Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp | Đại học Lao động - Xã Hội

Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp | Đại học Lao động - Xã Hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

MỞ ĐẦU
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp
1.1. Vai trò của đấu thầu xây lắp
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:
a. Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của cán bộ, các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
- Thông qua đấu thầu nhiều công trình mang lại chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
b. Về phía chủ đầu tư:
- Thực hiện hiệu quả yêu cầu về chất lượng công trình, tiết kiệm được vốn đầu
xây dựng cơ bản, bảo đảm tiến độ xây dựng công trình.
- Thông qua đầu thầu xây lắp, tăng cường quản lý vốn đầu tư, tránh thất thoát lãng phí.
- Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà thầu xây dựng
trong xây dựng công trình.
- Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các doanh nghiệp xây dựng.
- Cho phép chủ đầu nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế kỹ thuật của
chính các chủ đầu tư.
c. Về phía nhà thầu:
- Phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu
kết hợp đồng, tạo công ăn việc làm cho người làm động, phát triển sản xuất.
- Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong tham gia đấu thầu.
- Tự hoàn thiện được các mặt quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản
trong tham gia đấu thầu và thực hiện công trình đã thắng thầu.
- Tự nâng cao được hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh doanh, quản tài chính,
thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi
nhuận.
1.2. Mục đích của đấu thầu
1
Đấu thầu là quá trình nhằm mục đích lựa chọn nhà thầu để kí kết và thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư
để kí kết thực hiện hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu sử
dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp
2.1. Đối với nhà thầu:
- Giá dự thầu biểu hiện năng lực của nhà thầu.
- Hoạt động xây lắp thường có chi phí rất lớn, giá dự thầu giúp nhà thầu xác định được
lợi nhuận và chi phí.
- Giá dự thầumột chỉ tiêu quan trọng vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu
của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây lắp.
2.2. Đối với chủ đầu tư:
- Giá dự thầu là cơ sở để chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu trúng thầu.
3. Nhiệm vụ đồ án:
- Kiểm tra giá gói thầu.
- Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện kiến trúc
bên ngoài các hạng mục công trình thuộc dự án đầu xây dựng khu đô thị
EverGarden”
- So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu để quyết định tham gia đấu thầu.
- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ.
2
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU
GÓI THẦU XÂY LẮP
1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu,
nhằm mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật - công nghệ đã lựa
chọn; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu biện pháp quản của nhà thầu.
Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm
giá.
1.2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí
để đảm bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải
nguồn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho
doanh nghiệp phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:
G
D.TH
= G + G
XD DP
a. Chi phí xây dựng:
- Chi phí trực tiếp: chi phí VL, NC, M
Chi phí vật liệu; gồm vật liệu chính, vật liệu khác, vật liệu luân chuyển.
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
- Chi phí gián tiếp gồm:
Chi phí chung: Chi phí quản lí chung của doanh nghiệp, chi phí quản lí, điều hành
sản xuất tại công trường xây dựng, chi phí bảo hiểm cho người lao động do người sử dụng
lao động nộp.
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí 1 số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như: Chi phí
an toàn lao động bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường môi
trường xung quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng
lao động trong nội bộ công trường; chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
3
Chi phí gián tiếp khác: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến
ra khỏi công trường; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi
phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho
bãi chứa vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ
thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại
máy (như trạm trộntông xi măng, trạm trộn tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,
cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
Thu nhập chịu thuế tính trước (khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được
dự tính trước trong dự toán xây dựng).
Thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí dự phòng bao gồm:
- Dự phòng 1: chi phí dự phòng do khối lượng công việc phát sinh
- Dự phòng 2: chi phí dự phòng do trượt giá.
1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
1.3.1. Phương pháp lập giá dự thầu theo các khoản mục chi phí (các nguồn lực)
G
XL
D .TH
=G
XL
T .TH
×(1 +T
GTGT
XL
)
Trong đó:
G
XL
D.TH
: Giá dự thầu phần xây lắp sau thuế;
G
XL
T . TH
: Giá dự thầu phần xây lắp trước thuế;
T
GTGT
XL
: Thuế suất GTGT cho phần xây lắp;
a. Xác định giá dự thầu phần xây lắp trước thuế
G
XL
T . TH
:
G
XL
T . T H
= Tr + GT + L
Trong đó:
Tr: Chi phí trực tiếp:
Tr = VL + NC + MTC
- Chi phí vật liệu (VL) có thể xác định theo 2 cách:
+ Cách 1:
4
VL=
j=1
m
QjD
VL
j
trong đó: Qj – khối lượn công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
– Chi phí vật liệu để hình thành 1 đơn vị sản phẩm thứ j.
+ Cách 2:
VL= K *
VLP
i=1
n
j=1
m
Qj
ĐMVL
ij
d
VL
i
trong đó:
Qj – khối lượn công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
ĐMVL
ij
– Định mức nội bộ loại vật liệu chính thứ i để hoàn thành công việc thứ j.
d
i
VL
– đơn giá loại vật liệu thứ i dự kiến nhà thầu khai thác trong thời gian thực
hiện xây dựng công trình, tính giá tại hiện trường xây lắp, tùy loại hợp đồng.
K
VLP
– Hệ số kể đến chi phí vật liệu phụ so với vật liệu chính
- Chi phí nhân công:
NC =
j=1
m
QjD
NC
j
Trong đó:
Q
j
– Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
D
j
NC
– Chi phí nhân công doanh nghiệp xây dựng trả trực tiếp cho công nhân khi
hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ j.
- Chi phí sử dụng máy:
- M
dth
= M + M
1dth 2dth
Trong đó:
M
1dth
= S x D ; S = x ĐMSDM
j
m
j
j
Q
i ij
M
2dth
= DS
ng
j
ng
j
5
S
j:
số ca máy làm việc
D
m
j
: đơn giá ca máy làm việc
S
ng
j
: số ca máy ngừng việc
D
ng
j:
đơn giá ca máy ngừng việc
Chi phí gián tiếp (GT):
- Chi phí chung: gồm chi phí chung cấp công trường (C1) chi phí chung cấp doanh
nghiệp (C2)
+ Chi phí chung cấp công trường (C1): Chi phi tiền lương và phụ cấp của bộ phận
quản lý gián tiếp trên công trường. Gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí phân bổ giá trị
các dụng cụ phục vụ thi công. Chi phí trả lãi tín dụng. Chi phí cấp điện, cấp nước phục vụ
sinh hoạt trên công trường. Chi phí xây dựng kho tàng sân bãi...
+ Chi phí chung cấp doanh nghiệp (C2): được phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu
thống kê của doanh nghiệp. C2 phụ thuộc vào loại công trình và phụ thuộc vào từng
doanh nghiệp.
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
- Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế: Chi phí an
toàn lao động bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường môi trường
xung quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao
động trong nội bộ công trường;chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
- Chi phí gián tiếp khác: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến ra
khỏi công trường; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi phí
hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho bãi
chứa vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy.
Lợi nhuận dự kiến (L):
- Là phần lãi kể cả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (một phần lãi ròng và một
phần để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp).
6
- Lãi tính trước trong giá dự thầu được dự kiến căn cứ vào tình hình cạnh tranh của
gói thầu, tình hình thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp và chiến lược giá của nhà thầu
khi tham gia đấu thầu.
- Dựa vào thống kê đối với công trình tương tự mà công ty đã thi công trong 3 năm -
5 năm gần đây để nhà thầu đưa ra mức lợi nhuận cho doanh nghiệp
L
dth
= fL% x Z
dth
Trong đó:
fL% là tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu
Z
dth
là tổng chi phí dự thầu của gói thầu
b. Tính giá dự thầu sau thuế:
G
XL
D .TH
=
G
XL
T . TH
¿
+ T )
GTGT
1.3.2. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ sử dụng công thức sau:
G
XL
D.TH
=
j=1
n
Q
j
× D
j
Trong đó
- Qj: khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hay nhà
thầu tự xác định;
- Dj: đơn giá dự thầu đầy đủ cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ j (bao
gồm cả thuế GTGT đầu ra).
- n: số lượng công tác xây lắp của gói thầu.
Các thành phần chi phí tạo thành đơn giá dự thầu tổng hợp cho 1 đơn vị khối lượng
công tác xây lắp thứ j:
- Chi phí vật liệu (VL)
- Chi phí nhân công (NC)
- Chi phí sủ dụng máy thi công (MTC)
- Chi phí gián tiếp (GT)
- Lãi dự kiến của nhà thầu (L)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (VAT)
Trong một số trường hợp có thể phải tính thêm:
+Hệ số trượt giá (đối với gói thầu hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn
giá trọn gói).
+Hệ số kể đến yếu tố phát sinh khối lượng (với gói thầu theo hợp đồng trọn gói).
7
1.3.3. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ
- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính toán các khoản mục chi phí vật liệu,
nhân công, máy cụ thể;
- Chi phí gián tiếp (GT) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T);
- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình công trình của nhà thầu, dựa vào số liệu
thống kê và chiến lược tranh thầu.
1.3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:
G
DTH
=G
GTH
x % × G
GTH
- Xác đinh x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp
và chiến lược của nhà thầu.
1.4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
Quy chế đấu thầu quy định: “Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không
vượt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán
được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”.
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước sẽ phải
tuân theo các bước sau:
a. Bước 1: Xác định giá gói thầu (G )
GTH
- Giá gói thầu được chủ đầu xác định trong kế hoạch đấu thầu của dự án căn cứ
vào dự toán giá gói thầu, nhà thầu có thể tìm được hoặc tính được. vậy bước đầu tiên
quả quy trình xác định giá dự thầu (G ) là xác định giá gói thầu (G
DTH GTH
).
- Phương pháp xác định giá gói thầu:
Tìm kiếm thông tin từ tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, chủ đầu tư.
Tìm kiếm trên mạng.
Tự xác định căn cứ hình thành giá gói thầu.
b. Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin)
8
- Chi phí tối thiểu là những chi phí nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế để
thực hiện gói thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu.
- Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu (CFmin):
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn.
Các định mức, đơn giá nội bộ doanh nghiệp
Các định mức chi phí quản lý nội bộ
Các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành: lãi vay vốn, thuế…
- Trường hợp phải tính lại CFmin:
Sau khi xác định được CFmin đem so sánh với G nếu CFmin G thì phải tiếp
GTH GTH
tục quay lại xem xét thay đổi các giải pháp kỹ thuật công nghệ hoặc tìm cách giảm định
mức, đơn giá nội bộ doanh nghiệp rồi tính lại CF, nếu vẫn chưa được thì quay lại đến khi
hết quỹ thời gian hoặc hết cách mà vẫn chưa được thì từ chối dự thầu.
c. Bước 3: Xác định giá dự thầu (GDTH)
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ tranh thầu cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu
và kết quả hai bước trên ta xác định được giá dự thầu.
9
Hình 1.1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
1.5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
10
TIÊN LƯỢNG MỜI
THẦU (ĐÃ KIỂM
TRA)
LỰA CHỌN
BIỆN PHÁP
KT-CN, TCQL
SL VLC, SL
NC, SỐ CA
MÁY CÁC
LOẠI
CHI PHÍ
VL,NC, SDM
THEO ĐƠN
GIÁ
ĐƠN GIÁ
XDCT CẤP
TỈNH
ĐỊNH MỨC
NỘI BỘ
ĐƠN GIÁ VL
TIÊN LƯỢNG
KHOÁN, GIÁ
CA MÁY NỘI
BỘ
CHI PHÍ TRỰC
TIẾP CỦA NHÀ
THẦU VLNT,
NCNT, SDMNT
THÔNG BÁO
GIÁ VẬT
LIỆU CÁC
ĐIỀU CHỈNH
TL CA MÁY
CHI PHÍ
TRỰC TIẾP
VL, NC,
SDM, TT
CÁC QUY
ĐỊNH
THÀNH
PHẦN VÀ
TỔNG HỢP
G
DTXL
CHI PHÍ TỐI
THIỂU (CF)
ĐỊNH
MỨC NỘI
BỘ QUẢN
LÝ CÔNG
TRƯỜNG,
QLDN,
THUẾ
GIÁ GÓI
THẦU (G )
GTH
CHIẾN LƯỢC
TRANH THẦU
GIÁ DỰ THẦU
(G )
DTH
G
DTH
< G
GTH
KẾT THÚC
+
THAY ĐỔI BP
KT-CN, ĐỊNH
MỨC ĐƠN GIÁ
NỘI BỘ
-
CHI PHÍ
GIÁN TIẾP
CHI PHÍ
GIÁN TIẾP
BẮT ĐẦU
Giá dự thầu được lập theo phương pháp dự toán chi tiết các khoản mục chi phí
nhưng khi trình bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày theo đơn giá đầy đủ.
CHƯƠNG 2:
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “ THI CÔNG XÂY
DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN KIẾN TRÚC BÊN
NGOÀI CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ EVERGARDEN”
2.1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
2.1.1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị EverGarden;
- Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển EverGarden;
- Tên gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện kiến trúc bên ngoài các
hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị EverGarden”
- Địa điểm xây dựng: Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội;
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu: Theo bản vẽ thiết kế thuyết minh thiết
kế kèm theo;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu loại hợp đồng: Hình thức đấu thầu rộng rãi loại
hợp đồng theo đơn giá cố định.
