Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay| Hướng dẫn tiểu luận môn triết học D17 đợt 1, Năm học 2022 - 2023 trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

II. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay 1. Xuất phát từ thực tế khách quan từ đó đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch, phương hướng, mục tiêu…đúng đắn cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay| Hướng dẫn tiểu luận môn triết học D17 đợt 1, Năm học 2022 - 2023 trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

II. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay 1. Xuất phát từ thực tế khách quan từ đó đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch, phương hướng, mục tiêu…đúng đắn cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
HƯỚNG DẪN TIỂU LUẬN MÔN TRIT HC D17
Đợt 1, Năm học 2022 - 2023
(Không bắt buộc)
ĐỀ 1. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
A.MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận
1. Phạm trù vật chất
2. Phạm trù ý thức
3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
II. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
1. Xuất phát từ thực tế khách quan từ đó đề ra đường lối, chủ trương, chính
sách, kế hoạch, phương hướng, mục tiêu…đúng đắn cho sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
2. Phát huy vai trò của tính năng động chủ quan và chống chủ quan duy ý chí.
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đề 2. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
ngược lại. Vận dụng quy luật này vào quá trình học tập của sinh viên
A. PHẦN MỞ ĐẦU
B. PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại ( Khái niệm, nội dung, ý nghĩa )
II. VẬN DỤNG
1. Giáo dục đại học ( mục tiêu, phương pháp, ý nghĩa
2. Thực trạng của sinh viên trong giáo dục đại học hiện nay ( đào tạo theo tích
lũy tín chỉ )
3. Giải pháp khắc phục khó khăn
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 3. Phân tích cặp phạm trù khả năng và hiện thực. Vận dụng vào vấn đề khởi
nghiệp của sinh viên hiện nay
A. PHẦN MỞ ĐẦU
B. PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1 .Phân tích cặp phạm trù khả năng và hiện thực
( Khái niệm, nội dung, ý nghĩa )
II. VẬN DỤNG
1. Thực trạng và ý nghĩa của việc khởi nghiệp đối với giới trẻ, sinh viên hiện
nay.
2. Những khó khăn khi khởi nghiệp của tuổi trẻ, sinh viên
3. Giải pháp
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 4. Những đặc trưng cơ bản của tri thức. Vận dụng vào phát triển nền kinh tế
tri thức ở nước ta hiện nay
MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài)
NỘI DUNG
I. Phạm trù nhận thức.
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức DVBC
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
3. Các trình độ của nhận thức
4. Những đặc trưng cơ bản của tri thức
II. Vai trò của tri thức trong phát triển nền kinh tế tri thức.
1. Kinh tế tri thức là gì? Đặc trưng cơ bản của kinh tế tri thức
2. Thực trạng xây dựng và phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam trong thời gian
qua
a. Thành tựu, nguyên nhân
b. Hạn chế, nguyên nhân của hạn chế.
3. Những giải pháp cơ bản mang tính định hướng nhằm phát triển kinh tế tri
thức ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
III. KT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 5. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Vận dụng vào công cuộc
cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay
A.MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
II. Vận dụng:
1. Tính tất yếu và vai trò của cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay
2. Thực trạng công cuộc cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay
Thành tựu
Hạn chế
3. Giải pháp để hoàn thiện việc cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay
III. KẾT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 6. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ đổi mới ở nước ta
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
2. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
II. Vận dụng
1. Quá trình nhận thức của Đảng về mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất trong thời kỳ đổi mới
2. Sư vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất trong thời kỳ đổi mới ở nước ta
a. Thành tựu
b. Hạn chế
c. Nguyên nhân của hạn chế
3. Giải pháp phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan hệ sản xuất phù hợp trong thời kỳ đổi mới ở nước ta
III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 7. Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến. Vận dụng vào phân tích mối
liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế
A. Mở đầu
B. Nội dung
I. Cơ sở lí luận
1.Sự ra đời của phép biện chứng duy vật
2.Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến
II. Vận dụng
1.Tính tất yếu phải hội nhập quốc tế
2.Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
- Thế nào là nền kinh tế độc lập tự chủ
-Thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay
3. Mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế
quốc tế
4. Những giải pháp và kiến nghị nhằm giữ vững độc lập tự chủ dân tộc và định
hướng xhcn trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế
III. Kết luận
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 8. Mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp. Liên hệ vấn đề dân tộc và đoàn kết
