BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
--------------o0o--------------
BÀI THẢO LUẬN
KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI
TRÌNH BÀY Ý TƯỞNG KINH DOANH
DỊCH VỤ CUNG CẤP INTERNET CÔNG CỘNG
Giảng viên : Vũ Quỳnh Anh
Lớp học phần : 241_CEMG4111_10
Nhóm thực hiện : 9
Hà Nội - 2024
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN NHIỆM VỤ
ĐÁNH
GIÁ
81 Đặng Thị Quyên
(Nhóm trưởng) 23D210035
Làm phần kế hoạch
tài chính
Làm powerpoint
Rà soát bài
82 Nguyễn Diễm Quỳnh 23D210080
Làm phần giới thiệu
Làm word
83 Phạm Như Quỳnh 23D210175
Làm phần đánh giá
thị trường
Làm powerpoint
84 Hoàng Thị Quỳnh Sang 23D210036
Viết lời mở đầu, kết
luận
Làm phần kế hoạch
marketing bán
hàng
85 Trần Thị Tâm (Thư kí) 23D210037
Làm phần kế hoạch
nhân sự
Tóm tắt powerpoint
86 Hoàng Phương Thảo 23D210177
Làm phần kế hoạch
tài chính
Làm mô hình canvas
87 Nguyễn Phương Thảo 23D210038 Làm phần kế hoạch
marketing bán
hàng
Làm word
88 Nguyễn Diệu An Thi 23D210084
Làm phần kế hoạch
sản xuất, vận hành
Làm powerpoint
89 Hoàng Đức Thịnh 23D210085
Làm phần giới thiệu
Thuyết trình
90 Phùng Thị Anh Thơ 23D210179
Làm phần kế hoạch
sản xuất, vận hành
Thuyết trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
(Lần 1)
1. Thời gian: 21h - 22h ngày 12 tháng 9 năm 2024
2. Hình thức: họp qua google meet
3. Thành viên tham gia
Tham gia: 10/10
Thành viên vào muộn: Hoàng Đức Thịnh
Thành viên tham gia đóng góp ý kiến: Trần Thị Tâm, Nguyễn Phương Thảo,
Nguyễn Diễm Quỳnh
4. Nội dung cuộc họp
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh: cho thuê đồ tập fitbox
Chia nhiệm vụ
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2024
Thư ký Nhóm trưởng
Tâm Quyên
Trần Thị Tâm Đặng Thị Quyên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
(Lần 2)
1.Thời gian: 21h - 22h ngày 24 tháng 9 năm 2024
2. Hình thức: họp qua google meet
3. Thành viên tham gia
Tham gia: 10/10
Thành viên tham gia đóng góp ý kiến: Hoàng Thị Quỳnh Sang, Phạm Như Quỳnh,
Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Diễm Quỳnh
5. Nội dung cuộc họp
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh mới
Thảo luận tính khả thi của ý tưởng
Chia nhiệm vụ
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2024
Thư ký Nhóm trưởng
Tâm Quyên
Trần Thị Tâm Đặng Thị Quyên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................2
1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh................................................................................2
1.1.1. Tên ý tưởng kinh doanh.....................................................................................2
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................2
1.1.3. Mô tả .............................................................................................................2
1.1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh..............................................................2
1.2. Tính khả thi của ý tưởng.........................................................................................2
1.2.1. Lý do chọn ý tưởng..........................................................................................2
1.2.2. Mô hình SWOT................................................................................................3
1.2.2.1. Điểm mạnh...........................................................................................3
1.2.2.2. Điểm yếu..............................................................................................3
1.2.2.3. Cơ hội...................................................................................................4
1.2.2.4. Thách thức............................................................................................4
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH..........................................................5
2.1. Đánh giá thị trường khách hàng .............................................................................5
2.1.1. Khách hàng mục tiêu ......................................................................................5
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................5
2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................5
2.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh ..........................................................................6
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng............................................................................6
2.2.1. Sản phẩm.........................................................................................................6
2.2.2. Giá bán............................................................................................................7
2.2.3. Địa điểm..........................................................................................................8
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo ................................................................................9
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng..................................................................9
2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành.................................................................................10
2.3.1. Hàng hóa và trang thiết bị.............................................................................10
2.3.2. Bố trí mặt bằng kinh doanh...........................................................................11
2.3.3. Quy trình vận hành........................................................................................12
2.3.3.1. Quy trình đóng, mở cửa quán.............................................................12
2.3.3.2. Quy trình phục vụ khách hàng............................................................14
2.3.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng.......................................................................15
2.4. Kế hoạch nhân sự..................................................................................................17
2.4.1. Xác định kế hoạch nhân sự............................................................................17
2.4.1.1. Ca làm việc.........................................................................................17
2.4.1.2. Bảng mô tả công việc.........................................................................17
2.4.1.3. Phân bổ nhân sự.................................................................................19
2.4.2. Quản lý nhân sự.............................................................................................19
2.4.2.1. Tuyển dụng ........................................................................................19
2.4.2.2. Đào tạo...............................................................................................19
2.4.2.3. Chính sách thưởng phạt......................................................................20
2.4.2.4. Đánh giá.............................................................................................20
2.5. Kế hoạch tài chính................................................................................................20
2.5.1.Vốn khởi sự.....................................................................................................20
2.5.2. Nguồn vốn......................................................................................................21
2.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận..........................................................21
2.5.3.1. Dự kiến doanh thu .............................................................................21
2.5.3.2. Ước tính chi phí .................................................................................23
2.5.3.3. Ước tính lợi nhuận..............................................................................24
2.6. Mô hình Canvas....................................................................................................25
LỜI KẾT LUẬN..........................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................29
1
LỜI MỞ ĐẦU
Quán net đang là một mô hình được ứng dụng rộng rãi và là một trong những địa
điểm giải trí phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Mọi người có thể đến đó để giải tỏa áp
lực sau những giờ làm việc, học tập căng thẳng. Với các dịch vụ tiện lợi và linh hoạt, ở
đây cung cấp các loại máy tính với chất lượng tốt, đường truyền Internet luôn ổn định
và các dịch vụ khác như đồ ăn, nước uống.
Quán net không chỉ nơi giải trí với những tựa game phổ biến như Liên minh
huyền thoại, PUBG, Valorant,... hay đơn giản nghe nhạc, xem phim còn nơi
có thể đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc như: tra cứu tài liệu, học các kỹ năng, tham
gia các khóa học trực tuyến. Bên cạnh đó, các quán net còn cung cấp các dịch vụ khác
như đồ ăn, nước uống. Vì vậy, mô hình này là không gian lý tưởng để mọi người có cơ
hội gặp gỡ, giao lưu kết nối với bạn bè, cũng như những người cùng sở thích
chơi game.
Với sự phổ biến của Internet và nhu cầu giải trí trực tuyến quán net trở thành loại
hình kinh doanh tiềm năng, mang lại lợi nhuận ổn định cho chủ doanh nghiệp, đặc biệt
tại các khu vực đông dân như trung tâm thành phố hoặc các khu vực nhiều
học sinh, sinh viên. Việc kinh doanh này không chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng
mà còn đem lại nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
Từ các lợi ích trên, nhóm nhận thấy tiềm năng hội phát triển mạnh mẽ của
hình kinh doanh này. Tuy nhiên, để thành công cần những chiến lược, phương
án đúng đắn nhằm đảm bảo quá trình kinh doanh được liên tục, ổn định phát triển.
Qua bài thảo luận, nhóm 9 mong muốn trình bày về ý tưởng trên, qua đó đem đến cho
mọi người một cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về mô hình kinh doanh này.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Gaming Bang Bang - Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Mô hình kinh doanh điện tử, trò chơi, Internet thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
1.1.3. Mô tả
Quán điện tử là một không gian cho thuê máy tính có kết nối Internet theo giờ để
phục vụ cho các nhu cầu về học tập, làm việc, giải trí,... hình kinh doanh này đã
phổ biến và phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau.
1.1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh
Với cuộc sống Internet ngày càng hiện đạiphát triển, nhu cầu giải trí của con
người ngày càng được quan tâm, đặc biệt giới trẻ hiện nay. Với sự gia tăng của
game online học trực tuyến, quán net trở thành địa điểm tưởng cho những ai
muốn trải nghiệm trò chơi hoặc học tập trong môi trường thoải i, đầy đủ thiết bị.
