Trang 1
TUYN TÂP BÀI TOÁN THC T
NG DNG LÃI SUT NGÂN HÀNG
(CÓ BÀI GII CHI TIT)
Bài 1: Một người gi tiết kim 10 triệu đồng vào ngân hàng vi lãi sut 0,6% mt
tháng. Người đó t lãi đều đặn mi tháng. Hi sau một năm người đó đưc bao nhiêu
tin gm c vn và lãi?
Bài gii:
S tin lãi nhận đưc mi tháng là:
10 000 000.
=
100
6,0
60 000 (đồng)
S tin lãi nhận được sau 1 năm (12 tháng) là:
12. 60 000 = 720 000 (đồng)
S tin c vn lẫn lãi mà người đó nhận đưc sau 1 năm là:
10 000 000 + 720 000 = 10 720 000 (đng)
Bài 2: Một người vay vn ngân hàng vi s tin 50 triu đng, lãi sut 1,15% mt
tháng. Người đó trả lãi suất đều đặn mi tháng. Hỏi sau 2 năm người đó phải tr bao
nhiêu tin gm c vn và lãi?
Bài gii:
S tin lãi phi tr mi tháng là:
50 000 000.
=
100
15,1
575 000 (đồng)
S tin lãi phi tr sau 2 năm (24 tháng) là:
24. 575 000 = 13 800 000 (đồng)
S tin c vn lẫn lãi mà người đó phải tr sau 2 năm là:
50 000 000 + 13 800 000 = 63 800 000 (đng)
Bài 3: An gi vào qu tiết kiệm x nghìn đồng vi lãi sut mi tháng a% (a s
cho trưc) và lãi tháng này đưc tính gp vào vn cho tháng sau.
a) Hãy viết biu thc biu th:
S tin lãi sau tháng th nht.
S tin (c gc lẫn lãi) có được sau tháng th nht.
Tng s tiền lãi có đưc sau tháng th hai.
Trang 2
b) Nếu lãi sut 1,2% (tc a% = 1,2%) sau 2 tháng tng s tin lãi
48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi vào qu tiết kim bao nhiêu?
Bài gii:
a) Biu thc biu th:
S tin lãi ca tháng th nht là:
100
a
x.
(nghìn đng)
S tin c gc lẫn lãi có được sau tháng th nht là:
+=+
100
a
1x
100
a
x.x
(nghìn đng)
S tin lãi ca tháng th hai là:
100
a
.
100
a
1x
+
(nghìn đng)
Tng s tiền lãi có đưc sau tháng th hai là:
+=
++
100
a
2
100
xa
100
a
.
100
a
1x
100
ax
(nghìn đng)
b) Vi a = 1,2
Tng s tiền lãi có đưc sau tháng th hai là:
0,0241.x
100
1,2
2
100
x.1,2
=
+
Theo đề bài, ta có phương trình:
43,2880,0241.x =
(tha)
Vậy bà An đã gửi tiết kim lần đầu là 2 000 (nghìn đồng) = 2 (triệu đồng)
Bài 4: Một người gi 200 triu vào ngân ng vi lãi suất hàng năm 5%. bn
vic, nên ti ngày nhận lãi năm th 2, người đó mới đến ngân hàng nhn lãi. Hi
người đó đã nhn bao nhiêu tin lãi (biết lãi sut mỗi năm không đổi)
Bài gii:
Theo công thc lãi kép
S tin c vn ln lãi nhận được sau 2 năm là:
220,5
100
5
1200.
2
=
+
(triệu đồng)
Vậy sau 2 năm ngưi gi đã nhn s tin lãi là:
Trang 3
10 + 10,5 = 20,5 (triu)
Bài 5: Vào năm 2010 ông X vay 600 triệu để mua xe hơi với lãi suất hàng m
18,5% (lãi sut c định không thay đổi đến lúc tr hết tiền vay). Đến năm 2015, đúng
thi hạn ông X đã trả tt c tin vay tin lãi. Hi s tin ông X phi tr bao
nhiêu?
Bài gii:
Thi gian t m 2010 đến năm 2015 là 5 năm.
