lOMoARcPSD| 61787563
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT & TMĐT
--------
--------
BÀI THẢO LUẬN
Đề tài thảo luận: Xây dựng kế hoạch khởi sự kinh doanh
Nhóm 1
Lớp học phần: 231_CEMG4111_12
Người hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Dương
Hà Nội, tháng 11 năm 2023
lOMoARcPSD| 61787563
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, khởi nghiệp không còn là thứ xa lạ đối với mỗi chúng ta nữa. Chúng
ta có thể dễ dàng bắt gặp những dự án kinh doanh nhỏ lẻ đến to lớn của nhiều đối tượng khác
nhau, đặc biệt là giới trẻ hay còn được gọi là gen Z. Mỗi dự án, mỗi loại hình khởi nghiệp sẽ
hướng đến những lĩnh vực và đối ợng riêng. nhóm 1 chúng em sẽ hướng đến vấn đề thời
trang - một thứ khá thiết yếu trong cuộc sống. Nhóm chúng em sẽ kinh doanh mặt hàng
secondhand.
lOMoARcPSD| 61787563
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG KINH DOANH..........................................
1.1 do lựa chọn dự án...............................................................................................
1.2 tả khái quát dự án..............................................................................................
1.3 Mục tiêu dự án.........................................................................................................
1.4 Lĩnh vực kinh doanh................................................................................................
1.5 Sản phẩm buôn bán..................................................................................................
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY......................................
2.1 Nghiên cứu thị trường..............................................................................................
2.2 Đặc điểm khách hàng mua hàng..............................................................................
2.3 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ....................................................................................
2.4 Môi trường...............................................................................................................
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH...............................................................
3.1 Giá cả.......................................................................................................................
3.2 Marketing.................................................................................................................
3.3 Phân phối hàng hóa..................................................................................................
3.4 Sản xuất vận hành ra thị trường............................................................................... 3.5
Tổ chức và quản lí nhân sự......................................................................................
3.6 Tài chính..................................................................................................................
3.7 Ý nghĩa của ý tưởng kinh doanh.............................................................................. 3.8
Rủi ro có thể gặp phải khi kinh doanh.....................................................................
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG KINH DOANH 1.1 Lý do lựa chọn dự án
1.1.1 Xu hướng thanh lý quần áo cũ tăng cao
Hiện nay, bạn có thể thấy rất nhiều trang hay hội nhóm thanh lý đồ cũ, dọn kho, ...
với hàng trăm nghìn người tham gia. Hay các cửa hàng kinh doanh theo hình thức này cũng
mọc lên ngày càng nhiều, điển hình là chuỗi các cửa hàng Give Away.
lOMoARcPSD| 61787563
4
Thị trường thời trang hiện nay có xu hướng chuộng hàng hiệu, hàng độc, tuy nhiên, lại
không đủ kinh tế để mua mới hoàn toàn thì đồ secondhand lựa chọn phù hợp. Như vậy
thể thấy được nhu cầu tiêu dùng mặc hàng này khá cao.
1.1.2 Vốn ít
Nhìn chung, đồ đã qua sử dụng giá rẻ hơn rất nhiều so với hàng mới hoàn toàn. Mức
giá quần áo cũ sẽ phụ thuộc vào độ mới, kiểu dáng, mẫu mã và thương hiệu của chúng.
1.1.3. Mẫu mã độc đáo
Khi mua quần áo 2hand thường sẽ những mẫu độc lạ chỉ một cái không cái
thứ hai. Hàng secondhand luôn đa dạng về mẫu mã, thương hiệu,... đây là điểm nhiều khách
hàng yêu thích khi mua đồ cũ.
1.1.4. Bảo vệ môi trường
Thường ngành thời trang, đặc biệt sản xuất quần áo một trong những ngành gây
lãng phí nhất, vừa tốn kém tiền bạc lại gây ổ nhiễm môi trường. Vì vậy, quần áo secondhand
là một lựa chọn cùng phù hợp. Một bộ quần áo đã qua sử dụng thay bỏ đi y trao đổi
hoặc mua lại đồ của người khác để góp phần bảo vệ môi trường.
1.2 Mô tả khái quát dự án
Tên dự án: Cửa hàng kinh doanh thời trang Secondhand
Địa điểm đầu tư: 408 tổ 1, ngõ Gốc Đề, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai,
Hà Nội
Chủ đầu tư: Nhóm 1, lớp 231_CEMG4111_12, trường Đại học Thương Mại
Lĩnh vực hoạt động: bán các sản phẩm thời trang
Tổng vốn đầu tư: 140,000,000 đồng
Hình thức kinh doanh: Dự án kết hợp giữa kinh doanh trực tiếp tại cửa hàng kinh
doanh online trên các trang mạng xã hội cũng như website.
Dự án sẽ đưa ra nội dung chi tiết về mục tiêu cũng như sản phẩm buôn bán. Ngoài ra,
dự án còn nghiên cứu về thị trường, đặc điểm khách hàng mua hàng đối thủ cạnh tranh
trực tiếp. Từ đó, nhà kinh doanh có thể đưa ra các chiến lược marketing, giá trị chi phí, cách
thức tổ chức & quản lý nhân sự, phân phối hàng hóa và dự trù rủi ro tương lai.
1.3 Mục tiêu dự án
1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn
- Xây dựng một cửa hàng chuyên bán quần áo và phụ kiện second-hand với mẫu
mãphong phú, đa dạng.
- Kết hợp n offline tại cửa hàng bán online trên các nền tảng mạng hội
như:
Facebook, Tik Tok, Instagram, ...
lOMoARcPSD| 61787563
5
- Với khoản tiền đầu tư vừa phải, khả năng thu hồi vốn và phát triển cao.
1.3.2. Mục tiêu trung hạn
- Xây dựng phát triển một hệ thống các cửa hàng kinh doanh thời trang
secondhand trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Bên cạnh đó, tiếp tục tìm kiếm và mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng.
1.3.3. Mục tiêu dài hạn
- Nhân rộng hình về cả quy sản phẩm. Đa dạng hơn các sản phẩm
hìnhthức mua bán cũng như đối tượng hướng tới.
- Phát triển các dịch vụ giao hàng tận nhà, mở rộng thị trường khách hàng cả 3
miền.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh các sản phẩm dịch vliên quan đến thời trang secondhand: quần áo,
phụ kiện,…
1.5 Sản phẩm buôn bán
Những bộ quần áo, phkiện đã được sử dụng được đem bày bán với mức giá rẻ
hơn mức giá gốc nhưng vẫn đảm bảo được chất ợng. Tùy vào độ mới, chất ợng của đồ
secondhand chúng sẽ được định giá khác nhau.
lOMoARcPSD| 61787563
6
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY 2.1 Nghiên cứu thị trường
Hàng 'secondhand' hay còn được gọi ng thùng. Đây những món đồ đã qua sử
dụng được bán lại tại các cửa hàng hay các chợ đồ cũ. Với quan niệm "cũ người mới ta"
nên những mặt hàng 'secondhand' được rất nhiều người yêu thích bởi giá cả phải chăng, thiết
kế độc, lạ và hầu như mỗi món chỉ có một chiếc.
Khảo sát của GlobalData cho thấy, 41% người được hỏi cân nhắc mua hàng
secondhand (đã qua sử dụng) trước khi mua hàng mới, Gen Z Millennials 62%. n
cạnh yếu tố môi trường, tính kinh tế yếu tố độc, lạ của thời trang secondhand cũng hấp dẫn
người mua trẻ tuổi. Tại Việt Nam, kiểu dáng mẫu đa dạng, giá thành rẻ n so với hàng
mới là những yếu tố khiến quần áo hàng thùng luôn đắt khách.
Các khu chhàng thùng đang nhận được nhiều sự quan tâm của người trẻ, bởi đây
chuyên cung cấp các mẫu quần áo đa dạng kiểu dáng, màu sắc, kích cỡ với giá cực kỳ bình
dân. Mặc ng thùng, ng secondhand nhưng bạn vẫn thể chọn mua được những
mẫu váy áo chất lượng nếu biết cách tìm, mua và trả giá.
Theo nghiên cứu của RedSeer Strategy Consultants (Ấn Độ), thị trường đồ cũ ở Việt
Nam được dự báo sẽ vượt 5 tỷ USD vào năm 2026, tăng lớn so với giá trị hiện tại là 1,1 tỷ
USD. Các mặt hàng đồ cũ được tiêu thụ rộng rãi nhất là đồ điện tử, đồ gia dụng gia đình, và
quần áo. 83% người Việt Nam được hỏi trong nghiên cứu đã từng mua hàng đã qua sử dụng
và sẽ tiếp tục mua tiếp trong tương lai.