Bên cạnh đó, đây nơi kết nối giữa bạncác game thủ - nơi gặp gỡ, giao lưu
tạo nên sự kết nối xã hội xây dựng cộng đồng lành mạnh. Hơn nữa, quán net không
chỉ cung cấp dịch vụ chơi game còn thể mở rộng sang các tiện ích khác như
xem phim, tổ chức sự kiện, hay thậm chí là các buổi giao lưu cho cộng đồng game thủ.
Sự đa dạng trong dịch vụ khả năng đổi mới sẽ giúp quán net tạo ra lợi thế cạnh
tranh và phát triển bền vững trong thị trường đầy tiềm năng này.
1.2. Tính khả thi của ý tưởng
1.2.1. Lý do chọn ý tưởng
Nhu cầu thị trường cao: Trò chơi trực tuyến ngày càng phổ biến, thu hút một
lượng lớn người quan tâm đặc biệt giới trẻ. Nhiều người chơi không điều
kiện để trang bị máy tính cấu hình cao tại nhà, do đó quán net lựa chọn tối ưu
cho họ. Ngoài ra, sự phát triển mạnh m của eSports cũng góp phần duy trì nhu
cầu về quán net.
Sự phát triển của các cộng đồng game thủ: Quán net không chỉ nơi để chơi
game còn địa điểm tưởng để kết nối game thủ. Các sự kiện, giải đấu
3
eSports, hay các buổi họp mặt offline của cộng đồng game giúp quán net tạo ra giá
trị không chỉ về giải trí mà còn về tính cộng đồng.
Cơ hội từ phát triển eSports: eSports không chỉ là một ngành công nghiệp tỷ đô mà
còn là xu hướng mới trong lĩnh vực giải trí. Quán net có thể trở thành trung tâm tổ
chức các giải đấu game hoặc sự kiện cộng đồng, thu hút game thủ tăng doanh
thu, giúp mở ra hội phát triển quán net thành điểm đến của giới game thủ
những người yêu thích eSports.
1.2.2. Mô hình SWOT
1.2.2.1. Điểm mạnh
Nhu cầu cao về giải trí trực tuyến: Quán net đáp ứng nhu cầu giải trí của một
lượng lớn khách hàng, đặc biệt là những người trẻ yêu thích các trò chơi trực tuyến
nhưng không có điều kiện trang bị máy tính cấu hình cao tại nhà hoặc đơn giản
muốn có một không gian chơi cùng bạn bè.
Phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng: Bên cạnh game thủ, quán net còn thu hút
những người nhu cầu sử dụng máy tính để học tập, làm việc hoặc giải trí khác
như xem phim, nghe nhạc, lướt web.
Đa dạng dịch vụ trải nghiệm: Quán net thể cung cấp nhiều dịch vụ khác
ngoài chơi game, như phục vụ đồ ăn, nước uống, hoặc cung cấp phụ kiện gaming.
Tiềm năng phát triển mạnh từ eSports: Thị trường eSports đang bùng nổ, quán net
thể tận dụng xu hướng này để tổ chức các giải đấu hoặc sự kiện cộng đồng, thu
hút thêm khách hàng và tăng doanh thu.
1.2.2.2. Điểm yếu
Chi phí vận hành cao: Ngoài tiền đầu tư ban đầu, quán net phải đối mặt với các chi
phí như tiền thuê mặt bằng, tiền điện, nước, bảo trì máy móc và cơ sở vật chất, duy
trì đường truyền Internet ổn định.
Phụ thuộc vào chính sách quản lý nhà nước: Quán net chịu sự kiểm soát từ các quy
định của nhà nước liên quan đến nội dung Internet, giờ giấc hoạt động, vị trí và an
toàn mạng. Sự thay đổi hoặc siết chặt quản lý có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt
động và doanh thu của quán.
Tiềm ẩn các tệ nạn hội: Kẻ xấu rất thể sẽ lợi dụng quán net để tiến hành các
hành vi lừa đảo qua mạng, độ, bạo lực,… Nếu không quán triệt kịp thời thì sẽ
gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của quán.
4
Phụ thuộc vào lượng khách hàng lớn: Quán net thể gặp rủi ro về tài chính nếu
không có lượng khách hàng ổn định.
1.2.2.3. Cơ hội
Quảng cáo để xây dựng thương hiệu: Mạng hội phát triển hội lớn cho mô
hình quán net, việc đẩy mạnh truyền thông trên các nền tảng xã hội giúp quảng
và định vị thương hiệu trong lòng nhóm đối tượng khách hàng.
Sự phát triển của esports: Tổ chức giải đấu game có thể thu hút đông đảo game thủ
và khán giả, tăng doanh thu.
Hợp tác với nhà phát triển game: Tạo hội quảng cho các trò chơi mới, tăng
sự quan tâm và lượt khách.
Địa điểm: Tại các vị trí quán gần trường học hoặc khu dân cũng góp phần thu
hút lượng khách hàng đông đảo
1.2.2.4. Thách thức
Cạnh tranh gay gắt: Nhiều quán net dịch vụ trực tuyến miễn phí thể làm
giảm lượng khách hàng, thay lựa chọn quán net mới khách hàng sẽ chọn quán
quen thuộc để giải trí.
Thay đổi xu hướng tiêu dùng: Với cuộc sống Internet ngày càng phát triển, khách
hàng có thể chuyển sang chơi game trên thiết bị cá nhân, giảm nhu cầu đến quán.
Quy định pháp lý: Các quy định liên quan đến game online thể thay đổi, ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Quản lý: Việc quản các trang thiết bị môi trường lành mạnh của quán net
rất khó khăn, với lượng khách đông và đảm bảo được quyền riêng tư dành cho mỗi
khách hàng.
5
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Đánh giá thị trường khách hàng
2.1.1. Khách hàng mục tiêu
Độ tuổi: Quán hướng tới tất c các khách hàng nhưng tập trung chủ yếu vào tệp
khách hàng có độ tuổi từ 16 - 40 tuổi. Đây độ tuổi có nhu cầu cao về giải trí sau
những giờ học tập và làm việc căng thẳng.
Giới tính: Quán không phân biệt giới tính khách hàng bất kể nam nữ, khách hàng
nam sẽ thường chiếm đa số.
Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, người đi làm những đối tượng khách hàng
tiềm năng.
Mức thu nhập: Dịch vụ cung cấp Internet có giá thành hợp lý, phù hợp với mọi đối
tượng khách hàng.
Vấn đề, nhu cầu của khách hàng:
+ Học sinh, sinh viên chưa đủ điều kiện đầu thiết bị điện tử cao cấp với
hiệu năng tốt để học tập, giải trí.
+ Người đi làm mới lập gia đình cần những không gian thoải mái
riêng tư để làm việc cũng như thư giãn sau khi tan làm.
+ Khách hàng muốn được cùng chơi game giải trí với bạn bè.
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ trực tiếp: Các phòng net cùng khu vực, cung cấp dịch vụ tương tự.
Đối thủ gián tiếp: Các hình thức giải trí tại nhà như chơi game trên máy tính
nhân, console, điện thoại di động; các quán cafe, trà sữa khu vực chơi game;
các trung tâm giải trí khác.
2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Quy mô: đa dạng các quán điện tử khác nhau trên địa bàn Nội với các quy
nhỏ, vừa nhỏ, vừa lớn. Các chuỗi quán điện tử hoạt động lâu đời như
Vikings, Gamehome,... là những đối thủ cạnh tranh lớn trong thị trường này.
Cấu hình, chất lượng phòng máy: Các quán net vừa nhỏ sẽ không thể đầu
máy có chất lượng cao, các phòng net quylớn sẽ đầu tư đa dạng dòng máy
các cấu hình tốt hơn.
6
Giá cả: Giá c thị trường nàysự ổn định tương đối giữa các quán khác nhau,
thế không thể đưa ra mức giá quá cao hoặc quá thấp, nếu quá cao so với mặt
bằng chung sẽ không thu hút khách hàng, còn quá thấp sẽ gây ra kinh doanh lỗ.
2.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh
Để thể gia nhập vào thị trường đã sẵn nhiều đối thủ cạnh tranh các
chuỗi quán lớn, cần phải có những sự đột phá, sự khác biệt đối với những đối thủ cạnh
tranh giúp thu hút khách hàng, tạo ra giá trị riêng của quán để khách hàng tiếp tục
quay lại.
