tuyển tập các công thức tính toán kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Yo < Yp : cân bằng khiếm dụng ( CB dưới mức tiềm năng) → nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái → tỉ lệ thất nghiệp thực tế cao hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.Yo = Yp : cân bằng toàn dụng ( mọi nguồn lực toàn dụng ) → tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47151201
Tổng hợp công thức
1. Tính tỉ lệ thất nghiệp, theo định luật Okun: U t = U n + . 50 %
Trong đó : Ut : tỉ lệ thất nghiệp thực tế
Un : tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Yp : mức sản lượng tiềm năm năm t
Yt : mức sản lượng thực tế năm t
2. Cân bằng tổng cung - tổng cầu :
- Yo < Yp : cân bằng khiếm dụng ( CB dưới mức tiềm
năng) → nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái →
tỉ lệ thất nghiệp thực tế cao hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
- Yo = Yp : cân bằng toàn dụng ( mọi nguồn lực toàn
dụng ) → tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
- Yo > Yp : cân bằng trên toàn dụng ( CB trên mức
tiềm năng) → nền kinh tế đang ở tình lạm phát cao
→ tỉ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
3. Công cụ điều chỉnh: • Chính sách tài khóa • Chính sách tiền tệ
• Chính sách kinh tế đối ngoại lOMoAR cPSD| 47151201 • Chính sách thu nhập
• Lưu ý : chính sách thu thuế không nằm trong chính sách điều tiết.
4. Các phương pháp tính GDP: Phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – M
Trong đó: C : Chi tiêu hộ gia đình
I : đầu tư ( bao gồm đầu tư ròng cộng cho khấu hao I = In + De ). G : chi tiêu chính phủ X : xuất khẩu M : nhập khẩu Phương pháp thu nhập :
GDP = w + i + R + Pr + Ti + De
Trong đó: w : tiền lương i: tiền lãi R : tiền thuê
Pr : lợi nhuận ( lợi nhuận trích nộp thuế, lợi nhuận giữ
lại cho doanh nghiệp, lợi nhuận chia cổ đông) Ti : thuế gian thu De : khấu hao
Tổng sản phẩm quốc gia: lOMoAR cPSD| 47151201 GNPmp = GDPmp + NIA
Trong đó : NIA = thu nhập do xuất khẩu – thu nhập do nhập khẩu GNPfc = GNPmp – Ti GDPfc = GDPmp - Ti
Sản phẩm quốc nội ròng : NDPmp = GDPmp – De NDPfc = GDPfc - De
Sản phẩm quốc dân ròng: NNPmp = GNPmp – De NNPfc = GNPfc - De Thu nhập quốc dân : NI = NNPmp - Ti
(NI = NNPfc hay NNPfc = GNPfc - Ti ) Thu nhập cá nhân : PI = NI - P * r + Tr Trong đó : P *
r : phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các quỹ và phần nộp ngân sách Tr : chi chuyển nhượng Thu nhập khả dụng: Yd = PI – Thuế cá nhân 5. Tốc độ tăng trưởng: lOMoAR cPSD| 47151201 gt = . 100%
Trong đó: gt : tốc đọ tăng trương của năm t GDPt : GDP của năm t GDPt-1 : GDP của năm t-1
• Lưu ý: GDP thực tính theo năm gốc ( theo giá cố định)
GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành
GNP danh nghĩa tính theo giá hiện hành 6.
Các hàm số của tổng cầu: Tiêu dùng biên: Cm = (0• Tiết kiệm biên: Sm = Đầu tư biên: Im = Thuế biên: Tm = Nhập khẩu: Mm = 7.
Cán cân ngân sách và cán cân thương mại: Cán cân thương mại Cán cân ngân sách 1. X > M :CCTM 2. G > T: CCNS thăng dư (NX thâm hụt (B>0) lOMoAR cPSD| 47151201 >0) Bội chi ngân sách 3. X < M : CCTM 4. G < T :CCNS thâm hụt (NX < thặng dư (B 0) <0) Bội thu ngân sách 5. X = M :CCTM 6. G = T: CCNS cân bằng cân bằng 8.
Xác định sản lượng cân bằng:
• Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G + X – M Hay Y = ADo + ADmY Y = =
• Số nhân tổng cầu: ∆Y = k .∆AD k= 9. Chính sách tài khóa:
- Yt < Yp : nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái → cần
↑ G , ↓ T → thực hiện chính sách tài khóa mở rộng.
