Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ để giải thích cho hiện tượng lạm phát ở zimbabwe và Venezuela thời gian vừa qua. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam | Kinh tế chính trị

Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ để giải thích cho hiện tượng lạm phát ở zimbabwe và Venezuela thời gian vừa qua. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

U Đ¾
Nền kinh t th gi n ph i t n suy thoái n ng n do Á Á ới đang trong giai đo¿ ục hồ ừ giai đo¿
đ¿ i d ch Covid-19 gây ra thì gi ß đây l¿ Ái đối ph i mặt v i m ối đe dọ ới, đó chính làa m
l¿m phát toàn c n ra ầu, do căng thẳng đang diễ á Trung Đông. Căng thẳng giữa Nga
– Ukraine đã làm gia tăng thêm áp lự c l¿m phát và gián đo¿ ốn đã diễn v n ra rất ph c
t¿p từ đ¿i dịch Covid- t khi ng trên th gi o, l m 19. Xung đ Án giá năng lượ Á ới chao đÁ ¿
phát tăng nhanh á hầu hÁt các quốc gia. L¿m phát á M đã tăng lên 7,9%, mức cao
nhất trong vòng 40 năm qua. à châu Âu, l¿m phát liên tục ch¿m mức kỉ lục, theo dữ
liệu bộ văn phòng thố ực này đ¿ từ ng Eurostat, l¿m phat á khu v t mức 7,5%
trong tháng 3 m nay. Đông Nam Á cũng không nằ m ngoài làn song này. T i ¿
Singapore, ch s giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 2022 đã tăng 4,3% và là mức cao nh t
trong 9 năm qua. à Indonesia, l m phát trong tháng 1-2022 là 2,18% còn Thái Lan ¿ á
CPI đã tăng lên mứ đây là mức 5,28% vào tháng 2, c l¿m phát cao nhất trong 13 năm
qua Thái Lan. á
m t n n kinh t m cao hi i h i nh p m nh m v i Á độ á ện đang trong thß Á ¿ ¿
nền kinh t th giÁ Á ới nên l m phát Vi t Nam không tránh kh i xu th chung c¿ Á ủa toàn
cầu. Trong quý I năm nay, giá xăng ầu trong nước tăng 48,81% so vớd i cùng kỳ năm
trước, tác động m tăng 1,76 điểm phần trăm trong mức l m phát chung c a toàn n n ¿
kinh t 1,92%. th th y, áp l c l m phát cÁ ¿ Á năm nay rất lớn. Tuy nhiên Vi t
Nam đang nỗ lực không ng ki m soát l m phát, chính ph và các b , ngành và ừng để ¿
địa phương đang tiÁn hành: theo dõi chặt ch¿ diễn biÁn giá cÁ l¿m phát trên thÁ giới,
kịp th i cß Ánh báo nguy cơ Ánh hưáng đÁn giá cÁ, l m phát t i Vi t Nam; ti p t¿ ¿ Á ục điều
hành giá th n tr ng, ch ng, linh ho t, s d ng hi u qu c công c bình n giá Á độ ¿ Á
xăng dầu; và đÁ Áo đầy đ ống găm hàng, thổm b các lo¿i hàng thiÁt yÁu, ch i giá; siÁt
chặt cho vay đầu tư bất động s m ki mÁn… nhằ ểm soát được CPI năm 2022 á ức 4%
như Quố ội đã đềc h ra.
Thực ti n có th th y, tình tr ng l m phát ¿ ¿ á trong nước nói riêng và th gi i nói chung Á
đang diễn ra vô cùng căng thẳ ¿p, đòi hỏ ững bướng và phức t i chính phủ phÁi có nh c
đi cẩn thÁn và đúng đắn nhằm gi ổn định l m phát. Vì v y, vi c phân tích và h c t p ¿ Á Á
từ kinh nghi m th c ti n t hai cu c siêu l m phát Zimbabwe Venezuela trong ¿ á
thßi gian v a qua, t m cho vi c phòng, ch ng và gi nh l m đó, rút kinh nghi ữ ổn đị ¿
phát hi n nay c c ta là vô cùng c p thi t. T nh ng lý do trên, b ng v i nh ng ủa nướ Á
kiÁn th c b ích thu nh c t b môn Kinh t chính tr Án đượ Á Mác Lênin, c th
là ki n th c v quy luÁ Át lưu thông tiền tệ, với mc đích giÁ ện tượi thích cho hi ng l m ¿
phát Zimbabwe Venezuela trong th i gian v a qua, t c kinh á ß đó, rút ra bài họ
nghiệm cho Vi t Nam và cho b n thân mình m t sinh viên kinh t trong th i kì h i Á Á ß
nhÁp kinh t sâu rÁ ộng c c , vì v y em l a chủa đất nướ Á ọn đề tài: <Vận dụng quy lu t
lưu thông tiß ện tượn tệ để giải thích cho hi ng lạm phát ở Zimbabwe và Venezuela
thời gian v a qua. T đó, rút ra các bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam = làm đề tài
nghiên c u.
1
NÞI DUNG
CH¯ƠNG 1: CƠ SÞ LÝ LUÀN
1.1. Quy lu n t Át l°u thông tiÁ ß
Nền kinh t th ng là n n kinh t hàng hóa phát tri n Á trưß Á á trình độ cao, vì v y, nh ng Á
quy lu t kinh t u ti t n n kinh t Á Á điề Á Á hàng hóa cũng phát huy tác dụng trong nền kinh
thị trưßng. Trong đó quy luÁt lưu thông tiền tệ, quy lu t kinh t ph bi n chi Á Á Á
phối quá trình v ng và phát tri n c n kinh t thÁn độ ủa nề Á ị trưßng.
* N i dung: ß
Tiền tệ m t lo c bi t, k t qu c ¿i hàng hóa đặ Á Á ủa quá trình sÁn xu i ất trao đ
hàng hóa, ti n t xu t hi n là y u t ngang giá chung cho th gi i hàng hóa. Ti n t Á Á
có 5 ch u v quy lu n t , ta t p chung ức năng chính nhưng, khi tìm hi Át lưu thông tiề Á
vào 2 ch n thanh toán. Khi làm ức năng, đó phương tiện u thông phương tiệ
chức năng phương tiện lưu thông tiền làm môi gi i hàng hóa, ới cho quá trình trao đ
còn khi th c hi n ch tr n , tr ti n mua ch u ức năng thanh toán, tiền được dùng để Á Á
hàng hóa…
Quy lu n t là quy luât c xây d ng nh u ti ng ti n t c n Át lưu thông tiề đượ ằm điề Át lượ
thiÁt cho lưu thông hàng hóa trong một thßi kỳ nh nh. Quy lu t yêu c u viất đị Á ệc lưu
thông ti n t ph trên yêu c u c ch v , có Ái được căn c ủa lưu thông hàng hóa d
nghĩa ệc đưa s Át vào lưu thông trong t ất địvi lượng tiền cần thi ng thßi kỳ nh nh
phÁi được thống nh t v ới vi ệc lưu thông hàng hóa.
Khi tiền thực hi n ch ức năng là phương tiện lưu thông, theo yêu c u c a quy lu Át lưu
thông ti n t , s ng ti n c n thi m i th i k ố lư Át cho lưu thông hàng hóa á ß h t nh đị
được xác đị ủa hàng hóa lưu thông trong thßi kì đó chia cho tốnh bằng tổng giá cÁ c c
độ lưu thông của đồ ằng phương pháp trừu tượng tiền. B ng hóa khoa học, từ vàn
những ch ng lo ¿i hàng hóa cũng như giá cÁ ta ch n ra m t lo ¿i hàng hóa đ¿i di n cho
tất c hàng hóa dÁ ịch v , nên có th bi u di n quy lu Át dưới d ng t ¿ ổng quát như sau:
M=
(
P.Q
)
V
Trong đó:
M là s ng ti n c n thi rong m t th i gian nh nh; ố lượ Át cho lưu thông t ß ất đị
P là m ; ức giá cÁ
2
Q là khối lượng hàng hóa, d ch v ụ đưa ra lưu thông;
V là số ng ti n. vòng lưu thông của đồ
Khi ti n th c hi n ch n thanh toán ức năng là phương tiệ , vi c thanh toán không dùng
tiền m t tr nên ph bi n, thì s l ng ti n c n thi á Á ượ Át cho lưu thông được xác định như
sau:
M=
P.Q 2
(
G
1
+G
2
)
+G
3
V
Trong đó:
P.Q là t ng giá c hàng hóa; Á
G
1
là t ng giá c hàng hóa bán ch u; Á
G
2
là t ng giá c hàng hóa kh u tr cho nhau; Á
G
3
là t ng giá c n k Á hàng hóa đÁ ỳ thanh toán;
V là số vòng quay trung bình c a ti n t .
Tuy nhiên, trên th c t , quy lu n t không th hi Á Át lưu thông tiề ện được đầy đủ mối
quan h v m ng các y u t ng ti n c n thi ặt định lượ Á Ánh hưáng đÁn lượ Át cho u
thông và do đó khÁ năng áp dụng những công th c trên vào ho ¿t động th c ti n là r t
h¿n ch song vi c tính toán trên th c t t ra ngoài khuôn kh nguyên Á Á cũng không vượ
lý nêu trên.
* Ý nghĩa:
Tuy còn h n ch v m t áp d ng công th c c a quy lu t vào m t th c ti¿ Á Á ễn nhưng trên
phương diện lý thuyÁt, việc nghiên cứu quy lu n t i nh ng Át lưu thông tiề ệ đã mang l¿
lợi ích l n v ới n n kinh t : Á
Th tứ nhấ , quy lu hi c m i quan hÁt đã thể ện đượ ệ định tính giữa các yÁu tố cấu thành
số lượng ti n c n thi c t , t n d ng trong vi u Át u thông trên thự Á đó, giúp ệc điề
hành s n xu t và t cách có hi u qu . Á lưu thông hàng hóa mộ Á
Thứ hai, quy lu t Á đã chỉ ra được s c n thi t ph i ki m soát kh Á Á i lượng tiền phương
hướng tác độ ền trong lưu thông. NÁng vào khối lượng ti u tiền tệ được phát hành quá
nhiều s khi ng ti n b¿ Án cho đ m t giá tr ị, giá c n l m Á hàng hóa tăng cao d¿n đÁ ¿
phát. B i vá Áy, nhà ớc không thể in phát hành tiên giấy một cách tùy tiện
phÁi tuân theo quy lu n t . Át lưu thông tiề
3
1.2. L m phát ¿
Lạm phát là hiện tượng gia tăng liên tục v giá c a các lo i d ch v và hàng hóa trong ¿
một kho ng th i gian nh nh, dÁ ß ất đị ¿n đÁn vi ng ti n b m t giá tr ệc đồ hơn so với trước
đó. Khi mức giá chung tăng cao, một đơn v mua đượ tiền tệ s¿ c ít hàng hóa và dịch
vụ hơn so với trước đây, do đó l¿m phát ph n ánh s suy gi m s c mua trên mÁ Á ột đơn
vị ti n t . L m phát không ch là v ¿ ấn đề á trong mỗi nước, mà so v c ngoài, l m ới nướ ¿
phát còn khi n giá ti n có s chênh l ch l n gi c. Á ữa các nướ
Căn cứ ức giá tăng lên, l¿m phát đư vào m c chia ra thành: l¿m phát tự nhiên (l¿m
phát v a ph i), l m phát phi mã và siêu l m phát. L m phát t nhiên là m c l m phát Á ¿ ¿ ¿ ¿
dưới 10%, lo¿i l¿m phát thể dự đoán đượ ßi điểm này tăng chÁc, giá á th m,
lãi su t ti n g i th p, không n y sinh tình tr , n n kinh t nh. Á ¿ng đầu cơ tích trữ Á ổn đị
L¿m phát phi mã là m c l m phát t ¿ 10% đÁn dưới 1000%, lúc này giá c chung c a Á
n n kinh t Á tăng lên nhanh chóng, thị trưßng bi ng lÁn độ ớn, đồng ti n m t giá n ng
nề, xu t hi ng tích tr hàng hóa, vàng b c, b ng s su t cho vay ện xu hướ ¿ ất độ Án… lãi
á th m y r t cao, n n kinh t ßi điể Á rơi vào tình tr¿ng kh ng ho ng. Cu i cùng là siêu Á
l¿m phát (l m phát ¿ á m ng ti n b m t giá nghiêm tr ng, ức trên 1000%), lúc này, đ
tình hình an ninh chính tr b t n, n n kinh t ng trên b v . Á đứ ß ực sụp đổ
Những ng do l i ph n lÁnh á ¿m phát đem l¿ ớn là tiêu c : s gia ực như tăng nhanh
chóng v giá c c a các m t hàng trên th Á trưßng khiÁn đồng ti n m t giá, y ra nhi u
khó khăn cho đß ất tăng cao d¿n đÁi sống kinh an ninh hội, lãi su n sự suy
thoái n n kinh t Á và gia tăng tỉ lệ th t nghi p, m ất cân b ng thu nh p trong xã h i, gia Á
tăng các khoÁ ốc gia… Tuy nhiên khi l¿ ức độn nợ qu m phát á m vphÁi với tỷ l t
2-10% l n nh ng ng tích c c nh kích thích tiêu ¿i mang đÁ Ánh hưá ất định. Như có thể
dùng, vay n m b t t l th t nghi p, bên c m phát còn cho phép ợ, đầu tư, giÁ ¿nh đó l¿
chính ph them kh Á năng lự kích thích đầu tư kích thích đầu tư a chọn các công cụ
vào các lĩnh vực kém ưu tiên, giúp phân phối l¿i thu nhÁp và các nguồn lực trong
hội.
