lOMoARcPSD|60380256
DANH SÁCH NHÓM
lOMoARcPSD|60380256
Link KPIs: Đánh giá thành viên nhóm 6
MỤC LỤC
MỤC
LỤC .....................................................................................................................................
2
I. MỞ
ĐẦU ................................................................................................................................
4
1. Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp ..................
4
2. Vai trò và tầm quan trọng của văn hóa doanh
nghiệp ............................................ 5
3. Mục đích nghiên
cứu ....................................................................................................... 5
4. Lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên
cứu....................................................... 6
II. CHƯƠNG I: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP, LÃNH ĐẠO, TRIẾT LÝ KINH
DOANH ..........................................................................................................................
............... 7
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vinamilk .............................................................
7
1.1. Thông tin bản về
Vinamilk ...................................................................................... 7
1.2. Lịch sử hình thành phát
triển ................................................................................... 9
1.3. Lĩnh vực kinh doanh sản
phẩm.............................................................................. 10
1.4. Nhận diện thương
hiệu................................................................................................. 11
1.5. Thành tích nổi
bật: .................................................................................................... 12
lOMoARcPSD|60380256
2. Phân tích vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp ..........................................................
12
2.1. Ông Nguyễn Hạnh Phúc Chủ tịch HĐQT Vinamilk .........................................
12
2.2. Mai Kiều Liên Tổng Giám đốc Vinamilk.....................................................
13
2.3. 6 cơ chế truyền tải lãnh đạo của Vinamilk.............................................................
14
3. Phân tích triết lý kinh doanh của doanh nghiệp .....................................................
15
3.1. Triết kinh doanh của Vinamilk...............................................................................
15
3.2. Giá trị cốt lõi của Vinamilk.........................................................................................
15
3.3. Sứ mệnh của
Vinamilk................................................................................................. 16
3.4. Mục tiêu của
Vinamilk ................................................................................................ 17
3.5. Tầm nhìn của
Vinamilk ............................................................................................... 17
3.6. Trách nhiệm xã hội/ESG/SGDs của Vinamilk .........................................................
18
4. Phân tích các hoạt động của doanh nghiệp .............................................................. 19
4.1. Bộ quy tắc, quy định khen thưởng/phạt .................................................................
19
4.2. Thoả ước lao
động ........................................................................................................ 22
4.3. Hệ thống quy
trình........................................................................................................ 25
4.4. Cách đánh giá hiệu quả làm việc KPIs của nhân viên .............................................
29
lOMoARcPSD|60380256
4.5. Đào tạo nhân viên (Training, Workshop, Orientation…) .......................................
32 4.6. Hoạt động truyền thông nội bộ, gắn kết nhân viên (Teambuilding, Ngày
hội văn
hoá; Văn nghệ; Sự
kiện…) ................................................................................................. 35
III. CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
VINAMILK ....................................................................................................................
............ 38
1. Khảo sát nhân viên và vẽ mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện tại........................ 38
1.1. Thực hiện khảo
sát: ...................................................................................................... 38
1.2. Sơ đồ mô hình văn hoá doanh nghiệp Vinamilk ......................................................
41
2. Thước đo giá trị văn hóa .................................................................................................
42
2.1. Giới thiệu 7 thước
đo: .................................................................................................. 42
2.2. Bộ câu hỏi nhóm thực hiện phỏng vấn sâu nhân viên Vinamilk ............................
43
2.3. Phỏng vấn chi
tiết ......................................................................................................... 44
3. Đề xuất mô hình văn hóa nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp ........................ 54
3.1. sở đề xuất văn hóa mới:.........................................................................................
54
3.2. Định hướng thay
đổi .................................................................................................... 55
3.3. Xác định những câu chuyện minh họa.......................................................................
60
3.4. Xây dựng kế hoạch nh động: ..................................................................................
61
IV. CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG NHẰM XÂY DỰNG, PHÁT
lOMoARcPSD|60380256
TRIỂN
VHDN ............................................................................................................................ 62
1. Xác định mục
tiêu ............................................................................................................. 62
2. Xác định thông
điệp .......................................................................................................... 62
2.1. Thông điệp
chính....................................................................................................... 62
2.2. Thông điệp
phụ .......................................................................................................... 63
3. Lựa chọn kênh truyền
thông .......................................................................................... 64
3.1. Truyền thông nội
bộ ................................................................................................... 64
3.2. Truyền thông bên
ngoài ............................................................................................. 67
4. Thiết kế các hoạt động truyền
thông ............................................................................ 69
4.1. Giai đoạn
1 ................................................................................................................. 69
4.2. Giai đoạn
2 ................................................................................................................. 73
4.3. Giai đoạn
3 ................................................................................................................. 77
V. KẾT
LUẬN.......................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM
KHẢO ....................................................................................................... 79
lOMoARcPSD|60380256
I. MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp không chỉ là các thực thể kinh
tế mà còn đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao g
trị xã hội. Các yếu tố như chiến lược kinh doanh, công nghệ hiện đại và nguồn lực tài chính
là cần thiết, nhưng văn hóa doanh nghiệp lại chính là nhân tố bền vững, tạo nên sức mạnh
cạnh tranh lâu dài cho tổ chức.
Văn hóa doanh nghiệp, được hiểu là hệ giá trị, niềm tin và cách hành xử chung của tổ chức,
giúp định hình bản sắc doanh nghiệp thúc đẩy sự sáng tạo cũng như gắn kết của nhân
viên. Tại Việt Nam, việc y dựng văn hóa doanh nghiệp ngày càng được chú trọng, đặc
biệt trong bối cảnh các doanh nghiệp phải thích nghi với thị trường toàn cầu hóa và nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Trong số đó, Vinamilk nổi bật như một thương hiệu dẫn đầu
không chỉ trong ngành công nghiệp sữa mà còn trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp
mạnh mẽ, trở thành biểu tượng quốc gia.
2. Vai trò và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp được như "DNA" của tổ chức, đóng vai trò trung m trong việc
kết nối các thành viên và định hướng hoạt động của doanh nghiệp. Tầm quan trọng của văn
hóa doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau:
Đối với nội bộ doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp tạo ra một môi trường m việc tích
cực, thúc đẩy tinh thần hợp tác sáng tạo, đồng thời gia tăng mc độ gắn bó của nhân viên
với tổ chức.
Đối với khách hàng và đối tác: Một nền văn hóa mạnh mẽ giúp doanh nghiệp xây dựng uy
tín và tạo niềm tin với khách hàng, từ đó thúc đẩy mối quan hệ hợp tác bền vững.
Đối với sự phát triển lâu dài: Văn hóa doanh nghiệp không chỉ giúp tổ chức thích nghi với
thay đổi, mà còn là cơ sở để xây dựng các chiến lược bền vững, đảm bảo cân bằng giữa lợi
ích kinh tế và trách nhiệm xã hội.
Vinamilk minh chứng ràng cho việc văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò như một nền
tảng quan trọng giúp doanh nghiệp không chỉ phát triển trong ớc còn vươn ra thị
trường quốc tế.
lOMoARcPSD|60380256
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm vận dụng kiến thức về văn hóa doanh nghiệp để phân tích, đánh giá
và thiết kế các giải pháp phát triển phù hợp với doanh nghiệp Vinamilk. Cụ thể, nghiên cứu
sẽ tập trung vào:
Phân tích văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Vinamilk: m hiểu các giá trị cốt lõi, chiến
lược và thực hành văn hóa đã giúp Vinamilk xây dựng thương hiệu mạnh mẽ.
Đánh giá hiệu quả tác động của văn hóa doanh nghiệp: Nghiên cứu cách văn hóa
doanh nghiệp tại Vinamilk ảnh hưởng đến năng suất lao động, sự hài lòng của nhân viên
hình ảnh thương hiệu trong mắt cộng đồng.
Đề xuất mô hình văn hóa doanh nghiệp mới: Dựa trên các phân tích, thiết kế một hình
văn hóa hiện đại, phù hợp với bối cảnh cạnh tranh và nhu cầu phát triển của Vinamilk.
Xây dựng kế hoạch truyền thông: Lập kế hoạch cụ thể để triển khai các hoạt động truyền
thông, nhằm xây dựng và củng cố văn hóa doanh nghiệp theo mô hình mới đề xuất.
4. Lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên cứu
Vinamilk là một trong những thương hiệu lớn nhất tại Việt Nam và là biểu tượng tiêu biểu
của sự thành công trong việc kết hợp giữa chiến lược kinh doanh hiệu quả và quản trị văn
hóa doanh nghiệp. Những lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên cứu bao gồm:
Thương hiệu dẫn đầu ngành: Với vị thế là nhà sản xuất sữa lớn nhất tại Việt Nam, Vinamilk
có ảnh hưởng lớn đến thị trường nội địa và quốc tế.
Văn hóa doanh nghiệp tiêu biểu: Vinamilk xây dựng văn hóa doanh nghiệp dựa trên sự đổi
mới, tận tâm và trách nhiệm xã hội, tạo nên nền tảng bền vững cho sự phát triển.
