Ứng dụng của định lý Cayley-Hamilton - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa

Ứng dụng của định lý Cayley-Hamilton - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ng dng ca đnh lý
CHO MA TRN VUÔNG CP 2
Trong bài viết này ta ký hiu E, O ln lưt là ma trn đơn v, ma trn không cùng
cp vi ma trn tham gia trong biu thc.
1. Định lý Cayley-Hamilton
1.1. Định lý
Cho T là ma trận vuông cấp n. Đa thức đặc trưng của T bậc n là định thức:
T
( ) E T
φ λ = λ (E là ma trận đơn vị cấp n)
Khi đó ta có: =( )
T
T O
φ
(O là ma trận không cấp n)
(1)
Chng minh đnh lý trên có th tham kho ti các giáo trình Đi s tuyến tính hoc
ti blog ca GS Ngô Bo Châu
http://ngobaochau.wordpress.com/tag/hamilton/
Khi T là ma trn vuông cp 2 ta thu đưc kết qu sau:
1.2. Mệnh đề
Cho
=
.
a b
A
c d
Khi đó ta có:
+ + =
2
( ) ( )A a d A ad bc E O
(2)
Chứng minh:
Theo đnh lý Cayley-Hamilton ta có:
( ) ( )( ) ( )( )
A
a b
E A a d b c
c d
λ λ
φ λ = λ = = λ λ λ λ
λ λ
( )
2
a d (ad bc)
= λ + λ +
Thay bi , 1 bi ta thu đưc (2).
λ
A E
2. Ứng dụng của định lý Cayley-Hamilton
2.1. Tính lũy thừa của ma trận vuông
T
2
(2) A (a d)A (ad bc)E (*)
= +
T đó ta thu đưc:
( () ) ( )
3 2 2
A A.A A a d A (ad bc)E a d A ad bc A
= = + = +
( () ) ( )
4 3 2 3 2
A A.A A a d A (ad bc)A a d A ad bc A
= = + = +
T đây, phép tính lũy tha bc n ca ma trn đưc đưa v tính lũy tha bc (n-1) và
chuyn dn v phép nhân 1 s vi ma trn và đương nhiên, quá trình tính toán đưc đơn
gin đi nhiu.
Ví dụ 1:
Cho
=
1 2
1 4
A
. Tính
2 3
,A A
.
Gii:
Áp dng công thc (*), ta đưc:
2
5 10 6 0 1 10
A 5A 6E
5 20 0 6 5 14
= = =
3 2
1 10 1 2 11 38
A 5A 6A 5 6
5 14 1 4 19 46
= = =
T nhn xét trên ta có th nghĩ đến vic tính
n
A (n 1,2,3,...)
=
. Khi gp loi toán này,
phương pháp quen thuc mà ta nghĩ đến chính là phương pháp quy np toán hc tng
đưc dùng đ tính s hng tng quát ca dãy s hay tính đo hàm cp n ca mt hàm s.
Ni dung ca phương pháp này là tính mt s s hng ban đu, d đoán s hng tng
quát và chng minh d đoán bng quy np toán hc.
Ví dụ 2:
Cho
=
0
0
a
A
b
. Tính A
n
Giải:
Áp dng công thc (*), ta đưc:
2
2
2
a 0
A (a b)A abE
0 b
= + =
3
3 2
3
a 0
A (a b)A abA
0 b
= + =
n
n
n
a 0
A
0 b
=
Ta có:
n n 1
n 1 n
n n 1
a 0a 0 a 0
A A .A
0 b
0 b 0 b
+
+
+
= = =
Vy (**) đúng vi mi n = 1, 2, 3,...
Trong ví d 2, A là ma trn đc bit, ta d dàng đoán đưc A
n
, tuy nhiên, khi A là ma
trn bt k, như trong ví d 1, ta rt khó tìm ra quy lut đ d đoán A
n
, đây cũng là hn
chế ca phương pháp này. Bây gi ta s suy nghĩ phương pháp s dng đnh lý Cayley-
Hamilton đ gii quyết bài toán này!