Theo công thc lãi kép
S tin ông X phi tr cho ngân hàng là:
1402
100
18,5
1600
5
+
(triu)
Bài 6: Ngày 1/1/2016, ông Tư mang 50 000 000 đng vào ngân hàng gi tiết kim vi
lãi suất 7% năm. Đến ngày 1/1/2017 ông đến ngân hàng không rút lãi ra gi
thêm vào 26 500 000 đồng vi hạn 1 năm nhưng lãi suất hin ti ca ngân hàng
7,5% năm. Ngày 1/1/2018 vì bận công việc nên ông không đến rút tiền lãi được và tin
lãi s được cng vào tin gốc để tính lãi kép. Hi nếu vào ngày 1/1/2019 ông đến
rút c gc lẫn lãi thì đưc tt c bao nhiêu tin?
Bài gii:
S tiền lãi sau 1 năm gửi ngân hàng là:
50 000 000.
=
100
7
3 500 000 (đồng)
T ngày 1/1/2017 ông Tư cho ngân hàng vay số tin là:
50 000 000 + 3 500 000 + 26 500 000 = 80 000 000 (đồng)
Theo công thc lãi kép
S tiền ông Tư sẽ rút c vn ln lãi vào ngày 1/1/2019 là:
80 000 000.
=
+
2
100
5,7
1
92 450 000 (đồng)
Bài 7: Bốn năm trước ông Bình đã gửi vào ngân hàng A vi lãi sut 7,9% một năm,
tin lãi của năm trước đưc cng vào vốn đ tính lãi năm sau. Sau 4 năm gửi ngân
hàng vừa qua ông Bình đã rút ra cả vn ln lãi là 150 triu đng. Hỏi 4 năm trưc, ông
Bình đã gửi bao nhiêu tin vào ngân hàng?
Bài gii:
Trang 4
Gi x (triu) là s tin ông Bình gửi ngân hàng vào 4 năm trước
( )
0x
Theo công thc lãi kép
S tin c vn lẫn lãi mà ông Bình rút ra sau 4 năm là:
( )
4
4
1,079x.
100
7,9
1x =
+
(triệu đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
( )
1501,079x.
4
=
( )
==
4
1,079
150
x
110,6637748 (nhn)
Vậy trước đây 4 năm ông Bình đã gi ngân hàng s tin là: 110,6637748
(triệu đồng)
Bài 8: a) Cách đây hai năm bác Chín gi 1 s tin vào ngân hàng vi lãi sut
6,5%/1 năm (chỉ tính tin lãi mỗi năm trên tiền gc gửi ban đầu). Bây gi s
tiền bác Chín đưc c gc ln lãi 33,9 (triệu đồng). Hỏi đu tiên bác Chín
gi bao nhiêu tin?
b) Nếu cùng vi s tiền đó bác Chín gi vi lãi sut 6%/một năm (tiền lãi năm
th nht gp vào tin gửi ban đầu để tính lãi năm thứ hai). Hỏi sau 2 năm số
tin gc lẫn lãi bác Chín có được nhiều hơn hay ít hơn cách tính câu a.
Bài gii:
a) Gi x (triu) là s tin gi ban đu (x > 0)
Tiền lãi sau 1 năm là:
200
13x
100
6,5
x. =
(triệu đồng)
Tiền lãi sau 2 năm là:
100
13x
200
13x
2. =
(triệu đồng)
Tng s tin c gc lẫn lãi sau 2 năm là:
x
100
113
100
x13
x =+
(triệu đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
33,9x
100
113
=
30x =
(nhn)
Trang 5
Vậy đầu tiên bác Chín gi ngân hàng là 30 (triệu đồng)
b) Theo công thc lãi kép
S tin bác Chín nhận được sau 2 năm:
33,708
100
6
130
2
=
+
(triệu đồng)
Vy s tin bác Chín nhận được sau 2 năm ít hơn cách tính câu a (vì 33,708
< 33,9)
Bài 9: Một ngưi gi tiết kim 200 triu đng vào tài khon ti ngân hàng Nam
Á. Có hai s la chn: người gi có th nhận được lãi sut 7% một năm hoặc nhn tin
thưng ngay 3 triệu đồng vi lãi sut 6% một năm. La chn nào tốt hơn sau 1
năm? Sau 2 năm?
Bài gii:
Xét phương án lãi 7%/năm.