2.1.2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu:
- Tiên lượng mời thầu:
Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu
11
12
STT Tên công tác/ Diễn giải khối lượng
Đơn
vị
ĐL TL SH TH
Tổng
5 12 5 8
I Phần kết cấu
* Phần móng
1
Đào san đất bằng máy đào 1,25 m3, đất cấp II (90%
KL đào bằng máy)
100m3 5,11 11,544 5,615 4,384 26,653
2
Đào đất móng băng bằng thủ công, rộng <= 3m, sâu
<= 1m, đất cấp II (10% KL đào thủ công)
m3 56,76 128,304 59,435 48,68 293,179
3
Đắp đất công trình bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ
chặt yêu cầu K=0,90
100m3 4,215 10,704 5,375 2,536 22,83
4
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi
<= 1000m, đất cấp II
100m3 1,46 2,124 0,835 2,336 6,755
5
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo
trong phạm vi <= 5km, đất cấp II (4 km tiếp theo)
100m3 1,46 2,124 0,835 2,336 6,755
6
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo
ngoài phạm vi 5km, đất cấp II (10 km tiếp theo)
100m3 1,46 0 0,835 2,336 4,631
* Móng
7
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót
móng, chiều rộng <= 250 cm, đá 4x6, mác 100
m3 51,185 113,34 58,74 47,208 270,473
8
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn móng băng. Ván khuôn
lót móng
100m2 0,96 2,22 1,1 0,92 5,2
9
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông móng, chiều rộng móng <=250 cm, đá 1x2,
mác 250
m3 206,565 395,352 195,905 153,68 951,502
10
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông giằng tường, đá 1x2, mác 250
m3 10,545 29,4 11,685 12,616 64,246
11 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn móng băng 100m2 3,495 9,12 3,68 2,696 18,991
12 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn giằng tường 100m2 1,025 2,94 1,17 1,264 6,399
13
13
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép < 10mm (Thép
CB240T)
tấn 1,95 5,748 2,455 2,072 12,225
14
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép = 10mm (Thép
CB400V)
tấn 3,06 9,012 4,67 3,64 20,382
15
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép <= 18mm (Thép
CB400V)
tấn 1,355 0 1,365 0 2,72
16
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép > 18mm (Thép
CB400V)
tấn 5,705 20,736 7,39 7,04 40,871
* Cổ cột
17
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <=
6m, đá 1x2, mác 250
m3 2,88 4,752 3,24 1,456 12,328
18 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột 100m2 0,48 0,768 0,54 0,232 2,02
19
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <=
28m
tấn 0 0,516 0 0 0,516
20
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <=
28m
tấn 0 0 0 2,704 2,704
21
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <=
28m
tấn 0 4,692 0 2,704 7,396
22
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng,
chiều dày <=
33cm, vữa XM mác 75
m3 29,88 87,48 31,485 17,744 166,589
23 Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng, m3 6,315 10,86 12,835 13,224 43,234
14
chiều dày
>33cm, vữa XM mác 75
II Phần thân
* Cột
24
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <=
28m, đá 1x2, mác 250
m3 43,765 104,088 50,92 51,68 250,453
25
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương,
cột chống
bằng hệ giáo ống. Ván khuôn cột vuông, chữ nhật,
chiều cao <= 28m
100m2 7,105 16,812 8,315 8,336 40,568
26
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB240T)
tấn 1,33 5,124 1,38 1,232 9,066
27
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)
tấn 3,1 12,36 3,345 5,592 24,397
28
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột,
trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)
tấn 12,47 14,964 14,22 9,592 51,246
* Dầm
29
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông dầm, đá 1x2, mác 250
m3 93,765 243,396 124,625 100,624 562,41
30
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn dầm, chiều
cao <= 28m
100m2 12,35 32,064 16,135 13,472 74,021
15
31
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao
<= 28m (Thép CB240T)
tấn 2,43 5,364 3,64 2,904 14,338
32
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép dầm,
đường kính cốt
thép = 10mm, chiều cao <= 28m (Thép CB400V)
tấn 0 1,14 0,1 0 1,24
33
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều
cao <= 28m (Thép
CB400V)
tấn 14,035 39,18 18,77 4,312 76,297
34
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao
<= 28m (Thép
CB400V)
tấn 3,54 0,756 0 18,832 23,128
* Sàn
35
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông,
bê tông xà
dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250
m3 218,325 743,22 316,035 362,576 1640,156
36
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn sàn mái,
chiều cao <= 28m
100m2 16,95 58,26 25,475 25,464 126,149
37
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép sàn
mái, đường kính cốt thép =10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)
tấn 23,945 81,408 31,655 37,848 174,856
* Lanh tô
38
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lanh tô,
đá 1x2, mác 250
m3 10,6 27,768 10,575 15,776 64,719
39 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái 100m2 1,79 4,824 1,785 2,112 10,511
16
hắt, máng
nước, tấm đan
40
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh
tô liền mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép <
10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB240T)
tấn 0,185 0,612 0,09 0,328 1,215
41
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh
tô liền mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép >
10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)
tấn 1,065 3,072 0,505 1,08 5,722
* Xây thô + Hoàn thiện ngoài nhà
42
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng,
chiều dày <= 10cm, chiều cao <= 28m, vữa XM
mác 75
m3 50,615 143,088 12,95 172,08 378,733
43
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng,
chiều dày <= 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM
mác 75, tường ngoài nhà
m3 242,8 711,336 440,53 391,528 1786,194
44
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng,
chiều dày > 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác
75
m3 0 0 0 18,744 18,744
45
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây cột, trụ, chiều
cao <= 28m, vữa XM mác 75
m3 25,28 4,608 0 0 29,888
46
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây bậc tam cấp,
chiều cao <= 6m, vữa XM mác 75
m3 2,73 0 2,965 0 5,695
47
Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM
mác 75
m2 1875,45 3957,36 2044,365 2543,82 10420,99
48 Trát trụ, cột, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75 m2 306 0 0 0 306
49 Trát má cửa m2 218,32 383,064 164,78 187,36 953,524
17
50 Trát xà dầm, vữa XM mác 75 m2 43,5 0 0 0 43,5
51 Trát trần, vữa XM mác 75 m2 133,915 376,704 214,37 70,64 795,629
52 Trát gờ chỉ, vữa XM mác 75 m2 372,325
2944,41
6
907,22 2239,36 6463,321
53 Đắp phào kép, vữa XM mác 75 m2 36,4 0 0 0 36,4
54
Sơn dầm, trần, cột, tường ngoài nhà không bả bằng
sơn các
loại, 1 nước lót, 2 nước phủ
m2 2358,87
4334,06
4
2258,735 2614,46 11566,13
* Tam cấp
55 Lát bậc tam cấp, vữa XM mác 75 m2 26,485 0 0 0 26,485
* Ban công, sân phơi
56
Quét dung dịch chống thấm mái, tường, sê nô, ô
văng …
m2 244,8 982,08 519,155 910,12 2656,155
57
Lát nền, sàn, kích thước gạch chống trơn 300x300,
vữa XM
mác 75
m2 194,64 765,084 0 0 959,724
58
Lát nền, sàn, gạch chống trơn 400x400, vữa XM
mác 75
m2 0 0 0 330,52 330,52
59
Lát gạch chống nóng bằng gạch 22x10,5x15cm 4
lỗ, vữa XM mác 75
m2 0 0 0 383,936 383,936
60 Lát gạch đất nung 400x400 m2 0 0 0 383,936 383,936
61
Lát nền, sàn, gạch gốm 400x400, vữa XM mác 75
m2 0 0 426,075 0 426,075
62 Lợp tấm bitum giả ngói m2 0 0 0 1,2 1,2
63
Lợp mái ngói 22 v/m2 , chiều cao <= 16 m
m2 0 7,248 4,355 0 11,603
18
- Yêu cầu về chất lượng, quy cách vật liệu: phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu.
Trong đó có quy định cụ thể như sau:
Vữa tông dùng trong các kết cấu công trình tông thương phẩm đá dăm
1x2cm mác 250 độ sụt 14+/- 2 cm.
Xi măng dùng trong xây dựng công trình xi ng sản xuất theo công nghệ
quay loại PC-30 theo TCVN hiện hành.
Cát dùng trong xây trát vữa tông phải sạch, thành phần cỡ hạt tạp chất
phù hợp với TCVN hiện hành.
Thép dùng trong xây dựngthép nhóm A A theo TCVN hiện hành (thép
I II
8mm loại A ; thép 10 loại A
I
II
).
Gạch xây gạch chỉ đặc do các nhà máy sản xuất với mác gạch 75 (hoặc theo
tiên lượng mời thầu).
Vữa xây: vữa xi măng cát vàng mác 50 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
Vữa trát : xi măng cát đen mác 75 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
Gỗ dùng làm cửa, khuôn cửa loại gỗ nhóm 2 (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
Kính dùng trong gia công cửa sổ, cửa đikính mầu ngoại dày 5mm. (hoặc theo
tiên lượng mời thầu)
Gạch lát: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
Gạch ốp tường: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời
thầu)
- Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu:
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng
phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng từ 5 tầng trở xuống hiện này. Trong
đó: tông móng, khung nhà sử dụng tông thương phẩm. Các tông còn lại
dùng BT trộn tại chỗ. Công tác đào đất móng bằng máy kết hợp sửa thủ công.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán:
+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95%
giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu.
19
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2 với
giá trị 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp
đồng).
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng đợt 3. Giá trị
tạm ứng đợt 3 bằng 95% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3
(30% giá trị hợp đồng) nhưng có trừ 10% giá trị hợp đồng được tạm ứng từ lúc bắt
đầu khởi công.
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị
hợp đồng trong thời gian bảo hành hoặc thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh
của ngân hàng.
2.1.3. Giới thiệu nhà thầu tham gia dự thầu
- Tên nhà thầu: Công ty xây dựng thiết kế Phú Thảo.
- Tóm tắt năng lực nhà thầu xây dựng:
+ Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 400 người
+ Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 250người
+ Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 200 người
+ Tổng số giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 12 tỷ đồng
+ Tổng số giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 10 tỷ đồng
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt năng lực của nhà thầu xây dựng
STT Loại máy Đơn vị Số lượng Nguyên giá
1 Máy đào bánh lốp 0,35 m cái 4 420 triệu đồng
3
2 Cần trục thiếu nhi cái 2 7,3 triệu đồng
3 Máy vận thăng cái 8 26 triệu đồng
4 Ô tô ben 9 tấn cái 13 320 triệu đồng
5 Ô tô ben 5 tấn cái 10 190 triệu đồng
6 Ô tô thùng 9 tấn cái 10 300 triệu đồng
7 Máy hàn 250-400 cái 8 3,2 triệu đồng
20
8 Máy trộn bê tông 250 lít cái 6 17,5 triệu đồng
9 Máy đầm dùi 3 pha cái 16 3,5 triệu đồng
10 Máy đầm bàn cái 12 1,6 triệu đồng
11 Máy trộn vữa cái 14 2,2 triệu đồng
12 Giáo công cụ bằng thép bộ 10 100 triệu đồng
- Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp là 21% tổng nhu cầu vốn lưu động.
- Tổ chức bộ máy công trường của từng gói thầu:
+ Chủ nhiệm công trình: Kỹ sư chính: 01 người;
+ Phó chủ nhiệm công trình: Kỹ sư có thâm niên công tác 10 năm: 01 người;
+ Cán bộ kỹ thuật: Kỹ sư xây dựng: 02 người;
+ Nhân viên kinh tế: Kỹ sư, cử nhân: 02 người;
+ Nhân viên khác: Trung cấp: 01 người;
+ Bảo vệ công trường: 03 người.
- Chiến lược giảm giá dự thầu so với “giá gói thầu”
+ Mức độ cạnh tranh thấp thì tỷ lệ giảm giá khoảng 1% - 5%;
+ Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỷ lệ giảm giá khoảng 5% - 8%;
+ Mức độ cạnh tranh cao thì tỷ lệ giảm giá khoảng 8% - 15%.
2.2. Xác định giá gói thầu
- Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu được bên mời thầu xác định trong quá
trình đánh giá HSDT dựa trên cơ sở dự toán gói thầu được duyệt.
- Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu được tổ chuyên gia, bên mời thầu xác
định trong quá trình đánh giá HSDT dựa trên sở dự toán gói thầu được duyệt
loại hợp đồng áp dụng cho gói thầu.
2.2.1. Căn cứ xác định gói thầu
- Khối lượng tiên lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
21
- Định mức dự toán XDCT của BXây Dựng Thông 12/2021/TT-BXD đơn giá
xây dựng công trình Thành phố Nội theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày
16/01/2023.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông số 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
đơn giá nhân công xây dựng và xác định giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định 934/QĐ-SXD ngày 30/12/2022 của Sở Xây dựng Nội về công bố đơn
giá nhân xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công bố số 01.01/2023/CBGVL-SXD ngày 28/02/2023 về giá một số vật liệu xây
dựng biến động tháng 1-2 năm 2023.
- Chỉ số giá xây dựng của Sở Xây dựng Hà Nội 3 năm gần nhất.
