Trình bày Nhà quản trị và các cấp Quản trị Chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau khi thực hiện các Chức năng Quản trị của nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị cấp thấp
Nhà quản trị là người làm việc trong tổ chức, chuyên phân bố và phân phối các nguồn lực tài chính, nhân sự và trực tiếp tham gia điều hànhcác hoạt động của một bộ phận hay tổ chức.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45619127
Đề bài: Trình bày Nhà quản trị và các cấp Quản trị. Chỉ ra những điểm giống
nhau và khác nhau khi thực hiện các Chức năng Quản trị của nhà quản trị cấp
cao và nhà quản trị cấp thấp. Lấy một ví dụ thực tế mà anh/ chị biết để minh hoạ
cho phân tích của anh chị.
1. Nhà quản trị, các cấp Quản trị và các Chức năng Quản trị 1.1 Khái niệm
Nhà quản trị là ng甃ᬀ ời làm việc trong t ऀ chức, chuy攃Ȁn phân b ऀ và phân
phối các ngu n lực nh甃ᬀ nguy攃Ȁn liệu, tài chính, nhân sự và trực tiếp tham
gia đi u hành các hoạt động của một bộ phận hay t ऀ chức. N漃Āi cách khác,
nhà quản trị là ng甃ᬀ ời thực hiện các chức năng quản trị để đạt mục ti攃Ȁu của
t ऀ chức th漃Ȁng qua đi u khiển c漃Ȁng việc của cấp d甃ᬀ ới (tức là
ng甃ᬀ ời thừa hành), là những ng甃ᬀ ời chịu trách nhiệm quản lý, đi u hành
một bộ phận hay cả t ऀ chức.
Là ng甃ᬀ ời chỉ huy, c漃Ā một chức danh nhất định trong hệ thống quản trị và
c漃Ā trách nhiệm định h甃ᬀ ớng, t ऀ chức, đi u khiển và kiểm soát hoạt động
của những ng甃ᬀ ời d甃ᬀ ới quy n. Nhà quản trị là ng甃ᬀ ời ra quyết định
và t ऀ chức thực hiện quyết định đ漃Ā.
1.2 Phân theo cấp bậc có 3 cấp: -
Nh愃 qu愃ऀ n tr椃⌀ c Āp cao ( Top Managers): là các nhà quản trị nằm
ở đỉnh quy n lực, c漃Ā cấp bậc cao nhất trong các nhà quản trị, là ng甃ᬀ ời
chịu trách nhiệm cuối cùng tr甃ᬀ ớc kết quả của t ऀ chức nh甃ᬀ t ऀ ng
giám đốc, giám đốc, ph漃Ā t ऀ ng, chủ tịch hội đ ng quản trị,... lOMoAR cPSD| 45619127
Nhà quản trị cấp cao phải đ甃ᬀ a ra các chỉ d n và ph甃ᬀ 漃ᬀ ng
h甃ᬀ ớng mang tính chất chiến l甃ᬀ ợc trong sự cân nhắc v các ngu n lực
của t ऀ chức c甃̀ng nh甃ᬀ các c漃ᬀ hội và đe d漃⌀a từ m漃Ȁi tr甃ᬀ ờng
để d n dắt t ऀ chức đi đến mục ti攃Ȁu đ愃̀ đặt ra. Nhiệm vụ chính của những
quản trị vi攃Ȁn cấp cao là thiết lập các mục ti攃Ȁu, chính sách, chiến l甃ᬀ ợc
