Xây dựng NTM ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên môn Quản lý kinh tế nhà nước | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Sau gần hai năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc giaxây dựng nông thôn mới, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, bước đầu đạt được một số kết quả khả quan. Tuy nhiên để xâydựng chương trình nông thôn mới của huyện theo đúng kế hoạch đề ra,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Xây dựng NTM ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên môn Quản lý kinh tế nhà nước | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Sau gần hai năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc giaxây dựng nông thôn mới, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, bước đầu đạt được một số kết quả khả quan. Tuy nhiên để xâydựng chương trình nông thôn mới của huyện theo đúng kế hoạch đề ra,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

6 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
113
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN PHỔ YÊN –THÁI NGUYÊN
Ngô Xuân Hoàng
1
Trường Cao ẳng Kinh tế - Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Sau gần hai năm triển khai thc hin Chương trình mục tiêu quc gia xây dng nông thôn mi, huyn
Ph Yên, tỉnh Thái Nguyên, bước ầu ạt ược mt s kết qu kh quan. Tuy nhiên ể xây dựng chương
trình ng thôn mới ca huyện theo úng kế hoạch ra, trong thi gian ti huyn cần quan m ến
trin khai thc hin mt s gii pháp ch yếu sau: Hoàn thin chính sách, công tác iều hành qun lý;
Tăng cường ng tác ào tạo, tp hun, tuyên truyn xây dng nông thôn mi, nâng cao nhn thc
của cư n nông thôn; Hoàn chỉnh quy hoch thc hin qun theo quy hoch; Phát trin kinh
tế, ổn ịnh an sinh xã hi; T chc tiếp nhận và huy ộng các ngun lc xây dng nông thôn mi.
Từ khóa: Giải pháp, thúc ẩy, nông thôn mới, Phổ Yên, Thái Nguyên
ĐẶT VẤN ĐỀ
*
Ti huyn Ph Yên, tnh Thái Nguyên, sau gần
hai năm triển khai thc hin, Chương trình mc
tiêu quc gia xây dng nông thôn mi
(MTQGXDNTM) ã trở thành phong trào ược
c h thng chính tr nhân dân ịa phương tích
cực tham gia và bước ầu ạt ược mt s kết qu
kh quan. Tuy nhiên, Chương trình triển khai
thc hin còn chm so vi yêu cu, mt s tiêu
chí cũng chưa thật phù hp với ặc thù kinh tế -
hi của a phương, một b phn cán b Đảng
viên nhân dân nhn thức chưa về v trí,
tm quan trng của Chương trình cũng như vai
trò ch th của người dân trong xây dng nông
thôn mi, b máy quản chưa hoàn thiện, lãnh
o các cp, nht sở còn nhiu vướng
mc trong ch o thc hiện.... Để khc phc dn
nhng hn chế trên ây, úc rút nhng bài hc
kinh nghiệm cho Chương trình mc tiêu quc
gia xây dng nông thôn mi ti ịa phương,
chúng tôi ã tiến hành nghiên cu thc trng xây
dng nông thôn mi huyn Ph Yên, t ó
xut mt s gii pháp nhằm thúc y quá trình
này huyn Ph Yên trong thi gian ti.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đểthông tin và s liu phc v nghiên cứu,
chúng tôi ã iu tra bộ 15 nm trong quy
1
Tel: 0912.140.868; Email: nxhoang63@gmail.com
hoch xây dng nông thôn mi ca huyn,
trong ó chọn bốn iểm iều tra chi tiết gm
(Tân Hương, Hồng Tiến, Đồng Tiến, Nam
Tiến), mi chn ngu nhiên 50 h iều tra
thu thập thông tin. Các phương pháp thu thp
s liu th cp, thu thp s liu sơ cấp ã ưc s
dụng trong quá trình iều tra 39 ch tiêu ánh giá
19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Phương
pháp thống kê mô t, phương pháp tính toán so
sánh, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo…
ã ược s dng trong quá trình nghiên cu.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Quá trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
Phổ Yên
Công tác chỉ ạo, iều hành quản lý: Ban ch o
huyện ã quán triệt các văn bản ch o ti tận
các sở trong toàn huyn. La chn các nội
dung ột phá ể thc hin. Thành lp Ban ch o
xây dng nông thôn mi, ban hành các ngh
quyết, chương trình hành ng, xây dng kế
hoch trin khai. T chức phát ng thc hiện
phong trào thi ua “toàn dân chung sức xây
dựng nông thôn mới”. Huyn cũng chỉ o c
xã thành lp Ban ch o, Ban qun lý xây dng
nông thôn mi. Thc hin triển khai rà soát ánh
giá thực trng nông thôn xác ịnh iểm xut
phát xây dng nông thôn mi. Tích cc trin
khai lp quy hoch, thc hiện các án phát trin
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
114
kinh tế - hi ca huyện giai oạn (2010-2015)
gn vi vic xây dng nông thôn mi c th
trên a bàn. T chc quán triệt các văn bản ch
o ca cp trên v xây dng nông thôn mới ến
các xóm và ến các h dân. Công tác ào tạo, tập
huấn, tuyŒn truyền xy dựng nng thn mới
Năm 2013 Đài truyền thanh truyn hình huyn
ã có 320 tin bài tuyên truyền ch trương, chính
sách, 48 chuyên mc v xây dng nông thôn
mi. Ngoài ra tuyên truyn bằng băng HD, ĩa
CD về các ch trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước v Chương trình xây dựng nông thôn
mi. Bên cnh ó huyện cũng ã tổ chc cho các
xây dng nông thôn (NTM) thăm quan học
tp kinh nghim xây dng nông thôn mi ti 2
tnh Tuyên Quang. Trong năm 2012-2013,
huyện ã tổ chc thc hin ược 07 lp tp hun
cho trên 453 lượt người tham d vi ni dung
“Cơ chế huy ộng nguồn lực quản tài chính
ngân sách trong Chương trình xây dựng NTM”
“Hướng dẫn triển khai quy hoạch xây dựng
NTM; Hướng dẫn xây dựng án nông thôn
mới, án phát triển sản xuất”. Các ã tổ chức
ược 44 lp tp hun vi 2.733 lượt người tham
gia v ni dung xây dng nông thôn mi.
Kết quả xây dựng nông thôn mới ở huyện
Phổ Yên
Xây dựng quy hoạch, phát triển sản xuất nâng
cao thu nhập cho người dân
Tính ến ngày 28/9/2012 toàn huyện ã quyết
nh phê duyệt án quy hoch nông thôn mới
cho 15/15 trên a bàn toàn huyện, t 100%.