2.2 Đặc điểm khách hàng mua hàng
Khách hàng mục tiêu của đồ secondhand rất đa dạng, có thể kể đến như:
- Người tiêu dùng tiết kiệm: Khách ng thường là những người muốn tiết kiệm
chi phí mua sắm. Họ tìm kiếm các sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng hơn so với hàng
mới. Đây thể những người trẻ tuổi, sinh viên, người lao động, nhân viên văn phòng
gia đình có nguồn thu nhập hạn chế.
- Người yêu thích phong cách độc đáo: Một số khách hàng ưa thích đồ
secondhand chúng mang đến sự độc đáo, phong cách riêng giá trị thẩm mỹ khác biệt.
Họ tìm kiếm những món đồ vintage, retro hoặc có sự lịch lãm và cá tính riêng.
- Người quan tâm đến môi trường: Các khách hàng nhạy bén về môi trường
thường ưa thích mua đồ secondhand để tái sử dụng và giảm lượng rác thải.
- Người thích mua hàng cổ điển và hiếm: Các tín đồ của các mặt hàng cổ điển,
hiếm hoặc thuộc các thời kỳ khác nhau thường tìm kiếm những sản phẩm đặc biệt, có giá trị
lịch sử hoặc văn hóa. Đồ secondhand là nguồn tuyệt vời để họ thỏa mãn đam mê này.
lOMoARcPSD| 61787563
7
2.3 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Cửa hàng cung cấp quần áo secondhand cạnh tranh trực tiếp với những đối thủ
khác trong cùng lĩnh vực. Các đối thủ này có thể là các cửa hàng secondhand khác, các
nền tảng trực tuyến chuyên về thương mại điện tử quần áo secondhand, hoặc thậm c
là các cửa hàng thời trang truyền thống cung cấp sản phẩm mới.
Đối với hình thức kinh doanh offline cửa hàng sẽ phải cạnh tranh với một vài
cửa hàng bán đồ secondhand uy tín tại Nội như: Maniac (cửa hàng bán đ
secondhand Nhật Bản, Hàn Quốc), Mint Boutique,...
Còn đối với hình thức kinh doanh online cửa hàng cũng sẽ phải cạnh tranh với
các trang web như: Kiwiki (trang web bán hàng hiệu đã qua sử dụng uy tín tại Hà Nội),
Authonly,... Việc phải cạnh tranh với các shop đã tiếng trong cùng một lĩnh vực
không hề dễ dàng, là một thách thức lớn đối với quá trình kinh doanh của cửa hàng
2.4 Môi trường
2.4.1 Phân tích theo mô hình SWOT
S (Strength điểm mạnh): Sự đa dạng, độc đáo chất lượng tốt của các mặt hàng:
Giá cả hợp cho nhiều mặt hàng từ bình dân tới đồ hiệu cao cấp. Thế giới secondhand không
những đa dạng về số lượng mặt hàng còn đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã, kích thước của
hàng hóa, sản phẩm giúp cho người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn các sản phẩm ưng ý.
W (Weakness – điểm yếu):
- Doanh nghiệp mới mở, vẫn còn non trẻ chưa có kinh nghiệm kinh doanh
- Tên tuổi, thương hiệu cửa hàng chưa được phổ biến, độ bao phủ thị trường
cònthấp: ban đầu, cửa hàng kinh doanh với quy mô nhỏ, mới xuất hiện nên lượng khách hàng
sẽ hạn chế.
- Do nhân lực chưa nhiều kinh nghiệm về kinh doanh đồ secondhand hàng
hiệunên sẽ rất dễ dẫn đến trường hợp nhập hàng giả, hàng nhái.
T (Threat – đe dọa):
- Cạnh tranh với các đối thủ cũ đã có vị thế và uy tín trên thị trường
- Do đồ secondhand tính xu hướng nên sẽ sự cạnh tranh lớn về chất lượng
đồcũng như giá cả
O (Opportunities – cơ hội)
- Đánh vào tâm chuộng hàng hiệu xu ớng mua hàng giá rẻ của khách
hàng,đặc biệt với đối tượng khách hàng giới trẻ, nhiều khi xu hướng “đú trend” sử
dụng đồ hàng hiệu, hàng “độc nhất vô nhị”..
lOMoARcPSD| 61787563
8
- Đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, nhanh nhạy, nhanh chóng nắm bắt được các
xuhướng mới trong giới trẻ. Từ đó, việc lựa chọn nhập những mặt hàng phù hợp với nhu cầu,
thị hiếu của khách hàng sẽ giúp cho việc tiếp cận đến khách hàng dễ dàng hơn.
2.4.2 Chiến lược SO:
Trưng bày cũng như quảng bá các món đồ bắt trend của giới trẻ để thu hút lượng khách
hàng tiềm năng này cũng như tạo được uy tín cho cửa hàng
2.4.3 Chiến lược ST:
Do mới mở nên có thể bán giá mềm hơn so với các đối thủ để cạnh tranh lại số lượng
khách hàng và tạo ra các khách hàng thường xuyên
2.4.4 Chiến lược WT:
Không nên quá tập trung thu một loại hàng nhất định để tránh lỗi mốt không bán được
và gây ra rủi ro về tài chính. Luôn chuẩn bị một quỹ và phương án dự phòng
2.4.5 Chiến lược WO:
Do đối ợng khách hàng chủ yếu giới trẻ, sinh viên đang học, mới ra trường nên
giá cả cần hợp lý
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH 3.1 Giá cả
STT
Sản phẩm
Kích cỡ
Giá
1
Cardigan
S - XL
125000 - 175000
2
Bomber
S - L
150000 - 200000
3
Mũ Bucket
M
50000 - 90000
4
Sơ mi nhung tăm
M - 3XL
140000 - 250000
5
Mũ lưỡi trai
S - L
40000 - 80000
6
Quần Kaki
29 - 32
100000 - 210000
7
Quần Short
30 - 34
60000 - 90000
8
Hoodie
S - 2XL
140000 - 200000
lOMoARcPSD| 61787563
9
3.2 Marketing
3.2.1. Sản phẩm
- Sản phẩm cốt lõi: Sản phẩm không lỗi mốt, có độ bền, độ ổn định.
- Sản phẩm cụ thể: Các sản phẩm quần áo, phụ kiện secondhand.
- Bao bì - phụ kiện: Lời cảm ơn, logo cửa hàng, gói thơm…- Sản phẩm gia tăng:
+ Tư vấn hỗ trợ khách hàng, giao hàng tận nơi, hỗ trợ đổi trả.
+ Các chương trình khuyến mãi giúp khách hàng có trải nghiệm tốt hơn.
+ Chia sẻ các bí quyết phối đồ, kết hợp các sản phẩm.
3.2.2 Giá bán
- Định giá dựa vào công dụng, thành phần, thương hiệu kiểu dáng, mẫu
củasản phẩm.
- Các sản phẩm được định giá mức trung bình từ 40.000 đồng đến 200.000
đồng,với mức giá này các sản phẩm của ng dễ dàng ếp cận với nhiều đối tượng khách
hàng, đặc biệt là đối tượng khách hàng từ 15 đến 25 tuổi. Mức giá này tương đương với các
đối thủ cạnh tranh.
3.2.3 Kế hoạch markeng và truyền thông
- Markeng bước không thể thiếu đối với bất hình hay lĩnh vực kinh
doanh nào. Thời trang secondhand có thể áp dụng một số chương trình mini game tặng sản
phẩm cũng là một loại hình truyền thông đem lại hiệu quả cao cho quán.
- Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của kênh
truyền thông:
Kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng: Facebook, Instagram.
Truyền thông trực tiếp qua poster, qua khách hàng,…
Chạy quảng cáo Facebook, Instagram. Đẩy mạnh tương tác với khách hàng trên
Facebook, Instagram. Để tăng ợt tương tác tiếp cận đến khách hàng sẽ thực
hiện bằng cách quảng cáo trên Facebook và Instagram.
Đánh giá hiệu quả:
Chúng ta đang sống trong thời đại công ngh4.0, internet ờng như phủ sóng khắp
nơi trên toàn thế giới, việc thực hiện truyền thông online sẽ giúp các doanh nghiệp hiện diện
khắp nơi trên môi trường internet. Nếu bạn có một chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhưng
bạn không thực hiện truyền thông online thì chắc chắn sẽ giúp các doanh nghiệp hiện diện
khắp nơi trên môi trường internet. Nếu bạn có một chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhưng
bạn không thực hiện truyền thông online thì chắc chắn sẽ không nhận được kết quả như mong
lOMoARcPSD| 61787563
10
đợi. Nhưng nếu thực hiện truyền thông online, doanh nghiệp của bạn thể tiếp cận được
nhiều khách hàng với tốc độ nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
Đối với truyền thông trực tiếp có thể tiếp cận được khách hàng một cách gần gũi hơn,
dễ dàng xây dựng hình ảnh, niềm tin, chất ợng trong lòng khách hàng. Và nhờ lượng khách
hàng đã từng được trải nghiệm niềm tin quán đó họ thể giúp cho quán mở rộng
tiếp cận những khách hàng mới dễ dàng hơn.