Trưc hết, ta thy rng đa thc đc trưng ca A là đa thc bc hai, vì vy có th phân
tích (2) thành dng: (A - E)(A - E) = 0 (tt nhiên có c trưng hp
α β α β
,
C tuy nhiên
trong phm vi bài này ta tm thi gii hn , R).
α β
2.1.1. Trường hợp
α β
Khi đó t
( )( ) 0 ( ) ( )A E A E A E A A E
α β α α β
= =
T đó bng quy np toán hc ta d dàng chng minh đưc:
n n
(A E)A (A E)
α = α β
(
i
)
Hoàn toàn tương t, ta có:
n n
(A E)A (A E)
β = β α
(
ii
)
) : ( ) ( ) ( )
n n n n n
A A E
α β α β α β αβ
=
n n n 1 n 1
n
( )
A A E
α β αβ α β
=
α β α β
(3)
Ví dụ 3:
Cho
4 2
1 1
A
=
. Tính:
n
A
.
Giải:
Theo đnh lý Cayley-Hamilton ta có:
+ = =
2
5 6 0 ( 2 )( 3 ) 0A A E A E A E
Ta có:
= = ( 2 )( 3 ) 0 ( 2 ) 3( 2 )A E A E A A E A E
Bng quy np toán hc ta d dàng chng minh đưc:
1
( 2 ) 3 ( 2 ) 2 3 ( 2 )
n n n n n
A A E A E A A A E
+
= =
( )
iii
Mt khác:
( 2 )( 3 ) 0 ( 3 ) 2( 3 )A E A E A A E A E = =
Lp lun tương t ta thu đưc:
1
( 3 ) 2 ( 3 ) 3 2 ( 3 )
n n n n n
A A E A E A A A E
+
= =
( )
iv
1
2.3 2 2(3 2 )
: (3 2 ) (2.3 3.2 )
3 2 3 2
n n n n
n n n n n
n n n n
A A E
+
= =
+
2.1.2. Trường hợp
α β
=
Khi đó (2) tr thành:
2
( )A E O
α
=
Đt:
A E B A E B
α α
= = +
vi
2
B O=
.
Áp dng khai trin nh thc Newton:
1 1 2 2 2
( ) ( ) ( )
n n n n n
n n
A E C E B C E B B
α α α
= + + + +
Do
2 1 1
( )
n n n n n
B O A E n EB E n A E
α α α α α
= = + = +
1
( 1)
n n n
A n A n E
α α
=
Trong cho
β α
ta cũng s thu đưc !
( )-( )
ii i
( )-( )
iii iv
(4)
(3)
(4)
Ví dụ 4:
Cho
3 1
1 1
A
=
. Tính
n
A
Giải:
Theo đnh lý Cayley-Hamilton:
2 2
4 4 ( 2 )A A E O A E O + = =
Áp dng (4) vi
2
α
=
ta đưc:
1 1
1
1 1
( 2)2 .2
.2 ( 1).2
.2 ( 2)2
n n
n n n
n n
n n
A n A n E
n n
+
= =
Trong phương pháp trên, ta s dng phân tích biu thc thành nhân t. Nếu nhìn
theo khía cnh đa thc, đa thc đc trưng ca ma trn A:
2
( ) ( ) ( )a d ad bc
φ λ λ λ
= + +
. Gi
,
α β
là hai nghim ca
( )
φ λ
.