Nâng cấp, bảo trì phòng máy liên tục: Để khách hàng luôn trải nghiệm tốt nhất
khi sử dụng dịch vụ.
Trang trí quán đẹp, bố trí không gian thoải mái: Tạo ra đặc điểm riêng của quán so
với các quán khác.
Nâng cao chất lượng phục vụ: Đa số các quán net khác sẽ tập trung vào máy móc
thiết bị quên mất về chất lượng nhân viên phục vụ, vì thế cần nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng như: tác phong nhân viên, chất lượng đồ ăn, nước uống,
tốc độ xử lý sự cố, nhu cầu của khách hàng.
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng
2.2.1. Sản phẩm
Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm cốt lõi của quán net cung cấp cho khách hàng dịch vụ điện tử phục
vụ cho các nhu cầu như học tập, làm việc giải trí bằng cách: cung cấp các máy tính
chất lượng tốt, giúp người dùng thể chơi các tựa game một cách mượt mà, đồng
thời cũng đáp ứng nhu cầu học tậpm việc, như làm báo cáo, học trực tuyến, hay
tham gia các khóa học. Quán cũng hệ thống kết nối Internet ổn định tốc độ cao
giúp khách hàng dễ dàng truy cập vào các nền tảng học tập làm việc không gặp
phải trở ngại. Bên cạnh đó, không gian thoải mái thân thiện tại quán tạo điều kiện
cho việc giao lưu, học hỏi chia sẻ kinh nghiệm giữa các game thủ, sinh viên
người đi làm, mang đến một trải nghiệm giải trí, học tập và làm việc đa dạng và phong
phú.
Sản phẩm cụ thể
Máy tính: Các bộ máy tính với cấu hình cao và RAM lớn, giúp đáp ứng toàn diện
các nhu cầu của khách hàng: chơi game thư giãn, học tập, làm việc,...
7
Thiết bị ngoại vi: Bao gồm bàn ghế, màn hình, chuột, bàn phím, tai nghe chất
lượng cao.
Phần mềm game: Cung cấp các tựa game phổ biến cùng với các game bản
quyền để người chơi trải nghiệm.
Đồ ăn và đồ uống: Nước ngọt và các món ăn giúp khách hàng thoải mái trong suốt
thời gian sử dụng dịch vụ.
Sản phẩm gia tăng
Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Đội ngũ nhân viên sẵn sàng giúp đỡ khách hàng về các
vấn đề kỹ thuật, từ cài đặt game, kiểm tra, sửa chữa các vấn đề liên quan đến
đường truyền Internet hay khắc phục sự cố.
Chương trình ưu đãi: Ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên sử dụng dịch
vụ, khuyến khích họ quay lại quán.
2.2.2. Giá bán
Sử dụng máy tính
Máy thường: 10k/h
Máy chất lượng cao: 12k/h
Máy VIP: 18k/h
Đồ ăn
Xúc xích rán: 12k/cái
Nem chua rán: 30k
Khoai tây chiên: 35k
Lạp xưởng Hà Khẩu: 20k/cái
Thịt bò khô: 35k
Kim chi thêm: 10k
Mì gói thêm: 7k
Mì tôm (xúc xích/trứng) : 20k
Mì tôm trứng xúc xích: 35k
Mì xào bò: 45k
Mì viên chiên hải sản: 30k
Mì trộn trứng xúc xích: 35k
Bánh mì (xúc xích/trứng): 20k
Bánh mì pate trứng: 25k
8
Bánh mì thịt quay: 35k
Bánh mì nem khoai: 35k
Cơm gà sốt mật ong: 50k
Cơm gà chiên mắm: 50k
Cơm thịt kho: 50k
Cơm rang gà sốt tiêu đen: 55k
Cơm rang dưa bò: 55k
Cơm rang thập cẩm: 55k
Xôi thập cẩm: 55k
Đồ uống
Nước Aquafina: 10k
Nước Coca (lon): 15k
Nước Redbull: 20k
Nước Fanta: 15k
Nước Sting: 15k
Nước 247: 15k
Trà chanh: 15k
Trà Olong: 15k
Soda: 15k
Camel nước dừa: 15k
Cà phê nâu: 35k
Cà phê cốt dừa: 35k
Tiramisu Latte: 50k
2.2.3. Địa điểm
Nằm trong khu vực đông dân cư, nơi chưa cạnh tranh cao thể thu hút được
lượng khách hàng nhất định.
Gần các trường THPT, trường Đại học, Cao đẳng, túc sinh viên (cách 200m
trở lên)i nhiều học sinh, sinh viên sẽ dễ dàng thu hút khách hàng tệp
khách hàng ổn định.
Địa điểm đặt quán còn cần phải không gian thoáng mát, mặt tiền rộng rãi, dễ
tìm, dễ nhìn thấy để mọi người thể dễ dàng tìm thấy quán, gây ấn tượng cho
khách hàng đi qua.
9
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo
Truyền thông và quảng cáo
Sử dụng mạng hội như Facebook, Tiktok, Instagram để đăng tải quảng cáo
thường xuyên những hình ảnh, thông tin, khuyến mãi của quán. Ngoài ra, thể
thu hút khách hàng bằng những video ngắn, các video hài hước về các dịch vụ của
quán để tăng mức độ nhận diện quán.
Xây dựng Website, Fanpage với giao diện dễ sử dụng, ưa nhìn để khách hàng
thể tìm kiếm, tiếp cận dễ dàng các dịch vụhình ảnh của quán, vậy các thông
tin của quán sẽ tự động nằm trong trí nhớ của khách hàng. Ngoài ra, việc kết hợp
chạy Facebook Ads, Google Ads, Tiktok Ads, tối ưu hóa công cụ SEO với các
cụm từ như: “quán net xịn”, “quán net hot”,... cũng một chiến lược Marketing
hiệu quả.
Việc thiết kế các hình ảnh, các tấm quảng cáo bắt mắt với câu slogan, các nội dung
được thiết kế thú vị sẽ đem đến cho khách hàng một cái nhìn ấn tượng hơnqua
đó khách hàng có thể ghi nhớ lâu hơn về tên quán, địa điểm quán và xem xét muốn
trải nghiệm thử các dịch vụ của quán.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng
Kế hoạch bán hàng
Thuê máy tính sử dụng theo giờ:
+ Máy thường: Dành cho khách hàng chơi các game phổ thông, các hoạt động
khác như: học tập, làm việc, thư giãn.
+ Máy chất lượng cao, máy VIP: Đáp ứng nhu cầu của những khách hàng
muốn trải nghiệm chơi game, học tập và làm việc tốt hơn.
+ Cung cấp các dịch vụ phụ trợ: Tích hợp bán đồ ăn (mì tôm, cơm , bánh mì,
…), nước uống (nước lọc, nước giải khát các loại,…) phục vụ tại chỗ cho
khách hàng nếu họ yêu cầu.
Ưu đãi:
+ Khuyến mãi khai trương: Tạo tài khoản lần đầu tặng một nước trong 5 ngày,
nhân đôi số giờ chơi khi nạp từ 50k trở lên trong một ngày.
+ Ngoài ra, còn các ưu đãi như: Khuyếni đặc biệt vào các ngày lễ , các
sự kiện lớn, các chương trình sinh nhật, kỉ niệm,...
10
Chăm sóc khách hàng:
Hỗ trợ khách hàng:
+ Hướng dẫn khách sử dụng dịch vụ: Khi khách hàng mới đến lần đầu, nhân
viên sẽ giới thiệu về các dịch vụ, khuyến mãi hỗ trợ khách hàng trong việc
lựa chọn các dịch vụ khác phù hợp.
+ Trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ của quán, nhân viên hỗ trợ
khách hàng kiểm tra chất lượng máy, phục vụ đồ ăn, đồ uống khi khách hàng
có yêu cầu.
+ Giải quyết khiếu nại: Nhân viên còn phải xử lý nhanh chóng và linh hoạt các
tình huống hay bất kỳ một khiếu nại nào từ khách hàng dụ như vấn đề về
đường truyền, chất lượng máy móc, các dịch vụ đi kèm khác.