cho toàn bộ t ऀ chức, đ漃Ȁi khi đến cả từng nhân vi攃Ȁn. B攃Ȁn cạnh đ漃Ā,
h漃⌀ c漃n đại diện giải quyết các vấn đ với cộng đ ng, đối tác và chính quy n. -
Nh愃 qu愃ऀ n tr椃⌀ c Āp trung ( Middle Managers): là ng甃ᬀ ời nhận
chỉ huy từ các quản trị vi攃Ȁn cao cấp và đứng ra chỉ huy các quản trị vi攃Ȁn
cấp c漃ᬀ sở nh甃ᬀ tr甃ᬀ ởng ph漃Ā ph漃ng, quản đốc, ph漃Ā quản đốc
quân sự,... Đây là những ng甃ᬀ ời giám sát các nhà quản trị cấp thấp (tác
nghiệp), h漃⌀ nhận các chiến l甃ᬀ ợc và chính sách từ nhà quản trị cấp cao
r i triển khai ch甃Āng thành các mục ti攃Ȁu và kế hoạch chi tiết, cụ thể cho
các quản trị vi攃Ȁn tác nghiệp thực hiện. Nhiệm vụ của những quản trị vi攃Ȁn
cấp trung là đi u phối, phân b ऀ ngu n lực của t ऀ chức một cách hiệu quả
và quản lý các nh漃Ām để đạt đ甃ᬀ ợc mục ti攃Ȁu chung của t ऀ chức. -
Nh愃 qu愃ऀ n tr椃⌀ c Āp th Āp ( First-Line Managers): Nhà quản trị
tác nghiệp giám sát các nhân vi攃Ȁn, là ng甃ᬀ ời chịu trách nhiệm trực tiếp
trong việc sản xuất ra các sản ph ऀ m hoặc cung cấp các dịch vụ cho t ऀ chức.
H漃⌀ đ漃Āng vai tr漃 nh甃ᬀ là nhà đi u hành sản xuất, quản lý trực tiếp,
quản lý bộ phận. Nhà quản trị tác nghiệp chịu trách nhiệm trong việc cung cấp
sản ph ऀ m hay dịch vụ c甃̀ng nh甃ᬀ quản lý các thành vi攃Ȁn làm việc tốt. lOMoAR cPSD| 45619127
Nhiệm vụ của những quản trị vi攃Ȁn này là làm sao đáp ứng kịp thời các sản
ph ऀ m hoặc dịch vụ cho khách hàng tr攃Ȁn c漃ᬀ sở đến từng ngày.
1.3 Các chức năng quản trị: -
Hoạch định: (chức năng quan tr漃⌀ng nhất, bởi n漃Ā hỗ trợ các nhà quản
trị một cách hữu hiện trong việc đ ra những kế hoạch sử dụng hiệu quả các
ngu n tài nguy攃Ȁn hạn chế trong đi u kiện kh漃Ȁng chắc chắn của m漃Ȁi
tr甃ᬀ ờng. Hoạch định giữ vai tr漃 mở đ甃ᬀ ờng cho tất cả các chức năng
quản trị khác n攃Ȁn n漃Ā đ甃ᬀ ợc coi là chức năng quản trị chính yếu. -
Hoạch định hay lập kế hoạch là quá trình xác định mục ti攃Ȁu và xây
dựng ph甃ᬀ 漃ᬀ ng h甃ᬀ ớng phát triển của t ऀ chức, dự thảo
ch甃ᬀ 漃ᬀ ng trình hành động , lập lịch trình hoạt động, đ ra các biện pháp
tốt nhất c甃̀ng nh甃ᬀ cải tiến t ऀ chức. -
T ऀ chức: Là chức năng thứ hai trong tiến trình quản trị, sau khi nhận
thức r漃̀ mục ti攃Ȁu t ऀ chức đ愃̀ hoạch định thì tiến hành xác lập s漃ᬀ đ
t ऀ chức, m漃Ȁ tả nhiệm vụ từng bộ phận, xây dựng các ti攃Ȁu chu ऀ n hoạt