- Trưng hp
α β
Theo đnh lý v phép chia đa thc, tn ti đa thc
( )Q
λ
và các s p, q sao cho:
2
( ) ( ) ( )
n
a d ad bc Q p q
λ λ λ λ λ
= + + + +
Ln lưt thay
,
λ α λ β
= =
vào biu thc trên ta thu đưc:
1 1
( )
n n
n
n
n n
p
p q
p q
q
α β
α β
α α
β β
αβ α β
α β
=
+ =
+ =
=
T đó ta thu đưc công thc (3):
=
1 1
( )
n n n n
n
A A E
α β αβ α β
α β α β
- Trưng hp =
α β
Khi đó ta có:
2
( ) ( )
n
Q p q
λ λ α λ λ
= + +
Đo hàm hai vế theo ta đưc:
λ
1 2
2( ) ( ) ( ) '( )
n
n Q Q p
λ λ α λ λ α λ
= + +
Ln lưt thay
λ α
=
vào hai biu thc trên ta có:
1
1
( 1)
n n
n n
p q p n
n p q n
α α α
α α
= + =
= =
T đó ta thu đưc công thc (4):
=
1
( 1)
n n n
A n A n E
α α
Đi vi trưng hp đa thc đc trưng có nghim phc, ta th xét ví d c th sau đây:
Ví dụ 5:
Cho
3 7
1 2
A
=
. Tính
n
A
Giải:
Theo đnh lý Cayley-Hamilton ta có:
2
0A A E+ + =
T đó:
2
2 7
1 3
A A E
= =
3 2
1 0
0 1
A A A E
= = =
Do đó:
3
1 0
( 1,2,3,...)
0 1
m
A E m
= = =
3 1
3 7
( 0,1,2,...)
1 2
m
A A m
+
= = =
3 2 2
2 7
( 0,1,2,...)
1 3
m
A A m
+
= = =
Trong trưng hp này các nghim ca phương trình đc trưng:
1 3 2 2
cos sin
2 3 3
i
i
π π
α
+
= = +
1 3 4 4
cos sin
2 3 3
i
i
π π
β
= = +
Áp dng công thc Moivre và s dng công thc (3) ta cũng thu đưc:
3 3 3
1 0
1 ( 1,2,3,...)
0 1
m m m
A E m
α β
= = = = =
3 1
3 1
3 1
3 7
( 0,1,2,...)
1 2
m
m
m
A A m
α α
β β
+
+
+
=
= = =
=
3 2 2
3 2 2
3 2 2
( )
m
m
m
A A E A E A
α α
α β αβ
β β
+
+
+
=
= + = =
=
3 2 2
2 7
( 0,1,2,...)
1 3
m
A A m
+
= = =
S dng nhng kết qu thu đưc trên, ta d dàng kim tra li lũy tha bc n ca
các ma trn đc bit:
0
0
0
0
n
n
n
a
a
A A
b
b
= =
(ví d 2)
1
0
0
n n
n
n
a b
a na b
A A
a
a
= =
1
0
0
n
n
n n
a
a
A A
b a
na b a
= =
2.2. Tìm ma trận nghịch đảo
Đi vi ma trn vuông cp 2, vic tìm ma trn nghch đo khá đơn gin. đây, ta
th xét mt ví d s dng đnh lý Cayley-Hamilton đ tìm ma trn nghch đo.
Ví dụ 6:
Cho
1 4
2 3
A
=
. Tìm ma trận nghịch đảo
1
A
Giải
:
Áp dng đnh lý Cayley-Hamilton ta có:
2
4 5A A E O
=
Nhân hai vế đng thc trên vi
1
A
:
1
4 5A E A O
=
1
1
3 4
5 4
2 1
3 4
5 5
2 1
5 5
A A E
A
= =
=
Kết luận
Bài toán v lũy tha ca ma trn vuông cp 2 có nhiu cách gii khác nhau, chng
hn ngoài cách s dng phương pháp quy np như đã nêu trong bài ta có th s dng
phương pháp chéo hóa ma trn... Trong nhiu giáo trình Đi s tuyến tính không gii
thiu đnh lý này, nên bài viết này nhm gii thiu mt s ng dng ca đnh lý Cayley-
Hamilton trong vic tính toán vi các ma trn vuông cp 2. Kết hp vi các kiến thc
Toán sơ cp s cho ta nhiu li gii ngn gn và thú v. Đi vi các ma trn vuông cp
cao hơn dĩ nhiên vic tính toán cũng phc tp hơn, vn đ này tôi xin đ cp trong mt
bài viết khác
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://en.wikipedia.org/wiki/Cayley%E2%80%93Hamilton_theorem
2. http://ngobaochau.wordpress.com/tag/hamilton/
| 1/8

Preview text:

Ứng dụng của định lý CHO MA TRẬN VUÔNG CẤP 2
Trong bài viết này ta ký hiệu E, O lần lượt là ma trận đơn vị, ma trận không cùng
cấp với ma trận tham gia trong biểu thức.