3.3 Phân phối hàng hóa
- Phân phối trực tiếp: cung cấp sản phẩm tới khách hàng tại cửa hàng
- Phân phối trực tuyến: cung cấp sản phẩm tới khách hàng thông qua các trang
thương mại điện tử như Shopee, Lazada…. trên các trang mạng truyền thông Facebook,
Instagram.
3.4 Sản xuất vận hành ra thị trường, bán hàng
Để xây dựng một kế hoạch sản xuất vận hành cho lĩnh vực kinh doanh quần áo,
giày dép secondhand, dựa trên yếu tố:
3.4.1 Lấy hàng:
Xác định nhà cung cấp đáng tin cậy của quần áo, giày dép secondhand từ các nguồn
như người bán nhân, cửa hàng cũ, hoặc thậm chí từ việc thu mua hàng đã qua sử dụng,
đảm bảo rằng họ cung cấp những sản phẩm chất lượng và đáp ứng nhu cầu của bạn
Xây dựng một quy trình đặt hàng, lấy hàng chính xác và hiệu quả. Điều này bao gồm
việc theo dõi lượng hàng tồn kho, xác định nguồn cung cấp phù hợp và lên lịch lấy hàng thích
hợp để đảm bảo sự nhất quán trong việc cung cấp sản phẩm.
3.4.2 Phân loại và bảo quản hàng hóa:
Phân loại: Quần áo nam, nữ, trẻ em, theo mùa, phong cách, kích cỡ,...
Bảo quản: Đảm bảo điều kiện bảo quản tốt để hàng hóa không bị hỏng trong quá trình
lưu trữ
3.4. 3 Bố trí bán hàng:
Thuê mặt bằng để mở một cửa hàng vật lý kết hợp bán online trên các nền tảng mạng
xã hội như: Facebook, Instagram, Tiktok,...
Tạo trải nghiệm mua sắm tốt cho khách hàng bằng cách cung cấp các thông tin về sản
phẩm, đánh giá, bình luận từ khách hàng. Ngoài ra, cần chú trọng đến các chính sách đổi trả,
quy trình thanh toán và vận chuyển đơn giản, tiện lợi.
3.4.4 Kế hoạch đảm bảo chất lượng:
Xác định tiêu chuẩn chất lượng quần áo secondhand mong muốn. Đảm bảo rằng những
sản phẩm quần áo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn và chất lượng
lOMoARcPSD| 61787563
11
Thiết lập quy trình kiểm tra chất lượng ràng cho các hàng hóa đến từ nhà cung
cấp. Điều này thể bao gồm việc kiểm tra mẫu trước khi mua ng hoặc kiểm tra từng
hàng khi nhận hàng
Xây dựng quy trình quản hàng tồn kho để đảm bảo rằng sản phẩm không brách,
hư hỏng và đảm bảo quản lý kĩ thuật số của kho hàng
Liên tục đánh giá cải thiện chất lượng sản phẩm bằng việc lắng nghe phản hồi từ
khách hàng, đặt ra các chỉ tiêu chất lượng cụ thể và theo dõi hiệu suất của sản phẩm.
3.5 Tổ chức và quản lý nhân sự
3.5.1. Bộ máy nhân sự
Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
Bảng 3.5.1. Sơ đồ tổ chức
STT
Bộ phận
Số
lượng
Nhiệm vụ
1
Quản lý
1
- Lập kế hoạch, định hướng , xây dựng chiến
lượcphát triển của cửa hàng
- Quản lý, điều phối , giải quyết công việc hàng
ngày
-Theo dõi thu chi hàng ngày
-Chủ động tìm kiếm khách hàng
-Lên kế hoạch Marketing cho cửa hàng
2
Nhân viên bán
hàng
2
Bán hàng tại cửa hàng
3
Nhân viên bán
hàng online
1
-Thường xuyên kiểm tra các đơn đặt hàng trên mạng
và giao hàng nếu có đơn đặt hàng
3.5.2. Kế hoạch tiền lương
Bảng 3.5.2. Bảng lương nhân viên
Bộ phận
Số lượng
Mức lương (VNĐ)
Quản lý
1
7.000.000
Nhân viên bán hàng
2
5,000,000
Nhân viên bán hàng online
1
4,000,000
Tổng
4
16.000.000
3.5.3. Tuyển dụng và đào tạo
Số lượng nhân viên được tuyển: Cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động với số lượng nhân
viên ban đầu là 4 người. Đây là những nhân viên đã gắn bó với cửa hàng ngay từ những ngày
lOMoARcPSD| 61787563
12
đầu khai trương, am hiểu về cách thức tổ chức hoạt động của cửa hàng, năng động, phục
vụ khách hàng nhiệt nh, khả năng ứng xử nh huống nhanh, ngoại hình ưa nhìn. Do đó s
được cửa hàng chú trọng đào tạo để trở thành đội ngũ chchốt của chuỗi cửa ng mở rộng
trong tương lai.
3.5.4. Quản lý
Nhân viên được nghỉ luân phiên 1 ngày trong tuần Trước khi nghỉ phải báo trước cho
cửa hàng 5 ngày (trừ trường hợp bất khả kháng)
3.5.5. Đãi ngộ
Ngoài mức lương cứng hàng tháng, nhân viên sẽ nhận được một số tiền thưởng căn cứ
vào mức lợi nhuận của cửa hàng và tiền thưởng vào những dịp lễ tết
Cửa hàng quỹ khen thưởng để khuyến khích những nhân viên làm việc nhiệt nh,
tích cực, đạt hiệu quả cao trong công việc
3.6 Tài chính
3.6.1. Dự toán tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
Bảng 3.6.1 Vốn ban đầu
Khoản mục
Giá trị(VNĐ)
Vốn đầu tư ban đầu
25,000,000
Vốn hoạt động kinh doanh
95,000,000
Vốn dự phòng
20,000,000
Tổng
140,000,000
3.6.2. Doanh thu và chi phí
Bảng 3.6.2 Chi phí ban đầu
Chi phí ban đầu Đơn vị: nghìn VNĐ
TT
Khoản mục
Đơn
giá
Đơn
vị
Số
lượng
Thành
tiền
Thời gian
khấu hao
Mức khấu
hao /tháng
1
Điều hoà
4500
bộ
1
4500
5
75
2
Điện thoại
500
chiếc
1
500
5
9
3
Máy vi tính
8000
bộ
1
8000
5
134
4
Ma-nơ-canh
800
con
2
1600
5
27
5
Giá treo quần
áo
250
Chiếc
2
500
3
14
6
Máy in laser
2000
Bộ
1
2000
5
34
lOMoARcPSD| 61787563
13
7
Biển hiệu
2000
Chiếc
1
2000
3
56
8
Bàn ghế
600
Bộ
1
600
5
10
9
Gương
300
Bộ
1
300
5
5
10
Giấy phép
kinh doanh
5000
Tổng
25,000
364
Bảng 3.6.2 Chi phí thường xuyên hàng tháng
Đơn vị: nghìn VNĐ
Khoản mục
Giá trị
Tiền lương nhân viên
15,000
Thuê mặt bằng
8,000
Marketing
1,000
Tiền điện
400
Tiền điện thoại và Internet
600
Chi phí khác
1,000
Tổng
26,000
Chi phí mua hàng hàng tháng Đơn vị: nghìn VNĐ
Tháng
Chi phí nhập quần áo , phụ kiện và in ấn
1
75,000
2
80,000
3
65,000
4
85,000
5
95,000
6
85,000
7
90,000
8
100,000
9
75,000
10
60,000
11
60,000
lOMoARcPSD| 61787563
14
12
70,000
Tổng
940,000
3.6.3. Dự tính doanh thu 1 ngày của cửa hàng
Đơn vị: nghìn VNĐ
Sản phẩm
Số
lượng/ngày
Giá
nhập
Tổng
nhập
Giá
bán
Tổng
bán
Quần áo theo mẫu có
sẵn
10
70,000
700,000
90,000
900,000
Tổng
700,000
900,000
Bảng 3.6.3. Dự tính doanh thu 1 tháng của cửa hàng
Đơn vị: nghìn VNĐ
Tháng
Doanh thu
1
140,000
2
130,000
3
115,000
4
150,000
5
146,000
6
123,000
7
176,000
8
192,000
9
114,000
10
98,000
lOMoARcPSD| 61787563
15
11
112,000
12
138,000
Tổng
1,634,000
3.6.4. Dự trù kinh phí của dự án
Bảng 3.6.4 Dự trù lời lỗ của dự án
Đơn vị: nghìn VNĐ
Tháng
Doanh
thu
Chi phí
thường xuyên
hàng tháng
Chi phí mua
hàng hàng
tháng
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu
nhập
nhân
Lợi
nhuận
ròng
1
140,000
26,000
75,000
39,000
25%
29,250
2
130,000
26,000
80,000
24,000
25%
18,000
3
115,000
26,000
65,000
24,000
25%
18,000
4
150,000
26,000
85,000
39,000
25%
29,250
5
146,000
26,000
95,000
25,000
25%
18,750
6
123,000
26,000
85,000
12,000
25%
9,000
7
176,000
26,000
90,000
60,000
25%
45,000
8
192,000
26,000
100,000
66,000
25%
49,500
9
114,000
26,000
75,000
13,000
25%
9,750
10
98,000
26,000
60,000
12,000
25%
9,000
11
112,000
26,000
60,000
26,000
25%
19,500
12
138,000
26,000
70,000
42,000
25%
31,500
lOMoARcPSD| 61787563
16
3.6.5. Đánh giá dự án
Thời gian hoàn vốn: Giả sử lãi suất ngân hàng là 12%/ năm hay 1%/tháng
Tháng
Dòng tiền thực tế phát
sinh (nghìn VNĐ)
Dòng tiền chiết khấu (nghìn
VNĐ)
Dòng tiền
cần phải thu
hồi (nghìn
VNĐ)
0
Vốn đầu tư: 140,000
140,000
140,000
1
29,614
29,614(1+1%)
-1
=29,320.8
110,679.2
2
18,364
18,364 (1+1%)
-2
=18,002.2
92,677
3
18,364
18,364 (1+1%)
-3
= 17,823.9
74,853.1
4
29,614
29,614(1+1%)
-4
= 28,458.5
46,394.6
5
19,114
19,114(1+1%)
-5
= 18,186.3
28,208.3
6
9,364
9,364(1+1%)
-6
= 8,821.3
19,387
7
45,364
45,364(1+1%)
-7
= 42,311.8
8
49,864
49,864(1+1%)
-8
= 46,048.6
9
10,114
10,114(1+1%)
-9
= 9,247.6
10
9,364
9,364(1+1%)
-10
= 8,477.1
11
19,864
19,864(1+1%)
-11
= 17,804.6
12
31,864
31,864(1+1%)
-12
=28,277.7
Số ngày để hoàn vốn ở tháng thứ 7 là
x 30 = 14 ngày
Vậy thời gian hoàn vốn là 6 tháng 14 ngày
lOMoARcPSD| 61787563
17
Giá trị hiện tại thuần
NPV= 272,780,400 - 140,000,000 = 132,780,400 đồng > 0
Dự án có thể chấp nhận
Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
Chọn r1= 12% thì NPV1= 132,780,400 đồng
Chọn r2=15% thì NPV2= -9,426,750 đồng
IRR = 14,801% => Ta thấy IRR > 12% nên dự án được chấp nhận
Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI):
PI= 1,94843> 1 . Chấp nhận dự án
3.6.6 Hiệu quả kinh tế
Chỉ tiêu
Tổng mức đầu tư (1000 đồng)
140,000
Thời gian hoàn vốn (năm)
6 tháng 14 ngày
NPV (1000 đồng)
132,780.400
IRR (%)
14.801%
PI (%)
194.843%
Đánh giá
Hiệu quả
Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận tương đối cao, vậy nhóm nên đầu
vào dự án này để đem lại hiệu quả tích cực về cả kinh tế và cả xã hội
lOMoARcPSD| 61787563
18
3.6.7. Hiệu quả xã hội
- Tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên trong nhóm
- Cung cấp cho khách hàng đặc biệt các bạn sinh viên thanh niên những sản
phẩmtốt chất lượng với giá cả hợp lý.
3.7. Ý nghĩa của kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp bạn thể đánh giá tính khả thi của ý ởng. Hoặc
xem xét cần phải điều chỉnh hay thay đổi hoạt động nào hay không. Lập kế hoạch kinh
doanh chi tiết, cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp xác định cũng nđiều chỉnh mục tiêu kinh doanh
sao cho phù hợp với thị trường và tình hình thực tế. Có kế hoạch cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp đê thể phát huy hoặc hạn chế những điểm
đó. Từ đó đưa ra phương pháp, hướng đi tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Khi kế hoạch cụ
thể sẽ giúp doanh nghiệp xác định rõ nhu cầu kinh tế của doanh nghiệp để đảm bảo tạo ra lợi
nhuận tối ưu nhất. Đồng thời thu hút vốn đầu tư để phát triển công việc kinh doanh.Giúp quản
lý, điều hành doanh nghiệp hiệu quả.
3.8 Rủi ro có thể gặp phải trong việc kinh doanh
3.8.1. Rủi ro cạnh tranh
Nguy cơ cạnh tranh của bạn sẽ đạt được lợi thế so với bạn khiến bạn không đạt được
mục tiêu. Ví dụ, các đối thủ cạnh tranh có cơ sở chi phí cơ bản rẻ hơn hoặc sản phẩm tốt hơn.
3.8.2. Rủi ro kinh tế
Các điều kiện trong nền kinh tế thể giúp doanh nghiệp ng doanh thu hoặc giảm
doanh số bán hàng. Ví dụ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các mặtng xa xỉ phẩm sẽ bị thu
hẹp thị trường, khó bán hơn trong khi các nhu yếu phẩm thì sẽ bán đắt hàng hơn.
3.8.3. Rủi ro hoạt động
Các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, cho bình
thường hoạt động đó được coi là thành công. Ví dụ dịch vụ chăm sóc khách hàng vô tình gây
ra sự bất mãn của một khách hàng và từ đó xảy ra một cuộc khủng hoảng cho doanh nghiệp.
3.8.4. Rủi ro pháp lý
Luật pháp ththay đổi bất cứ lúc nào và gây cản trở cho doanh nghiệp. Nếu bộ phận
pháp chế của doanh nghiệp cập nhật chậm, rất thể đẩy doanh nghiệp vào con đường vi
phạm pháp luật, hoặc mất sức cạnh tranh khi buộc phải tuân thủ pháp luật
3.8.5. Rủi ro thương hiệu
Thương hiệu hay danh tiếng một lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi thương
hiệu bị ảnh ởng do không trung thực, thiếu tôn trọng khách hàng sẽ đẩy doanh nghiệp phải
đối mặt với nhiều hậu quả khủng khiếp, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 61787563
19
3.8.6. Rủi ro chất lượng
Khi doanh nghiệp không đạt được chất ợng cho các sản phẩm, dịch vụ của mình sẽ
là dẫn đến hậu quả trực tiếp là không bán được hàng, tụt giảm doanh thu.
3.8.7. Rủi ro tín dụng
Đây là loại rủi ro mà những “con nợ” của doanh nghiệp không có khả năng trả nợ. Đối
với phần lớn các doanh nghiệp, điều này chủ yếu liên quan đến rủi ro tài khoản phải thu.
3.8.8. Rủi ro lãi suất
Rủi ro thay đổi lãi suất sẽ làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
dụ, lãi suất thể làm tăng chi phí vốn do đó ảnh hưởng đến hình kinh doanh và lợi nhuận
của doanh nghiệp.
3.8.9. Rủi ro về thuế
Doanh nghiệp mua sử dụng hóa đơn của quan thuế không tránh khỏi những
trường hợp rủi ro cao khi hạch toán thuế. Chưa kể trong một số trường hợp, luật thuế mới có
thể phá vỡ hoàn toàn mô hình kinh doanh của một ngành.
3.8.11. Rủi ro bảo mật
Ý chỉ những thông tin mật của doanh nghiệp bị tiết lộ hoặc đánh cắp như bản quyền
kinh doanh, bí mật công nghệ, danh sách khách hàng. Hậu quả nặng nhất có thể khiến doanh
nghiệp bị phá sản! 3.8.12. Rủi ro vận hành
những rủi ro về bộ máy quản lý, cách thức vận hành của doanh nghiệp. Hệ thống
quản lý lỏng lẻo có thể là nguyên nhân khiến doanh nghiệp bị thất thoát tài sản, đánh mất thị
trường,…
3.8.13. Rủi ro dự án
Đây loại rủi ro luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông
thường, các dấu hiệu của rủi ro dự án là: chậm tiến độ, nhân sự rời đi, năng suất không đảm
bảo…
lOMoARcPSD| 61787563
20
KẾT LUẬN
Mục tiêu kinh doanh của những nhà ng lập đối với doanh nghiệp. Hơn thế nữa,
chính là bản định hướng đầy tham vọng cho doanh nghiệp trên con đường phát triển, với nhu
cầu mở rộng và lớn mạnh.
Dự án đã được khái quát ở mức cơ bản các bước, tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu và xây
dựng còn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn
để dự án và bài thảo luận của chúng em được hoàn thiện hơn. Nhóm 1 hy vọng bản kế hoạch
kinh doanh này sẽ trở thành bước đi mở đầu khơi gợi nguồn cảm hứng,hay dẫn dắt chính
chúng em trên con đường trở thành những nhà quản trị năng lực, trình độ kỹ năng tốt
trong khởi sự kinh doanh sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61787563
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT & TMĐT
-------- -------- BÀI THẢO LUẬN
Môn: KHỞI SỰ KINH DOANH
Đề tài thảo luận: Xây dựng kế hoạch khởi sự kinh doanh Nhóm 1
Lớp học phần: 231_CEMG4111_12
Người hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Dương
Hà Nội, tháng 11 năm 2023 lOMoAR cPSD| 61787563 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, khởi nghiệp không còn là thứ xa lạ đối với mỗi chúng ta nữa. Chúng
ta có thể dễ dàng bắt gặp những dự án kinh doanh nhỏ lẻ đến to lớn của nhiều đối tượng khác
nhau, đặc biệt là giới trẻ hay còn được gọi là gen Z. Mỗi dự án, mỗi loại hình khởi nghiệp sẽ
hướng đến những lĩnh vực và đối tượng riêng. Và nhóm 1 chúng em sẽ hướng đến vấn đề thời
trang - một thứ khá thiết yếu trong cuộc sống. Nhóm chúng em sẽ kinh doanh mặt hàng secondhand. 2 lOMoAR cPSD| 61787563 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG KINH DOANH..........................................
1.1 Lý do lựa chọn dự án...............................................................................................
1.2 Mô tả khái quát dự án..............................................................................................
1.3 Mục tiêu dự án.........................................................................................................
1.4 Lĩnh vực kinh doanh................................................................................................
1.5 Sản phẩm buôn bán..................................................................................................
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY......................................
2.1 Nghiên cứu thị trường..............................................................................................
2.2 Đặc điểm khách hàng mua hàng..............................................................................
2.3 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ....................................................................................
2.4 Môi trường...............................................................................................................
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH...............................................................
3.1 Giá cả.......................................................................................................................
3.2 Marketing.................................................................................................................
3.3 Phân phối hàng hóa..................................................................................................
3.4 Sản xuất vận hành ra thị trường............................................................................... 3.5
Tổ chức và quản lí nhân sự......................................................................................
3.6 Tài chính..................................................................................................................
3.7 Ý nghĩa của ý tưởng kinh doanh.............................................................................. 3.8
Rủi ro có thể gặp phải khi kinh doanh.....................................................................
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG KINH DOANH 1.1 Lý do lựa chọn dự án
1.1.1 Xu hướng thanh lý quần áo cũ tăng cao
Hiện nay, bạn có thể thấy rất nhiều trang hay hội nhóm thanh lý đồ cũ, dọn kho, ...
với hàng trăm nghìn người tham gia. Hay các cửa hàng kinh doanh theo hình thức này cũng
mọc lên ngày càng nhiều, điển hình là chuỗi các cửa hàng Give Away. 3 lOMoAR cPSD| 61787563
Thị trường thời trang hiện nay có xu hướng chuộng hàng hiệu, hàng độc, tuy nhiên, lại
không đủ kinh tế để mua mới hoàn toàn thì đồ secondhand là lựa chọn phù hợp. Như vậy có
thể thấy được nhu cầu tiêu dùng mặc hàng này khá cao. 1.1.2 Vốn ít
Nhìn chung, đồ đã qua sử dụng giá rẻ hơn rất nhiều so với hàng mới hoàn toàn. Mức
giá quần áo cũ sẽ phụ thuộc vào độ mới, kiểu dáng, mẫu mã và thương hiệu của chúng.
1.1.3. Mẫu mã độc đáo
Khi mua quần áo 2hand thường sẽ có những mẫu độc lạ chỉ có một cái không có cái
thứ hai. Hàng secondhand luôn đa dạng về mẫu mã, thương hiệu,... đây là điểm nhiều khách
hàng yêu thích khi mua đồ cũ.
1.1.4. Bảo vệ môi trường
Thường ngành thời trang, đặc biệt là sản xuất quần áo là một trong những ngành gây
lãng phí nhất, vừa tốn kém tiền bạc lại gây ổ nhiễm môi trường. Vì vậy, quần áo secondhand
là một lựa chọn vô cùng phù hợp. Một bộ quần áo đã qua sử dụng thay vì bỏ đi hãy trao đổi
hoặc mua lại đồ của người khác để góp phần bảo vệ môi trường.
1.2 Mô tả khái quát dự án
Tên dự án: Cửa hàng kinh doanh thời trang Secondhand
Địa điểm đầu tư: 408 tổ 1, ngõ Gốc Đề, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Chủ đầu tư: Nhóm 1, lớp 231_CEMG4111_12, trường Đại học Thương Mại
Lĩnh vực hoạt động: bán các sản phẩm thời trang
Tổng vốn đầu tư: 140,000,000 đồng
Hình thức kinh doanh: Dự án kết hợp giữa kinh doanh trực tiếp tại cửa hàng và kinh
doanh online trên các trang mạng xã hội cũng như website.
Dự án sẽ đưa ra nội dung chi tiết về mục tiêu cũng như sản phẩm buôn bán. Ngoài ra,
dự án còn nghiên cứu về thị trường, đặc điểm khách hàng mua hàng và đối thủ cạnh tranh
trực tiếp. Từ đó, nhà kinh doanh có thể đưa ra các chiến lược marketing, giá trị chi phí, cách
thức tổ chức & quản lý nhân sự, phân phối hàng hóa và dự trù rủi ro tương lai.
1.3 Mục tiêu dự án
1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn -
Xây dựng một cửa hàng chuyên bán quần áo và phụ kiện second-hand với mẫu mãphong phú, đa dạng. -
Kết hợp bán offline tại cửa hàng và bán online trên các nền tảng mạng xã hội như:
Facebook, Tik Tok, Instagram, ... 4 lOMoAR cPSD| 61787563 -
Với khoản tiền đầu tư vừa phải, khả năng thu hồi vốn và phát triển cao.
1.3.2. Mục tiêu trung hạn -
Xây dựng và phát triển một hệ thống các cửa hàng kinh doanh thời trang
secondhand trên địa bàn thành phố Hà Nội. -
Bên cạnh đó, tiếp tục tìm kiếm và mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng.
1.3.3. Mục tiêu dài hạn -
Nhân rộng mô hình về cả quy mô và sản phẩm. Đa dạng hơn các sản phẩm và
hìnhthức mua bán cũng như đối tượng hướng tới. -
Phát triển các dịch vụ giao hàng tận nhà, mở rộng thị trường khách hàng cả 3 miền.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến thời trang secondhand: quần áo, phụ kiện,…
1.5 Sản phẩm buôn bán
Những bộ quần áo, phụ kiện cũ đã được sử dụng được đem bày bán với mức giá rẻ
hơn mức giá gốc nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng. Tùy vào độ mới, chất lượng của đồ
secondhand chúng sẽ được định giá khác nhau. 5 lOMoAR cPSD| 61787563
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY 2.1 Nghiên cứu thị trường
Hàng 'secondhand' hay còn được gọi là hàng thùng. Đây là những món đồ đã qua sử
dụng và được bán lại tại các cửa hàng hay các chợ đồ cũ. Với quan niệm "cũ người mới ta"
nên những mặt hàng 'secondhand' được rất nhiều người yêu thích bởi giá cả phải chăng, thiết
kế độc, lạ và hầu như mỗi món chỉ có một chiếc.
Khảo sát của GlobalData cho thấy, 41% người được hỏi cân nhắc mua hàng
secondhand (đã qua sử dụng) trước khi mua hàng mới, ở Gen Z và Millennials là 62%. Bên
cạnh yếu tố môi trường, tính kinh tế và yếu tố độc, lạ của thời trang secondhand cũng hấp dẫn
người mua trẻ tuổi. Tại Việt Nam, kiểu dáng mẫu mã đa dạng, giá thành rẻ hơn so với hàng
mới là những yếu tố khiến quần áo hàng thùng luôn đắt khách.
Các khu chợ hàng thùng đang nhận được nhiều sự quan tâm của người trẻ, bởi ở đây
chuyên cung cấp các mẫu quần áo đa dạng kiểu dáng, màu sắc, kích cỡ với giá cực kỳ bình
dân. Mặc dù là hàng thùng, hàng secondhand nhưng bạn vẫn có thể chọn mua được những
mẫu váy áo chất lượng nếu biết cách tìm, mua và trả giá.
Theo nghiên cứu của RedSeer Strategy Consultants (Ấn Độ), thị trường đồ cũ ở Việt
Nam được dự báo sẽ vượt 5 tỷ USD vào năm 2026, tăng lớn so với giá trị hiện tại là 1,1 tỷ
USD. Các mặt hàng đồ cũ được tiêu thụ rộng rãi nhất là đồ điện tử, đồ gia dụng gia đình, và
quần áo. 83% người Việt Nam được hỏi trong nghiên cứu đã từng mua hàng đã qua sử dụng
và sẽ tiếp tục mua tiếp trong tương lai.