Tăng cường giao tiếp với khách hàng: Sử dụng các trang mạng hội để đăng tải
hình ảnh về quán, hình ảnh về sự kiện, livestream giải đấu, tương tác với khách
hàng bằng việc nhanh chóng trả lời các tin nhắn vấn dịch vụ giải đáp thắc
mắc của khách hàng qua Fanpage, Messenger,...
Cải thiện chất lượng dịch vụ qua phản hồi của khách hàng: Gửi bảng khảo sát cho
khách hàng về thái độ làm việc của nhân viên, sở vật chất (không gian, chất
lượng máy móc, đường truyền Internet), chất lượng đồ ăn, nước uống. Khuyến
khích bằng cách tặng giảm giá hoặc giờ chơi miễn phí khi hoàn thành. Từ đó,
cải thiện dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng
Các chương trình đặc biệt dành cho khách hàng:
+ Thẻ thành viên tích điểm: Mỗi lần chơi, khách hàng sẽ nhận được điểm tích
lũy tương ứng với giờ chơi. Những phần điểm tích lũy sẽ được đổi ra những
phần quà hấp dẫn như được tặng giảm giá, miễn phí một món đồ ăn, nước
uống bất kỳ.
+ Tổ chức các giải đấu tại quán: Quán thể mở các giải đấu nhỏ với các tựa
game phổ biến như: Liên minh huyền thoại, PUBG,… với các giải thưởng hấp
dẫn để khuyến khích người chơi tham gia như voucher quà tặng, tiền mặt,
giảm giá cho lần chơi tiếp theo.
2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành
2.3.1. Hàng hóa và trang thiết bị
Máy tính:
11
+ Số lượng: 100 máy (bao gồm 50 máy thường; 40 máy chất lượng cao; 10
máy vip).
+ Cấu hình: Máy thường: Core i5 12400F, VGA RTX 4060, SAMSUNG 27
inch 240Hz; máy chất lượng cao: Core i5 13400F, VGA RTX 4060, ASUS
ROG 24,5 inch 360Hz; máy VIP: Core i7 12700F, VGA RTX 4060, ZOWIE
TN 24,5 inch 360Hz.
+ Nguồny: Các linh kiện bộ phận được lựa chọn kỹ lưỡng đảm bảo
chất lượng tốt.
Thiết bị mạng:
+ Router và Switch: Router tốc độ cao (từ 1000 Mbps trở lên) switch mạng
24 hoặc 48 cổng để kết nối các máy.
+ Dây mạng: Dây mạng Cat6 hoặc Cat7 để đảm bảo tốc độ truy cập độ bền
lâu dài.
+ Backup kết nối: Dự phòng kết nối Internet từ hai nhà cung cấp để tránh tình
trạng gián đoạn dịch vụ.
Máy chủ:
+ Server quản lý: Server trung tâm thể chạy các phần mềm quản như
CSM. Cấu hình server: CPU Intel Xeon, RAM 32GB, ổ cứng SSD.
+ Phần mềm quản lý: Phần mềm CSM, giúp theo dõi thời gian chơi của khách,
quản lý tài khoản và tính phí chính xác.
Ghế ngồi và bàn:
+ Ghế chơi game: Chọn ghế độ đàn hồi tốt, hỗ trợ cột sống, thể điều
chỉnh độ cao và ngả lưng.
+ Bàn: Chất liệu chắc chắn, có bề mặt chống trầy xước, kích thước phù hợp để
chứa màn hình, chuột, bàn phím và giữ không gian thoải mái.
Thiết bị ngoại vi:
+ Tai nghe: Loại micro, độ nhạy cao, lọc tiếng ồn để người chơi trò chuyện
dễ dàng.
+ Chuột n phím: Chọn loại chuột gaming DPI cao bàn phím
hoặc bán cơ để mang lại trải nghiệm chơi game tốt.
2.3.2. Bố trí mặt bằng kinh doanh
Khu vực máy tính:
12
+ Sắp xếp máy: Mỗi máy cách nhau khoảng 1-1,5m để đảm bảo không gian
riêng tư cho người chơi và tránh va chạm.
+ Tạo khu vực hạng máy: 3 khu vực cho các hạng máy từ hạng thường,
chất lượng cao, VIP. Đặt các máy cấu hình cao hơn khu vực riêng biệt với
giá dịch vụ cao hơn, mang lại lựa chọn phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Quầy thu ngân và lễ tân:
+ Vị trí: Đặt ngay gần cửa ra vào để dễ kiểm soát khách hàng vào và ra.
+ Trang bị: Máy tính, phần mềm quản quán để hỗ trợ thanh toán nhanh
chóng.
Khu vực chờ theo dõi giải đấu: Bố trí ghế sofa, bàn thấp để khách hàng thể
ngồi đợi khi quán quá đông, hoặc theo dõi các giải đấu.
Hệ thống làm mát: Sử dụng quạt và điều hòa để giảm nhiệt độ cho các thiết bị máy
móc đồng thời tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Vệ sinh và thoát hiểm:
+ Vệ sinh: Bố trí nhà vệ sinh sạch sẽ, người dọn dẹp thường xuyên. Đặt
thùng rác ở các khu vực máy tính.
+ Lối thoát hiểm: Đảm bảo lối thoát hiểm thông thoáng, biển chỉ dẫn
ràng.
2.3.3. Quy trình vận hành
2.3.3.1. Quy trình đóng, mở cửa quán
Quy trình mở cửa quán:
Mở cửa và thông gió:
+ Mở cửa chính, cửa sổ để thông thoáng không khí.
+ Bật đèn chiếu sáng.
Kiểm tra hệ thống:
+ Kiểm tra hệ thống điện, nước, hệ thống máy tính, mạng Internet, điều hòa,...
đảm bảo hoạt động ổn định.
+ Kiểm tra các thiết bị ngoại vi của máy tính như chuột, bàn phím, tai nghe,...
+ Kiểm tra lại các cửa ra vào, cửa sổ đã khóa chắc chắn.
Sắp xếp và dọn dẹp lại:
+ Sắp xếp lại bàn ghế, các vật dụng đã bị xê dịch trong quá trình đóng cửa.
+ Lau chùi lại các bề mặt như bàn, ghế, sàn nhà.
13
+ Đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo đủ xà phòng và giấy vệ sinh.
Bật các hệ thống:
+ Bật hệ thống máy tính, mạng Internet.
+ Bật điều hòa nếu cần thiết.
Công tác nhân sự:
+ Check số lượng nhân viên và tác phong nhân viên của ca làm.
+ Sắp xếp lại tài liệu, hóa đơn tại quầy lễ tân.
+ Chuẩn bị tiền lẻ để phục vụ khách hàng.
Kiểm tra chất lượng đồ ăn, thức uống để đảm bảo còn hạn sử dụng thể phục
vụ khách hàng.
Quy trình đóng cửa quán
Thông báo đóng cửa:
+ Dán thông báo: Dán thông báo ràng tại các vị trí dễ thấy như cửa quán,
quầy lễ tân, các góc phòng, hoặc màn hình hiển thị để khách hàng biết giờ
đóng cửa chính xác.
+ Thông báo bằng giọng nói: Nhân viên trực tiếp thông báo cho khách hàng
còn lại trong quán về thời gian đóng cửa và yêu cầu họ kết thúc trò chơi.
Kiểm tra các khu vực:
+ Khu vực máy tính: Kiểm tra xem tất cả các máy tính đã tắt nguồn, các thiết
bị ngoại vi đã được rút ra chưa.
+ Khu vực quầy lễ tân: Kiểm tra lại các hóa đơn, tiền mặt,các vật dụng
giá trị khác.
+ Khu vực nhà vệ sinh: Kiểm tra và dọn dẹp sạch sẽ.
+ Các khu vực khác: Kiểm tra các khu vực chung như n ghế, sàn nhà, cửa
sổ, đèn chiếu sáng, chỗ để rác,... đảm bảo mọi thứ đều gọn gàng và sạch sẽ.
Đóng cửa và hệ thống:
+ Hệ thống máy tính: Tắt các máy chủ, bộ định tuyến, các thiết bị mạng
khác.
+ Hệ thống điện: Kiểm tra lại các ổ cắm, công tắc, đảm bảo tất cả các thiết
bị điện đã tắt.
+ Hệ thống điều hòa: Tắt điều hòa, mở cửa sổ để thông thoáng không khí.