động, xác định các ti攃Ȁu chu ऀ n tuyển dụng nhân vi攃Ȁn, chính sách sử lOMoAR cPSD| 45619127
dụng nhân vi攃Ȁn, phân r漃̀ trách nhiệm quy n hạn của các bộ phận, định
bi攃Ȁn nhân sự và xây dựng văn h漃Āa t ऀ chức. -
L愃̀nh đạo: Đây là chức năng li攃Ȁn quan đến con ng甃ᬀ ời. Chức
năng này bao g mcác hoạt động nh甃ᬀ ủy quy n cho cấp d甃ᬀ ới, giải
thích đ甃ᬀ ờng lối chính sách, huấn luyện và động vi攃Ȁn, giám sát và chỉ
huy, thiết lập hệ thống th漃Ȁng tin c漃Ā hiệu quả, thiết lập mối quan hệ mật
thiết b攃Ȁn trong t ऀ chức c甃̀ng nh甃ᬀ giữa t ऀ chức với b攃Ȁn ngoài. -
Kiểm soát: Đây là chức năng cuối cùng trong tiến trình quản trị, các
c漃Ȁng việc mà nhà quản trị phải làm là xây dựng các ti攃Ȁu chu ऀ n kiểm
tra, lịch trình kiểm tra, đối chiếu và so sánh (ti攃Ȁu chu ऀ n - hiện thực), đánh
giá kết quả thực hiện, xác định nguy攃Ȁn nhân gây sai lệch nếu c漃Ā và đ
xuất các biện pháp đi u chỉnh.
2. Những điểm giống nhau và khác nhau khi thực hiện các Chức năng
Quản trị của nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị cấp thấp. 2.1 Giống nhau lOMoAR cPSD| 45619127 -
Giống nhau của 3 cấp quản trị cấp cao, cấp trung, cấp c漃ᬀ sở là đ u
thực hiệnc漃Ȁng tác quản lý và đi u hành c漃Ȁng việc qua bốn chức năng
quản trị là: Hoạch định, t ऀ chức, l愃̀nh đạo, kiểm tra. Dù h漃⌀ là nhà quản trị
cấp cao hay cấp thấp, thì c甃̀ng kh漃Ȁng đ甃ᬀ ợc b漃ऀ qua bất cứ chức năng
nào trong 4 chức năng này. Để làm tốt c漃Ȁng việc quản trị của mình, h漃⌀
phải am hiểu và thực hiện đ y đủ, nghi攃Ȁm t甃Āc cả 4 chức năng này.
Đ u ti攃Ȁn, ở b甃ᬀ ớc hoạch định hay c漃n g漃⌀i là lập kế hoạch, cả nhà quản
trị cấp cap và cấp thấp đ u phải lập kế hoạch để đảm bảo hoạt động của t ऀ
chức di n ra tr漃ᬀ n tru.
Thứ hai là t ऀ chức. Cả nhà quản trị cấp cao và cấp thấp đ u phải t ऀ chức
c漃Ȁng việc để đảm bảo hoạt động của t ऀ chức đ甃ᬀ ợc thực hiện hiệu quả.
Thứ ba, chức năng l愃̀nh đạo. R漃̀ ràng c漃Ā thể thấy, nhà quản trị dù ở cấp cao
hay cấp thấp c甃̀ng đ u phải c漃Ā khả năng l愃̀nh đạo nhân vi攃Ȁn để đạt
đ甃ᬀ ợc mục ti攃Ȁu t ऀ chức.
Cu Āi c甃ng, kiểm soát c甃̀ng là một trong những điểm giống nhau trong tiến
trình c漃Ȁng việc khi nhà quản trị các cấp đ u phải kiểm soát hoạt động của t ऀ
chức nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định, chính sách của t ऀ chức.
