Từ khóa SEO tổng hợp | Tài liệu môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT

Tài liệu 'Từ khóa SEO tổng hợp" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

PPC (Pay Per Click): Quảng cáo tính tiền trên
mỗi lượt click
SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm
SEM (Search Engine Marketing): Tiếp thị trên
công cụ tìm kiếm
Bước 1: Thu thập dữ liệu (Crawling)
- Phát hiện URL: dựa trên sitemap hoặc
những URL đã biết
- Thu thập dữ liệu
SEM = SEO + PPC Bước 2: Lập chỉ mục (Indexing)
Keywords (Từ khóa): Từ hoặc cụm từ
người dùng mong muốn tìm kiếm kết quả
nhập o Search Box
- Phân tích nội dung trang
Search Box: Ô tìm kiếm của Google - Lưu trữ trong chỉ mục sở dữ liệu lớn
- Một số do không được lập chỉ mục: nội
SERP (Search Engine Result Page): Trang trả
kết quả tìm kiếm
dung chất lượng thấp, sử dụng thẻ noindex,
thiết kế trang gây khó khăn cho hoạt động lập
chỉ mục
Address Bar: Thanh địa chỉ của trình duyệt Bước 3: Phân phát kết quả (Serving)
Search Volume: cho chúng ta biết số lần tìm
kiếm trung bình hàng tháng ca từ khóa
Allintitle: giúp chúng ta biết có tất cả bao nhiêu
trang có chứa từ khóa trong Title
KGR (Keyword Golden Ratio) =
allintitle/search volume: tỷ lệ vàng từ khóa,
đánh giá mức độ canh tranh.
Mật độ từ khóa = số lần xuất hiện từ khóa/tổng
số từ (0,8 – 2% là tốt)
- Google tìm kiếm các trang đã lưu trong chỉ
mục và trả kết quả phù hợp nhất cho người
ng
- Một số trang có thể được Index trong
Search Console nhưng không được xuất hiện
trên kết quả tìm kiếm do: nội dung chất
lượng thấp, trang bị phạt
TỔNG QUAN Cách hoạt động của công cụ tìm kiếm
Quy trình SEO Một số thuật toán quan trọng
Google Panda: Phạt nội dung cáo chất lượng
kém, trùng lặp, nội dung mỏng.
Google Penguin: Phạt các website dấu
Bước 2: Nghiên cứu từ khóa
Bước 3: Chiến lược nội dung
hiệu thao túng, spam, lạm dụng backlink để
có thứ hạng cao.
Google Hummingbird: Tăng khả năng nhận
diện ngữ nghĩa, từng cụm từ chứ không từng
từ riêng lẻ như trước.
Bước 4: SEO Onpage
Google RankBrain: Giúp Google hiểu rõ mục
đích tìm kiếm của từng truy vấn và hiểu cách
người dùng tương tác với các kết quả tìm
kiếm không trả tiền như thế nào.
*Entity
Bước 5: SEO Offpage
Bước 6: Đo lường đánh giá
-Lấy từ khóa hạt giống xoay quanh tên sản
phẩm, dịch vụ
-Dựa vào Google Trend, Google Search Box
hoặc web đối thủ cạnh tranh để lấy thêm ý
tưởng từ khóa
-Search Volume cho chúng ta biết số lần tìm
kiếm trung bình hàng tháng ca từ khóa và các
biến thể gần tương đương
-Nhập từ khóa vào công cụ Goolge Keyword
Planner, Keyword Tool, Spineditor, Topseo,
Ahref,... để nhận thêm gợi ý từ khóa kèm theo
Search Volume
1.
Xác định từ khóa: từ khóa chính, từ khóa
phụ, từ khóa LSI/Senmatic
2.
Xây dựng Outline bài viết chuẩn SEO
3.
Tối ưu bài viết chuẩn SEO
4.
Kiểm tra mật độ từ khóa = số lần xuất hiện
từ khóa/tổng số từ (0,8 – 2% là tốt)
5.
