



Preview text:
lOMoAR cPSD| 48541417
VẤN ĐỀ 10: QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG
DÂN VIỆT NAM VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. Quy chế pháp lý hành chính của công dân Việt Nam
1. Khái niệm, đặc điểm
- Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam
- Quy chế pháp lý hành chính của công dân là tổng thể các quyền và
nghĩa vụ của công dân trong quản lý hành chính nhà nước được
pháp luật quy định và đảm bảo thực hiện trong thực tế Đặc điểm:
- Mọi công dân Việt Nam được hưởng đầy đủ các quyền
- Quy chế plhc của công dân được xác lập trên cso các quyền và
nghĩa vụ cơ bản của, hiến định của nhân dân
- Mọi công dân đều bình đẳng trc pháp luật
- Quyền và nghĩa vụ là 2 mặt ko thể tách rời
- Nhà nước tạo điều kiện cho nhu câu chính đáng của công dân được thỏa mãn
- Nhà nước chỉ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với công dân khi có
hành vi vi phạm pháp luật
- Nhà nước ko ngừng hoàn thiện quy chế pháp lý hành chính của công dân
2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân Việt Nam
a. Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong hành chính – chính trị
- Quyền thgia quản lý nhà nước, xã hội
- Quyền bầu cử, ừng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước
- Quyền khiếu nại, tố cáo
- Quyền tự do đi lại, cư trú
- Quyền tự do ngôn luận, lập hội, biểu tình
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đảm bảo bí mật về thư tín, đt, điện tín lOMoAR cPSD| 48541417
- Tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Nghĩa vụ trung thành với TQ, bảo vệ TQ, nghĩa vụ quân sự, tôn
trọng và tuân theo hiến pháp, pháp luật
b. Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong Kinh tế – xã hội
- Quyền và nghĩa vụ lđ
- Quyền tự do kinh doanh
- Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, sở hữu tài sản hợp pháp thừa kế
c. Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong văn hóa – xã hội
- Học tập là quyền và nghĩa vụ
- Quyền nghiên cứu KH, kĩ thuật, phát minh, stao, sáng chế nghệ
thuật và thgia các hoạt động vh khác
- Quyền được bảo vệ skhoe
- Nghĩa vụ bảo vệ các di sản vh dt
- Nhà nước quy định chính sách ưu đãi đối với thg binh, gia đình liệt
sĩ, người có công với cách mạng
II. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài
1. Khái niệm
Khái niệm người nước ngoài, người ko quốc tịch
- Người nước ngoài là người có quốc tịch của QG khác đang lao
động, hc tập, công tác, sinh sống trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam
- Người ko quốc tịch là người ko có quốc tịch của 1 nước nào cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
2 .Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài
- Là tổng thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý hành chính của họ được
nhà nx CHXHCN Việt Nam quy định bào đảm và thực hiện Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 48541417
- Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam chịu sự tài phán của 2 hệ thống pháp luật
- Người nước ngoài cư trú ỏ Việt Nam cí năng lặc pháp lý hành
chính bình đẳng ko phân biệt màu da, tôn giáo, nghề nghiệp
- Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có hạn chế nhất
định só công dân Việt Nam
3.Các quyền và nghĩa vụ
Các quyền và nghĩa vụ Trong lĩnh vực hành chính – chính trị
- Quyền tự do ngôn luận, tín ngưỡng, tôn giáo
- Quyền khiếu nại
- Được nhà nước Việt Nam bảo hộ tính mạng, skhoe, danh dự, nhân
phẩm, bảo đảm an toàn bí mật thư tín, đt, điện tín
- Được đi lại, cư trú trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có những hạn chế nhất định
- Plvn quy định thủ tục nhập cảnh, các kvuc cấm người nước ngoài đi lại, cư trú - Có nghĩa vụ
Các quyền và nghĩa vụ trong văn hóa – xã hội
- Có quyền lao động nhưng hạn chế trong việc lựa chọn nghề nghiệp
- Người nước ngoài, người ko quốc tịch thường trú tại Việt Nam có
quyền đầu tư vốn thành lập doanh nghiệp hoặc cùng với công dân
Việt Nam đầu tư thông qua hình thức mua cổ phần, góp vốn lập doanh nghiệp
- Được nhà nước bảo đảm quyền sở hữu tài sản, thu nhập hợp pháp, thừa kế
- Nghĩa vụ đóng thuế
Các quyền và nghĩa vụ Trong lĩnh vực Văn hóa – xã hội lOMoAR cPSD| 48541417