dân tộc ở nước ta hiện nay
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm giai cấp và nguồn gốc của giai cấp
2. Khái niệm dân tộc và đặc trưng cơ bản của dân tộc
3. Mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp
II. Vận dụng
1.Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
2.Quan điểm của Đảng và Nhà Nước về dân tộc và đại đoàn kết dân tộc ở nước
ta hiện nay
3.Giải pháp thực hiện vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
III. KẾT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 9. Vận dụng mối quan biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong
công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh (chị)
MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài)
NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
II. Vận dụng
1. Thực trạng phát triển kinh tế địa phương anh( chị)
2. Công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh( chị)
3. Giải pháp để thúc đẩy công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh( chị)
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 10. Quy luật phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật này vào việc xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc .
A. MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài)
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận:
1. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng.
2. Phủ định của phủ định.
3. Ý nghĩa phương pháp luận.
II. Vận dụng quy luật này vào việc xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
1. Đặc điểm của nền văn hoá Việt Nam.
2. Quan điểm của Đảng về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
3. Thực tiễn xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc ở nước ta hiện nay.
a, Kế thừa những giá trị tích cực của nền văn hóa
b, Khắc phục hạn chế
4. Một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy việc xây dựng và phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 11. Ý thức xã hội với văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay. Liên hệ với bản
thân
A. MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài)
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận:
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
II. Vận dụng
1. Văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay
2. Giải pháp để hoàn thiện văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay
3. Liên hệ bản thân
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 12. Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác về bản chất con người trong giáo
dục đạo đức cho sinh viên Việt Nam hiện nay
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm chung về con người
2. Bản chất con người
3. Ý nghĩa lịch sử khi nghiên cứu bản chất con người
II. Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác về bản chất con người với việc xây
dựng nhân cách đạo đức cho sinh viên Việt Nam hiện nay
1. Thực trạng nhân cách đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay
- Ưu điểm
- Nhược điểm
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc giáo dục nhân cách đạo
đức cho sinh viên Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
3. Liên hệ bản thân sinh viên trong việc xây dựng nhân cách đạo đức
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 13. Phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ phù
hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm lực lượng sản xuất
2. Khái niệm quan hệ sản xuất
II. Vận dụng
1. Nhu cầu phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta
2. Thực trạng phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở nước ta
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Thành tựu
- Hạn chế
b. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
- Thành tựu
- Hạn chế
3. Giải pháp phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta
III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 14. Lý luận về con người và vấn đề đào tạo nguồn nhân lực trong quá trình
CNH, HĐH ở nước ta hiện nay
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm chung về con người
2. Bản chất con người
3. Ý nghĩa lịch sử khi nghiên cứu bản chất con người
II. Vận dụng vào đào tạo nguồn nhân lực trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta
hiện nay
1. Thực trạng nguồn nhân lực nước ta thời kỳ đổi mới
- Kết quả đạt được
- Tồn tại, hạn chế
2. Một số giải pháp nhằm đào tạo chất lượng nguồn nhân lực nước ta trong thời
gian tới
3. Sinh viên Việt Nam trước những cơ hội, thách thức mới.
III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 15. Vận dụng quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng trong đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng
2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng
3. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng
II. Vận dụng
1. Quan điểm đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam
a. Đổi mới kinh tế
b. Đổi mới chính trị
c. Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
2. Thực trạng đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam
a. Thành tựu
b. Hạn chế
c. Nguyên nhân của hạn chế
3. Một số giải pháp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay
III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
| 1/9