Kiểm tra trùng lặp (unique >90%, trùng lặp
<10%)
-Tải toàn bộ từ khóa về file Exel 6.Đăng tải bài viết
Bước 3: Lọc từ khóa 7.Social MKT Backlink
Lọc những từ khóa trùng lặp và từ khóa không
phù hợp, không liên quan
8.Theo dõi hiệu quả bài viết: kiểm tra index,
thứ hạng, hiển thị, click, user
Các bước viết bài chuẩn SEO
Bước 1: Lấy ý tưởng từ khóa
CHIẾN LƯỢC NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU TỪ KHÓA
Bước 2: m thêm gợi ý từ khóa và Search
Volume
Bước 1: Audit Website
-Nên lấy từ khóa Volume từ 50 trở lên
-Allintitle giúp chúng ta biết có tất cả bao nhiêu
trang có chứa từ khóa trong Title
-Tìm Allintitle bằng cú pháp allintitle: từ khóa
trên Search Box
-Allintitle càng thấp càng dễ làm SEO và
ngược lại
-KGR (Keyword Golden Ratio): tỷ lệ vàng từ
khóa, đánh giá mức độ canh tranh.
-KGR chủ yếu dùng để đánh giá từ khóa
Volume nhỏ hơn 250 (những từ Volume cao
thường Allintitle sẽ rất cao)
-Công thức tính KGR = allintitle/search volume
(dưới 0.25 là tốt, từ 0.25-1 là trung bình, trên 1
là xấu)
Phân loại từ khóa theo 5 bước hành trình trải
nghiệm Khách hang
- URL: Dưới 75 ký tự, viết không dấu, ngăn
cách bởi dấu gạch nối. Url có chứa từ khóa
và nằm sát về bên trái.
- Title: 50-60 ký tự (dưới 580px) Title nên
viết hoa tự đầu tiên của từng từ. Title có
chứa từ khóa và nằm sát về bên trái.
- Meta description: 150-160 ký tự (dưới
920px). Có chứa từ khóa chính và lặp lại
không quá 2 lần, có từ khóa phụ.
- Heading: Mỗi bài viết chỉ được 1 thẻ H1,
H1 phải có chứa từ khóa và nằm sát về bên
trái. Nên có từ 2 thẻ H2 trở lên, không giới
hạn số thẻ H2, H3, H4,.. Các thẻ H2 sẽ làm
rõ nghĩa cho H1, H3 làm rõ nghĩa cho H2
bên trên nó. H2 nên chứa các tự khóa phụ, từ
khóa đuôi dài. H3, H4 nên chứa từ khóa LSI,
Sematic.
- Ảnh:
•Dung lượng ới 100kb
•Tên ảnh viết không dấu, có chứa từ khóa,
ngăn cách bởi dấu gạch nối.
•Thẻ Alt ảnh, viết có dấu như bình thường, có
chứa từ khóa
•Kích thước ảnh: nên để 600x400 hoặc
800x500
1. Nhận thức, nhu cầu •Đuôi ảnh nên .jpg
- Những từ khóa ngắn tên của sản phm •Căn lề giữa
- Từ khóa gắn liền với đặc tính, tính năng sản
phm
- Thông thường sẽ Search Volume cao, độ
cạnh tranh cao
- Tối ưu từ khóa nhóm 1 trong trang danh mục
sản phẩm, trang sản phẩm đơn
•Cần edit hình ảnh để tránh trùng lặp
- Internal link: Không giới hạn số lượng, cần
trỏ về những sản phẩm/bài viết liên quan.
- External link: Càng ít càng tốt, chỉ nên trỏ
sang web của mình. Hạn chế trỏ sang web
người khác. Không được trỏ sang web đối
thủ
Bước 4:m Allintitle Checklist tối ưu bài viết chuẩn SEO
Bước 6: Phân loại từ khóa
Bước 5:m KGR
SEO ENTITY SEO OFFPAGE
SEO ONPAGE
2. Xem xét, cân nhắc
- Tìm kiếm thông tin
- Các từ khóa có chứa: mẫu, cách, hướng dẫn,
như thế nào, tại sao...
- Tối ưu trong các bài blog
3. Phân tích, sonh
- So sánh giá
4. Quyết định mua
- Các từ khóa có chứa: mua, địa chỉ, shop, cửa
hàng...
5. Trung thành, đóng góp
- Từ khóa liên quan thương hiu
- SEO Entity là tất cả các công việc, quá trình
tối ưu giúp Goolge hiểu và xác định website là
một thực thể cá nhân hoặc tổ chức có thật.
- Tối ưu SEO Entity bao gồm các công việc
sau:
- SEO Offpage là tất cả các công việc, quá
trình tối ưu SEO bên ngoài website
- SEO Offpage bao gồm các yếu tố sau:
1. Đăng ký Google Business
1. Social Marketing: chia sẻ bài viết lên các
trang social
2. Social Bookmarking: đăng các tài khoản
khai báo đồng nhất thông tin doanh nghiệp
trên các trang social.
