Trọn bộ tài liệu ôn tập theo bài ( Bài 5) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Trọn bộ tài liệu ôn tập theo bài ( Bài 5) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Bài 5
1) Lực lượng vũ trang Nhân dân Việt Nam gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ
B. Bộ đội thường trực, lực lượng công an, dân quân tự vệ
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, công an nhân dân, bộ đội biên phòng
2) Quân đội Nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. 19/8/1945
B. 22/12/1944
C. 20/12/1960
D. 22/12/1945
3) Đặc điểm thuận lợi trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng
B. Tiềm lực và vị thế của nước ta được tăng cường
C. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu hơn
D. Kinh tế vẫn tiếp tục của nước tăng trưởng ổn định
4) Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện
C. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt
D. Trực tiếp, toàn diện mọi lĩnh vực
5) Luật Dân quân tự vệ được ban hành:
A. 2020
B. 2018
C. 2019
D. 2017
6) Một trong những phương hướng xây dựng LLVTND là xây dựng:
A. Quân đội chính qui, hiện đại, tinh nhuệ, luôn luôn sẵn sàng chiến đấu cao
B. Lực lượng vũ trang vững mạnh
C. Quân đội cách mạng chính qui, đoàn kết, thống nhất, ngày càng hiện đại
D. Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
đại
7) Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên
A. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động
viên nhanh theo kế hoạch
B. Có số lượng đông đảo, chất lượng ngày càng cao, huấn luyện thường
xuyên theo kế hoạch
C. Lực lượng dự bị hùng hầu, luôn trong tư thế sẵn sàng động viên nhanh
theo kế hoạch
D. Hùng hậu, vững mạnh, được nâng cao chất lượng huấn luyện và sẵn
sàng chiến đấu
8) Để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng hùng mạnh, chúng ta
phải:
A. Từng bước bảo đảm hậu cần, kỹ thuật phương tiện hiện đại cho quân đội
B. Nhanh chóng giải quyết yêu cầu về trang bị, vât chất cho LLVT
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVT
D. Tích cực đổi mới, kịp thời bổ sung đầy đủ vũ khí kỹ thuật cho LLVT
9) “Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế SSCĐ và CĐ thắng lợi” Là một quan
điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND của Đảng ta, quan điểm nguyên tắc này
phản ánh:
A. Yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Tính chủ động đối phó kịp thời với kẻ thù đang luôn tìm cách phá hoại ta
C. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân
dân
D. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang
nhân dân
10) Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo “tuyệt đối" LLVTND Việt Nam được thể
hiện:
A. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho giai cấp khác khi đất
nước khó khăn
B. Đảng không chia quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho bất cứ ai trong
thời bình và thời chiến
C. Đảng không nhường, hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo quyền lãnh đạo
cho bất cứ giai cấp, lực lượng, tổ chức nào
D. Đảng sẽ nhường quyền lãnh đạo lượng vũ trang cho đảng phải khác khi
có chiến tranh
11) Lực lượng vũ trang Nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí là lực lượng:
A. Chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, nòng cốt trong xây dựng đất nước
B. Nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh
nhân dân
C. Xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh và quyết định chiến tranh
D. Nòng cốt quyết định sức mạnh quốc phòng - an ninh của ta trong thời
bình
12) Ngày, tháng, năm thành lập Dân quân Tự vệ Việt Nam:
A. 28/3/1935
B. 30/4/1975
C. 28/3/1930
D. 19/8/1945
13) Quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:
A. Phát huy nội lực, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
B. Phát huy tự chủ, tư lực xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
C. Độc lập, dựa vào sức mình xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
D. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
14) Dân quân tự vệ Việt Nam là:
A. Một bộ phận cơ bản nhất lực lượng vũ trang nhân dân
B. Thành phần quan trọng của ba thứ quân trong lực lượng vũ trang
C. Một bộ phận quan trọng trong lực lượng vũ trang địa phương
D. Lực lượng chiến đấu thường xuyên trên mặt trận quân sự
15) Lực lượng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá"... là lực lượng vô địch, là
bức tường sát của Tổ quốc…” đó là:
A. Lực lượng vũ trang
B. Lực lượng dân quân tự vệ
C. Lực lượng vũ trang địa phương
D. Lực lượng vũ trang tại chỗ
16) Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang tăng cường bản chất giai cấp công nhân
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang có lòng trung thành với Tổ quốc
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải luôn trung với Đảng, hiếu với
dân
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ
trang
17) Ngày, tháng, năm thành lập Công an Nhân dân Việt Nam:
A. 22/12/1945
B. 19/8/1944
C. 19/8/1945
D. 20/12/1944
18) “Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động nhanh, có sức chiến đấu cao"
là biện pháp chấn chỉnh tổ chức biên chế LLVT đối với:
A. Bộ đội binh chủng
B. Bộ đội địa phương
C. Bộ đội chủ lực
D. Bộ đội cơ động
19) Phong trào TGSX của các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam đã phản ánh
thường xuyên chức năng:
A. Đội quân lao động
B. Đội quân xây dựng
C. Đội quân tăng gia
D. Đội quân sản xuất
20) Một TRong ba bộ phận của lực lượng VTND Việt Nam là