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
--------------o0o-------------- BÀI THẢO LUẬN KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI
TRÌNH BÀY Ý TƯỞNG KINH DOANH
DỊCH VỤ CUNG CẤP INTERNET CÔNG CỘNG Giảng viên : Vũ Quỳnh Anh Lớp học phần : 241_CEMG4111_10 Nhóm thực hiện : 9 Hà Nội - 2024
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐÁNH STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN NHIỆM VỤ GIÁ Làm phần kế hoạch tài chính 81 Đặng Thị Quyên (Nhóm trưởng) 23D210035 Làm powerpoint Rà soát bài Làm phần giới thiệu 82 Nguyễn Diễm Quỳnh 23D210080 Làm word Làm phần đánh giá 83 Phạm Như Quỳnh 23D210175 thị trường Làm powerpoint
Viết lời mở đầu, kết luận 84 Hoàng Thị Quỳnh Sang 23D210036 Làm phần kế hoạch marketing và bán hàng Làm phần kế hoạch 85 Trần Thị Tâm (Thư kí) 23D210037 nhân sự Tóm tắt powerpoint Làm phần kế hoạch 86 Hoàng Phương Thảo 23D210177 tài chính Làm mô hình canvas 87 Nguyễn Phương Thảo 23D210038 Làm phần kế hoạch marketing và bán hàng Làm word Làm phần kế hoạch 88 Nguyễn Diệu An Thi 23D210084 sản xuất, vận hành Làm powerpoint Làm phần giới thiệu 89 Hoàng Đức Thịnh 23D210085 Thuyết trình Làm phần kế hoạch 90 Phùng Thị Anh Thơ 23D210179 sản xuất, vận hành Thuyết trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Lần 1)
1. Thời gian: 21h - 22h ngày 12 tháng 9 năm 2024
2. Hình thức: họp qua google meet 3. Thành viên tham gia Tham gia: 10/10
Thành viên vào muộn: Hoàng Đức Thịnh
Thành viên tham gia đóng góp ý kiến: Trần Thị Tâm, Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Diễm Quỳnh 4. Nội dung cuộc họp
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh: cho thuê đồ tập fitbox Chia nhiệm vụ
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2024 Thư ký Nhóm trưởng Tâm Quyên
Trần Thị Tâm Đặng Thị Quyên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Lần 2)
1.Thời gian: 21h - 22h ngày 24 tháng 9 năm 2024
2. Hình thức: họp qua google meet 3. Thành viên tham gia Tham gia: 10/10
Thành viên tham gia đóng góp ý kiến: Hoàng Thị Quỳnh Sang, Phạm Như Quỳnh,
Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Diễm Quỳnh 5. Nội dung cuộc họp
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh mới
Thảo luận tính khả thi của ý tưởng Chia nhiệm vụ
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2024 Thư ký Nhóm trưởng Tâm Quyên
Trần Thị Tâm Đặng Thị Quyên MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................2
1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh................................................................................2
1.1.1. Tên ý tưởng kinh doanh.....................................................................................2
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................2
1.1.3. Mô tả .............................................................................................................2
1.1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh..............................................................2
1.2. Tính khả thi của ý tưởng.........................................................................................2
1.2.1. Lý do chọn ý tưởng..........................................................................................2
1.2.2. Mô hình SWOT................................................................................................3
1.2.2.1. Điểm mạnh...........................................................................................3
1.2.2.2. Điểm yếu..............................................................................................3
1.2.2.3. Cơ hội...................................................................................................4
1.2.2.4. Thách thức............................................................................................4
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH..........................................................5
2.1. Đánh giá thị trường khách hàng .............................................................................5
2.1.1. Khách hàng mục tiêu ......................................................................................5
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................5
2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................5
2.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh ..........................................................................6
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng............................................................................6
2.2.1. Sản phẩm.........................................................................................................6
2.2.2. Giá bán............................................................................................................7
2.2.3. Địa điểm..........................................................................................................8
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo ................................................................................9
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng..................................................................9
2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành.................................................................................10
2.3.1. Hàng hóa và trang thiết bị.............................................................................10
2.3.2. Bố trí mặt bằng kinh doanh...........................................................................11
2.3.3. Quy trình vận hành........................................................................................12
2.3.3.1. Quy trình đóng, mở cửa quán.............................................................12
2.3.3.2. Quy trình phục vụ khách hàng............................................................14
2.3.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng.......................................................................15
2.4. Kế hoạch nhân sự..................................................................................................17
2.4.1. Xác định kế hoạch nhân sự............................................................................17
2.4.1.1. Ca làm việc.........................................................................................17
2.4.1.2. Bảng mô tả công việc.........................................................................17
2.4.1.3. Phân bổ nhân sự.................................................................................19
2.4.2. Quản lý nhân sự.............................................................................................19
2.4.2.1. Tuyển dụng ........................................................................................19
2.4.2.2. Đào tạo...............................................................................................19
2.4.2.3. Chính sách thưởng phạt......................................................................20
2.4.2.4. Đánh giá.............................................................................................20
2.5. Kế hoạch tài chính................................................................................................20
2.5.1.Vốn khởi sự.....................................................................................................20
2.5.2. Nguồn vốn......................................................................................................21
2.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận..........................................................21
2.5.3.1. Dự kiến doanh thu .............................................................................21
2.5.3.2. Ước tính chi phí .................................................................................23
2.5.3.3. Ước tính lợi nhuận..............................................................................24
2.6. Mô hình Canvas....................................................................................................25
LỜI KẾT LUẬN..........................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................29 LỜI MỞ ĐẦU
Quán net đang là một mô hình được ứng dụng rộng rãi và là một trong những địa
điểm giải trí phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Mọi người có thể đến đó để giải tỏa áp
lực sau những giờ làm việc, học tập căng thẳng. Với các dịch vụ tiện lợi và linh hoạt, ở
đây cung cấp các loại máy tính với chất lượng tốt, đường truyền Internet luôn ổn định
và các dịch vụ khác như đồ ăn, nước uống.
Quán net không chỉ là nơi giải trí với những tựa game phổ biến như Liên minh
huyền thoại, PUBG, Valorant,... hay đơn giản là nghe nhạc, xem phim mà còn là nơi
có thể đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc như: tra cứu tài liệu, học các kỹ năng, tham
gia các khóa học trực tuyến. Bên cạnh đó, các quán net còn cung cấp các dịch vụ khác
như đồ ăn, nước uống. Vì vậy, mô hình này là không gian lý tưởng để mọi người có cơ
hội gặp gỡ, giao lưu và kết nối với bạn bè, cũng như những người có cùng sở thích chơi game.
Với sự phổ biến của Internet và nhu cầu giải trí trực tuyến quán net trở thành loại
hình kinh doanh tiềm năng, mang lại lợi nhuận ổn định cho chủ doanh nghiệp, đặc biệt
là tại các khu vực đông dân cư như trung tâm thành phố hoặc các khu vực có nhiều
học sinh, sinh viên. Việc kinh doanh này không chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng
mà còn đem lại nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
Từ các lợi ích trên, nhóm nhận thấy tiềm năng và cơ hội phát triển mạnh mẽ của
mô hình kinh doanh này. Tuy nhiên, để thành công cần có những chiến lược, phương
án đúng đắn nhằm đảm bảo quá trình kinh doanh được liên tục, ổn định và phát triển.
Qua bài thảo luận, nhóm 9 mong muốn trình bày về ý tưởng trên, qua đó đem đến cho
mọi người một cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về mô hình kinh doanh này. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Gaming Bang Bang - Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Mô hình kinh doanh điện tử, trò chơi, Internet thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ. 1.1.3. Mô tả
Quán điện tử là một không gian cho thuê máy tính có kết nối Internet theo giờ để
phục vụ cho các nhu cầu về học tập, làm việc, giải trí,... Mô hình kinh doanh này đã
phổ biến và phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau.
1.1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh
Với cuộc sống Internet ngày càng hiện đại và phát triển, nhu cầu giải trí của con
người ngày càng được quan tâm, đặc biệt là giới trẻ hiện nay. Với sự gia tăng của
game online và học trực tuyến, quán net trở thành địa điểm lý tưởng cho những ai
muốn trải nghiệm trò chơi hoặc học tập trong môi trường thoải mái, đầy đủ thiết bị.
