lOMoARcPSD| 45470368
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
--
--
HỌC PHẦN:
Thương mại điện tử căn bản
MÃ LỚP HỌC PHẦN:
241
_PCOM0111_
10
GVHD:
Hoàng Hải Hà
NHÓM:
04
ĐỀ TÀI
:
Xây dựng ý tưởng kinh doanh ứng dụng TMĐT
Hà Nội, tháng 11/2024
lOMoARcPSD| 45470368
2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NHÓM 4
ST
T
Họ và tên
Mã sinh viên
Nhiệm vụ
Đánh giá
1
Vũ Minh
Hiếu
23D192054
Nội dung 3.5; 3.6
B+
2
Ngô Thị
Hoa
23D192055
Thư kí, tổng hợp, viết
báo cáo
A
3
Vũ Thị Ánh
Hồng
23D192018
Nội dung 3.7; 3.8,
Thuyết trình
A
4
Hồ Minh
Huyền
23D192056
Nội dung 1.2.5 - 1.3
A
5
Phạm Thị
Huyền
23D192057
Nội dung 3.1; 3.2
A
6
Phan Quốc
Hưng
23D192058
Nhóm trưởng, Nội
dung chương II
A
7
Đồng Diệu
Hương
23D192019
Nội dung chương IV
B+
8
Trịnh Thu
Hương
23D192059
Nội dung 3.3; 3.4
B+
9
Đồng Thị Thu
Hường
23D192020
Tổng hợp, thiết kế
powerpoint
A
10
Phạm Hương
Liên
23D192060
Nội dung 1.1 – 1.2.4
B+
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 5
1.1. Mô hình kinh doanh .................................................................................... 5
1.2. Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh ........................................... 5
1.2.1. Mục tiêu giá trị ....................................................................................... 5
1.2.2. Mô hình doanh thu ................................................................................. 6
1.2.3. Cơ hội thị trường .................................................................................... 7
1.2.4. Chiến lược thị trường ............................................................................. 8
1.2.5. Môi trường cạnh tranh ............................................................................ 8
1.2.6. Lợi thế cạnh tranh .................................................................................. 9
1.2.7. Sự phát triển của tổ chức ........................................................................ 9
lOMoARcPSD| 45470368
3
1.2.8. Đội ngũ quản trị ................................................................................... 10
1.3. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử ................ 10
1.3.1. Mô hình kinh doanh B2C: .................................................................... 10
1.3.2. Mô hình kinh doanh B2B: .................................................................... 11
CHƯƠNG II. MÔ TẢ SẢN PHẨM ................................................................ 13
Giới thiệu tổng quan về sản phẩm .................................................................. 13
2.1. Pin dự phòng (Power Bank) ..................................................................... 13
2.2. Pin sạc dự phòng cho laptop .................................................................... 13
2.3. Bộ lưu điện (UPS - Uninterruptible Power Supply) .............................. 14
2.4. Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS) ........................ 14
2.5. Pin năng lượng mặt trời di động (Solar Power Bank) ........................... 14
2.6. Bộ pin tích điện cho xe điện (Battery Pack for Electric Vehicles) ........ 14
2.7. Sạc tích điện đa năng (Portable Power Station) ..................................... 15
2.8. Pin dự phòng cho thiết bị y tế .................................................................. 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA SẢN
PHẨM ............................................................................................................... 15
3.1. Mục tiêu giá trị .......................................................................................... 15
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh ............................................................................. 16
3.1.2. Tầm nhìn ............................................................................................... 16
3.1.3. Sứ mệnh ................................................................................................ 16
3.1.4. Giá trị cốt lõi ......................................................................................... 17
3.2. Mô hình doanh thu .................................................................................... 17
3.3. Cơ hội thị trường ....................................................................................... 20
3.3.1. Tổng quan thị trường ............................................................................ 20
3.3.2. Tăng trưởng nhu cầu năng lượng ......................................................... 20
3.3.3. Thói quen tiêu dùng .............................................................................. 21
3.3.4. Xu hướng phát triển trong tương lai ..................................................... 21
3.4. Môi trường cạnh tranh ............................................................................. 21
3.5. Lợi thế cạnh tranh ..................................................................................... 23
lOMoARcPSD| 45470368
4
3.6. Chiến lược thị trường ............................................................................... 25
3.7. Cấu trúc tổ chức ........................................................................................ 28
3.7.1. Bộ phận Sản xuất .................................................................................. 28
3.7.2. Bộ phận Vận chuyển ............................................................................ 29
3.7.3. Bộ phận Marketing ............................................................................... 30
3.7.4. Bộ phận Dịch vụ Khách hàng .............................................................. 30
3.7.5. Bộ phận Tài chính ................................................................................ 31
3.8. Đội ngũ quản trị ........................................................................................ 32
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ .............................................................................. 34
4.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 34
4.2. Nhược điểm ................................................................................................ 35
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 36
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, thương mại điện tử đang trở thành một
phần không ththiếu trong hoạt động kinh doanh. Sự bùng ncủa Internet các nền
tảng trực tuyến đã thay đổi cách thức người tiêu dùng tiếp cận mua sắm sản phẩm,
tạo ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Trong bối cảnh cuộc sống hiện đại
ngày càng phụ thuộc vào các thiết bị điện tử, nhu cầu về các sản phẩm tích điện như pin
dự phòng, sạc không dây, xe điện... không ngừng tăng cao. Những sản phẩm này không
chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tiện ích hiệu suất còn ớng tới sự bền
vững bảo vệ môi trường. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ pin đã mở ra nhiều
cơ hội kinh doanh mới, đồng thời đặt ra những thách thức lớn cho các doanh nghiệp.
Đề tài thảo luận này sẽ tập trung vào việc xây dựng một mô hình kinh doanh cho
sản phẩm tích điện, làm nổi bật sự kết hợp giữa sản phẩm, dịch vụ nền tảng thương
mại điện tử. Chúng ta sẽ phân tích kỹ lưỡng các khía cạnh như mô tả sản phẩm dịch
vụ, đặc điểm khách hàng thị trường mục tiêu, lợi thế cạnh tranh hình doanh
thu, từ đó đề xuất những chiến lược phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh trong
môi trường số hóa.
lOMoARcPSD| 45470368
5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mô hình kinh doanh
Thuật ngữ “Mô hình kinh doanh” (Business model) đã ra đời phát triển, gắn
với sự phát triển của thương mại truyền thống. Con người tiếp cận với “mô hình bán
hàng” là khi thiết lập các cửa hàng để bán các sản phẩm, vật dụng do mình làm hay mua
lại để bán. Cho đến những năm 1960-1970, thuật ngữ hình kinh doanh mới bắt đầu
được biết đến rộng rãi hơn với các chuỗi hình kinh doanh nổi tiếng đến tận ngày nay
như McDonald, Toyota hay Wal-mart. Tiếp đến năm 1980 - 1990, các hình kinh
doanh mới xuất hiện, làm phát triển hơn về thuật ngữ này.
Theo bách khoa toàn thư Wikipedia: “Một mô hình kinh doanh tả các sở
nền tảng về vấn đề của một tổ chức tạo ra, cung cấp và đạt được các giá trị kinh tế
hội hoặc hình thức giá trị khác nhau như thế o. Bản chất của một hình kinh doanh
xác định cách thức các doanh nghiệp kinh doanh mang lại giá trị cho khách
hàng, thu lợi nhuận từ cung ứng giá trị cho khách hàng. Mô hình kinh doanh phản ánh
giả định của doanh nghiệp về những gì khách hàng muốn, làm thế nào họ muốn và làm
thế nào một doanh nghiệp có thể tổ chức để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó.”
Hay chúng ta thể hiểu một cách ngắn gọn súc tích: hình kinh doanh
là phương pháp thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản thu để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường.”