2. Backlink (xây dựng liên kết):
3. Sử dụng từ khóa LSI, Semantic trong bài viết
.Diễn đàn (tìm các diễn đàn liên quan cùng
chủ đề, điểm DA, DR hoặc AS cao)
4. Schema .Blog 2.0 (wix, wordpress.com, blogger...)
5. Anchor Text .Web vệ tinh
.Guest post
Xem thêm: Checklist tối ưu Onpage .Báo
•Mã nguồn: 3 loại CMS dùng để tạo website.
•CMS tự code: phải code toàn bộ
•CMS tính phí: cần phải bỏ tiền mua bản quyền
•CMS mã nguồn mở: phổ biến và dễ sử dụng. Wordpress là Cms phổ biến nhất chiếm hơn
40% tổng số website
•tên miền: tên miền ngắn gọn, sử dụng đuôi .com (.vn) uy tín, bảo mật và dễ SEO. Tuổi đời
tên miền càng lâu càng tốt.
•hosting: là không gian lưu trữ được chia nhỏ từ server dùng để lưu trữ website trên internet.
Mua hosting cần quan tâm băng thông, dung lượng, số website được sử dụng.
•https: một giao thức truyền tải trên Internet, có khả năng bảo vệ dữ liệu toàn vẹn và bảo
mật giữa máy tính của người dùng và trang web.
•SSL: tiêu chuẩn bảo mật toàn cầu giúp kết nối an toàn giữa website trình duyệt.
•cấu trúc website: xác định các trang, tầng, khối, loại nội dung trên website. Phân cấp danh
mục một cách logic. (không quá 3 cấp).
•sitemap: là một tệp cung cấp thông tin về các trang, video và tệp khác trên trang web, cùng
mối quan hệ giữa chúng. Kiểm tra sitemap của một website bằng cách gõ url:
tenmien/sitemap.xml
•robots: tệp robots.txt cho trình thu thập dữ liệu của công cụ tìm kiếm biết có thể truy cập vào
những URL nào trên website. Kiểm tra file robots của một website bằng cách gõ url:
tenmien/robots.txt
•breadcrumb: là tập hợp các liên kết được đặt
liên tiếp nhau, giúp người dùng và công cụ tìm
kiếm hiểu vị trí hiện tại trong cấu trúc website.
•URL: cấu trúc URL các trang, loại nội dung cần ngắn và loại bỏ những thành phần không cần
thiết. Sử dụng từ khóa mục tiêu.
•schema: đánh dấu dữ liệu có cấu trúc. Giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng hiểu và phân loại
nội dung.
•canonical: khai báo cho Goolge biết URL nào trang chính tắc thu thập dữ liệu URL đó.
•favicon: biểu tượng của website, được hiển thị trên Tab trên của trình duyệt.
•Google Analytics: công cụ phân tích dữ liệu website.
•Google Search Console: công cụ đo lường hiệu suất, khắc phục vấn đề và tăng thứ hạng của
website trong kết quả Tìm kiếm tự nhiên của Google. (Kết quả SEO)
•Google Tag Manager: trình quản thẻ, cài đặt đo lường chuyển đổi trên website.