1. Định lý Cayley-Hamilton 1.1. Định lý
Cho T là ma trận vuông cấp n. Đa thức đặc trưng của T bậc n là định thức: φ (λ) = E
λ − T (E là ma trận đơn vị cấp n) T
Khi đó ta có: φ (T) = O (O là ma trận không cấp n) (1) T
Chứng minh định lý trên có thể tham khảo tại các giáo trình Đại số tuyến tính hoặc
tại blog của GS Ngô Bảo Châu http://ngobaochau.wordpress.com/tag/hamilton/
Khi T là ma trận vuông cấp 2 ta thu được kết quả sau:
1.2. Mệnh đề Cho a bA =   . Khi đó ta có:c d 2
A − (a + d)A + (ad bc)E = O (2) Chứng minh:
Theo định lý Cayley-Hamilton ta có: λ − a λ − b φ λ = λE − A =
= λ − a λ − d − λ − b λ − c A ( ) ( )( ) ( )( ) λ − c λ − d 2
= λ − (a + d) λ + (ad − bc)
Thay λ bởi A, 1 bởi E ta thu được (2).
2. Ứng dụng của định lý Cayley-Hamilton
2.1. Tính lũy thừa của ma trận vuông Từ 2
(2) ⇒ A = (a + d)A − (ad − bc)E (*) Từ đó ta thu được: 3 2 = = ( + ) − −  =  ( + ) 2 A A.A A a d A (ad bc)E a d A − (ad − bc)A 4 3 = = ( + ) 2 − −  = ( + ) 3 − ( −   ) 2 A A.A A a d A (ad bc)A a d A ad bc A
Từ đây, phép tính lũy thừa bậc n của ma trận được đưa về tính lũy thừa bậc (n-1) và
chuyển dần về phép nhân 1 số với ma trận và đương nhiên, quá trình tính toán được đơn giản đi nhiều. Ví dụ 1:  1  2 Cho A =   . Tính 2 3 A , A .  −1  4 Giải:
Áp dụng công thức (*), ta được:
 5 10  6 0  −1 10 2  A = 5A − 6E = − =  5 20    0 6    5 14 − −   −1 10  1 2  −11 38 3 2  A = 5A − 6A = 5 − 6 =  5 14    1 4    19 46 − − − 
Từ nhận xét ở trên ta có thể nghĩ đến việc tính n
A (n = 1,2,3,. .) . Khi gặp loại toán này,
phương pháp quen thuộc mà ta nghĩ đến chính là phương pháp quy nạp toán học từng
được dùng để tính số hạng tổng quát của dãy số hay tính đạo hàm cấp n của một hàm số.
Nội dung của phương pháp này là tính một số số hạng ban đầu, dự đoán số hạng tổng
quát và chứng minh dự đoán bằng quy nạp toán học. Ví dụ 2:aCho 0 A =   . Tính An  0 bGiải:
Áp dụng công thức (*), ta được: 2  a 0  2 A = (a + b)A − abE =  2 0 b    3   3 2 a 0 A = (a + b)A − abA =  3 0 b    n   n a 0 ⇒ A =  n 0 b    n n+1       + a 0 a 0 a 0 Ta có: n 1 n ⇒A = A .A = =      +  n n 1  0 b  0 b  0 b 
Vậy (**) đúng với mọi n = 1, 2, 3,. .
Trong ví dụ 2, A là ma trận đặc biệt, ta dễ dàng đoán được An, tuy nhiên, khi A là ma
trận bất kỳ, như trong ví dụ 1, ta rất khó tìm ra quy luật để dự đoán An, đây cũng là hạn
chế của phương pháp này. Bây giờ ta sẽ suy nghĩ phương pháp sử dụng định lý Cayley-
Hamilton để giải quyết bài toán này!
