Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Vấn đề độc lập dân tộca. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộcTrong Chính cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh cũng đã xác định mục tiêu chính trị củaĐảng là:a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lậpb. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Vấn đề độc lập dân tộca. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộcTrong Chính cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh cũng đã xác định mục tiêu chính trị củaĐảng là:a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lậpb. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

20 10 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 3 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
Trong Chính cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh cũng đã xác định mục tiêu chính trị của
Đảng là:
a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.
b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
- Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Hồ Chí Minh coi độc lập luôn gắn liền với tdo,
cơm no, áo ấm cho nhân dân.
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực.
- Độc lập người dân không quyền tự quyết về ngoại giao, không quân đội riêng, không nền
tài chính riêng…. ,thì độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì.
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về con đường giành độc lập dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi đã ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trong việc lựa
chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Năm 1920 sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lênin, Hồ Chí Minh tìm thấy ở đó con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh
đạo
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công - nông
làm nền tảng
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
-Dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng
- Hình thức bạo lực cách mạng: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
II. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA HỘI XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội: chủ nghĩa hội hội thuộc giai đoạn đầu của
chủ nghĩa cộng sản – một hội không còn áp bức, bóc lột, do nhân dân lao động làm chủ, trong đó con
người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ
với nhau.
b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: Xã hội xã hôi chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ.
- Về kinh tế: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế độ công hữu về
liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, đạo đức các quan hệ hội: Có trình độ phát triển cao về văn hoá đạo đức, bảo đảm
sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
- Về chủ thể xây dựng: Công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu về chế độ chính trị: Đạt mục tiêu do nhân dân làm chủ
- Mục tiêu về kinh tế: Đạt mục tiêu có nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
- Mục tiêu về văn hoá: Xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng tiếp thu
tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Mục tiêu về xã hội: Phải bảo đảm dân chủ, công bằng, văn minh.
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Lợi ích của dân, dân chủ, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, hoạt động của các tổ chức, Con người Việt
Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
- Tính chất thời kỳ quá độ: Đâythời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian
khổ.
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ: Là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu
tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Chính trị, phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa:
+ Chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa xã hội.
+ Kinh tế: phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công và nông nghiệp hiện đại.
+ Văn hóa: phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa đế quốc.
+ Về các quan hệ hội, phải thay đổi triệt để những quan hệ cũ, xây dựng được một hội dân chủ,
công
bằng, văn minh.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ
- Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tộc.
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước.
- Xây đi đôi với chống
III. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm nền độc lập dân tộc vững chắc
3. Điều kiện để đảm bảo để độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của đảng cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng.
- Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công - nông – t
- Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới.
IV. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái vềtưởng chính trị; suy thoái về đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
CHƯƠNG 4 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO
NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
- Đảng là đạo đức
+ Mục đích hoạt động của Đảng: Lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc, xã hội, giai cấp, con người.
+ Cương lĩnh, chủ trương, đường lối và hoạt động thực tiễn của Đảng đều phải nhằm mục đích đó.
+ Đội ngũ Đảng viên phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước.
- Đảng là văn minh
+ Tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự dân tộc.
+ Ra đời là một tất yếu và tồn tại phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của dân tộc, nhân loại.
+ Luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử.
+ Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
+ Đảng viên gương mẫu trong công tác và cuộc sống.
+ Quan hệ quốc tế trong sáng, tiến bộ.
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
- Tập trung dân chủ (nguyên tắc tổ chức của Đảng).
-Tự phê bình và phê bình.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
-Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
-Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân.
- Đoàn kết quốc tế.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Tuyệt đối trung thành với Đảng và luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối,…, nghị quyết của Đảng.
- Tu dưỡng, trau dồi, rèn luyện đạo đức cách mạng và nâng cao trình độ mọi mặt.
-Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân và luôn phòng chống các tiêu cực.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN
DÂN
1. Nhà nước dân chủ
- Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước của nhân dân
- Nhà nước do dân
- Nhà nước vì nhân dân
2. Nhà nước pháp quyền
- Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Pháp quyền nhân nghĩa
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY
DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Về xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng Nhà nước
- Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.
| 1/5

Preview text:

CHƯƠNG 3 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
Trong Chính cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh cũng đã xác định mục tiêu chính trị của Đảng là:
a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.
b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
- Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Hồ Chí Minh coi độc lập luôn gắn liền với tự do,
cơm no, áo ấm cho nhân dân.
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực.
- Độc lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân đội riêng, không có nền
tài chính riêng…. ,thì độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì.
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về con đường giành độc lập dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi đã ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trong việc lựa
chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Năm 1920 sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lênin, Hồ Chí Minh tìm thấy ở đó con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
-Dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng
- Hình thức bạo lực cách mạng: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội: chủ nghĩa xã hội là xã hội thuộc giai đoạn đầu của
chủ nghĩa cộng sản – một xã hội không còn áp bức, bóc lột, do nhân dân lao động làm chủ, trong đó con
người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.
b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: Xã hội xã hôi chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ.
- Về kinh tế: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: Có trình độ phát triển cao về văn hoá và đạo đức, bảo đảm
sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
- Về chủ thể xây dựng: Công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu về chế độ chính trị: Đạt mục tiêu do nhân dân làm chủ
- Mục tiêu về kinh tế: Đạt mục tiêu có nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
- Mục tiêu về văn hoá: Xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp thu
tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Mục tiêu về xã hội: Phải bảo đảm dân chủ, công bằng, văn minh.
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Lợi ích của dân, dân chủ, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, hoạt động của các tổ chức, Con người Việt Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
- Tính chất thời kỳ quá độ: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ: Là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu
tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Chính trị, phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa:
+ Chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa xã hội.
+ Kinh tế: phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công và nông nghiệp hiện đại.
+ Văn hóa: phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa đế quốc.
+ Về các quan hệ xã hội, phải thay đổi triệt để những quan hệ cũ, xây dựng được một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ
- Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tộc.
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước. - Xây đi đôi với chống
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm nền độc lập dân tộc vững chắc
3. Điều kiện để đảm bảo để độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của đảng cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng.
- Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công - nông – trí
- Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới.
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

1.Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị; suy thoái về đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
CHƯƠNG 4 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO
NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh - Đảng là đạo đức
+ Mục đích hoạt động của Đảng: Lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc, xã hội, giai cấp, con người.
+ Cương lĩnh, chủ trương, đường lối và hoạt động thực tiễn của Đảng đều phải nhằm mục đích đó.
+ Đội ngũ Đảng viên phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước. - Đảng là văn minh
+ Tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự dân tộc.
+ Ra đời là một tất yếu và tồn tại phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của dân tộc, nhân loại.
+ Luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử.
+ Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
+ Đảng viên gương mẫu trong công tác và cuộc sống.
+ Quan hệ quốc tế trong sáng, tiến bộ.
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
- Tập trung dân chủ (nguyên tắc tổ chức của Đảng).
-Tự phê bình và phê bình.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
-Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
-Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. - Đoàn kết quốc tế.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Tuyệt đối trung thành với Đảng và luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối,…, nghị quyết của Đảng.
- Tu dưỡng, trau dồi, rèn luyện đạo đức cách mạng và nâng cao trình độ mọi mặt.
-Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân và luôn phòng chống các tiêu cực.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
1. Nhà nước dân chủ
- Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước của nhân dân - Nhà nước do dân - Nhà nước vì nhân dân
2. Nhà nước pháp quyền
- Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nước thượng tôn pháp luật - Pháp quyền nhân nghĩa
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Về xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng Nhà nước
- Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.