Tiền lãi năm thứ nht là:
14
100
7
.200 =
(triu)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 1 năm là:
200 + 14 = 214 (triu)
Tiền lãi năm thứ hai là:
98,14
100
7
.214 =
(triu)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 2 năm là:
214 + 14,98 = 228,98 (triu)
Xét phương án lãi 6% và nhận thưng ngay 3 triu đồng
Tiền lãi năm thứ nht là:
12
100
6
.200 =
(triu)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 1 năm là:
200 + 12 = 212 (triu)
Tng s tin c vn ln lãi và tiền thưng 3 triệu sau 1 năm là:
212 + 3 = 215 (triu)
Tiền lãi năm thứ hai là:
Trang 6
72,12
100
6
.212 =
(triu)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 2 năm là:
212 + 12,72 = 224,72 (triu)
Tng s tin c vn ln lãi và tiền thưng 3 triệu sau 2 năm là:
224,72 + 3 = 227,72 (triu)
Vậy: Sau 1 năm, chọn phương án lãi 6% nhận thưởng ngay 3 triệu đng
(vì 215 > 214)
Sau 2 năm, chọn phương án lãi 7%/năm (vì 228,98 > 227,72)
Bài 10: Lãi sut tin gi của ngân hàng A 7,2 %/năm ông An gửi vào ngân hàng đó
500 triu đồng vi hạn 1 năm. Hỏi sau 2 năm ông An mới rút ra c vn ln lãi thì
nhận được s tin bao nhiêu cho biết tin i của năm trước được cng vào vn nh
lãi cho năm sau và lãi sut năm sau gim 0,3 % một năm?
Bài gii:
Tiền lãi năm thứ nht là:
36
100
2,7
.500 =
(triu)
Lãi suất năm thứ hai là:
7,2% - 0,3% = 6,9%
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 1 năm là:
500 + 36 = 536 (triu)
Tiền lãi năm thứ hai là:
984,21
100
9,6
.536 =
(triu)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 2 năm là:
500 + 36 + 21,984 = 557,984 (triu)
Bài 11: Mt nhà ho tâm gi tiền vào ngân hàng đ ly tiền lãi giúp đ hc sinh m
côi, không nơi nương tựa. Bình quân mi tháng tiền ăn, uống, điện nước 1 500 000
đồng, tin phòng tr 450 000 đồng, tin học phí 765 000 đồng, tin gi xe 30 000
đồng, tin ch v đồ dùng hc tập 105 000 đồng, tin qu lớp 5000 đồng, các
khoản chi phí khác 145 000 đng. Hi nhà ho tâm trên phi gi bao nhiêu tin vào
ngân hàng để tiền lãi đ chi phí cho mi tháng. Biết lãi sut là 0,6% mt tháng.
Bài gii:
Trang 7
Tng s tin cần để chi phí cho mi tháng là:
1 500 000 + 450 000 + 765 000 + 30 000 + 105 000 + 5000 + 145 000 =
3 000 000 (đồng)
Gọi x ng) s tin nhà ho tâm cn gửi vào để đủ chi phí cho mi tháng
(x > 0)
S tiền lãi có đưc cho mi tháng là:
.x
500
3
100
0,6
x. =
ng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
3000000.x
500
3
=
= x
500 000 000 (nhn)
Vy nhà ho tâm trên phi gi vào ngân hàng 500 (triệu đồng) để tin lãi
đủ chi phí cho mi tháng.
Bài 12: Một người gi tiết kim ti ngân hàng vi s tin gi 100 triệu đồng, gi
theo lãi sut 6% k hạn 1 năm lĩnh i mỗi q(3 tháng). Theo quy định nếu đến hn
người gửi không đến lĩnh lãi thì số tiền lãi đó sẽ được nhp o vn gửi ban đầu.
Do công việc người đó đã không đến lĩnh kỳ quý th nht, các quý còn li thì vn
được lĩnh lãi bình thưng. Vy tng s tin gi và lãi sau 1 năm là bao nhiêu?
Bài gii:
Lãi sut mi quý (3 tháng) là:
6% : 4 = 1,5%
Tin lãi quý 1 là:
5,1
100
5,1
.100 =
(triu)
Tng s tin c vn ln lãi sau quý 1 là:
100 + 1,5 = 101,5 (triu)
Tin lãi quý 2 là:
5225,1
100
5,1
.5,101 =
(triu)
Tiền lãi quý 3, quý 4 đều bng tin lãi ca quý 2.