2.2 Đặc điểm khách hàng mua hàng
Khách hàng mục tiêu của đồ secondhand rất đa dạng, có thể kể đến như: -
Người tiêu dùng tiết kiệm: Khách hàng thường là những người muốn tiết kiệm
chi phí mua sắm. Họ tìm kiếm các sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng hơn so với hàng
mới. Đây có thể là những người trẻ tuổi, sinh viên, người lao động, nhân viên văn phòng và
gia đình có nguồn thu nhập hạn chế. -
Người yêu thích phong cách độc đáo: Một số khách hàng ưa thích đồ
secondhand vì chúng mang đến sự độc đáo, phong cách riêng và giá trị thẩm mỹ khác biệt.
Họ tìm kiếm những món đồ vintage, retro hoặc có sự lịch lãm và cá tính riêng. -
Người quan tâm đến môi trường: Các khách hàng nhạy bén về môi trường
thường ưa thích mua đồ secondhand để tái sử dụng và giảm lượng rác thải. -
Người thích mua hàng cổ điển và hiếm: Các tín đồ của các mặt hàng cổ điển,
hiếm hoặc thuộc các thời kỳ khác nhau thường tìm kiếm những sản phẩm đặc biệt, có giá trị
lịch sử hoặc văn hóa. Đồ secondhand là nguồn tuyệt vời để họ thỏa mãn đam mê này. 6 lOMoAR cPSD| 61787563
2.3 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Cửa hàng cung cấp quần áo secondhand cạnh tranh trực tiếp với những đối thủ
khác trong cùng lĩnh vực. Các đối thủ này có thể là các cửa hàng secondhand khác, các
nền tảng trực tuyến chuyên về thương mại điện tử quần áo secondhand, hoặc thậm chí
là các cửa hàng thời trang truyền thống cung cấp sản phẩm mới.
Đối với hình thức kinh doanh offline cửa hàng sẽ phải cạnh tranh với một vài
cửa hàng bán đồ secondhand uy tín tại Hà Nội như: Maniac (cửa hàng bán đồ
secondhand Nhật Bản, Hàn Quốc), Mint Boutique,...
Còn đối với hình thức kinh doanh online cửa hàng cũng sẽ phải cạnh tranh với
các trang web như: Kiwiki (trang web bán hàng hiệu đã qua sử dụng uy tín tại Hà Nội),
Authonly,... Việc phải cạnh tranh với các shop đã có tiếng trong cùng một lĩnh vực là
không hề dễ dàng, là một thách thức lớn đối với quá trình kinh doanh của cửa hàng 2.4 Môi trường
2.4.1 Phân tích theo mô hình SWOT
S (Strength – điểm mạnh): Sự đa dạng, độc đáo và chất lượng tốt của các mặt hàng:
Giá cả hợp lý cho nhiều mặt hàng từ bình dân tới đồ hiệu cao cấp. Thế giới secondhand không
những đa dạng về số lượng mặt hàng mà còn đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã, kích thước của
hàng hóa, sản phẩm giúp cho người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn các sản phẩm ưng ý.
W (Weakness – điểm yếu): -
Doanh nghiệp mới mở, vẫn còn non trẻ chưa có kinh nghiệm kinh doanh -
Tên tuổi, thương hiệu cửa hàng chưa được phổ biến, độ bao phủ thị trường
cònthấp: ban đầu, cửa hàng kinh doanh với quy mô nhỏ, mới xuất hiện nên lượng khách hàng sẽ hạn chế. -
Do nhân lực chưa có nhiều kinh nghiệm về kinh doanh đồ secondhand hàng
hiệunên sẽ rất dễ dẫn đến trường hợp nhập hàng giả, hàng nhái.
T (Threat – đe dọa):
- Cạnh tranh với các đối thủ cũ đã có vị thế và uy tín trên thị trường
- Do là đồ secondhand có tính xu hướng nên sẽ có sự cạnh tranh lớn về chất lượng đồcũng như giá cả
O (Opportunities – cơ hội) -
Đánh vào tâm lý chuộng hàng hiệu và xu hướng mua hàng giá rẻ của khách
hàng,đặc biệt là với đối tượng khách hàng là giới trẻ, nhiều khi có xu hướng “đú trend” sử
dụng đồ hàng hiệu, hàng “độc nhất vô nhị”.. 7 lOMoAR cPSD| 61787563 -
Đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, nhanh nhạy, nhanh chóng nắm bắt được các
xuhướng mới trong giới trẻ. Từ đó, việc lựa chọn nhập những mặt hàng phù hợp với nhu cầu,
thị hiếu của khách hàng sẽ giúp cho việc tiếp cận đến khách hàng dễ dàng hơn.
2.4.2 Chiến lược SO:
Trưng bày cũng như quảng bá các món đồ bắt trend của giới trẻ để thu hút lượng khách
hàng tiềm năng này cũng như tạo được uy tín cho cửa hàng
2.4.3 Chiến lược ST:
Do mới mở nên có thể bán giá mềm hơn so với các đối thủ để cạnh tranh lại số lượng
khách hàng và tạo ra các khách hàng thường xuyên
2.4.4 Chiến lược WT:
Không nên quá tập trung thu một loại hàng nhất định để tránh lỗi mốt không bán được
và gây ra rủi ro về tài chính. Luôn chuẩn bị một quỹ và phương án dự phòng
2.4.5 Chiến lược WO:
Do đối tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ, sinh viên đang học, mới ra trường nên giá cả cần hợp lý
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH 3.1 Giá cả STT Sản phẩm Kích cỡ Giá 1 Cardigan S - XL 125000 - 175000 2 Bomber S - L 150000 - 200000 3 Mũ Bucket M 50000 - 90000 4 Sơ mi nhung tăm M - 3XL 140000 - 250000 5 Mũ lưỡi trai S - L 40000 - 80000 6 Quần Kaki 29 - 32 100000 - 210000 7 Quần Short 30 - 34 60000 - 90000 8 Hoodie S - 2XL 140000 - 200000 8 lOMoAR cPSD| 61787563 3.2 Marketing 3.2.1. Sản phẩm -
Sản phẩm cốt lõi: Sản phẩm không lỗi mốt, có độ bền, độ ổn định. -
Sản phẩm cụ thể: Các sản phẩm quần áo, phụ kiện secondhand. -
Bao bì - phụ kiện: Lời cảm ơn, logo cửa hàng, gói thơm…- Sản phẩm gia tăng:
+ Tư vấn hỗ trợ khách hàng, giao hàng tận nơi, hỗ trợ đổi trả.
+ Các chương trình khuyến mãi giúp khách hàng có trải nghiệm tốt hơn.
+ Chia sẻ các bí quyết phối đồ, kết hợp các sản phẩm. 3.2.2 Giá bán -
Định giá dựa vào công dụng, thành phần, thương hiệu và kiểu dáng, mẫu mã củasản phẩm. -
Các sản phẩm được định giá ở mức trung bình từ 40.000 đồng đến 200.000
đồng,với mức giá này các sản phẩm của hãng dễ dàng tiếp cận với nhiều đối tượng khách
hàng, đặc biệt là đối tượng khách hàng từ 15 đến 25 tuổi. Mức giá này tương đương với các đối thủ cạnh tranh.
3.2.3 Kế hoạch marketing và truyền thông -
Marketing là bước không thể thiếu đối với bất kì mô hình hay lĩnh vực kinh
doanh nào. Thời trang secondhand có thể áp dụng một số chương trình mini game tặng sản
phẩm cũng là một loại hình truyền thông đem lại hiệu quả cao cho quán. -
Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của kênh truyền thông: •
Kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng: Facebook, Instagram. •
Truyền thông trực tiếp qua poster, qua khách hàng,… •
Chạy quảng cáo Facebook, Instagram. Đẩy mạnh tương tác với khách hàng trên
Facebook, Instagram. Để tăng lượt tương tác và tiếp cận đến khách hàng sẽ thực
hiện bằng cách quảng cáo trên Facebook và Instagram. •
Đánh giá hiệu quả:
Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ 4.0, internet dường như phủ sóng khắp
nơi trên toàn thế giới, việc thực hiện truyền thông online sẽ giúp các doanh nghiệp hiện diện
khắp nơi trên môi trường internet. Nếu bạn có một chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhưng
bạn không thực hiện truyền thông online thì chắc chắn sẽ giúp các doanh nghiệp hiện diện
khắp nơi trên môi trường internet. Nếu bạn có một chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhưng
bạn không thực hiện truyền thông online thì chắc chắn sẽ không nhận được kết quả như mong 9 lOMoAR cPSD| 61787563
đợi. Nhưng nếu thực hiện truyền thông online, doanh nghiệp của bạn có thể tiếp cận được
nhiều khách hàng với tốc độ nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
Đối với truyền thông trực tiếp có thể tiếp cận được khách hàng một cách gần gũi hơn,
dễ dàng xây dựng hình ảnh, niềm tin, chất lượng trong lòng khách hàng. Và nhờ lượng khách
hàng đã từng được trải nghiệm có niềm tin ở quán đó họ có thể giúp cho quán mở rộng và
tiếp cận những khách hàng mới dễ dàng hơn.