Khi nghiên c u v ngu n g c c a l m phát, kinh t h i còn chia l m phát ra ¿ Á ọc hiện đ¿ ¿
thành nhi u hình th m phát do c u kéo, l ức khác nhau như: l¿ ¿m phát do chi phí đẩy,
do m r ng tín d ng quá má ức… Tuy nhiên, dù cách phân lo¿i như thÁ nào đi chăng
nữa thì nguyên nhân d n l m phát v n do s m i gi a hàng hóa và s ¿ đÁ ¿ ¿ ất cân đ
4
ợng tiền trong lưu thông (do số ợng tiền giấy vượ Át cho lưu t quá mức cần thi
thông). Do vi c n t không th ng nh t v i vi lưu thông tiề ệc lưu thông hàng hóa hay
nói cách khác là do không tuân theo yêu c u c a quy lu Át lưu thông hàng hóa.
5
CH¯ƠNG 2: HIÞN T¯ỢNG L¾M PHÁT Þ ZIMBABWE VÀ VENEZUELA
2.1. Th c tr ng l m phát hi n nay Zimbabwe và Venenzuela ā ¿ ¿ ß ß
2.1.1. Zimbabwe
Zimbabwe, t ng thu a c c g i v i tên Nam ộc đị ủa Vương quốc Anh đượ
Rhodesia, n i ti ng b i v hoang d i c a thiên nhiên ngu n khoáng s n d i dào, Á á ¿ Á
từng t vai trò quan trđóng mộ ọng trong thị trưßng th c ph m th gi Á ới. Tuy nhiên,
những cuộc phiêu lưu quân s vi c chi tiêu thi u th n tr Á Á ọng đã đẩy nước lâm vào
tình tr ng thi u h t ngân qu¿ Á , c ng thêm v i vi ng ép chi t trang tr i ệc Ám đo¿ ¿
thương m¿ ững ngưß ột nưới của nh i nông dân da trắng khiÁn cho từ m c xuất khẩu
nông nghi p v i quy mô l n thì gi s ß đây Án lượng nông sÁn của đất nước gần như tụt
xuống đáy (S ng lúa t ng 300.000 t m xu ng Án lượ ấn vào m 1990 cũng giÁ
còn 50.000 t . V i l t qu không th c, Zimbabwe n vào năm 2007) ¿ đó, Á tránh đư
đã tiÁ ững năm 2007 đÁn năm 2009 mà đỉnh điển vào tình tr¿ng siêu l¿m phát từ nh m
năm 2009. Cuộc l¿m phát á Zimbabwe cho đÁn nay đã trá thành cu c kh ng ho ng Á
l¿m phát t i t th hai sau l ch s , ch sau cu c kh ng ho ng siêu l m phát Á ¿ á Hungary
năm 1946.
Vào thßi điểm m i b ắt đầu độc lÁp, kho ng nhÁ ững năm 1980, l¿m phát hàng năm của
Zimbabwe đ¿ ¿m phát hàng tháng đ¿t mức 5,4%, l t trung bình 0,5% lo¿i tiền tề
được sử dụng nhiều nhất đô la Zimbabwe (tham gia tới hơn 95% giao dịch) với
mệnh giá lớn nh t là 20 , và lúc b y gi i đô Zimbabwe ßi, 1 đô la Mỹ tương đương vớ
0,674 đô la Zimbabwe. Tính đÁn tháng 6 năm 2008, theo s li u c ủa Văn phòng thống
kê Trung ương Zimbabwe ¿m phát hàng tháng đ¿, l t mức 2600,2 % và l¿m phát hàng
năm lên tớ ệu %. Tuy nhiên, theo ưới 231 tri c tính của Quỹ tiền tệ quốc tÁ tỉ lệ l¿m
phát vào tháng 9 năm 2008 á nước này lên t i 489 t %, và v i nh ng phân tích th c
tÁ đáng tin y thì con s này th m chí còn l Á ớn hơn rấ ¿m phát dâng cao đÁt nhiều. L n
mức vào tháng 1 năm 2009, ớc này đã đươa ra đồ y có địng tiền gi nh mức $100
nghìn t (10 ). D u v y, lo i ti c s d ng chính Zimbabwe ch y
14
¿ Á ¿ ền đượ á Áu là đô la
Mỹ, ng Pula c a Botswana. Theo t i hoái chính th c đồng rand Nam Phi và đồ ỉ giá đố
vào 31 tháng 12 năm 200 ột đô la m8, m đổi đư ệu đô la Zimbabwe. Trước 4 tri c
tình tr ng siêu l m phát trên, k t m i c a Zimbabwe ¿ ¿ tháng 2 năm 2009, Chính phủ
đã thiÁt lÁp h th ống giao thương đa tiền tệ trong đó đồng đô la M được s d ng ph
6
biÁn nh t. B ng vi n kinh t l m phát t nên nh ệc đô la hóa nề Á ¿ ¿i Zimbabwe đã trá ổn đị
hơn. ằng cơn ác m ¿m phát đã qua đi, nhưng l¿Tưáng r ng l i quay trá l¿i ám nh Á
chính quyền vào năm 2019, khi Chính quyền Tổng th ng Mnagagwa quy Át định tăng
m¿nh giá xăng dầ ¿n đÁu diesel d n thiÁu nguồn cung nguyên liệu thiÁu hụt trầm
trọng, c ng v i vi c công b chính sách ti n t m n giá ới vào tháng 2 năm 2019 khiÁ
cÁ tăng vọt cùng với tốc độ l m phát. Tuy nhiên, t¿ ính đÁn tháng 8 năm 2021, tỉ lệ l¿m
phát hàng năm á nước này đã giÁm xuống chỉ còn hai con số, đ¿t mức 50%, giÁm
xuống t m ức 837,5% vào tháng 6 năm 2020. Mặc dù n n kinh t c a Zimbabwe v n Á ¿
còn r t nhi ều điều b t ổn nhưng có thể nói cu c kh ng ho ng siêu l m phát t i t nh t Á ¿
đã trôi qua.
Hình 1: Tỷ l l m phát Zimbabwe t tháng 3- n 1-2022 ¿ á 2020 đÁ
2.1.2. Venezuela
Venezuela từng được biÁt đÁn là một cưßng qu c trong khu v c M Latinh, v ới ợng
dự tr dàu thô l n nh t th gi i, gi i quay cu ng trong l m phát và thi u th n. Á ß đây l¿ ¿ Á
L¿m phát á Venezuela v n luôn ¿ á m c cao trong su t nhi m kì tr ị vì c a t ng th ng
Chávez (t năm 1998), và đÁn tháng 11 năm 201 , nướ6 c này ti n vào th i kì siêu l m Á ß ¿
phát, khi ghi nh c ch s l ng 50% l u Án đượ ¿m phát hàng tháng ợt quá ngưỡ ần đầ
tiên. Tinh đÁn năm 2010, l¿ Án cho đồm phát khi ng tiền Bolivar trá nên mất liên tục
khiÁn cho vi nên ích. Tệc tăng lương cho công nhân ng trá l l m phát c a ¿
Venezuela vào m 2014 đ¿t 69% cũng chính mức l¿m phát cao nhất trên thÁ
7
giới t i th l l t m¿ ßi điểm đó. Tỉ ¿m phát đ¿ ức 181% vào m 2015, 800% vào m
2016, 4000%vào năm 2017 và 1.698.488% vào năm 2018. Đây là cuộc khủng hoÁng
tồi t nh t trong l ịch s qu c gia y và là m t trong nh ng cu c kh ng ho ng kinh Á
hoàng nh t châu M . Siêu l i kh ng ho ng xã h i. S m t giá ¿m phát luôn đi kèm vớ Á
của đồ ẩm tăng vọng tiền khiÁn giá của thực ph t, cũng y n ng ¿n đói cũng lan rộ
song hành v i các ch s l m phát. Báo cáo kh ¿ Áo sát điều kiện s ng (ENCOVI, 2020)
á Venezuela cho thấy 75% dân số đất nước y đã mấ ọng lượt 8,7 kg về tr ng. Mức
lương tố ủa ngưß ẹn 40.000 Bolivar (tương đương 44.000 i thiểu c i lao động chỉ vỏn v
VNĐ). Kh ng ho Á Áng kinh khi n t l tội ph o l p chí The ¿m đ¿ ực tăng cao (theo t¿
NewYorker tVenezuela nướ c t lệ tội ph¿m đ¿o lực cao nhất thÁ giới), làm
gia tăng làn sóng di cư sang các nư ệu ngưßc láng giềng (khoÁng 1,6 tri i Venezuela
phÁi b ng v v s c kh e c c đi xa xứ), kéo theo đó nh ấn đề ủa ngưßi dân nướ
này. Tuy nhiên, tính đÁn nay thì <cơn ác mộng= siêu l¿m phát của Venezueala trÁi
qua t n h i k t. Theo công b cnăm 2017 đã dần đi đÁ Á ủa Ngân hàng Trung ương
Venezuela (BCV) đã công bố ch s l¿m phát c c này trong tháng 2/2021 ủa nướ
7,6%, đâytháng thứ 12 liên ti p ch s giá tiêu dùng tÁ ¿i Venezuela dao động á dưới
mức 50%. Xu hướ ốc gia y đã giÁ năm 2020 thán g12 ng l¿m phát qu m dần từ
của năm đó cũng chínhlầ ủa Venezule đượn cuối cùng l¿m phát c c ghi nhÁn vượt
quá ngưỡng 50% Điều y th u ch m h t cho chu siêu l m phát coi như là d Á ¿
của qu c gia này.
