặc iểm tâm lý của nhóm
Một khi nhóm ược hình thành, nhóm sẽ có sức sống riêng và chi phối chính các thành
viên ở trong nhóm. Có nhiều loại nhóm, hình thức nhóm cùng tồn tại nhưng không có
nhóm nào giống nhau hoàn toàn; tuy nhiên sẽ có một số hiện tượng và diễn tiến xảy ra
ở hầu hết các nhóm. Những diễn tiến này chi phối ời sống của nhóm tác ộng ến cả các
thành viên trong nhóm. Có thể khái quát những diễn tiến ó dưới dạng các ặc iểm về tâm lý trong nhóm như sau:
a. Sự tương ồng trong nhóm
Tương ồng là sự hòa hợp, phù hợp các thuộc tính tâm lý của các thành viên trong nhóm.
Nhờ ảm bảo cho việc thực hiện tốt các mục ích chung của nhóm. Sự tương ồng ở mức
ộ cao làm cho nhóm ạt tới sự thống nhất cao trong hành ộng – những nhóm có sự tương
ồng cao gọi là nhóm ồng tính. Trái ngược với sự tương ồng là sự không tương ồng gồm có các yếu tố sau:
- Do không thống nhất về quan iểm, lối sống, niềm tin
- Do khác biệt về tâm lý cá nhân
- Do những quy ịnh sai lầm của người lãnh ạo dẫn ến không tương ồng b. Sự ảnh
hưởng lây lan tâm lý
Lây lan tâm lý là sự lây truyền trạng thái xúc cảm, tình cảm từ cá nhân hoặc nhóm
người này sang cá nhân hoặc nhóm người khác nhanh chóng, mạnh mẽ một cách không hoặc có ý thức.
Đây là hình thức tâm lý phổ biến diễn ra thường xuyên trong ời sống hàng ngày
của con người, nó diễn ra trong phạm vi rộng lớn. Hiện tượng lây lan tâm lý ược diễn
ra trong sinh hoạt, trong hoạt ộng hàng ngày. Tâm lý của các thành viên bao giờ cũng
ảnh hưởng lẫn nhau tạo ra hiện tượng tâm lý mới.
Hiện nay có 3 quan iểm về cơ chế lây lan tâm lý ược nhiều người thừa nhận như sau:
- Lây lan tâm lý vận hành theo nguyên tắc cộng hưởng mang tính chất tự phát, theo
cơ chế này trạng thái tâm lý nào ó ược tích lũy dần dần ở chủ thể (cá nhân hoặc
nhóm), và khi ủ mạnh chúng bắt ầu lây lan. Cường ộ xúc cảm ược lây lan tỉ lệ
thuận với số lượng người trong nhóm.
- Lây lan tâm lý ược vận hành theo cơ chế quy nạp. Những xúc cảm của con người
ược biểu lộ ra bằng các hành vi phi ngôn ngữ như: iệu bộ, nét mặt, cử chỉ…
Những hành vi này sẽ tạo ra các phản ứng tương tự ở người bên cạnh, cứ như vậy
trạng thái tâm lý ược lây lan.
- Lây lan tâm lý ược giải thích theo cơ chế phản ứng vòng, cá nhân trong ám ông
thường kích thích người xung quanh bằng hành vi của mình, và khi họ nhìn thấy, 3 lOMoAR cPSD| 45474828
nghe thấy phản ứng của người khác lại làm tăng thêm hứng khởi của chính họ,
cứ như vậy trạng thái tâm lý của nhóm phát triển và lây lan không ngừng.
c. Sự xung ột trong nhóm
- Xung ột là trạng thái tương tác giữa con người với nhau khi có sự bất hòa hoặc
sự khác biệt về lợi ích, nhu cầu hoặc mục tiêu. Các xung ột thường gây ảnh hưởng
ến sự tồn tại và phát triển của nhóm tạo nên bầu không khí căng thẳng trong nhóm.
- Nguyên nhân dẫn ến xung ột:
+ Do mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm: va chạm về quyền lợi vật chất hoặc tinh thần.
+ Xung ột có thể sinh ra do nhân cách xấu: ích kỷ, tham lam, vụn vặt…
- Xung ột là iều kiện tất yếu trong nhóm, muốn giải quyết những xung ột ó vai trò
chính là người lãnh ạo. Bởi vậy lãnh ạo phải nắm ược tâm lý nhóm, tâm lý cá
nhân, biết tác ộng úng lúc úng chỗ, tế nhị thì mới ưa nhóm tiến lên ược.
d. Bầu không khí tâm lý trong nhóm
- Bầu không khí tâm lý trong nhóm là hệ thống các trạng thái tâm lý tương ối ổn
ịnh, ặc trưng cho một tập thể nào ó. Bầu không khí trong nhóm thể hiện sự phối
hợp tâm lý xã hội, sự tương tác giữa các thành viên, và mức ộ dung hợp các ặc
iểm tâm lí trong quan hệ liên nhân cách của họ, bầu không khí tâm lý xã hội tồn
tại khách quan trong tập thể.
- Bầu không khí tâm lý là sự kết tinh những yếu tố chi phối nhóm – phong cách
lãnh ạo nhóm – tiến trình phát triển nhóm.
- Bầu không khí ảnh hưởng ến quan hệ tâm lý và hiệu quả hoạt ộng. Cần phải xây
dựng bầu không khí nhóm làm sao ể nhóm có bầu không khí thoải mái nhằm tăng hiệu suất lao ộng.
e. Dư luận xã hội
Dư luận xã hội là tập hợp các ý kiến thái ộ có tính chất phán xét, ánh giá của tập thể
hay của các nhóm xã hội trước những vấn ề mang tính thời sự có liên quan ến lợi ích
chung, thu hút ược sự quan tâm của nhiều người và ược thể hiện trong các nhận ịnh và
hành ộng thực tiễn của họ. Các thuộc tính của dư luận xã hội
- Tính khuynh hướng: Thái ộ của dư luận xã hội ối với mỗi hiện tượng có thể dựa
theo các khuynh hướng như tích cực, tiêu cực, lạc hậu, cấp tiến, bảo thủ....
- Tính bền vững: Đối với những sự kiện, hiện tượng hay quá trình quen thuộc, dư
luận xã hội thường rất bền vững. 4 lOMoAR cPSD| 45474828
- Tính lan truyền: Từ những thông tin từ một nhóm nhỏ, có thể lan truyền thông tin
ến những người khác thông qua hoạt ộng trao ổi, bàn bạc, tìm kiếm…
- Tính tiềm ẩn: Dư luận xã hội về những vấn ề của cuộc sống xã hội có thể ở trạng
thái tiềm ẩn, không bộc lộ bằng lời.
1.2. Tạo ộng lực trong nhóm 1.2.1. Khái niệm
Động lực là những yếu tố tạo ra lý do hành ộng cho con người và thúc ẩy con
người và thúc ẩy con người hành ộng một cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu
quả, có khả năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ.
Tạo ộng lực ược hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng vào người
lao ộng nhằm tạo ra ộng lực cho họ.
Các yếu tố ảnh hưởng tới ộng lực:
- Các ặc iểm của cá nhân: Các ặc iểm của cá nhân là những giá trị, nhu cầu, thái ộ
và sở thích cá nhân mà người ta thường em vào công việc của mỗi người. - Các
ặc trưng của công việc: Các ặc trưng của công việc có thể kể ến như trình ộ kỹ
năng cần thiết, mức ộ ồng nhất, tầm quan trọng, mức ộ biệt lập của công việc,....
- Các ặc iểm của tổ chức: Những ặc iểm của tổ chức là những quy chế, nguyên tắc,
chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi,...
1.2.2. Phương pháp tạo ộng lực
Có ba phương pháp tiếp cận phổ biến về tạo ộng lực bao gồm:
Phương pháp tiếp cận dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu
Bao gồm các học thuyết tập trung trả lời cho những câu hỏi như “Những nhu cầu
nào làm cho con người ạt ược sự thỏa mãn trong công việc?”, “Những yếu tố nào tạo ra
ộng lực cho con người hành ộng?”. . . Những câu trả lời cũng cho thấy rằng con người
có những nhu cầu bên trong cần ược thoả mãn và khi chúng ược thỏa mãn thì con người có ộng lực thúc ẩy.
Phương pháp tiếp cận theo quá trình
Bao gồm các học thuyết nhấn mạnh vào cách thức và lý do tại sao con người lại
chọn những ộng thái ứng xử khác nhau ể ạt ược các mục tiêu của cá nhân.