A. Dân phòng
B. Dân quân tự vệ
C. Thanh niên xung kích
D. Bảo vệ khu phố
| 1/4

Preview text:

Bài 5
1) Lực lượng vũ trang Nhân dân Việt Nam gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ
B. Bộ đội thường trực, lực lượng công an, dân quân tự vệ
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, công an nhân dân, bộ đội biên phòng
2) Quân đội Nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào? A. 19/8/1945 B. 22/12/1944 C. 20/12/1960 D. 22/12/1945
3) Đặc điểm thuận lợi trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng
B. Tiềm lực và vị thế của nước ta được tăng cường
C. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu hơn
D. Kinh tế vẫn tiếp tục của nước tăng trưởng ổn định
4) Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện
C. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt
D. Trực tiếp, toàn diện mọi lĩnh vực
5) Luật Dân quân tự vệ được ban hành: A. 2020 B. 2018 C. 2019 D. 2017
6) Một trong những phương hướng xây dựng LLVTND là xây dựng:
A. Quân đội chính qui, hiện đại, tinh nhuệ, luôn luôn sẵn sàng chiến đấu cao
B. Lực lượng vũ trang vững mạnh
C. Quân đội cách mạng chính qui, đoàn kết, thống nhất, ngày càng hiện đại
D. Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
7) Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên
A. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động
viên nhanh theo kế hoạch
B. Có số lượng đông đảo, chất lượng ngày càng cao, huấn luyện thường xuyên theo kế hoạch
C. Lực lượng dự bị hùng hầu, luôn trong tư thế sẵn sàng động viên nhanh theo kế hoạch
D. Hùng hậu, vững mạnh, được nâng cao chất lượng huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu
8) Để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng hùng mạnh, chúng ta phải:
A. Từng bước bảo đảm hậu cần, kỹ thuật phương tiện hiện đại cho quân đội
B. Nhanh chóng giải quyết yêu cầu về trang bị, vât chất cho LLVT
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVT
D. Tích cực đổi mới, kịp thời bổ sung đầy đủ vũ khí kỹ thuật cho LLVT
9) “Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế SSCĐ và CĐ thắng lợi” Là một quan
điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND của Đảng ta, quan điểm nguyên tắc này phản ánh:
A. Yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Tính chủ động đối phó kịp thời với kẻ thù đang luôn tìm cách phá hoại ta
C. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
D. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
10) Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo “tuyệt đối" LLVTND Việt Nam được thể hiện:
A. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho giai cấp khác khi đất nước khó khăn
B. Đảng không chia quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho bất cứ ai trong
thời bình và thời chiến
C. Đảng không nhường, hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo quyền lãnh đạo
cho bất cứ giai cấp, lực lượng, tổ chức nào
D. Đảng sẽ nhường quyền lãnh đạo lượng vũ trang cho đảng phải khác khi có chiến tranh
11) Lực lượng vũ trang Nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí là lực lượng:
A. Chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, nòng cốt trong xây dựng đất nước
B. Nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân
C. Xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh và quyết định chiến tranh
D. Nòng cốt quyết định sức mạnh quốc phòng - an ninh của ta trong thời bình
12) Ngày, tháng, năm thành lập Dân quân Tự vệ Việt Nam: A. 28/3/1935 B. 30/4/1975 C. 28/3/1930 D. 19/8/1945
13) Quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:
A. Phát huy nội lực, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
B. Phát huy tự chủ, tư lực xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
C. Độc lập, dựa vào sức mình xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
D. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
14) Dân quân tự vệ Việt Nam là:
A. Một bộ phận cơ bản nhất lực lượng vũ trang nhân dân
B. Thành phần quan trọng của ba thứ quân trong lực lượng vũ trang
C. Một bộ phận quan trọng trong lực lượng vũ trang địa phương
D. Lực lượng chiến đấu thường xuyên trên mặt trận quân sự
15) Lực lượng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá"... là lực lượng vô địch, là
bức tường sát của Tổ quốc…” đó là: A. Lực lượng vũ trang
B. Lực lượng dân quân tự vệ
C. Lực lượng vũ trang địa phương
D. Lực lượng vũ trang tại chỗ
16) Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang tăng cường bản chất giai cấp công nhân
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang có lòng trung thành với Tổ quốc
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải luôn trung với Đảng, hiếu với dân
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang
17) Ngày, tháng, năm thành lập Công an Nhân dân Việt Nam: A. 22/12/1945 B. 19/8/1944 C. 19/8/1945 D. 20/12/1944
18) “Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động nhanh, có sức chiến đấu cao"
là biện pháp chấn chỉnh tổ chức biên chế LLVT đối với: A. Bộ đội binh chủng B. Bộ đội địa phương C. Bộ đội chủ lực D. Bộ đội cơ động
19) Phong trào TGSX của các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam đã phản ánh thường xuyên chức năng: A. Đội quân lao động B. Đội quân xây dựng C. Đội quân tăng gia
D. Đội quân sản xuất
20) Một TRong ba bộ phận của lực lượng VTND Việt Nam là A. Dân phòng
B. Dân quân tự vệ C. Thanh niên xung kích D. Bảo vệ khu phố