2.2. Phân tích nguyên nhân d¿n đ¿n l m phát và nh ng gi i pháp c a Chính ph ¿ ÿ Á
Zimbabwe và Venezuela
Xử lý l m ph t luôn là m¿ ột trong nh ng nhi m v quan tr ọng hàng đầ ủa các nướu c c,
tuy nhiên việc này chưa bao giß là một vấn đề dễ dàng. Chính vì v y, d a trên nh ng Á
kiÁn th c v quy lu t cung c ti n hành phân tích nh ng nguyên nhân d n Á ầu để Á ¿n đÁ
(siêu) l m phát cùng v i cách th c x c a chính ph nh¿ m ợt qua cơn khủng
hoÁng trong quá kh có th c nh ng vi c có kh p l i giúp chúng ta tránh đượ Á năng lặ ¿
trong tương lai gần.
2.2.1. Zimbabwe
* Nguyên nhân
8
Thứ nh t, nguyên nhân chính d n siêu l m phát Zimbabwe trong kho ng t ¿n đÁ ¿ á Á
nhữn năm 1997 – 2008 là <Chương trình cÁ ộng đất=. Sai lầ i cách ru m của Chính phủ
trong qu n lý ngành nông nghi c ngo t d n t i th m h a kinh t Á ệp được cho là bư ¿ Á Á á
nước này. Việc chính phủ phân phối l¿i ru t tộng đấ ng dân da trắng cho những
ngưßi nông n bÁn địa da đen thiÁu kinh nghiệm đã làm giÁng sÁn ợng nông nghi p
vốn chi m m t ph n ba thu nh p ngo i h i c a Zimbabwe. Sau chi n d t là Á Á ¿ Á ịch thu đấ
hai năm mùa màng thấ ¿n đói tồt bát và h¿n hán, d¿n tới n i tệ nhất lịch sử Zimbabwe
trong suốt 60 năm. Trong bố ốn lương thựi cÁnh thiÁu th c thực phẩm, chính phủ đẩy
m¿nh in ti nh p kh u hàng hóa k t qu là l t. ền để Á Á Á ¿m phát tăng vọ
Thứ hai, b t ch p n n kinh t ti p t Á Á ục xấu đi, từ năm 1998 đÁn năm 2002, chính phủ
Mugabe ti p t c in thêm ti n và c 11.000 quân tham gia vào cu c chi n tranh Congo Á Á
lần th hai. Vi c tham gia vào cu c chi n ki t ph n l n d tr ti n t c a Án đã làm c¿
nước này.
Thứ ba, r i ro chính tr . Vào kho ng th Á Áp niên 2010, trước nh ng l nh tr ng ph t c a ¿
quốc t Á đố i v i Zimbabwe, T ng thống Mugabe đã đáp trÁ l¿i bằng đe dọa s¿ t ch thu
tất c các kho Á Án đầu tư phương tây á nước này. L a khißi đe dọ Án các nhà đầu tư có ý
địn rót v n o Zimbabwe b ch y. Không nh ng v y Chính ph c a Robert Mugabe ¿ Á
r t nhi u cáo bu c v h i l b ng v i các cu c n i chi n ối tham nhũng. Cộ Á
xÁy ra bên trong n i b đất nước đã biÁ thành nơi không mấn Zimbabwe trá y thu hút
với các nhà đầu tư.
* Gi i pháp Á
Đô la hóa nề Á: Đô la hóa nề đã đóng vai trò quan trn kinh t n kinh ng trong việc
kiểm soát siêu l m phát ¿ á Zimbabwe. ng lÀnh hưá ớn nh t và d nh n th y nh t c a Á
việ c đô la hóa n n kinh t c nh giá c và gi m siêu l m phát. Sau Á đó chính là việ ổn đị Á Á ¿
khi đượ Zimbabwe đư ổn địc ban hành, tlệ l¿m phát á c giữ nh á mức một con số
thÁp chí còn là số âm vào đầu năm 2009. Tuy nhiên, đô la hóa chđược coi giÁi
pháp t m th i b i làm gi m tính c nh tranh c a hàng hóa n a trên th ng ¿ ß á Á ¿ ội đị trưß
quốc tÁ.
Phát hành đồng tiền mới: Với nỗ lực nhằm giÁi quyÁt tình tr¿ng thiÁu tiền trầm tr ng
á đất nước, tháng 1 năm 2008 tß ệu đô la đư tiền mệnh giá 10 tri c phát hành, tiÁp
đÁn tháng 4, Ngân hàng trung ương Zimbabwe tiÁp tục phát hành t ti n m nh giá 50 ß
9
triệu đô la, đÁ ệu đô la, 250 triện tháng 5, các tß giấy b¿c mệnh giá 100 tri u, rồi đÁn 5
tỉ, 25 tỉ 50 t t n i tiỉ đô la lần lượ Áp nhau ra đßi. đÁn m 2019, sau khi đô la
hóa n n kinh t t l n n a Zimbabwe cho phép s d ng n i t tr l i v i các Á, mộ ụng đồ á ¿
tß ti n m ới m ô la Zimbabwe. Tuy nhiên, vi c này l i không th gi i ệnh giá 2 và 5 đ ¿ Á
quyÁt t n g c nh n n kinh t c a Zimbabwe. Á ững khó khăn về Á
2.2.2. Venezuela
* Nguyên nhân
Phụ thuộc quá l n vào d u m ỏ: Theo số liệu t i từ Tổ ch c xuức các nướ ất khẩu dầu
lửa (OPEC), d u m hi n chi ng hàng xu t kh u c a Venezuela. v y, Ám 95% lượ Á
chỉ c n giá d u bi c này s ch Án động thì đất nướ ¿ ịu ng n ng n . T th p niên Ánh hưá Á
50 đÁ ững năm 80, Venezuela là quố trong lĩnh vựn nh c gia thống trị c cung ứng dầu,
tuy nhiên, sau cu c kh ng ho ng th a ngu n cung d u nh i nhu n t Á ững m 80, lợ Á
dầu c a Venezuela gi m xu và cu Á ống đáng kể ộc chi n ch ng l m phát bÁ ¿ ắt đầu. Năm
1998, ông Hugo Chavez nh m ch ng th ng b ng k ho y ngành công Á ức Tổ Á ¿ch thúc đẩ
nghiệp d u m á nh ng tằm hướ ới m c tiêu xóa b nghèo đói khôi phục l¿i thßi kỳ
hoàng kim c c. K ho ch ngay l p t c hi u qu khi giá d c ph c ủa đất nướ Á ¿ Á Á ầu đượ
hồi vào những m 2000, nền kinh t phÁ n nào được ph c h i cho t i lúc ông Chavez
mất m 2013, sau khi ông qua đß i, nền kinh của quốc gia Nam M này nhanh
chóng sụp đổ do thị trưßng d u thô bi ng m Án độ ¿nh.
Chính sách kinh t sai lế ầm: Để thực hiện xóa b nghèo đói, chính quyền của c t ng
thống Chavez đã thự ột chương trình thúc đẩ ủa ngưßc hiện m y nâng cao mức sống c i
dân nghèo phân ph i l i tài s n h i. Chính t hi u qu khi t ¿ Á ch này đã đ¿ Á l
thất ni p c n 1999-2011 xu ng còn 8% và t ủa Venezuela trong giai đo¿ ỷ l đói nghèo
giÁm xu ng còn 38%. Tuy nhiên, chính sách y l i là m i, khi n ¿ ột con dao hai Á
các công ty trong nước không còn động lực l i nhu Án để s n xu t các m t hàng, trong Á
khi đó chính quyề Áu (do đốn thiÁu ngo¿i tệ để nhÁp khẩu các mặt hàng thiÁt y i mặt
với l nh tr ng ph t c ¿ ủa Mỹ). K t qu n tình tr ng thi u hÁ Á đã d¿n đÁ ¿ Á ụt ngu n cung các
sÁn ph m ch l c trong n n kinh t , m c ch tiêu chính ph chi Á Ám đÁn 50% t ng GDP
của qu c gia y. u này bu c chính quy n ph Điề Ái vay mượ ốc gia khác đển các qu
trÁ ti n cho các chính sách công c a mình. Để gi i quy t tình hình tha u chÁ Á y vì điề ỉnh
các chính sách tài khóa thông qua tăng thuÁ và cắt giÁm chi tiêu, chính phủ Maduro
10
đã cố ụt ngân sách ngày càng tăng bằ gắng giÁi quyÁt thâm h ng cách in tiền, không ai
biÁt rõ Venezuela đã in tổ ền để cho nướ oài nhưng ng cộng bao nhiêu ti trÁ nợ c ng
chính ng động y đã t¿o nên một trong những cuộc l¿m phát phi tồi tệ nhất
trong l ch s th gi i. Á
* Gi i pháp Á
Hạn ch in thêm ti i chính sách ti n tế ền thay đổ ệ: Chính phủ đã sự điề u ch nh
trong chính sách ti n t nh m xây d ng m t ng Bolivar khi b u ch <niề in= vào đồ ắt đầ
độ ng can thiệp giá tr c ng tiủa đồ ền: Ngày 20/8 chính ph c này quyủ nư Át định phát
hành t ti n m i (Bolivar ch quy n - ß VEF thay cho đồng Bolivar cũ – VEB) với sự
lượ t bỏ 5 số 0 trên tiền giấy m i của mình nhằm kiểm soát l¿m phát, mệnh giá lớn
nhất trên đ ới 5.000.000 Bolivar như trưng tiền mới này 500.000 Bolivar so v c
kia. B t ch p n l m phát c c này v n m . ực đó, l¿ ủa nướ ¿ á ức trên năm con số
Giải phóng t giá h ối đoci trên th ng tài chính trườ : Điều y giúp nh ng đồng ngo i ¿
hối d c ti p c dàng đượ Á Án hơn mà không còn chịu sự giới h n c a chính ph¿ ủ. Qua đó
các cá nhân và doanh nghi p có th mua đồng ngo¿i tệ qua các ngân hàng tư nhân và
các điể ển đổm chuy i ngo¿i hối thay vì phÁi buộc phụ thuộc vào Ngân hàng trung
ương. Vàng cũng ngày càng đư ụng như một phương tiện để thu được sử d c ngo¿i
hối, với khoáng s c s d làm tài s n th ch p cho các ho ng tài Án cũng đượ ụng để Á Á ¿t độ
chính và ho ng bán hàng tr p. ¿t độ ực tiÁ
Điều ch nh chính sách tài khóa: Nhà nước đã đặt mục tiêu thâm hụt tài khóa bằng 0.