Học thuyết về sự tăng cường
Trình bày về cách thức mà hậu quả của những hành ộng trong quá khứ của con
người tác ộng ến những hành ộng trong tương lai của họ. 5 lOMoAR cPSD| 45474828
1.2.3. Quy trình tạo ộng lực
Nghiê n cứ u và dứ bà o
Lứ à cho n và sứ du ng co ng cu tà o đo ng lứ c cho phu hợ p
Già m sà t hà nh vi cu à ngứợ i lào đo ng đê co tho ng tin phà n ho i
Đà nh già kê t quà và điê u chỉ nh nê u cà n II.
Xây dựng tình huống
Linh là nhân viên của công ty N. Dù mới vào công ty làm việc ược 4 tháng nhưng
Linh nhanh chóng hòa nhập vào môi trường chung của công ty và bắt kịp tiến ộ công
việc. Do ó hiệu suất làm việc của Linh khá cao, nhiều công việc ược giao Linh ều hoàn
thành tốt, cô không những ược chị Trang - cấp trên khen ngợi mà còn ược các anh chị
trong bộ phận rất yêu quý, mọi người ều coi Linh là “em út” trong phòng và hết lòng giúp ỡ.
Làm việc ược 4 tháng thì bộ phận Linh ang làm việc có ợt tuyển thực tập sinh
mới. Các bạn thực tập sinh ều là sinh viên chưa ra trường, xin làm ở ây ể mong hoàn
thành khóa luận cũng như lấy dấu thực tập ể chuẩn bị tốt nghiệp. Đợt tuyển lần này bao
gồm 5 bạn thực tập sinh. Do ã nhìn nhận ược năng lực của Linh trước ó, ồng thời cảm
thấy Linh cũng là sinh viên mới ra trường, khoảng cách tuổi tác ít nhất so với các bạn
nên Linh sẽ dễ dàng hiểu và làm quen với các bạn thực tập sinh hơn, chị Trang ã quyết
ịnh ể Linh làm trưởng nhóm kiểm soát và hướng dẫn cho nhóm thực tập sinh lần này.
Trong quá trình thực tập, chị Trang ã giao cho nhóm hoàn thành một dự án nhỏ
cho bộ phận, vừa ể giúp các bạn làm quen với công việc của công ty, vừa ể kiểm tra
năng lực của các bạn. Khi mới ược chị Trang giao nhiệm vụ, Linh rất hào hứng với
“chức danh” mới của mình vì ây là một cơ hội hiếm hoi với một người vào làm chưa
ược bao lâu như cô, tuy nhiên sau khoảng 2 tuần làm việc chung, thái ộ của Linh có sự
thay ổi áng kể. Linh rất hay cáu gắt với các bạn thực tập sinh dù là những chi tiết nhỏ
nhất. Dường như ý kiến và óng góp của các bạn ều không thể làm hài lòng Linh. Bất cứ
khi nào ai ó trình bày một ý tưởng, Linh sẽ nhanh chóng chỉ trích và bày tỏ thái ộ với ý 6 lOMoAR cPSD| 45474828
kiến của người ó. Linh cảm thấy rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này chưa thực
sự tốt, còn quá nhiều thiết sót, thậm chí có thể nói thua xa hồi Linh vào công ty thực tập.
Ban ầu, các bạn còn lại trong nhóm cố gắng bỏ qua sự tiêu cực này vì họ ều ã
nghe qua về khả năng của Linh, ai nấy ều ngưỡng mộ cô, họ cho rằng với nhiệm vụ ược
giao này Linh chắc chắn sẽ có nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn ể hoàn thành, ây sẽ
là cơ hội quý giá ể họ ược học hỏi kiến thức. Hơn nữa dù gì Linh cũng là àn chị trong
công ty, họ không nên tỏ ra thiếu tôn trọng cô. Vì vậy mọi người ều cố gắng hết sức của
mình như một cách thể hiện năng lực của bản thân. Tuy nhiên, thời gian trôi qua, họ bắt
ầu cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm. Thậm chí với những phần không úng ý của mình,
Linh ã tự ộng sửa bài của người khác mà không hỏi ý kiến khiến các thực tập sinh cảm
thấy công sức của mình bị chối bỏ hoàn toàn. Minh là một thành viên trong nhóm thực
tập sinh, do bài viết của cậu bị Linh chỉ ra lỗi sai và phê bình quá nhiều lần trước mặt
mọi người nên Minh ã rất thất vọng về bản thân và ặt câu hỏi về khả năng của chính
mình. Thấy vậy, Đức - bạn thân của Minh ã rất tức giận thay bạn, cậu ã nhắn tin riêng
với Linh vì mong Linh có thể ưa ra lời giải thích cho hành vi của mình và nên tôn trọng
người khác. Dĩ nhiên Linh không chịu ồng ý, hai người ã có cuộc cãi vã qua iện thoại vào buổi hôm ó.