- Giá xăng dầu trên website: http://www.petrolimex.com.vn/index.html
- Giá điện trên website:
http://www.evn.com.vn/EVN-khach-hang/EVN-khach-hang/Gia-dien/Bieu-gia-ban-
dien/Bieu-gia-ban-le-dien/Index.aspx
2.2.2. Xác định giá gói thầu
- Phương pháp xác định Giá gói thầu kiểm tra tương tự việc xác định Giá gói thầu của
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu.
- Sử dụng phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình.
2.2.3. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo bộ đơn giá hiện hành
cấp tỉnh thành phố
(theo bộ đơn giá trong Quyết định số 381/QĐ-UBND)
22
Bảng 2.3. Bảng tính chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy (theo bộ đơn giá HN_2023_QD_381_XD)
ST
T
Mã hiệu
công tác
Danh mục công tác Đơn vị
Khối lượng
toàn bộ
Đơn giá Thành tiền
Vật liệu
Nhân
công
Máy thi
công
Vật liệu Nhân công
I. PHẦN KẾT CẤU
I.1. PHẦN MÓNG
1 AB.21132 Đào san đất bằng máy đào
1,25 m3, đất cấp II
100m3 26,6530 112.636 918.920 3.002.08
2 AB.11312 Đào đất móng băng bằng
thủ công, rộng <= 3m, sâu
<= 1m, đất cấp II
m3 293,1790 181.101 53.095.01
3 AB.65120 Đắp đất công trình bằng
đầm đất cầm tay 70kg, độ
chặt yêu cầu K=0,90
100m3 22,8300 1.367.092 1.431.247 31.210.71
4 AB.41412 Vận chuyển đất bằng ôtô
tự đổ 5 tấn trong phạm vi
<= 1000m, đất cấp II
100m3 6,7550 2.246.637
5 AB.42112 Vận chuyển đất bằng ô tô
tự đổ 5T 1km tiếp theo
trong phạm vi <= 5km, đất
cấp II
100m3/1km 6,7550 4.057.132
6 AB.42212 Vận chuyển đất bằng ô tô
tự đổ 5T 1km tiếp theo
ngoài phạm vi 5km, đất
cấp II
100m3/1km 4,6310 4.310.705
MÓNG
7 AF.11111 Đổ bê tông thủ công bằng
máy trộn, bê tông lót
móng, chiều rộng <= 250
cm, đá 4x6, mác 100,
PCB30
m3 270,4730 687.813 238.084 51.415 186.034.846 64.395.29
8 AF.81111 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
móng băng, móng bè, bệ
100m2 5,2000 2.991.075 3.311.558 15.553.590 17.220.10
23
máy
9 AF.31114 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông móng, chiều rộng
móng <=250 cm, đá 1x2,
mác 250, PCB30
m3 951,5020 942.220 122.379 96.143 896.524.214 116.443.86
10 AF.32314 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn
mái, đá 1x2, mác 250,
PCB30
m3 64,2460 942.220 403.908 119.929 60.533.866 25.949.47
11 AF.81111 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
móng băng, móng bè, bệ
máy
100m2 18,9910 2.991.075 3.311.558 56.803.505 62.889.79
12 AF.81141 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
xà dầm, giằng
100m2 6,3990 4.257.324 6.691.245 27.242.616 42.817.27
13 AF.61110 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép
<= 10mm
tấn 32,6070 17.422.470 2.615.669 105.170 568.094.479 85.289.11
14 AF.61120 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép
<= 18mm
tấn 2,7200 17.768.532 1.866.249 512.955 48.330.407 5.076.19
15 AF.61130 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép
> 18mm
tấn 40,8710 17.701.590 1.360.148 528.318 723.481.685 55.590.60
CỔ CỘT
16 AF.32214 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông cột, tiết diện cột <=
0,1m2, chiều cao <= 6m,
đá 1x2, mác 250, PCB30
m3 12,3280 970.207 552.332 119.929 11.960.712 6.809.14
24
17 AF.81132 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
cột, cột vuông, chữ nhật
100m2 2,0200 3.262.123 7.761.844 6.589.488 15.678.92
18 AF.61412 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép <= 10mm, chiều cao
<= 28m
tấn 0,5160 17.512.920 3.528.111 164.988 9.036.667 1.820.50
19 AF.61422 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép <= 18mm, chiều cao
<= 28m
tấn 2,7040 17.772.096 2.279.890 585.007 48.055.748 6.164.82
20 AF.61432 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép > 18mm, chiều cao
<= 28m
tấn 7,3960 17.719.410 1.895.447 667.125 131.052.756 14.018.72
21 AE.21113 Xây gạch nung
6,5x10,5x22, xây móng,
chiều dày <= 33cm, vữa
XM mác 75, PCB30
m3 166,5890 840.704 345.512 9.684 140.052.039 57.558.49
22 AE.21213 Xây gạch nung
6,5x10,5x22, xây móng,
chiều dày > 33cm, vữa
XM mác 75, PCB30
m3 43,2340 832.236 306.581 9.961 35.980.891 13.254.72
I.2. PHẦN THÂN
CỘT
23 AF.32224 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông cột, tiết diện cột <=
0,1m2, chiều cao <= 28m,
đá 1x2, mác 250, PCB30
m3 250,4530 970.207 649.659 119.929 242.991.254 162.709.04
24 AF.89141 Ván khuôn bằng ván ép
phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo
100m2 40,5680 1.918.064 5.948.163 461.714 77.812.020 241.305.07
25
ống. Ván khuôn cột vuông,
chữ nhật, chiều cao <=
28m
25 AF.61412 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép <= 10mm, chiều cao
<= 28m
tấn 9,0660 17.512.920 3.528.111 164.988 158.772.133 31.985.85
26 AF.61422 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép <= 18mm, chiều cao
<= 28m
tấn 24,3970 17.772.096 2.279.890 585.007 433.585.826 55.622.47
27 AF.61432 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt
thép > 18mm, chiều cao
<= 28m
tấn 51,2460 17.719.410 1.895.447 667.125 908.048.885 97.134.07
DẦM
28 AF.32314 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn
mái, đá 1x2, mác 250,
PCB30
m3 562,4100 942.220 403.908 119.929 529.913.950 227.161.89
29 AF.89131 Ván khuôn bằng ván ép
phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo
ống. Ván khuôn xà dầm,
giằng, chiều cao <= 28m
100m2 74,0210 2.363.361 5.665.546 461.714 174.938.345 419.369.38
30 AF.61512 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép <= 10mm, chiều
cao <= 28m
tấn 15,5780 17.422.470 3.829.825 164.988 271.407.238 59.661.01
31 AF.61522 Công tác gia công lắp tấn 76,2970 17.769.720 2.330.986 574.462 1.355.776.327 177.847.23
26
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép <= 18mm, chiều
cao <= 28m
32 AF.61532 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép > 18mm, chiều
cao <= 28m
tấn 23,1280 17.716.242 1.963.576 653.847 409.741.245 45.413.58
SÀN
33 AF.32314 Đổ bê tông bằng máy, đổ
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn
mái, đá 1x2, mác 250,
PCB30
m3 1.640,1560 942.220 403.908 119.929 1.545.387.786 662.472.13
34 AF.89111 Ván khuôn bằng ván ép
phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo
ống. Ván khuôn sàn mái,
chiều cao <= 28m
100m2 126,1490 2.233.917 5.150.496 461.714 281.806.396 649.729.92
35 AF.61711 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
sàn mái, đường kính cốt
thép <=10mm, chiều cao
<= 28m
tấn 174,8560 17.422.470 3.382.120 172.683 3.046.423.414 591.383.97
LANH TÔ
36 AF.12514 Đổ bê tông thủ công bằng
máy trộn, bê tông lanh tô,
mái hắt, máng nước, tấm
đan, ô văng, đá 1x2, mác
250, PCB30
m3 64,7190 888.708 647.226 98.656 57.516.293 41.887.81
37 AF.81152 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
lanh tô, lanh tô liền mái
hắt, máng nước, tấm đan
100m2 10,5110 3.370.181 6.927.263 35.423.972 72.812.46
38 AF.61612 Công tác gia công lắp tấn 1,2150 17.422.470 4.571.945 164.988 21.168.301 5.554.91
27
dựng cốt thép. Cốt thép
lanh tô liền mái hắt, máng
nước, đường kính cốt thép
<= 10mm, chiều cao <=
28m
39 AF.61622 Công tác gia công lắp
dựng cốt thép. Cốt thép
lanh tô liền mái hắt, máng
nước, đường kính cốt thép
> 10mm, chiều cao <=
28m
tấn 5,7220 17.718.097 3.880.922 570.557 101.382.951 22.206.63
II. XÂY THỔ+ HOÀN
THIỆN
40 AE.22123 Xây gạch nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày
<= 10cm, chiều cao <=
28m, vữa XM mác 75,
PCB30
m3 378,7330 971.519 503.668 54.120 367.946.305 190.755.69
41 AE.22223 Xây gạch nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày
<= 30cm, chiều cao <=
28m, vữa XM mác 75,
PCB30
m3 1.786,1940 882.739 406.341 54.951 1.576.743.105 725.803.85
42 AE.22323 Xây gạch nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày
> 30cm, chiều cao <=
28m, vữa XM mác 75,
PCB30
m3 18,7440 873.848 372.277 55.227 16.379.407 6.977.96
43 AE.23123 Xây gạch nung 5x10x20,
xây cột, trụ, chiều cao <=
28m, vữa XM mác 75,
PCB30
m3 29,8880 873.848 973.272 55.227 26.117.569 29.089.15
44 AE.28113 Xây gạch nung 5x10x20,
xây kết cấu phức tạp khác,
chiều cao <= 6m, vữa XM
m3 5,6950 907.379 875.945 9.408 5.167.523 4.988.50
28
mác 75, PCB30
45 AK.21123 Trát tường ngoài, chiều
dày trát 1,5cm, vữa XM
mác 75, PCB30
m2 10.420,991
0
9.916 63.263 553 103.334.547 659.263.15
46 AK.22123 Trát trụ, cột, lam đứng,
cầu thang, chiều dày trát
1,5cm, vữa XM mác 75,
PCB30
m2 306,0000 10.500 137.347 830 3.213.000 42.028.18
47 AK.21223 Trát tường trong, chiều
dày trát 1,5cm, vữa XM
mác 75, PCB30
m2 953,5240 9.916 48.664 553 9.455.144 46.402.29
48 AK.23113 Trát xà dầm, vữa XM mác
75, PCB30
m2 43,5000 10.500 92.445 830 456.750 4.021.35
49 AK.23213 Trát trần, vữa XM mác 75,
PCB30
m2 795,6290 10.500 132.064 830 8.354.105 105.073.94
50 AK.24313 Trát gờ chỉ, vữa XM mác
75, PCB30
m 6.463,3210 1.589 31.695 10.270.217 204.854.95
51 AK.24213 Đắp phào kép, vữa XM
mác 75, PCB30
m 36,4000 8.262 66.032 300.737 2.403.56
52 AK.84224 Sơn dầm, trần, cột, tường
ngoài nhà không bả bằng
sơn các loại, 1 nước lót, 2
nước phủ
m2 11.566,125
0
17.762 205.437.51
TAM CẤP
53 AK.53110 Lát bậc tam cấp, vữa XM
mác 75, PCB30
m2 26,4850 168.808 84.521 4.088 4.470.880 2.238.53
BAN CÔNG, SÂN PHƠI
54 AK.92111 Quét dung dịch chống
thấm mái, tường, sê nô, ô
văng …
m2 2.656,1550 112.710 7.300 299.375.230 19.389.93
55 AK.51240 Lát nền, sàn, kích thước
gạch <=0,09m2, vữa XM
mác 75, PCB30
m2 959,7240 122.934 44.902 818 117.982.710 43.093.52
56 AK.51250 Lát nền, sàn, kích thước
gạch <=0,16m2, vữa XM
m2 330,5200 132.320 39.619 954 43.734.406 13.094.87
29
mác 75, PCB30
57 AK.54110 Lát gạch chống nóng bằng
gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ,
vữa XM mác 75, PCB30
m2 383,9360 106.488 48.664 40.884.577 18.683.86
58 AK.55430 Lát gạch đất nung kích
thước gạch <= 0,16m2,
vữa XM mác 75, PCB30
m2 383,9360 59.947 36.714 23.015.811 14.095.82
59 AK.51250 Lát nền, sàn, kích thước
gạch <=0,16m2, vữa XM
mác 75, PCB30
m2 426,0750 132.320 39.619 954 56.378.244 16.880.66
60 AK.11120 Lợp mái ngói 22 v/m2 ,
chiều cao <= 16 m, PCB30
100m2 11,6030 21.183.249 3.048.360 264.817 245.789.238 35.370.12
61 SB.71213 Lợp thay thế mái loại tấm
lợp tấm nhựa bitum
m2 1,2000 174.180 19.465 209.016 23.35
THM TỔNG HẠNG MỤC 15.577.002.366 6.632.513.23
Tổng chi phí vật liệu: đồng15.577.002.366
Tổng chi phí nhân công: đồng6.632.513.232
Tổng chi phí sử dụng máy: đồng959.525.263
30
2.2.4. Phân tích tài nguyên tính trù chênh lệch chi phí vật liệu, nhân công,
sử dụng máy
a. Xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công:
Căn cứ vào khối lượng công tác trong Hồ sơ mời thầu (Khối lượng mời thầu) và
Định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng (Thông tư 12/2021/TT-BXD),
để tính ra số lượng vật liệu các loại, hao phí nhân công và số ca máy thi công các loại
theo công thức:
Hao phí vật liệu: VL = . ĐMVL (2.1)
j ij
Hao phí nhân công: NC = . ĐMLĐ (2.2)
k ik
Hao phí ca máy thi công: M = . ĐMM (2.3)
h ih
Trong đó:
- VL
j
: Số lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp
của gói thầu.