Bên cạnh đó, đây là nơi kết nối giữa bạn bè và các game thủ - nơi gặp gỡ, giao lưu và
tạo nên sự kết nối xã hội và xây dựng cộng đồng lành mạnh. Hơn nữa, quán net không
chỉ cung cấp dịch vụ chơi game mà còn có thể mở rộng sang các tiện ích khác như
xem phim, tổ chức sự kiện, hay thậm chí là các buổi giao lưu cho cộng đồng game thủ.
Sự đa dạng trong dịch vụ và khả năng đổi mới sẽ giúp quán net tạo ra lợi thế cạnh
tranh và phát triển bền vững trong thị trường đầy tiềm năng này.
1.2. Tính khả thi của ý tưởng
1.2.1. Lý do chọn ý tưởng
Nhu cầu thị trường cao: Trò chơi trực tuyến ngày càng phổ biến, thu hút một
lượng lớn người quan tâm đặc biệt là giới trẻ. Nhiều người chơi không có điều
kiện để trang bị máy tính cấu hình cao tại nhà, do đó quán net là lựa chọn tối ưu
cho họ. Ngoài ra, sự phát triển mạnh mẽ của eSports cũng góp phần duy trì nhu cầu về quán net.
Sự phát triển của các cộng đồng game thủ: Quán net không chỉ là nơi để chơi
game mà còn là địa điểm lý tưởng để kết nối game thủ. Các sự kiện, giải đấu 2
eSports, hay các buổi họp mặt offline của cộng đồng game giúp quán net tạo ra giá
trị không chỉ về giải trí mà còn về tính cộng đồng.
Cơ hội từ phát triển eSports: eSports không chỉ là một ngành công nghiệp tỷ đô mà
còn là xu hướng mới trong lĩnh vực giải trí. Quán net có thể trở thành trung tâm tổ
chức các giải đấu game hoặc sự kiện cộng đồng, thu hút game thủ và tăng doanh
thu, giúp mở ra cơ hội phát triển quán net thành điểm đến của giới game thủ và
những người yêu thích eSports. 1.2.2. Mô hình SWOT 1.2.2.1. Điểm mạnh
Nhu cầu cao về giải trí trực tuyến: Quán net đáp ứng nhu cầu giải trí của một
lượng lớn khách hàng, đặc biệt là những người trẻ yêu thích các trò chơi trực tuyến
nhưng không có điều kiện trang bị máy tính cấu hình cao tại nhà hoặc đơn giản là
muốn có một không gian chơi cùng bạn bè.
Phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng: Bên cạnh game thủ, quán net còn thu hút
những người có nhu cầu sử dụng máy tính để học tập, làm việc hoặc giải trí khác
như xem phim, nghe nhạc, lướt web.
Đa dạng dịch vụ và trải nghiệm: Quán net có thể cung cấp nhiều dịch vụ khác
ngoài chơi game, như phục vụ đồ ăn, nước uống, hoặc cung cấp phụ kiện gaming.
Tiềm năng phát triển mạnh từ eSports: Thị trường eSports đang bùng nổ, quán net
có thể tận dụng xu hướng này để tổ chức các giải đấu hoặc sự kiện cộng đồng, thu
hút thêm khách hàng và tăng doanh thu. 1.2.2.2. Điểm yếu
Chi phí vận hành cao: Ngoài tiền đầu tư ban đầu, quán net phải đối mặt với các chi
phí như tiền thuê mặt bằng, tiền điện, nước, bảo trì máy móc và cơ sở vật chất, duy
trì đường truyền Internet ổn định.
Phụ thuộc vào chính sách quản lý nhà nước: Quán net chịu sự kiểm soát từ các quy
định của nhà nước liên quan đến nội dung Internet, giờ giấc hoạt động, vị trí và an
toàn mạng. Sự thay đổi hoặc siết chặt quản lý có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt
động và doanh thu của quán.
Tiềm ẩn các tệ nạn xã hội: Kẻ xấu rất có thể sẽ lợi dụng quán net để tiến hành các
hành vi lừa đảo qua mạng, cá độ, bạo lực,… Nếu không quán triệt kịp thời thì sẽ
gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của quán. 3
Phụ thuộc vào lượng khách hàng lớn: Quán net có thể gặp rủi ro về tài chính nếu
không có lượng khách hàng ổn định. 1.2.2.3. Cơ hội
Quảng cáo để xây dựng thương hiệu: Mạng xã hội phát triển là cơ hội lớn cho mô
hình quán net, việc đẩy mạnh truyền thông trên các nền tảng xã hội giúp quảng bá
và định vị thương hiệu trong lòng nhóm đối tượng khách hàng.
Sự phát triển của esports: Tổ chức giải đấu game có thể thu hút đông đảo game thủ
và khán giả, tăng doanh thu.
Hợp tác với nhà phát triển game: Tạo cơ hội quảng bá cho các trò chơi mới, tăng
sự quan tâm và lượt khách.
Địa điểm: Tại các vị trí quán gần trường học hoặc khu dân cư cũng góp phần thu
hút lượng khách hàng đông đảo 1.2.2.4. Thách thức
Cạnh tranh gay gắt: Nhiều quán net và dịch vụ trực tuyến miễn phí có thể làm
giảm lượng khách hàng, thay vì lựa chọn quán net mới khách hàng sẽ chọn quán
quen thuộc để giải trí.
Thay đổi xu hướng tiêu dùng: Với cuộc sống Internet ngày càng phát triển, khách
hàng có thể chuyển sang chơi game trên thiết bị cá nhân, giảm nhu cầu đến quán.
Quy định pháp lý: Các quy định liên quan đến game online có thể thay đổi, ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Quản lý: Việc quản lý các trang thiết bị và môi trường lành mạnh của quán net là
rất khó khăn, với lượng khách đông và đảm bảo được quyền riêng tư dành cho mỗi khách hàng. 4
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Đánh giá thị trường khách hàng
2.1.1. Khách hàng mục tiêu
Độ tuổi: Quán hướng tới tất cả các khách hàng nhưng tập trung chủ yếu vào tệp
khách hàng có độ tuổi từ 16 - 40 tuổi. Đây là độ tuổi có nhu cầu cao về giải trí sau
những giờ học tập và làm việc căng thẳng.
Giới tính: Quán không phân biệt giới tính khách hàng bất kể nam nữ, khách hàng
nam sẽ thường chiếm đa số.
Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, người đi làm là những đối tượng khách hàng tiềm năng.
Mức thu nhập: Dịch vụ cung cấp Internet có giá thành hợp lý, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
Vấn đề, nhu cầu của khách hàng:
+ Học sinh, sinh viên chưa có đủ điều kiện đầu tư thiết bị điện tử cao cấp với
hiệu năng tốt để học tập, giải trí.
+ Người đi làm và mới lập gia đình cần có những không gian thoải mái và
riêng tư để làm việc cũng như thư giãn sau khi tan làm.
+ Khách hàng muốn được cùng chơi game giải trí với bạn bè.
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ trực tiếp: Các phòng net cùng khu vực, cung cấp dịch vụ tương tự.
Đối thủ gián tiếp: Các hình thức giải trí tại nhà như chơi game trên máy tính cá
nhân, console, điện thoại di động; các quán cafe, trà sữa có khu vực chơi game;
các trung tâm giải trí khác.
2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Quy mô: Có đa dạng các quán điện tử khác nhau trên địa bàn Hà Nội với các quy
mô nhỏ, vừa và nhỏ, vừa và lớn. Các chuỗi quán điện tử hoạt động lâu đời như
Vikings, Gamehome,... là những đối thủ cạnh tranh lớn trong thị trường này.
Cấu hình, chất lượng phòng máy: Các quán net vừa và nhỏ sẽ không thể đầu tư
máy có chất lượng cao, các phòng net quy mô lớn sẽ đầu tư đa dạng dòng máy và các cấu hình tốt hơn. 5
Giá cả: Giá cả ở thị trường này có sự ổn định tương đối giữa các quán khác nhau,
vì thế không thể đưa ra mức giá quá cao hoặc quá thấp, nếu quá cao so với mặt
bằng chung sẽ không thu hút khách hàng, còn quá thấp sẽ gây ra kinh doanh lỗ.