Sau ó huyện ã tổ chc tp huấn hướng dn các
xây dựng án xây dựng NTM, án phát
trin sn xut. Tính ến ngày 31/12/2012
15/15 ã xây dng, trình phê duyệt án xây
dng NTM và 15/15 ã xây dựng, trình phê
duyệt án phát trin sn xuất. Đến hết tháng
03/2013 hoàn thành phê duyệt các án NTM
án phát trin sn xut cho toàn b các
trong huyện. Năm 2013 các quan, ơn vị t
chc thc hiện ược 51 lớp ào tạo ngh vi s
lao ng theo hc ngh là 2.500 người. Hu hết
các lao ộng sau ào tạo u vic làm bước u
to thu nhập. Hàng năm, Trạm khuyến nông tp
hun chuyn giao khoa hc k thut cho con
nông dân, phi hp vi các ơn vị thc hiện các
mô hình ể phát trin sn xuất. Tính ến hết năm
2013 ã tổ chc ược 215 lp với 4.270 lượt
người tham gia. Mt s hình thc hiện t
kết qu cao như: hình trng mi trng
li 100 ha chè cành. hình trng cây thanh
long 05 ha ti Phúc Thun. hình chăn
nuôi hướng tht quy gia tri vi 6.000
con. Mô hình h tr h nông dân nghèo và cận
nghèo chăn nuôi th vườn, quy mô: 7.500
con.
Kết quả huy ộng các nguồn lực thực hiện
Bảng 1. Kết quả xây dựng mô hình phát triển sản xuất, tập huấn KHKT và ào tạo nghề cho người dân
TT
Nội dung
Đơn vị
tính
Trang
trại
Hợp tác
Doanh
nghiệp
1
Mô hình sản xuất
112
31
0
- Trng trt
Mô hình SX
10
- Chăn nuôi
Mô hình SX
94
- Lâm nghip
Mô hình SX
2
- Thy sn
Mô hình SX
6
- Công nghip, Tiu th công nghip
Mô hình SX
31
- Làng ngh
Mô hình SX
2
Tập huấn KHKT
- S lp
Lp
215
- S người tham gia
Người
4.270
3
Đào tạo nghề
- S lớp ào to
Lp
51
- S người tham gia
Người
2.500
Nguồn: Phòng Nông nghiệp huyện Phổ Yên
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
115
Huyn Ph Yên, trong hai năm thực hin xây
dng nông thôn mi, tổng kinh phí ầu cho
nông nghip, nông thôn 156.353 triệu ng.
Trong ó ngân sách nhà nước là: 136.673 triệu
ng, vn tín dng: 4.000 triệu ng, vốn nhân
dân óng góp: 15.680 triệu ng. Vốn ầu tư, hỗ
tr cho các ni dung (Quy hoạch, xây dựng kết
cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, tuyên truyền,
tập huấn, ào tạo nghề lao ộng nông thôn,...),
trong ó tập trung ch yếu cho xây dng kết cu
h tng (135.884 triệu ng) chiếm 87% tng
ngun vn thc hin. Mức ầu của ngân
sách Nhà nước năm 2012 ã tăng hơn 2011
8.639 triệu ồng: Ngân sách trung ương tăng
4.358 triệu, tương ương 12,1%; vốn chương
trình MTQGXDNTM tăng 1.550 triệu ng,
tương ương 217,7%, ây là một tín hiu tích cc
th hin s quan tâm ầu của các cp ti
phong trào xây dng nông thôn mi. Tuy nhiên
huy ng t khu vực dân lại giảm i 12.640
triệu ồng tương ương giảm khong 89% so với
năm 2011, iu này do ngun lc t khu vc
cộng ồng dân chủ yếu ược óng góp từ ngày
công xây dng ường xá, kênh mương, cải tạo
vườn tạp..., ã thc hin phn nhiu năm 2011.
Tỷ trng dành cho xây dng kết cu h tng là
ch yếu, chiếm 87% ngun lc thc hin, tiếp
theo ào to ngh cho lao ng nông thôn,
chiếm 15,6%; mt s nội dung như xây dựng
kết cu h tng, phát trin sn xuất ào tạo
ngh cho lao ộng nông thôn thc hiện năm sau
ều cao hơn năm trước; mt s ni dung còn lại
như quy hoạch, tuyên truyn, tp hun, thc
hin gim so với năm 2011, iều này là phù hp
vi quá trình xây dng nông thôn mi ịa
phương.
Kết quả tổng hợp ạt ược các tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới
Tiêu chí ánh giá kết qu xây dng hoàn
thành chương trình y dng nông thôn mi
bao gm 19 tiêu chí, c th như sau: Quy hoch
và thc hin quy hoch; Giao thông; Thy li;
Điện nông thôn; Trường hc; sở vt chất
văn hóa; Ch nông thôn; Bưu iện; Nhà dân
; Thu nhp; H nghèo; T l lao ng có việc
làm thường xuyên; Hình thc t chc sn xut;
Giáo dc; Y tế; Văn hóa; Môi trường; H thng
t chc chính tr; Quc phòng, an ninh. Qua kết
qu ánh giá cho thy: 15 ã hoàn thành tiêu
chí 1 (tỷ l t 100%); 09 xã hoàn thành tiêu chí
3 (t l t
60%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 4 (t l t
67%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 5 (t l t
67%); 01 xã hoàn thành tiêu chí 7 (t l t
7%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 8 (t l t
67%); 02 xã hoàn thành tiêu chí 9 (t l t
13%); 05 xã hoàn thành tiêu chí 10 (t l t
33%); 05 xã hoàn thành tiêu chí 11 (t l t
33%); 04 xã hoàn thành tiêu chí 12 (t l t
27%); 07 xã hoàn thành tiêu chí 13 (t l t
47%); 07 xã hoàn thành tiêu chí 14 (t l t
47%); 14 xã hoàn thành tiêu chí 15 (t l t
93%); 06 xã hoàn thành tiêu chí 16 (t l t
40%); 13 xã hoàn thành tiêu chí 18 (t l t
87%); 15 hoàn thành tiêu chí 19 (t l t
100%); các tiêu chí 2, 6 17 chưa nào
thc hiện ược.
Tng hp kết qu trong toàn huyn theo nhóm
cho thy: S t chun nông thôn mi
nhóm 1 (ạt chun t 14-18 tiêu chí): chưa có
nào ạt ược; nhóm 2 (ạt chun t 9-13 tiêu chí):
có 09/15 xã ạt (t l t 60%); nhóm 3 (ạt chun
t 5-8 tiêu chí): 04/15 t (t l ạt 27%);
nhóm 4 (ạt chuẩn dưới 5 tiêu chí): có 02/15 xã
t (t l ạt 13%). Như vậy th nhn thấy a số
các trong huyn mức thc hiện t mức 9
ến 13 tiêu chí (chiếm 60%). Đây là cơ sở lãnh
o các cp, các ngành tiến hành soát, la
chọn ưu tiên ầu cho các ơn vị kh năng
hoàn thành xây dng nông thôn mi theo từng
giai oạn, m bo l trình ã ra. Các tiêu chí
giao thông, cơ s vt chất văn hóa, môi trường
(hiện chưa có xã nào thc hiện ược) và mt s
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
116
tiêu chí s ít ơn v hoàn thành ch nông
thôn, nhà dân t chuẩn, cấu lao ng, thu
nhp, h nghèo, ang là những vấn kkhăn
với huyn Ph Yên sau gần 2 năm triển khai
xây dng nông thôn mới trên a bàn huyện. Đây
những tiêu chí huyn Ph Yên cn tp
trung gii pháp hiu qu, ưu tiên thực
hiện ưa chương trình xây dng nông thôn mi
trong toàn huyn v ích úng yêu cầu ề ra.
