
Tài Liệu Ôn Thi THPTQG GV. Lư Sĩ Pháp
133
Chuyên đề 1. Ứng dụng đạo hàm PHẦN TRẮC NGHIỆM
§6. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
Các dạng toán cơ bản
Dạng 1. Biện luận số giao điểm của hai đồ thị
Giao điểm của hai đường cong
1
=
và
2
=
- Lập phương trình tìm hoành độ giao điểm
(*)
- Giải và biện luận (*)
- Kết luận: (*) có bao nhiêu nghiệm thì
và
có bấy nhiêu giao điểm.
Dạng 2. Biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị
Dùng đồ thị
, biện luận theo m số nghiệm của phương trình
Bước 1. Khảo sát và vẽ đồ thị
(nếu chưa có sẵn đồ thị (C)).
Bước 2. Biến đổi
. Suy ra số nghiệm của phương trình (1) là giao điểm của (C)
và đường thẳng d:
. Sau đó căn cứ vào đồ thị để suy ra kết quả.
Lưu ý:
là đường thẳng cùng phương với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng g(m).
Dạng 3. Viết phương trình tiếp tuyến
Phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm
của đường cong (C):
có dạng là:
/
− = −
(1)
gọi là tiếp điểm
/
=
là hệ số góc của tiếp tuyến
=
Lưu ý: Trong phương trình tiếp tuyến (1), có ba yếu tố
/
. Để viết được phương trình (1), ta
phải tính hai yếu tố còn lại khi cho biết một tham số.
MTCT: Thực chất ta chỉ tìm được
, dùng MTCT thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1. MODE 2 (CMPLX), nhập hàm:
( )( ) :
.
Kết quả nhận được có dạng:
khi đó phương trình tiếp tuyến là:
Cách 2. Phương trình tiếp tuyến:
( )
. Tính:
( )
0
( ) ( )
d
a y x f x
dx
′
= =
( )
Dạng 4. Sự tiếp xúc của các đường cong
a. Định nghĩa:
N
ế
u t
ạ
i
đ
i
ể
m chung
, hai
đườ
ng cong
và
có chung ti
ế
p tuy
ế
n thì ta nói
và
ti
ế
p xúc v
ớ
i nhau t
ạ
i M.
Đ
i
ể
m M
đượ
c g
ọ
i là ti
ế
p
đ
i
ể
m c
ủ
a hai
đườ
ng cong
đ
ã cho.
b. Điều kiện tiếp xúc
Hai
đườ
ng cong
1
=
và
2
=
ti
ế
p xúc v
ớ
i nhau khi và chi khi h
ệ
ph
ươ
ng trình:
/ /
=
=
có nghi
ệ
m và nghi
ệ
m c
ủ
a h
ệ
ph
ươ
ng trình trên là hoành
độ
ti
ế
p
đ
i
ể
m c
ủ
a hai
đườ
ng cong
đ
ó.
c. Các trường hợp đặc biệt
ti
ế
p xúc v
ớ
i
khi và ch
ỉ
khi h
ệ
( )
'( )
f x a
=
có nghi
ệ
m.