ThiÁt l p các kho n thanh toán c thu thu nh p thu i v ch tài Á Á trướ Á Á Á đố ới các giao đị
chính lớn. Để bù đắp cho ngu n thu b gi m d n và kh Á Á năng tiÁp c n th Á trưßng ngoài
nướ c b h¿n chÁ, bộ tài chính Venezuela nh sđã quyÁt đị ử dụng việc tài trợ thêm tiền
tệ trong vi c qu n lý tài khóa c a mình. Á
*Đánh giá chung
th th y nguyên nhân d n siêu l m phát t i t nh t trong l ch s c a c hai ¿n đÁ ¿ Á
quốc gia này đề Át lưu thông u bắt nguồn chủ yÁu từ việc không tuân thủ theo quy lu
tiền t . à Zimbabwe, chính ph liên t c in ti n nh m nh p kh Á ẩu lương thực gi i quy t Á Á
n¿n đói, điều quân ra ớc ngoài. Thì điều tương tự cũng diễ n ra á Venezuela, khi
chỉ tiêu chính ph c t m c 50% GDP qu chi tr cho chính ủa nước này vượ ốc gia, để Á
sách công tr n c ngoài qu c in thêm ti n m t. Vi c Á cho nướ ốc ra này đã liên tụ
11
lượ ng cung cầu quá l ng v ng hàng hóa dớn không tương x ới lượ ch vụ, khi ng Án đồ
tiền m t giá, giá c hai qu u không Á hàng hóa tăng cao, tuy nhiên cÁ ốc gia nói trên đề
nhÁn ra vấn đề đó mà v¿ n ti p t c tin ti n v i s ng lÁ lượ ớn đã khiÁn cho tình hình l m ¿
phát c c ngày càng t i t ủa hai nướ ệ hơn.
Qua đó thấy đượ ằng, đểc r gi i quy t n n gi i quy c v g c r là s Á Á ¿n đói cầ Á Át đượ ấn đề
không nh t quán gi a cung c u. Tuy nhiên, Zimbabwe v ¿n chưa nhÁn thức được
điều đó, quốc gia y liên t c th c hi n nh ng gi i pháp trong ng n h Á ¿n như đô la
hóa n n kinh t ng m i mà không gi i quy c v b n ch t Á hay phát hành đồ Á Át đượ ấn đề Á
khiÁn cho n n kinh t c a Zimbabwe vô cùng nh y c m và d b t i v i Á ¿ Á ổn thương. Đố
Venezuela, vi c Chính ph ng n m i v n kinh t , ừng bơm tiề ột cách <vô tộ ¿= vào nề Á
cùng v i nh ng chính sách m i nh m t ng l ¿o độ ực thúc đẩy sÁn xuất nhằm góp ph n
ổn định dần kho ng cách gi a cung ti n t s ng hàng hóa có trên th Á lượ trưßng đã
giúp này đã xuấ quan, đáng mừt hiện những dấu hiệu khÁ ng.
12
CH¯ƠNG 3: LIÊN HÞ THĀC TIỄN
3.1. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam trong vi i quy t t l l m phát á ß ß ßc giÁ ¿ ß ¿
3.1.1. Các gi i pháp trong ng n h n
Thứ nh t, c n k u hành chính sách ti n t và chính sách tài khóa ch t ch iên định điề ¿
để giÁm tổng c u c a n n kinh t , nh giá tr ng Vi t Nam. C n chú tr u Á ổn đị đồ ọng điề
phối h ng ti n tín d ng, tránh tình tr ng tín d ng cup ¿ng lượ ối m tăng cao
đột bi i v i chính sách tài khóa, kinh nghiÁn. Đố ệm các nước cho th y, gi i pháp ki m Á
chÁ l m phát trong ng n h n ch y¿ ¿ Á u v¿ n là chính sách tiền tệ th t ch t.
Thứ hai, th c hi n các bi n pháp nh m nh tâm lý và c i thi n lòng tin c a công ổn đị Á
chúng đố i v i chính sách kinh tÁ vĩ mô, h¿n chÁ l¿m phát k v ng.
Thứ ba, tăng ßng công tác thông tin, tuyên truy n và minh b ch hóa các chính sách, ¿
đưa ra cam kÁt chính sách rõ ràng và thực thi chính sách có hiệu quÁ.
3.2.2. Các gi i pháp trong dài h n
Trong dài h n, gi¿ Ái pháp căn bÁn để ki m ch l m phát là c n ki m soát t ng c m Á ¿ ầu đÁ
bÁo tương thích với các cân đối của n n kinh t , Á đồ ßng th i tri ng b các gi i ển khai đồ Á
pháp để Án lượ ềm năng củ khai thông các nguồn lực nhằm nâng cao s ng ti a nền kinh
tÁ, t u ki ng kinh t p theo. ¿o điề ện để tăng trưá Á cao hơn vào những năm tiÁ
Một s gi i pháp c Á ụ th :
Đầ u tiên, c i mần đổ i việc xây dựng các ch tiêu ho n tính ¿ch: Hàng năm, cầ
toán m ng tiức tăng sÁn lư ềm năng để có cơ ục tiêu tăng trưá lựa chọn m ng GDP
phù h p. M ng c a n n kinh t t quá s ng ti ức tăng trưá Á không nên vượ Án lượ ềm năng
nhằm tránh tăng trưáng kinh tÁ quá nóng, để đó làm cơ sá từ y d ng m ục tiêu tăng
trưáng tín d ng, ti n t ệ, tài khóa cũng như các cân đối khác c a n n kinh t . Vi u Á ệc điề
hành chính sách ti n t ph i t o tín hi i dân nh n th c Chính ph s Á ¿ ệu cho ngưß Á ¿
quyÁt tâm duy trì m t t l m phát nh. Vì v y, c n chuy c ốc độ ¿ ổn đị Á ển đổi phương thứ
ho¿ch đị theo ục tiêu, đểnh chính sách tiền tệ ng áp dụng chính sách l¿m phát m
đÁm bÁo nhiệm vụ ổn định giá cÁ.
TiÁp đÁ Ái pháp đn, chính phủ cần gi y m nh phát tri n th ng v n, t u ¿ trưß ¿o điề
kiện để các doanh nghiệp khai thác các nguồn lực xã hội, h¿n chÁ phụ thuộ c vào v n
vay ngân hàng làm gia tăng tín dụng.
13
Theo đó, c đầu công, tăng cưßn nâng cao hiệu quÁ ng phân cấp kiểm soát k
đầu công, kể ụng nhà vốn ngân sách, vốn trái phiÁu Chính phủ tín d c.
Thực hi n cam k v Át chi đầu trong phân bổ ốn đầu nhà ớc hàng m nhằm
tránh tình tr ng phân tán, kéo dài, kém hi u qu trong các d¿ Á án đầu tư. Nâng cao
hiệu qu s d ng và minh b c. Á ¿ch hóa Ngân sách Nhà nư
3.2. Liên h b n thân ß Á
Đố i v i bÁn thân em, một sinh viên kinh tÁ, em nhÁn th c vai trò trách ức đượ
nhiệm c a b a th h tr toàn qu c vào quá trình phát tri n Án thân mình cũng như củ Á
nền kinh t Vi t Nam nói chung và vi c ki m soát l m phát nói riêng. Chính vì v y, Á ¿ Á
ngay t trên gh ng, em c n ph i: Á nhà trưß Á
Thứ nh t, c n ti p thu tri th c khoa h Á ọc, hình thành th gi i quan, nhân sinh quan Á
cách m¿ng; có lý áng, tư duy khoa học, đ¿o đức cách m¿ng, năng lực sáng t o trong ¿
ho¿t độ ắm đượ ức căn ọng đểng thực tiễn; n c những kiÁn th n, cốt lõi, quan tr xây
dựng cơ sá khoa h c cho nh n th c và ni m tin v ng ch c vào s nghi p cách m ng, Á ¿
vào nh c. ững bước đi của ĐÁng và nhà nướ
Thứ hai, c n rèn luy ện cho mình một phẩm ch c t t trong xã h i trong ất đ¿o đứ
kinh t c góp s c mình vào s nghi p phát tri n c t Á. Để sau khi ra trưßng đượ ủa đấ
nướ c có thể chọn ra m t l n, t p tránh dùng nhối đi đúng đắ ốt đẹ ững th đo¿n phi đ¿o
đức như đầu tích tr Á, hàng nhái… y t, bán hàng gi n h¿i tới nền kinh tÁ, gia
tăng đÁn t l l m phát. ¿
Thứ ba, c n nâng cao b , t trang b Án lĩnh chính tr cho mình ki n th c Á ức để <vắ
xin= vớ ồng thông tin độ ¿i, chưa tính xác thựi các lu c h c, tránh bị lôi kéo, ddỗ
mắc ph i nh ng sai ph m v Á ¿ đ¿o đức, tiêu c c và t n n xã h i, ho c b l ¿ ợi d ng, kích
động lôi kéo vào các hành vi gây r i, vi ph m pháp lu c bi t c n c ¿ Át. Đặ Ánh giác trước
nhiều luồng thông tin x u c a các th l Á ực thù đị ấn đềch, lợi dụng các v kinh tÁ xã h i
trong ớc kích động lôi kéo, l i d ng tinh th ần yêu nướ ủa ngưßi dân đểc c ti n hành Á
các ho t ng ch c hi n di n bi n hòa bình và cách m ng màu ¿ độ ống phá, âm mưu thự Á ¿
t¿i Vi t Nam
14
K¾T LU N À
Từ vi c nghiên c u v n ội dung và ý nghĩa của quy luÁt lưu thông tiền tệ, quy luÁt
bÁn c a n n kinh t th Á ị trưßng, n i dung, phân lo ng c a l m cũng như từ ¿i và tác độ ¿
phát, ta đã phân tích được nguyên nhân và các gi i quy t c a các hi ng siêu l m Á Á ện tượ ¿
phát kinh kh ng nh t trong l ch s th gi i hi i hi n nay c a Zimbabwe Á ện đ¿
Venezuela, t c nh ng bài h c kinh nghi m quý giá t quá kh cho s ừ đó rút ra đư
phát tri n kinh t sau này c a Vi t Nam (t nh ng gi i pháp trong ng n h Á Á ¿n đÁn nh ng
giÁi pháp trong i h n) và nh ng yêu c u c n thi¿ Át đối với sinh viên thßi đ¿i mới (về
kiÁn th c ngh nghi p) trong s nghi p phát tri n kinh t c t ức cũng như đ¿o đứ Á ủa đ
nước.
15
TÀI LI U THAM KH O Þ À
1. Cuộc kh ng ho ng t i Venezuela. (n.d.). Retrieved from Wikipedia:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cu%E1%BB%99c_kh%E1%BB%A7ng_ho%E1%BA
%A3ng_t%E1%BA%A1i_Venezuela#L%E1%BA%A1m_ph%C3%A1t
2. Đăng, H. (2022, 4 2). Lạm phct châu Âu tăng k ục, ccc ngân hàng trung ương l
tăng lãi suất đối phó kh ng ho ảng. Retrieved from VoV: https://vov.vn/the-gioi/lam-
phat-chau-au-tang-ky-luc-cac-ngan-hang-trung-uong-tang-lai-suat-doi-pho-khung-
hoang-post934572.vov
3. La Trọng Nhơn. (n.d.). Siêu l Zimbabwe là gì? Nguyên nhân vì sao Siêu ạm phát ở
lạm phát Zimbabwe c l m phát nh đất nướ ất th gi i m i nh t 2021.ế Retrieved
from LaDiGi: https://ladigi.vn/sieu-lam-phat-o-zimbabwe-la-gi-chi-tiet-ve-sieu-lam-
phat-o-zimbabwe-moi-nhat-2021
4. Mai Phương. (2022, 1 10). Venezuela tho t kh i chu k siêu l m phc ct. Retrieved
from BAN BIÊN T P TIN KINH T : https://bnews.vn/venezuela-thoa-t-kho-i-chu-À À
ky-sieu-la-m-pha-t/228166.html
5. Minh Đức. (2018, 8 22). Hành trình dẫn đến kh ng ho ng t i Venezuela. Retrieved
from T p chí i chính: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/hanh-trinh-dan-¿
den-khung-hoang-tai-venezuela-143019.html
6. Nguy ễn Trung Ti n. (2022, 4 4). Á Cần làm để ngăn chặ n lạm phát, bão giá?
Retrieved from Báo n t Chính ph : https://baochinhphu.vn/ap-luc-lam-phat-rat-điệ
lon-chung-ta-can-phai-lam-gi-10222040215481194.htm
7. PGS.TS. Ngô Tuấn Nghĩa. (2021). Giáo trình Kinh t chính tr Mác - Lênin (Dành ế
cho b i h c h không chuyên lý lu n chính trậc đạ ị). Hà N i: Nhà xu t b n Chính tr Á
Quốc gia sự th t. Á
8. Ph ¿m Huân. (2022, 3 10). Lạm phát M cao nh ất trong vòng 40 năm. Retrieved
from VoV: https://vov.vn/kinh-te/lam-phat-o-my-cao-nhat-trong-vong-40-nam-
post929631.vov
16
9. Siêu l m phát Zimbabwe. (n.d.). Retrieved from Wekipedia:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Si%C3%AAu_l%E1%BA%A1m_ph%C3%A1t_%E1
%BB%9F_Zimbabwe
10. Sơn Tùng. (2022, 1 15). Dừng in ti n m t, Venezuela ch m d t siêu l m phát ứt đợ
kéo dài 4 năm. Retrieved from Nhà báo công lu n: https://congluan.vn/dung-in-Á
tien-mat-venezuela-cham-dut-dot-sieu-lam-phat-keo-dai-4-nam-post177437.html
| 1/20

Preview text:

MÞ Đ¾U
Nền kinh tÁ thÁ giới đang trong giai đo¿n phục hồi từ giai đo¿n suy thoái nặng nề do
đ¿i dịch Covid-19 gây ra thì giß đây l¿i phÁi đối mặt với mối đe dọa mới, đó chính là
l¿m phát toàn cầu, do căng thẳng đang diễn ra á Trung Đông. Căng thẳng giữa Nga
– Ukraine đã làm gia tăng thêm áp lực l¿m phát và gián đo¿n vốn đã diễn ra rất phức
t¿p từ đ¿i dịch Covid-19. Xung đột khiÁn giá năng lượng trên thÁ giới chao đÁo, l¿m
phát tăng nhanh á hầu hÁt các quốc gia. L¿m phát á Mỹ đã tăng lên 7,9%, mức cao
nhất trong vòng 40 năm qua. à châu Âu, l¿m phát liên tục ch¿m mức kỉ lục, theo dữ
liệu sơ bộ từ văn phòng thống kê Eurostat, l¿m phat á khu vực này đ¿t mức 7,5%
trong tháng 3 năm nay. Đông Nam Á cũng không nằm ngoài làn song này. T¿i
Singapore, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 – 2022 đã tăng 4,3% và là mức cao nhất
trong 9 năm qua. à Indonesia, l¿m phát trong tháng 1-2022 là 2,18% còn á Thái Lan
CPI đã tăng lên mức 5,28% vào tháng 2, đây là mức l¿m phát cao nhất trong 13 năm qua á Thái Lan.
Là một nền kinh tÁ có độ má cao và hiện đang trong thßi kì hội nhÁp m¿nh m¿ với
nền kinh tÁ thÁ giới nên l¿m phát Việt Nam không tránh khỏi xu thÁ chung của toàn
cầu. Trong quý I năm nay, giá xăng dầu trong nước tăng 48,81% so với cùng kỳ năm
trước, tác động làm tăng 1,76 điểm phần trăm trong mức l¿m phát chung của toàn nền
kinh tÁ là 1,92%. Có thể thấy, áp lực l¿m phát cÁ năm nay rất lớn. Tuy nhiên Việt
Nam đang nỗ lực không ngừng để kiểm soát l¿m phát, chính phủ và các bộ, ngành và
địa phương đang tiÁn hành: theo dõi chặt ch¿ diễn biÁn giá cÁ l¿m phát trên thÁ giới,
kịp thßi cÁnh báo nguy cơ Ánh hưáng đÁn giá cÁ, l¿m phát t¿i Việt Nam; tiÁp tục điều
hành giá thÁn trọng, chủ động, linh ho¿t, sử dụng hiệu quÁ các công cụ bình ổn giá
xăng dầu; và đÁm bÁo đầy đủ các lo¿i hàng thiÁt yÁu, chống găm hàng, thổi giá; siÁt
chặt cho vay đầu tư bất động sÁn… nhằm kiểm soát được CPI năm 2022 á mức 4%
như Quốc hội đã đề ra.
Thực tiễn có thể thấy, tình tr¿ng l¿m phát á trong nước nói riêng và thÁ giới nói chung
đang diễn ra vô cùng căng thẳng và phức t¿p, đòi hỏi chính phủ phÁi có những bước
đi cẩn thÁn và đúng đắn nhằm giữ ổn định l¿m phát. Vì vÁy, việc phân tích và học tÁp
từ kinh nghiệm thực tiễn từ hai cuộc siêu l¿m phát á Zimbabwe và Venezuela trong
thßi gian vừa qua, từ đó, rút kinh nghiệm cho việc phòng, chống và giữ ổn định l¿m
phát hiện nay của nước ta là vô cùng cấp thiÁt. Từ những lý do trên, bằng với những
kiÁn thức bổ ích thu nhÁn được từ bộ môn Kinh tÁ chính trị Mác – Lênin, mà cụ thể
là kiÁn thức về quy luÁt lưu thông tiền tệ, với mục đích giÁi thích cho hiện tượng l¿m
phát á Zimbabwe và Venezuela trong thßi gian vừa qua, từ đó, rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam và cho bÁn thân mình – một sinh viên kinh tÁ trong thßi kì hội
nhÁp kinh tÁ sâu rộng của đất nước , vì vÁy em lựa chọn đề tài: lưu thông tißn tệ để giải thích cho hiện tượng lạm phát ở Zimbabwe và Venezuela
thời gian vừa qua. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam= làm đề tài nghiên cứu. 1 NÞI DUNG CH¯ƠNG 1: CƠ SÞ LÝ LUÀN
1.1. Quy luÁt l°u thông tiÁn tß
Nền kinh tÁ thị trưßng là nền kinh tÁ hàng hóa phát triển á trình độ cao, vì vÁy, những
quy luÁt kinh tÁ điều tiÁt nền kinh tÁ hàng hóa cũng phát huy tác dụng trong nền kinh
tÁ thị trưßng. Trong đó có quy luÁt lưu thông tiền tệ, quy luÁt kinh tÁ phổ biÁn chi
phối quá trình vÁn động và phát triển của nền kinh tÁ thị trưßng. * Nßi dung:
Tiền tệ là một lo¿i hàng hóa đặc biệt, là kÁt quÁ của quá trình sÁn xuất và trao đổi
hàng hóa, tiền tệ xuất hiện là yÁu tố ngang giá chung cho thÁ giới hàng hóa. Tiền tệ
có 5 chức năng chính nhưng, khi tìm hiểu về quy luÁt lưu thông tiền tệ, ta tÁp chung
vào 2 chức năng, đó là phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán. Khi làm
chức năng phương tiện lưu thông tiền làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa,
còn khi thực hiện chức năng thanh toán, tiền được dùng để trÁ nợ, trÁ tiền mua chịu hàng hóa…
Quy luÁt lưu thông tiền tệ là quy luât được xây dựng nhằm điều tiÁt lượng tiền tệ cần
thiÁt cho lưu thông hàng hóa trong một thßi kỳ nhất định. Quy luÁt yêu cầu việc lưu
thông tiền tệ phÁi được căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ, có
nghĩa là việc đưa số lượng tiền cần thiÁt vào lưu thông trong từng thßi kỳ nhất định
phÁi được thống nhất với việc lưu thông hàng hóa.
Khi tiền thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, theo yêu cầu của quy luÁt lưu
thông tiền tệ, số lượng tiền cần thiÁt cho lưu thông hàng hóa á mỗi thßi kỳ hất định
được xác định bằng tổng giá cÁ của hàng hóa lưu thông trong thßi kì đó chia cho tốc
độ lưu thông của đồng tiền. Bằng phương pháp trừu tượng hóa khoa học, từ vô vàn
những chủng lo¿i hàng hóa cũng như giá cÁ ta chọn ra một lo¿i hàng hóa đ¿i diện cho
tất cÁ hàng hóa dịch vụ, nên có thể biểu diễn quy luÁt dưới d¿ng tổng quát như sau: (P.Q) M= V Trong đó:
M là số lượng tiền cần thiÁt cho lưu thông r
t ong một thßi gian nhất định; P là mức giá cÁ; 2
Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông;
V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
Khi tiền thực hiện chức năng là phương tiện thanh toán, việc thanh toán không dùng
tiền mặt trá nên phổ biÁn, thì số lượng tiền cần thiÁt cho lưu thông được xác định như sau: P.Q 2 (G M= 1 +G2) +G3 V Trong đó:
P.Q là tổng giá cÁ hàng hóa;
G1 là tổng giá cÁ hàng hóa bán chịu;
G2 là tổng giá cÁ hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tổng giá cÁ hàng hóa đÁn kỳ thanh toán;
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ.
Tuy nhiên, trên thực tÁ, quy luÁt lưu thông tiền tệ không thể hiện được đầy đủ mối
quan hệ về mặt định lượng các yÁu tố Ánh hưáng đÁn lượng tiền cần thiÁt cho lưu
thông và do đó khÁ năng áp dụng những công thức trên vào ho¿t động thực tiễn là rất
h¿n chÁ song việc tính toán trên thực tÁ cũng không vượt ra ngoài khuôn khổ nguyên lý nêu trên. * Ý nghĩa:
Tuy còn h¿n chÁ về mặt áp dụng công thức của quy luÁt vào mặt thực tiễn nhưng trên
phương diện lý thuyÁt, việc nghiên cứu quy luÁt lưu thông tiền tệ đã mang l¿i những
lợi ích lớn với nền kinh tÁ:
Thứ nhất, quy luÁt đã thể hiện được mối quan hệ định tính giữa các yÁu tố cấu thành
số lượng tiền cần thiÁt lưu thông trên thực tÁ, từ đó, giúp vÁn dụng trong việc điều
hành sÁn xuất và lưu thông hàng hóa một cách có hiệu quÁ.
Thứ hai, quy luÁt đã chỉ ra được sự cần thiÁt phÁi kiểm soát khối lượng tiền và phương
hướng tác động vào khối lượng tiền trong lưu thông. NÁu tiền tệ được phát hành quá
nhiều s¿ khiÁn cho đồng tiền bị mất giá trị, giá cÁ hàng hóa tăng cao d¿n đÁn l¿m
phát. Bái vÁy, nhà nước không thể in và phát hành tiên giấy một cách tùy tiện mà
phÁi tuân theo quy luÁt lưu thông tiền tệ. 3 1.2. L¿m phát
Lạm phát là hiện tượng gia tăng liên tục về giá của các lo¿i dịch vụ và hàng hóa trong
một khoÁng thßi gian nhất định, d¿n đÁn việc đồng tiền bị mất giá trị hơn so với trước
đó. Khi mức giá chung tăng cao, một đơn vị tiền tệ s¿ mua được ít hàng hóa và dịch
vụ hơn so với trước đây, do đó l¿m phát phÁn ánh sự suy giÁm sức mua trên một đơn
vị tiền tệ. L¿m phát không chỉ là vấn đề á trong mỗi nước, mà so với nước ngoài, l¿m
phát còn khiÁn giá tiền có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
Căn cứ vào mức giá tăng lên, l¿m phát được chia ra thành: l¿m phát tự nhiên (l¿m
phát vừa phÁi), l¿m phát phi mã và siêu l¿m phát. L¿m phát tự nhiên là mức l¿m phát
dưới 10%, là lo¿i l¿m phát có thể dự đoán được, giá cÁ á thßi điểm này tăng chÁm,
lãi suất tiền gửi thấp, không nÁy sinh tình tr¿ng đầu cơ tích trữ, nền kinh tÁ ổn định.
L¿m phát phi mã là mức l¿m phát từ 10% đÁn dưới 1000%, lúc này giá cÁ chung của
cÁ nền kinh tÁ tăng lên nhanh chóng, thị trưßng biÁn động lớn, đồng tiền mất giá nặng
nề, xuất hiện xu hướng tích trữ hàng hóa, vàng b¿c, bất động sÁn… lãi suất cho vay
á thßi điểm này rất cao, nền kinh tÁ rơi vào tình tr¿ng khủng hoÁng. Cuối cùng là siêu
l¿m phát (l¿m phát á mức trên 1000%), lúc này, đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng,
tình hình an ninh chính trị bất ổn, nền kinh tÁ đứng trên bß vực sụp đổ.
Những Ánh hưáng do l¿m phát đem l¿i phần lớn là tiêu cực như: sự gia tăng nhanh
chóng về giá cÁ của các mặt hàng trên thị trưßng khiÁn đồng tiền mất giá, gây ra nhiều
khó khăn cho đßi sống kinh tÁ và an ninh xã hội, lãi suất tăng cao d¿n đÁn sự suy
thoái nền kinh tÁ và gia tăng tỉ lệ thất nghiệp, mất cân bằng thu nhÁp trong xã hội, gia
tăng các khoÁn nợ quốc gia… Tuy nhiên khi l¿m phát á mức độ vằ phÁi với tỷ lệ từ
2-10% l¿i mang đÁn những Ánh hưáng tích cực nhất định. Như có thể kích thích tiêu
dùng, vay nợ, đầu tư, giÁm bớt tỷ lệ thất nghiệp, bên c¿nh đó l¿m phát còn cho phép
chính phủ có them khÁ năng lựa chọn các công cụ kích thích đầu tư kích thích đầu tư
vào các lĩnh vực kém ưu tiên, giúp phân phối l¿i thu nhÁp và các nguồn lực trong xã hội.
Khi nghiên cứu về nguồn gốc của l¿m phát, kinh tÁ học hiện đ¿i còn chia l¿m phát ra
thành nhiều hình thức khác nhau như: l¿m phát do cầu kéo, l¿m phát do chi phí đẩy,
do má rộng tín dụng quá mức… Tuy nhiên, dù cách phân lo¿i có như thÁ nào đi chăng
nữa thì nguyên nhân d¿ đÁn l¿m phát v¿n là do sự mất cân đối giữa hàng hóa và số 4
lượng tiền trong lưu thông (do số lượng tiền giấy vượt quá mức cần thiÁt cho lưu
thông). Do việc lưu thông tiền tệ không thống nhất với việc lưu thông hàng hóa hay
nói cách khác là do không tuân theo yêu cầu của quy luÁt lưu thông hàng hóa. 5
CH¯ƠNG 2: HIÞN T¯ỢNG L¾M PHÁT Þ ZIMBABWE VÀ VENEZUELA
2.1. Thāc tr¿ng l¿m phát hißn nay ß Zimbabwe và Venenzuela 2.1.1. Zimbabwe
Zimbabwe, từng là thuộc địa của Vương quốc Anh và được gọi với tên là Nam
Rhodesia, nổi tiÁng bái vẻ hoang d¿i của thiên nhiên và nguồn khoáng sÁn dồi dào,
từng đóng một vai trò quan trọng trong thị trưßng thực phẩm thÁ giới. Tuy nhiên,
những cuộc phiêu lưu quân sự và việc chi tiêu thiÁu thÁn trọng đã đẩy nước lâm vào
tình tr¿ng thiÁu hụt ngân quỹ, cộng thêm với việc cưỡng ép chiÁm đo¿t trang tr¿i
thương m¿i của những ngưßi nông dân da trắng khiÁn cho từ một nước xuất khẩu
nông nghiệp với quy mô lớn thì giß đây sÁn lượng nông sÁn của đất nước gần như tụt
xuống đáy (SÁn lượng lúa mì từng là 300.000 tấn vào năm 1990 cũng giÁm xuống
còn 50.000 tấn vào năm 2007). Với l¿ đó, kÁt quÁ không thể tránh được, Zimbabwe
đã tiÁn vào tình tr¿ng siêu l¿m phát từ những năm 2007 đÁn năm 2009 mà đỉnh điểm
là năm 2009. Cuộc l¿m phát á Zimbabwe cho đÁn nay đã trá thành cuộc khủng hoÁng
l¿m phát tồi tệ thứ hai sau lịch sự, chỉ sau cuộc khủng hoÁng siêu l¿m phát á Hungary năm 1946.
Vào thßi điểm mới bắt đầu độc lÁp, khoÁng những năm 1980, l¿m phát hàng năm của
Zimbabwe đ¿t mức 5,4%, l¿m phát hàng tháng đ¿t trung bình 0,5% và lo¿i tiền tề
được sử dụng nhiều nhất là đô la Zimbabwe (tham gia tới hơn 95% giao dịch) với
mệnh giá lớn nhất là 20 đô Zimbabwe, và lúc bấy gißi, 1 đô la Mỹ tương đương với
0,674 đô la Zimbabwe. Tính đÁn tháng 6 năm 2008, theo số liệu của Văn phòng thống
kê Trung ương Zimbabwe, l¿m phát hàng tháng đ¿t mức 2600,2 % và l¿m phát hàng
năm lên tới 231 triệu %. Tuy nhiên, theo ước tính của Quỹ tiền tệ quốc tÁ tỉ lệ l¿m
phát vào tháng 9 năm 2008 á nước này lên tới 489 tỷ %, và với những phân tích thực
tÁ đáng tin cÁy thì con số này thÁm chí còn lớn hơn rất nhiều. L¿m phát dâng cao đÁn
mức vào tháng 1 năm 2009, nước này đã đươa ra đồng tiền giấy có định mức $100
nghìn tỉ (1014). D¿u vÁy, lo¿i tiền được sử dụng chính á Zimbabwe chủ yÁu là đô la
Mỹ, đồng rand Nam Phi và đồng Pula của Botswana. Theo tỉ giá đối hoái chính thức
vào 31 tháng 12 năm 2008, một đô la mỹ đổi được 4 triệu đô la Zimbabwe. Trước
tình tr¿ng siêu l¿m phát trên, kể từ tháng 2 năm 2009, Chính phủ mới của Zimbabwe
đã thiÁt lÁp hệ thống giao thương đa tiền tệ trong đó đồng đô la Mỹ được sử dụng phổ 6
biÁn nhất. Bằng việc đô la hóa nền kinh tÁ l¿m phát t¿i Zimbabwe đã trá nên ổn định
hơn. Tưáng rằng cơn ác mộng l¿m phát đã qua đi, nhưng nó l¿i quay trá l¿i ám Ánh
chính quyền vào năm 2019, khi Chính quyền Tổng thống Mnagagwa quyÁt định tăng
m¿nh giá xăng và dầu diesel d¿n đÁn thiÁu nguồn cung nguyên liệu thiÁu hụt trầm
trọng, cộng với việc công bố chính sách tiền tệ mới vào tháng 2 năm 2019 khiÁn giá
cÁ tăng vọt cùng với tốc độ l¿m phát. Tuy nhiên, tính đÁn tháng 8 năm 2021, tỉ lệ l¿m
phát hàng năm á nước này đã giÁm xuống chỉ còn hai con số, đ¿t mức 50%, giÁm
xuống từ mức 837,5% vào tháng 6 năm 2020. Mặc dù nền kinh tÁ của Zimbabwe v¿n
còn rất nhiều điều bất ổn nhưng có thể nói cuộc khủng hoÁng siêu l¿m phát tồi tệ nhất đã trôi qua.
Hình 1: Tỷ lệ l¿m phát á Zimbabwe từ tháng 3-2020 đÁn 1-2022 2.1.2. Venezuela
Venezuela từng được biÁt đÁn là một cưßng quốc trong khu vực Mỹ Latinh, với lượng
dự trữ dàu thô lớn nhất thÁ giới, giß đây l¿i quay cuồng trong l¿m phát và thiÁu thốn.
L¿m phát á Venezuela v¿n luôn á mức cao trong suốt nhiệm kì trị vì của tổng thống
Chávez (từ năm 1998), và đÁn tháng 11 năm 2016, nước này tiÁn vào thßi kì siêu l¿m
phát, khi ghi nhÁn được chỉ số l¿m phát hàng tháng vượt quá ngưỡng 50% lần đầu
tiên. Tinh đÁn năm 2010, l¿m phát khiÁn cho đồng tiền Bolivar trá nên mất liên tục
khiÁn cho việc tăng lương cho công nhân cũng trá nên vô ích. Tỷ lệ l¿m phát của
Venezuela vào năm 2014 đ¿t 69% và cũng chính là mức l¿m phát cao nhất trên thÁ 7
giới t¿i thßi điểm đó. Tỉ lệ l¿m phát đ¿t mức 181% vào năm 2015, 800% vào năm
2016, 4000%vào năm 2017 và 1.698.488% vào năm 2018. Đây là cuộc khủng hoÁng
tồi tệ nhất trong lịch sử quốc gia này và là một trong những cuộc khủng hoÁng kinh
hoàng nhất châu Mỹ. Siêu l¿m phát luôn đi kèm với khủng hoÁng xã hội. Sự mất giá
của đồng tiền khiÁn giá của thực phẩm tăng vọt, cũng vì vÁy n¿n đói cũng lan rộng
song hành với các chỉ số l¿m phát. Báo cáo khÁo sát điều kiện sống (ENCOVI, 2020)
á Venezuela cho thấy 75% dân số đất nước này đã mất 8,7 kg về trọng lượng. Mức
lương tối thiểu của ngưßi lao động chỉ vỏn vẹn 40.000 Bolivar (tương đương 44.000
VNĐ). Khủng hoÁng kinh tÁ khiÁn tỉ lệ tội ph¿m đ¿o lực tăng cao (theo t¿p chí The
NewYorker thì Venezuela là nước có tỉ lệ tội ph¿m đ¿o lực cao nhất thÁ giới), làm
gia tăng làn sóng di cư sang các nước láng giềng (khoÁng 1,6 triệu ngưßi Venezuela
phÁi bỏ đi xa xứ), và kéo theo đó là những vấn đề về sức khỏe của ngưßi dân nước
này. Tuy nhiên, tính đÁn nay thì qua từ năm 2017 đã dần đi đÁn hồi kÁt. Theo công bố của Ngân hàng Trung ương
Venezuela (BCV) đã công bố chỉ số l¿m phát của nước này trong tháng 2/2021 là
7,6%, đây là tháng thứ 12 liên tiÁp chỉ số giá tiêu dùng t¿i Venezuela dao động á dưới
mức 50%. Xu hướng l¿m phát quốc gia này đã giÁm dần từ năm 2020 và thán g12
của năm đó cũng chính là lần cuối cùng l¿m phát của Venezule được ghi nhÁn vượt
quá ngưỡng 50% Điều này có thể coi như là dấu chấm hÁt cho chu kì siêu l¿m phát của quốc gia này.