3.3 Phân phối hàng hóa
- Phân phối trực tiếp: cung cấp sản phẩm tới khách hàng tại cửa hàng
- Phân phối trực tuyến: cung cấp sản phẩm tới khách hàng thông qua các trang
thương mại điện tử như Shopee, Lazada…. và trên các trang mạng truyền thông Facebook, Instagram.
3.4 Sản xuất vận hành ra thị trường, bán hàng
Để xây dựng một kế hoạch sản xuất và vận hành cho lĩnh vực kinh doanh quần áo,
giày dép secondhand, dựa trên yếu tố: 3.4.1 Lấy hàng:
Xác định nhà cung cấp đáng tin cậy của quần áo, giày dép secondhand từ các nguồn
như người bán cá nhân, cửa hàng cũ, hoặc thậm chí từ việc thu mua hàng đã qua sử dụng,
đảm bảo rằng họ cung cấp những sản phẩm chất lượng và đáp ứng nhu cầu của bạn
Xây dựng một quy trình đặt hàng, lấy hàng chính xác và hiệu quả. Điều này bao gồm
việc theo dõi lượng hàng tồn kho, xác định nguồn cung cấp phù hợp và lên lịch lấy hàng thích
hợp để đảm bảo sự nhất quán trong việc cung cấp sản phẩm.
3.4.2 Phân loại và bảo quản hàng hóa:
Phân loại: Quần áo nam, nữ, trẻ em, theo mùa, phong cách, kích cỡ,...
Bảo quản: Đảm bảo điều kiện bảo quản tốt để hàng hóa không bị hỏng trong quá trình lưu trữ
3.4. 3 Bố trí bán hàng:
Thuê mặt bằng để mở một cửa hàng vật lý kết hợp bán online trên các nền tảng mạng
xã hội như: Facebook, Instagram, Tiktok,...
Tạo trải nghiệm mua sắm tốt cho khách hàng bằng cách cung cấp các thông tin về sản
phẩm, đánh giá, bình luận từ khách hàng. Ngoài ra, cần chú trọng đến các chính sách đổi trả,
quy trình thanh toán và vận chuyển đơn giản, tiện lợi.
3.4.4 Kế hoạch đảm bảo chất lượng:
Xác định tiêu chuẩn chất lượng quần áo secondhand mong muốn. Đảm bảo rằng những
sản phẩm quần áo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn và chất lượng 10 lOMoAR cPSD| 61787563
Thiết lập quy trình kiểm tra chất lượng rõ ràng cho các lô hàng hóa đến từ nhà cung
cấp. Điều này có thể bao gồm việc kiểm tra mẫu trước khi mua hàng hoặc kiểm tra từng lô hàng khi nhận hàng
Xây dựng quy trình quản lý hàng tồn kho để đảm bảo rằng sản phẩm không bị rách,
hư hỏng và đảm bảo quản lý kĩ thuật số của kho hàng
Liên tục đánh giá và cải thiện chất lượng sản phẩm bằng việc lắng nghe phản hồi từ
khách hàng, đặt ra các chỉ tiêu chất lượng cụ thể và theo dõi hiệu suất của sản phẩm.
3.5 Tổ chức và quản lý nhân sự
3.5.1. Bộ máy nhân sự
Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
Bảng 3.5.1. Sơ đồ tổ chức STT Bộ phận Số Nhiệm vụ lượng 1 Quản lý 1 -
Lập kế hoạch, định hướng , xây dựng chiến
lượcphát triển của cửa hàng -
Quản lý, điều phối , giải quyết công việc hàng ngày
-Theo dõi thu chi hàng ngày
-Chủ động tìm kiếm khách hàng
-Lên kế hoạch Marketing cho cửa hàng 2 Nhân viên bán 2 Bán hàng tại cửa hàng hàng 3 Nhân viên bán 1
-Thường xuyên kiểm tra các đơn đặt hàng trên mạng hàng online
và giao hàng nếu có đơn đặt hàng
3.5.2. Kế hoạch tiền lương
Bảng 3.5.2. Bảng lương nhân viên Bộ phận Số lượng Mức lương (VNĐ) Quản lý 1 7.000.000 Nhân viên bán hàng 2 5,000,000 Nhân viên bán hàng online 1 4,000,000 Tổng 4 16.000.000
3.5.3. Tuyển dụng và đào tạo
Số lượng nhân viên được tuyển: Cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động với số lượng nhân
viên ban đầu là 4 người. Đây là những nhân viên đã gắn bó với cửa hàng ngay từ những ngày 11 lOMoAR cPSD| 61787563
đầu khai trương, am hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của cửa hàng, năng động, phục
vụ khách hàng nhiệt tình, khả năng ứng xử tình huống nhanh, ngoại hình ưa nhìn. Do đó sẽ
được cửa hàng chú trọng đào tạo để trở thành đội ngũ chủ chốt của chuỗi cửa hàng mở rộng trong tương lai. 3.5.4. Quản lý
Nhân viên được nghỉ luân phiên 1 ngày trong tuần Trước khi nghỉ phải báo trước cho
cửa hàng 5 ngày (trừ trường hợp bất khả kháng) 3.5.5. Đãi ngộ
Ngoài mức lương cứng hàng tháng, nhân viên sẽ nhận được một số tiền thưởng căn cứ
vào mức lợi nhuận của cửa hàng và tiền thưởng vào những dịp lễ tết
Cửa hàng có quỹ khen thưởng để khuyến khích những nhân viên làm việc nhiệt tình,
tích cực, đạt hiệu quả cao trong công việc 3.6 Tài chính
3.6.1. Dự toán tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
Bảng 3.6.1 Vốn ban đầu Khoản mục Giá trị(VNĐ) Vốn đầu tư ban đầu 25,000,000
Vốn hoạt động kinh doanh 95,000,000 Vốn dự phòng 20,000,000 Tổng 140,000,000
3.6.2. Doanh thu và chi phí
Bảng 3.6.2 Chi phí ban đầu
Chi phí ban đầu Đơn vị: nghìn VNĐ
TT Khoản mục Đơn Đơn Số Thành Thời gian Mức khấu giá vị lượng tiền khấu hao hao /tháng 1 Điều hoà 4500 bộ 1 4500 5 75 2 Điện thoại 500 chiếc 1 500 5 9 3 Máy vi tính 8000 bộ 1 8000 5 134 4 Ma-nơ-canh 800 con 2 1600 5 27 5 Giá treo quần 250 Chiếc 2 500 3 14 áo 6 Máy in laser 2000 Bộ 1 2000 5 34 12 lOMoAR cPSD| 61787563 7 Biển hiệu 2000 Chiếc 1 2000 3 56 8 Bàn ghế 600 Bộ 1 600 5 10 9 Gương 300 Bộ 1 300 5 5 10 Giấy phép 5000 kinh doanh Tổng 25,000 364
Bảng 3.6.2 Chi phí thường xuyên hàng tháng
Đơn vị: nghìn VNĐ Khoản mục Giá trị Tiền lương nhân viên 15,000 Thuê mặt bằng 8,000 Marketing 1,000 Tiền điện 400
Tiền điện thoại và Internet 600 Chi phí khác 1,000 Tổng 26,000
Chi phí mua hàng hàng tháng Đơn vị: nghìn VNĐ Tháng
Chi phí nhập quần áo , phụ kiện và in ấn 1 75,000 2 80,000 3 65,000 4 85,000 5 95,000 6 85,000 7 90,000 8 100,000 9 75,000 10 60,000 11 60,000 13 lOMoAR cPSD| 61787563 12 70,000 Tổng 940,000
3.6.3. Dự tính doanh thu 1 ngày của cửa hàng
Đơn vị: nghìn VNĐ Sản phẩm Số Giá Tổng Giá Tổng lượng/ngày nhập nhập bán bán Quần áo theo mẫu có 10 70,000 700,000 90,000 900,000 sẵn Tổng 700,000 900,000
Bảng 3.6.3. Dự tính doanh thu 1 tháng của cửa hàng
Đơn vị: nghìn VNĐ Tháng Doanh thu 1 140,000 2 130,000 3 115,000 4 150,000 5 146,000 6 123,000 7 176,000 8 192,000 9 114,000 10 98,000 14 lOMoAR cPSD| 61787563 11 112,000 12 138,000 Tổng 1,634,000
3.6.4. Dự trù kinh phí của dự án
Bảng 3.6.4 Dự trù lời lỗ của dự án
Đơn vị: nghìn VNĐ Tháng Doanh Chi
phí Chi phí mua Lợi nhuận Thuế thu Lợi thu
thường xuyên hàng hàng
trước thuế nhập cá nhuận hàng tháng nhân ròng tháng 1 140,000 26,000 75,000 39,000 25% 29,250 2 130,000 26,000 80,000 24,000 25% 18,000 3 115,000 26,000 65,000 24,000 25% 18,000 4 150,000 26,000 85,000 39,000 25% 29,250 5 146,000 26,000 95,000 25,000 25% 18,750 6 123,000 26,000 85,000 12,000 25% 9,000 7 176,000 26,000 90,000 60,000 25% 45,000 8 192,000 26,000 100,000 66,000 25% 49,500 9 114,000 26,000 75,000 13,000 25% 9,750 10 98,000 26,000 60,000 12,000 25% 9,000 11 112,000 26,000 60,000 26,000 25% 19,500 12 138,000 26,000 70,000 42,000 25% 31,500 15 lOMoAR cPSD| 61787563