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất. Các thành viên thất vọng
và tức giận, họ bắt ầu không muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong vì cho rằng làm
thế nào Linh cũng sẽ không ồng ý, còn Linh thì vẫn cho rằng mình ang óng góp cho
công việc chung của công ty và những người khác ang nhạy cảm quá mức. III.
Phân tích tình huống và ưa ra giải pháp
3.1. Phân tích tình huống
3.1.1. Tóm tắt tình huống

Linh là nhân viên của công ty N. Nhờ vào khả năng hòa nhập và năng suất làm việc mà
Linh ược cấp trên khen ngợi.
Bộ phận Linh ang làm việc có ợt tuyển thực tập sinh mới, Linh ược phân làm
trưởng nhóm hướng dẫn. Nhóm thực tập sinh ược giao hoàn thành một dự án nhỏ cho
bộ phận. Mặc dù ban ầu rất hào hứng tuy nhiên dần dần thái ộ của Linh ã thay ổi. Ý kiến
và óng góp của các bạn thực tập sinh ều không thể làm hài lòng Linh. Thậm chí cô cho
rằng khả năng của nhóm thực tập sinh này thua xa hồi Linh mới vào công ty.
Do ã nghe nhiều về khả năng của Linh ồng thời không muốn tỏ ra thiếu tôn trọng
nên ban ầu, các bạn trong nhóm ều không ể ý ến thái ộ của Linh. Tuy nhiên, thời gian
trôi qua, họ bắt ầu cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm. Thậm chí, Linh còn thẳng thắn
phê bình Minh - một thành viên trong nhóm - trước mặt nhiều người khiến cậu hoài nghi 7 lOMoAR cPSD| 45474828
về khả năng của chính mình. Thấy vậy, Đức ã nhắn tin riêng cho Linh và hai người ã có một cuộc cãi vã.
Do hành vi của Linh, ộng lực của nhóm dần biến mất, một số thành viên bắt ầu
không còn muốn làm việc hoặc làm qua loa cho xong, Linh thì cho rằng mình ang óng
góp cho công việc chung và những người khác ang nhạy cảm quá mức.
3.1.2. Phân tích các chi tiết trong tình huống
a. Phân tích nhân vật Linh
- Năng lực: Linh là một cô gái rất có tài. Dù mới làm việc ược 4 tháng nhưng khả
năng của Linh nhanh chóng ược chị Trang và các anh chị khác công nhận cho
thấy Linh ã hoàn thành tốt các công việc riêng ược giao và có khả năng làm việc ộc lập - Phẩm chất, ạo ức:
+ Trước khi có nhóm thực tập sinh: từ chi tiết Linh nhanh chóng hòa nhập, bắt kịp
vào môi trường làm việc của bộ phận và ược các anh chị yêu quý, giúp ỡ, có thể
thấy Linh là một cô gái có tính cách khá tốt và ược lòng mọi người, cô nhanh
nhẹn, nhanh chóng thích nghi với môi trường mới
+ Khi nhóm thực tập sinh ến công ty làm việc: tính cách của Linh ã có sự thay ổi rất
lớn so với trước ây. Linh là người có tính khí “nóng”, nghĩa là cô dễ dàng nổi
giận với những chuyện không vừa ý, sẵn sàng tự làm theo ý mình mà không quan tâm ến người khác.