2.2. Phân tích nguyên nhân d¿n đ¿n l¿m phát và nhÿng giÁi pháp của Chính phủ Zimbabwe và Venezuela
Xử lý l¿m phất luôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nước,
tuy nhiên việc này chưa bao giß là một vấn đề dễ dàng. Chính vì vÁy, dựa trên những
kiÁn thức về quy luÁt cung cầu để tiÁn hành phân tích những nguyên nhân d¿n đÁn
(siêu) l¿m phát cùng với cách thức xử lý của chính phủ nhằm vượt qua cơn khủng
hoÁng trong quá khứ có thể giúp chúng ta tránh được những việc có khÁ năng lặp l¿i trong tương lai gần. 2.2.1. Zimbabwe * Nguyên nhân 8
Thứ nhất, nguyên nhân chính d¿n đÁn siêu l¿m phát á Zimbabwe trong khoÁng tử
nhữn năm 1997 – 2008 là trong quÁn lý ngành nông nghiệp được cho là bước ngoặt d¿n tới thÁm họa kinh tÁ á
nước này. Việc chính phủ phân phối l¿i ruộng đất từ nông dân da trắng cho những
ngưßi nông dân bÁn địa da đen thiÁu kinh nghiệm đã làm giÁng sÁn lượng nông nghiệp
vốn chiÁm một phần ba thu nhÁp ngo¿i hối của Zimbabwe. Sau chiÁn dịch thu đất là
hai năm mùa màng thất bát và h¿n hán, d¿n tới n¿n đói tồi tệ nhất lịch sử Zimbabwe
trong suốt 60 năm. Trong bối cÁnh thiÁu thốn lương thực thực phẩm, chính phủ đẩy
m¿nh in tiền để nhÁp khẩu hàng hóa kÁt quÁ là l¿m phát tăng vọt.
Thứ hai, bất chấp nền kinh tÁ tiÁp tục xấu đi, từ năm 1998 đÁn năm 2002, chính phủ
Mugabe tiÁp tục in thêm tiền và cử 11.000 quân tham gia vào cuộc chiÁn tranh Congo
lần thứ hai. Việc tham gia vào cuộc chiÁn đã làm c¿n kiệt phần lớn dự trữ tiền tệ của nước này.
Thứ ba, rủi ro chính trị. Vào khoÁng thÁp niên 2010, trước những lệnh trừng ph¿t của
quốc tÁ đối với Zimbabwe, Tổng thống Mugabe đã đáp trÁ l¿i bằng đe dọa s¿ tịch thu
tất cÁ các khoÁn đầu tư phương tây á nước này. Lßi đe dọa khiÁn các nhà đầu tư có ý
địn rót vốn vào Zimbabwe bỏ ch¿y. Không những vÁy Chính phủ của Robert Mugabe
có rất nhiều cáo buộc về hối lộ và bê bối tham nhũng. Cộng với các cuộc nội chiÁn
xÁy ra bên trong nội bộ đất nước đã biÁn Zimbabwe trá thành nơi không mấy thu hút với các nhà đầu tư. * GiÁi pháp
Đô la hóa nền kinh tÁ: Đô la hóa nền kinh tÁ đã đóng vai trò quan trọng trong việc
kiểm soát siêu l¿m phát á Zimbabwe. Ành hưáng lớn nhất và dễ nhÁn thấy nhất của
việc đô la hóa nền kinh tÁ đó chính là việc ổn định giá cÁ và giÁm siêu l¿m phát. Sau
khi được ban hành, tỷ lệ l¿m phát á Zimbabwe được giữ ổn định á mức một con số
thÁp chí còn là số âm vào đầu năm 2009. Tuy nhiên, đô la hóa chỉ được coi là giÁi
pháp t¿m thßi bái nó làm giÁm tính c¿nh tranh của hàng hóa nội địa trên thị trưßng quốc tÁ.
Phát hành đồng tiền mới: Với nỗ lực nhằm giÁi quyÁt tình tr¿ng thiÁu tiền trầm trọng
á đất nước, tháng 1 năm 2008 tß tiền mệnh giá 10 triệu đô la được phát hành, tiÁp
đÁn tháng 4, Ngân hàng trung ương Zimbabwe tiÁp tục phát hành tß tiền mệnh giá 50 9
triệu đô la, đÁn tháng 5, các tß giấy b¿c mệnh giá 100 triệu đô la, 250 triệu, rồi đÁn 5
tỉ, 25 tỉ và 50 tỉ đô la lần lượt nối tiÁp nhau ra đßi. Và đÁn năm 2019, sau khi đô la
hóa nền kinh tÁ, một lần nữa Zimbabwe cho phép sử dụng đồng nội tệ trá l¿i với các
tß tiền mới mệnh giá 2 và 5 đô la Zimbabwe. Tuy nhiên, việc này l¿i không thể giÁi
quyÁt tÁn gốc những khó khăn về nền kinh tÁ của Zimbabwe. 2.2.2. Venezuela * Nguyên nhân
Phụ thuộc quá lớn vào dầu mỏ: Theo số liệu tới từ Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
lửa (OPEC), dầu mỏ hiện chiÁm 95% lượng hàng xuất khẩu của Venezuela. Vì vÁy,
chỉ cần giá dầu biÁn động thì đất nước này s¿ chịu Ánh hưáng nặng nề. Từ thÁp niên
50 đÁn những năm 80, Venezuela là quốc gia thống trị trong lĩnh vực cung ứng dầu,
tuy nhiên, sau cuộc khủng hoÁng thừa nguồn cung dầu những năm 80, lợi nhuÁn từ
dầu của Venezuela giÁm xuống đáng kể và cuộc chiÁn chống l¿m phát bắt đầu. Năm
1998, ông Hugo Chavez nhÁm chức Tổng thống bằng kÁ ho¿ch thúc đẩy ngành công
nghiệp dầu má nhằm hướng tới mục tiêu xóa bỏ nghèo đói và khôi phục l¿i thßi kỳ
hoàng kim của đất nước. KÁ ho¿ch ngay lÁp tức có hiệu quÁ khi giá dầu được phục
hồi vào những năm 2000, nền kinh tÁ phần nào được phục hồi cho tới lúc ông Chavez
mất năm 2013, sau khi ông qua đßi, nền kinh tÁ của quốc gia Nam Mỹ này nhanh
chóng sụp đổ do thị trưßng dầu thô biÁn động m¿nh.
Chính sách kinh tế sai lầm: Để thực hiện xóa bỏ nghèo đói, chính quyền của cố tổng
thống Chavez đã thực hiện một chương trình thúc đẩy nâng cao mức sống của ngưßi
dân nghèo và phân phối l¿i tài sÁn xã hội. Chính sách này đã đ¿t hiệu quÁ khi tỷ lệ
thất niệp của Venezuela trong giai đo¿n 1999-2011 xuống còn 8% và tỷ lệ đói nghèo
giÁm xuống còn 38%. Tuy nhiên, chính sách này l¿i là một con dao hai lưỡi, khiÁn
các công ty trong nước không còn động lực lợi nhuÁn để sÁn xuất các mặt hàng, trong
khi đó chính quyền thiÁu ngo¿i tệ để nhÁp khẩu các mặt hàng thiÁt yÁu (do đối mặt
với lệnh trừng ph¿t của Mỹ). KÁt quÁ đã d¿n đÁn tình tr¿ng thiÁu hụt nguồn cung các
sÁn phẩm chủ lực trong nền kinh tÁ, mức chỉ tiêu chính phủ chiÁm đÁn 50% tổng GDP
của quốc gia này. Điều này buộc chính quyền phÁi vay mượn các quốc gia khác để
trÁ tiền cho các chính sách công của mình. Để giÁi quyÁt tình hình thay vì điều chỉnh
các chính sách tài khóa thông qua tăng thuÁ và cắt giÁm chi tiêu, chính phủ Maduro 10
đã cố gắng giÁi quyÁt thâm hụt ngân sách ngày càng tăng bằng cách in tiền, không ai
biÁt rõ Venezuela đã in tổng cộng bao nhiêu tß tiền để trÁ nợ cho nước ngoài nhưng
chính hàng động này đã t¿o nên một trong những cuộc l¿m phát phi mã tồi tệ nhất
trong lịch sử thÁ giới. * GiÁi pháp
Hạn chế in thêm tiền và thay đổi chính sách tiền tệ: Chính phủ đã có sự điều chỉnh
trong chính sách tiền tệ nhằm xây dựng động can thiệp giá trị của đồng tiền: Ngày 20/8 chính phủ nước này quyÁt định phát
hành tß tiền mới (Bolivar chủ quyền - VEF thay cho đồng Bolivar cũ – VEB) với sự
lượt bỏ 5 số 0 trên tiền giấy mới của mình nhằm kiểm soát l¿m phát, mệnh giá lớn
nhất trên đồng tiền mới này là 500.000 Bolivar so với 5.000.000 Bolivar như trước
kia. Bất chấp nỗ lực đó, l¿m phát của nước này v¿n á mức trên năm con số.
Giải phóng tỷ giá hối đoci trên thị trường tài chính: Điều này giúp những đồng ngo¿i
hối dễ dàng được tiÁp cÁn hơn mà không còn chịu sự giới h¿n của chính phủ. Qua đó
các cá nhân và doanh nghiệp có thể mua đồng ngo¿i tệ qua các ngân hàng tư nhân và
các điểm chuyển đổi ngo¿i hối thay vì phÁi buộc phụ thuộc vào Ngân hàng trung
ương. Vàng cũng ngày càng được sử dụng như một phương tiện để thu được ngo¿i
hối, với khoáng sÁn cũng được sử dụng để làm tài sÁn thÁ chấp cho các ho¿t động tài
chính và ho¿t động bán hàng trực tiÁp.
Điều chỉnh chính sách tài khóa: Nhà nước đã đặt mục tiêu thâm hụt tài khóa bằng 0.
ThiÁt lÁp các khoÁn thanh toán trước thuÁ thu nhÁp và thuÁ đối với các giao địch tài
chính lớn. Để bù đắp cho nguồn thu bị giÁm dần và khÁ năng tiÁp cÁn thị trưßng ngoài
nước bị h¿n chÁ, bộ tài chính Venezuela đã quyÁt định sử dụng việc tài trợ thêm tiền
tệ trong việc quÁn lý tài khóa của mình. *Đánh giá chung
Có thể thấy nguyên nhân d¿n đÁn siêu l¿m phát tồi tệ nhất trong lịch sử của cÁ hai
quốc gia này đều bắt nguồn chủ yÁu từ việc không tuân thủ theo quy luÁt lưu thông
tiền tệ. à Zimbabwe, chính phủ liên tục in tiền nhằm nhÁp khẩu lương thực giÁi quyÁt
n¿n đói, điều quân ra nước ngoài. Thì điều tương tự cũng diễn ra á Venezuela, khi
chỉ tiêu chính phủ của nước này vượt mức 50% GDP quốc gia, để chi trÁ cho chính
sách công và trÁ nợ cho nước ngoài quốc ra này đã liên tục in thêm tiền mặt. Việc 11
lượng cung cầu quá lớn không tương xứng với lượng hàng hóa dịch vụ, khiÁn đồng
tiền mất giá, giá cÁ hàng hóa tăng cao, tuy nhiên cÁ hai quốc gia nói trên đều không
nhÁn ra vấn đề đó mà v¿n tiÁp tục tin tiền với số lượng lớn đã khiÁn cho tình hình l¿m
phát của hai nước ngày càng tồi tệ hơn.