Vy tng s tin c vn lẫn lãi sau 1 năm là:
100 + 1,5 + 3.1,5225 = 106,0673 (triu)
Trang 8
Bài 13: Bn Mai vay 200 triệu đồng ca ngân hàng trong thi hạn 2 năm, để m rng
mt ca hàng chuyên sn xuất bán quà lưu niệm. Theo hợp đồng vay vn, lãi sut
vay trong 1 năm 10%. Sau 1 năm, tiền lãi của năm đầu s được cng vào vn vay
ca năm sau.
a) Sau hai năm, bạn Mai phi tr cho ngân hàng s tin c gc lãi bao
nhiêu?
b) Giá vn trung bình ca các sn phm cửa hàng 120000 đồng bán vi
giá 170000 đồng. Sau hai năm sản xuất kinh doanh, để tiền lãi thu vào đủ
thanh toán hết n vi ngân hàng thì ca hàng phi sn xut tiêu th bao
nhiêu sn phm.
Bài gii:
a) Theo công thc lãi kép
S tiền sau 2 năm mà bn Mai phi tr cho ngân hàng c gc và lãi là:
( )
24210%1200.
2
=+
(triệu đồng)
b) S tin lãi bn Mai phi tr cho ngân hàng sau 2 năm là:
242 200 = 42 (triệu đồng)
S tin lãi trung bình ca mi sn phm bán ra là:
170000 120000 = 50000 (đồng)
Để tiền lãi thu o đ thanh toán hết n vi ngân hàng thì ca hàng phi sn
xut và tiêu th là:
42 000 000 : 50 000 = 840 (sn phm)
Bài 14: Bác A vay 2 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế gia đình trong thời
hn một năm. L ra cuối năm bác phải tr c vn lẫn lãi. Song bác được ngân hàng cho
kéo dài thi hn thêm một năm nữa. S tin lãi của năm trước được gp vào vi tin
vốn đ tính lãi năm sau, lãi suất vẫn như cũ. Hết hai năm bác phi tr cho ngân
hàng tt c 2 420 000 đng. Hi lãi sut cho vay ca ngân hàng bao nhiêu phn
trăm?
Bài gii:
Gi r% là lãi sut ngân hàng mt năm (r > 0)
Theo công thc lãi kép
S tin bác A phi tr cho ngân hàng sau 2 năm là:
2 000 000.
( )
2
r%1+
ng)
Trang 9
Theo đề bài, ta có phương trình:
2 000 000.(1 + r%)
2
= 2 420 000
( )
1,1r%1
1,21r%1
1,21r%1
2
=+
=+
=+
10%0,1r% ==
r = 10 (nhn)
Vy lãi sut cho vay ca ngân hàng là 10%/năm.
Bài 15: Bác Xuân vay 20.000.000 đng của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm
đầu bác chưa trả được nên s tiền lãi trong năm đầu được chuyn thành vốn để tính lãi
năm sau. Sau 2 năm bác An phải tr 23.540.000 đng. Hi lãi sut cho vay bao
nhiêu phần trăm trong một năm đu? Biết rằng trong năm sau ngân hàng đã gim 30%
lãi sut.
Bài gii:
Gi r% là lãi sut trong một năm đầu ca ngân hàng (r > 0)
Tiền lãi năm thứ nht là:
20 000 000.
=
100
r
200 000.r (đồng)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 1 năm là:
20 000 000 + 200 000.r (đồng)
Lãi sut của ngân hàng trong năm thứ hai là:
r% 30%.r% = 0,7r%
Tiền lãi năm thứ hai là:
(20 000 000 + 200 000.r).
=
100
0,7r
= 1400r
2
+ 140000r (đng)
Tng s tin c vn lẫn lãi sau 2 năm là:
20 000 000 + 200 000.r + 1400r
2
+ 140000r = 1400r
2
+ 340000r + 20
000 000 (đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
1400r
2
+ 340000r + 20 000 000 = 23 540 000
1400r
2
+ 340000r 3 540 000 = 0
Trang 10
=
=
7
1770
r
10r
Vì r > 0 nên r = 10 (nhn); r
7
1770
=
(loi)
Vy lãi sut cho vay ca ngân hàng là 10% trong một năm đầu.
Nh: 2 công thc tính lãi:
1) Công thc tính lãi kép:
( )
n
r1MT +=
2) Công thức tính lãi đơn:
( )
nr1MT +=
Vi T s tin c vn lẫn lãi thu được, M s tin gửi ban đu, r là lãi sut, n
là s k hn gi.