Bên cạnh ó, do nhân viên mới mà ã ược tín nhiệm, Linh càng muốn thể hiện cái
tôi của mình nhiều hơn, việc quá mong muốn ược khẳng ịnh bản thân vô hình trung ã
khiến cho Linh cảm thấy mọi việc mình làm là úng.
b. Phân tích các ặc iểm của nhóm thực tập sinh do Linh hướng dẫn
- Quy mô: nhóm thực tập sinh là một nhóm nhỏ gồm 6 thành viên dưới hình thức
không chính thức mà ược chị Trang chủ ộng lập nên ể hoàn thành một nhiệm vụ nhỏ
- Thành phần nhóm: nhóm có Linh làm trưởng nhóm và 5 thực tập sinh là thành
viên, trong ó Linh ã có kinh nghiệm làm việc trước ây, khả năng và kiến thức của
Linh khá ầy ủ. 5 thực tập sinh còn lại là sinh viên năm cuối chưa tốt nghiệp, kỹ
năng và kiến thức thực tế chưa thể bằng Linh.
- Mục tiêu nhóm: dưới yêu cầu của chị Trang, Linh và 5 thực tập sinh tạo thành
một nhóm nhỏ ể thực hiện mục tiêu chung là hoàn thành dự án do chị Trang yêu
cầu. Trong ó, Linh muốn nhân cơ hội này ể thể hiện khả năng của bản thân, 5 bạn 8 lOMoAR cPSD| 45474828
thực tập sinh muốn nhân ây học hỏi từ Linh, ồng thời tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế cho mình.
- Địa vị: trong nhóm, Linh là nhóm trưởng ồng thời cũng là người lớn nhất nên ều
ược các thành viên tôn trọng. Bên cạnh ó, nhờ khả năng làm việc của mình, các
thành viên trong nhóm cũng không khỏi ngưỡng mộ cô.
- Tính liên kết trong nhóm: chưa thực sự gắn kết vì ây là nhóm tự phát do người
lãnh ạo lập ra, trước ó họ chưa quen biết nhau và cũng không biết trước ược sẽ
tạo thành một nhóm. Sau ợt thực tập nhóm có thể tan rã.
c. Diễn biến tâm lý của các thành viên trong nhóm
- Ban ầu: Ở giai oạn ầu của làm việc nhóm, Linh ã khiến 5 thực tập sinh cảm thấy
ngưỡng mộ về khả năng của cô. Qua chi tiết mọi người không quá ể tâm ến thái
ộ của Linh, có thể thấy các thành viên khá tin tưởng vào năng lực làm việc của
Linh, họ cho rằng cô ủ khả năng ể lãnh ạo cả nhóm và cho ra kết quả công việc tốt nhất.
- Bắt ầu hình thành các suy nghĩ, cảm giác tiêu cực: Ở giai oạn này, cảm xúc của
các thành viên cũng ã có sự thay ổi lớn. Họ không còn giữ ược sự tôn trọng ối
với Linh như ban ầu. Hành ộng của Linh khiến họ cảm thấy bị xúc phạm, không
ược tôn trọng ối với những óng góp của mình.
- Sự lây lan tâm lý: Việc Minh cảm thấy vô cùng buồn bã trước những phê bình
của Linh khiến Đức cảm thấy ồng cảm sâu sắc ể rồi xảy ra cuộc cãi vã với Linh.
Các thành viên khác thì nhìn vào việc ã xảy ra với Minh và cảm thấy dù mình
làm thế nào cũng khó ể khiến Linh hài lòng.
- Cảm xúc bùng nổ: Đối với Đức, ó là khi cậu nhìn thấy người bạn của mình bị xúc
phạm nặng nề nên ã không thể giữ ược bình tĩnh mà xảy ra tranh cãi. Với các
thành viên còn lại, nhiệt huyết của họ gần như mất hết mà thay vào ó là sự chán
nản, không còn muốn thực hiện công việc mà họ muốn làm ban ầu
d. Sự ảnh hưởng của tâm trạng các thành viên ến hiệu suất công việc
Dễ dàng nhận thấy do cảm thấy không ược tôn trọng ối với những óng góp của mình,
các thành viên trong nhóm sinh ra cảm giác chán nản, mất i ộng lực khiến họ không còn
thực sự muốn làm việc nữa gây ảnh hưởng ến tiến ộ. Cảm giác lo sợ sẽ bị khiển trách
cũng làm hạn chế khả năng sáng tạo, thiếu tự tin khi trình bày ý kiến. Bên cạnh ó, việc
một số thành viên chỉ muốn làm cho xong việc sẽ dẫn ến kết quả công việc không ạt ược mức tối a.
e. Nguyên nhân của mâu thuẫn 9 lOMoAR cPSD| 45474828
- Từ phía nhân vật Linh: Do cái tôi quá lớn, Linh ã quên mất rằng mình ang làm
việc nhóm, cô ã bỏ qua hết các yếu tố cơ bản trong làm việc nhóm, ặt lợi ích của
mình lên trên mà không có ý muốn giúp người khác, ể cả nhóm cùng tiến bộ.