1.2. Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh
1.2.1. Mục tiêu giá trị
Giá trị cho khách hàng hay mục tiêu giá trị của một doanh nghiệp điểm cốt yếu
của mô hình kinh doanh. Mục tiêu giá trị là cách thức để sản phẩm hay dịch vụ của một
doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Để phát triển phân tích mục
tiêu giá trị, doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi: Tại sao khách hàng lựa chọn doanh
nghiệp để tiến hành giao dịch thay chọn một doanh nghiệp khác? Những điều doanh
nghiệp thể cung cấp cho khách hàng, trong khi các doanh nghiệp khác không hoặc
không thể cung cấp? Từ góc độ khách hàng, thành công của một giá trị bao gồm: sự
nhân hóa, biệt hóa của sản phẩm doanh nghiệp cung cấp, giảm bớt chi phí tìm
kiếm sản phẩm, so sánh giá sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý,
phân phối sản phẩm.
lOMoARcPSD| 45470368
6
1.2.2. Mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận.
Bản chất của kinh doanh là để tìm kiếm lợi nhuận, thu về doanh thu cao nhất. Trong đó
doanh thu doanh nghiệp thu được cần tạo ra mức lợi nhuận lớn hơn các hình thức
đầu tư khác.
hình chi phí quảng cáo: Doanh nghiệp cung cấp một website với các nội dung
hữu ích để đối tác đưa các thông tin kinh doanh giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ hoặc
cung cấp vị trí để họ quảng cáo và thu hút các đối tượng quảng cáo, những người dùng
trên Website của doanh nghiệp. hình này thể khiến doanh nghiệp khó đo lường
hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. Các chỉ số như lượt xem, lượt nhấp chuột chưa phản
ánh chính xác mức độ thành công và mức độ hài lòng về sản phẩm.
Mô hình phí đăng ký: Doanh nghiệp cung cấp hoặc đưa ra thông tin hoặc dịch vụ
qua một website. Trong đó, người sử dụng sẽ phải trả một khoản phí đăng ký cho việc
truy cập tới một số hoặc toàn bộ các nội dung trên. Cụ thể, người sử dụng có thể trả phí
theo tháng hoặc trả ptheo năm. Trở ngại lớn nhất của hình kinh doanh này khách
hàng thường cảm thấy bị gượng ép khi phải thanh toán các nội dung trên website.
hình phí giao dịch: Doanh nghiệp thu được lợi nhuận khi các đối tác thực
hiện giao dịch thông qua website của doanh nghiệp. Doanh thu từ hình y phụ thuộc
vào số lượng giao dịch diễn ra trên nền tảng. vậy, khi khối lượng giao dịch giảm,
doanh thu của công ty sẽ giảm.
hình doanh thu bán hàng: Doanh thu từ hình này được nhờ vào việc
bán hàng hóa, dịch vụ thông tin cho khách hàng. Với nh doanh thu này, thị
trường bán hàng thường rất cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới
cải thiện sản phẩm để có thể duy trì và thu hút khách hàng.
hình doanh thu liên kết: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành trên sở xây dựng một website liên kết hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất
hay các nhà phân phối. Doanh thu của doanh nghiệp là các khoản phí dẫn khách hay phí
liên kết kinh doanh (referal fee) hoặc một khoản phần trăm trên doanh thu của các hoạt
động bán hàng thực hiện trên sở các liên kết giới thiệu. hình doanh thu này còn
gặp nhiều trở ngại khi phụ thuộc vào đối tác liên kết. Nếu họ không quảng được
sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh thu sẽ bị ảnh hưởng. Việc theo dõi và báo cáo doanh thu
lOMoARcPSD| 45470368
7
từ các đối tác liên kết có thể phức tạp đòi hỏi hệ thống quảnhiệu quả để đảm bảo
được tính minh bạch và chính xác.
Ta có thể tổng kết các mô hình kinh doanh thành bảng như sau :
Mô hình
doanh thu
Ví dụ
Nguồn doanh thu
Quảng cáo
Yahoo.com
Thu phí từ những người quảng cáo trả cho
các quảng cáo của mình
Đăng ký
WSJ.com.
Sportsline.com
Consumerreports.org
Thu phí từ những người đăng ký trả cho
việc truy cập các nội dung và dịch vụ
Phí giao dịch
eBay.com
E-Trade.com
Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các
doanh dịch bán hàng
Bán hàng
Amazon.com,
Salesforce.com
Bán hàng hóa, thông tin và dịch vụ.
Liên kết
MyPoints.com
Thu phí dẫn khách hàng hoặc phần trăm
trên doanh thu bán hàng dựa trên cơ s
liên kết
1.2.3. Cơ hội thị trường
hội thị trường nhằm để chỉ tiềm năng thị trường của một doanh nghiệp toàn
bộ cơ hội tài chính tiềm năng doanh nghiệp khả năng thu được từ thị trường đó.
hội thị trường thường được phân nhỏ theo các vị trí đặc biệt của doanh nghiệp trên
thị trường. Như vậy, hội thị trường thực tế được hiểu khoản doanh thu doanh nghiệp
có khả năng thu được ở mỗi vị trí thị trường mà doanh nghiệp có thể giành được.
vậy, hội thị trường có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến mô hình kinh doanh của
một công ty. Khi có cơ hội mở rộng thị trường, doanh nghiệp có thể điều chỉnh mô hình
kinh doanh để phục vụ các khu vực hoặc nhóm khách hàng mới, bao gồm việc thay đổi
sản phẩm, dịch vụ hoặc chiến lược tiếp thị.Tuy nhiên, hội thị trường mới thường đi
kèm với sự gia tăng cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh hình kinh
doanh để duy trì hoặc nâng cao vị thế cạnh tranh của mình. Mặc hội thị trường
lOMoARcPSD| 45470368
8
mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với rủi ro và thách thức, do đó doanh nghiệp
cần phải đánh giá kỹ lưỡng và chuẩn bị các chiến lược để đối phó.
1.2.4. Chiến lược thị trường
Chiến ợc thị trường tác động sâu rộng đến mô hình kinh doanh của một công
ty. Khi một doanh nghiệp xây dựng chiến lược thị trường hiệu quả, nó giúp xác định rõ
ràng thị trường mục tiêu và tạo ra các giá trị độc đáo giúp thương hiệu nổi bật so với đối
thủ cạnh tranh. Điều này không chỉ giúp tăng cường nhận diện thương hiệu mà còn xây
dựng lòng trung thành của khách hàng, từ đó tối đa hóa doanh thu. Tuy nhiên, chiến lược
thị trường cũng đi kèm với những thách thức. Doanh nghiệp cần phải liên tục theo dõi
phân tích thị trường để điều chỉnh chiến ợc kịp thời, đảm bảo rằng các hoạt động
marketing luôn phù hợp với mục tiêu kinh doanh và xu hướng thị trường hiện tại. Điều
này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng, đối thủ cạnh tranh các yếu tố bên
ngoài khác như chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lược và việc thực
hiện chiến lược marketing thường được các doanh nghiệp rất coi trọng. Mọi khái niệm
và ý tưởng kinh doanh sẽ đều trở nên vô nghĩa nếu doanh nghiệp không thể đưa các sản
phẩm hay doanh nghiệp của mình tới các khách hàng tiềm năng. Tn bộ các hoạt động
doanh nghiệp thực hiện nhằm xúc tiến các sản phẩm dịch vụ của mình cho các
khách hàng tiềm năng gọi là hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.2.5. Môi trường cạnh tranh
Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm nói đến phạm vi hoạt động của
các doanh nghiệp khác kinh doanh các sản phẩm cùng loại trên cùng thị trường.
Tác động tới Môi trường cạnh tranh gồm:
- Sự hiện diện của các đối thủ trong ngành ảnh hưởng đến chiến lược
hoạt động kinh doanh của bạn. Nếu đối thủ mạnh, họ thể chiếm lĩnh thị
trường và tạo áp lực lên giá cả và chất lượng sản phẩm.