Preview text:

TUYỂN TÂP BÀI TOÁN THỰC TẾ
ỨNG DỤNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: Một người gửi tiết kiệm 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,6% một
tháng. Người đó rút lãi đều đặn mỗi tháng. Hỏi sau một năm người đó được bao nhiêu
tiền gồm cả vốn và lãi? Bài giải:
 Số tiền lãi nhận được mỗi tháng là: 6 , 0 10 000 000. = 60 000 (đồng) 100
 Số tiền lãi nhận được sau 1 năm (12 tháng) là:
12. 60 000 = 720 000 (đồng)
 Số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó nhận được sau 1 năm là:
10 000 000 + 720 000 = 10 720 000 (đồng)
Bài 2: Một người vay vốn ở ngân hàng với số tiền 50 triệu đồng, lãi suất 1,15% một
tháng. Người đó trả lãi suất đều đặn mỗi tháng. Hỏi sau 2 năm người đó phải trả bao
nhiêu tiền gồm cả vốn và lãi? Bài giải:
 Số tiền lãi phải trả mỗi tháng là: 15 , 1 50 000 000. = 575 000 (đồng) 100
 Số tiền lãi phải trả sau 2 năm (24 tháng) là:
24. 575 000 = 13 800 000 (đồng)
 Số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó phải trả sau 2 năm là:
50 000 000 + 13 800 000 = 63 800 000 (đồng)
Bài 3: Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là số
cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị:
 Số tiền lãi sau tháng thứ nhất.
 Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất.
 Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai. Trang 1
b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức là a% = 1,2%) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là
48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi vào quỹ tiết kiệm bao nhiêu? Bài giải:
a) Biểu thức biểu thị:
 Số tiền lãi của tháng thứ nhất là: a x. (nghìn đồng) 100
 Số tiền cả gốc lẫn lãi có được sau tháng thứ nhất là: a  a  x + x. = x1+  (nghìn đồng) 100  100 
 Số tiền lãi của tháng thứ hai là:  a  a x 1  + .  (nghìn đồng)  100  100
Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là: ax  a  a xa  a  + x1+ . = 2 +  (nghìn đồng) 100  100  100 100  100  b)  Với a = 1,2
Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là: x.1,2  1,2  2 +  = 0,0241.x 100  100 
 Theo đề bài, ta có phương trình: 0,0241.x = 43,288  x = 2000 (thỏa)
 Vậy bà An đã gửi tiết kiệm lần đầu là 2 000 (nghìn đồng) = 2 (triệu đồng)
Bài 4: Một người gửi 200 triệu vào ngân hàng với lãi suất hàng năm là 5%. Vì bận
việc, nên tới ngày nhận lãi năm thứ 2, người đó mới đến ngân hàng nhận lãi. Hỏi
người đó đã nhận bao nhiêu tiền lãi (biết lãi suất mỗi năm không đổi) Bài giải:
 Theo công thức lãi kép
Số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được sau 2 năm là: 2  5  200. 1  +  = 220,5 (triệu đồng)  100 
 Vậy sau 2 năm người gửi đã nhận số tiền lãi là: Trang 2 10 + 10,5 = 20,5 (triệu)
Bài 5: Vào năm 2010 ông X vay 600 triệu để mua xe hơi với lãi suất hàng năm là
18,5% (lãi suất cố định không thay đổi đến lúc trả hết tiền vay). Đến năm 2015, đúng
thời hạn ông X đã trả tất cả tiền vay và tiền lãi. Hỏi số tiền ông X phải trả là bao nhiêu? Bài giải:
 Thời gian từ năm 2010 đến năm 2015 là 5 năm.