Bên cạnh ó, một loạt những hành ộng của Linh càng khiến các bạn thực tập sinh
trở nên sợ sệt, lo lắng Có thể nói trong làm việc cá nhân Linh là một người xuất sắc
nhưng lại thiếu i khả năng làm việc nhóm.
- Từ phía nhóm thực tập sinh: do sự ngưỡng mộ ban ầu mà nhóm thực tập sinh sinh
ra tâm lý cả nể, thiếu chủ ộng, mặc ịnh rằng những việc Linh làm là úng nên ã
không giải quyết mâu thuẫn ngay từ ầu. Nhóm chưa có sự thống nhất về quy tắc
làm việc chung cũng như chưa có sự phân chia vị trí rõ ràng trong nhóm, dẫn ến
các thành viên dễ dàng bị Linh lấn át, cảm thấy khó khăn ể lên tiếng vì bản thân
- Nguyên nhân sâu xa từ phía chị Trang: Chị Trang ã có phần cảm tính khi phân
công Linh làm trưởng nhóm hướng dẫn. Khả năng của Linh ã ược công nhận, tuy
nhiên các thành tích trước ó của Linh ều là khi làm việc cá nhân nên chưa có
nhiều kinh nghiệm làm việc nhóm trong môi trường công ty. Bên cạnh ó, trước ó
Linh vẫn thường ược các anh chị trong bộ phận dẫn dắt nên Linh chưa thể quen
với vai trò mới là làm trưởng nhóm.
3.2. Giải quyết tình huống
3.2.1. Giải quyết mâu thuẫn
Nguyên nhân lớn nhất của mâu thuẫn là do tính cách của Linh chưa thực sự phù hợp
với việc làm trưởng nhóm. Vì vậy việc ầu tiên chị Trang nên phải làm chính là ể Linh
ngừng việc ể Linh dẫn dắt các thành viên khác.
- Căn cứ của việc ưa ra giải pháp:
+ Linh là một người có cái tôi quá cao, chắc chắn sẽ khó lòng nhận hết lỗi về mình
+ Các bạn thực tập sinh ã bị ảnh hưởng tâm lý khá nặng nề nên họ cũng cần ược bù
ắp một phần về mặt tinh thần
- Đối với Linh: Chị Trang có thể nói với Linh rằng mình ã biết ến xích mích gần
ây của Linh với Đức, chị Trang không muốn làm lớn chuyện nên tạm thời mọi
người không nên làm việc cùng nhau. Chị biết Linh là người rất có năng lực lại
rất hòa ồng với ồng nghiệp và chị rất thích những tính cách ó của Linh.
Tuy nhiên chị cũng phải nói rõ ràng Linh ã có những thái ộ và lời nói hơi quá ối
với các bạn thực tập sinh vì dù gì các bạn cũng chưa ra trường, chưa có kinh nghiệm
làm việc dưới áp lực lớn như vậy nên chắc chắn kết quả chưa thể như kỳ vọng, chính
vì vậy Linh nên thông cảm cho các bạn, ồng thời hướng dẫn các bạn tân tình hơn.
Ngoài ra, Linh hãy nhớ lại ngày trước khi mới vào làm Linh cũng ã nhận ược sự giúp 10 lOMoAR cPSD| 45474828
ỡ rất nhiệt tình từ anh chị i trước, nên chị rất mong rằng Linh cũng hãy giúp ỡ các
bạn như vậy ể sau này các bạn cũng có cơ hội trở thành người có năng lực như Linh
- Đối với nhóm thực tập sinh:
+ Trước hết, chị Trang nên thay mặt Linh xin lỗi Minh trước vì Minh là
người bị ảnh hưởng tâm lý nặng nề nhất, Minh cần phải bình tĩnh trước
thì mọi người mới có thể cùng nhau giải quyết vấn ề.
+ Sau ó, chị Trang nên gọi tất cả các thực tập sinh ến, giải thích rằng Linh
cũng chỉ là nhân viên mới làm ược 4 tháng nên khó tránh khỏi những sai
lầm, và chính chị cũng có thiếu sót khi quyết ịnh quá nhanh mà không cân
nhắc ến các yếu tố khác. Chị cũng nên nói trước với cả nhóm về tính cách
của Linh, chị rất mong các bạn thông cảm và chị cũng ã nói chuyện riêng với Linh
- Giải quyết mâu thuẫn chung: Khi hai bên cùng ngồi với nhau, chị Trang mong
rằng cả hai hiểu những gì chị nói. Trong chuyện này, cả chị Trang, Linh và nhóm
thực tập sinh ều có lỗi của riêng mình nên chị mong mọi người cùng bỏ qua cho
nhau và lấy ó làm kinh nghiệm sau này. Dẫu vậy chị vẫn sẽ ể Linh ngừng giữ
chức vụ trưởng nhóm của mình, dành thời gian học hỏi các anh chị i trước, ồng
thời thay một người có dày dạn kinh nghiệm hơn vào vị trí của Linh.
3.2.2. Tạo ộng lực cho nhóm thực tập sinh
Căn cứ ra quyết ịnh: Trong quá trình làm việc các thực tập sinh bị mất i ộng lực làm việc
nên cần phải khơi lại ộng lực cho họ.
Cách giải quyết: Chị Trang có thể nói rằng: “Nếu các em cố gắng hoàn thành nốt
dự án này, dù kết quả có xuất sắc hay không chị cũng ều ghi nhận sự nỗ lực của các em.
Ngoài ra chị biết trước ó các em ã phải chịu không ít bất công nên chị rất muốn bù ắp
cho các em, vì vậy sau khi thực tập các em sẽ nhận ược một tờ nhận xét thực tập tốt và
nhận ược tiền công xứng áng với công sức các em ã bỏ ra theo hợp ồng. Đồng thời chị
rất mong sẽ ược gặp lại các em với tư cách nhân viên chính thức sau khi các em chính
thức với iều kiện các em tốt nghiệp ít nhất từ loại khá trở lên. Tuy nhiên chị cũng có một
iều kiện cần ược ảm bảo ó là nếu các em bỏ dở dự án tức là các em ã ể mâu thuẫn cá
nhân ảnh hưởng ến dự án chung của công ty, khi ó chị chắc chắn sẽ không thể ánh giá
tốt cho các em về ợt thực tập này”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Quản lý học – NXB Trường Đại học Kinh tế quốc dân 11 lOMoAR cPSD| 45474828
CÁC ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NHÓM NHỎ : - hướng dẫn về khoa học giao tiếp và
hành vi giao tiếp cần t -. (n.d.). 123doc. Retrieved May 27, 2023, from
https://123docz.net/trich-doan/543779-cac-dac-diem-tam-ly-cua-nhom-nho.htm
Khái niệm Nhóm và tinh thần làm việc nhóm. (2018, November 29).
QUANTRI123.COM. Retrieved May 27, 2023, from
https://www.quantri123.com/khai-niem-nhom-va-tinh-than-lam-viec-nhom/
Luật sư Nguyễn Văn Dương. (2023, January 26). Dư luận xã hội là gì? Tính chất, ảnh
hưởng của dư luận xã hội. Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from
https://luatduonggia.vn/du-luan-xa-hoi/
Nguyễn Thị Thảo. (2016, January 18). CẤU TRÚC NHÓM - SỰ THÀNH CÔNG CỦA
NHÓM - Góc học tập. Khoa Quản trị kinh doanh. Retrieved May 27, 2023,
from https://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/2734/cau-
trucnhom-su-thanh-cong-cua-nhom
Thạc sỹ Đinh Thùy Dung. (2023, January 26). Xung ột là gì? Nguyên nhân và kỹ năng
giải quyết xung ột? Luật Dương Gia. Retrieved May 27, 2023, from
https://luatduonggia.vn/xung-dot-la-gi-nguyen-nhan-va-ky-nang-giai- quyetxung-dot/ 12