Kết quả phát triển kinh tế của nông hộ khi xây
dựng nông thôn mới
Bảng 2. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí theo nhóm
Phân theo nhóm
Thực hiện các tiêu c
Số xã
Tỷ lệ (%)
Ghi chú
2
3
Nhóm 1
Đạt 19 tiêu chí
Đạt 18 tiêu chí
Đạt 17 tiêu chí
0.0
0.0
0.0
Đạt 16 tiêu chí
0.0
Đạt 15 tiêu chí
0.0
Đạt 14 tiêu chí
0.0
8
9
Nhóm 2
Đạt 13 tiêu chí
Đạt 12 tiêu chí
Đạt 11 tiêu chí
1
2
4
6.7
13.3
26.7
Đạt 10 tiêu chí
0.0
13
Đạt 9 tiêu chí
2
13.3
Nhóm 3
Đạt 8 tiêu chí
Đạt 7 tiêu chí
2
13.3 0.0
Đạt 6 tiêu chí
1
6.7
17
18
Đạt 5 tiêu chí
1
6.7
Nhóm 4
Đạt 4 tiêu chí
Đạt 3 tiêu chí
Đạt 2 tiêu chí
2
13.3
0.0
0.0
Đạt 1 tiêu chí
0.0
Đạt 0 tiêu chí
0.0
Nguồn: Phòng NN&PTNT huyên Phổ Yên và iều tra của tác giả
Bảng 3. Mức ộ phát triển kinh tế sau khi xây dựng nông thôn mới
So sánh
Năm Năm
TT
Chỉ tiêu
2010
2012
Số tuyệt ối
Số tương
ối
1
Thu nhập bình quân (Triệu ồng)
12,4
21,2
+ 8,8
171,0
2
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
8,3
6,2
- 2,1
74,6
3
Mô hình sản xuất hiệu quả (mô hình)
143
143
4
Giá trị sản xuất nông nghiệp (tỷ ồng)
459,6
497,2
+37,6
108,2
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
117
Kết qu iều tra quá trình xây dng nông thôn
mi huyn Ph Yên sau 2 năm triển khai thc
hin cho thy: Thu nhập bình quân u người
trong huyện ã tăng 8,8 triệu ng lên 21,2 triệu
ồng/năm so với 12,4 triệu ng Nguồn: Phòng
Thống huyện Phổ Yên năm 2010; tỷ l h
nghèo gim xung còn 6,2% năm 2012 so với
8,3% năm 2010. Các hình trng mi
trng li 100 ha chè cành, hình trng cây
thanh long ruột , hình chăn nuôi thả
vườn, trng hoa ly, hoa cúc, trng nm, nuôi
thỏ, nuôi baba…, ưc phát trin nhân rng
nhiều a phương, mỗi năm to vic làm mi cho
trên 4000 lao ng nông thôn, góp phần tăng thu
nhp, ci thiện i sng cho nông dân. Cùng với
thay ổi duy sản xut, nhn thc ca người
dân trong huyn v xây dng nông thôn mới
cũng ược nâng lên, h cùng nhau góp sc, ch
ng thc hiện chương trình NTM. Nhiều tiêu
chí ược huyn trin khai t kết qu cao như:
Quy hoạch; y tế; trường học; iện nông thôn;
bưu iện; thu li.
Một số giải pháp thúc ẩy quá trình xây dựng
nông thôn mới cho huyện Phổ Yên
Hoàn thiện chính sách, công tác iều hành
quản lý
B sung, hoàn thin trình cp thm quyền
ban hành các văn bản hướng dn thc hin còn
thiếu; ng thi soát b sung sa ổi c quy
ịnh, hướng dẫn ã phù hp vi thc tin xây
dng NTM như: Cơ chế lồng ghép các chương
trình mục tiêu Quc gia trên a bàn xã; Chính
sách h tr thông qua các t chc tín dng, Qu
ầu phát triển ịa phương... Hoàn thiện các
chính sách tạo sở phát triển nông thôn
bền vững, các chính sách nên hướng về: huy
ng ngun lực ể ầu tư xây dựng cơ sở h tng;
Thu hút ầu của các doanh nghip vào phát
trin sn xuất trên ịa bàn… Tăng cường, nâng
cao hiệu quả hoạt ộng của Ban chỉ ạo các cấp:
trên cơ sở tuyn dụng, ào tạo, bi dưỡng ội ngũ
cán bộ áp ng yêu cu ca công cuc xây
dng nông thôn mi. Nâng cao chất lượng ội
ngũ cán bộ công chức cấp xã: Nâng cao chất
lượng của ội ngũ cán bộ làm công tác xây dng
NTM gn với chương trình ào tạo công chức
(ề án theo Quyết nh s 1956/QĐ-TTg). Tăng
cường công tác kiểm tra, ôn ốc: giám sát kp
thời, iều chnh những vướng mc cho phù hp
vi thc tin, x nghiêm những hành vi,
trường hp thiếu tích cc, thiếu trách nhim,
tiêu cc trong quá trình trin khai xây dng
NTM.
Tăng cường công tác ào tạo, tập huấn, tuyên
truyền xây dựng nông thôn mới, nâng cao nhận
thức của dân nông thôn T chc tuyên
truyn sâu rộng, ng thi trin khai có hiu qu
các phong trào thi ua, ánh thức tính năng ng,
tim tàng ca người dân. Công tác tuyên truyn
cn phi hướng ti mi giai cp, tng lp trong
cng ng. Công tác tuyên truyn cn phải
thường xuyên, liên tc, mi lúc, mọi i ược
tiến hành bng nhiều phương pháp linh hoạt.
Tăng cường tuyên truyn, vận ng nhân dân
thc hiện các chương trình cụ th như: chuyển
i cấu ging cây trng, vt nuôi; sn xut
theo quy hoch các vùng kinh tế, dồn iền, i
thửa, ưa công nghệ khoa hc, k thut
giới hoá trong sn xut.
Hoàn chỉnh quy hoạch thực hiện quản
theo quy hoạch
soát hin trng, b sung iều chnh quy hoạch
m bo hiện ại, văn minh, bền vng, ổn nh cho
phát trin sn xut, phù hp vi tình hình thc
tế của ịa phương. Khảo sát, nghiên cứu, iều
chnh, b sung, quy hoch tng th phát trin
kinh tế, hi ca huyn, trong ó soát, b
sung quy hoch sn xut nông nghiệp, nông
thôn theo hướng phát huy li thế so sánh ca
tng vùng, b trí cấu y, con, tăng cường
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
118
ầu nâng cao chất lượng, hiu qu các
vùng chuyên canh, ưu tiên phát trin các cây
trng, vt nuôi quy sn xut ln th
trường ổn ịnh như lúa, ngô, chè, rau, trâu, bò,
lợn… chú trọng ến hàng nông sản ưu thế ca
tng vùng. Tiếp tc thc hin quy hoch xây
dng các trung tâm xã, cm xã, th trấn theo
hướng ô th hoá, to din mo mi cho nông
nghip, nông thôn sở giúp người
dân từng bước chuyn dch t sn xut thun
nông sang thương mi, dch v .