Trong 4 chức năng tr攃Ȁn, cho dù ở vị trí quản trị nào, ng甃ᬀ ời quản trị đ u
dành thời l甃ᬀ ợng cho chức năng kiểm tra là ít nhất. Bởi vì hoạt động kiểm
tra chủ yếu là đánh giá tình hình thực hiện, xác định nguy攃Ȁn nhân sai lệch và
đ xuất các biện pháp đi u chỉnh, n攃Ȁn chức năng này c n thực hiện nhanh
g漃⌀n để là ti n đ cho các chức năng khác. lOMoAR cPSD| 45619127 2.2 Khác nhau Chức năng Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm tra Cấp bậc Quản trị 28% 36% 22% 14% viên cấp cao Quản trị 15% 24% 51% 10% viên cấp thấp
Sự khác biệt ở đây là thời gian mà các nhà quản trị dành cho 4 chức năng: Hoạch
định, t ऀ chức, l愃̀nh đạo, kiểm tra là khác nhau. Nhà quản trị cấp cao dành thời
gian nhi u h漃ᬀ n rất nhi u ở hoạt động hoạch định và t ऀ chức so với nhà
quản trị cấp thấp. Ng甃ᬀ ợc lại, nhà quản trị cấp thấp lại giành đ甃ᬀ ợc một
khoảng thời gian kh ऀ ng l , gấp h漃ᬀ n hai l n nhà quản trị cấp cao c漃Ā
cho chức năng l愃̀nh đạo. Tức là nhiệm vụ chính của nhà quản trị cấp cao là s攃̀
đặt ra những mục ti攃Ȁu và c甃̀ng đ ng thời t ऀ chức, phân c漃Ȁng trách
nhiệm thực hiện c漃Ȁng việc. Sau đ漃Ā đ甃ᬀ ợc truy n xuống d甃ᬀ ới và
nhà quản trị cấp thấp s攃̀ chịu trách nhiệm lớn trong việc đ漃Ȁn đáo nhân vi攃Ȁn
d甃ᬀ ới cấp làm việc. Ở cấp bậc quản trị vi攃Ȁn cấp cao h漃⌀ s攃̀ c n dành
nhi u thời gian cho chức năng hoạch định và t ऀ chức h漃ᬀ n chức năng đi u
khiển và kiểm tra. Do h漃⌀ là những ng甃ᬀ ời đứng đ u của t ऀ chức, h漃⌀
s攃̀ là những ng甃ᬀ ời hoạch định ra chiến l甃ᬀ ợc cho t ऀ chức của mình.
Do h漃⌀ tiếp x甃Āc với ít nhân sự cấp d甃ᬀ ới h漃ᬀ n, n攃Ȁn thời l甃ᬀ ợng
dành ra cho chức năng đi u khiển s攃̀ ít h漃ᬀ n cấp c漃n lại. Đối với quản trị
vi攃Ȁn cấp thấp, ở cấp bậc này h漃⌀ là những ng甃ᬀ ời tiếp x甃Āc với nhi u
nhân sự nhất. Do đ漃Ā, chức năng l愃̀nh đạo đ甃ᬀ ợc ch甃Ā tr漃⌀ng và chiếm lOMoAR cPSD| 45619127
tr攃Ȁn 50% thời l甃ᬀ ợng trong bốn chức năng. Nhờ c漃Ā kế hoạch và t ऀ
chức của các cấp tr攃Ȁn, n攃Ȁn việc này h漃⌀ s攃̀ kh漃Ȁng ch甃Ā tr漃⌀ng quá nhi u.
Lí do là vì, các nhà quản trị cấp cao chính là những ng甃ᬀ ời đứng đ u t ऀ
chức, h漃⌀ là những ng甃ᬀ ời xác định t m nhìn, hoạch định chiến l甃ᬀ ợc
cho t ऀ chức của mình. H漃ᬀ n nữa, h漃⌀ ít tiếp x甃Āc hay làm việc trực tiếp
với các nhân vi攃Ȁn cấp d甃ᬀ ới, n攃Ȁn thời gian thực hiện chức năng l愃̀nh
đạo và kiểm tra của h漃⌀ s攃̀ ít h漃ᬀ n so với nhà quản trị cấp thấp. C漃n đối
với nhà quản trị cấp thấp, h漃⌀ s攃̀ nhận đ甃ᬀ ợc những chiến l甃ᬀ ợc
đ甃ᬀ ợc hoạch định bởi các nhà quản trị cấp cao c甃̀ng nh甃ᬀ chắc năng t ऀ
chức từ các nhà quản trị cấp cao, n攃Ȁn h漃⌀ s攃̀ ít phải dành thời gian cho hai
chức năng là hoạch định và t ऀ chức. Đ ng thời, các nhà quản trị cấp thấp là
ng甃ᬀ ời chịu trách nhiệm, quản lý và làm việc với các nhân sự cấp d甃ᬀ ới
nhi u nhất, n攃Ȁn h漃⌀ dành chủ yếu thời gian (tr攃Ȁn 50%) thời gian cho việc
kiểm tra, đ漃Ȁn đốc, th甃Āc giục các nhân sự cấp d甃ᬀ ới hoàn thành c漃Ȁng
việc, để đảm bảo đạt đ甃ᬀ ợc mục ti攃Ȁu chung của t ऀ chức. H漃ᬀ n nữa,
nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị cấp thấp c甃̀ng c n đáp ứng các k礃̀ năng
khác nhau để thực hiện vai tr漃 quản trị. Với nhà quản trị cấp cao, h漃⌀ c n
c漃Ā k礃̀ năng t甃ᬀ duy tốt h漃ᬀ n để c漃Ā thể nhìn nhận, t甃ᬀ duy và
phán đoán, c甃̀ng nh甃ᬀ đ甃ᬀ a ra định h甃ᬀ ớng cho t ऀ chức, hoạch định
chiến l甃ᬀ ợc phát triểncho t ऀ chức. C漃n nhà quản trị cấp thấp thì lại c n
c漃Ā k礃̀ năng chuy攃Ȁn m漃Ȁn cao, để c漃Ā thể quản lý và kiểm soát, đi u
chỉnh đ甃ᬀ ợc c漃Ȁng việc của những nhân sự cấp d甃ᬀ ới. lOMoAR cPSD| 45619127
Đối với chức năng kiểm soát, c甃̀ng d hiểu khi thời gian dành cho chức năng
này của nhà quản trị cấp cao c漃Ā nhỉnh h漃ᬀ n đối với nhà quản trị cấp thấp
vì quy n lực nằm trong tay nhà quản trị cấp cao chắc chắn s攃̀ nhi u h漃ᬀ n.
2.3 Ví dụ thực tế
1. Th y Phạm Văn Nam. Slide bài gi愃ऀ ng Qu愃ऀ n Tr椃⌀ H漃⌀c.
2. Tr甃ᬀ ờng Đại h漃⌀c Kinh tế TP HCM – Qu愃ऀ n Tr椃⌀ H漃⌀c – NXB Phu漃ᬀ ng Đ漃Ȁng 2010.
3. Thien Thu. cứhc c愃Āc aữig ệh nauq i Ām àv 甃⌀d 椃ĀV – 椃⌀rt
n愃ऀ uq gn愃n cứhc 4 gn愃n. Truy cập tại: https://tinyurl.com/yejwm2j5
C漃ᬀ cấu t ऀ chức tập đoàn Vingroup - Cập nhật mới nhất 2021 lOMoAR cPSD| 45619127
Giáo trình quản trị h漃⌀c - Giáo trình quản trị h漃⌀c - CHƯƠNG 1: QUẢN
TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ ( MANAGERMENT - Studocu
https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-nha-trang/quan-tri-
hoc/nhaquan-tri-toan-bo-noi-dung-chinh-ve-nha-quan-
tri/36180329/download/nhaquan-tri-toan-bo-noi-dung-chinh-ve-nha-quan- tri.pdf
Chủ tịch hội đ ng quản trị của Vingroup từ năm 2002 tới nay là 漃Ȁng Phạm
Nhật V甃ᬀ ợng, là ng甃ᬀ ời sáng lập n攃Ȁn th甃ᬀ 漃ᬀ ng hiệu bất động
sản Vincom và th甃ᬀ 漃ᬀ ng hiệu khách sạn, du lịch, dịch vụ Vinpearl. -
Hội đ ng quản trị g m 9 thành vi攃Ȁn, c漃Ā các quy n hạn và trách
nhiệm: l攃Ȁn kế hoạch phát triển và quyết toán ngân sách hàng năm, xác định
mục ti攃Ȁu hoạt động dựa tr攃Ȁn mục ti攃Ȁu chiến l甃ᬀ ợc đ甃ᬀ ợc đại hội
đ ng c ऀ đ漃Ȁng th漃Ȁng qua; báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh
doanh, c ऀ tức dự kiến, báo cáo tài chính; chiến l甃ᬀ ợc kinh doanh và đi u
kiện kinh doanh cho đại hội c ऀ đ漃Ȁng; xây dựng c漃ᬀ cấu t ऀ chức và
các quy chế hoạt động của c漃Ȁng ty; thực hiện các quy n và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật. đi u lệ c漃Ȁng ty và các nghị quyết của đại hội đ ng c ऀ đ漃Ȁng. -
Ban kiểm soát g m 5 thành vi攃Ȁn, đứng đ u là Nguy n Thế Anh,
tr甃ᬀ ởng ban kiểm soát. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm chính trong giám sát
hội đ ng quản trị và ban giám đốc trong quản lý và đi u hành c漃Ȁng ty;
kiểm tra tính hợp pháp trung thực và mức c ऀ n tr漃⌀ng trong quản lý, đi u
hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 6 tháng, báo cáo
đánh giá c漃Ȁng tác quản lý của hội đ ng quản trị, trình báo cáo th ऀ m định lOMoAR cPSD| 45619127
các vấn đ l攃Ȁn đại hội đ ng c ऀ đ漃Ȁng tại cuộc h漃⌀p th甃ᬀ ờng ni攃Ȁn,... -
Ban giám đốc bao g m 1 t ऀ ng giám đốc là bà L攃Ȁ Thị Thu THuỷ và
5 ph漃Ā t ऀ ng giám đốc. Ban giám đốc c漃Ā trách nhiệm chính trong t ऀ
chức thực hiện các nghị quyết của đại hội c ऀ đ漃Ȁng và hội đ ng quản trị,
đặc biệt là các nghị quyết li攃Ȁn quan đến c漃Ȁng việc kinh doanh hàng ngày
của c漃Ȁng ty; quản lý và giám sát hoạt động hàng ngày của c漃Ȁng ty; thay
mặt c漃Ȁng ty thực hiện các hợp đ ng và nghĩa vụ khác.
Tại tập đoàn Vingroup thì các nhà quản trị cấp cao nh甃ᬀ chủ tịch hội đ ng
quản trị Phạm Nhật V甃ᬀ ợng, các thành vi攃Ȁn trong hội đ ng quản trị...hay
các nhà quản trị cấp thấp nh甃ᬀ các tr甃ᬀ ởng ph漃ng kinh doanh,
tr甃ᬀ ởng ph漃ng sản xuất...đ u phải thực hiện cả 4 chức năng quản trị là
hoạch định, t ऀ chức, l愃̀nh đạo và kiểm tra, mà kh漃Ȁng b漃ऀ qua bất cứ chức năng nào.
Mà điểm khác biệt giữa các nhà quản trị cấp cao của tập đoàn Vingroup và các
nhà quản trị cấp thấp của c漃Ȁng ty chính là thời gian dành cho các chức năng
quản trị. Với các nhà quản trị cấp cao nh甃ᬀ Ông Phạm Nhật V甃ᬀ ợng,...