Bước 2: UI/UX
UI những thứ ngườing nhìn thấy. Các yếu tố tối ưu UI:
•layout, bố cục: tối ưu tất cả các trang
•phông chữ
•cỡ ch
•màu sắc
•hình ảnh
UX những thứ người dùng cảm nhận khi tương tác, sử dụng website. Các yếu tố UX
- Tốc độ tải trang: Pagespeedinsight
- Thân thiện với di động: Mobile Friendly
- Tương thích các loại màn hình: bấm F12 để check
- Lỗi 404: check trên screaming frog search console
- Menu điều hướng
- Thanh tìm kiếm
- Bộ lọc
- Table Content
- Giỏ ng
- Trang thanh tn
- Hyperlink
- Heading
- Hình nh
- Các nút CTA
- Tính đồng nhất giữa các trang
- Liệt các ý chính
Bước 3: Nội dung
- Bài viết trên 1000 từ
- Mật độ từ ka
- Trùng lặp nội dung
- Tần suất đăngi
- URL
- Title
- Meta description
- Heading
- Ảnh
- Internal link
- External link
| 1/6

Preview text:

TỔNG QUAN
Cách hoạt động của công cụ tìm kiếm
PPC (Pay Per Click): Quảng cáo tính tiền trên mỗi lượt click
Bước 1: Thu thập dữ liệu (Crawling)
SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa - Phát hiện URL: dựa trên sitemap hoặc công cụ tìm kiếm những URL đã biết
SEM (Search Engine Marketing): Tiếp thị trên công cụ tìm kiếm - Thu thập dữ liệu SEM = SEO + PPC
Bước 2: Lập chỉ mục (Indexing)
Keywords (Từ khóa): Từ hoặc cụm từ mà
người dùng mong muốn tìm kiếm kết quả và
- Phân tích nội dung trang nhập vào Search Box
Search Box: Ô tìm kiếm của Google
- Lưu trữ trong chỉ mục là cơ sở dữ liệu lớn
- Một số lý do không được lập chỉ mục: nội
SERP (Search Engine Result Page): Trang trả
dung chất lượng thấp, sử dụng thẻ noindex, kết quả tìm kiếm
thiết kế trang gây khó khăn cho hoạt động lập chỉ mục
Address Bar: Thanh địa chỉ của trình duyệt
Bước 3: Phân phát kết quả (Serving)
- Google tìm kiếm các trang đã lưu trong chỉ
Search Volume: cho chúng ta biết số lần tìm
kiếm trung bình hàng tháng của từ khóa
mục và trả kết quả phù hợp nhất cho người dùng
- Một số trang có thể được Index trong
Allintitle: giúp chúng ta biết có tất cả bao nhiêu Search Console nhưng không được xuất hiện
trang có chứa từ khóa trong Title
trên kết quả tìm kiếm do: nội dung chất
lượng thấp, trang bị phạt KGR (Keyword Golden Ratio) =
allintitle/search volume: tỷ lệ vàng từ khóa,
đánh giá mức độ canh tranh.
Mật độ từ khóa = số lần xuất hiện từ khóa/tổng
số từ (0,8 – 2% là tốt) Quy trình SEO
Một số thuật toán quan trọng
Google Panda: Phạt nội dung cáo chất lượng Bước 1: Audit Website
kém, trùng lặp, nội dung mỏng.
Google Penguin: Phạt các website có dấu
Bước 2: Nghiên cứu từ khóa
hiệu thao túng, spam, lạm dụng backlink để có thứ hạng cao.
Google Hummingbird: Tăng khả năng nhận
Bước 3: Chiến lược nội dung
diện ngữ nghĩa, từng cụm từ chứ không từng
từ riêng lẻ như trước.
Google RankBrain: Giúp Google hiểu rõ mục
đích tìm kiếm của từng truy vấn và hiểu cách Bước 4: SEO Onpage
người dùng tương tác với các kết quả tìm
kiếm không trả tiền như thế nào. *Entity Bước 5: SEO Offpage
Bước 6: Đo lường và đánh giá
NGHIÊN CỨU TỪ KHÓA
CHIẾN LƯỢC NỘI DUNG
Bước 1: Lấy ý tưởng từ khóa
Các bước viết bài chuẩn SEO
-Lấy từ khóa hạt giống xoay quanh tên sản
1. Xác định từ khóa: từ khóa chính, từ khóa phẩm, dịch vụ
phụ, từ khóa LSI/Senmatic
-Dựa vào Google Trend, Google Search Box
hoặc web đối thủ cạnh tranh để lấy thêm ý
2. Xây dựng Outline bài viết chuẩn SEO tưởng từ khóa
Bước 2: Tìm thêm gợi ý từ khóa và Search
3. Tối ưu bài viết chuẩn SEO Volume
-Search Volume cho chúng ta biết số lần tìm
kiếm trung bình hàng tháng của từ khóa và các 4. Kiểm tra mật độ từ khóa = số lần xuất hiện
từ khóa/tổng số từ (0,8 –
biến thể gần tương đương 2% là tốt)
-Nhập từ khóa vào công cụ Goolge Keyword
Planner, Keyword Tool, Spineditor, Topseo,
5. Kiểm tra trùng lặp (unique >90%, trùng lặp
Ahref,... để nhận thêm gợi ý từ khóa kèm theo <10%) Search Volume
-Tải toàn bộ từ khóa về file Exel 6.Đăng tải bài viết
Bước 3: Lọc từ khóa
7.Social MKT và Backlink
Lọc những từ khóa trùng lặp và từ khóa không 8.Theo dõi hiệu quả bài viết: kiểm tra index, phù hợp, không liên quan
thứ hạng, hiển thị, click, user
-Nên lấy từ khóa Volume từ 50 trở lên
Bước 4: Tìm Allintitle
Checklist tối ưu bài viết chuẩn SEO
- URL: Dưới 75 ký tự, viết không dấu, ngăn
-Allintitle giúp chúng ta biết có tất cả bao nhiêu cách bởi dấu gạch nối. Url có chứa từ khóa
trang có chứa từ khóa trong Title
và nằm sát về bên trái.