Qua đó thấy được rằng, để giÁi quyÁt n¿n đói cần giÁi quyÁt được vấn đề gốc rễ là sự
không nhất quán giữa cung và cầu. Tuy nhiên, Zimbabwe v¿n chưa nhÁn thức rõ được
điều đó, quốc gia này liên tục thực hiện những giÁi pháp trong ngắn h¿n như đô la
hóa nền kinh tÁ hay phát hành đồng mới mà không giÁi quyÁt được vấn đề bÁn chất
khiÁn cho nền kinh tÁ của Zimbabwe vô cùng nh¿y cÁm và dễ bị tổn thương. Đối với
Venezuela, việc Chính phủ ngừng bơm tiền một cách cùng với những chính sách mới nhằm t¿o động lực thúc đẩy sÁn xuất nhằm góp phần
ổn định dần khoÁng cách giữa cung tiền tệ và số lượng hàng hóa có trên thị trưßng đã
giúp này đã xuất hiện những dấu hiệu khÁ quan, đáng mừng. 12
CH¯ƠNG 3: LIÊN HÞ THĀC TIỄN
3.1. Bài hác kinh nghißm cho Vißt Nam trong vißc giÁi quy¿t tỷ lß l¿m phát
3.1.1. Các giải pháp trong ngắn hạn
Thứ nhất, cần kiên định điều hành chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa chặt ch¿
để giÁm tổng cầu của nền kinh tÁ, ổn định giá trị đồng Việt Nam. Cần chú trọng điều
phối hợp lý lượng tiền tín dụng, tránh tình tr¿ng lượng tín dụng cuối năm tăng cao
đột biÁn. Đối với chính sách tài khóa, kinh nghiệm các nước cho thấy, giÁi pháp kiềm
chÁ l¿m phát trong ngắn h¿n chủ yÁu v¿n là chính sách tiền tệ thắt chặt.
Thứ hai, thực hiện các biện pháp nhằm ổn định tâm lý và cÁi thiện lòng tin của công
chúng đối với chính sách kinh tÁ vĩ mô, h¿n chÁ l¿m phát kỳ vọng.
Thứ ba, tăng cưßng công tác thông tin, tuyên truyền và minh b¿ch hóa các chính sách,
đưa ra cam kÁt chính sách rõ ràng và thực thi chính sách có hiệu quÁ.
3.2.2. Các giải pháp trong dài hạn
Trong dài h¿n, giÁi pháp căn bÁn để kiềm chÁ l¿m phát là cần kiểm soát tổng cầu đÁm
bÁo tương thích với các cân đối của nền kinh tÁ, đồng thßi triển khai đồng bộ các giÁi
pháp để khai thông các nguồn lực nhằm nâng cao sÁn lượng tiềm năng của nền kinh
tÁ, t¿o điều kiện để tăng trưáng kinh tÁ cao hơn vào những năm tiÁp theo.
Một số giÁi pháp cụ thể:
Đầu tiên, cần đổi mới việc xây dựng các chỉ tiêu kÁ ho¿ch: Hàng năm, cần có tính
toán mức tăng sÁn lượng tiềm năng để có cơ sá lựa chọn mục tiêu tăng trưáng GDP
phù hợp. Mức tăng trưáng của nền kinh tÁ không nên vượt quá sÁn lượng tiềm năng
nhằm tránh tăng trưáng kinh tÁ quá nóng, để từ đó làm cơ sá xây dựng mục tiêu tăng
trưáng tín dụng, tiền tệ, tài khóa cũng như các cân đối khác của nền kinh tÁ. Việc điều
hành chính sách tiền tệ phÁi t¿o tín hiệu cho ngưßi dân nhÁn thức rõ Chính phủ s¿
quyÁt tâm duy trì một tốc độ l¿m phát ổn định. Vì vÁy, cần chuyển đổi phương thức
ho¿ch định chính sách tiền tệ theo hướng áp dụng chính sách l¿m phát mục tiêu, để
đÁm bÁo nhiệm vụ ổn định giá cÁ.
TiÁp đÁn, chính phủ cần có giÁi pháp đẩy m¿nh phát triển thị trưßng vốn, t¿o điều
kiện để các doanh nghiệp khai thác các nguồn lực xã hội, h¿n chÁ phụ thuộc vào vốn
vay ngân hàng làm gia tăng tín dụng. 13
Theo đó, cần nâng cao hiệu quÁ đầu tư công, tăng cưßng phân cấp và kiểm soát kỹ
đầu tư công, kể cÁ vốn ngân sách, vốn trái phiÁu Chính phủ và tín dụng nhà nước.
Thực hiện cam kÁt chi đầu tư trong phân bổ vốn đầu tư nhà nước hàng năm nhằm
tránh tình tr¿ng phân tán, kéo dài, kém hiệu quÁ trong các dự án đầu tư. Nâng cao
hiệu quÁ sử dụng và minh b¿ch hóa Ngân sách Nhà nước. 3.2. Liên hß bÁn thân
Đối với bÁn thân em, một sinh viên kinh tÁ, em nhÁn thức rõ được vai trò và trách
nhiệm của bÁn thân mình cũng như của thÁ hệ trẻ toàn quốc vào quá trình phát triển
nền kinh tÁ Việt Nam nói chung và việc kiểm soát l¿m phát nói riêng. Chính vì vÁy,
ngay từ trên ghÁ nhà trưßng, em cần phÁi:
Thứ nhất, cần tiÁp thu tri thức khoa học, hình thành thÁ giới quan, nhân sinh quan
cách m¿ng; có lý tưáng, tư duy khoa học, đ¿o đức cách m¿ng, năng lực sáng t¿o trong
ho¿t động thực tiễn; nắm được những kiÁn thức căn bÁn, cốt lõi, quan trọng để xây
dựng cơ sá khoa học cho nhÁn thức và niềm tin vững chắc vào sự nghiệp cách m¿ng,
vào những bước đi của ĐÁng và nhà nước.
Thứ hai, cần rèn luyện cho mình một phẩm chất đ¿o đức tốt trong xã hội và trong
kinh tÁ. Để sau khi ra trưßng được góp sức mình vào sự nghiệp phát triển của đất
nước có thể chọn ra một lối đi đúng đắn, tốt đẹp tránh dùng những thủ đo¿n phi đ¿o
đức như đầu cơ tích trữ, bán hàng giÁ, hàng nhái… gây tổn h¿i tới nền kinh tÁ, gia
tăng đÁn tỷ lệ l¿m phát.
Thứ ba, cần nâng cao bÁn lĩnh chính trị, tự trang bị cho mình kiÁn thức để có xin= với các luồng thông tin độc h¿i, chưa rõ tính xác thực, tránh bị lôi kéo, dụ dỗ
mắc phÁi những sai ph¿m về đ¿o đức, tiêu cực và tệ n¿n xã hội, hoặc bị lợi dụng, kích
động lôi kéo vào các hành vi gây rối, vi ph¿m pháp luÁt. Đặc biệt cần cÁnh giác trước
nhiều luồng thông tin xấu của các thÁ lực thù địch, lợi dụng các vấn đề kinh tÁ xã hội
trong nước kích động lôi kéo, lợi dụng tinh thần yêu nước của ngưßi dân để tiÁn hành
các ho¿t động chống phá, âm mưu thực hiện diễn biÁn hòa bình và cách m¿ng màu t¿i Việt Nam 14 K¾T LUÀN
Từ việc nghiên cứu về nội dung và ý nghĩa của quy luÁt lưu thông tiền tệ, quy luÁt cơ
bÁn của nền kinh tÁ thị trưßng, cũng như từ nội dung, phân lo¿i và tác động của l¿m
phát, ta đã phân tích được nguyên nhân và các giÁi quyÁt của các hiện tượng siêu l¿m
phát kinh khủng nhất trong lịch sử thÁ giới hiện đ¿i hiện nay của Zimbabwe và
Venezuela, từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm quý giá từ quá khứ cho sự
phát triển kinh tÁ sau này của Việt Nam (từ những giÁi pháp trong ngắn h¿n đÁn những
giÁi pháp trong dài h¿n) và những yêu cầu cần thiÁt đối với sinh viên thßi đ¿i mới (về
kiÁn thức cũng như đ¿o đức nghề nghiệp) trong sự nghiệp phát triển kinh tÁ của đất nước. 15 TÀI LIÞU THAM KHÀO
1. Cuộc khủng hoảng tại Venezuela. (n.d.). Retrieved from Wikipedia:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cu%E1%BB%99c_kh%E1%BB%A7ng_ho%E1%BA
%A3ng_t%E1%BA%A1i_Venezuela#L%E1%BA%A1m_ph%C3%A1t
2. Đăng, H. (2022, 4 2). Lạm phct châu Âu tăng kỷ lục, ccc ngân hàng trung ương
tăng lãi suất đối phó khủng hoảng. Retrieved from VoV: https://vov.vn/the-gioi/lam-
phat-chau-au-tang-ky-luc-cac-ngan-hang-trung-uong-tang-lai-suat-doi-pho-khung- hoang-post934572.vov
3. La Trọng Nhơn. (n.d.). Siêu lạm phát ở Zimbabwe là gì? Nguyên nhân vì sao Siêu
lạm phát ở Zimbabwe – đất nước lạm phát nhất thế giới mới nhất 2021. Retrieved
from LaDiGi: https://ladigi.vn/sieu-lam-phat-o-zimbabwe-la-gi-chi-tiet-ve-sieu-lam- phat-o-zimbabwe-moi-nhat-2021
4. Mai Phương. (2022, 1 10). Venezuela thoct khỏi chu k siêu lạm phct. Retrieved
from BAN BIÊN TÀP TIN KINH TÀ: https://bnews.vn/venezuela-thoa-t-kho-i-chu-
ky-sieu-la-m-pha-t/228166.html
5. Minh Đức. (2018, 8 22). Hành trình dẫn đến khủng hoảng tại Venezuela. Retrieved
from T¿p chí tài chính: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/hanh-trinh-dan-
den-khung-hoang-tai-venezuela-143019.html
6. Nguyễn Trung TiÁn. (2022, 4 4). Cần làm gì để ngăn chặn lạm phát, bão giá?
Retrieved from Báo điện tử Chính phủ: https://baochinhphu.vn/ap-luc-lam-phat-rat-
lon-chung-ta-can-phai-lam-gi-10222040215481194.htm
7. PGS.TS. Ngô Tuấn Nghĩa. (2021). Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành
cho bậc đại học hệ không chuyên lý luận chính trị). Hà Nội: Nhà xuất bÁn Chính trị Quốc gia sự thÁt.
8. Ph¿m Huân. (2022, 3 10). Lạm phát ở Mỹ cao nhất trong vòng 40 năm. Retrieved
from VoV: https://vov.vn/kinh-te/lam-phat-o-my-cao-nhat-trong-vong-40-nam- post929631.vov 16
9. Siêu lạm phát ở Zimbabwe. (n.d.). Retrieved from Wekipedia:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Si%C3%AAu_l%E1%BA%A1m_ph%C3%A1t_%E1 %BB%9F_Zimbabwe
10. Sơn Tùng. (2022, 1 15). Dừng in tiền mặt, Venezuela chấm dứt đợt siêu lạm phát
kéo dài 4 năm. Retrieved from Nhà báo và công luÁn: https://congluan.vn/dung-in-
tien-mat-venezuela-cham-dut-dot-sieu-lam-phat-keo-dai-4-nam-post177437.html