h漃⌀ dành nhi u thời gian cho chức năng hoạch định và t ऀ chức h漃ᬀ n so
với chức năng l愃̀nh đạo và kiểm tra. H漃⌀ s攃̀ là những ng甃ᬀ ời hoạch định
chiến l甃ᬀ ợc, đ甃ᬀ ờng h甃ᬀ ớng, định h甃ᬀ ớng phát triển của tập đoàn
Vingroup, nh甃ᬀ hoạch định chiến l甃ᬀ ợc chuyển đ ऀ i số, định h甃ᬀ ớng
phát triển nhân sự chất l甃ᬀ ợng cao, định h甃ᬀ ớng mở rộng ngành ngh
kinh doanh, phát triển ra thị tr甃ᬀ ờng quốc tế...Những hoạch định này của lOMoAR cPSD| 45619127
h漃⌀ s攃̀ đ甃ᬀ ợc triển khai xuống d甃ᬀ ới, để các cấp quản trị phía
d甃ᬀ ới triển khai thực hiện. H漃ᬀ n nữa, những nhà quản trị cấp cao
th甃ᬀ ờng c漃Ā rất ít thời gian gặp gỡ hay làm việc trực tiếp với các nhân sự
cấp d甃ᬀ ới, nh甃ᬀ nhân vi攃Ȁn bán hàng, nhân vi攃Ȁn thu mua, nhân
vi攃Ȁn kế toán...vì vậy mà h漃⌀ ít dành thời gian cho việc thực hiện các chức
năng l愃̀nh đạo và kiểm tra h漃ᬀ n so với các nhà quản trị cấp thấp. Đ ng
thời, h漃⌀ c n đặc biệt ch甃Ā tr漃⌀ng phát triển k礃̀ năng t甃ᬀ duy để đủ
nhạy b攃Ān và trí tuệ, kịp thời nhìn nhận và phân tích, phán đoán đ甃ᬀ ợc
những xu h甃ᬀ ớng thay đ ऀ i của thị tr甃ᬀ ờng, từ đ漃Ā hoạch định những
chiến l甃ᬀ ợc để tận dụng c漃ᬀ hội hoặc đối mặt với thách thức. C漃n
những nhà quản trị cấp thấp, nh甃ᬀ các quản lý cửa hàng, các quản lý bán
hàng, quản lý sản xuất, quản lý nhân sự...h漃⌀ dành chủ yếu thời gian cho chức
năng l愃̀nh đạo và kiểm tra. Vì h漃⌀ là những ng甃ᬀ ời phụ trách và làm việc
với các nhân vi攃Ȁn, n攃Ȁn h漃⌀ s攃̀ phải kiểm tra, giám sát li攃Ȁn tục và kịp
thời đốc th甃Āc nhân vi攃Ȁn làm việc hiệu quả, nếu c漃Ā sai l m trong
c漃Ȁng việc, h漃⌀ c甃̀ng phải kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh nhân vi攃Ȁn.
C漃n các chức năng nh甃ᬀ hoạch định, t ऀ chức, h漃⌀ đ愃̀ đ甃ᬀ ợc những
nhà quản trị cấp cao thực hiện và đ甃ᬀ a xuống cho h漃⌀ triển khai, n攃Ȁn
h漃⌀ kh漃Ȁng c n dành quá nhi u thời gian cho chức năng hoạch định, t ऀ
chức. H漃ᬀ n nữa, để làm tốt c漃Ȁng việc của mình, nhà quản trị cấp thấp tại
Vingroup phải c漃Ā chuy攃Ȁn m漃Ȁn nghiệp vụ vững vàng, để c漃Ā khả
năng giám sát và h甃ᬀ ớng d n nhân vi攃Ȁn, nh甃ᬀ tr甃ᬀ ởng ph漃ng
bán hàng th甃ᬀ ờng là những nhân vi攃Ȁn bán hàng xuất sắc đ甃ᬀ ợc đào lOMoAR cPSD| 45619127
tạo để l攃Ȁn phụ trách, vì h漃⌀ nắm rất r漃̀ các kiến thức, k礃̀ năng và
chuy攃Ȁn m漃Ȁn bán hàng.