- Yt > Yp : nền kinh tế ở tình trạng lạm phát → cần ↓ G,
↑ T → thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
10. Chính sách tài khóa chủ quan:
Thay đổi G: ∆G = ∆AD = Thay đổi T: ∆T = = Thay đổi cả G và T: ∆AD = ∆ADG + ∆ADT ∆AD = ∆G – Cm.∆T
• Lưu ý: khi ngân sách cân bằng thì G = T.
11. Các nguyên tắc phát hành tiền tệ:
- c là tỉ lệ tiền mặt so với lOMoAR cPSD| 47151201 d = R /D tiền NH - R là tiền dự trữ
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán. d= dbb + dty
- dbb là tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- dty là tỉ lệ dữ trữ tùy ý. H = C + R
- H là tiền cơ sở, tiền mạnh
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông.
- c là tỉ lệ tiền mặt so với c = C / Dtiền NH
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán.
- KM là số nhân tiền tệ KM = M1 / H
- M1 là khối lượng tiền cung ứng cho nền kimh tế
- H là tiền cơ sở, tiền mạnh
- KM là số nhân tiền tệ
- c là tỉ lệ tiền mặt so với KM = (c +1) /(c +d) tiền NH M1 = C +D
- c là tỉ lệ tiền mặt so với tiền NH. lOMoAR cPSD| 47151201
- M1 là khối lượng tiền
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán. S M = M 1 = D M
- Thị trường tiền tệ cân bằng.
12. Công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ:
Nghiệp vụ thị trường mở:
- Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng.
- Để giảm cung tiền , NHTW bán trái phiếu chính phủ từ dân chúng.
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc:
- Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền. - Giảm tỉ lệ dữ
trữ bắt buộc làm tăng cung tiền.
Thay đổi lãi suất chiết khấu:
- Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền .
- Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền . 13. Chính sách tiền tệ:
Yt > Yp : lạm phát → ↓ SM : - Thực hiện CSTT thu hẹp .
Yt < Yp : suy thoái → ↑ SM : - Thực hiện CSTT mở rộng .
14. Định lượng CSTT: Công thức:
Y = k. ∆ M1. ( Iim / Dim )
Hay : ∆= ( Iim / Dim ) . ( ∆Y /k )
= ( Iim / Dim ) . ∆AD lOMoAR cPSD| 47151201
15. Phương trình đường IS: (IS) : Y = kADo + kIim .i 16. Phương trình LM: (LM) i= (M Y
1 –Do)/ DMi - ( DM / DMi ) .Y
17. Cân bằng trên hai thị trường: Thõa mãn phương trình: (IS) : Y = kADo + kIim .i (1) (LM) i= (M Y
1 –Do)/ DMi - ( DM / DMi ) .Y (2) Hay Y = C + I + G +X- M (*) SM = DM (* *) 18. Tỉ lệ lạm phát: Công thức 1: RT = . 100%
Trong đó: RT: Tỉ lệ lạm phát năm T
CPIT : Chỉ số giá tiêu dùng năm T
CPIT-1 : Chỉ số giá tiêu dùng năm T-1 Công thức 2: RT = .100% Trong đó:
DGDPT: Tỉ lệ chỉnh giảm phát GDP năm T
DGDPT-1: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP năm T-1. 19. Cách tính CPI: CPIT = .100% lOMoAR cPSD| 47151201 Trong đó:
CPI: chỉ số giá tiêu dùng
P,q : giá cả và sản lượng hàng hóa
T, 0: kì tính(T), kì gốc (0) i: rổ
hàng hoái, n là số rổ hàng hóa 20. Đường Phillip:
Ut = Un = 2,5% : lạm phát bằng không
Ut > Un tức Ut> 2,5%: lạm phát âm Ut <
Un tức Ut < 2,5%: lạm phát dương.
21. Đo lường thất nghiệp: u = .100% Trong đó:
u: là tỉ lệ thất nghiệp
U: là số người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động 22. Tỉ giá hối đoái : er = e .
Trong đó:e : tỉ giá hối đoái
P* : giá hàng hóa sản xuất ở nước ngoài bằng ngoại tệ
P: giá hàng há sản xuất trong nước bằng ngoại tệ
Tác giả: Lê Thị Thanh Giang ( Sinh viên năm nhất, Lớp 17DKQ3, Khoa Thương Mại)