 Theo công thức lãi kép
Số tiền ông X phải trả cho ngân hàng là: 5  18,5  6001+   1402 (triệu)  100 
Bài 6: Ngày 1/1/2016, ông Tư mang 50 000 000 đồng vào ngân hàng gửi tiết kiệm với
lãi suất 7% năm. Đến ngày 1/1/2017 ông Tư đến ngân hàng không rút lãi ra mà gửi
thêm vào 26 500 000 đồng với kì hạn 1 năm nhưng lãi suất hiện tại của ngân hàng là
7,5% năm. Ngày 1/1/2018 vì bận công việc nên ông không đến rút tiền lãi được và tiền
lãi sẽ được cộng vào tiền gốc để tính lãi kép. Hỏi nếu vào ngày 1/1/2019 ông Tư đến
rút cả gốc lẫn lãi thì được tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải:
 Số tiền lãi sau 1 năm gửi ngân hàng là: 7 50 000 000. = 3 500 000 (đồng) 100
 Từ ngày 1/1/2017 ông Tư cho ngân hàng vay số tiền là:
50 000 000 + 3 500 000 + 26 500 000 = 80 000 000 (đồng)
 Theo công thức lãi kép
Số tiền ông Tư sẽ rút cả vốn lẫn lãi vào ngày 1/1/2019 là: 2 80 000 000.  5 , 7  1+  = 92 450 000 (đồng)  100 
Bài 7: Bốn năm trước ông Bình đã gửi vào ngân hàng A với lãi suất 7,9% một năm,
tiền lãi của năm trước được cộng vào vốn để tính lãi năm sau. Sau 4 năm gửi ngân
hàng vừa qua ông Bình đã rút ra cả vốn lẫn lãi là 150 triệu đồng. Hỏi 4 năm trước, ông
Bình đã gửi bao nhiêu tiền vào ngân hàng? Bài giải: Trang 3
 Gọi x (triệu) là số tiền ông Bình gửi ngân hàng vào 4 năm trước (x  0)
 Theo công thức lãi kép
Số tiền cả vốn lẫn lãi mà ông Bình rút ra sau 4 năm là: 4  7,9  x 1  +  = ( x. 1,07 )4 9 (triệu đồng)  100 
 Theo đề bài, ta có phương trình: ( x. 1,079 )4 = 150 150
 x = ( ) =110,6637748 (nhận) 4 1,079
 Vậy trước đây 4 năm ông Bình đã gửi ngân hàng số tiền là: 110,6637748 (triệu đồng) Bài 8:
a) Cách đây hai năm bác Chín gửi 1 số tiền vào ngân hàng với lãi suất
6,5%/1 năm (chỉ tính tiền lãi mỗi năm trên tiền gốc gửi ban đầu). Bây giờ số
tiền bác Chín có được cả gốc lẫn lãi là 33,9 (triệu đồng). Hỏi đầu tiên bác Chín gửi bao nhiêu tiền?
b) Nếu cùng với số tiền đó bác Chín gửi với lãi suất 6%/một năm (tiền lãi năm
thứ nhất gộp vào tiền gửi ban đầu để tính lãi năm thứ hai). Hỏi sau 2 năm số
tiền gốc lẫn lãi bác Chín có được nhiều hơn hay ít hơn cách tính ở câu a. Bài giải:
a)  Gọi x (triệu) là số tiền gửi ban đầu (x > 0)
 Tiền lãi sau 1 năm là: 6,5 13x x. = (triệu đồng) 100 200
 Tiền lãi sau 2 năm là: 13x 13x 2. = (triệu đồng) 200 100
 Tổng số tiền cả gốc lẫn lãi sau 2 năm là: 13 x 113 x+ = x (triệu đồng) 100 100
 Theo đề bài, ta có phương trình: 113 x = 33,9 100  x = 30 (nhận) Trang 4
 Vậy đầu tiên bác Chín gửi ngân hàng là 30 (triệu đồng)
b)  Theo công thức lãi kép
Số tiền bác Chín nhận được sau 2 năm: 2  6  30 1  +
 = 33,708 (triệu đồng)  100 
 Vậy số tiền bác Chín nhận được sau 2 năm ít hơn cách tính ở câu a (vì 33,708 < 33,9) Bài 9:
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào tài khoản tại ngân hàng Nam
Á. Có hai sự lựa chọn: người gửi có thể nhận được lãi suất 7% một năm hoặc nhận tiền
thưởng ngay là 3 triệu đồng với lãi suất 6% một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau 1 năm? Sau 2 năm? Bài giải:
❖ Xét phương án lãi 7%/năm.