Phát triển kinh tế, ổn ịnh an sinh xã hội
Đổi mi và xây dng các hình thc t chc sn
xut, dch v hiu qu. Nhân rng các hình
thức tổ chc sn xut kinh doanh hiu qu
như: tổ, nhóm, hip hi làng ngh, hợp tác xã...
với phương châm: “Theo iều kin c th từng
ịa phương, ể la chọn phương án thc hin phù
hp vi quy mô ln theo hướng sn xuất hàng
hoá”. Đẩy mnh nghiên cu chuyn giao Khoa
hc công ngh phc v sn xut. Tng kết, rút
kinh nghiệm ể nhân rng, m rng các dch v
phc v sn xut nông nghiệp như bảo v thc
vt, vật tư nông nghip, quản lý và ổi mi hoạt
ng ca các loi hình hp tác nông nghip,
làm cu ni nhân dân thc s tiếp cn vi các
dch v theo cơ chế th trường. Phát trin mnh
công nghip, dch v, thc hin công nghip
hoá nông thôn. Làm tt công tác tuyên truyn,
vn ộng huy ng ngun lc t các t chc,
doanh nghip nhân dân (tiền, ngày công,
hiến ất, vật tư…).
Tổ chức tiếp nhận huy ộng các nguồn lực
xây dựng nông thôn mới
Tạo môi trưng thun lợi thu hút vốn u tư,
khuyến khích các thành phn kinh tế trong
ngoài nước tham gia phát trin kinh tế nông
nghip, nông thôn. Nghiên cu, soát
xut sửa i, b sung quy nh v chế lng
ghép các ngun vn t các chương trình, d án
ầu tư trên ịa bàn; ưu tiên ầu tư, hỗ tr cho 4 xã
iểm xây dng NTM các kh năng hoàn
thành xây dựng NTM trong giai oạn 2011-
2020. Đổi mi các hình thức, phương pháp
nâng cao hiu qu huy ng c ngun vốn ầu
tư, c bit chú trọng ến thu hút ầu từ cộng
ồng dân cư ể ầu tư xây dựng cơ sở h tầng; thu
hút u của các doanh nghip vào phát trin
sn xut trên ịa bàn. Ban hành chế qun lý,
chính sách h tr cho xây dng nông thôn mi
ịa phương thông qua các ngân hàng, các t
chc tín dng, qu ầu phát triển a phương,
tạo iều kiện các t chc, nhân iều kin
tiếp cn vi ngun vốn ưu ãi ầu tư cho khu vc
nông thôn.
KẾT LUẬN
Sau 2 năm thực hiện Chương trình mục tiêu
Quc gia xây dng nông thôn mi ti huyn
Ph Yên, vi s ng lòng chung sc ca toàn
th nhân dân trong huyện, chương trình xây
dng nông thôn mi huyn Ph Yên bước ầu ã
ạt ược mt s kết qu kh quan: Giá trị sản xuất
nông nghiệp ã tăng 8,17%; cấu cây trồng
vật nuôi sự chuyển dịch úng hướng; diện
tích, số lượng cây con có giá trị kinh tế cao ang
dần ược nâng lên; tỷ trọng nông nghiệp tuy
giảm nhưng chất lượng tăng lên; hệ thống hạ
tầng giao thông, iện, nước sinh hoạt, kênh
mương thủy lợi ược ầu bước ầu ã áp ứng yêu
cầu sản xuất và sinh hoạt; cơ cấu lao ộng ng
thôn chuyển dịch theo hướng giảm tỷ llao ộng
nông nghiệp, tăng tỷ lệ dịch vụ, công nghiệp;
ời sống vật chất tinh thần của người dân
nông thôn ược cải thiện; hệ thống chính trị ược
củng cố, an ninh chính trị, trật tự an toàn
hội ược giữ vững. Tuy nhiên so vi b tiêu chí
Quc gia v nông thôn mi thì huyn còn nhiu
vic phi làm trong thi gian tới th ưa
chương trình xây dựng nông thôn mi ca
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
119
huyn v ích úng thời gian ra. TÀI LIU
THAM KHO
1. PGS.TS. Trọng Khi (2004), Tổng kết
xây dựng hình phát triển Kinh tế - hội
nông thôn mới kết hợp truyền thống làng xã với văn
minh thời ại, Nxb Nông nghip, Hà Ni.
2. GS.TS. Bùi Xuân Lưu (2004), Bảo hộ hợp
ng nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, Nxb Thng , Hà Ni.
3. GS.TS. Đỗ Kim Chung, PGS.TS. Kim Th
Dung, “Chương trình nông thôn mới Vit Nam -
mt s vấn ề t ra và kiến nghị”, Tạp chí Phát triển
kinh tế, s 262 tháng 8/2012.
4. Chương trình mục tiêu quc gia v xây
dng nông thôn mới giai oạn 2010 - 2020,
www.nongthonmoi.gov.vn/.
5. Báo cáo kết qu thc hiện Chương trình
mục tiêu Quc gia Xây dng nông thôn mi huyn
Ph Yên 02 năm 2011- 2012, tháng 2/2013.
6. Báo cáo kết qu thc hiện 02 năm Chương
trình MTQG xây dng NTM tnh Thái Nguyên,
phương hướng, nhim v ng tác trọng tâm năm
2013 ca tnh Thái Nguyên, tháng 3/2013.
SUMMARY
SOLUTIONS PRIMARILY TO PROMOTE THE PROCESS OF BUILDING
NEW RURAL MODEL IN PHO YEN DISTRICT -THAI NGUYEN PROVINCE
Ngo Xuan Hoang
*
College of Economic and Technology TNU
After nearly two years of implementing the national target program on building new rural areas, Pho
Yen district, Thai Nguyen province, initially achieved some positive results. However, the program
to build new rural district in accordance with the plan, in the future, regardless of the district
implemented a number of measures primarily follows: Completing the policy, the administration
management justice; Intensify training, training, dissemination of new rural construction, to raise
awareness of rural residents; Complete planning and implementation management as planned;
Economic development, stable social security; The receiving organization and mobilization
resources for building a new countryside.