Đại diện cho mô hình thành công của doanh nghiệp Việt Nam: Vinamilk đã chứng minh
được khả năng kết hợp giữa giá trị truyền thống đổi mới, giúp doanh nghiệp duy trì vị
thế cạnh tranh trong và ngoài nước.
Tính ứng dụng cao: Nghiên cứu Vinamilk không chỉ cung cấp bài học thực tiễn về quản trị
văn hóa mà còn giúp các doanh nghiệp khác trong nước học hỏi và áp dụng thành công
mô hình này.
lOMoARcPSD|60380256
Cam kết phát triển bền vững: Vinamilk là một trong số ít doanh nghiệp Việt Nam xây dựng
thành công mối liên kết giữa chiến lược kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp và trách nhiệm
xã hội.
Thông qua việc nghiên cứu Vinamilk, bài luận không chỉ cung cấp góc nhìn sâu sắc về vai
trò của văn hóa doanh nghiệp mà còn đóng góp các giải pháp thực tiễn, giúp nâng cao hiệu
quả quản trị văn hóa cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
II. CHƯƠNG I: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP, LÃNH ĐẠO, TRIẾT LÝ KINH
DOANH
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vinamilk
1.1. Thông tin cơ bản về Vinamilk
Vinamilk, tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, được thành lập vào ngày 20 tháng
8 năm 1976. Với gần 50 năm hình thành và phát triển, Vinamilk không chỉ giữ vững vị trí
dẫn đầu ngành công nghiệp sữa Việt Nam mà còn khẳng định thương hiệu trên thị trường
quốc tế.
Loại hình doanh nghiệp:
Vinamilk một công ty cổ phần (Public Company) với cổ phiếu được niêm yết trên Sở
Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE). Loại hình y cho phép Vinamilk huy
động vốn từ thị trường và mở rộng hoạt động một cách bền vững.
Đánh giá: Loại hình cổ phần, niêm yết trên HOSE, giúp huy động vốn mở rộng
bền vững, thể hiện Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
Vốn điều lệ:
Tính đến m 2023, Vinamilk có vốn điều lệ hơn 15,000 tỷ đồng (khoảng 645 triệu USD).
Đây là một trong những doanh nghiệp lớn nhất về vốn điều lệ trong ngành thực phẩm đồ
uống tại Việt Nam (Vinamilk, 2023).
Đánh giá: Vốn điều lệ lớn, quản lý chặt chẽ và quy trình rõ ràng, thể hiện Hierarchy
Culture (Văn hóa hệ thống),
Doanh thu:
lOMoARcPSD|60380256
Doanh thu: Năm 2023, Vinamilk đạt tổng doanh thu khoảng 60,000 tỷ đồng (tương đương
2.5 tUSD). Đây con số cao nhất trong lịch sử hoạt động của Vinamilk, phản ánh sự tăng
trưởng mạnh mẽ và hiệu quả hoạt động vượt bậc (Vinamilk, 2023).
Lợi nhuận ròng: Vinamilk đạt lợi nhuận ròng hơn 10,000 t đồng (tương đương 426 triệu
USD) vào năm 2023, cho thấy hiệu suất kinh doanh mạnh mẽ và khả năng tạo ra giá trị
lớn từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Vinamilk, 2023).
Đánh giá: Tăng trưởng mạnh mẽ, tập trung o hiệu quả kinh doanh cạnh tranh,
thể hiện Market Culture (Văn hóa thị trường), Số lượng nhân viên:
Vinamilk hiện hơn 7,000 nhân viên làm việc tại các văn phòng, nhà y, và chi nhánh
trên cả nước cũng như quốc tế. Đây nguồn lực quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự
phát triển và mở rộng thị trường (Vinamilk, 2023).
Đánh giá: Số lượng nhân viên lớn, đòi hỏi có quy trình quản lý nhân viên phân cấp,
công việc rõ ràng và tiêu chuẩn hóa, thể hiện Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
Trụ sở chính:
Trụ sở chính của Vinamilk đặt tại địa chỉ: Số 10 Tân Trào, P. Tân Phú, Q. 7, TP. Hồ C
Minh, Việt Nam.
Thông tin liên hệ:
SĐT: (+84.028) 54 155 555
Fax: (+84.028) 54 161 226
Gmail: vinamilk@vinamilk.com.vn
Website: https://www.vinamilk.com.vn
Đánh giá: Quản chặt chẽ quản trị tổ chức theo cấu trúc phân cấp, thể hiện
Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
Chi nhánh, kho vận và nhà máy:
Bắt đầu chính thức hoạt động từ năm 1976 với trụ sở chính tại Tp. Hồ Chí Minh. Đến nay,
Vinamilk đã phát triển thêm 3 chi nhánh chính khác: Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ.
lOMoARcPSD|60380256
Xí nghiệp là nơi tập trung của 2 bộ phận Kho và Vận. Kho gồm có nguyên liệu để sản xuất
thành phẩm đxuất; Vận đội ngũ xe vận chuyển sữa đến tay người tiêu dùng. Với
phương châm “Vinamilk đem sản phẩm sữa chất lượng hàng đầu tới người dùng”, tất cả
các quy trình bảo quản, bốc dỡ vận chuyển đều được quản nghiêm ngặt để đảm bảo
chất lượng tới tay người tiêu dùng. Hiện Vinamilk đang 2 kho vận: nghiệp kho vận
Hồ Chí Minh và Xí nghiệp kho vận Hà Nội.
Vinamilk sở hữu hệ thống các nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam, đặc biệt là 2
siêu nhà máy sản xuất sữa nước và sữa bột tại Bình Dương. Ngoài ra, Vinamilk đầu tư vào
3 nhà máy tại Mỹ, Campuchia và New Zealand. Điều này không chỉ giúp mở rộng phạm vi
sản xuất mà còn khẳng định thương hiệu Vinamilk trên thị trường toàn cầu.
Đánh giá: Quản hoạt động theo quy trình hệ thống kho bãi chặt chẽ, thể hiện
Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1976: Vinamilk được thành lập với tên gọi ban đầu Nhà y Sữa Thống Nhất,
chuyên sản xuất sữa tươi để cung cấp cho thị trường nội địa sau chiến tranh.
Năm 1982: Công ty Sữa Việt Nam chính thức được thành lập, đánh dấu sự phát triển mở
rộng về quy mô và sản phẩm.
Năm 1990: Vinamilk bắt đầu đa dạng hóa sản phẩm với sữa bột các sản phẩm sữa chế
biến khác nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
Năm 2003: Vinamilk niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE),
chính thức trở thành ng ty đại chúng. Sự kiện y giúp Vinamilk thêm nguồn lực tài
chính, mở rộng đầu tư và phát triển bền vững.
Năm 2016: Vinamilk đẩy mạnh chiến lược quốc tế hóa, mở rộng thị trường sang các quốc
gia như Mỹ, New Zealand các nước Đông Nam Á. Thời điểm y, Vinamilk đã y dựng
được hệ thống nhà máy và chi nhánh tại nước ngoài nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu.
Năm 2023: Vinamilk tái định vị thương hiệu với bộ nhận diện mới, hướng tới sự hiện đại,
trẻ trung hơn nhằm phù hợp với xu hướng toàn cầu và cam kết vươn tầm quốc tế.
lOMoARcPSD|60380256
Đánh giá: Trong suốt gần 50 năm phát triển, Vinamilk đã vận dụng linh hoạt các
hình văn hóa như văn hóa hệ thống, văn hóa gia đình, văn hóa thị trường, văn hóa
sáng tạo. Mỗi mô hình văn hóa đã đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến
lược và hoạt động của Vinamilk tại từng giai đoạn phát triển.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm
Vinamilk hoạt động chủ yếu trong ba lĩnh vực chính:
Sữa tươi sữa bột: Các sản phẩm sữa tươi nguyên chất, sữa bột trẻ em, sữa bột dành
cho người lớn.
Thực phẩm dinh dưỡng và đồ uống: Bao gồm sữa chua, phô mai, bơ, và nước giải khát bổ
dưỡng.
Thực phẩm chức năng sản phẩm từ thực vật: Vinamilk đã mở rộng sang sữa đậu nành,
sữa hạt điều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về các sản phẩm sữa từ
thực vật
Đánh giá: Vinamilk tập trung vào sản phẩm bản, kiểm soát chất lượng, vận hành
theo quy trình chặt chẽ. Hơn nữa, doanh nghiệp còn đáp ứng nhu cầu thị trường với
các sản phẩm giàu dinh dưỡng, tập trung vào nghiên cứu phát triển dựa trên xu
hướng tiêu dung. Bên cạnh đó, Vinamilk cũng phát triển các sản phẩm mới, sáng tạo
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm từ thực vật, tạo sự khác biệt
trên thị trường. Điều này thể hiện Vinamilk đã vận dụng linh hoạt cả ba mô hình văn
hóa doanh nghiệp hệ thống, thị trường và sáng tạo trong việc phát triển các lĩnh
vực kinh doanh và sản phẩm.