3.6.5. Đánh giá dự án
Thời gian hoàn vốn: Giả sử lãi suất ngân hàng là 12%/ năm hay 1%/tháng Tháng
Dòng tiền thực tế phát
Dòng tiền chiết khấu (nghìn Dòng tiền sinh (nghìn VNĐ) VNĐ) cần phải thu hồi (nghìn VNĐ) 0 Vốn đầu tư: 140,000 140,000 140,000 1 29,614 29,614(1+1%)-1 =29,320.8 110,679.2 2 18,364 18,364 (1+1%)-2=18,002.2 92,677 3 18,364 18,364 (1+1%)-3= 17,823.9 74,853.1 4 29,614 29,614(1+1%)-4= 28,458.5 46,394.6 5 19,114 19,114(1+1%)-5= 18,186.3 28,208.3 6 9,364 9,364(1+1%)-6= 8,821.3 19,387 7 45,364 45,364(1+1%)-7= 42,311.8 8 49,864 49,864(1+1%)-8= 46,048.6 9 10,114 10,114(1+1%)-9= 9,247.6 10 9,364 9,364(1+1%)-10= 8,477.1 11 19,864 19,864(1+1%)-11= 17,804.6 12 31,864 31,864(1+1%)-12=28,277.7 
Số ngày để hoàn vốn ở tháng thứ 7 là x 30 = 14 ngày
Vậy thời gian hoàn vốn là 6 tháng 14 ngày 16 lOMoAR cPSD| 61787563 
Giá trị hiện tại thuần
NPV= 272,780,400 - 140,000,000 = 132,780,400 đồng > 0
Dự án có thể chấp nhận 
Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
Chọn r1= 12% thì NPV1= 132,780,400 đồng
Chọn r2=15% thì NPV2= -9,426,750 đồng
IRR = 14,801% => Ta thấy IRR > 12% nên dự án được chấp nhận 
Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI):
PI= 1,94843> 1 . Chấp nhận dự án
3.6.6 Hiệu quả kinh tế Chỉ tiêu
Tổng mức đầu tư (1000 đồng) 140,000
Thời gian hoàn vốn (năm) 6 tháng 14 ngày NPV (1000 đồng) 132,780.400 IRR (%) 14.801% PI (%) 194.843% Đánh giá Hiệu quả
Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận tương đối cao, vì vậy nhóm nên đầu tư
vào dự án này để đem lại hiệu quả tích cực về cả kinh tế và cả xã hội 17 lOMoAR cPSD| 61787563
3.6.7. Hiệu quả xã hội
- Tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên trong nhóm
- Cung cấp cho khách hàng đặc biệt là các bạn sinh viên thanh niên những sản
phẩmtốt chất lượng với giá cả hợp lý.
3.7. Ý nghĩa của kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp bạn có thể đánh giá tính khả thi của ý tưởng. Hoặc
xem xét có cần phải điều chỉnh hay thay đổi hoạt động nào hay không. Lập kế hoạch kinh
doanh chi tiết, cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp xác định cũng như điều chỉnh mục tiêu kinh doanh
sao cho phù hợp với thị trường và tình hình thực tế. Có kế hoạch cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp đê có thể phát huy hoặc hạn chế những điểm
đó. Từ đó đưa ra phương pháp, hướng đi tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Khi có kế hoạch cụ
thể sẽ giúp doanh nghiệp xác định rõ nhu cầu kinh tế của doanh nghiệp để đảm bảo tạo ra lợi
nhuận tối ưu nhất. Đồng thời thu hút vốn đầu tư để phát triển công việc kinh doanh.Giúp quản
lý, điều hành doanh nghiệp hiệu quả.
3.8 Rủi ro có thể gặp phải trong việc kinh doanh
3.8.1. Rủi ro cạnh tranh
Nguy cơ cạnh tranh của bạn sẽ đạt được lợi thế so với bạn khiến bạn không đạt được
mục tiêu. Ví dụ, các đối thủ cạnh tranh có cơ sở chi phí cơ bản rẻ hơn hoặc sản phẩm tốt hơn.
3.8.2. Rủi ro kinh tế
Các điều kiện trong nền kinh tế có thể giúp doanh nghiệp tăng doanh thu hoặc giảm
doanh số bán hàng. Ví dụ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các mặt hàng xa xỉ phẩm sẽ bị thu
hẹp thị trường, khó bán hơn trong khi các nhu yếu phẩm thì sẽ bán đắt hàng hơn.
3.8.3. Rủi ro hoạt động
Các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, cho dù bình
thường hoạt động đó được coi là thành công. Ví dụ dịch vụ chăm sóc khách hàng vô tình gây
ra sự bất mãn của một khách hàng và từ đó xảy ra một cuộc khủng hoảng cho doanh nghiệp.
3.8.4. Rủi ro pháp lý
Luật pháp có thể thay đổi bất cứ lúc nào và gây cản trở cho doanh nghiệp. Nếu bộ phận
pháp chế của doanh nghiệp cập nhật chậm, rất có thể đẩy doanh nghiệp vào con đường vi
phạm pháp luật, hoặc mất sức cạnh tranh khi buộc phải tuân thủ pháp luật
3.8.5. Rủi ro thương hiệu
Thương hiệu hay danh tiếng là một lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi thương
hiệu bị ảnh hưởng do không trung thực, thiếu tôn trọng khách hàng sẽ đẩy doanh nghiệp phải
đối mặt với nhiều hậu quả khủng khiếp, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. 18 lOMoAR cPSD| 61787563
3.8.6. Rủi ro chất lượng
Khi doanh nghiệp không đạt được chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ của mình sẽ
là dẫn đến hậu quả trực tiếp là không bán được hàng, tụt giảm doanh thu.
3.8.7. Rủi ro tín dụng
Đây là loại rủi ro mà những “con nợ” của doanh nghiệp không có khả năng trả nợ. Đối
với phần lớn các doanh nghiệp, điều này chủ yếu liên quan đến rủi ro tài khoản phải thu.
3.8.8. Rủi ro lãi suất
Rủi ro thay đổi lãi suất sẽ làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ví
dụ, lãi suất có thể làm tăng chi phí vốn do đó ảnh hưởng đến mô hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.8.9. Rủi ro về thuế
Doanh nghiệp mua và sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế không tránh khỏi những
trường hợp rủi ro cao khi hạch toán thuế. Chưa kể trong một số trường hợp, luật thuế mới có
thể phá vỡ hoàn toàn mô hình kinh doanh của một ngành.
3.8.11. Rủi ro bảo mật
Ý chỉ những thông tin mật của doanh nghiệp bị tiết lộ hoặc đánh cắp như bản quyền
kinh doanh, bí mật công nghệ, danh sách khách hàng. Hậu quả nặng nhất có thể khiến doanh
nghiệp bị phá sản! 3.8.12. Rủi ro vận hành
Là những rủi ro về bộ máy quản lý, cách thức vận hành của doanh nghiệp. Hệ thống
quản lý lỏng lẻo có thể là nguyên nhân khiến doanh nghiệp bị thất thoát tài sản, đánh mất thị trường,…
3.8.13. Rủi ro dự án
Đây là loại rủi ro luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh. Thông
thường, các dấu hiệu của rủi ro dự án là: chậm tiến độ, nhân sự rời đi, năng suất không đảm bảo… 19 lOMoAR cPSD| 61787563 KẾT LUẬN
Mục tiêu kinh doanh của những nhà sáng lập đối với doanh nghiệp. Hơn thế nữa, nó
chính là bản định hướng đầy tham vọng cho doanh nghiệp trên con đường phát triển, với nhu
cầu mở rộng và lớn mạnh.
Dự án đã được khái quát ở mức cơ bản các bước, tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu và xây
dựng còn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn
để dự án và bài thảo luận của chúng em được hoàn thiện hơn. Nhóm 1 hy vọng bản kế hoạch
kinh doanh này sẽ trở thành bước đi mở đầu khơi gợi nguồn cảm hứng,hay dẫn dắt chính
chúng em trên con đường trở thành những nhà quản trị có năng lực, trình độ và kỹ năng tốt
trong khởi sự kinh doanh sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn! 20