Key words: Solutions, promote, rural new model, Pho Yen, Thai Nguyen
lOMoARcPSD| 53331727
Ngô Xuân Hoàng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
120
Ngày nhận bài:22/8/2014; ngày phản biện:15/9/2014; ngày duyệt ăng: 26/9/2014
Phản biện khoa học: ThS. Ứng Trọng Khánh Trường Cao ẳng Kinh tế Kỹ thuật ĐH Thái Nguyên
* Tel: 0912.140.868; Email: nxhoang63@gmail.com
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN PHỔ YÊN –THÁI NGUYÊN Ngô Xuân Hoàng1
Trường Cao ẳng Kinh tế - Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT
Sau gần hai năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, bước ầu ạt ược một số kết quả khả quan. Tuy nhiên ể xây dựng chương
trình nông thôn mới của huyện theo úng kế hoạch ề ra, trong thời gian tới huyện cần quan tâm ến
triển khai thực hiện một số giải pháp chủ yếu sau: Hoàn thiện chính sách, công tác iều hành quản lý;
Tăng cường công tác ào tạo, tập huấn, tuyên truyền xây dựng nông thôn mới, nâng cao nhận thức
của cư dân nông thôn; Hoàn chỉnh quy hoạch và thực hiện quản lý theo quy hoạch; Phát triển kinh
tế, ổn ịnh an sinh xã hội; Tổ chức tiếp nhận và huy ộng các nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
Từ khóa: Giải pháp, thúc ẩy, nông thôn mới, Phổ Yên, Thái Nguyên
hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện, ĐẶT VẤN ĐỀ*
trong ó chọn bốn xã iểm ể iều tra chi tiết gồm
Tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, sau gần
(Tân Hương, Hồng Tiến, Đồng Tiến, Nam
hai năm triển khai thực hiện, Chương trình mục
Tiến), mỗi xã chọn ngẫu nhiên 50 hộ ể iều tra
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
thu thập thông tin. Các phương pháp thu thập
(MTQGXDNTM) ã trở thành phong trào ược
số liệu thứ cấp, thu thập số liệu sơ cấp ã ược sử
cả hệ thống chính trị và nhân dân ịa phương tích
dụng trong quá trình iều tra 39 chỉ tiêu ánh giá
cực tham gia và bước ầu ạt ược một số kết quả
19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Phương
khả quan. Tuy nhiên, Chương trình triển khai
pháp thống kê mô tả, phương pháp tính toán so
thực hiện còn chậm so với yêu cầu, một số tiêu
sánh, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo…
chí cũng chưa thật phù hợp với ặc thù kinh tế -
ã ược sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
xã hội của ịa phương, một bộ phận cán bộ Đảng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
viên và nhân dân nhận thức chưa rõ về vị trí,
Quá trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
tầm quan trọng của Chương trình cũng như vai Phổ Yên
trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông
Công tác chỉ ạo, iều hành quản lý: Ban chỉ ạo
thôn mới, bộ máy quản lý chưa hoàn thiện, lãnh
huyện ã quán triệt các văn bản chỉ ạo tới tận
ạo các cấp, nhất là ở cơ sở còn nhiều vướng
các cơ sở trong toàn huyện. Lựa chọn các nội
mắc trong chỉ ạo thực hiện.... Để khắc phục dần
dung ột phá ể thực hiện. Thành lập Ban chỉ ạo
những hạn chế trên ây, úc rút những bài học
xây dựng nông thôn mới, ban hành các nghị
kinh nghiệm cho Chương trình mục tiêu quốc
quyết, chương trình hành ộng, xây dựng kế
gia xây dựng nông thôn mới tại ịa phương,
hoạch triển khai. Tổ chức phát ộng và thực hiện
chúng tôi ã tiến hành nghiên cứu thực trạng xây
phong trào thi ua “toàn dân chung sức xây
dựng nông thôn mới ở huyện Phổ Yên, từ ó ề
dựng nông thôn mới”. Huyện cũng chỉ ạo các
xuất một số giải pháp nhằm thúc ẩy quá trình
xã thành lập Ban chỉ ạo, Ban quản lý xây dựng
này ở huyện Phổ Yên trong thời gian tới.
nông thôn mới. Thực hiện triển khai rà soát ánh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
giá thực trạng nông thôn ể xác ịnh iểm xuất
Để có thông tin và số liệu phục vụ nghiên cứu,
phát xây dựng nông thôn mới. Tích cực triển
chúng tôi ã iều tra sơ bộ 15 xã nằm trong quy
khai lập quy hoạch, thực hiện các ề án phát triển
1 Tel: 0912.140.868; Email: nxhoang63@gmail.com 113 lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
kinh tế - xã hội của huyện giai oạn (2010-2015)
Tính ến ngày 28/9/2012 toàn huyện ã có quyết
gắn với việc xây dựng nông thôn mới cụ thể
ịnh phê duyệt ề án quy hoạch nông thôn mới
trên ịa bàn. Tổ chức quán triệt các văn bản chỉ
cho 15/15 xã trên ịa bàn toàn huyện, ạt 100%.
ạo của cấp trên về xây dựng nông thôn mới ến
Sau ó huyện ã tổ chức tập huấn hướng dẫn các
các xóm và ến các hộ dân. Công tác ào tạo, tập
xã xây dựng ề án xây dựng NTM, ề án phát
huấn, tuyŒn truyền xy dựng nng thn mới
triển sản xuất. Tính ến ngày 31/12/2012 có
Năm 2013 Đài truyền thanh truyền hình huyện
15/15 xã ã xây dựng, trình phê duyệt ề án xây
ã có 320 tin bài tuyên truyền chủ trương, chính
dựng NTM và 15/15 xã ã xây dựng, trình phê
sách, 48 chuyên mục về xây dựng nông thôn
duyệt ề án phát triển sản xuất. Đến hết tháng
mới. Ngoài ra tuyên truyền bằng băng HD, ĩa
03/2013 hoàn thành phê duyệt các ề án NTM
CD về các chủ trương, chính sách của Đảng,
và ề án phát triển sản xuất cho toàn bộ các xã
Nhà nước về Chương trình xây dựng nông thôn
trong huyện. Năm 2013 các cơ quan, ơn vị tổ
mới. Bên cạnh ó huyện cũng ã tổ chức cho các
chức thực hiện ược 51 lớp ào tạo nghề với số
xã xây dựng nông thôn (NTM) thăm quan học
lao ộng theo học nghề là 2.500 người. Hầu hết
tập kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại 2
các lao ộng sau ào tạo ều có việc làm bước ầu
xã ở tỉnh Tuyên Quang. Trong năm 2012-2013,
tạo thu nhập. Hàng năm, Trạm khuyến nông tập
huyện ã tổ chức thực hiện ược 07 lớp tập huấn
huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho bà con
cho trên 453 lượt người tham dự với nội dung
nông dân, phối hợp với các ơn vị thực hiện các
“Cơ chế huy ộng nguồn lực và quản lý tài chính
mô hình ể phát triển sản xuất. Tính ến hết năm
ngân sách trong Chương trình xây dựng NTM”
2013 ã tổ chức ược 215 lớp với 4.270 lượt
“Hướng dẫn triển khai quy hoạch xây dựng
người tham gia. Một số mô hình thực hiện và ạt
NTM; Hướng dẫn xây dựng ề án nông thôn
kết quả cao như: Mô hình trồng mới và trồng
mới, ề án phát triển sản xuất”. Các xã ã tổ chức
lại 100 ha chè cành. Mô hình trồng cây thanh
ược 44 lớp tập huấn với 2.733 lượt người tham
long 05 ha tại xã Phúc Thuận. Mô hình chăn
gia về nội dung xây dựng nông thôn mới.
nuôi gà hướng thịt quy mô gia trại với 6.000
con. Mô hình hỗ trợ hộ nông dân nghèo và cận
Kết quả xây dựng nông thôn mới ở huyện
nghèo chăn nuôi gà thả vườn, quy mô: 7.500 Phổ Yên con.