1.4. Nhận diện thương hiệu
Vinamilk đã thực hiện thay đổi nhận diện thương hiệu vào năm 2023 nhằm thể hiện sự đổi
mới và hướng đến tầm nhìn toàn cầu:
Logo và biểu tượng:
lOMoARcPSD|60380256
Vinamilk đã thiết kế lại logo mới theo phong cách hiện đại và tinh gọn, chuyển từ dạng phù
hiệu (emblem) sang dạng chữ (wordmark) với phần chữ Vinamilk” được viết tay mạnh mẽ,
phóng khoáng. Thiết kế logo mới y đơn giản hơn nhưng táo bạo hơn, thể hiện bản sắc
riêng "luôn chính nh" theo định hướng mới của thương hiệu. u sắc chủ đạo “Xanh
rực rỡ” Kem sữa ngọt ngào” để lại ấn ợng thị giác sâu đậm, thể hiện một tinh thần táo
bạo, quyết tâm nhưng vẫn giữ nét truyền thống của hãng.
Biểu ợng chấm” trên chữ “I” tạo cảm giác thân thuộc, gần i với người tiêu dùng, trong
khi phần bụng của chữ “a” cách điệu như nh ảnh “giọt sữa” thể hiện đặc trưng sản phẩm,
dịch vụ của hãng. n dưới dòng chữ “Vinamilk” biểu tượng “Est 1976” khẳng định
giá trị bền vững và truyền thống lâu đời của thương hiệu trong suốt 47 năm qua (Vinamilk,
2023).
Slogan:
Slogan nổi bật nhất của Vinamilk tính đến thời điểm hiện tại "Vươn cao Việt Nam",
khẳng định vai trò của Vinamilk trong việc nâng cao sức khỏe cộng đồng và đóng góp vào
sự phát triển quốc gia. Đồng thời cũng thể hiện tầm nhìn và cam kết vươn xa trên thị trường
quốc tế.
Màu sắc:
Màu sắc chủ đạo là “Xanh rực rỡ” (Xanh dương) và “Kem sữa ngọt ngào” (Trắng) để lại ấn
tượng thị giác sâu đậm, thể hiện một tinh thần táo bạo, quyết tâm nhưng vẫn giữ nét truyền
thống của hãng. Sử dụng màu xanh dương và trắng, thể hiện sự hiện đại, thân thiện
chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, hãng còn cho ra mắt một bảng màu nhiệt đới là màu của các món ăn thức uống
đặc trưng trải dài khắp Việt Nam, thể hiện sự phong phú, dồi dào đất Việt.
Đánh giá: Vinamilk duy trì giá trị truyền thống nhưng cũng không ngừng đổi mới,
sáng tạo, giúp thương hiệu thích ứng tốt với cả thị trường nội địa và quốc tế, thể hiện
kết hợp giữa văn hóa gia đình (Clan Culture) văn hóa sáng tạo (Adhocracy
Culture).
lOMoARcPSD|60380256
1.5. Thành tích nổi bật:
Top 10 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam: Nhiều năm liền đứng trong danh sách
thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam (theo Forbes Vietnam).
Doanh nghiệp xuất khẩu sữa hàng đầu: Sản phẩm đã mặt tại hơn 50 quốc gia
vùng lãnh thổ.
Chứng nhận quốc tế: Đạt các tiêu chuẩn ISO 9001, HACCP, tiêu chuẩn organic EU
và USDA.
Đóng góp cộng đồng: Dẫn đầu trong các chương trình từ thiện, như "Quỹ sữa Vươn
cao Việt Nam," đã cung cấp hơn 40 triệu ly sữa cho trẻ em khó khăn.
Đánh giá: Vinamilk tập trung vào thị trường cạnh tranh, đồng thời duy trì hệ thống
quản lý chặt chẽ và tiêu chuẩn quốc tế, khẳng định năng lực và sự bài bản trong hoạt
động doanh nghiệp, thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa thị trường (Market Culture)
văn hóa cấu trúc (Hierarchy Culture).
2. Phân tích vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp
2.1. Ông Nguyễn Hạnh Phúc Chủ tịch HĐQT Vinamilk
m sinh: 1958
Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT Vinamilk từ tháng 4/2022.
Quá trình công tác:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc một trong những lãnh đạo kinh nghiệm lâu m trong lĩnh
vực quản nhà nước chính trị, từng đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Tổng Thư
Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Với hơn 40 năm kinh nghiệm, ông đã đóng p lớn vào việc định hướng chiến lược và quản
trị Vinamilk.
Cơ chế truyền tải lãnh đạo:
Tầm nhìn chiến lược rõ ràng: Ông Nguyễn Hạnh Phúc tận dụng quyền lực và kinh nghiệm
chính trị để định hướng chiến lược phát triển dài hạn của Vinamilk, đặc biệt tập trung vào
việc mở rộng hoạt động toàn cầu hóa và nâng cao vị thế thương hiệu quốc tế.
lOMoARcPSD|60380256
Sự minh bạch và trách nhiệm giải trình: Ông luôn đề cao các quyết định minh bạch và tuân
thủ nguyên tắc quản trị tốt, góp phần xây dựng uy tín và lòng tin trong tổ chức.
Giai thoại: Một trong những quyết định quan trọng của ông là việc mở rộng hoạt động kinh
doanh quốc tế của Vinamilk, với chiến lược "Made in Vietnam Reach Global", giúp
Vinamilk hiện diện tại hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.
2.2. Bà Mai Kiều Liên – Tổng Giám đốc Vinamilk
m sinh: 1955
Chức vụ: Tổng Giám đốc Vinamilk từ năm 2003 đến 2015, hiện là thành viên
HĐQT.
Quá trình công tác:
Mai Kiều Liên một trong những nữ lãnh đạo xuất sắc của ngành sữa Việt Nam, với
hơn 27 năm kinh nghiệm điều hành Vinamilk.
nền tảng học vấn vững chắc từ Đại học Kỹ Kinh tế Leningrad (Nga) Đại học
Công nghiệp Chế biến Thịt và Sữa tại Moscow.
Bà đã đưa Vinamilk từ một công ty sữa nội địa nhỏ trở thành thương hiệu sữa lớn nhất Việt
Nam và vươn tầm quốc tế.
Cơ chế truyền tải lãnh đạo:
Khả năng truyền cảm hứng và sáng tạo: Bà Mai Kiều Liên nổi bật với tầm nhìn chiến lược
sáng tạo, khích lệ đội ngũ nhân viên Vinamilk đổi mới sản phẩm và thúc đẩy sáng kiến sáng
tạo.
Định hướng phát triển bền vững trách nhiệm xã hội: quan tâm đến các chương trình
CSR (trách nhiệm hội doanh nghiệp) như Qu Sữa Vươn Cao Việt Nam, nhằm hỗ trợ
cải thiện cuộc sống của trẻ em khó khăn.
Khả năng thích ứng đổi mới: Kiều Liên đã thành công trong việc thích nghi với những
thay đổi của thị trường, đặc biệt xu hướng tiêu dùng sữa từ thực vật, đáp ứng nhu cầu
toàn cầu.
lOMoARcPSD|60380256
Giai thoại: Bà Mai Kiều Liên đã liên tục có mặt trong danh sách "50 nữ doanh nhân quyền
lực nhất Châu Á" của Forbes, là minh chứng cho những đóng p của bà vào sự thành ng
của Vinamilk trên thị trường quốc tế.
2.3. 6 cơ chế truyền tải lãnh đạo của Vinamilk
Tầm nhìn chiến lược rõ ràng:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc đặt trọng tâm vào việc nâng cao vị thế toàn cầu, giúp Vinamilk mở
rộng phạm vi hoạt động quốc tế. Bà Mai Kiều Liên tập trung vào đổi mới, phát triển
sản phẩm mới để Vinamilk luôn dẫn đầu thị trường sữa trong nước và quốc tế.
Quyền lực và định hướng chiến lược:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc tận dụng quyền lực từ kinh nghiệm quản lý nhà nước, tạo nền tảng
vững chắc cho các quyết định chiến lược dài hạn. Bà Mai Kiều Liên với vai trò Tổng Giám
đốc, lãnh đạo Vinamilk vững vàng, đảm bảo tổ chức không ngừng phát triển và đổi mới.
Khả năng truyền cảm hứng và dẫn dắt:
Bà Mai Kiều Liên khơi nguồn cảm hứng và tạo động lực cho nhân viên làm việc sáng tạo,
hiệu quả. Ông Nguyễn Hạnh Phúc cũng thể hiện vai trò lãnh đạo có khả năng truyền động
lực từ sự am hiểu sâu rộng và kinh nghiệm.
Sự minh bạch và trách nhiệm giải trình:
Cả ông Nguyễn Hạnh Phúc Mai Kiều Liên đều cam kết các quyết định minh bạch,
tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế về quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội.
Khả năng thích ứng với thay đổi:
Mai Kiều Liên đã thích nghi tốt với sự thay đổi thị trường, đặc biệt khi chuyển ớng
sang các sản phẩm từ thực vật để bắt kịp xu hướng toàn cầu. Ông Nguyễn Hạnh Phúc cũng
đã điều chỉnh chiến lược của Vinamilk để phát triển bền vững đáp ứng nhu cầu thị trường
mới.