- Các đối thủ có thể hoạt động trong khung địa lý hoặc cung cấp sản phẩm
đa dạng hơn, giúp hthu hút khách hàng toàn diện hơn tạo ra lợi thế
cạnh tranh mạnh mẽ.
lOMoARcPSD| 45470368
9
- Thị phần lớn lợi nhuận cao của đối thủ mang lại cho họ khả năng đầu
tư vào marketing và phát triển, tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ
hơn trong việc cạnh tranh.
- Thị phần lớn lợi nhuận cao của đối thủ mang lại cho họ khả năng đầu
tư vào marketing và phát triển, tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ
hơn trong việc cạnh tranh.
1.2.6. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp khả năng sản xuất hoặc tung ra thị
trường một loại sản phẩm có chất lượng cao hơn, có mức giá thấp hơn hầu hết hoặc toàn
bộ các đối thủ cạnh tranh.
Trong một thị trường không hoàn hảo với tính bất đối xứng thông tin, doanh
nghiệp có khả năng tạo ra duy trì lợi thế cạnh tranh thông qua việc cung cấp sản phẩm
chất lượng cao hơn hoặc giá cả thấp hơn. Các doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến
và đổi mới để bảo vệ lợi thế cạnh tranh của mình, bởimột khi thông tin được làm rõ
hơn, tính cạnh tranh sẽ gia tăng và lợi thế có thể bị suy giảm.
1.2.7. Sự phát triển của tổ chức
Sự phát triển của tổ chức là cách thức bố trí, sắp xếp, phân chia các bộ phận chức
năng như: bộ phận sản xuất, vận chuyển, marketing, dịch dụ khách hàng và tài chính.
Doanh nghiệp cần xác định cấu trúc phù hợp, thể cấu trúc chức năng (theo
bộ phận), cấu trúc theo dự án hoặc cấu trúc ma trận. Mỗi loại cấu trúc ưu nhược
điểm riêng, ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và ra quyết định.
Bộ phận sản xuất: Chịu trách nhiệm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Năng suất và
chất ợng của bộ phận sản xuất ảnh ởng trực tiếp đến lợi nhuận sự hài lòng của
khách hàng.
Bộ phận vận chuyển: Đảm bảo hàng hóa được giao đến khách hàng một cách kịp
thời hiệu quả. Tối ưu hóa quy trình vận chuyển giúp tiết giảm chi phí nâng cao
dịch vụ khách hàng.
lOMoARcPSD| 45470368
10
Bộ phận marketing: thúc đẩy doanh số thông qua các chiến dịch quảng bá. Bộ
phận này nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng xây dựng chiến lược tiếp cận.
Dịch vụ khách hàng: Đảm bảo rằng khách hàng nhận được sự hỗ trợ cần thiết
trong quá trình sử dụng sản phẩm. Một bộ phận dịch vụ khách hàng hiệu quả có thể tạo
ra sự trung thành và đánh giá tích cực từ khách hàng.
Bộ phận tài chính: Quản lý tài sản, chi phí và doanh thu để đảm bảo tổ chức hoạt
động bền vững. Họ cũng đưa ra quyết định đầu tư và duy trì dòng tiền nhằm hỗ trợ hoạt
động kinh doanh.
1.2.8. Đội ngũ quản tr
Kinh nghiệm: Nắm vững quy trình giám sát điều hành để đưa ra quyết định
chính xác.
Khả năng phối hợp: Giao tiếp tốt với các bphận khác lãnh đạo hiệu quả để
thúc đẩy sự hợp tác.
Kiến thức nền tảng: Hiểu biết về quản trị, tài chính, tiếp thị và vận hành.
Nắm bắt thị trường: Nhạy bén với xu hướng nhu cầu của khách hàng để điều
chỉnh chiến lược kịp thời.
Thực thi kế hoạch: Triển khai theo dõi các kế hoạch kinh doanh để đạt mục
tiêu đề ra.
Tin tưởng với nhà đầu tư: Duy trì minh bạch giao tiếp thường xuyên để xây
dựng lòng tin từ các nhà đầu tư.
1.3. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử
1.3.1. Mô hình kinh doanh B2C:
Khái niệm: TMĐT B2C loại hình giao dịch trong đó khách hàng của doanh
nghiệp là người tiêu dùng cuối cùng.
Phân loại:
lOMoARcPSD| 45470368
11
- Cổng thông tin: Cung cấp thông tin nội dung đa dạng cho người dùng,
có thể bao gồm tin tức, bài viết và dịch vụ tra cứu.
- Nhà bán lẻ điện tử: Các doanh nghiệp bán sản phẩm trực tiếp cho người
tiêu dùng qua website như Amazon hoặc Tiki.
- Nhà cung cấp nội dung: Chuyên cung cấp nội dung số, bao gồm sách điện
tử, video, âm nhạc và tài liệu học tập. Ví dụ như Netflix hay Spotify.
- Trung gian giao dịch: Nền tảng giúp kết nối người tiêu dùng với các nhà
cung cấp hoặc người bán, điển hình là eBay hoặc Shopee.
- Nhà tạo thị trường: Tạo ra không gian trực tuyến cho việc mua bán giữa
người tiêu dùng, như các chợ trực tuyến cho hàng hóa cá nhân.
- Nhà cung cấp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ trực tuyến đến tay người tiêu
dùng. dụ: dịch vụ đặt máy bay (expedia), đặt chỗ nhà hàng
(OpenTable).
- Nhà cung cấp cộng đồng: Xây dựng cộng đồng trực tuyến nơi người dùng
thể tương tác, chia sẻ thông tin và trao đổi sở thích. dụ như các diễn
đàn hoặc mạng xã hội.
1.3.2. Mô hình kinh doanh B2B:
Khái niệm: loại hình giao dịch trong đó khách hàng của doanh nghiệp là doanh
nghiệp khác.
Phân loại:
- Sàn giao dịch: nền tảng trực tuyến cho phép các doanh nghiệp kết nối
và thực hiện giao dịch với nhau. Các sàn giao dịch này thường cho phép
nhiều người bán người mua tham gia, dụ như Alibaba hay
ThomasNet.
- Nhà phân phối điện tử: Các doanh nghiệp y cung cấp sản phẩm từ
nhiều nhà sản xuất khác nhau bán cho các doanh nghiệp khác. Họ tạo
lOMoARcPSD| 45470368
12
ra một kênh phân phối trực tuyến để các doanh nghiệp thể dễ dàng
tìm thấy và mua sản phẩm mà họ cần, như Grainger hay Fastenal.
- Nhà cung cấp dịch vụ B2B: Cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp
khác, chẳng hạn như dịch vụ tư vấn, tiếp thị, tài chính hay CNTT. Ví dụ
bao gồm các công ty như Accenture, IBM hay HubSpot, chuyên cung
cấp các giải pháp và dịch vụ cho các doanh nghiệp.
- Môi giới giao dịch B2B: các doanh nghiệp hoạt động như một bên
trung gian để kết nối người mua người n trong lĩnh vực B2B. Họ
thể giúp tìm kiếm đối tác, đàm phán giá cả, xử các giao dịch.
dụ: Ariba (một phần của SAP) hoạt động như môi giới trong các giao
dịch B2B.
- Trung gian thông tin: Đây các nền tảng công ctrực tuyến được
thiết kế để thu thập, phân phối chia sẻ thông tin giữa các doanh
nghiệp. Chúng thể bao gồm các sở dữ liệu, dịch vụ phân tích thị
trường và các tài nguyên thông tin khác, như Statista hay IBISWorld.
Ngoài ra, còn có các mô hình kinh doanh khác như:
lOMoARcPSD| 45470368
13
CHƯƠNG II. MÔ TẢ SẢN PHẨM
Giới thiệu tổng quan về sản phẩm
Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử điện gia dụng
ngày càng cao, đòi hỏi chúng ta phải có những giải pháp dự phòng năng lượng linh hoạt.
Để đáp ứng điều này, các sản phẩm tích điện ra đời, mang đến sự tiện lợi, an toàn
hiệu quả cho người dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc trong những chuyến đi xa.
Từ những pin dự phòng nhỏ gọn dùng để sạc điện thoại, máy tính bảng cho đến
các hệ thống lưu trữ ng lượng quy lớn, các sản phẩm tích điện đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo nguồn điện liên tục. Không chỉ cung cấp nguồn năng lượng dự
phòng khi mất điện, những thiết bị này còn giúp tối ưu hóa việc sử dụng điện trong các
hoạt động hàng ngày và trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Với tính đa dạng ngày càng tiên tiến, các sản phẩm tích điện đang dần trở
thành trợ thủ đắc lực, mang lại sự an tâm cho người dùng trong mọi hoàn cảnh.
2.1. Pin dự phòng (Power Bank)
Chức năng: Dùng để sạc các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng, hoặc
tai nghe không dây. Pin dự phòng thường có dung lượng từ 5.000 mAh đến
30.000 mAh hoặc cao hơn.
Đặc điểm:
- Nhỏ gọn, dễ mang theo.
- Có thể sạc nhiều thiết bị cùng lúc qua các cổng USB.
- Một số loại còn hỗ trợ sạc nhanh hoặc sạc không dây.
2.2. Pin sạc dự phòng cho laptop
Chức năng: Tương tự như pin dự phòng cho điện thoại, nhưng được thiết kế để
sạc cho laptop hoặc các thiết bị điện tử có nhu cầu năng lượng cao hơn.
Đặc điểm:
- Dung lượng lớn hơn, thường từ 20.000 mAh đến 50.000 mAh.
- Hỗ trợ cổng sạc DC hoặc USB-C với công suất đầu ra lớn.
- Một số sản phẩm có tích hợp inverter nhỏ để chuyển đổi điện áp.
lOMoARcPSD| 45470368
14
2.3. Bộ lưu điện (UPS - Uninterruptible Power Supply)
Chức năng: Cung cấp nguồn điện dự phòng tức thời khi mất điện, đặc biệt cho
các thiết bị như máy tính, server, hoặc hệ thống camera an ninh.
Đặc điểm:
- Công suất thường từ 600VA đến hàng nghìn VA.
- Có thể hoạt động trong thời gian ngắn (từ vài phút đến vài giờ) tùy công
suất và thiết bị được kết nối.
- Được sử dụng chủ yếu để bảo vệ các thiết bị điện tử tránh hỏng hóc do
mất điện đột ngột.
2.4. Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS)
Chức năng: Lưu trữ năng lượng từ các nguồn tái tạo nnăng ợng mặt trời,
gió hoặc từ lưới điện để sử dụng sau này.
Đặc điểm:
- Dung lượng lưu trữ lớn, từ vài kWh đến hàng trăm kWh.
- Được sử dụng cho gia đình, doanh nghiệp để tối ưu hóa việc sử dụng điện,
giảm tải trong giờ cao điểm hoặc dùng khi mất điện.
- Thường tích hợp với hệ thống năng lượng tái tạo (solar panel).
2.5. Pin năng lượng mặt trời di động (Solar Power Bank)
Chức năng: Dự phòng năng lượng từ pin sạc bằng năng lượng mặt trời, chủ yếu
dùng cho các thiết bị di động.
Đặc điểm:
- Tích hợp tấm pin năng ợng mặt trời để sạc pin dự phòng khi không
nguồn điện.
- Thích hợp cho các hoạt động ngoài trời như cắm trại, dã ngoại.
- Thường có dung lượng từ 10.000 mAh trở lên và có các cổng USB.
2.6. Bộ pin tích điện cho xe điện (Battery Pack for Electric Vehicles)
Chức năng: Lưu trữ năng lượng để cung cấp điện cho động cơ xe điện.
lOMoARcPSD| 45470368
15
Đặc điểm:
- Công suất lớn, từ hàng chục kWh đến hàng trăm kWh, đủ để cung cấp
năng lượng cho xe chạy hàng trăm km.
- Được tối ưu hóa cho hiệu suất cao và độ an toàn.
2.7. Sạc tích điện đa năng (Portable Power Station)
Chức năng: Dự trữ năng lượng và cung cấp điện cho nhiều loại thiết bị cùng lúc,
từ điện thoại, laptop đến các thiết bị điện gia dụng nhỏ.
Đặc điểm:
- Dung lượng lớn, từ 150Wh đến vài nghìn Wh.
- các cổng USB, AC DC, thể kết nối với tấm pin mặt trời để sạc
pin.
- Phù hợp cho những chuyến đi xa, ngoại, hoặc sử dụng trong trường
hợp mất điện.
2.8. Pin dự phòng cho thiết bị y tế
Chức năng: Cung cấp năng lượng dự phòng cho các thiết bị y tế quan trọng như
máy thở, máy lọc máu, hoặc các thiết bị theo dõi bệnh nhân.
Đặc điểm:
- Dung lượng pin đủ lớn để đảm bảo thiết bị y tế hoạt động liên tục trong
trường hợp mất điện.
- Đảm bảo tính an toàn và ổn định của nguồn điện.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA SẢN PHẨM
3.1. Mục tiêu giá trị
Các thiết bị tích điện thông minh, chất lượng cao, thân thiện với môi trường ngày
càng đáp ứng nhu cầu về lưu trữ quản năng lượng. Do đó, công ty chúng tôi luôn
hướng tới việc trở thành đối tác đáng tin cậy của khách hàng, mang lại giải pháp tích
điện tiện lợi, an toàn bền vững cho cuộc sống hiện đại, góp phần xây dựng một tương
lai bền vững.
lOMoARcPSD| 45470368
16
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh
Thứ nhất: Phát triển doanh thu với mục tiêu đạt được doanh thu 500.000 USD
trong năm đầu tiên bằng cách cung cấp các sản phẩm tích điện đa dạng, từ pin dự phòng
cho thiết bị di động đến các giải pháp tích điện cho gia đình và doanh nghiệp, tập trung
vào các thị trường đang phát triển nhu cầu cao về thiết bị tích điện (như khu vực thiếu
điện ổn định hoặc có thiên tai thường xuyên).
Thứ hai: Áp dụng thương mại điện tử để tăng doanh số mở rộng thị phần.
Chúng tôi sử dụng những trang thương mại điện tử sẵn như: Shopee, Lazada,... để
kinh doanh các mặt hàng thiết bị tích điện và phát triển thêm trang web thương mại điện
tử riêng để khách hàng có thể mua hàng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, với hệ thống
bảo mật đảm bảo tuyệt đối trong quá trình giao dịch. Điều này sẽ p phần tăng doanh
số bán hàng và nâng cao độ nhận diện thương hiệu.
Thứ ba: Tối ưu hóa lợi nhuận thông qua việc cung cấp dịch vụ vấn về giải pháp
tích điện, thiết kế các sản phẩm tùy chỉnh cho nhu cầu nhân hoặc doanh nghiệp.
Chúng tôi cũng sẽ tận dụng quảng o trực tuyến để giới thiệu các sản phẩm liên quan
và gia tăng doanh thu từ việc hợp tác với các đối tác chiến lược.
Thứ tư: Hợp tác đối tác bằng cách thiết lập mối quan hệ đối tác với các nhà sản
xuất thiết bị tích điện chất lượng và bền vững, cùng với các công ty cung cấp giải pháp
năng lượng tái tạo.
3.1.2. Tầm nhìn
Trở thành nền tảng thương mại điện tử hàng đầu về thiết bị tích điện giải pháp
năng ợng tại Việt Nam vươn ra khu vực. Chúng tôi mong muốn không chỉ cung
cấp sản phẩm, còn đóng vai trò như một đối tác chiến lược trong việc giúp khách
hàng sử dụng năng lượng thông minh, bền vững và hiệu quả.
3.1.3. Sứ mệnh
Cung cấp các thiết btích điện chấtợng cao, giúp khách hàng đảm bảo nguồn
năng lượng liên tục an toàn trong mọi tình huống, từ cuộc sống hàng ngày đến các
trường hợp khẩn cấp.
lOMoARcPSD| 45470368
17
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo: Chúng tôi cam kết đưa ra những sản phẩm
thân thiện với môi trường, giúp người dùng tận dụng tối đa năng lượng tái tạo giảm
thiểu tác động đến môi trường.
Đem đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi, nhanh chóng qua ứng dụng thương mại
điện tử, tối ưu hóa quá trình giao dịch giao hàng, cùng với dịch vụ chăm sóc khách
hàng tận tâm.
3.1.4. Giá trị cốt lõi
Chất lượng và an toàn: Luôn ưu tiên các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao về an toàn
và hiệu quả sử dụng, mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối.
Bền vững thân thiện với i trường: Cung cấp các sản phẩm sử dụng năng
lượng sạch và bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Đổi mới sáng tạo: Không ngừng tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới để nâng
cao hiệu quả tích điện, sử dụng năng lượng và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng.
Trách nhiệm với hội: Hỗ trợ cộng đồng thông qua các chương trình sử dụng
năng lượng hiệu quả, thúc đẩy ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3.2. Mô hình doanh thu
hình doanh thu của công ty cung cấp thiết bị tích điện hình doanh thu bán
hàng bao gồm: phí mua hàng, phí vận chuyển, phí xử lý đơn hàng, phí trả hàng, phí
dịch vụ khách hàng. Mô hình doanh thu từ bán hàng phù hợp với các sản phẩm: pin
dự phòng (power bank), pin sạc dự phòng cho laptop, bộ sạc tích điện đa năng.
Đây các sản phẩm khách hàng nhu cầu mua để sử dụng trực tiếp, vậy
doanh nghiệp có thể tạo doanh thu thông qua việc bán lẻ.
lOMoARcPSD| 45470368
18
Phí mua ng: Đây khoản phí khách hàng phải trả khi mua thiết bị tích
điện trên nền tảng. Phí này được tính dựa trên tổng giá trị đơn hàng. Ngoài ra, để thúc
đẩy doanh thu, nền tảng thể cung cấp các chương trình giảm giá cho đơn hàng lớn
hoặc khách hàng trung thành.
Phí vận chuyển: Đối với các đơn hàng mua trực tuyến, phí vận chuyển sẽ được
tính dựa trên trọng lượng, kích thước của sản phẩm hoặc giá trị đơn hàng. Khách hàng
có thể được lựa chọn giữa nhiều phương thức vận chuyển, từ giao hàng nhanh cho đến
giao hàng tiết kiệm, với mức phí vận chuyển tương ứng. Để tăng tính cạnh tranh, công
ty có thể cung cấp miễn phí vận chuyển cho đơn hàng trên một giá trị nhất định.
Phí xử đơn hàng: Phí này bao gồm chi phí cho việc đóng gói thiết bị, in hóa
đơn và các thủ tục khác liên quan đến việc xửđơn hàng. Phí này giúp bù đắp chi phí
hoạt động liên quan đến khâu chuẩn bị hàng hóa trước khi vận chuyển. Chi phí thể
được tính cố định hoặc dựa trên khối lượng sản phẩm và độ phức tạp của đơn hàng.
Phí trả hàng: Trong trường hợp khách hàng muốn trả lại hoặc đổi thiết bị tích
điện, một khoản phí thể được áp dụng để xử quá trình trả hàng vận chuyển
ngược lại kho. Phí y nhằm đắp cho chi phí nhân lực, kho bãi tái kiểm tra sản
phẩm.
Phí dịch vụ khách hàng: Nếu khách hàng có yêu cầu đặc biệt, như cần hỗ trợ k
thuật về cách sử dụng thiết bị, cài đặt hệ thống năng lượng tích trữ, hoặc yêu cầu tư vấn
chuyên sâu, thể áp dụng phí dịch vụ. Phí này sẽ đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng
lOMoARcPSD| 45470368
19
cao chuyên nghiệp cho khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến sản
phẩm.
Phí bảo trì và gia hạn bảo hành: Một phần thu nhập có thể đến từ việc cung cấp
dịch vụ bảo trì gia hạn bảo hành cho các thiết bị tích điện. Đây nguồn thu quan
trọng khi khách hàng muốn đảm bảo sản phẩm của họ hoạt động ổn định trong thời gian
dài.
hình doanh thu đăng ký cũng là một mô hình được công ty cung cấp thiết bị điện
sử dụng. hình này phù hợp cho các sản phẩm cao cấp thiết bị có tính năng đặc
biệt như Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS) Bộ lưu điện (UPS),
nơi khách hàng thể trả phí định kỳ để nhận các dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật liên tục.
Mô hình này giúp doanh nghiệp duy trì nguồn thu ổn định và phát triển mối quan hệ
dài hạn với khách hàng. Các yếu tố trong mô hình doanh thu đăng ký bao gồm:
Phí đăng ký dịch vụ: Phí này là khoản chi phí định kỳ (tháng/quý/năm) mà khách
hàng phải trả để quyền truy cập vào các dịch vụ bảo trì hỗ trợ kỹ thuật liên quan
đến sản phẩm ESS hoặc UPS. Khoản phí này giúp đảm bảo khách hàng có sự an tâm
tiện lợi trong việc sử dụng thiết bkhông cần lo lắng về các vấn đề bảo trì hay sửa
chữa nhỏ.
Phí kiểm tra bảo trì định kỳ: Mỗi gói dịch vụ thể bao gồm slượng lần
kiểm tra và bảo trì định kỳ hàng năm. Trong các lần kiểm tra này, kỹ thuật viên sẽ kiểm
tra hoạt động của thiết bị, thực hiện vsinh, kiểm tra pin, và sửa chữa những lỗi nhnếu
có. Phí này sẽ giúp doanh nghiệp duy trì thiết bị của khách hàng tình trạng tốt nhất,
gia tăng độ tin cậy và sự hài lòng của khách hàng.
Phí hỗ trợ khẩn cấp: Trong trường hợp khách hàng gặp sự cố khẩn cấp với thiết
bị ESS hoặc UPS (như mất điện bất ngờ hoặc thiết bị không hoạt động đúng cách), họ
có thể yêu cầu dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp. Phí này được tính riêng cho các yêu cầu hỗ trợ
khẩn cấp ngoài giờ làm việc hoặc yêu cầu có mặt ngay trong ngày.
Phí gia hạn nâng cấp bảo hành: Bên cạnh các dịch vụ bảo trì định kỳ, khách
hàng thể chọn gia hạn bảo hành cho thiết bị của nh để được bảo vệ trước những
hỏng hóc tiềm ẩn ngoài thời gian bảo hành chính thức. Đây một phần quan trọng trong
hình doanh thu đăng tạo ra nguồn thu bền vững từ dịch vụ bảo hành mở
rộng.
lOMoARcPSD| 45470368
20
3.3. Cơ hội thị trường
3.3.1. Tổng quan thị trường
Việt Nam một quốc gia đang phát triển nhanh chóng với sự gia tăng đáng kể
của tầng lớp trung lưu và xu hướng số hóa trong đời sống hằng ngày. Theo thống năm
2024, Việt Nam khoảng 91 triệu người dùng internet, với phần lớn người dùng truy
cập internet thông qua thiết bị di động
Thiết bị điện tử
Điện thoại di động
Smartphone
Người dùng
Internet
Người dùng
Facebook
Người dùng
YouTube
Người dùng
TikTok
Người dùng
Instagram
Số lượng người
dùng (triệu)
Tỷ lệ so với dân số
(%)
Nguồn
91.03
91%
We Are Social, 2024 (
DataReportal – Global
Digital Insights)
(VNETWORK JSC)
80 triệu
80%
DataReportal, 2023(
DataReportal – Global
Digital Insights)
91 triệu
91%
We Are Social, 2024(
DataReportal – Global
Digital Insights)
66.2 triệu
67.2%
Meta, 2023
(VNETWORK JSC)
63 triệu
63.9%
Google Ads, 2023
( NETWORK JSC)
49.86 triệu
68.9% (trên 18 tuổi)
ByteDance, 2023
(VNETWORK JSC)
10.35 triệu
10.5%
Meta, 2023
(VNETWORK JSC)
Bảng này cho thấy sự phổ biến của điện thoại di động internet tại Việt Nam,
với tỷ lệ người dùng smartphone và internet đạt gần như toàn bộ n số. Các mạng
hội như Facebook, YouTube TikTok cũng lượng người dùng lớn, phản ánh sự phát
triển của công nghệ nhu cầu sử dụng thiết bị điện tử ngày càng ng. Điều này cho
thấy nhu cầu sử dụng các thiết bị tích điện để hỗ trợ việc sử dụng các thiết bị di động và
thiết bị thông minh đang tăng mạnh.
3.3.2. Tăng trưởng nhu cầu năng lượng
Với số lượng người dùng thiết bị di động, máy tính bảng, thiết bị gia đình
thông minh ngày càng tăng, các thiết bị tích điện như pin dự phòng, hệ thống lưu trữ
năng lượng cho gia đình trở nên thiết yếu. Người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là trong
các khu vực đô thị, có xu hướng sở hữu nhiều thiết bị điện tử, từ đó tăng cường nhu cầu
sử dụng nguồn điện liên tục, đặc biệt trong những thời điểm mất điện hoặc khi di
chuyển.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ -- --
BÁO CÁO THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: Thương mại điện tử căn bản
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 241 _PCOM0111_ 10
GVHD: Hoàng Hải Hà NHÓM: 04 ĐỀ TÀI :
Xây dựng ý tưởng kinh doanh ứng dụng TMĐT
Hà Nội, tháng 11/2024 1 lOMoAR cPSD| 45470368
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NHÓM 4 ST Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ Đánh giá T 1 Vũ Minh Hiếu 23D192054 Nội dung 3.5; 3.6 B+ 2 Ngô Thị Hoa 23D192055
Thư kí, tổng hợp, viết A báo cáo 3 Vũ Thị Ánh Hồng 23D192018 Nội dung 3.7; 3.8, A Thuyết trình 4 Hồ Minh Huyền 23D192056 Nội dung 1.2.5 - 1.3 A 5 Phạm Thị Huyền 23D192057 Nội dung 3.1; 3.2 A 6 Phan Quốc Hưng 23D192058 Nhóm trưởng, Nội A dung chương II 7 Đồng Diệu Hương 23D192019 Nội dung chương IV B+ 8 Trịnh Thu Hương 23D192059 Nội dung 3.3; 3.4 B+ 9 Đồng Thị Thu Hường 23D192020 Tổng hợp, thiết kế A powerpoint 10 Phạm Hương Liên 23D192060 Nội dung 1.1 – 1.2.4 B+ MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 5
1.1. Mô hình kinh doanh .................................................................................... 5
1.2. Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh ........................................... 5
1.2.1. Mục tiêu giá trị ....................................................................................... 5
1.2.2. Mô hình doanh thu ................................................................................. 6
1.2.3. Cơ hội thị trường .................................................................................... 7
1.2.4. Chiến lược thị trường ............................................................................. 8
1.2.5. Môi trường cạnh tranh ............................................................................ 8
1.2.6. Lợi thế cạnh tranh .................................................................................. 9
1.2.7. Sự phát triển của tổ chức ........................................................................ 9 2 lOMoAR cPSD| 45470368
1.2.8. Đội ngũ quản trị ................................................................................... 10
1.3. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử ................ 10
1.3.1. Mô hình kinh doanh B2C: .................................................................... 10
1.3.2. Mô hình kinh doanh B2B: .................................................................... 11
CHƯƠNG II. MÔ TẢ SẢN PHẨM ................................................................ 13
Giới thiệu tổng quan về sản phẩm .................................................................. 13
2.1. Pin dự phòng (Power Bank) ..................................................................... 13
2.2. Pin sạc dự phòng cho laptop .................................................................... 13
2.3. Bộ lưu điện (UPS - Uninterruptible Power Supply) .............................. 14
2.4. Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS) ........................ 14
2.5. Pin năng lượng mặt trời di động (Solar Power Bank) ........................... 14
2.6. Bộ pin tích điện cho xe điện (Battery Pack for Electric Vehicles) ........ 14
2.7. Sạc tích điện đa năng (Portable Power Station) ..................................... 15
2.8. Pin dự phòng cho thiết bị y tế .................................................................. 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA SẢN
PHẨM ............................................................................................................... 15
3.1. Mục tiêu giá trị .......................................................................................... 15
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh ............................................................................. 16
3.1.2. Tầm nhìn ............................................................................................... 16
3.1.3. Sứ mệnh ................................................................................................ 16
3.1.4. Giá trị cốt lõi ......................................................................................... 17
3.2. Mô hình doanh thu .................................................................................... 17
3.3. Cơ hội thị trường ....................................................................................... 20
3.3.1. Tổng quan thị trường ............................................................................ 20
3.3.2. Tăng trưởng nhu cầu năng lượng ......................................................... 20
3.3.3. Thói quen tiêu dùng .............................................................................. 21
3.3.4. Xu hướng phát triển trong tương lai ..................................................... 21
3.4. Môi trường cạnh tranh ............................................................................. 21
3.5. Lợi thế cạnh tranh ..................................................................................... 23 3 lOMoAR cPSD| 45470368
3.6. Chiến lược thị trường ............................................................................... 25
3.7. Cấu trúc tổ chức ........................................................................................ 28
3.7.1. Bộ phận Sản xuất .................................................................................. 28
3.7.2. Bộ phận Vận chuyển ............................................................................ 29
3.7.3. Bộ phận Marketing ............................................................................... 30
3.7.4. Bộ phận Dịch vụ Khách hàng .............................................................. 30
3.7.5. Bộ phận Tài chính ................................................................................ 31
3.8. Đội ngũ quản trị ........................................................................................ 32
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ .............................................................................. 34
4.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 34
4.2. Nhược điểm ................................................................................................ 35
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 36 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, thương mại điện tử đang trở thành một
phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh. Sự bùng nổ của Internet và các nền
tảng trực tuyến đã thay đổi cách thức người tiêu dùng tiếp cận và mua sắm sản phẩm,
tạo ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Trong bối cảnh cuộc sống hiện đại
ngày càng phụ thuộc vào các thiết bị điện tử, nhu cầu về các sản phẩm tích điện như pin
dự phòng, sạc không dây, xe điện... không ngừng tăng cao. Những sản phẩm này không
chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tiện ích và hiệu suất mà còn hướng tới sự bền
vững và bảo vệ môi trường. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ pin đã mở ra nhiều
cơ hội kinh doanh mới, đồng thời đặt ra những thách thức lớn cho các doanh nghiệp.
Đề tài thảo luận này sẽ tập trung vào việc xây dựng một mô hình kinh doanh cho
sản phẩm tích điện, làm nổi bật sự kết hợp giữa sản phẩm, dịch vụ và nền tảng thương
mại điện tử. Chúng ta sẽ phân tích kỹ lưỡng các khía cạnh như mô tả sản phẩm và dịch
vụ, đặc điểm khách hàng và thị trường mục tiêu, lợi thế cạnh tranh và mô hình doanh
thu, từ đó đề xuất những chiến lược phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh trong môi trường số hóa. 4 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mô hình kinh doanh
Thuật ngữ “Mô hình kinh doanh” (Business model) đã ra đời và phát triển, gắn
với sự phát triển của thương mại truyền thống. Con người tiếp cận với “mô hình bán
hàng” là khi thiết lập các cửa hàng để bán các sản phẩm, vật dụng do mình làm hay mua
lại để bán. Cho đến những năm 1960-1970, thuật ngữ Mô hình kinh doanh mới bắt đầu
được biết đến rộng rãi hơn với các chuỗi mô hình kinh doanh nổi tiếng đến tận ngày nay
như McDonald, Toyota hay Wal-mart. Tiếp đến năm 1980 - 1990, các mô hình kinh
doanh mới xuất hiện, làm phát triển hơn về thuật ngữ này.
Theo bách khoa toàn thư Wikipedia: “Một mô hình kinh doanh mô tả các cơ sở
nền tảng về vấn đề của một tổ chức tạo ra, cung cấp và đạt được các giá trị kinh tế xã
hội hoặc hình thức giá trị khác nhau như thế nào. Bản chất của một mô hình kinh doanh
là nó xác định cách thức mà các doanh nghiệp kinh doanh mang lại giá trị cho khách
hàng, thu lợi nhuận từ cung ứng giá trị cho khách hàng. Mô hình kinh doanh phản ánh
giả định của doanh nghiệp về những gì khách hàng muốn, làm thế nào họ muốn và làm
thế nào một doanh nghiệp có thể tổ chức để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó.”

Hay chúng ta có thể hiểu một cách ngắn gọn và súc tích: “Mô hình kinh doanh
là phương pháp thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản thu để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường.”

1.2. Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh
1.2.1. Mục tiêu giá trị
Giá trị cho khách hàng hay mục tiêu giá trị của một doanh nghiệp là điểm cốt yếu
của mô hình kinh doanh. Mục tiêu giá trị là cách thức để sản phẩm hay dịch vụ của một
doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Để phát triển và phân tích mục
tiêu giá trị, doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi: Tại sao khách hàng lựa chọn doanh
nghiệp để tiến hành giao dịch thay vì chọn một doanh nghiệp khác? Những điều gì doanh
nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng, trong khi các doanh nghiệp khác không có hoặc
không thể cung cấp? Từ góc độ khách hàng, thành công của một giá trị bao gồm: sự cá
nhân hóa, cá biệt hóa của sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp, giảm bớt chi phí tìm
kiếm sản phẩm, so sánh giá sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý, phân phối sản phẩm. 5 lOMoAR cPSD| 45470368
1.2.2. Mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận.
Bản chất của kinh doanh là để tìm kiếm lợi nhuận, thu về doanh thu cao nhất. Trong đó
doanh thu mà doanh nghiệp thu được cần tạo ra mức lợi nhuận lớn hơn các hình thức đầu tư khác.
Mô hình chi phí quảng cáo: Doanh nghiệp cung cấp một website với các nội dung
hữu ích để đối tác đưa các thông tin kinh doanh giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ hoặc
cung cấp vị trí để họ quảng cáo và thu hút các đối tượng quảng cáo, những người dùng
trên Website của doanh nghiệp. Mô hình này có thể khiến doanh nghiệp khó đo lường
hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. Các chỉ số như lượt xem, lượt nhấp chuột chưa phản
ánh chính xác mức độ thành công và mức độ hài lòng về sản phẩm.
Mô hình phí đăng ký: Doanh nghiệp cung cấp hoặc đưa ra thông tin hoặc dịch vụ
qua một website. Trong đó, người sử dụng sẽ phải trả một khoản phí đăng ký cho việc
truy cập tới một số hoặc toàn bộ các nội dung trên. Cụ thể, người sử dụng có thể trả phí
theo tháng hoặc trả phí theo năm. Trở ngại lớn nhất của mô hình kinh doanh này là khách
hàng thường cảm thấy bị gượng ép khi phải thanh toán các nội dung trên website.
Mô hình phí giao dịch: Doanh nghiệp thu được lợi nhuận khi các đối tác thực
hiện giao dịch thông qua website của doanh nghiệp. Doanh thu từ mô hình này phụ thuộc
vào số lượng giao dịch diễn ra trên nền tảng. Vì vậy, khi khối lượng giao dịch giảm,
doanh thu của công ty sẽ giảm.
Mô hình doanh thu bán hàng: Doanh thu từ mô hình này có được nhờ vào việc
bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin cho khách hàng. Với mô hình doanh thu này, thị
trường bán hàng thường rất cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới và
cải thiện sản phẩm để có thể duy trì và thu hút khách hàng.
Mô hình doanh thu liên kết: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành trên cơ sở xây dựng một website liên kết hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất
hay các nhà phân phối. Doanh thu của doanh nghiệp là các khoản phí dẫn khách hay phí
liên kết kinh doanh (referal fee) hoặc một khoản phần trăm trên doanh thu của các hoạt
động bán hàng thực hiện trên cơ sở các liên kết giới thiệu. Mô hình doanh thu này còn
gặp nhiều trở ngại khi nó phụ thuộc vào đối tác liên kết. Nếu họ không quảng bá được
sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh thu sẽ bị ảnh hưởng. Việc theo dõi và báo cáo doanh thu 6 lOMoAR cPSD| 45470368
từ các đối tác liên kết có thể phức tạp và đòi hỏi hệ thống quản lý hiệu quả để đảm bảo
được tính minh bạch và chính xác.
Ta có thể tổng kết các mô hình kinh doanh thành bảng như sau : Ví dụ Nguồn doanh thu Mô hình doanh thu Quảng cáo Yahoo.com
Thu phí từ những người quảng cáo trả cho các quảng cáo của mình Đăng ký
Thu phí từ những người đăng ký trả cho WSJ.com.
việc truy cập các nội dung và dịch vụ Sportsline.com Consumerreports.org
Phí giao dịch eBay.com
Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các E-Trade.com doanh dịch bán hàng Bán hàng
Bán hàng hóa, thông tin và dịch vụ. Amazon.com, Salesforce.com Liên kết MyPoints.com
Thu phí dẫn khách hàng hoặc phần trăm
trên doanh thu bán hàng dựa trên cơ sở liên kết
1.2.3. Cơ hội thị trường
Cơ hội thị trường nhằm để chỉ tiềm năng thị trường của một doanh nghiệp và toàn
bộ cơ hội tài chính tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng thu được từ thị trường đó.
Cơ hội thị trường thường được phân nhỏ theo các vị trí đặc biệt của doanh nghiệp trên
thị trường. Như vậy, cơ hội thị trường thực tế được hiểu là khoản doanh thu doanh nghiệp
có khả năng thu được ở mỗi vị trí thị trường mà doanh nghiệp có thể giành được.
Vì vậy, cơ hội thị trường có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến mô hình kinh doanh của
một công ty. Khi có cơ hội mở rộng thị trường, doanh nghiệp có thể điều chỉnh mô hình
kinh doanh để phục vụ các khu vực hoặc nhóm khách hàng mới, bao gồm việc thay đổi
sản phẩm, dịch vụ hoặc chiến lược tiếp thị.Tuy nhiên, cơ hội thị trường mới thường đi
kèm với sự gia tăng cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh mô hình kinh
doanh để duy trì hoặc nâng cao vị thế cạnh tranh của mình. Mặc dù cơ hội thị trường 7 lOMoAR cPSD| 45470368
mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với rủi ro và thách thức, do đó doanh nghiệp
cần phải đánh giá kỹ lưỡng và chuẩn bị các chiến lược để đối phó.
1.2.4. Chiến lược thị trường
Chiến lược thị trường có tác động sâu rộng đến mô hình kinh doanh của một công
ty. Khi một doanh nghiệp xây dựng chiến lược thị trường hiệu quả, nó giúp xác định rõ
ràng thị trường mục tiêu và tạo ra các giá trị độc đáo giúp thương hiệu nổi bật so với đối
thủ cạnh tranh. Điều này không chỉ giúp tăng cường nhận diện thương hiệu mà còn xây
dựng lòng trung thành của khách hàng, từ đó tối đa hóa doanh thu. Tuy nhiên, chiến lược
thị trường cũng đi kèm với những thách thức. Doanh nghiệp cần phải liên tục theo dõi
và phân tích thị trường để điều chỉnh chiến lược kịp thời, đảm bảo rằng các hoạt động
marketing luôn phù hợp với mục tiêu kinh doanh và xu hướng thị trường hiện tại. Điều
này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố bên
ngoài khác như chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lược và việc thực
hiện chiến lược marketing thường được các doanh nghiệp rất coi trọng. Mọi khái niệm
và ý tưởng kinh doanh sẽ đều trở nên vô nghĩa nếu doanh nghiệp không thể đưa các sản
phẩm hay doanh nghiệp của mình tới các khách hàng tiềm năng. Toàn bộ các hoạt động
mà doanh nghiệp thực hiện nhằm xúc tiến các sản phẩm và dịch vụ của mình cho các
khách hàng tiềm năng gọi là hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.2.5. Môi trường cạnh tranh
Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm nói đến phạm vi hoạt động của
các doanh nghiệp khác kinh doanh các sản phẩm cùng loại trên cùng thị trường.