Trước hết, ta thấy rằng đa thức đặc trưng của A là đa thức bậc hai, vì vậy có thể phân
tích (2) thành dạng: (A - αE)(A - βE) = 0 (tất nhiên có cả trường hợp α, β ∈ C tuy nhiên
trong phạm vi bài này ta tạm thời giới hạn α, β ∈ R).
2.1.1. Trường hợp α ≠ β
Khi đó từ (A −αE)(A − β E) = 0 ⇒ (A −α E)A = (A −α E
Từ đó bằng quy nạp toán học ta dễ dàng chứng minh được: n n (A − E α )A = (A − αE)β (i)
Hoàn toàn tương tự, ta có: n n (A − E β )A = (A − βE)α (ii)
(ii)-(i)) : (α − β ) n = ( n n α − β ) − ( n n A A α β −αβ ) E n n n−1 n−1 n α − β α ( β α − β ) ⇒ A = A − E (3) α − β α − β Ví dụ 3:  − Cho 4 2  A =  . Tính: n A .  1 1  Giải:
Theo định lý Cayley-Hamilton ta có: 2
A − 5A + 6E = 0 ⇒ ( A − 2E)(A − 3E) = 0
Ta có: (A − 2E)(A − 3E) = 0 ⇒ (
A A − 2E) = 3(A − 2E)
Bằng quy nạp toán học ta dễ dàng chứng minh được: n n n 1 ( 2 ) 3 ( 2 ) + − = − ⇒ − 2 n = 3n A A E A E A A
(A − 2E ) (iii)
Mặt khác: (A − 2E)(A − 3E) = 0 ⇒ (
A A − 3E) = 2(A − 3E)
Lập luận tương tự ta thu được: n n n 1 ( 3 ) 2 ( 3 ) + − = − ⇒ − 3 n = 2n A A E A E A A
(A − 3E ) (iv)
 2.3n − 2n −2(3n − 2n)
(iii)-(iv) : n
A = (3n − 2n)A − (2.3n − 3.2n)E =   n n n n 1 3 − 2 3 − + 2 +  
2.1.2. Trường hợp α = β Khi đó (2) trở thành: 2
( A −α E) = O
Đặt: A− αE = B A = αE + B với 2 B = O .
Áp dụng khai triển nhị thức Newton: n n 1 n 1 − 2 n−2 2
A = (α E) + C E)
B + C E) n B + + B n n Do 2 n n n 1 − n n 1 B O A
α E nα EB α E nα − = ⇒ = + = + (A −αE ) n n 1 α − ⇒ = − ( − 1) n A n A n α E (4)
Trong ( 3) cho β →α ta cũng sẽ thu được (4 ! ) Ví dụ 4:  −  Cho 3 1 A =  . Tính n A 1 1  Giải:
Theo định lý Cayley-Hamilton: 2 2
A − 4A + 4E = O ⇒ (A − 2E) = O
Áp dụng (4) với α = 2 ta được: n 1 − n 1 ( − + −  − n 2)2 n.2 n n 1 A = . n 2
A − (n − 1).2n E =   n 1 − n 1 . −  n 2 −(n − 2)2 
Trong phương pháp trên, ta sử dụng phân tích biểu thức thành nhân tử. Nếu nhìn
theo khía cạnh đa thức, đa thức đặc trưng của ma trận A: 2
φ(λ) = λ − (a + d)λ + (ad bc) . Gọi α,β là hai nghiệm của φ(λ) . - Trường hợp α ≠ β
Theo định lý về phép chia đa thức, tồn tại đa thức (
Q λ ) và các số p, q sao cho: n 2
λ = λ −(a + d)λ +(ad bc) (
Q λ) + pλ + q  
Lần lượt thay λ = α, λ = β vào biểu thức trên ta thu được: n n   α − β  p =  n αp + q = α  α − β  ⇒  n n 1 − n 1 β p +q = β αβ (α −   β − ) q = −   α −   β
Từ đó ta thu được công thức (3): n n n −1 n − α −β αβ(α − 1 β ⇒ n A = A − ) E α − β α − β - Trường hợp α = β Khi đó ta có: n 2 λ = (λ −α) (
Q λ) + pλ + q
Đạo hàm hai vế theo λ ta được: n 1 − 2 nλ
= 2(λ − α)Q(λ)+ (λ − α) Q '(λ)+ p