Định hướng phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc và bà Mai Kiều Liên đều quan tâm sâu sắc đến các chương trình
CSR như Qu Sữa Vươn Cao, góp phần cải thiện cuộc sống của nhiều trẻ em khó khăn.
lOMoARcPSD|60380256
3. Phân tích triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Triết lý kinh doanh của Vinamilk
“Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế
chúng tôi m niệm rằng chất lượng sáng tạo người bạn đồng hành của Vinamilk.
Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.”
3.2. Giá trị cốt lõi của Vinamilk
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”
CHÍNH TRỰC Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
TÔN TRỌNG Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn
trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
CÔNG BẰNG Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên
quan khác.
ĐẠO ĐỨC Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập hành động một cách đạo
đức.
TUÂN THỦ Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách,
quy định của Công ty.
Giá trị cốt lõi của Vinamilk được y dựng dựa trên các nguyên tắc như cam kết chất lượng,
sáng tạo, tôn trọng và trách nhiệm xã hội. Công ty đặc biệt chú trọng đến việc mang lại lợi
ích cho khách hàng, đối tác, nhân viên cộng đồng. Các giá trị y được thể hiện qua
các chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ khách hàng các hoạt động hội của
Vinamilk.
Cam kết chất lượng: Vinamilk là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong việc đảm bảo
chất lượng sản phẩm qua các chứng nhận quốc tế như ISO, HACCP.
Sáng tạo đổi mới: Vinamilk liên tục nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới, chẳng
hạn như sữa từ thực vật, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại.
lOMoARcPSD|60380256
Trách nhiệm xã hội: Công ty triển khai các hoạt động hỗ trợ cộng đồng, chẳng hạn như tài
trợ cho các tổ chức từ thiện, các dự án bảo vệ môi trường.
Đánh giá: Giá trị cốt lõi của Vinamilk thể hiện nét trong Clan Culture (Văn hóa
Gia đình) Market Culture (Văn hóa Thị trường). Công ty y dựng mối quan hệ
gắn kết bền vững với khách hàng cộng đồng, đồng thời thúc đẩy ssáng tạo
cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường.
3.3. Sứ mệnh của Vinamilk
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng chất lượng cao cấp hàng
đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu trách nhiệm cao của nh với cuộc sống con
người và xã hội”
Sứ mệnh của Vinamilk mang lại những sản phẩm dinh ỡng chất lượng cao, cải thiện
sức khỏe cộng đồng đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt
Nam. Công ty luôn cam kết cung cấp các sản phẩm giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người tiêu dùng và hướng tới một tương lai lành mạnh hơn.
Vinamilk đã phát triển các sản phẩm sữa hữu cơ và các loại sữa từ thực vật như sữa hạt, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại về thực phẩm lành mạnh.
Các chiến ợc bảo vệ sức khỏe cộng đồng tham gia các dự án hội như các chương
trình tài trợ giáo dục, y tế, và hỗ trợ người nghèo.
Đánh giá: Sứ mệnh của Vinamilk phản ánh mạnh mẽ Clan Culture (Văn hóa Gia đình),
vì công ty tập trung vào cộng đồng và sức khỏe con người, cũng như Market Culture (Văn
hóa Thị trường) khi luôn tìm kiếm cách thức phát triển và mở rộng thị trường.
3.4. Mục tiêu của Vinamilk
“Duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30
Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu.
Mục tiêu của Vinamilk tập trung vào việc duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành sữa thực
phẩm dinh dưỡng, không chỉ Việt Nam còn mở rộng ra thị trường quốc tế. Công ty
lOMoARcPSD|60380256
cũng đặt mục tiêu trở thành doanh nghiệp bền vững, tập trung vào bảo vệ môi trường
trách nhiệm xã hội.
Vinamilk đạt được các mục tiêu phát triển bền vững thông qua các dự án nông nghiệp hữu
cơ và các sáng kiến bảo vệ môi trường như sử dụng năng lượng tái tạo.
Mở rộng thị trường quốc tế: Vinamilk xuất khẩu sản phẩm sang n 50 quốc gia, từ Châu
Á đến Mỹ và Châu Âu.
Đánh giá: Mục tiêu của Vinamilk thể hiện sự pha trộn giữa Adhocracy Culture (Văn hóa
Khởi xướng), nơi thúc đẩy sáng tạo đổi mới, Market Culture (Văn hóa Thị trường),
nơi công ty tập trung vào kết quả tài chính và chiến lược mở rộng thị trường.
3.5. Tầm nhìn của Vinamilk
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người“
Vinamilk có tầm nhìn dài hạn là trở thành thương hiệu sữa hàng đầu thế giới, không chỉ nổi
bật trong sản phẩm mà còn trong các chiến lược phát triển bền vững. Công ty muốn tạo ra
một ảnh hưởng lớn đối với ngành sữa toàn cầu mang lại những sản phẩm dinh dưỡng
chất lượng nhất cho người tiêu dùng.
Tầm nhìn quốc tế của Vinamilk đã được thể hiện qua việc y dựng các nhà máy sản xuất
tại nước ngoài, đặc biệt là tại Mỹ, và các sản phẩm xuất khẩu rộng rãi.
Các chiến lược đổi mới và sáng tạo giúp Vinamilk phát triển mạnh mẽ trong các thị trường
quốc tế.
Đánh giá: Tầm nhìn của Vinamilk phản ánh Adhocracy Culture (Văn hóa Khởi xướng)
với sự sáng tạo, đổi mới không ngừng, đồng thời Market Culture (Văn hóa Thị trường) với
tầm nhìn mở rộng và duy trì sự dẫn đầu trong ngành.
3.6. Trách nhiệm xã hội/ESG/SGDs của Vinamilk
Vinamilk hướng tới sự phát triển bền vững: “Vinamilk c định nguyên tắc kinh doanh
gắn kết một cách hài hoà giữa mục tiêu kinh doanh với trách nhiệm với xã hội, hướng đến
lOMoARcPSD|60380256
phát triển bền vững. Chúng tôi thực hiện trách nhiệm đối với tất cả các bên liên quan
nỗ lực để mang lại ngày càng nhiều giá trị cho các bên liên quan của mình.” Định hướng
phát triển bền vững của Vinamilk tập trung vào 5 nội dung sau:
Cam kết với các bên liên quan:
Vinamilk rất chú trọng đến trách nhiệm hội và các vấn đề ESG (Môi trường, Xã hội và
Quản trị). Công ty cam kết không chỉ tạo ra giá trị cho cổ đông còn đóng góp vào sự
phát triển của cộng đồng bảo vệ môi trường. Các hoạt động ESG y đã trở thành một
phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển của Vinamilk.
Vinamilk áp dụng các chính sách bảo vệ môi trường, chẳng hạn như giảm thiểu khí thải và
xử lý nước thải tại các nhà máy sản xuất.
lOMoARcPSD|60380256
Công ty cũng tham gia vào các sáng kiến cộng đồng như tài trợ cho các chương trình giáo
dục và y tế, hỗ trợ các hoạt động bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em.
Đánh giá: Trách nhiệm xã hội và các hoạt động ESG của Vinamilk là biểu hiện của
Clan Culture (Văn hóa Gia đình), khi công ty tập trung vào cộng đồng và chăm sóc
hội, cũng như Adhocracy Culture (Văn a Khởi ớng) với các sáng kiến bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
4. Phân tích các hoạt động của doanh nghiệp
4.1. Bộ quy tắc, quy định khen thưởng/phạt
Vinamilk có một bộ quy tắc, quy định khen thưởng và phạt rất ràng, nhằm duy trì kỷ luật
lao động khuyến khích nhân viên đạt được các mục tiêu công ty đề ra. Chính sách này
không chgiúp đảm bảo hiệu quả công việc còn tạo động lực cho nhân viên phấn đấu
và cống hiến nhiều hơn.
Chính sách khen thưởng:
Vinamilk hệ thống khen thưởng rất ràng minh bạch, với các chương trình vinh danh
nhân viên xuất sắc hàng năm như “Vinamilk Award”, nhằm tôn vinh những nhân hoặc
nhóm có thành tích vượt trội. Ngoài ra, Vinamilk còn thưởng cho nhân viên đạt thành tích
cao trong công việc, ng kiến cải tiến quy trình sản xuất, hay đóng góp ý tưởng sáng tạo
giúp tăng trưởng công ty.
Chế độ đãi ngộ theo hiệu suất:
Công ty áp dụng chế độ đãi ngộ linh hoạt ng bằng, với mức ơng thưởng phụ thuộc
vào hiệu suất làm việc của mỗi nhân viên. Những nhân viên có thành tích nổi bật trong công
việc không chỉ được khen thưởng bằng tiền mặt còn hội thăng tiến phát triển
trong sự nghiệp.
Vinamilk áp dụng chính sách đãi ngộ nhân viên với các khoản thưởng trong năm như:
- Thưởng hiệu quả công việc: 1 - 2 tháng lương/năm (theo tình hình kinh doanh của
Công ty);
- Lương tháng 13;

Preview text:

lOMoARcPSD| 60380256 DANH SÁCH NHÓM lOMoARcPSD| 60380256
Link KPIs: Đánh giá thành viên nhóm 6 MỤC LỤC MỤC
LỤC ..................................................................................................................................... 2 I. MỞ
ĐẦU ................................................................................................................................ 4
1. Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp .................. 4
2. Vai trò và tầm quan trọng của văn hóa doanh
nghiệp ............................................ 5
3. Mục đích nghiên
cứu ....................................................................................................... 5
4. Lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên
cứu....................................................... 6
II. CHƯƠNG I: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP, LÃNH ĐẠO, TRIẾT LÝ KINH
DOANH .......................................................................................................................... ............... 7
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vinamilk ............................................................. 7 1.1. Thông tin cơ bản về
Vinamilk ...................................................................................... 7 1.2. Lịch sử hình thành và phát
triển ................................................................................... 9 1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản
phẩm.............................................................................. 10 1.4. Nhận diện thương
hiệu................................................................................................. 11 1.5. Thành tích nổi
bật: .................................................................................................... 12 lOMoARcPSD| 60380256
2. Phân tích vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp .......................................................... 12
2.1. Ông Nguyễn Hạnh Phúc – Chủ tịch HĐQT Vinamilk ......................................... 12
2.2. Bà Mai Kiều Liên – Tổng Giám đốc Vinamilk..................................................... 13
2.3. 6 cơ chế truyền tải lãnh đạo của Vinamilk............................................................. 14
3. Phân tích triết lý kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 15
3.1. Triết lý kinh doanh của Vinamilk............................................................................... 15
3.2. Giá trị cốt lõi của Vinamilk......................................................................................... 15 3.3. Sứ mệnh của
Vinamilk................................................................................................. 16 3.4. Mục tiêu của
Vinamilk ................................................................................................ 17 3.5. Tầm nhìn của
Vinamilk ............................................................................................... 17
3.6. Trách nhiệm xã hội/ESG/SGDs của Vinamilk ......................................................... 18
4. Phân tích các hoạt động của doanh nghiệp .............................................................. 19
4.1. Bộ quy tắc, quy định khen thưởng/phạt ................................................................. 19 4.2. Thoả ước lao
động ........................................................................................................ 22 4.3. Hệ thống quy
trình........................................................................................................ 25
4.4. Cách đánh giá hiệu quả làm việc KPIs của nhân viên ............................................. 29 lOMoARcPSD| 60380256
4.5. Đào tạo nhân viên (Training, Workshop, Orientation…) .......................................
32 4.6. Hoạt động truyền thông nội bộ, gắn kết nhân viên (Teambuilding, Ngày hội văn hoá; Văn nghệ; Sự
kiện…) ................................................................................................. 35
III. CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
VINAMILK .................................................................................................................... ............ 38
1. Khảo sát nhân viên và vẽ mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện tại........................ 38 1.1. Thực hiện khảo
sát: ...................................................................................................... 38
1.2. Sơ đồ mô hình văn hoá doanh nghiệp Vinamilk ...................................................... 41
2. Thước đo giá trị văn hóa ................................................................................................. 42 2.1. Giới thiệu 7 thước
đo: .................................................................................................. 42
2.2. Bộ câu hỏi nhóm thực hiện phỏng vấn sâu nhân viên Vinamilk ............................ 43 2.3. Phỏng vấn chi
tiết ......................................................................................................... 44
3. Đề xuất mô hình văn hóa nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp ........................ 54
3.1. Cơ sở đề xuất văn hóa mới:......................................................................................... 54 3.2. Định hướng thay
đổi .................................................................................................... 55
3.3. Xác định những câu chuyện minh họa....................................................................... 60
3.4. Xây dựng kế hoạch hành động: .................................................................................. 61
IV. CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG NHẰM XÂY DỰNG, PHÁT lOMoARcPSD| 60380256 TRIỂN
VHDN ............................................................................................................................ 62 1. Xác định mục
tiêu ............................................................................................................. 62 2. Xác định thông
điệp .......................................................................................................... 62 2.1. Thông điệp
chính....................................................................................................... 62 2.2. Thông điệp
phụ .......................................................................................................... 63
3. Lựa chọn kênh truyền
thông .......................................................................................... 64 3.1. Truyền thông nội
bộ ................................................................................................... 64 3.2. Truyền thông bên
ngoài ............................................................................................. 67
4. Thiết kế các hoạt động truyền
thông ............................................................................ 69 4.1. Giai đoạn
1 ................................................................................................................. 69 4.2. Giai đoạn
2 ................................................................................................................. 73 4.3. Giai đoạn
3 ................................................................................................................. 77 V. KẾT
LUẬN.......................................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM
KHẢO ....................................................................................................... 79 lOMoARcPSD| 60380256 I. MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp không chỉ là các thực thể kinh
tế mà còn đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao giá
trị xã hội. Các yếu tố như chiến lược kinh doanh, công nghệ hiện đại và nguồn lực tài chính
là cần thiết, nhưng văn hóa doanh nghiệp lại chính là nhân tố bền vững, tạo nên sức mạnh
cạnh tranh lâu dài cho tổ chức.
Văn hóa doanh nghiệp, được hiểu là hệ giá trị, niềm tin và cách hành xử chung của tổ chức,
giúp định hình bản sắc doanh nghiệp và thúc đẩy sự sáng tạo cũng như gắn kết của nhân
viên. Tại Việt Nam, việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp ngày càng được chú trọng, đặc
biệt trong bối cảnh các doanh nghiệp phải thích nghi với thị trường toàn cầu hóa và nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Trong số đó, Vinamilk nổi bật như một thương hiệu dẫn đầu
không chỉ trong ngành công nghiệp sữa mà còn trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp
mạnh mẽ, trở thành biểu tượng quốc gia.
2. Vai trò và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp được ví như "DNA" của tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong việc
kết nối các thành viên và định hướng hoạt động của doanh nghiệp. Tầm quan trọng của văn
hóa doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau:
Đối với nội bộ doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp tạo ra một môi trường làm việc tích
cực, thúc đẩy tinh thần hợp tác và sáng tạo, đồng thời gia tăng mức độ gắn bó của nhân viên với tổ chức.
Đối với khách hàng và đối tác: Một nền văn hóa mạnh mẽ giúp doanh nghiệp xây dựng uy
tín và tạo niềm tin với khách hàng, từ đó thúc đẩy mối quan hệ hợp tác bền vững.
Đối với sự phát triển lâu dài: Văn hóa doanh nghiệp không chỉ giúp tổ chức thích nghi với
thay đổi, mà còn là cơ sở để xây dựng các chiến lược bền vững, đảm bảo cân bằng giữa lợi
ích kinh tế và trách nhiệm xã hội.
Vinamilk là minh chứng rõ ràng cho việc văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò như một nền
tảng quan trọng giúp doanh nghiệp không chỉ phát triển trong nước mà còn vươn ra thị trường quốc tế. lOMoARcPSD| 60380256
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm vận dụng kiến thức về văn hóa doanh nghiệp để phân tích, đánh giá
và thiết kế các giải pháp phát triển phù hợp với doanh nghiệp Vinamilk. Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập trung vào:
Phân tích văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Vinamilk: Tìm hiểu các giá trị cốt lõi, chiến
lược và thực hành văn hóa đã giúp Vinamilk xây dựng thương hiệu mạnh mẽ.
Đánh giá hiệu quả và tác động của văn hóa doanh nghiệp: Nghiên cứu cách mà văn hóa
doanh nghiệp tại Vinamilk ảnh hưởng đến năng suất lao động, sự hài lòng của nhân viên và
hình ảnh thương hiệu trong mắt cộng đồng.
Đề xuất mô hình văn hóa doanh nghiệp mới: Dựa trên các phân tích, thiết kế một mô hình
văn hóa hiện đại, phù hợp với bối cảnh cạnh tranh và nhu cầu phát triển của Vinamilk.
Xây dựng kế hoạch truyền thông: Lập kế hoạch cụ thể để triển khai các hoạt động truyền
thông, nhằm xây dựng và củng cố văn hóa doanh nghiệp theo mô hình mới đề xuất.
4. Lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên cứu
Vinamilk là một trong những thương hiệu lớn nhất tại Việt Nam và là biểu tượng tiêu biểu
của sự thành công trong việc kết hợp giữa chiến lược kinh doanh hiệu quả và quản trị văn
hóa doanh nghiệp. Những lý do chọn Vinamilk làm đối tượng nghiên cứu bao gồm:
Thương hiệu dẫn đầu ngành: Với vị thế là nhà sản xuất sữa lớn nhất tại Việt Nam, Vinamilk
có ảnh hưởng lớn đến thị trường nội địa và quốc tế.
Văn hóa doanh nghiệp tiêu biểu: Vinamilk xây dựng văn hóa doanh nghiệp dựa trên sự đổi
mới, tận tâm và trách nhiệm xã hội, tạo nên nền tảng bền vững cho sự phát triển.
Đại diện cho mô hình thành công của doanh nghiệp Việt Nam: Vinamilk đã chứng minh
được khả năng kết hợp giữa giá trị truyền thống và đổi mới, giúp doanh nghiệp duy trì vị
thế cạnh tranh trong và ngoài nước.
Tính ứng dụng cao: Nghiên cứu Vinamilk không chỉ cung cấp bài học thực tiễn về quản trị
văn hóa mà còn giúp các doanh nghiệp khác trong nước học hỏi và áp dụng thành công mô hình này. lOMoARcPSD| 60380256
Cam kết phát triển bền vững: Vinamilk là một trong số ít doanh nghiệp Việt Nam xây dựng
thành công mối liên kết giữa chiến lược kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội.
Thông qua việc nghiên cứu Vinamilk, bài luận không chỉ cung cấp góc nhìn sâu sắc về vai
trò của văn hóa doanh nghiệp mà còn đóng góp các giải pháp thực tiễn, giúp nâng cao hiệu
quả quản trị văn hóa cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
II. CHƯƠNG I: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP, LÃNH ĐẠO, TRIẾT LÝ KINH DOANH
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vinamilk
1.1. Thông tin cơ bản về Vinamilk
Vinamilk, tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, được thành lập vào ngày 20 tháng
8 năm 1976. Với gần 50 năm hình thành và phát triển, Vinamilk không chỉ giữ vững vị trí
dẫn đầu ngành công nghiệp sữa Việt Nam mà còn khẳng định thương hiệu trên thị trường quốc tế.
• Loại hình doanh nghiệp:
Vinamilk là một công ty cổ phần (Public Company) với cổ phiếu được niêm yết trên Sở
Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE). Loại hình này cho phép Vinamilk huy
động vốn từ thị trường và mở rộng hoạt động một cách bền vững.
• Đánh giá: Loại hình cổ phần, niêm yết trên HOSE, giúp huy động vốn và mở rộng
bền vững, thể hiện Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống). • Vốn điều lệ:
Tính đến năm 2023, Vinamilk có vốn điều lệ hơn 15,000 tỷ đồng (khoảng 645 triệu USD).
Đây là một trong những doanh nghiệp lớn nhất về vốn điều lệ trong ngành thực phẩm – đồ
uống tại Việt Nam (Vinamilk, 2023).
• Đánh giá: Vốn điều lệ lớn, quản lý chặt chẽ và quy trình rõ ràng, thể hiện Hierarchy
Culture (Văn hóa hệ thống), • Doanh thu: lOMoARcPSD| 60380256
Doanh thu: Năm 2023, Vinamilk đạt tổng doanh thu khoảng 60,000 tỷ đồng (tương đương
2.5 tỷ USD). Đây là con số cao nhất trong lịch sử hoạt động của Vinamilk, phản ánh sự tăng
trưởng mạnh mẽ và hiệu quả hoạt động vượt bậc (Vinamilk, 2023).
Lợi nhuận ròng: Vinamilk đạt lợi nhuận ròng hơn 10,000 tỷ đồng (tương đương 426 triệu
USD) vào năm 2023, cho thấy hiệu suất kinh doanh mạnh mẽ và khả năng tạo ra giá trị
lớn từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Vinamilk, 2023).
• Đánh giá: Tăng trưởng mạnh mẽ, tập trung vào hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh,
thể hiện Market Culture (Văn hóa thị trường), Số lượng nhân viên:
Vinamilk hiện có hơn 7,000 nhân viên làm việc tại các văn phòng, nhà máy, và chi nhánh
trên cả nước cũng như quốc tế. Đây là nguồn lực quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự
phát triển và mở rộng thị trường (Vinamilk, 2023).
• Đánh giá: Số lượng nhân viên lớn, đòi hỏi có quy trình quản lý nhân viên phân cấp,
công việc rõ ràng và tiêu chuẩn hóa, thể hiện Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống). Trụ sở chính:
Trụ sở chính của Vinamilk đặt tại địa chỉ: Số 10 Tân Trào, P. Tân Phú, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thông tin liên hệ: SĐT: (+84.028) 54 155 555 Fax: (+84.028) 54 161 226
Gmail: vinamilk@vinamilk.com.vn
Website: https://www.vinamilk.com.vn
• Đánh giá: Quản lý chặt chẽ và quản trị tổ chức theo cấu trúc phân cấp, thể hiện
Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
• Chi nhánh, kho vận và nhà máy:
Bắt đầu chính thức hoạt động từ năm 1976 với trụ sở chính tại Tp. Hồ Chí Minh. Đến nay,
Vinamilk đã phát triển thêm 3 chi nhánh chính khác: Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ. lOMoARcPSD| 60380256
Xí nghiệp là nơi tập trung của 2 bộ phận Kho và Vận. Kho gồm có nguyên liệu để sản xuất
và thành phẩm để xuất; Vận là đội ngũ xe vận chuyển sữa đến tay người tiêu dùng. Với
phương châm “Vinamilk đem sản phẩm sữa chất lượng hàng đầu tới người dùng”, tất cả
các quy trình bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển đều được quản lý nghiêm ngặt để đảm bảo
chất lượng tới tay người tiêu dùng. Hiện Vinamilk đang có 2 kho vận: Xí nghiệp kho vận
Hồ Chí Minh và Xí nghiệp kho vận Hà Nội.
Vinamilk sở hữu hệ thống các nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam, đặc biệt là 2
siêu nhà máy sản xuất sữa nước và sữa bột tại Bình Dương. Ngoài ra, Vinamilk đầu tư vào
3 nhà máy tại Mỹ, Campuchia và New Zealand. Điều này không chỉ giúp mở rộng phạm vi
sản xuất mà còn khẳng định thương hiệu Vinamilk trên thị trường toàn cầu.
• Đánh giá: Quản lý hoạt động theo quy trình và hệ thống kho bãi chặt chẽ, thể hiện
Hierarchy Culture (Văn hóa hệ thống).
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1976: Vinamilk được thành lập với tên gọi ban đầu là Nhà máy Sữa Thống Nhất,
chuyên sản xuất sữa tươi để cung cấp cho thị trường nội địa sau chiến tranh.
Năm 1982: Công ty Sữa Việt Nam chính thức được thành lập, đánh dấu sự phát triển mở
rộng về quy mô và sản phẩm.
Năm 1990: Vinamilk bắt đầu đa dạng hóa sản phẩm với sữa bột và các sản phẩm sữa chế
biến khác nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
Năm 2003: Vinamilk niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE),
chính thức trở thành công ty đại chúng. Sự kiện này giúp Vinamilk có thêm nguồn lực tài
chính, mở rộng đầu tư và phát triển bền vững.
Năm 2016: Vinamilk đẩy mạnh chiến lược quốc tế hóa, mở rộng thị trường sang các quốc
gia như Mỹ, New Zealand và các nước Đông Nam Á. Thời điểm này, Vinamilk đã xây dựng
được hệ thống nhà máy và chi nhánh tại nước ngoài nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu.
Năm 2023: Vinamilk tái định vị thương hiệu với bộ nhận diện mới, hướng tới sự hiện đại,
trẻ trung hơn nhằm phù hợp với xu hướng toàn cầu và cam kết vươn tầm quốc tế. lOMoARcPSD| 60380256
Đánh giá: Trong suốt gần 50 năm phát triển, Vinamilk đã vận dụng linh hoạt các mô
hình văn hóa như văn hóa hệ thống, văn hóa gia đình, văn hóa thị trường, và văn hóa
sáng tạo. Mỗi mô hình văn hóa đã đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến
lược và hoạt động của Vinamilk tại từng giai đoạn phát triển.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm
Vinamilk hoạt động chủ yếu trong ba lĩnh vực chính:
Sữa tươi và sữa bột: Các sản phẩm sữa tươi nguyên chất, sữa bột trẻ em, và sữa bột dành cho người lớn.
Thực phẩm dinh dưỡng và đồ uống: Bao gồm sữa chua, phô mai, bơ, và nước giải khát bổ dưỡng.
Thực phẩm chức năng và sản phẩm từ thực vật: Vinamilk đã mở rộng sang sữa đậu nành,
sữa hạt điều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về các sản phẩm sữa từ thực vật
Đánh giá: Vinamilk tập trung vào sản phẩm cơ bản, kiểm soát chất lượng, và vận hành
theo quy trình chặt chẽ. Hơn nữa, doanh nghiệp còn đáp ứng nhu cầu thị trường với
các sản phẩm giàu dinh dưỡng, tập trung vào nghiên cứu và phát triển dựa trên xu
hướng tiêu dung. Bên cạnh đó, Vinamilk cũng phát triển các sản phẩm mới, sáng tạo
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm từ thực vật, tạo sự khác biệt
trên thị trường. Điều này thể hiện Vinamilk đã vận dụng linh hoạt cả ba mô hình văn
hóa doanh nghiệp – hệ thống, thị trường và sáng tạo – trong việc phát triển các lĩnh
vực kinh doanh và sản phẩm.
1.4. Nhận diện thương hiệu
Vinamilk đã thực hiện thay đổi nhận diện thương hiệu vào năm 2023 nhằm thể hiện sự đổi
mới và hướng đến tầm nhìn toàn cầu: • Logo và biểu tượng: lOMoARcPSD| 60380256
Vinamilk đã thiết kế lại logo mới theo phong cách hiện đại và tinh gọn, chuyển từ dạng phù
hiệu (emblem) sang dạng chữ (wordmark) với phần chữ “Vinamilk” được viết tay mạnh mẽ,
phóng khoáng. Thiết kế logo mới này đơn giản hơn nhưng táo bạo hơn, thể hiện bản sắc
riêng "luôn là chính mình" theo định hướng mới của thương hiệu. Màu sắc chủ đạo là “Xanh
rực rỡ” và “Kem sữa ngọt ngào” để lại ấn tượng thị giác sâu đậm, thể hiện một tinh thần táo
bạo, quyết tâm nhưng vẫn giữ nét truyền thống của hãng.
Biểu tượng “chấm” trên chữ “I” tạo cảm giác thân thuộc, gần gũi với người tiêu dùng, trong
khi phần bụng của chữ “a” cách điệu như hình ảnh “giọt sữa” – thể hiện đặc trưng sản phẩm,
dịch vụ của hãng. Bên dưới dòng chữ “Vinamilk” là biểu tượng “Est 1976” – khẳng định
giá trị bền vững và truyền thống lâu đời của thương hiệu trong suốt 47 năm qua (Vinamilk, 2023). • Slogan:
Slogan nổi bật nhất của Vinamilk tính đến thời điểm hiện tại là "Vươn cao Việt Nam",
khẳng định vai trò của Vinamilk trong việc nâng cao sức khỏe cộng đồng và đóng góp vào
sự phát triển quốc gia. Đồng thời cũng thể hiện tầm nhìn và cam kết vươn xa trên thị trường quốc tế. • Màu sắc:
Màu sắc chủ đạo là “Xanh rực rỡ” (Xanh dương) và “Kem sữa ngọt ngào” (Trắng) để lại ấn
tượng thị giác sâu đậm, thể hiện một tinh thần táo bạo, quyết tâm nhưng vẫn giữ nét truyền
thống của hãng. Sử dụng màu xanh dương và trắng, thể hiện sự hiện đại, thân thiện và chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, hãng còn cho ra mắt một bảng màu nhiệt đới là màu của các món ăn thức uống
đặc trưng trải dài khắp Việt Nam, thể hiện sự phong phú, dồi dào đất Việt.
• Đánh giá: Vinamilk duy trì giá trị truyền thống nhưng cũng không ngừng đổi mới,
sáng tạo, giúp thương hiệu thích ứng tốt với cả thị trường nội địa và quốc tế, thể hiện
ự kết hợp giữa văn hóa gia đình (Clan Culture) và văn hóa sáng tạo (Adhocracy Culture). lOMoARcPSD| 60380256
1.5. Thành tích nổi bật:
• Top 10 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam: Nhiều năm liền đứng trong danh sách
thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam (theo Forbes Vietnam).
• Doanh nghiệp xuất khẩu sữa hàng đầu: Sản phẩm đã có mặt tại hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.
• Chứng nhận quốc tế: Đạt các tiêu chuẩn ISO 9001, HACCP, tiêu chuẩn organic EU và USDA.
• Đóng góp cộng đồng: Dẫn đầu trong các chương trình từ thiện, như "Quỹ sữa Vươn
cao Việt Nam," đã cung cấp hơn 40 triệu ly sữa cho trẻ em khó khăn.
• Đánh giá: Vinamilk tập trung vào thị trường và cạnh tranh, đồng thời duy trì hệ thống
quản lý chặt chẽ và tiêu chuẩn quốc tế, khẳng định năng lực và sự bài bản trong hoạt
động doanh nghiệp, thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa thị trường (Market Culture) và
văn hóa cấu trúc (Hierarchy Culture).
2. Phân tích vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp
2.1. Ông Nguyễn Hạnh Phúc – Chủ tịch HĐQT Vinamilk • Năm sinh: 1958
• Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT Vinamilk từ tháng 4/2022. • Quá trình công tác:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc là một trong những lãnh đạo có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực quản lý nhà nước và chính trị, từng đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Tổng Thư
ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, và là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Với hơn 40 năm kinh nghiệm, ông đã đóng góp lớn vào việc định hướng chiến lược và quản trị Vinamilk.
• Cơ chế truyền tải lãnh đạo:
Tầm nhìn chiến lược rõ ràng: Ông Nguyễn Hạnh Phúc tận dụng quyền lực và kinh nghiệm
chính trị để định hướng chiến lược phát triển dài hạn của Vinamilk, đặc biệt tập trung vào
việc mở rộng hoạt động toàn cầu hóa và nâng cao vị thế thương hiệu quốc tế. lOMoARcPSD| 60380256
Sự minh bạch và trách nhiệm giải trình: Ông luôn đề cao các quyết định minh bạch và tuân
thủ nguyên tắc quản trị tốt, góp phần xây dựng uy tín và lòng tin trong tổ chức.
Giai thoại: Một trong những quyết định quan trọng của ông là việc mở rộng hoạt động kinh
doanh quốc tế của Vinamilk, với chiến lược "Made in Vietnam – Reach Global", giúp
Vinamilk hiện diện tại hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.
2.2. Bà Mai Kiều Liên – Tổng Giám đốc Vinamilk • Năm sinh: 1955
• Chức vụ: Tổng Giám đốc Vinamilk từ năm 2003 đến 2015, hiện là thành viên HĐQT. • Quá trình công tác:
Bà Mai Kiều Liên là một trong những nữ lãnh đạo xuất sắc của ngành sữa Việt Nam, với
hơn 27 năm kinh nghiệm điều hành Vinamilk.
Bà có nền tảng học vấn vững chắc từ Đại học Kỹ sư Kinh tế Leningrad (Nga) và Đại học
Công nghiệp Chế biến Thịt và Sữa tại Moscow.
Bà đã đưa Vinamilk từ một công ty sữa nội địa nhỏ trở thành thương hiệu sữa lớn nhất Việt
Nam và vươn tầm quốc tế.
• Cơ chế truyền tải lãnh đạo:
Khả năng truyền cảm hứng và sáng tạo: Bà Mai Kiều Liên nổi bật với tầm nhìn chiến lược
sáng tạo, khích lệ đội ngũ nhân viên Vinamilk đổi mới sản phẩm và thúc đẩy sáng kiến sáng tạo.
Định hướng phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội: Bà quan tâm đến các chương trình
CSR (trách nhiệm xã hội doanh nghiệp) như Quỹ Sữa Vươn Cao Việt Nam, nhằm hỗ trợ
cải thiện cuộc sống của trẻ em khó khăn.
Khả năng thích ứng và đổi mới: Bà Kiều Liên đã thành công trong việc thích nghi với những
thay đổi của thị trường, đặc biệt là xu hướng tiêu dùng sữa từ thực vật, đáp ứng nhu cầu toàn cầu. lOMoARcPSD| 60380256
Giai thoại: Bà Mai Kiều Liên đã liên tục có mặt trong danh sách "50 nữ doanh nhân quyền
lực nhất Châu Á" của Forbes, là minh chứng cho những đóng góp của bà vào sự thành công
của Vinamilk trên thị trường quốc tế.
2.3. 6 cơ chế truyền tải lãnh đạo của Vinamilk
• Tầm nhìn chiến lược rõ ràng:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc đặt trọng tâm vào việc nâng cao vị thế toàn cầu, giúp Vinamilk mở
rộng phạm vi hoạt động quốc tế. Bà Mai Kiều Liên tập trung vào đổi mới, phát triển
sản phẩm mới để Vinamilk luôn dẫn đầu thị trường sữa trong nước và quốc tế.
• Quyền lực và định hướng chiến lược:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc tận dụng quyền lực từ kinh nghiệm quản lý nhà nước, tạo nền tảng
vững chắc cho các quyết định chiến lược dài hạn. Bà Mai Kiều Liên với vai trò Tổng Giám
đốc, lãnh đạo Vinamilk vững vàng, đảm bảo tổ chức không ngừng phát triển và đổi mới.
• Khả năng truyền cảm hứng và dẫn dắt:
Bà Mai Kiều Liên khơi nguồn cảm hứng và tạo động lực cho nhân viên làm việc sáng tạo,
hiệu quả. Ông Nguyễn Hạnh Phúc cũng thể hiện vai trò lãnh đạo có khả năng truyền động
lực từ sự am hiểu sâu rộng và kinh nghiệm.
• Sự minh bạch và trách nhiệm giải trình:
Cả ông Nguyễn Hạnh Phúc và bà Mai Kiều Liên đều cam kết các quyết định minh bạch,
tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế về quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội.