 Tiền lãi năm thứ nhất là: 7 . 200 = 14 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là: 200 + 14 = 214 (triệu)
 Tiền lãi năm thứ hai là: 7 . 214 = 98 , 14 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
214 + 14,98 = 228,98 (triệu)
❖ Xét phương án lãi 6% và nhận thưởng ngay 3 triệu đồng
 Tiền lãi năm thứ nhất là: 6 . 200 = 12 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là: 200 + 12 = 212 (triệu)
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi và tiền thưởng 3 triệu sau 1 năm là: 212 + 3 = 215 (triệu)
 Tiền lãi năm thứ hai là: Trang 5 6 . 212 = 72 , 12 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
212 + 12,72 = 224,72 (triệu)
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi và tiền thưởng 3 triệu sau 2 năm là: 224,72 + 3 = 227,72 (triệu)
❖ Vậy: Sau 1 năm, chọn phương án lãi 6% và nhận thưởng ngay 3 triệu đồng (vì 215 > 214)
Sau 2 năm, chọn phương án lãi 7%/năm (vì 228,98 > 227,72)
Bài 10: Lãi suất tiền gửi của ngân hàng A là 7,2 %/năm ông An gửi vào ngân hàng đó
500 triệu đồng với kì hạn 1 năm. Hỏi sau 2 năm ông An mới rút ra cả vốn lẫn lãi thì
nhận được số tiền là bao nhiêu cho biết tiền lãi của năm trước được cộng vào vốn tính
lãi cho năm sau và lãi suất năm sau giảm 0,3 % một năm? Bài giải:
 Tiền lãi năm thứ nhất là: , 7 2 . 500 = 36 (triệu) 100
 Lãi suất năm thứ hai là: 7,2% - 0,3% = 6,9%
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là: 500 + 36 = 536 (triệu)
 Tiền lãi năm thứ hai là: 9 , 6 53 . 6 = 98 , 21 4 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
500 + 36 + 21,984 = 557,984 (triệu)
Bài 11: Một nhà hảo tâm gửi tiền vào ngân hàng để lấy tiền lãi giúp đỡ học sinh mồ
côi, không nơi nương tựa. Bình quân mỗi tháng tiền ăn, uống, điện nước là 1 500 000
đồng, tiền phòng trọ 450 000 đồng, tiền học phí 765 000 đồng, tiền gửi xe 30 000
đồng, tiền sách vở và đồ dùng học tập 105 000 đồng, tiền quỹ lớp 5000 đồng, các
khoản chi phí khác 145 000 đồng. Hỏi nhà hảo tâm trên phải gửi bao nhiêu tiền vào
ngân hàng để tiền lãi đủ chi phí cho mỗi tháng. Biết lãi suất là 0,6% một tháng. Bài giải: Trang 6
 Tổng số tiền cần để chi phí cho mỗi tháng là:
1 500 000 + 450 000 + 765 000 + 30 000 + 105 000 + 5000 + 145 000 = 3 000 000 (đồng)
 Gọi x (đồng) là số tiền nhà hảo tâm cần gửi vào để đủ chi phí cho mỗi tháng (x > 0)
 Số tiền lãi có được cho mỗi tháng là: 0,6 3 x. = .x (đồng) 100 500
 Theo đề bài, ta có phương trình: 3 .x = 3000000 500  x = 500 000 000 (nhận)
 Vậy nhà hảo tâm trên phải gửi vào ngân hàng là 500 (triệu đồng) để tiền lãi
đủ chi phí cho mỗi tháng.
Bài 12: Một người gửi tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền gửi là 100 triệu đồng, gửi
theo lãi suất 6% kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi mỗi quý (3 tháng). Theo quy định nếu đến hạn
mà người gửi không đến lĩnh lãi thì số tiền lãi đó sẽ được nhập vào vốn gửi ban đầu.
Do công việc người đó đã không đến lĩnh kỳ quý thứ nhất, các quý còn lại thì vẫn
được lĩnh lãi bình thường. Vậy tổng số tiền gửi và lãi sau 1 năm là bao nhiêu? Bài giải:
 Lãi suất mỗi quý (3 tháng) là: 6% : 4 = 1,5%  Tiền lãi quý 1 là: 5 , 1 . 100 = 5 , 1 (triệu) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau quý 1 là: 100 + 1,5 = 101,5 (triệu)  Tiền lãi quý 2 là: 5 , 1 . 5 , 101 = 5225 , 1 (triệu) 100
 Tiền lãi quý 3, quý 4 đều bằng tiền lãi của quý 2.
 Vậy tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là:
100 + 1,5 + 3.1,5225 = 106,0673 (triệu) Trang 7
Bài 13: Bạn Mai vay 200 triệu đồng của ngân hàng trong thời hạn 2 năm, để mở rộng
một cửa hàng chuyên sản xuất và bán quà lưu niệm. Theo hợp đồng vay vốn, lãi suất
vay trong 1 năm là 10%. Sau 1 năm, tiền lãi của năm đầu sẽ được cộng vào vốn vay của năm sau.
a) Sau hai năm, bạn Mai phải trả cho ngân hàng số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu?
b) Giá vốn trung bình của các sản phẩm ở cửa hàng là 120000 đồng và bán với
giá là 170000 đồng. Sau hai năm sản xuất và kinh doanh, để tiền lãi thu vào đủ
thanh toán hết nợ với ngân hàng thì cửa hàng phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. Bài giải:
a)  Theo công thức lãi kép
Số tiền sau 2 năm mà bạn Mai phải trả cho ngân hàng cả gốc và lãi là:
200.(1+10%)2 = 242 (triệu đồng)
b)  Số tiền lãi bạn Mai phải trả cho ngân hàng sau 2 năm là:
242 – 200 = 42 (triệu đồng)
 Số tiền lãi trung bình của mỗi sản phẩm bán ra là:
170000 – 120000 = 50000 (đồng)
 Để tiền lãi thu vào đủ thanh toán hết nợ với ngân hàng thì cửa hàng phải sản xuất và tiêu thụ là:
42 000 000 : 50 000 = 840 (sản phẩm)
Bài 14: Bác A vay 2 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế gia đình trong thời
hạn một năm. Lẽ ra cuối năm bác phải trả cả vốn lẫn lãi. Song bác được ngân hàng cho
kéo dài thời hạn thêm một năm nữa. Số tiền lãi của năm trước được gộp vào với tiền
vốn để tính lãi năm sau, và lãi suất vẫn như cũ. Hết hai năm bác phải trả cho ngân
hàng tất cả là 2 420 000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng là bao nhiêu phần trăm? Bài giải:
 Gọi r% là lãi suất ngân hàng một năm (r > 0)
 Theo công thức lãi kép
Số tiền bác A phải trả cho ngân hàng sau 2 năm là: 2 000 000. (1+ )2 r% (đồng) Trang 8
 Theo đề bài, ta có phương trình:
2 000 000.(1 + r%)2 = 2 420 000  (1+ r%)2 = 1,21  1+ r% = 1,21  1+ r% = 1,1  r% = 0,1 = 10%  r = 10 (nhận)
 Vậy lãi suất cho vay của ngân hàng là 10%/năm.
Bài 15: Bác Xuân vay 20.000.000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm
đầu bác chưa trả được nên số tiền lãi trong năm đầu được chuyển thành vốn để tính lãi
năm sau. Sau 2 năm bác An phải trả là 23.540.000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay là bao
nhiêu phần trăm trong một năm đầu? Biết rằng trong năm sau ngân hàng đã giảm 30% lãi suất. Bài giải:
 Gọi r% là lãi suất trong một năm đầu của ngân hàng (r > 0)
 Tiền lãi năm thứ nhất là: r 20 000 000. = 200 000.r (đồng) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là:
20 000 000 + 200 000.r (đồng)
 Lãi suất của ngân hàng trong năm thứ hai là: r% – 30%.r% = 0,7r%
 Tiền lãi năm thứ hai là: 0,7r (20 000 000 + 200 000.r).
= = 1400r2 + 140000r (đồng) 100
 Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
20 000 000 + 200 000.r + 1400r2 + 140000r = 1400r2 + 340000r + 20 000 000 (đồng)
 Theo đề bài, ta có phương trình:
1400r2 + 340000r + 20 000 000 = 23 540 000
 1400r2 + 340000r – 3 540 000 = 0 Trang 9 r = 10   1770 r = −  7 1770
 Vì r > 0 nên r = 10 (nhận); r = − (loại) 7
 Vậy lãi suất cho vay của ngân hàng là 10% trong một năm đầu.
Nhớ: 2 công thức tính lãi:
1) Công thức tính lãi kép: T = M(1+ )n r
2) Công thức tính lãi đơn: T = M(1+ nr)
Với T là số tiền cả vốn lẫn lãi thu được, M là số tiền gửi ban đầu, r là lãi suất, n là số kỳ hạn gửi. Trang 10