Lần lượt thay λ = α vào hai biểu thức trên ta có: n n 1 α  = α p+ qp = nα −  ⇒  n 1 nα − = p q = ( − n −1) n α  
Từ đó ta thu được công thức (4): n n − ⇒ = 1 α − ( − 1) n A n A n α E
Đối với trường hợp đa thức đặc trưng có nghiệm phức, ta thử xét ví dụ cụ thể sau đây: Ví dụ 5: Cho −3 −7 A =   . Tính n A 1 2   Giải:
Theo định lý Cayley-Hamilton ta có: 2
A + A + E = 0 Từ đó:  2 7  2
A = − A E =   1 − 3 −     1 0 3 2
A = − A A = = E   0 1   Do đó:  1 0 3m A = E = (m = 1,2,3,...)   0 1   −3 −7  3m+1 A = A = (m = 0,1,2,...)    1 2   2 7  3m+ 2 2 A = A = (m = 0,1,2,...)   1 − 3 −  
Trong trường hợp này các nghiệm của phương trình đặc trưng: −1+ 3i 2π 2π α = = cos + sin i 2 3 3 −1− 3i 4π 4π β = = cos + sin i 2 3 3
Áp dụng công thức Moivre và sử dụng công thức (3) ta cũng thu được: 1 0 3m 3m 3 α β   = =1 mA = E = (m = 1,2,3,...)   0 1   3m 1 α +  = α  −3 −7 3m+1  ⇒A = A = (m   = 0,1,2,...) 3m 1 β + = β 1 2    3m 2 + 2 α  = α 3 m 2 + 2  ⇒ A
= (α + β )A − αβE = −A E = A 3m 2 + 2 β  = β  2 7  3 m+ 2 2 ⇒ A = A = (m = 0,1,2,...)   1 − 3 −  
Sử dụng những kết quả thu được ở trên, ta dễ dàng kiểm tra lại lũy thừa bậc n của các ma trận đặc biệt:  a 0 n   a 0  n A = ⇒ A =     (ví dụ 2) 0  b  0 nb n n 1  a b −    n a na b A = ⇒ A =      0 a   0 n a   a 0 n   a 0  n A = ⇒ A =     n− 1 n b a   na b a  
2.2. Tìm ma trận nghịch đảo
Đối với ma trận vuông cấp 2, việc tìm ma trận nghịch đảo khá đơn giản. Ở đây, ta
thử xét một ví dụ sử dụng định lý Cayley-Hamilton để tìm ma trận nghịch đảo. Ví dụ 6: Cho  1 4 − A = 
. Tìm ma trận nghịch đảo 1 A 2 3  Giải:
Áp dụng định lý Cayley-Hamilton ta có: 2
A − 4A − 5E = O
Nhân hai vế đẳng thức trên với 1 A − : 1 A 4E 5A− − − = O  3 − 4  1
⇒ 5A− = A − 4E =   2 −1    3 4 −  −1 5 5 A   ⇒ =  2 1  −  5 5  Kết luận
Bài toán về lũy thừa của ma trận vuông cấp 2 có nhiều cách giải khác nhau, chẳng
hạn ngoài cách sử dụng phương pháp quy nạp như đã nêu trong bài ta có thể sử dụng
phương pháp chéo hóa ma trận. . Trong nhiều giáo trình Đại số tuyến tính không giới
thiệu định lý này, nên bài viết này nhằm giới thiệu một số ứng dụng của định lý Cayley-
Hamilton trong việc tính toán với các ma trận vuông cấp 2. Kết hợp với các kiến thức
Toán sơ cấp sẽ cho ta nhiều lời giải ngắn gọn và thú vị. Đối với các ma trận vuông cấp
cao hơn dĩ nhiên việc tính toán cũng phức tạp hơn, vấn đề này tôi xin đề cập trong một bài viết khác TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://en.wikipedia.org/wiki/Cayley%E2%80%93Hamilton_theorem
2. http://ngobaochau.wordpress.com/tag/hamilton/