Xây dựng quy hoạch, phát triển sản xuất nâng
Kết quả huy ộng các nguồn lực thực hiện
cao thu nhập cho người dân
Bảng 1. Kết quả xây dựng mô hình phát triển sản xuất, tập huấn KHKT và ào tạo nghề cho người dân Đơn vị Trang Hợp tác Doanh TT Nội dung tính trại nghiệp 1
Mô hình sản xuất 112 31 0 - Trồng trọt Mô hình SX 10 - Chăn nuôi Mô hình SX 94 - Lâm nghiệp Mô hình SX 2 - Thủy sản Mô hình SX 6
- Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Mô hình SX 31 - Làng nghề Mô hình SX 114
2 Tập huấn KHKT - Số lớp Lớp 215 - Số người tham gia Người 4.270 3 Đào tạo nghề - Số lớp ào tạo Lớp 51 - Số người tham gia Người 2.500
Nguồn: Phòng Nông nghiệp huyện Phổ Yên lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
Huyện Phổ Yên, trong hai năm thực hiện xây
Điện nông thôn; Trường học; Cơ sở vật chất
dựng nông thôn mới, tổng kinh phí ầu tư cho
văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu iện; Nhà ở dân
nông nghiệp, nông thôn là 156.353 triệu ồng.
cư; Thu nhập; Hộ nghèo; Tỷ lệ lao ộng có việc
Trong ó ngân sách nhà nước là: 136.673 triệu
làm thường xuyên; Hình thức tổ chức sản xuất;
ồng, vốn tín dụng: 4.000 triệu ồng, vốn nhân
Giáo dục; Y tế; Văn hóa; Môi trường; Hệ thống
dân óng góp: 15.680 triệu ồng. Vốn ầu tư, hỗ
tổ chức chính trị; Quốc phòng, an ninh. Qua kết
trợ cho các nội dung (Quy hoạch, xây dựng kết
quả ánh giá cho thấy: 15 xã ã hoàn thành tiêu
cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, tuyên truyền,
chí 1 (tỷ lệ ạt 100%); 09 xã hoàn thành tiêu chí
tập huấn, ào tạo nghề lao ộng nông thôn,...), 3 (tỷ lệ ạt
trong ó tập trung chủ yếu cho xây dựng kết cấu
60%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 4 (tỷ lệ ạt
hạ tầng (135.884 triệu ồng) chiếm 87% tổng
67%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 5 (tỷ lệ ạt
nguồn vốn thực hiện. Mức ộ ầu tư của ngân
67%); 01 xã hoàn thành tiêu chí 7 (tỷ lệ ạt
sách Nhà nước năm 2012 ã tăng hơn 2011 là
8.639 triệu ồng: Ngân sách trung ương tăng
7%); 10 xã hoàn thành tiêu chí 8 (tỷ lệ ạt
4.358 triệu, tương ương 12,1%; vốn chương
67%); 02 xã hoàn thành tiêu chí 9 (tỷ lệ ạt
trình MTQGXDNTM tăng 1.550 triệu ồng,
13%); 05 xã hoàn thành tiêu chí 10 (tỷ lệ ạt
tương ương 217,7%, ây là một tín hiệu tích cực
33%); 05 xã hoàn thành tiêu chí 11 (tỷ lệ ạt
thể hiện có sự quan tâm ầu tư của các cấp tới
33%); 04 xã hoàn thành tiêu chí 12 (tỷ lệ ạt
phong trào xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên
27%); 07 xã hoàn thành tiêu chí 13 (tỷ lệ ạt
huy ộng từ khu vực dân cư lại giảm i 12.640
47%); 07 xã hoàn thành tiêu chí 14 (tỷ lệ ạt
triệu ồng tương ương giảm khoảng 89% so với
47%); 14 xã hoàn thành tiêu chí 15 (tỷ lệ ạt
năm 2011, iều này là do nguồn lực từ khu vực
93%); 06 xã hoàn thành tiêu chí 16 (tỷ lệ ạt
cộng ồng dân cư chủ yếu ược óng góp từ ngày
40%); 13 xã hoàn thành tiêu chí 18 (tỷ lệ ạt
công xây dựng ường xá, kênh mương, cải tạo
87%); 15 xã hoàn thành tiêu chí 19 (tỷ lệ ạt
vườn tạp..., ã thực hiện phần nhiều ở năm 2011.
100%); các tiêu chí 2, 6 và 17 chưa có xã nào
Tỷ trọng dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng là thực hiện ược.
chủ yếu, chiếm 87% nguồn lực thực hiện, tiếp
Tổng hợp kết quả trong toàn huyện theo nhóm
theo là ào tạo nghề cho lao ộng nông thôn,
cho thấy: Số xã ạt chuẩn nông thôn mới và
chiếm 15,6%; một số nội dung như xây dựng
nhóm 1 (ạt chuẩn từ 14-18 tiêu chí): chưa có xã
kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất và ào tạo
nào ạt ược; nhóm 2 (ạt chuẩn từ 9-13 tiêu chí):
nghề cho lao ộng nông thôn thực hiện năm sau ều cao hơn năm trướ có 09/15 xã ạ
c; một số nội dung còn lại
t (tỷ lệ ạt 60%); nhóm 3 (ạt chuẩn
như quy hoạch, tuyên truyền, tập huấn, thực
từ 5-8 tiêu chí): có 04/15 xã ạt (tỷ lệ ạt 27%);
hiện giảm so với năm 2011, iều này là phù hợp
nhóm 4 (ạt chuẩn dưới 5 tiêu chí): có 02/15 xã
với quá trình xây dựng nông thôn mới ở ịa
ạt (tỷ lệ ạt 13%). Như vậy có thể nhận thấy a số phương.