2.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh
Để có thể gia nhập vào thị trường đã có sẵn nhiều đối thủ cạnh tranh và có các
chuỗi quán lớn, cần phải có những sự đột phá, sự khác biệt đối với những đối thủ cạnh
tranh giúp thu hút khách hàng, tạo ra giá trị riêng của quán để khách hàng tiếp tục quay lại.
Nâng cấp, bảo trì phòng máy liên tục: Để khách hàng luôn có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ.
Trang trí quán đẹp, bố trí không gian thoải mái: Tạo ra đặc điểm riêng của quán so với các quán khác.
Nâng cao chất lượng phục vụ: Đa số các quán net khác sẽ tập trung vào máy móc
và thiết bị mà quên mất về chất lượng nhân viên phục vụ, vì thế cần nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng như: tác phong nhân viên, chất lượng đồ ăn, nước uống,
tốc độ xử lý sự cố, nhu cầu của khách hàng.
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng 2.2.1. Sản phẩm Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm cốt lõi của quán net là cung cấp cho khách hàng dịch vụ điện tử phục
vụ cho các nhu cầu như học tập, làm việc và giải trí bằng cách: cung cấp các máy tính
có chất lượng tốt, giúp người dùng có thể chơi các tựa game một cách mượt mà, đồng
thời cũng đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc, như làm báo cáo, học trực tuyến, hay
tham gia các khóa học. Quán cũng có hệ thống kết nối Internet ổn định và tốc độ cao
giúp khách hàng dễ dàng truy cập vào các nền tảng học tập và làm việc mà không gặp
phải trở ngại. Bên cạnh đó, không gian thoải mái và thân thiện tại quán tạo điều kiện
cho việc giao lưu, học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm giữa các game thủ, sinh viên và
người đi làm, mang đến một trải nghiệm giải trí, học tập và làm việc đa dạng và phong phú. Sản phẩm cụ thể
Máy tính: Các bộ máy tính với cấu hình cao và RAM lớn, giúp đáp ứng toàn diện
các nhu cầu của khách hàng: chơi game thư giãn, học tập, làm việc,... 6
Thiết bị ngoại vi: Bao gồm bàn ghế, màn hình, chuột, bàn phím, tai nghe chất lượng cao.
Phần mềm game: Cung cấp các tựa game phổ biến và cùng với các game bản
quyền để người chơi trải nghiệm.
Đồ ăn và đồ uống: Nước ngọt và các món ăn giúp khách hàng thoải mái trong suốt
thời gian sử dụng dịch vụ. Sản phẩm gia tăng
Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Đội ngũ nhân viên sẵn sàng giúp đỡ khách hàng về các
vấn đề kỹ thuật, từ cài đặt game, kiểm tra, sửa chữa các vấn đề liên quan đến
đường truyền Internet hay khắc phục sự cố.
Chương trình ưu đãi: Ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên sử dụng dịch
vụ, khuyến khích họ quay lại quán. 2.2.2. Giá bán Sử dụng máy tính
Máy thường: 10k/h
Máy chất lượng cao: 12k/h Máy VIP: 18k/h Đồ ăn
Xúc xích rán: 12k/cái Nem chua rán: 30k
Khoai tây chiên: 35k
Lạp xưởng Hà Khẩu: 20k/cái Thịt bò khô: 35k Kim chi thêm: 10k Mì gói thêm: 7k
Mì tôm (xúc xích/trứng) : 20k
Mì tôm trứng xúc xích: 35k Mì xào bò: 45k
Mì viên chiên hải sản: 30k
Mì trộn trứng xúc xích: 35k
Bánh mì (xúc xích/trứng): 20k
Bánh mì pate trứng: 25k 7
Bánh mì thịt quay: 35k
Bánh mì nem khoai: 35k
Cơm gà sốt mật ong: 50k
Cơm gà chiên mắm: 50k Cơm thịt kho: 50k
Cơm rang gà sốt tiêu đen: 55k
Cơm rang dưa bò: 55k
Cơm rang thập cẩm: 55k
Xôi thập cẩm: 55k Đồ uống
Nước Aquafina: 10k
Nước Coca (lon): 15k Nước Redbull: 20k Nước Fanta: 15k Nước Sting: 15k Nước 247: 15k Trà chanh: 15k Trà Olong: 15k Soda: 15k
Camel nước dừa: 15k Cà phê nâu: 35k
Cà phê cốt dừa: 35k Tiramisu Latte: 50k 2.2.3. Địa điểm
Nằm trong khu vực đông dân cư, nơi chưa có cạnh tranh cao có thể thu hút được
lượng khách hàng nhất định.
Gần các trường THPT, trường Đại học, Cao đẳng, ký túc xá sinh viên (cách 200m
trở lên) nơi có nhiều học sinh, sinh viên sẽ dễ dàng thu hút khách hàng và có tệp khách hàng ổn định.
Địa điểm đặt quán còn cần phải có không gian thoáng mát, mặt tiền rộng rãi, dễ
tìm, dễ nhìn thấy để mọi người có thể dễ dàng tìm thấy quán, gây ấn tượng cho khách hàng đi qua. 8
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo
Truyền thông và quảng cáo
Sử dụng mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Instagram để đăng tải và quảng cáo
thường xuyên những hình ảnh, thông tin, khuyến mãi của quán. Ngoài ra, có thể
thu hút khách hàng bằng những video ngắn, các video hài hước về các dịch vụ của
quán để tăng mức độ nhận diện quán.
Xây dựng Website, Fanpage với giao diện dễ sử dụng, ưa nhìn để khách hàng có
thể tìm kiếm, tiếp cận dễ dàng các dịch vụ và hình ảnh của quán, vì vậy các thông
tin của quán sẽ tự động nằm trong trí nhớ của khách hàng. Ngoài ra, việc kết hợp
chạy Facebook Ads, Google Ads, Tiktok Ads, tối ưu hóa công cụ SEO với các
cụm từ như: “quán net xịn”, “quán net hot”,... cũng là một chiến lược Marketing hiệu quả.
Việc thiết kế các hình ảnh, các tấm quảng cáo bắt mắt với câu slogan, các nội dung
được thiết kế thú vị sẽ đem đến cho khách hàng một cái nhìn ấn tượng hơn và qua
đó khách hàng có thể ghi nhớ lâu hơn về tên quán, địa điểm quán và xem xét muốn
trải nghiệm thử các dịch vụ của quán.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng Kế hoạch bán hàng
Thuê máy tính sử dụng theo giờ:
+ Máy thường: Dành cho khách hàng chơi các game phổ thông, các hoạt động
khác như: học tập, làm việc, thư giãn.
+ Máy chất lượng cao, máy VIP: Đáp ứng nhu cầu của những khách hàng có
muốn trải nghiệm chơi game, học tập và làm việc tốt hơn.
+ Cung cấp các dịch vụ phụ trợ: Tích hợp bán đồ ăn (mì tôm, cơm , bánh mì,
…), nước uống (nước lọc, nước giải khát các loại,…) phục vụ tại chỗ cho
khách hàng nếu họ yêu cầu. Ưu đãi:
+ Khuyến mãi khai trương: Tạo tài khoản lần đầu tặng một nước trong 5 ngày,
nhân đôi số giờ chơi khi nạp từ 50k trở lên trong một ngày.
+ Ngoài ra, còn có các ưu đãi như: Khuyến mãi đặc biệt vào các ngày lễ , các
sự kiện lớn, các chương trình sinh nhật, kỉ niệm,... 9 Chăm sóc khách hàng:
Hỗ trợ khách hàng:
+ Hướng dẫn khách sử dụng dịch vụ: Khi khách hàng mới đến lần đầu, nhân
viên sẽ giới thiệu về các dịch vụ, khuyến mãi và hỗ trợ khách hàng trong việc
lựa chọn các dịch vụ khác phù hợp.
+ Trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ của quán, nhân viên hỗ trợ
khách hàng kiểm tra chất lượng máy, phục vụ đồ ăn, đồ uống khi khách hàng có yêu cầu.
+ Giải quyết khiếu nại: Nhân viên còn phải xử lý nhanh chóng và linh hoạt các
tình huống hay bất kỳ một khiếu nại nào từ khách hàng ví dụ như vấn đề về
đường truyền, chất lượng máy móc, các dịch vụ đi kèm khác.
Tăng cường giao tiếp với khách hàng: Sử dụng các trang mạng xã hội để đăng tải
hình ảnh về quán, hình ảnh về sự kiện, livestream giải đấu, tương tác với khách
hàng bằng việc nhanh chóng trả lời các tin nhắn tư vấn dịch vụ và giải đáp thắc
mắc của khách hàng qua Fanpage, Messenger,...
Cải thiện chất lượng dịch vụ qua phản hồi của khách hàng: Gửi bảng khảo sát cho
khách hàng về thái độ làm việc của nhân viên, cơ sở vật chất (không gian, chất
lượng máy móc, đường truyền Internet), chất lượng đồ ăn, nước uống. Khuyến
khích bằng cách tặng mã giảm giá hoặc giờ chơi miễn phí khi hoàn thành. Từ đó,
cải thiện dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng
Các chương trình đặc biệt dành cho khách hàng:
+ Thẻ thành viên tích điểm: Mỗi lần chơi, khách hàng sẽ nhận được điểm tích
lũy tương ứng với giờ chơi. Những phần điểm tích lũy sẽ được đổi ra những
phần quà hấp dẫn như được tặng mã giảm giá, miễn phí một món đồ ăn, nước uống bất kỳ.
+ Tổ chức các giải đấu tại quán: Quán có thể mở các giải đấu nhỏ với các tựa
game phổ biến như: Liên minh huyền thoại, PUBG,… với các giải thưởng hấp
dẫn để khuyến khích người chơi tham gia như voucher quà tặng, tiền mặt, mã
giảm giá cho lần chơi tiếp theo.
2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành
2.3.1. Hàng hóa và trang thiết bị Máy tính: 10
+ Số lượng: 100 máy (bao gồm 50 máy thường; 40 máy chất lượng cao; 10 máy vip).
+ Cấu hình: Máy thường: Core i5 12400F, VGA RTX 4060, SAMSUNG 27
inch 240Hz; máy chất lượng cao: Core i5 13400F, VGA RTX 4060, ASUS
ROG 24,5 inch 360Hz; máy VIP: Core i7 12700F, VGA RTX 4060, ZOWIE TN 24,5 inch 360Hz.
+ Nguồn máy: Các linh kiện và bộ phận được lựa chọn kỹ lưỡng và đảm bảo chất lượng tốt. Thiết bị mạng:
+ Router và Switch: Router tốc độ cao (từ 1000 Mbps trở lên) và switch mạng
24 hoặc 48 cổng để kết nối các máy.
+ Dây mạng: Dây mạng Cat6 hoặc Cat7 để đảm bảo tốc độ truy cập và độ bền lâu dài.
+ Backup kết nối: Dự phòng kết nối Internet từ hai nhà cung cấp để tránh tình
trạng gián đoạn dịch vụ. Máy chủ:
+ Server quản lý: Server trung tâm có thể chạy các phần mềm quản lý như
CSM. Cấu hình server: CPU Intel Xeon, RAM 32GB, ổ cứng SSD.
+ Phần mềm quản lý: Phần mềm CSM, giúp theo dõi thời gian chơi của khách,
quản lý tài khoản và tính phí chính xác.
Ghế ngồi và bàn:
+ Ghế chơi game: Chọn ghế có độ đàn hồi tốt, hỗ trợ cột sống, có thể điều
chỉnh độ cao và ngả lưng.
+ Bàn: Chất liệu chắc chắn, có bề mặt chống trầy xước, kích thước phù hợp để
chứa màn hình, chuột, bàn phím và giữ không gian thoải mái.
Thiết bị ngoại vi:
+ Tai nghe: Loại có micro, độ nhạy cao, lọc tiếng ồn để người chơi trò chuyện dễ dàng.
+ Chuột và bàn phím: Chọn loại chuột gaming có DPI cao và bàn phím cơ
hoặc bán cơ để mang lại trải nghiệm chơi game tốt.
2.3.2. Bố trí mặt bằng kinh doanh
Khu vực máy tính: 11
+ Sắp xếp máy: Mỗi máy cách nhau khoảng 1-1,5m để đảm bảo không gian
riêng tư cho người chơi và tránh va chạm.
+ Tạo khu vực hạng máy: Có 3 khu vực cho các hạng máy từ hạng thường,
chất lượng cao, VIP. Đặt các máy cấu hình cao hơn ở khu vực riêng biệt với
giá dịch vụ cao hơn, mang lại lựa chọn phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Quầy thu ngân và lễ tân:
+ Vị trí: Đặt ngay gần cửa ra vào để dễ kiểm soát khách hàng vào và ra.
+ Trang bị: Máy tính, phần mềm quản lý quán để hỗ trợ thanh toán nhanh chóng.
Khu vực chờ và theo dõi giải đấu: Bố trí ghế sofa, bàn thấp để khách hàng có thể
ngồi đợi khi quán quá đông, hoặc theo dõi các giải đấu.
Hệ thống làm mát: Sử dụng quạt và điều hòa để giảm nhiệt độ cho các thiết bị máy
móc đồng thời tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Vệ sinh và thoát hiểm:
+ Vệ sinh: Bố trí nhà vệ sinh sạch sẽ, có người dọn dẹp thường xuyên. Đặt
thùng rác ở các khu vực máy tính.
+ Lối thoát hiểm: Đảm bảo có lối thoát hiểm thông thoáng, có biển chỉ dẫn rõ ràng.
2.3.3. Quy trình vận hành
2.3.3.1. Quy trình đóng, mở cửa quán
Quy trình mở cửa quán:
Mở cửa và thông gió:
+ Mở cửa chính, cửa sổ để thông thoáng không khí. + Bật đèn chiếu sáng.
Kiểm tra hệ thống:
+ Kiểm tra hệ thống điện, nước, hệ thống máy tính, mạng Internet, điều hòa,...
đảm bảo hoạt động ổn định.
+ Kiểm tra các thiết bị ngoại vi của máy tính như chuột, bàn phím, tai nghe,...
+ Kiểm tra lại các cửa ra vào, cửa sổ đã khóa chắc chắn.
Sắp xếp và dọn dẹp lại:
+ Sắp xếp lại bàn ghế, các vật dụng đã bị xê dịch trong quá trình đóng cửa.
+ Lau chùi lại các bề mặt như bàn, ghế, sàn nhà. 12
+ Đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo đủ xà phòng và giấy vệ sinh.
Bật các hệ thống:
+ Bật hệ thống máy tính, mạng Internet.
+ Bật điều hòa nếu cần thiết.
Công tác nhân sự:
+ Check số lượng nhân viên và tác phong nhân viên của ca làm.
+ Sắp xếp lại tài liệu, hóa đơn tại quầy lễ tân.
+ Chuẩn bị tiền lẻ để phục vụ khách hàng.
Kiểm tra chất lượng đồ ăn, thức uống để đảm bảo còn hạn sử dụng và có thể phục vụ khách hàng.
Quy trình đóng cửa quán
Thông báo đóng cửa:
+ Dán thông báo: Dán thông báo rõ ràng tại các vị trí dễ thấy như cửa quán,
quầy lễ tân, các góc phòng, hoặc màn hình hiển thị để khách hàng biết giờ đóng cửa chính xác.
+ Thông báo bằng giọng nói: Nhân viên trực tiếp thông báo cho khách hàng
còn lại trong quán về thời gian đóng cửa và yêu cầu họ kết thúc trò chơi.
Kiểm tra các khu vực:
+ Khu vực máy tính: Kiểm tra xem tất cả các máy tính đã tắt nguồn, các thiết
bị ngoại vi đã được rút ra chưa.
+ Khu vực quầy lễ tân: Kiểm tra lại các hóa đơn, tiền mặt, và các vật dụng có giá trị khác.
+ Khu vực nhà vệ sinh: Kiểm tra và dọn dẹp sạch sẽ.
+ Các khu vực khác: Kiểm tra các khu vực chung như bàn ghế, sàn nhà, cửa
sổ, đèn chiếu sáng, chỗ để rác,... đảm bảo mọi thứ đều gọn gàng và sạch sẽ.
Đóng cửa và hệ thống:
+ Hệ thống máy tính: Tắt các máy chủ, bộ định tuyến, và các thiết bị mạng khác.
+ Hệ thống điện: Kiểm tra lại các ổ cắm, công tắc, và đảm bảo tất cả các thiết bị điện đã tắt.
+ Hệ thống điều hòa: Tắt điều hòa, mở cửa sổ để thông thoáng không khí. 13