- Title: 50-60 ký tự (dưới 580px) Title nên
-Tìm Allintitle bằng cú pháp allintitle: từ khóa
viết hoa ký tự đầu tiên của từng từ. Title có trên Search Box
chứa từ khóa và nằm sát về bên trái.
- Meta description: 150-160 ký tự (dưới
-Allintitle càng thấp càng dễ làm SEO và
920px). Có chứa từ khóa chính và lặp lại ngược lại
không quá 2 lần, có từ khóa phụ.
- Heading: Mỗi bài viết chỉ được 1 thẻ H1,
H1 phải có chứa từ khóa và nằm sát về bên
trái. Nên có từ 2 thẻ H2 trở lên, không giới
hạn số thẻ H2, H3, H4,.. Các thẻ H2 sẽ làm
rõ nghĩa cho H1, H3 làm rõ nghĩa cho H2
bên trên nó. H2 nên chứa các tự khóa phụ, từ
khóa đuôi dài. H3, H4 nên chứa từ khóa LSI, Bước 5: Tìm KGR Sematic.
-KGR (Keyword Golden Ratio): tỷ lệ vàng từ
khóa, đánh giá mức độ canh tranh. - Ảnh:
-KGR chủ yếu dùng để đánh giá từ khóa
Volume nhỏ hơn 250 (những từ có Volume cao •Dung lượng dưới 100kb
thường Allintitle sẽ rất cao)
-Công thức tính KGR = allintitle/search volume •Tên ảnh viết không dấu, có chứa từ khóa,
(dưới 0.25 là tốt, từ 0.25-1 là trung bình, trên 1 ngăn cách bởi dấu gạch nối. là xấu)
•Thẻ Alt ảnh, viết có dấu như bình thường, có
Bước 6: Phân loại từ khóa chứa từ khóa
Phân loại từ khóa theo 5 bước hành trình trải
•Kích thước ảnh: nên để 600x400 hoặc nghiệm Khách hang 800x500 1. Nhận thức, nhu cầu
•Đuôi ảnh nên là .jpg
- Những từ khóa ngắn là tên của sản phẩm •Căn lề giữa
- Từ khóa gắn liền với đặc tính, tính năng sản •Cần phẩm
edit hình ảnh để tránh trùng lặp
- Thông thường sẽ có Search Volume cao, độ
- Internal link: Không giới hạn số lượng, cần cạnh tranh cao
trỏ về những sản phẩm/bài viết liên quan.
- External link: Càng ít càng tốt, chỉ nên trỏ
- Tối ưu từ khóa nhóm 1 trong trang danh mục
sang web của mình. Hạn chế trỏ sang web
sản phẩm, trang sản phẩm đơn
người khác. Không được trỏ sang web đối thủ 2. Xem xét, cân nhắc - Tìm kiếm thông tin
- Các từ khóa có chứa: mẫu, cách, hướng dẫn, như thế nào, tại sao...
- Tối ưu trong các bài blog 3. Phân tích, so sánh - So sánh giá 4. Quyết định mua
- Các từ khóa có chứa: mua, địa chỉ, shop, cửa hàng... 5. Trung thành, đóng góp
- Từ khóa liên quan thương hiệu SEO ENTITY SEO OFFPAGE
- SEO Entity là tất cả các công việc, quá trình
tối ưu giúp Goolge hiểu và xác định website là - SEO Offpage là tất cả các công việc, quá
trình tối ưu SEO bên ngoài websit
một thực thể cá nhân hoặc tổ chức có thật. e
- Tối ưu SEO Entity bao gồm các công việc
- SEO Offpage bao gồm các yếu tố sau: sau:
1. Social Marketing: chia sẻ bài viết lên các 1. Đăng ký Google Business trang social
2. Social Bookmarking: đăng ký các tài khoản
và khai báo đồng nhất thông tin doanh nghiệp 2. Backlink (xây dựng liên kết): trên các trang social.