các xã trong huyện mức ộ thực hiện ạt mức 9
Kết quả tổng hợp ạt ược các tiêu chí quốc gia
ến 13 tiêu chí (chiếm 60%). Đây là cơ sở ể lãnh về nông thôn mới
ạo các cấp, các ngành tiến hành rà soát, lựa
chọn ưu tiên ầu tư cho các ơn vị có khả năng
Tiêu chí ể ánh giá kết quả xây dựng và hoàn
hoàn thành xây dựng nông thôn mới theo từng
thành chương trình xây dựng nông thôn mới
giai oạn, ảm bảo lộ trình ã ề ra. Các tiêu chí
bao gồm 19 tiêu chí, cụ thể như sau: Quy hoạch
giao thông, cơ sở vật chất văn hóa, môi trường
và thực hiện quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi;
(hiện chưa có xã nào thực hiện ược) và một số 115 lOMoAR cPSD| 53331727
Bảng 2. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí theo nhóm
Thực hiện các tiêu chí Ngô TT Xu ân Ho Phâàng n t heo nhó T mạp
chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ Số xã 1 Tỷ lệ (%) 25(11): 113 - 119 Ghi chú 1 Đạt 19 tiêu chí 0.0 Đạ 2 t 18 tiêu chí 0.0 3 Đạt 17 tiêu chí 0.0 Nhóm 1 4 Đạt 16 tiêu chí 0.0 5 Đạt 15 tiêu chí 0.0 6 Đạt 14 tiêu chí 0.0 7 Đạt 13 tiêu chí 1 6.7 8 Đạt 12 tiêu chí 2 13.3 9 Đạt 11 tiêu chí 4 26.7 Nhóm 2 10 Đạt 10 tiêu chí 0.0 Đạt 9 tiêu chí 2 13.3 Đạt 8 tiêu chí 2 13.3 0.0 13 Đạt 7 tiêu chí Nhóm 3 14 Đạt 6 tiêu chí 1 6.7 Đạt 5 tiêu chí 1 6.7 Đạt 4 tiêu chí 2 13.3 17 Đạt 3 tiêu chí 0.0 18 Đạ Nhóm 4 t 2 tiêu chí 0.0 19 Đạt 1 tiêu chí 0.0 20 Đạt 0 tiêu chí 0.0
Nguồn: Phòng NN&PTNT huyên Phổ Yên và iều tra của tác giả
Bảng 3. Mức ộ phát triển kinh tế sau khi xây dựng nông thôn mới So sánh Năm Năm TT Chỉ tiêu 2010 2012
Số tuyệt ối Số tương ối 1
Thu nhập bình quân (Triệu ồng) 12,4 21,2 + 8,8 171,0 2 Tỷ lệ hộ nghèo (%) 8,3 6,2 - 2,1 74,6 3
Mô hình sản xuất hiệu quả (mô hình) 143 143 4
Giá trị sản xuất nông nghiệp (tỷ ồng) 459,6 497,2 +37,6 108,2
tiêu chí có số ít ơn vị hoàn thành là chợ nông
trung và có giải pháp hiệu quả, ưu tiên thực
thôn, nhà ở dân cư ạt chuẩn, cơ cấu lao ộng, thu
hiện ể ưa chương trình xây dựng nông thôn mới
nhập, hộ nghèo, ang là những vấn ề khó khăn
trong toàn huyện về ích úng yêu cầu ề ra.
với huyện Phổ Yên sau gần 2 năm triển khai
Kết quả phát triển kinh tế của nông hộ khi xây
xây dựng nông thôn mới trên ịa bàn huyện. Đây
dựng nông thôn mới
là những tiêu chí mà huyện Phổ Yên cần tập 116 lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
Kết quả iều tra quá trình xây dựng nông thôn
trên cơ sở tuyển dụng, ào tạo, bồi dưỡng ội ngũ
mới ở huyện Phổ Yên sau 2 năm triển khai thực
cán bộ ể áp ứng yêu cầu của công cuộc xây
hiện cho thấy: Thu nhập bình quân ầu người
dựng nông thôn mới. Nâng cao chất lượng ội
trong huyện ã tăng 8,8 triệu ồng lên 21,2 triệu
ngũ cán bộ công chức cấp xã: Nâng cao chất
ồng/năm so với 12,4 triệu ồng Nguồn: Phòng
lượng của ội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
Thống kê huyện Phổ Yên năm 2010; tỷ lệ hộ
NTM gắn với chương trình ào tạo công chức xã
nghèo giảm xuống còn 6,2% năm 2012 so với
(ề án theo Quyết ịnh số 1956/QĐ-TTg). Tăng
8,3% năm 2010. Các mô hình trồng mới và
cường công tác kiểm tra, ôn ốc: giám sát kịp
trồng lại 100 ha chè cành, mô hình trồng cây
thời, iều chỉnh những vướng mắc cho phù hợp
thanh long ruột ỏ, mô hình chăn nuôi gà thả
với thực tiễn, xử lý nghiêm những hành vi,
vườn, trồng hoa ly, hoa cúc, trồng nấm, nuôi
trường hợp thiếu tích cực, thiếu trách nhiệm,
thỏ, nuôi baba…, ược phát triển và nhân rộng ở
tiêu cực trong quá trình triển khai xây dựng
nhiều ịa phương, mỗi năm tạo việc làm mới cho NTM.
trên 4000 lao ộng nông thôn, góp phần tăng thu
Tăng cường công tác ào tạo, tập huấn, tuyên
nhập, cải thiện ời sống cho nông dân. Cùng với
truyền xây dựng nông thôn mới, nâng cao nhận
thay ổi tư duy sản xuất, nhận thức của người
thức của cư dân nông thôn Tổ chức tuyên
dân trong huyện về xây dựng nông thôn mới
truyền sâu rộng, ồng thời triển khai có hiệu quả
cũng ược nâng lên, họ cùng nhau góp sức, chủ
các phong trào thi ua, ánh thức tính năng ộng,
ộng thực hiện chương trình NTM. Nhiều tiêu
tiềm tàng của người dân. Công tác tuyên truyền
chí ược huyện triển khai ạt kết quả cao như:
cần phải hướng tới mọi giai cấp, tầng lớp trong
Quy hoạch; y tế; trường học; iện nông thôn;
cộng ồng. Công tác tuyên truyền cần phải bưu iện; thuỷ lợi.
thường xuyên, liên tục, mọi lúc, mọi nơi và ược
Một số giải pháp thúc ẩy quá trình xây dựng
tiến hành bằng nhiều phương pháp linh hoạt.
nông thôn mới cho huyện Phổ Yên
Tăng cường tuyên truyền, vận ộng nhân dân
thực hiện các chương trình cụ thể như: chuyển
Hoàn thiện chính sách, công tác iều hành
ổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất quản lý
theo quy hoạch các vùng kinh tế, dồn iền, ổi
Bổ sung, hoàn thiện và trình cấp có thẩm quyền
thửa, ưa công nghệ khoa học, kỹ thuật và cơ
ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện còn
giới hoá trong sản xuất.
thiếu; ồng thời rà soát bổ sung sửa ổi các quy
Hoàn chỉnh quy hoạch và thực hiện quản lý
ịnh, hướng dẫn ã có ể phù hợp với thực tiễn xây theo quy hoạch
dựng NTM như: Cơ chế lồng ghép các chương trình mụ
Rà soát hiện trạng, bổ sung iều chỉnh quy hoạch
c tiêu Quốc gia trên ịa bàn xã; Chính
ảm bảo hiện ại, văn minh, bền vững, ổn ịnh cho
sách hỗ trợ thông qua các tổ chức tín dụng, Quỹ ầu tư phát
phát triển sản xuất, phù hợp với tình hình thực
triển ịa phương... Hoàn thiện các
chính sách vĩ mô tạo cơ sở phát triển nông thôn
tế của ịa phương. Khảo sát, nghiên cứu, iều
bền vững, các chính sách nên hướng về
chỉnh, bổ sung, quy hoạch tổng thể phát triển : huy ộ
kinh tế, xã hội của huyện, trong ó rà soát, bổ
ng nguồn lực ể ầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; Thu hút ầu tư củ
sung quy hoạch sản xuất nông nghiệp, nông
a các doanh nghiệp vào phát
thôn theo hướng phát huy lợi thế so sánh của
triển sản xuất trên ịa bàn… Tăng cường, nâng
cao hiệu quả hoạt ộng của Ban chỉ ạo các cấp:

từng vùng, bố trí cơ cấu cây, con, tăng cường 117 lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
ầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả các
ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án
vùng chuyên canh, ưu tiên phát triển các cây
ầu tư trên ịa bàn; ưu tiên ầu tư, hỗ trợ cho 4 xã
trồng, vật nuôi có quy mô sản xuất lớn và thị
iểm xây dựng NTM và các xã có khả năng hoàn
trường ổn ịnh như lúa, ngô, chè, rau, trâu, bò,
thành xây dựng NTM trong giai oạn 2011-
lợn… chú trọng ến hàng nông sản có ưu thế của
2020. Đổi mới các hình thức, phương pháp ể
từng vùng. Tiếp tục thực hiện quy hoạch và xây
nâng cao hiệu quả huy ộng các nguồn vốn ầu
dựng các trung tâm xã, cụm xã, thị trấn theo
tư, ặc biệt chú trọng ến thu hút ầu tư từ cộng
hướng ô thị hoá, tạo diện mạo mới cho nông
ồng dân cư ể ầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; thu
nghiệp, nông thôn và là cơ sở ể giúp ỡ người
hút ầu tư của các doanh nghiệp vào phát triển
dân từng bước chuyển dịch từ sản xuất thuần
sản xuất trên ịa bàn. Ban hành cơ chế quản lý,
nông sang thương mại, dịch vụ .
chính sách hỗ trợ cho xây dựng nông thôn mới ở
Phát triển kinh tế, ổn ịnh an sinh xã hội
ịa phương thông qua các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng, quỹ ầu tư phát triển ịa phương,
Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản
tạo iều kiện ể các tổ chức, cá nhân có iều kiện
xuất, dịch vụ có hiệu quả. Nhân rộng các hình
tiếp cận với nguồn vốn ưu ãi ầu tư cho khu vực
thức tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả nông thôn.
như: tổ, nhóm, hiệp hội làng nghề, hợp tác xã... KẾT LUẬN
với phương châm: “Theo iều kiện cụ thể từng Sau 2 năm thự ịa phương, ể
c hiện Chương trình mục tiêu
lựa chọn phương án thực hiện phù
Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện
hợp với quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hoá”. Đẩ
Phổ Yên, với sự ồng lòng chung sức của toàn
y mạnh nghiên cứu chuyển giao Khoa
thể nhân dân trong huyện, chương trình xây
học công nghệ phục vụ sản xuất. Tổng kết, rút
dựng nông thôn mới huyện Phổ Yên bước ầu ã
kinh nghiệm ể nhân rộng, mở rộng các dịch vụ
ạt ược một số kết quả khả quan: Giá trị sản xuất
phục vụ sản xuất nông nghiệp như bảo vệ thực
nông nghiệp ã tăng 8,17%; cơ cấu cây trồng
vật, vật tư nông nghiệp, quản lý và ổi mới hoạt
vật nuôi có sự chuyển dịch úng hướng; diện
ộng của các loại hình hợp tác xã nông nghiệp,
tích, số lượng cây con có giá trị kinh tế cao ang
làm cầu nối ể nhân dân thực sự tiếp cận với các
dần ược nâng lên; tỷ trọng nông nghiệp tuy
dịch vụ theo cơ chế thị trường. Phát triển mạnh
giảm nhưng chất lượng tăng lên; hệ thống hạ
công nghiệp, dịch vụ, thực hiện công nghiệp
tầng giao thông, iện, nước sinh hoạt, kênh
hoá nông thôn. Làm tốt công tác tuyên truyền,
mương thủy lợi ược ầu tư bước ầu ã áp ứng yêu
vận ộng ể huy ộng nguồn lực từ các tổ chức,
cầu sản xuất và sinh hoạt; cơ cấu lao ộng nông
doanh nghiệp và nhân dân (tiền, ngày công,
hiến ất, vật tư…).

thôn chuyển dịch theo hướng giảm tỷ lệ lao ộng
nông nghiệp, tăng tỷ lệ dịch vụ, công nghiệp;
Tổ chức tiếp nhận và huy ộng các nguồn lực
ời sống vật chất và tinh thần của người dân
xây dựng nông thôn mới
nông thôn ược cải thiện; hệ thống chính trị ược
Tạo môi trường thuận lợi ể thu hút vốn ầu tư,
củng cố, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
khuyến khích các thành phần kinh tế trong và
hội ược giữ vững. Tuy nhiên so với bộ tiêu chí
ngoài nước tham gia phát triển kinh tế nông
Quốc gia về nông thôn mới thì huyện còn nhiều
nghiệp, nông thôn. Nghiên cứu, rà soát và ề
việc phải làm trong thời gian tới ể có thể ưa
xuất sửa ổi, bổ sung quy ịnh về cơ chế lồng
chương trình xây dựng nông thôn mới của 118 lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
huyện về ích úng thời gian ề ra. TÀI LIỆU
một số vấn ề ặt ra và kiến nghị”, Tạp chí Phát triển THAM KHẢO
kinh tế, số 262 tháng 8/2012. 4.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây 1.
PGS.TS. Vũ Trọng Khải (2004), Tổng kết
dựng nông thôn mới giai oạn 2010 - 2020,
và xây dựng mô hình phát triển Kinh tế - Xã hội
www.nongthonmoi.gov.vn/.
nông thôn mới kết hợp truyền thống làng xã với văn 5.
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình
minh thời ại, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới huyện 2.
GS.TS. Bùi Xuân Lưu (2004), Bảo hộ hợp
Phổ Yên 02 năm 2011- 2012, tháng 2/2013.
lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập 6.
Báo cáo kết quả thực hiện 02 năm Chương
kinh tế quốc tế, Nxb Thống kê, Hà Nội.
trình MTQG xây dựng NTM tỉnh Thái Nguyên, 3.
GS.TS. Đỗ Kim Chung, PGS.TS. Kim Thị
phương hướng, nhiệm vụ công tác trọng tâm năm
Dung, “Chương trình nông thôn mới ở Việt Nam -
2013 của tỉnh Thái Nguyên, tháng 3/2013. SUMMARY
SOLUTIONS PRIMARILY TO PROMOTE THE PROCESS OF BUILDING
NEW RURAL MODEL IN PHO YEN DISTRICT -THAI NGUYEN PROVINCE Ngo Xuan Hoang *
College of Economic and Technology – TNU
After nearly two years of implementing the national target program on building new rural areas, Pho
Yen district, Thai Nguyen province, initially achieved some positive results. However, the program
to build new rural district in accordance with the plan, in the future, regardless of the district
implemented a number of measures primarily follows: Completing the policy, the administration
management justice; Intensify training, training, dissemination of new rural construction, to raise
awareness of rural residents; Complete planning and implementation management as planned;
Economic development, stable social security; The receiving organization and mobilization
resources for building a new countryside.
Key words: Solutions, promote, rural new model, Pho Yen, Thai Nguyen 119 lOMoAR cPSD| 53331727 Ngô Xuân Hoàng
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 125(11): 113 - 119
Ngày nhận bài:22/8/2014; ngày phản biện:15/9/2014; ngày duyệt ăng: 26/9/2014
Phản biện khoa học: ThS. Ứng Trọng Khánh – Trường Cao ẳng Kinh tế Kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên
* Tel: 0912.140.868; Email: nxhoang63@gmail.com 120