- NC
k
: Số hao phí nhân công bậc thợ k (số ngày công) để hoàn thành toàn bộ khối
lượng công tác xây lắp của gói thầu.
- M
h
: Số hao phí ca máy thi công loại h để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác
xây lắp của gói thầu.
- Q
i
: Khối lượng công tác xây lắp thứ i.
- ĐMVL
ij
: Định mức dự toán hao phí vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối
lượng công tác thứ i.
- ĐMLĐ
ik
: Định mức dự toán hao phí lao động loại bậc thợ k để hoàn thành 1 đơn
vị khối lượng công tác thứ i.
- ĐMM
ih
: Định mức dự toán hao phí máy thi công loại h để hoàn thành 1 đơn vị
khối lượng công tác thứ i.
- n: số loại công tác xây lắp của gói thầu theo HSMT.
31
Bảng 2.4. Tổng hợp hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp
STT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Khối lượng
Vật liệu
1 V00107 Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 260,7411
2 V00108 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 860,3142
3 V00112 Cát vàng m3 188,4796
4 V00199 Cột chống thép ống kg 9.039,1160
5 V05207 Đá 1x2 m3 55,1924
6 V05209 Đá 4x6 m3 251,1883
7 V00226 Dây thép kg 5.787,9716
8 V00772 Đinh kg 496,6473
9 V00774 Đinh 6cm kg 61,4959
10 V82900 Dung dịch chống thấm kg 5.870,1026
11 V86887 Gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ viên 15.357,4400
12 V00303 Gạch chỉ viên 719,3860
13 V05182 Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm viên 114.927,0760
14 V86902 Gạch đất nung <= 0,16m2 m2 387,7754
15 V00330 Gạch lát bậc tam cấp m2 27,8093
16 V86893 Gạch lát kích thước <= 0,09m2 m2 969,3212
17 V86894 Gạch lát kích thước <= 0,16m2 m2 764,1610
18 V00356 Gạch thẻ 5x10x20 viên 1.255.407,902
19 V00390 Gỗ chống m3 25,2507
20 V05605 Gỗ đà nẹp m3 4,7922
21 V00402 Gỗ ván m3 34,2381
22 V00423 Khung xương (nhôm) kg 3.184,8027
23 V08522 Litô 3x3 m3 4,9429
24 V00454 Móc sắt đệm cái 3,6000
25 V00481 Ngói 22v/m2 viên 26.222,7800
26 V00484 Ngói bò viên 313,2810
27 V00494 Nước lít 324.875,0357
28 V00515 Que hàn kg 1.248,1518
29 V82927 Sơn lót ngoại thất lít 1.734,9188
30 V82929 Sơn phủ ngoại thất lít 2.741,1716
31 V04342 Tấm lợp nhựa m2 1,6800
32 V00656 Thép tròn kg 9.629,9100
33 V00661 Thép tròn D<=10mm kg 225.377,2800
34 V03163 Thép tròn D<=18mm kg 108.240,3600
35 V00662 Thép tròn D>10mm kg 5.836,4400
36 V03165 Thép tròn D>18mm kg 125.093,8200
32
37 V04336 Tôn úp nóc m 0,0960
38 V03243 Ván ép phủ phim m2 3.428,5140
39 V04851 Xi măng kg 1.948,9592
40 V02470 Xi măng PCB30 kg 420.291,9770
41 V00762 Xi măng trắng kg 248,3200
42 C2524_TT12 XMPCB30, cát vàng, đá 1x2 M250 - Độ
sụt 14 - 17cm
m3 3.533,3114
43 V05430 Vât liệu khác %
Nhân công
1 N0006 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 công 395,3175
2 N0028 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công 971,6933
3 N0015 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 18.785,3084
4 N0020 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công 6.656,5901
Máy thi công
1 M112.4002_TT1
1
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23
kW
ca 300,3109
2 M102.0406 Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 61,0285
3 M112.0901 Máy bơm bê tông - năng suất: 40 - 60
m3/h
ca 114,8760
4 M112.2101 Máy cắt gạch đá - công suất: 1,7 kW ca 59,2453
5 M112.2601 Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW ca 148,9466
6 M112.1101 Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
1,0 kW
ca 24,0721
7 M112.1301_TT1
1
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
1,5 kW
ca 545,7704
8 M101.0803 Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70
kg
ca 87,7814
9 M101.0105 Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích
gầu: 1,25 m3
ca 5,8104
10 M104.0102_TT1
3
Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít ca 31,8432
11 M104.0202 Máy trộn vữa - dung tích: 150 lít ca 110,5234
12 M101.0502 Máy ủi - công suất: 110 CV ca 0,7729
13 M102.0901_TT1
1
Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T ca 14,0809
14 M102.1001 Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T ca 61,0285
15 M106.0202_TT1
1
Ô tô tự đổ - trọng tải: 5 T ca 36,9984
16 M0111 Máy khác %
b. Tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu
CL =
j=1
m
V L
j
( ĐGVL
j
HH
Đ GVL
j
G
)
Trong đó:
Đ GVL
j
HH
(Theo thông báo giá Quý 1/2023 huyện Thường Tín, thành phố
Nội; Công bố số 01.01/2023/CBGVL-SXD);
Đ GVL
j
G
(Theo bộ đơn giá
HN_2023_QD_381_XD)
33
Bảng 2.5. Bảng tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu
Đơ
STT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Giá gốc Giá thông báo Chênh lệch T
1 V00107 Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 260,7411 110.000 132.000 22.000
2 V00108 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 860,3142 110.000 132.000 22.000
3 V00112 Cát vàng m3 188,4796 370.000 482.000 112.000
4 V00199 Cột chống thép ống kg 9.039,1160 18.000 18.000
5 V05207 Đá 1x2 m3 55,1924 294.000 308.000 14.000
6 V05209 Đá 4x6 m3 251,1883 259.000 259.000
7 V00226 Dây thép kg 5.787,9716 21.000 21.000
8 V00772 Đinh kg 496,6473 23.455 23.455
9 V00774 Đinh 6cm kg 61,4959 23.455 23.455
10 V82900 Dung dịch chống thấm kg 5.870,1026 50.000 50.000
11 V86887 Gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ viên 15.357,4400 2.200 2.200
12 V00303 Gạch chỉ viên 719,3860 1.480 1.480
13 V05182 Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm viên 114.927,0760 1.250 1.250
14 V86902 Gạch đất nung <= 0,16m2 m2 387,7754 44.000 44.000
15 V00330 Gạch lát bậc tam cấp m2 27,8093 145.455 145.455
16 V86893 Gạch lát kích thước <= 0,09m2 m2 969,3212 106.700 106.700
17 V86894 Gạch lát kích thước <= 0,16m2 m2 764,1610 116.047 116.047
18 V00356 Gạch thẻ 5x10x20 viên 1.255.407,9020 110 110
19 V00390 Gỗ chống m3 25,2507 2.000.000 2.000.000
20 V05605 Gỗ đà nẹp m3 4,7922 2.000.000 2.000.000
21 V00402 Gỗ ván m3 34,2381 2.000.000 2.000.000
22 V00423 Khung xương (nhôm) kg 3.184,8027 20.000 20.000
23 V08522 Litô 3x3 m3 4,9429 2.100.000 2.100.000
24 V00454 Móc sắt đệm cái 3,6000 2.000 2.000
25 V00481 Ngói 22v/m2 viên 26.222,7800 8.636 8.636
26 V00484 Ngói bò viên 313,2810 13.636 13.636
34
27 V00494 Nước lít 324.875,0357 10 10
28 V00515 Que hàn kg 1.248,1518 19.800 19.800
29 V82927 Sơn lót ngoại thất lít 1.734,9188 92.800 92.800
30 V82929 Sơn phủ ngoại thất lít 2.741,1716 130.800 130.800
31 V04342 Tấm lợp nhựa m2 1,6800 110.700 110.700
32 V00656 Thép tròn kg 9.629,9100 17.090 15.400 -1.690
33 V00661 Thép tròn D<=10mm kg 225.377,2800 17.000 15.900 -1.100
34 V03163 Thép tròn D<=18mm kg 108.240,3600 17.139 15.600 -1.539
35 V00662 Thép tròn D>10mm kg 5.836,4400 17.090 15.600 -1.490
36 V03165 Thép tròn D>18mm kg 125.093,8200 17.090 15.600 -1.490
37 V04336 Tôn úp nóc m 0,0960 165.000 165.000
38 V03243 Ván ép phủ phim m2 3.428,5140 82.456 82.456
39 V04851 Xi măng kg 1.948,9592 1.181 1.181
40 V02470 Xi măng PCB30 kg 420.291,9770 1.181 1.313 132
41 V00762 Xi măng trắng kg 248,3200 2.520 2.520
42 C2524_TT1
2
XMPCB30, cát vàng, đá 1x2 M250 - Độ
sụt 14 - 17cm
m3 3.533,3114 919.105 919.105
43 V05430 Vât liệu khác %
Tổng vật liệu:
Chi phí vật liệu:
VL = 15.577.002.366 + (-521.360.975) = 15.055.641.391 (đồng)
35
c. Tính bù trừ chênh lệch chi phí nhân công
Bù trừ trực tiếp:
Lập bảng tính đơn giá 1 ngày công theo chế độ hiện hành tại thời điểm lập dự toán
(ĐGNC
k
HH
) theo TT13/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
Quyết định 934/QĐ-SXD về việc công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn
thành phố Nội; căn cứ vào bảng đơn giá ngày công trong bộ đơn giá số
HN_2023_QD_381_XD
(ĐGNC ), từ đó tính ra chi phí bù nhân công (CLNC).
k
G
CLNC
=
k=1
m
SLN C
k
Ngcg
(ĐGNC
k
HH
Đ GNC
k
G
)
Trong đó:
SLNC
k
Ng-cg
: Số ngày công của bậc thợ thứ k theo nhóm nghề lấy bảng tỏng hợp
hao phí vật liệu , nhân công, máy thi công.
k: Bậc thợ bình quân của một nhóm nghề.
Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự
toán xây dựng theo công thức sau:
- G
i
NCĐM
: đơn giá nhân công xây dựng thực hiện một công tác xây dựng thứ i có hao
phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình
(đồng/công);
- G
J
NCXD: đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây
dựng thứ j được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố
- H
J
CB
: hệ số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j,
- H
I
CB
: hệ số cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố
trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
=> Căn cứ theo của UBND TP.Hà Nội, ta Quyết định 934/QĐ-SXD ngày 30/12/2022
có đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (Vùng I, khu vực II), tra theo
nhóm nhân công xây dựng. (G )
j
NCXD
=> Căn cứ Bảng 4.3 - Phụ lục IV của TT13/2021/TT-BXD, ta có hệ số cấp bậc đơn giá
nhân công xây dựng cho từng nhóm nhân công (H )
i
CB
36
=> Từ đó ta có bảng sau:
Bảng 2.6. Bảng tính đơn giá nhân công hiện tại
Đơn vị: đồng/công
Mã nhân
công
Tên nhân công
Hệ số lương
(Hicb)
Lương bình
quân (Gjcb)
Hjcb
Đơn giá nhân
công
NB12244 Lái xe bậc 2/4 - Nhóm 4 1,18 303.000 1,18 303.000
N1714 Lái xe bậc 2/4 - Nhóm 4 1,18 303.000 1,18 303.000
N0006 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 1,39 292.000 1,52 267.026
N0028 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 1,39 294.000 1,52 268.855
N83083 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 4 1,39 303.000 1,52 277.086
N0015 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 1,52 294.000 1,52 294.000
N1777 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 1,52 294.000 1,52 294.000
N0020 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1784 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1785 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1786 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1787 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1788 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N1791 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145
N82883 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 4 1,65 303.000 1,52 328.914
N83241 Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 4 1,94 303.000 1,52 386.724
N83281 Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 4 2,3 303.000 1,52 458.487
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp bù chênh lệch chi phí nhân công
Đơn vị: đồng
37
ST
T
hiệu
Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Giá gốc
Giá hiện
tại
Chênh
lệch
Tổng chênh
1 N0006 Nhân công bậc
3,0/7 - Nhóm
1
công 395,3175 220.855 267.026 46.171 18.252.204
2 N0028 Nhân công bậc
3,0/7 - Nhóm
2
công 971,6933 222.508 268.855 46.347 45.035.069
3 N0015 Nhân công bậc
3,5/7 - Nhóm
2
công 18.785,3084 243.318 294.000 50.682 952.077.000
4 N0020 Nhân công bậc
4,0/7 - Nhóm
2
công 6.656,5901 264.128 319.145 55.017 366.225.618
Cộng nhân
công:
1.381.589.891
Chi phí nhân công:
NC = 6.632.513.232 + 1.381.589.891 = (đồng)8.014.103.123
d. Tính bù trừ chênh lệch chi phí SDM
Bù trừ trực tiếp: Lập bảng tính đơn giá 1 ca máy theo chế độ hiện hành tại thời điểm
lập dự toán (ĐGM ) theo
h
HH
TT 13/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công, căn cứ vào bảng đơn giá ca máy trong bộ đơn giá (ĐGM ) theo bộ
h
G
đơn giá , từ đó tính ra chi phí bù chênh lệch máy (CLM).HN_2023_QD_381_XD
CLM
=
h=1
m
SLM
h
(Đ GM
h
HH
¿Đ GM
h
G
)¿
Trong đó:
SLM
h
: Số ca máy của loại máy thứ h lấy từ bảng tổng hợp hao phí vật liệu, nhân
công, máy;
h: Loại máy tham gia quá trình thi công gói thầu.
- Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số Khoản Mục chi phí như chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công Điều khiển và chi
phí khác của máy. Giá ca máy:
C
CM
= C + C + C + C + C (đồng/ca)
KH SC NL NC CPK
Trong đó:
38
| 1/90

Preview text:

MỞ ĐẦU
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp
1.1. Vai trò của đấu thầu xây lắp
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:
a. Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của cán bộ, các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
- Thông qua đấu thầu nhiều công trình mang lại chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
b. Về phía chủ đầu tư:
- Thực hiện có hiệu quả yêu cầu về chất lượng công trình, tiết kiệm được vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, bảo đảm tiến độ xây dựng công trình.
- Thông qua đầu thầu xây lắp, tăng cường quản lý vốn đầu tư, tránh thất thoát lãng phí.
- Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà thầu xây dựng
trong xây dựng công trình.
- Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các doanh nghiệp xây dựng.
- Cho phép chủ đầu tư nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế kỹ thuật của chính các chủ đầu tư.
c. Về phía nhà thầu:
- Phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu và kí
kết hợp đồng, tạo công ăn việc làm cho người làm động, phát triển sản xuất.
- Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong tham gia đấu thầu.
- Tự hoàn thiện được các mặt quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
trong tham gia đấu thầu và thực hiện công trình đã thắng thầu.
- Tự nâng cao được hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính,
thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
1.2. Mục đích của đấu thầu 1
Đấu thầu là quá trình nhằm mục đích lựa chọn nhà thầu để kí kết và thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư
để kí kết và thực hiện hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử
dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp
2.1. Đối với nhà thầu:
- Giá dự thầu biểu hiện năng lực của nhà thầu.
- Hoạt động xây lắp thường có chi phí rất lớn, giá dự thầu giúp nhà thầu xác định được lợi nhuận và chi phí.
- Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu
của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
2.2. Đối với chủ đầu tư:
- Giá dự thầu là cơ sở để chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu trúng thầu.
3. Nhiệm vụ đồ án: - Kiểm tra giá gói thầu.
- Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện kiến trúc
bên ngoài các hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị EverGarden”
- So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu để quyết định tham gia đấu thầu.
- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ. 2
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP
1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu,
nhằm mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật - công nghệ đã lựa
chọn; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu.
Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm giá.
1.2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí
để đảm bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải
có nguồn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho
doanh nghiệp phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm: GD.TH = GXD + GDP
a. Chi phí xây dựng:
- Chi phí trực tiếp: chi phí VL, NC, M
 Chi phí vật liệu; gồm vật liệu chính, vật liệu khác, vật liệu luân chuyển.  Chi phí nhân công  Chi phí máy thi công - Chi phí gián tiếp gồm:
 Chi phí chung: Chi phí quản lí chung của doanh nghiệp, chi phí quản lí, điều hành
sản xuất tại công trường xây dựng, chi phí bảo hiểm cho người lao động do người sử dụng lao động nộp.
 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
 Chi phí 1 số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như: Chi phí
an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi
trường xung quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng
lao động trong nội bộ công trường; chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên. 3
 Chi phí gián tiếp khác: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và
ra khỏi công trường; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi
phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho
bãi chứa vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ
thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại
máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,
cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
 Thu nhập chịu thuế tính trước (khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được
dự tính trước trong dự toán xây dựng).
 Thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí dự phòng bao gồm:
- Dự phòng 1: chi phí dự phòng do khối lượng công việc phát sinh
- Dự phòng 2: chi phí dự phòng do trượt giá.
1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
1.3.1. Phương pháp lập giá dự thầu theo các khoản mục chi phí (các nguồn lực)
G D.TH =GT .TH ×(1+T XL ) XL XL GTGT Trong đó:
GD.TH : Giá dự thầu phần xây lắp sau thuế; XL
GT.TH : Giá dự thầu phần xây lắp trước thuế; XL
TXL : Thuế suất GTGT cho phần xây lắp; GTGT
a. Xác định giá dự thầu phần xây lắp trước thuếGT.TH : XL GT . T H= Tr + GT + L XL Trong đó:
 Tr: Chi phí trực tiếp: Tr = VL + NC + MTC
- Chi phí vật liệu (VL) có thể xác định theo 2 cách: + Cách 1: 4 m
VL= ∑ QjDjVL j=1
trong đó: Qj – khối lượn công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
D j – Chi phí vật liệu để hình thành 1 đơn vị sản phẩm thứ j. VL + Cách 2: n m VL= K i
VLP * ∑ ∑ QjĐMVLijdVL i=1 j=1 trong đó:
Qj – khối lượn công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
ĐMVLij – Định mức nội bộ loại vật liệu chính thứ i để hoàn thành công việc thứ j.
diVL – đơn giá loại vật liệu thứ i dự kiến nhà thầu khai thác trong thời gian thực
hiện xây dựng công trình, tính giá tại hiện trường xây lắp, tùy loại hợp đồng.
KVLP – Hệ số kể đến chi phí vật liệu phụ so với vật liệu chính - Chi phí nhân công: m
NC = ∑ QjDjNC j=1 Trong đó:
Qj – Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
DjNC – Chi phí nhân công doanh nghiệp xây dựng trả trực tiếp cho công nhân khi
hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ j. - Chi phí sử dụng máy: - Mdth = M1dth + M2dth Trong đó: M m
1dth =  Sj x D j; Sj = Qi x ĐMSDMij M ng 2dth = Sng j  D j 5 Sj: số ca máy làm việc
Dmj : đơn giá ca máy làm việc
Sng j: số ca máy ngừng việc
Dngj: đơn giá ca máy ngừng việc
 Chi phí gián tiếp (GT):
- Chi phí chung: gồm chi phí chung cấp công trường (C1) và chi phí chung cấp doanh nghiệp (C2)
+ Chi phí chung cấp công trường (C1): Chi phi tiền lương và phụ cấp của bộ phận
quản lý gián tiếp trên công trường. Gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí phân bổ giá trị
các dụng cụ phục vụ thi công. Chi phí trả lãi tín dụng. Chi phí cấp điện, cấp nước phục vụ
sinh hoạt trên công trường. Chi phí xây dựng kho tàng sân bãi...
+ Chi phí chung cấp doanh nghiệp (C2): được phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu
thống kê của doanh nghiệp. C2 phụ thuộc vào loại công trình và phụ thuộc vào từng doanh nghiệp.
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
- Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế: Chi phí an
toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường
xung quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao
động trong nội bộ công trường;chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
- Chi phí gián tiếp khác: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra
khỏi công trường; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi phí
hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho bãi
chứa vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy.
 Lợi nhuận dự kiến (L):
- Là phần lãi kể cả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (một phần lãi ròng và một
phần để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp). 6
- Lãi tính trước trong giá dự thầu được dự kiến căn cứ vào tình hình cạnh tranh của
gói thầu, tình hình thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp và chiến lược giá của nhà thầu khi tham gia đấu thầu.
- Dựa vào thống kê đối với công trình tương tự mà công ty đã thi công trong 3 năm -
5 năm gần đây để nhà thầu đưa ra mức lợi nhuận cho doanh nghiệp Ldth = fL% x Zdth Trong đó:
fL% là tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu
Zdth là tổng chi phí dự thầu của gói thầu
b. Tính giá dự thầu sau thuế:
G D.TH= GT . TH∗¿ + T ) XL XL GTGT
1.3.2. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ sử dụng công thức sau: n
G D.TH =∑ Q × D XL j j j=1 Trong đó
- Qj: khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hay nhà thầu tự xác định;
- Dj: đơn giá dự thầu đầy đủ cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ j (bao
gồm cả thuế GTGT đầu ra).
- n: số lượng công tác xây lắp của gói thầu.
 Các thành phần chi phí tạo thành đơn giá dự thầu tổng hợp cho 1 đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ j: - Chi phí vật liệu (VL) - Chi phí nhân công (NC)
- Chi phí sủ dụng máy thi công (MTC) - Chi phí gián tiếp (GT)
- Lãi dự kiến của nhà thầu (L)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (VAT)
 Trong một số trường hợp có thể phải tính thêm:
+Hệ số trượt giá (đối với gói thầu hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn giá trọn gói).
+Hệ số kể đến yếu tố phát sinh khối lượng (với gói thầu theo hợp đồng trọn gói). 7
1.3.3. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ
- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính toán các khoản mục chi phí vật liệu, nhân công, máy cụ thể;
- Chi phí gián tiếp (GT) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T);
- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình công trình của nhà thầu, dựa vào số liệu
thống kê và chiến lược tranh thầu.
1.3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây: G =Gx % × G DTH GTH GTH
- Xác đinh x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp
và chiến lược của nhà thầu.
1.4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
Quy chế đấu thầu quy định: “Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không
vượt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán
được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”.
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước sẽ phải tuân theo các bước sau:
a. Bước 1: Xác định giá gói thầu (GGTH)
- Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu của dự án và căn cứ
vào dự toán giá gói thầu, nhà thầu có thể tìm được hoặc tính được. Vì vậy bước đầu tiên
quả quy trình xác định giá dự thầu (GDTH) là xác định giá gói thầu (GGTH).
- Phương pháp xác định giá gói thầu:
 Tìm kiếm thông tin từ tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, chủ đầu tư.  Tìm kiếm trên mạng.
 Tự xác định căn cứ hình thành giá gói thầu.
b. Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin) 8
- Chi phí tối thiểu là những chi phí nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế để
thực hiện gói thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu.
- Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu (CFmin):
 Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn.
 Các định mức, đơn giá nội bộ doanh nghiệp
 Các định mức chi phí quản lý nội bộ
 Các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành: lãi vay vốn, thuế…
- Trường hợp phải tính lại CFmin:
Sau khi xác định được CFmin đem so sánh với GGTH nếu CFmin ≥ GGTH thì phải tiếp
tục quay lại xem xét thay đổi các giải pháp kỹ thuật công nghệ hoặc tìm cách giảm định
mức, đơn giá nội bộ doanh nghiệp rồi tính lại CF, nếu vẫn chưa được thì quay lại đến khi
hết quỹ thời gian hoặc hết cách mà vẫn chưa được thì từ chối dự thầu.
c. Bước 3: Xác định giá dự thầu (GDTH)
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ tranh thầu cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu
và kết quả hai bước trên ta xác định được giá dự thầu. 9 BẮT ĐẦU LỰA CHỌN TIÊN LƯỢNG MỜI BIỆN PHÁP THẦU (ĐÃ KIỂM KT-CN, TCQL TRA) ĐƠN GIÁ XDCT CẤP TỈNH ĐỊNH MỨC SL VLC, SL CHI PHÍ NỘI BỘ NC, SỐ CA VL,NC, SDM THÔNG BÁO MÁY CÁC THEO ĐƠN GIÁ VẬT ĐƠN GIÁ VL LOẠI GIÁ LIỆU CÁC TIÊN LƯỢNG ĐIỀU CHỈNH KHOÁN, GIÁ TL CA MÁY CA MÁY NỘI CHI PHÍ TRỰC BỘ CHI PHÍ TIẾP CỦA NHÀ TRỰC TIẾP THẦU VLNT, VL, NC, ĐỊNH NCNT, SDMNT SDM, TT CÁC QUY MỨC NỘI ĐỊNH BỘ QUẢN THÀNH LÝ CÔNG CHI PHÍ CHI PHÍ PHẦN VÀ TRƯỜNG, GIÁN TIẾP GIÁN TIẾP TỔNG HỢP QLDN, GDTXL THUẾ CHI PHÍ TỐI GIÁ GÓI THIỂU (CF) THẦU (GGTH) CHIẾN LƯỢC GIÁ DỰ THẦU TRANH THẦU (GDTH) THAY ĐỔI BP KT-CN, ĐỊNH - GDTH < GGTH MỨC ĐƠN GIÁ NỘI BỘ + KẾT THÚC
Hình 1.1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
1.5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp 10
Giá dự thầu được lập theo phương pháp dự toán chi tiết các khoản mục chi phí
nhưng khi trình bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày theo đơn giá đầy đủ. CHƯƠNG 2:
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “ THI CÔNG XÂY
DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN KIẾN TRÚC BÊN
NGOÀI CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ EVERGARDEN”
2.1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
2.1.1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị EverGarden;
- Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển EverGarden;
- Tên gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện kiến trúc bên ngoài các
hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị EverGarden”
- Địa điểm xây dựng: Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội;
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu: Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế kèm theo;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng: Hình thức đấu thầu rộng rãi và loại
hợp đồng theo đơn giá cố định.
2.1.2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu: - Tiên lượng mời thầu:
Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu 11 12 Đơn ĐL TL SH TH STT
Tên công tác/ Diễn giải khối lượng Tổng vị 5 12 5 8 I Phần kết cấu * Phần móng
Đào san đất bằng máy đào 1,25 m3, đất cấp II (90% 1 KL đào bằng máy) 100m3 5,11 11,544 5,615 4,384 26,653
Đào đất móng băng bằng thủ công, rộng <= 3m, sâu 2 m3 56,76 128,304 59,435 48,68 293,179
<= 1m, đất cấp II (10% KL đào thủ công)
Đắp đất công trình bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ 3 100m3 4,215 10,704 5,375 2,536 22,83 chặt yêu cầu K=0,90
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi 4 100m3 1,46 2,124 0,835 2,336 6,755 <= 1000m, đất cấp II
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo 5 100m3 1,46 2,124 0,835 2,336 6,755
trong phạm vi <= 5km, đất cấp II (4 km tiếp theo)
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo 6 100m3 1,46 0 0,835 2,336 4,631
ngoài phạm vi 5km, đất cấp II (10 km tiếp theo) * Móng
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót 7 m3 51,185 113,34 58,74 47,208 270,473
móng, chiều rộng <= 250 cm, đá 4x6, mác 100
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn móng băng. Ván khuôn 8 100m2 0,96 2,22 1,1 0,92 5,2 lót móng
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 9
bê tông móng, chiều rộng móng <=250 cm, đá 1x2, m3 206,565 395,352 195,905 153,68 951,502 mác 250
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 10 m3 10,545 29,4 11,685 12,616 64,246
bê tông giằng tường, đá 1x2, mác 250 11
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn móng băng 100m2 3,495 9,12 3,68 2,696 18,991 12
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn giằng tường 100m2 1,025 2,94 1,17 1,264 6,399 13
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép 13
móng, đường kính cốt thép < 10mm (Thép tấn 1,95 5,748 2,455 2,072 12,225 CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép 14
móng, đường kính cốt thép = 10mm (Thép tấn 3,06 9,012 4,67 3,64 20,382 CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép 15
móng, đường kính cốt thép <= 18mm (Thép tấn 1,355 0 1,365 0 2,72 CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép 16
móng, đường kính cốt thép > 18mm (Thép tấn 5,705 20,736 7,39 7,04 40,871 CB400V) * Cổ cột
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 17
bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= m3 2,88 4,752 3,24 1,456 12,328 6m, đá 1x2, mác 250 18
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột 100m2 0,48 0,768 0,54 0,232 2,02
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 19
trụ, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= tấn 0 0,516 0 0 0,516 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 20
trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= tấn 0 0 0 2,704 2,704 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 21
trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= tấn 0 4,692 0 2,704 7,396 28m
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng, 22 chiều dày <= m3 29,88 87,48 31,485 17,744 166,589 33cm, vữa XM mác 75 23
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng, m3 6,315 10,86 12,835 13,224 43,234 14 chiều dày >33cm, vữa XM mác 75 II Phần thân * Cột
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 24
bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= m3 43,765 104,088 50,92 51,68 250,453 28m, đá 1x2, mác 250
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương, cột chống 25
bằng hệ giáo ống. Ván khuôn cột vuông, chữ nhật, 100m2 7,105 16,812 8,315 8,336 40,568 chiều cao <= 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 26
trụ, đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao <= tấn 1,33 5,124 1,38 1,232 9,066 28m (Thép CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 27
trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= tấn 3,1 12,36 3,345 5,592 24,397 28m (Thép CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, 28
trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= tấn 12,47 14,964 14,22 9,592 51,246 28m (Thép CB400V) * Dầm
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 29 m3 93,765 243,396 124,625 100,624 562,41
bê tông dầm, đá 1x2, mác 250
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương, 30
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn dầm, chiều 100m2 12,35 32,064 16,135 13,472 74,021 cao <= 28m 15
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà 31
dầm, giằng, đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao tấn 2,43 5,364 3,64 2,904 14,338 <= 28m (Thép CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép dầm, 32 đường kính cốt tấn 0 1,14 0,1 0 1,24
thép = 10mm, chiều cao <= 28m (Thép CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà 33
dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều tấn 14,035 39,18 18,77 4,312 76,297 cao <= 28m (Thép CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà 34
dầm, giằng, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao tấn 3,54 0,756 0 18,832 23,128 <= 28m (Thép CB400V) * Sàn
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, 35 bê tông xà m3 218,325 743,22 316,035 362,576 1640,156
dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250
Ván khuôn bằng ván ép phủ phim có khung xương, 36
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn sàn mái, 100m2 16,95 58,26 25,475 25,464 126,149 chiều cao <= 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép sàn 37
mái, đường kính cốt thép =10mm, chiều cao <= tấn 23,945 81,408 31,655 37,848 174,856 28m (Thép CB400V) * Lanh tô
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lanh tô, 38 m3 10,6 27,768 10,575 15,776 64,719 đá 1x2, mác 250 39
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái 100m2 1,79 4,824 1,785 2,112 10,511 16 hắt, máng nước, tấm đan
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh
tô liền mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép < 40 10mm, chiều cao <= tấn 0,185 0,612 0,09 0,328 1,215 28m (Thép CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh
tô liền mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép > 41 10mm, chiều cao <= tấn 1,065 3,072 0,505 1,08 5,722 28m (Thép CB400V) *
Xây thô + Hoàn thiện ngoài nhà
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, 42
chiều dày <= 10cm, chiều cao <= 28m, vữa XM m3 50,615 143,088 12,95 172,08 378,733 mác 75
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, 43
chiều dày <= 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM m3 242,8 711,336 440,53 391,528 1786,194 mác 75, tường ngoài nhà
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, 44
chiều dày > 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác m3 0 0 0 18,744 18,744 75
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây cột, trụ, chiều 45 m3 25,28 4,608 0 0 29,888
cao <= 28m, vữa XM mác 75
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây bậc tam cấp, 46 m3 2,73 0 2,965 0 5,695
chiều cao <= 6m, vữa XM mác 75
Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM 47 m2
1875,45 3957,36 2044,365 2543,82 10420,99 mác 75 48
Trát trụ, cột, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75 m2 306 0 0 0 306 49 Trát má cửa m2 218,32 383,064 164,78 187,36 953,524 17 50
Trát xà dầm, vữa XM mác 75 m2 43,5 0 0 0 43,5 51 Trát trần, vữa XM mác 75 m2 133,915 376,704 214,37 70,64 795,629 2944,41 52
Trát gờ chỉ, vữa XM mác 75 m2 372,325 907,22 2239,36 6463,321 6 53
Đắp phào kép, vữa XM mác 75 m2 36,4 0 0 0 36,4
Sơn dầm, trần, cột, tường ngoài nhà không bả bằng 4334,06 54 sơn các m2 2358,87 2258,735 2614,46 11566,13 4
loại, 1 nước lót, 2 nước phủ * Tam cấp 55
Lát bậc tam cấp, vữa XM mác 75 m2 26,485 0 0 0 26,485 * Ban công, sân phơi
Quét dung dịch chống thấm mái, tường, sê nô, ô 56 m2 244,8 982,08 519,155 910,12 2656,155 văng …
Lát nền, sàn, kích thước gạch chống trơn 300x300, 57 vữa XM m2 194,64 765,084 0 0 959,724 mác 75
Lát nền, sàn, gạch chống trơn 400x400, vữa XM 58 m2 0 0 0 330,52 330,52 mác 75
Lát gạch chống nóng bằng gạch 22x10,5x15cm 4 59 m2 0 0 0 383,936 383,936 lỗ, vữa XM mác 75 60
Lát gạch đất nung 400x400 m2 0 0 0 383,936 383,936 61
Lát nền, sàn, gạch gốm 400x400, vữa XM mác 75 m2 0 0 426,075 0 426,075 62 Lợp tấm bitum giả ngói m2 0 0 0 1,2 1,2 63
Lợp mái ngói 22 v/m2 , chiều cao <= 16 m m2 0 7,248 4,355 0 11,603 18
- Yêu cầu về chất lượng, quy cách vật liệu: phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu.
Trong đó có quy định cụ thể như sau:
 Vữa bê tông dùng trong các kết cấu công trình là bê tông thương phẩm đá dăm
1x2cm mác 250 độ sụt 14+/- 2 cm.
 Xi măng dùng trong xây dựng công trình là xi măng sản xuất theo công nghệ lò
quay loại PC-30 theo TCVN hiện hành.
 Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất
phù hợp với TCVN hiện hành.
 Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm AI và AII theo TCVN hiện hành (thép 
8mm loại AI; thép   10 loại AII).
 Gạch xây là gạch chỉ đặc do các nhà máy sản xuất với mác gạch 75 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
 Vữa xây: vữa xi măng cát vàng mác 50 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
 Vữa trát : xi măng cát đen mác 75 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
 Gỗ dùng làm cửa, khuôn cửa loại gỗ nhóm 2 (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
 Kính dùng trong gia công cửa sổ, cửa đi là kính mầu ngoại dày 5mm. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
 Gạch lát: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
 Gạch ốp tường: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
- Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu:
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng
phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng từ 5 tầng trở xuống hiện này. Trong
đó: Bê tông móng, khung nhà sử dụng bê tông thương phẩm. Các bê tông còn lại
dùng BT trộn tại chỗ. Công tác đào đất móng bằng máy kết hợp sửa thủ công.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán:
+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95%
giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu. 19
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2 với
giá trị là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng).
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng đợt 3. Giá trị
tạm ứng đợt 3 bằng 95% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3
(30% giá trị hợp đồng) nhưng có trừ 10% giá trị hợp đồng được tạm ứng từ lúc bắt đầu khởi công.
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị
hợp đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng.
2.1.3. Giới thiệu nhà thầu tham gia dự thầu
- Tên nhà thầu: Công ty xây dựng thiết kế Phú Thảo.
- Tóm tắt năng lực nhà thầu xây dựng: +
Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 400 người +
Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 250người +
Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 200 người +
Tổng số giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 12 tỷ đồng +
Tổng số giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 10 tỷ đồng
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt năng lực của nhà thầu xây dựng STT Loại máy Đơn vị Số lượng Nguyên giá 1
Máy đào bánh lốp 0,35 m 3 cái 4 420 triệu đồng 2 Cần trục thiếu nhi cái 2 7,3 triệu đồng 3 Máy vận thăng cái 8 26 triệu đồng 4 Ô tô ben 9 tấn cái 13 320 triệu đồng 5 Ô tô ben 5 tấn cái 10 190 triệu đồng 6 Ô tô thùng 9 tấn cái 10 300 triệu đồng 7 Máy hàn 250-400 cái 8 3,2 triệu đồng 20 8 Máy trộn bê tông 250 lít cái 6 17,5 triệu đồng 9 Máy đầm dùi 3 pha cái 16 3,5 triệu đồng 10 Máy đầm bàn cái 12 1,6 triệu đồng 11 Máy trộn vữa cái 14 2,2 triệu đồng 12 Giáo công cụ bằng thép bộ 10 100 triệu đồng
- Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp là 21% tổng nhu cầu vốn lưu động.
- Tổ chức bộ máy công trường của từng gói thầu:
+ Chủ nhiệm công trình: Kỹ sư chính: 01 người;
+ Phó chủ nhiệm công trình: Kỹ sư có thâm niên công tác 10 năm: 01 người;
+ Cán bộ kỹ thuật: Kỹ sư xây dựng: 02 người;
+ Nhân viên kinh tế: Kỹ sư, cử nhân: 02 người;
+ Nhân viên khác: Trung cấp: 01 người;
+ Bảo vệ công trường: 03 người.
- Chiến lược giảm giá dự thầu so với “giá gói thầu”
+ Mức độ cạnh tranh thấp thì tỷ lệ giảm giá khoảng 1% - 5%;
+ Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỷ lệ giảm giá khoảng 5% - 8%;
+ Mức độ cạnh tranh cao thì tỷ lệ giảm giá khoảng 8% - 15%.
2.2. Xác định giá gói thầu
- Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu được bên mời thầu xác định trong quá
trình đánh giá HSDT dựa trên cơ sở dự toán gói thầu được duyệt.
- Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu được tổ chuyên gia, bên mời thầu xác
định trong quá trình đánh giá HSDT dựa trên cơ sở dự toán gói thầu được duyệt và
loại hợp đồng áp dụng cho gói thầu.
2.2.1. Căn cứ xác định gói thầu
- Khối lượng tiên lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. 21
- Định mức dự toán XDCT của Bộ Xây Dựng Thông tư 12/2021/TT-BXD và đơn giá
xây dựng công trình Thành phố Hà Nội theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 16/01/2023.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
đơn giá nhân công xây dựng và xác định giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định 934/QĐ-SXD ngày 30/12/2022 của Sở Xây dựng Hà Nội về công bố đơn
giá nhân xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công bố số 01.01/2023/CBGVL-SXD ngày 28/02/2023 về giá một số vật liệu xây
dựng biến động tháng 1-2 năm 2023.
- Chỉ số giá xây dựng của Sở Xây dựng Hà Nội 3 năm gần nhất.
- Giá xăng dầu trên website: http://www.petrolimex.com.vn/index.html - Giá điện trên website:
http://www.evn.com.vn/EVN-khach-hang/EVN-khach-hang/Gia-dien/Bieu-gia-ban-
dien/Bieu-gia-ban-le-dien/Index.aspx
2.2.2. Xác định giá gói thầu
- Phương pháp xác định Giá gói thầu kiểm tra tương tự việc xác định Giá gói thầu của
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu.
- Sử dụng phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình.
2.2.3. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo bộ đơn giá hiện hành
cấp tỉnh thành phố
(theo bộ đơn giá trong Quyết định số 381/QĐ-UBND) 22
Bảng 2.3. Bảng tính chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy (theo bộ đơn giá HN_2023_QD_381_XD) ST Mã hiệu Đơn giá Thành tiền Khối lượng T Danh mục công tác Đơn vị công tác toàn bộ Nhân Máy thi Vật liệu Vật liệu Nhân công công công I. PHẦN KẾT CẤU I.1. PHẦN MÓNG 1
AB.21132 Đào san đất bằng máy đào 100m3 26,6530 112.636 918.920 3.002.08 1,25 m3, đất cấp II 2
AB.11312 Đào đất móng băng bằng m3 293,1790 181.101 53.095.01
thủ công, rộng <= 3m, sâu <= 1m, đất cấp II 3
AB.65120 Đắp đất công trình bằng 100m3 22,8300 1.367.092 1.431.247 31.210.71
đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt yêu cầu K=0,90 4
AB.41412 Vận chuyển đất bằng ôtô 100m3 6,7550 2.246.637
tự đổ 5 tấn trong phạm vi <= 1000m, đất cấp II 5
AB.42112 Vận chuyển đất bằng ô tô 100m3/1km 6,7550 4.057.132 tự đổ 5T 1km tiếp theo
trong phạm vi <= 5km, đất cấp II 6
AB.42212 Vận chuyển đất bằng ô tô 100m3/1km 4,6310 4.310.705 tự đổ 5T 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km, đất cấp II MÓNG 7 AF.11111
Đổ bê tông thủ công bằng m3 270,4730 687.813 238.084 51.415 186.034.846 64.395.29 máy trộn, bê tông lót
móng, chiều rộng <= 250 cm, đá 4x6, mác 100, PCB30 8 AF.81111 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn 100m2 5,2000 2.991.075 3.311.558 15.553.590 17.220.10 móng băng, móng bè, bệ 23 máy 9 AF.31114
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 951,5020 942.220 122.379 96.143 896.524.214 116.443.86
bằng máy bơm bê tông, bê tông móng, chiều rộng móng <=250 cm, đá 1x2, mác 250, PCB30 10 AF.32314
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 64,2460 942.220 403.908 119.929 60.533.866 25.949.47
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250, PCB30 11 AF.81111 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn 100m2 18,9910 2.991.075 3.311.558 56.803.505 62.889.79 móng băng, móng bè, bệ máy 12 AF.81141 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn 100m2 6,3990 4.257.324 6.691.245 27.242.616 42.817.27 xà dầm, giằng 13 AF.61110 Công tác gia công lắp tấn 32,6070 17.422.470 2.615.669 105.170 568.094.479 85.289.11
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép <= 10mm 14 AF.61120 Công tác gia công lắp tấn 2,7200 17.768.532 1.866.249 512.955 48.330.407 5.076.19
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép <= 18mm 15 AF.61130 Công tác gia công lắp tấn 40,8710 17.701.590 1.360.148 528.318 723.481.685 55.590.60
dựng cốt thép. Cốt thép
móng, đường kính cốt thép > 18mm CỔ CỘT 16 AF.32214
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 12,3280 970.207 552.332 119.929 11.960.712 6.809.14
bằng máy bơm bê tông, bê
tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= 6m, đá 1x2, mác 250, PCB30 24 17 AF.81132 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn 100m2 2,0200 3.262.123 7.761.844 6.589.488 15.678.92
cột, cột vuông, chữ nhật 18 AF.61412 Công tác gia công lắp tấn 0,5160 17.512.920 3.528.111 164.988 9.036.667 1.820.50
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m 19 AF.61422 Công tác gia công lắp tấn 2,7040 17.772.096 2.279.890 585.007 48.055.748 6.164.82
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m 20 AF.61432 Công tác gia công lắp tấn 7,3960 17.719.410 1.895.447 667.125 131.052.756 14.018.72
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m 21 AE.21113 Xây gạch nung m3 166,5890 840.704 345.512 9.684 140.052.039 57.558.49 6,5x10,5x22, xây móng,
chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 75, PCB30 22 AE.21213 Xây gạch nung m3 43,2340 832.236 306.581 9.961 35.980.891 13.254.72 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa XM mác 75, PCB30 I.2. PHẦN THÂN CỘT 23 AF.32224
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 250,4530 970.207 649.659 119.929 242.991.254 162.709.04
bằng máy bơm bê tông, bê
tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= 28m, đá 1x2, mác 250, PCB30 24 AF.89141 Ván khuôn bằng ván ép 100m2 40,5680 1.918.064 5.948.163 461.714 77.812.020 241.305.07 phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo 25
ống. Ván khuôn cột vuông,
chữ nhật, chiều cao <= 28m 25 AF.61412 Công tác gia công lắp tấn 9,0660 17.512.920 3.528.111 164.988 158.772.133 31.985.85
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m 26 AF.61422 Công tác gia công lắp tấn 24,3970 17.772.096 2.279.890 585.007 433.585.826 55.622.47
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m 27 AF.61432 Công tác gia công lắp tấn 51,2460 17.719.410 1.895.447 667.125 908.048.885 97.134.07
dựng cốt thép. Cốt thép
cột, trụ, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m DẦM 28 AF.32314
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 562,4100 942.220 403.908 119.929 529.913.950 227.161.89
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250, PCB30 29 AF.89131 Ván khuôn bằng ván ép 100m2 74,0210 2.363.361 5.665.546 461.714 174.938.345 419.369.38 phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn xà dầm, giằng, chiều cao <= 28m 30 AF.61512 Công tác gia công lắp tấn 15,5780 17.422.470 3.829.825 164.988 271.407.238 59.661.01
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m 31 AF.61522 Công tác gia công lắp tấn 76,2970 17.769.720 2.330.986 574.462 1.355.776.327 177.847.23 26
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m 32 AF.61532 Công tác gia công lắp tấn 23,1280 17.716.242 1.963.576 653.847 409.741.245 45.413.58
dựng cốt thép. Cốt thép xà
dầm, giằng, đường kính
cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m SÀN 33 AF.32314
Đổ bê tông bằng máy, đổ m3 1.640,1560 942.220 403.908 119.929 1.545.387.786 662.472.13
bằng máy bơm bê tông, bê
tông xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250, PCB30 34 AF.89111 Ván khuôn bằng ván ép 100m2 126,1490 2.233.917 5.150.496 461.714 281.806.396 649.729.92 phủ phim có khung xương,
cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn sàn mái, chiều cao <= 28m 35 AF.61711 Công tác gia công lắp tấn 174,8560 17.422.470 3.382.120 172.683 3.046.423.414 591.383.97
dựng cốt thép. Cốt thép
sàn mái, đường kính cốt thép <=10mm, chiều cao <= 28m LANH TÔ 36 AF.12514
Đổ bê tông thủ công bằng m3 64,7190 888.708 647.226 98.656 57.516.293 41.887.81
máy trộn, bê tông lanh tô,
mái hắt, máng nước, tấm
đan, ô văng, đá 1x2, mác 250, PCB30 37 AF.81152 Ván khuôn gỗ. Ván khuôn 100m2 10,5110 3.370.181 6.927.263 35.423.972 72.812.46
lanh tô, lanh tô liền mái
hắt, máng nước, tấm đan 38 AF.61612 Công tác gia công lắp tấn 1,2150 17.422.470 4.571.945 164.988 21.168.301 5.554.91 27
dựng cốt thép. Cốt thép
lanh tô liền mái hắt, máng
nước, đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m 39 AF.61622 Công tác gia công lắp tấn 5,7220 17.718.097 3.880.922 570.557 101.382.951 22.206.63
dựng cốt thép. Cốt thép
lanh tô liền mái hắt, máng
nước, đường kính cốt thép > 10mm, chiều cao <= 28m II. XÂY THỔ+ HOÀN THIỆN 40
AE.22123 Xây gạch nung 5x10x20, m3 378,7330 971.519 503.668 54.120 367.946.305 190.755.69
xây tường thẳng, chiều dày <= 10cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75, PCB30 41
AE.22223 Xây gạch nung 5x10x20, m3 1.786,1940 882.739 406.341 54.951 1.576.743.105 725.803.85
xây tường thẳng, chiều dày <= 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75, PCB30 42
AE.22323 Xây gạch nung 5x10x20, m3 18,7440 873.848 372.277 55.227 16.379.407 6.977.96
xây tường thẳng, chiều dày > 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75, PCB30 43
AE.23123 Xây gạch nung 5x10x20, m3 29,8880 873.848 973.272 55.227 26.117.569 29.089.15
xây cột, trụ, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75, PCB30 44
AE.28113 Xây gạch nung 5x10x20, m3 5,6950 907.379 875.945 9.408 5.167.523 4.988.50
xây kết cấu phức tạp khác,
chiều cao <= 6m, vữa XM 28 mác 75, PCB30 45
AK.21123 Trát tường ngoài, chiều m2 10.420,991 9.916 63.263 553 103.334.547 659.263.15 dày trát 1,5cm, vữa XM 0 mác 75, PCB30 46
AK.22123 Trát trụ, cột, lam đứng, m2 306,0000 10.500 137.347 830 3.213.000 42.028.18
cầu thang, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75, PCB30 47
AK.21223 Trát tường trong, chiều m2 953,5240 9.916 48.664 553 9.455.144 46.402.29 dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75, PCB30 48
AK.23113 Trát xà dầm, vữa XM mác m2 43,5000 10.500 92.445 830 456.750 4.021.35 75, PCB30 49
AK.23213 Trát trần, vữa XM mác 75, m2 795,6290 10.500 132.064 830 8.354.105 105.073.94 PCB30 50
AK.24313 Trát gờ chỉ, vữa XM mác m 6.463,3210 1.589 31.695 10.270.217 204.854.95 75, PCB30 51
AK.24213 Đắp phào kép, vữa XM m 36,4000 8.262 66.032 300.737 2.403.56 mác 75, PCB30 52
AK.84224 Sơn dầm, trần, cột, tường m2 11.566,125 17.762 205.437.51
ngoài nhà không bả bằng 0
sơn các loại, 1 nước lót, 2 nước phủ TAM CẤP 53
AK.53110 Lát bậc tam cấp, vữa XM m2 26,4850 168.808 84.521 4.088 4.470.880 2.238.53 mác 75, PCB30 BAN CÔNG, SÂN PHƠI 54
AK.92111 Quét dung dịch chống m2 2.656,1550 112.710 7.300 299.375.230 19.389.93
thấm mái, tường, sê nô, ô văng … 55
AK.51240 Lát nền, sàn, kích thước m2 959,7240 122.934 44.902 818 117.982.710 43.093.52 gạch <=0,09m2, vữa XM mác 75, PCB30 56
AK.51250 Lát nền, sàn, kích thước m2 330,5200 132.320 39.619 954 43.734.406 13.094.87 gạch <=0,16m2, vữa XM 29 mác 75, PCB30 57
AK.54110 Lát gạch chống nóng bằng m2 383,9360 106.488 48.664 40.884.577 18.683.86 gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ, vữa XM mác 75, PCB30 58
AK.55430 Lát gạch đất nung kích m2 383,9360 59.947 36.714 23.015.811 14.095.82 thước gạch <= 0,16m2, vữa XM mác 75, PCB30 59
AK.51250 Lát nền, sàn, kích thước m2 426,0750 132.320 39.619 954 56.378.244 16.880.66 gạch <=0,16m2, vữa XM mác 75, PCB30 60
AK.11120 Lợp mái ngói 22 v/m2 , 100m2 11,6030 21.183.249 3.048.360 264.817 245.789.238 35.370.12 chiều cao <= 16 m, PCB30 61 SB.71213
Lợp thay thế mái loại tấm m2 1,2000 174.180 19.465 209.016 23.35 lợp tấm nhựa bitum THM TỔNG HẠNG MỤC 15.577.002.366 6.632.513.23
Tổng chi phí vật liệu: 15.577.002.366 đồng Tổng chi phí nhân công: đồng 6.632.513.232
Tổng chi phí sử dụng máy: đồng 959.525.263 30
2.2.4. Phân tích tài nguyên và tính bù trù chênh lệch chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy
a. Xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công:
Căn cứ vào khối lượng công tác trong Hồ sơ mời thầu (Khối lượng mời thầu) và
Định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng (Thông tư 12/2021/TT-BXD),
để tính ra số lượng vật liệu các loại, hao phí nhân công và số ca máy thi công các loại theo công thức: Hao phí vật liệu: VLj = . ĐMVLij (2.1) Hao phí nhân công: NCk = . ĐMLĐik (2.2)
Hao phí ca máy thi công: Mh = . ĐMMih (2.3) Trong đó:
- VLj: Số lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu.
- NCk : Số hao phí nhân công bậc thợ k (số ngày công) để hoàn thành toàn bộ khối
lượng công tác xây lắp của gói thầu.
- Mh : Số hao phí ca máy thi công loại h để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu.
- Qi: Khối lượng công tác xây lắp thứ i.
- ĐMVLij: Định mức dự toán hao phí vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i.
- ĐMLĐik : Định mức dự toán hao phí lao động loại bậc thợ k để hoàn thành 1 đơn
vị khối lượng công tác thứ i.
- ĐMMih : Định mức dự toán hao phí máy thi công loại h để hoàn thành 1 đơn vị
khối lượng công tác thứ i.
- n: số loại công tác xây lắp của gói thầu theo HSMT. 31
Bảng 2.4. Tổng hợp hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp STT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Vật liệu 1 V00107 Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 260,7411 2 V00108 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 860,3142 3 V00112 Cát vàng m3 188,4796 4 V00199 Cột chống thép ống kg 9.039,1160 5 V05207 Đá 1x2 m3 55,1924 6 V05209 Đá 4x6 m3 251,1883 7 V00226 Dây thép kg 5.787,9716 8 V00772 Đinh kg 496,6473 9 V00774 Đinh 6cm kg 61,4959 10 V82900 Dung dịch chống thấm kg 5.870,1026 11 V86887 Gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ viên 15.357,4400 12 V00303 Gạch chỉ viên 719,3860 13 V05182 Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm viên 114.927,0760 14 V86902
Gạch đất nung <= 0,16m2 m2 387,7754 15 V00330 Gạch lát bậc tam cấp m2 27,8093 16 V86893
Gạch lát kích thước <= 0,09m2 m2 969,3212 17 V86894
Gạch lát kích thước <= 0,16m2 m2 764,1610 18 V00356 Gạch thẻ 5x10x20 viên 1.255.407,902 19 V00390 Gỗ chống m3 25,2507 20 V05605 Gỗ đà nẹp m3 4,7922 21 V00402 Gỗ ván m3 34,2381 22 V00423 Khung xương (nhôm) kg 3.184,8027 23 V08522 Litô 3x3 m3 4,9429 24 V00454 Móc sắt đệm cái 3,6000 25 V00481 Ngói 22v/m2 viên 26.222,7800 26 V00484 Ngói bò viên 313,2810 27 V00494 Nước lít 324.875,0357 28 V00515 Que hàn kg 1.248,1518 29 V82927 Sơn lót ngoại thất lít 1.734,9188 30 V82929 Sơn phủ ngoại thất lít 2.741,1716 31 V04342 Tấm lợp nhựa m2 1,6800 32 V00656 Thép tròn kg 9.629,9100 33 V00661 Thép tròn D<=10mm kg 225.377,2800 34 V03163 Thép tròn D<=18mm kg 108.240,3600 35 V00662 Thép tròn D>10mm kg 5.836,4400 36 V03165 Thép tròn D>18mm kg 125.093,8200 32 37 V04336 Tôn úp nóc m 0,0960 38 V03243 Ván ép phủ phim m2 3.428,5140 39 V04851 Xi măng kg 1.948,9592 40 V02470 Xi măng PCB30 kg 420.291,9770 41 V00762 Xi măng trắng kg 248,3200 42 C2524_TT12
XMPCB30, cát vàng, đá 1x2 M250 - Độ m3 3.533,3114 sụt 14 - 17cm 43 V05430 Vât liệu khác % Nhân công 1 N0006
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 công 395,3175 2 N0028
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công 971,6933 3 N0015
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 18.785,3084 4 N0020
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công 6.656,5901 Máy thi công 1 M112.4002_TT1
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 ca 300,3109 1 kW 2 M102.0406
Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 61,0285 3 M112.0901
Máy bơm bê tông - năng suất: 40 - 60 ca 114,8760 m3/h 4 M112.2101
Máy cắt gạch đá - công suất: 1,7 kW ca 59,2453 5 M112.2601
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW ca 148,9466 6 M112.1101
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: ca 24,0721 1,0 kW 7 M112.1301_TT1
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: ca 545,7704 1 1,5 kW 8 M101.0803
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70 ca 87,7814 kg 9 M101.0105
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích ca 5,8104 gầu: 1,25 m3 10 M104.0102_TT1
Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít ca 31,8432 3 11 M104.0202
Máy trộn vữa - dung tích: 150 lít ca 110,5234 12 M101.0502
Máy ủi - công suất: 110 CV ca 0,7729 13 M102.0901_TT1
Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T ca 14,0809 1 14 M102.1001
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T ca 61,0285 15 M106.0202_TT1
Ô tô tự đổ - trọng tải: 5 T ca 36,9984 1 16 M0111 Máy khác %
b. Tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu m
CL = ∑ V L ( ĐGVLHHĐ GVLG) j j j j=1
Trong đó: Đ GVLHH (Theo thông báo giá Quý 1/2023 huyện Thường Tín, thành phố Hà j
Nội; Công bố số 01.01/2023/CBGVL-SXD); Đ GVLG (Theo bộ đơn giá j HN_2023_QD_381_XD) 33
Bảng 2.5. Bảng tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu Đơ STT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Giá gốc Giá thông báo Chênh lệch T 1 V00107 Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 260,7411 110.000 132.000 22.000 2 V00108 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 860,3142 110.000 132.000 22.000 3 V00112 Cát vàng m3 188,4796 370.000 482.000 112.000 4 V00199 Cột chống thép ống kg 9.039,1160 18.000 18.000 5 V05207 Đá 1x2 m3 55,1924 294.000 308.000 14.000 6 V05209 Đá 4x6 m3 251,1883 259.000 259.000 7 V00226 Dây thép kg 5.787,9716 21.000 21.000 8 V00772 Đinh kg 496,6473 23.455 23.455 9 V00774 Đinh 6cm kg 61,4959 23.455 23.455 10 V82900 Dung dịch chống thấm kg 5.870,1026 50.000 50.000 11 V86887 Gạch 22x10,5x15cm 4 lỗ viên 15.357,4400 2.200 2.200 12 V00303 Gạch chỉ viên 719,3860 1.480 1.480 13 V05182 Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm viên 114.927,0760 1.250 1.250 14 V86902
Gạch đất nung <= 0,16m2 m2 387,7754 44.000 44.000 15 V00330 Gạch lát bậc tam cấp m2 27,8093 145.455 145.455 16 V86893
Gạch lát kích thước <= 0,09m2 m2 969,3212 106.700 106.700 17 V86894
Gạch lát kích thước <= 0,16m2 m2 764,1610 116.047 116.047 18 V00356 Gạch thẻ 5x10x20 viên 1.255.407,9020 110 110 19 V00390 Gỗ chống m3 25,2507 2.000.000 2.000.000 20 V05605 Gỗ đà nẹp m3 4,7922 2.000.000 2.000.000 21 V00402 Gỗ ván m3 34,2381 2.000.000 2.000.000 22 V00423 Khung xương (nhôm) kg 3.184,8027 20.000 20.000 23 V08522 Litô 3x3 m3 4,9429 2.100.000 2.100.000 24 V00454 Móc sắt đệm cái 3,6000 2.000 2.000 25 V00481 Ngói 22v/m2 viên 26.222,7800 8.636 8.636 26 V00484 Ngói bò viên 313,2810 13.636 13.636 34 27 V00494 Nước lít 324.875,0357 10 10 28 V00515 Que hàn kg 1.248,1518 19.800 19.800 29 V82927 Sơn lót ngoại thất lít 1.734,9188 92.800 92.800 30 V82929 Sơn phủ ngoại thất lít 2.741,1716 130.800 130.800 31 V04342 Tấm lợp nhựa m2 1,6800 110.700 110.700 32 V00656 Thép tròn kg 9.629,9100 17.090 15.400 -1.690 33 V00661 Thép tròn D<=10mm kg 225.377,2800 17.000 15.900 -1.100 34 V03163 Thép tròn D<=18mm kg 108.240,3600 17.139 15.600 -1.539 35 V00662 Thép tròn D>10mm kg 5.836,4400 17.090 15.600 -1.490 36 V03165 Thép tròn D>18mm kg 125.093,8200 17.090 15.600 -1.490 37 V04336 Tôn úp nóc m 0,0960 165.000 165.000 38 V03243 Ván ép phủ phim m2 3.428,5140 82.456 82.456 39 V04851 Xi măng kg 1.948,9592 1.181 1.181 40 V02470 Xi măng PCB30 kg 420.291,9770 1.181 1.313 132 41 V00762 Xi măng trắng kg 248,3200 2.520 2.520 42 C2524_TT1
XMPCB30, cát vàng, đá 1x2 M250 - Độ m3 3.533,3114 919.105 919.105 2 sụt 14 - 17cm 43 V05430 Vât liệu khác % Tổng vật liệu: Chi phí vật liệu:
VL = 15.577.002.366 + (-521.360.975) = 15.055.641.391 (đồng) 35
c. Tính bù trừ chênh lệch chi phí nhân công  Bù trừ trực tiếp:
Lập bảng tính đơn giá 1 ngày công theo chế độ hiện hành tại thời điểm lập dự toán (ĐGNC HH k
) theo TT13/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công và
Quyết định 934/QĐ-SXD về việc công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Nội; căn cứ vào bảng đơn giá ngày công trong bộ đơn giá số
HN_2023_QD_381_XD (ĐGNC G
k ), từ đó tính ra chi phí bù nhân công (CLNC). m
CLNC=∑ SLN C Ngcg (ĐGNCHHG ) k ĐGNC k k k=1 Trong đó: SLNC Ng-cg k
: Số ngày công của bậc thợ thứ k theo nhóm nghề lấy ở bảng tỏng hợp
hao phí vật liệu , nhân công, máy thi công.
k: Bậc thợ bình quân của một nhóm nghề.
 Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự
toán xây dựng theo công thức sau:
- GiNCĐM: đơn giá nhân công xây dựng thực hiện một công tác xây dựng thứ i có hao
phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình (đồng/công);
- GJNCXD: đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây
dựng thứ j được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố
- HJ : hệ số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j, CB
- HICB: hệ số cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố
trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
=> Căn cứ theo Quyết định 934/QĐ-SXD ngày 30/12/2022 của UBND TP.Hà Nội, ta
có đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (Vùng I, khu vực II), tra theo
nhóm nhân công xây dựng. (GjNCXD)
=> Căn cứ Bảng 4.3 - Phụ lục IV của TT13/2021/TT-BXD, ta có hệ số cấp bậc đơn giá
nhân công xây dựng cho từng nhóm nhân công (HiCB) 36
=> Từ đó ta có bảng sau:
Bảng 2.6. Bảng tính đơn giá nhân công hiện tại
Đơn vị: đồng/công Mã nhân Hệ số lương Lương bình Tên nhân công Hjcb Đơn giá nhân công (Hicb) quân (Gjcb) công NB12244 Lái xe bậc 2/4 - Nhóm 4 1,18 303.000 1,18 303.000 N1714 Lái xe bậc 2/4 - Nhóm 4 1,18 303.000 1,18 303.000 N0006
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 1,39 292.000 1,52 267.026 N0028
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 1,39 294.000 1,52 268.855 N83083
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 4 1,39 303.000 1,52 277.086 N0015
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 1,52 294.000 1,52 294.000 N1777
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 1,52 294.000 1,52 294.000 N0020
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1784
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1785
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1786
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1787
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1788
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N1791
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 1,65 294.000 1,52 319.145 N82883
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 4 1,65 303.000 1,52 328.914 N83241
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 4 1,94 303.000 1,52 386.724 N83281
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 4 2,3 303.000 1,52 458.487
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp bù chênh lệch chi phí nhân công Đơn vị: đồng 37 ST Giá hiện Chênh Tổng chênh T Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Giá gốc hiệu tại lệch 1 N0006 Nhân công bậc công 395,3175 220.855 267.026 46.171 18.252.204 3,0/7 - Nhóm 1 2 N0028 Nhân công bậc công 971,6933 222.508 268.855 46.347 45.035.069 3,0/7 - Nhóm 2 3 N0015 Nhân công bậc công 18.785,3084 243.318 294.000 50.682 952.077.000 3,5/7 - Nhóm 2 4 N0020 Nhân công bậc công 6.656,5901 264.128 319.145 55.017 366.225.618 4,0/7 - Nhóm 2 Cộng nhân 1.381.589.891 công: Chi phí nhân công:
NC = 6.632.513.232 + 1.381.589.891 = 8.014.103.123 (đồng)
d. Tính bù trừ chênh lệch chi phí SDM
Bù trừ trực tiếp: Lập bảng tính đơn giá 1 ca máy theo chế độ hiện hành tại thời điểm lập dự toán (ĐGM HH h
) theo TT 13/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công, căn cứ vào bảng đơn giá ca máy trong bộ đơn giá (ĐGM G h ) theo bộ
đơn giá HN_2023_QD_381_XD, từ đó tính ra chi phí bù chênh lệch máy (CLM). m
CLM =∑ SLM (Đ GM HH ¿−ĐGM G)¿ h h h h=1 Trong đó:
SLMh: Số ca máy của loại máy thứ h lấy từ bảng tổng hợp hao phí vật liệu, nhân công, máy;
h: Loại máy tham gia quá trình thi công gói thầu.
- Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số Khoản Mục chi phí như chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công Điều khiển và chi
phí khác của máy. Giá ca máy:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK (đồng/ca) Trong đó: 38