• Khả năng thích ứng với thay đổi:
Bà Mai Kiều Liên đã thích nghi tốt với sự thay đổi thị trường, đặc biệt khi chuyển hướng
sang các sản phẩm từ thực vật để bắt kịp xu hướng toàn cầu. Ông Nguyễn Hạnh Phúc cũng
đã điều chỉnh chiến lược của Vinamilk để phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu thị trường mới.
• Định hướng phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội:
Ông Nguyễn Hạnh Phúc và bà Mai Kiều Liên đều quan tâm sâu sắc đến các chương trình
CSR như Quỹ Sữa Vươn Cao, góp phần cải thiện cuộc sống của nhiều trẻ em khó khăn. lOMoARcPSD| 60380256
3. Phân tích triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Triết lý kinh doanh của Vinamilk
“Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế
chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk.
Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.”
3.2. Giá trị cốt lõi của Vinamilk
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”
• CHÍNH TRỰC Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
• TÔN TRỌNG Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn
trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
• CÔNG BẰNG Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
• ĐẠO ĐỨC Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
• TUÂN THỦ Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.
Giá trị cốt lõi của Vinamilk được xây dựng dựa trên các nguyên tắc như cam kết chất lượng,
sáng tạo, tôn trọng và trách nhiệm xã hội. Công ty đặc biệt chú trọng đến việc mang lại lợi
ích cho khách hàng, đối tác, nhân viên và cộng đồng. Các giá trị này được thể hiện rõ qua
các chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ khách hàng và các hoạt động xã hội của Vinamilk.
Cam kết chất lượng: Vinamilk là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong việc đảm bảo
chất lượng sản phẩm qua các chứng nhận quốc tế như ISO, HACCP.
Sáng tạo và đổi mới: Vinamilk liên tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, chẳng
hạn như sữa từ thực vật, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại. lOMoARcPSD| 60380256
Trách nhiệm xã hội: Công ty triển khai các hoạt động hỗ trợ cộng đồng, chẳng hạn như tài
trợ cho các tổ chức từ thiện, các dự án bảo vệ môi trường.
Đánh giá: Giá trị cốt lõi của Vinamilk thể hiện rõ nét trong Clan Culture (Văn hóa
Gia đình) và Market Culture (Văn hóa Thị trường). Công ty xây dựng mối quan hệ
gắn kết bền vững với khách hàng và cộng đồng, đồng thời thúc đẩy sự sáng tạo và
cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường.
3.3. Sứ mệnh của Vinamilk
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng
đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”
Sứ mệnh của Vinamilk là mang lại những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, cải thiện
sức khỏe cộng đồng và đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt
Nam. Công ty luôn cam kết cung cấp các sản phẩm giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người tiêu dùng và hướng tới một tương lai lành mạnh hơn.
Vinamilk đã phát triển các sản phẩm sữa hữu cơ và các loại sữa từ thực vật như sữa hạt, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại về thực phẩm lành mạnh.
Các chiến lược bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tham gia các dự án xã hội như các chương
trình tài trợ giáo dục, y tế, và hỗ trợ người nghèo.
 Đánh giá: Sứ mệnh của Vinamilk phản ánh mạnh mẽ Clan Culture (Văn hóa Gia đình),
vì công ty tập trung vào cộng đồng và sức khỏe con người, cũng như Market Culture (Văn
hóa Thị trường) khi luôn tìm kiếm cách thức phát triển và mở rộng thị trường.
3.4. Mục tiêu của Vinamilk
“Duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30
Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu.”
Mục tiêu của Vinamilk tập trung vào việc duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành sữa và thực
phẩm dinh dưỡng, không chỉ ở Việt Nam mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế. Công ty lOMoARcPSD| 60380256
cũng đặt mục tiêu trở thành doanh nghiệp bền vững, tập trung vào bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội.
Vinamilk đạt được các mục tiêu phát triển bền vững thông qua các dự án nông nghiệp hữu
cơ và các sáng kiến bảo vệ môi trường như sử dụng năng lượng tái tạo.
Mở rộng thị trường quốc tế: Vinamilk xuất khẩu sản phẩm sang hơn 50 quốc gia, từ Châu Á đến Mỹ và Châu Âu.
 Đánh giá: Mục tiêu của Vinamilk thể hiện sự pha trộn giữa Adhocracy Culture (Văn hóa
Khởi xướng), nơi thúc đẩy sáng tạo và đổi mới, và Market Culture (Văn hóa Thị trường),
nơi công ty tập trung vào kết quả tài chính và chiến lược mở rộng thị trường.
3.5. Tầm nhìn của Vinamilk
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người“
Vinamilk có tầm nhìn dài hạn là trở thành thương hiệu sữa hàng đầu thế giới, không chỉ nổi
bật trong sản phẩm mà còn trong các chiến lược phát triển bền vững. Công ty muốn tạo ra
một ảnh hưởng lớn đối với ngành sữa toàn cầu và mang lại những sản phẩm dinh dưỡng
chất lượng nhất cho người tiêu dùng.
Tầm nhìn quốc tế của Vinamilk đã được thể hiện qua việc xây dựng các nhà máy sản xuất
tại nước ngoài, đặc biệt là tại Mỹ, và các sản phẩm xuất khẩu rộng rãi.
Các chiến lược đổi mới và sáng tạo giúp Vinamilk phát triển mạnh mẽ trong các thị trường quốc tế.
 Đánh giá: Tầm nhìn của Vinamilk phản ánh Adhocracy Culture (Văn hóa Khởi xướng)
với sự sáng tạo, đổi mới không ngừng, đồng thời Market Culture (Văn hóa Thị trường) với
tầm nhìn mở rộng và duy trì sự dẫn đầu trong ngành.
3.6. Trách nhiệm xã hội/ESG/SGDs của Vinamilk
Vinamilk hướng tới sự phát triển bền vững: “Vinamilk xác định nguyên tắc kinh doanh là
gắn kết một cách hài hoà giữa mục tiêu kinh doanh với trách nhiệm với xã hội, hướng đến lOMoARcPSD| 60380256
phát triển bền vững. Chúng tôi thực hiện trách nhiệm đối với tất cả các bên liên quan và
nỗ lực để mang lại ngày càng nhiều giá trị cho các bên liên quan của mình.” Định hướng
phát triển bền vững của Vinamilk tập trung vào 5 nội dung sau:
Cam kết với các bên liên quan:
Vinamilk rất chú trọng đến trách nhiệm xã hội và các vấn đề ESG (Môi trường, Xã hội và
Quản trị). Công ty cam kết không chỉ tạo ra giá trị cho cổ đông mà còn đóng góp vào sự
phát triển của cộng đồng và bảo vệ môi trường. Các hoạt động ESG này đã trở thành một
phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển của Vinamilk.
Vinamilk áp dụng các chính sách bảo vệ môi trường, chẳng hạn như giảm thiểu khí thải và
xử lý nước thải tại các nhà máy sản xuất. lOMoARcPSD| 60380256
Công ty cũng tham gia vào các sáng kiến cộng đồng như tài trợ cho các chương trình giáo
dục và y tế, hỗ trợ các hoạt động bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em.
Đánh giá: Trách nhiệm xã hội và các hoạt động ESG của Vinamilk là biểu hiện của
Clan Culture (Văn hóa Gia đình), khi công ty tập trung vào cộng đồng và chăm sóc
xã hội, cũng như Adhocracy Culture (Văn hóa Khởi xướng) với các sáng kiến bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
4. Phân tích các hoạt động của doanh nghiệp
4.1. Bộ quy tắc, quy định khen thưởng/phạt
Vinamilk có một bộ quy tắc, quy định khen thưởng và phạt rất rõ ràng, nhằm duy trì kỷ luật
lao động và khuyến khích nhân viên đạt được các mục tiêu công ty đề ra. Chính sách này
không chỉ giúp đảm bảo hiệu quả công việc mà còn tạo động lực cho nhân viên phấn đấu
và cống hiến nhiều hơn.
Chính sách khen thưởng:
Vinamilk có hệ thống khen thưởng rất rõ ràng và minh bạch, với các chương trình vinh danh
nhân viên xuất sắc hàng năm như “Vinamilk Award”, nhằm tôn vinh những cá nhân hoặc
nhóm có thành tích vượt trội. Ngoài ra, Vinamilk còn thưởng cho nhân viên đạt thành tích
cao trong công việc, sáng kiến cải tiến quy trình sản xuất, hay đóng góp ý tưởng sáng tạo
giúp tăng trưởng công ty.
Chế độ đãi ngộ theo hiệu suất:
Công ty áp dụng chế độ đãi ngộ linh hoạt và công bằng, với mức lương và thưởng phụ thuộc
vào hiệu suất làm việc của mỗi nhân viên. Những nhân viên có thành tích nổi bật trong công
việc không chỉ được khen thưởng bằng tiền mặt mà còn có cơ hội thăng tiến và phát triển trong sự nghiệp.
Vinamilk áp dụng chính sách đãi ngộ nhân viên với các khoản thưởng trong năm như:
- Thưởng hiệu quả công việc: 1 - 2 tháng lương/năm (theo tình hình kinh doanh của Công ty); - Lương tháng 13;