.Diễn đàn (tìm các diễn đàn liên quan cùng
3. Sử dụng từ khóa LSI, Semantic trong bài viết
chủ đề, có điểm DA, DR hoặc AS cao) 4. Schema
.Blog 2.0 (wix, wordpress.com, blogger...) 5. Anchor Text .Web vệ tinh .Guest post
Xem thêm: Checklist tối ưu Onpage .Báo SEO ONPAGE
Bước 1: Tối ưu các yếu tố Kỹ thuật (Onsite)
•Mã nguồn: Có 3 loại CMS dùng để tạo website.
•CMS tự code: phải code toàn bộ
•CMS tính phí: cần phải bỏ tiền mua bản quyền
•CMS mã nguồn mở: phổ biến và dễ sử dụng. Wordpress là Cms phổ biến nhất chiếm hơn 40% tổng số website
•tên miền: tên miền ngắn gọn, sử dụng đuôi .com (.vn) uy tín, bảo mật và dễ SEO. Tuổi đời
tên miền càng lâu càng tốt.
•hosting: là không gian lưu trữ được chia nhỏ từ server dùng để lưu trữ website trên internet.
Mua hosting cần quan tâm băng thông, dung lượng, số website được sử dụng.
•https: là một giao thức truyền tải trên Internet, có khả năng bảo vệ dữ liệu toàn vẹn và bảo
mật giữa máy tính của người dùng và trang web.
•SSL: là tiêu chuẩn bảo mật toàn cầu giúp kết nối an toàn giữa website và trình duyệt.
•cấu trúc website: xác định các trang, tầng, khối, loại nội dung trên website. Phân cấp danh
mục một cách logic. (không quá 3 cấp).
•sitemap: là một tệp cung cấp thông tin về các trang, video và tệp khác trên trang web, cùng
mối quan hệ giữa chúng. Kiểm tra sitemap của một website bằng cách gõ url: tenmien/sitemap.xml
•robots: tệp robots.txt cho trình thu thập dữ liệu của công cụ tìm kiếm biết có thể truy cập vào
những URL nào trên website. Kiểm tra file robots của một website bằng cách gõ url: tenmien/robots.txt
•breadcrumb: là tập hợp các liên kết được đặt
liên tiếp nhau, giúp người dùng và công cụ tìm
kiếm hiểu vị trí hiện tại trong cấu trúc website.
•URL: cấu trúc URL các trang, loại nội dung cần ngắn và loại bỏ những thành phần không cần
thiết. Sử dụng từ khóa mục tiêu.
•schema: đánh dấu dữ liệu có cấu trúc. Giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng hiểu và phân loại nội dung.
•canonical: khai báo cho Goolge biết URL nào là trang chính tắc và thu thập dữ liệu URL đó.
•favicon: biểu tượng của website, được hiển thị ở trên Tab trên của trình duyệt.
•Google Analytics: công cụ phân tích dữ liệu website.
•Google Search Console: công cụ đo lường hiệu suất, khắc phục vấn đề và tăng thứ hạng của
website trong kết quả Tìm kiếm tự nhiên của Google. (Kết quả SEO)
•Google Tag Manager: trình quản lý thẻ, cài đặt đo lường chuyển đổi trên website. Bước 2: UI/UX
UI là những thứ mà người dùng nhìn thấy. Các yếu tố tối ưu UI:
•layout, bố cục: tối ưu ở tất cả các trang •phông chữ •cỡ chữ •màu sắc •hình ảnh…
UX là những thứ mà người dùng cảm nhận khi tương tác, sử dụng website. Các yếu tố UX
- Tốc độ tải trang: Pagespeedinsight
- Thân thiện với di động: Mobile Friendly
- Tương thích các loại màn hình: bấm F12 để check
- Lỗi 404: check trên screaming frog và search console - Menu điều hướng - Thanh tìm kiếm - Bộ lọc - Table Content - Giỏ hàng - Trang thanh toán - Hyperlink - Heading - Hình ảnh - Các nút CTA
- Tính đồng nhất giữa các trang - Liệt kê các ý chính Bước 3: Nội dung - Bài viết trên 1000 từ - Mật độ từ khóa - Trùng lặp nội dung - Tần suất đăng bài - URL - Title - Meta description - Heading - Ảnh - Internal link - External link