Preview text:

HƯỚNG DẪN TIỂU LUẬN MÔN TRIT HC D17
Đợt 1, Năm học 2022 - 2023 (Không bắt buộc)
ĐỀ 1. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay A.MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận 1. Phạm trù vật chất 2. Phạm trù ý thức
3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
II. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay

1. Xuất phát từ thực tế khách quan từ đó đề ra đường lối, chủ trương, chính
sách, kế hoạch, phương hướng, mục tiêu…đúng đắn cho sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
2. Phát huy vai trò của tính năng động chủ quan và chống chủ quan duy ý chí. III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đề 2. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại. Vận dụng quy luật này vào quá trình học tập của sinh viên A. PHẦN MỞ ĐẦU B. PHẦN NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại ( Khái niệm, nội dung, ý nghĩa ) II. VẬN DỤNG
1. Giáo dục đại học ( mục tiêu, phương pháp, ý nghĩa
2. Thực trạng của sinh viên trong giáo dục đại học hiện nay ( đào tạo theo tích lũy tín chỉ )
3. Giải pháp khắc phục khó khăn III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 3. Phân tích cặp phạm trù khả năng và hiện thực. Vận dụng vào vấn đề khởi
nghiệp của sinh viên hiện nay A. PHẦN MỞ ĐẦU B. PHẦN NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1 .Phân tích cặp phạm trù khả năng và hiện thực
( Khái niệm, nội dung, ý nghĩa ) II. VẬN DỤNG
1. Thực trạng và ý nghĩa của việc khởi nghiệp đối với giới trẻ, sinh viên hiện nay.
2. Những khó khăn khi khởi nghiệp của tuổi trẻ, sinh viên 3. Giải pháp III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 4. Những đặc trưng cơ bản của tri thức. Vận dụng vào phát triển nền kinh tế
tri thức ở nước ta hiện nay
MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài) NỘI DUNG
I. Phạm trù nhận thức.
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức DVBC
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
3. Các trình độ của nhận thức
4. Những đặc trưng cơ bản của tri thức
II. Vai trò của tri thức trong phát triển nền kinh tế tri thức.
1. Kinh tế tri thức là gì? Đặc trưng cơ bản của kinh tế tri thức
2. Thực trạng xây dựng và phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam trong thời gian qua a. Thành tựu, nguyên nhân
b. Hạn chế, nguyên nhân của hạn chế.
3. Những giải pháp cơ bản mang tính định hướng nhằm phát triển kinh tế tri
thức ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. III. KT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 5. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Vận dụng vào công cuộc
cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay A.MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội: II. Vận dụng:
1. Tính tất yếu và vai trò của cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay
2. Thực trạng công cuộc cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay Thành tựu Hạn chế
3. Giải pháp để hoàn thiện việc cải cách thủ tục hành chính ở nước ta hiện nay III. KẾT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 6. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ đổi mới ở nước ta A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
2. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. II. Vận dụng
1. Quá trình nhận thức của Đảng về mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất trong thời kỳ đổi mới
2. Sư vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất trong thời kỳ đổi mới ở nước ta a. Thành tựu b. Hạn chế
c. Nguyên nhân của hạn chế
3. Giải pháp phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan hệ sản xuất phù hợp trong thời kỳ đổi mới ở nước ta III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 7. Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến. Vận dụng vào phân tích mối
liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế A. Mở đầu B. Nội dung I. Cơ sở lí luận
1.Sự ra đời của phép biện chứng duy vật
2.Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến II. Vận dụng
1.Tính tất yếu phải hội nhập quốc tế
2.Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
- Thế nào là nền kinh tế độc lập tự chủ
-Thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay
3. Mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế
4. Những giải pháp và kiến nghị nhằm giữ vững độc lập tự chủ dân tộc và định
hướng xhcn trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế III. Kết luận C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 8
. Mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp. Liên hệ vấn đề dân tộc và đoàn kết
dân tộc ở nước ta hiện nay A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm giai cấp và nguồn gốc của giai cấp
2. Khái niệm dân tộc và đặc trưng cơ bản của dân tộc
3. Mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp II. Vận dụng
1.Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
2.Quan điểm của Đảng và Nhà Nước về dân tộc và đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay
3.Giải pháp thực hiện vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay III. KẾT LUẬN C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 9. Vận dụng mối quan biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong
công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh (chị)
MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài) NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội: II. Vận dụng
1. Thực trạng phát triển kinh tế địa phương anh( chị)
2. Công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh( chị)
3. Giải pháp để thúc đẩy công tác xoá đói giảm nghèo ở địa phương anh( chị) III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 10. Quy luật phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật này vào việc xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc .
A. MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài) B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận:
1. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng.
2. Phủ định của phủ định.
3. Ý nghĩa phương pháp luận.
II. Vận dụng quy luật này vào việc xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

1. Đặc điểm của nền văn hoá Việt Nam.
2. Quan điểm của Đảng về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
3. Thực tiễn xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc ở nước ta hiện nay.
a, Kế thừa những giá trị tích cực của nền văn hóa b, Khắc phục hạn chế
4. Một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy việc xây dựng và phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 11. Ý thức xã hội với văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay. Liên hệ với bản thân
A. MỞ ĐẦU (Lý do chọn đề tài) B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận:
1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội II. Vận dụng
1. Văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay
2. Giải pháp để hoàn thiện văn hoá ứng xử của giới trẻ hiện nay 3. Liên hệ bản thân III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 12. Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác về bản chất con người trong giáo
dục đạo đức cho sinh viên Việt Nam hiện nay A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm chung về con người 2. Bản chất con người
3. Ý nghĩa lịch sử khi nghiên cứu bản chất con người
II. Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác về bản chất con người với việc xây
dựng nhân cách đạo đức cho sinh viên Việt Nam hiện nay

1. Thực trạng nhân cách đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay - Ưu điểm - Nhược điểm
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc giáo dục nhân cách đạo
đức cho sinh viên Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
3. Liên hệ bản thân sinh viên trong việc xây dựng nhân cách đạo đức III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 13. Phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ phù
hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm lực lượng sản xuất
2. Khái niệm quan hệ sản xuất II. Vận dụng
1. Nhu cầu phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta
2. Thực trạng phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở nước ta
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất - Thành tựu - Hạn chế
b. Sự phát triển của quan hệ sản xuất - Thành tựu - Hạn chế
3. Giải pháp phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ 14. Lý luận về con người và vấn đề đào tạo nguồn nhân lực trong quá trình
CNH, HĐH ở nước ta hiện nay A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm chung về con người 2. Bản chất con người
3. Ý nghĩa lịch sử khi nghiên cứu bản chất con người
II. Vận dụng vào đào tạo nguồn nhân lực trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay
1. Thực trạng nguồn nhân lực nước ta thời kỳ đổi mới - Kết quả đạt được - Tồn tại, hạn chế
2. Một số giải pháp nhằm đào tạo chất lượng nguồn nhân lực nước ta trong thời gian tới
3. Sinh viên Việt Nam trước những cơ hội, thách thức mới. III. KT LUẬN
C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ĐỀ 15. Vận dụng quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng trong đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng
2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng
3. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng II. Vận dụng
1. Quan điểm đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam a. Đổi mới kinh tế b. Đổi mới chính trị
c. Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
2. Thực trạng đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam a. Thành tựu b. Hạn chế
c. Nguyên nhân của hạn chế
3. Một số giải pháp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay III. KT LUẬN
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO