Tuyển tập 20 câu hỏi trắc nghiệm môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh
Câu 1: Theo triết học duy tâm, nhận thức được cho là: A. Bẩm sinh. B. Do thần linh mách bảo. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng. Câu 2: Theo triết học duy vật trước Mác, nhận thức là:A. Quá trình phản ánh chủ động, sáng tạo của con người về thế giới khách quan. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lenin (LLCT130105)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1: Theo triết học duy tâm, nhận thức được cho là:
A. Bẩm sinh. B. Do thần linh mách bảo. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 2: Theo triết học duy vật trước Mác, nhận thức là:
A. Quá trình phản ánh chủ động, sáng tạo của con người về thế giới khách quan. B. Sự phản ánh đơn
giản, máy móc, thụ động của thế giới khách quan vào bộ óc con người. C. Quá trình tương tác giữa
con người và thế giới khách quan. D. Cả A và B.
Câu 3: Theo triết học duy vật biện chứng, nhận thức:
A. Bắt nguồn từ thực tiễn. B. Là quá trình phản ánh chủ động, sáng tạo của con người về thế giới
khách quan. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng. Câu 4: Nhận thức là:
A. Quá trình con người tiếp nhận thông tin từ thế giới bên ngoài. B. Quá trình con người xử lý thông
tin và tạo ra những hiểu biết về thế giới bên ngoài. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 5: Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm thực tiễn đối với nhận thức là:
A. Giúp con người nhận thức đúng đắn về thế giới khách quan. B. Định hướng cho hoạt động thực tiễn
của con người. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 6: Hai khuynh hướng cần tránh xa trong nhận thức là:
A. Chủ quan, duy ý chí và giáo điều, máy móc. B. Thực dụng và kinh nghiệm chủ nghĩa. C. Cả A và B. D.
Không có đáp án nào đúng.
Câu 7: Hậu quả của việc xa rời thực tiễn trong nhận thức là:
A. Rơi vào bệnh chủ quan, duy ý chí. B. Rơi vào giáo điều, máy móc, quan liêu. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 8: Hậu quả của việc tuyệt đối hóa thực tiễn trong nhận thức là:
A. Rơi vào chủ nghĩa thực dụng. B. Mắc bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 9: Để có một nhận thức đúng đắn, cần:
A. Kết hợp lý luận với thực tiễn. B. Có quan điểm thực tiễn. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là:
A. Là nguồn gốc của nhận thức. B. Là tiêu chí kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức. C. Cả A và B. D.
Không có đáp án nào đúng.
Câu 1 1: Con đường biện chứng của quá trình nhận thức theo Lênin bao gồm:
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng. B. Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. C. Cả A và B.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 12: Nhận thức cảm tính là gì?
A. Là giai đoạn con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm bắt
các sự vật ấy. B. Là giai đoạn con người sử dụng tư duy để suy luận về các sự vật. C. Cả A và B. D.
Không có đáp án nào đúng.
Câu1 3: Các hình thức của nhận thức cảm tính bao gồm:
A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng. B. Khái niệm, phán đoán và suy luận. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng. Câu 14: Cảm giác là gì?
A. Là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi chúng đang tác động trực
tiếp vào các giác quan của con người. B. Là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang
trực tiếp tác động vào các giác quan. C. Là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu
lại trong bộ óc người về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan. D. Cả A, B và C. Câu 15: Tri giác là gì?
A. Là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi chúng đang tác động trực
tiếp vào các giác quan của con người. B. Là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang
trực tiếp tác động vào các giác quan. C. Là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu
lại trong bộ óc người về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan. D. Cả A, B và C.
Câu 16: Biểu tượng là gì?
A. Là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi chúng đang tác động trực
tiếp vào các giác quan của con người. B. Là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang
trực tiếp tác động vào các giác quan. C. Là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu
lại trong bộ óc người về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan. D. Cả A, B và C.
Câu1 7: Nhận thức lý tính là gì?
A. Là giai đoạn con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm bắt
các sự vật ấy. B. Là giai đoạn con người sử dụng tư duy để suy luận về các sự vật. C. Cả A và B. D.
Không có đáp án nào đúng.
Câu 18: Các hình thức của nhận thức lý tính bao gồm:
A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng. B. Khái niệm, phán đoán và suy luận. C. Cả A và B. D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 19: Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là gì?
A. Hai giai đoạn riêng biệt, không liên quan đến nhau. B. Hai giai đoạn liên hệ mật thiết, bổ sung cho
nhau. C. Nhận thức cảm tính là giai đoạn cao hơn nhận thức lý tính. D. Nhận thức lý tính là giai đoạn
cao hơn nhận thức cảm tính.
Câu 20: Vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức là gì?
A. Là nguồn gốc của nhận thức. B. Là tiêu chí kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức. C. Cả A và B. D.
Không có đáp án nào đúng.