Tác động tới Môi trường cạnh tranh gồm:
- Sự hiện diện của các đối thủ trong ngành ảnh hưởng đến chiến lược và
hoạt động kinh doanh của bạn. Nếu đối thủ mạnh, họ có thể chiếm lĩnh thị
trường và tạo áp lực lên giá cả và chất lượng sản phẩm.
- Các đối thủ có thể hoạt động trong khung địa lý hoặc cung cấp sản phẩm
đa dạng hơn, giúp họ thu hút khách hàng toàn diện hơn và tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ. 8 lOMoAR cPSD| 45470368
- Thị phần lớn và lợi nhuận cao của đối thủ mang lại cho họ khả năng đầu
tư vào marketing và phát triển, tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ
hơn trong việc cạnh tranh.
- Thị phần lớn và lợi nhuận cao của đối thủ mang lại cho họ khả năng đầu
tư vào marketing và phát triển, tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ
hơn trong việc cạnh tranh.
1.2.6. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng sản xuất hoặc tung ra thị
trường một loại sản phẩm có chất lượng cao hơn, có mức giá thấp hơn hầu hết hoặc toàn
bộ các đối thủ cạnh tranh.
Trong một thị trường không hoàn hảo và với tính bất đối xứng thông tin, doanh
nghiệp có khả năng tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh thông qua việc cung cấp sản phẩm
có chất lượng cao hơn hoặc giá cả thấp hơn. Các doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến
và đổi mới để bảo vệ lợi thế cạnh tranh của mình, bởi vì một khi thông tin được làm rõ
hơn, tính cạnh tranh sẽ gia tăng và lợi thế có thể bị suy giảm.
1.2.7. Sự phát triển của tổ chức
Sự phát triển của tổ chức là cách thức bố trí, sắp xếp, phân chia các bộ phận chức
năng như: bộ phận sản xuất, vận chuyển, marketing, dịch dụ khách hàng và tài chính.
Doanh nghiệp cần xác định cấu trúc phù hợp, có thể là cấu trúc chức năng (theo
bộ phận), cấu trúc theo dự án hoặc cấu trúc ma trận. Mỗi loại cấu trúc có ưu và nhược
điểm riêng, ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và ra quyết định.
Bộ phận sản xuất: Chịu trách nhiệm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Năng suất và
chất lượng của bộ phận sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự hài lòng của khách hàng.
Bộ phận vận chuyển: Đảm bảo hàng hóa được giao đến khách hàng một cách kịp
thời và hiệu quả. Tối ưu hóa quy trình vận chuyển giúp tiết giảm chi phí và nâng cao dịch vụ khách hàng. 9 lOMoAR cPSD| 45470368
Bộ phận marketing: thúc đẩy doanh số thông qua các chiến dịch quảng bá. Bộ
phận này nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng và xây dựng chiến lược tiếp cận.
Dịch vụ khách hàng: Đảm bảo rằng khách hàng nhận được sự hỗ trợ cần thiết
trong quá trình sử dụng sản phẩm. Một bộ phận dịch vụ khách hàng hiệu quả có thể tạo
ra sự trung thành và đánh giá tích cực từ khách hàng.
Bộ phận tài chính: Quản lý tài sản, chi phí và doanh thu để đảm bảo tổ chức hoạt
động bền vững. Họ cũng đưa ra quyết định đầu tư và duy trì dòng tiền nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh.
1.2.8. Đội ngũ quản trị
Kinh nghiệm: Nắm vững quy trình giám sát và điều hành để đưa ra quyết định chính xác.
Khả năng phối hợp: Giao tiếp tốt với các bộ phận khác và lãnh đạo hiệu quả để thúc đẩy sự hợp tác.
Kiến thức nền tảng: Hiểu biết về quản trị, tài chính, tiếp thị và vận hành.
Nắm bắt thị trường: Nhạy bén với xu hướng và nhu cầu của khách hàng để điều
chỉnh chiến lược kịp thời.
Thực thi kế hoạch: Triển khai và theo dõi các kế hoạch kinh doanh để đạt mục tiêu đề ra.
Tin tưởng với nhà đầu tư: Duy trì minh bạch và giao tiếp thường xuyên để xây
dựng lòng tin từ các nhà đầu tư.
1.3. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử
1.3.1. Mô hình kinh doanh B2C:
Khái niệm: TMĐT B2C là loại hình giao dịch trong đó khách hàng của doanh
nghiệp là người tiêu dùng cuối cùng. Phân loại: 10 lOMoAR cPSD| 45470368
- Cổng thông tin: Cung cấp thông tin và nội dung đa dạng cho người dùng,
có thể bao gồm tin tức, bài viết và dịch vụ tra cứu.
- Nhà bán lẻ điện tử: Các doanh nghiệp bán sản phẩm trực tiếp cho người
tiêu dùng qua website như Amazon hoặc Tiki.
- Nhà cung cấp nội dung: Chuyên cung cấp nội dung số, bao gồm sách điện
tử, video, âm nhạc và tài liệu học tập. Ví dụ như Netflix hay Spotify.
- Trung gian giao dịch: Nền tảng giúp kết nối người tiêu dùng với các nhà
cung cấp hoặc người bán, điển hình là eBay hoặc Shopee.
- Nhà tạo thị trường: Tạo ra không gian trực tuyến cho việc mua bán giữa
người tiêu dùng, như các chợ trực tuyến cho hàng hóa cá nhân.
- Nhà cung cấp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ trực tuyến đến tay người tiêu
dùng. Ví dụ: dịch vụ đặt vé máy bay (expedia), đặt chỗ nhà hàng (OpenTable).
- Nhà cung cấp cộng đồng: Xây dựng cộng đồng trực tuyến nơi người dùng
có thể tương tác, chia sẻ thông tin và trao đổi sở thích. Ví dụ như các diễn
đàn hoặc mạng xã hội.
1.3.2. Mô hình kinh doanh B2B:
Khái niệm: là loại hình giao dịch trong đó khách hàng của doanh nghiệp là doanh nghiệp khác. Phân loại:
- Sàn giao dịch: nền tảng trực tuyến cho phép các doanh nghiệp kết nối
và thực hiện giao dịch với nhau. Các sàn giao dịch này thường cho phép
nhiều người bán và người mua tham gia, ví dụ như Alibaba hay ThomasNet.
- Nhà phân phối điện tử: Các doanh nghiệp này cung cấp sản phẩm từ
nhiều nhà sản xuất khác nhau và bán cho các doanh nghiệp khác. Họ tạo 11 lOMoAR cPSD| 45470368
ra một kênh phân phối trực tuyến để các doanh nghiệp có thể dễ dàng
tìm thấy và mua sản phẩm mà họ cần, như Grainger hay Fastenal.
- Nhà cung cấp dịch vụ B2B: Cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp
khác, chẳng hạn như dịch vụ tư vấn, tiếp thị, tài chính hay CNTT. Ví dụ
bao gồm các công ty như Accenture, IBM hay HubSpot, chuyên cung
cấp các giải pháp và dịch vụ cho các doanh nghiệp.
- Môi giới giao dịch B2B: Là các doanh nghiệp hoạt động như một bên
trung gian để kết nối người mua và người bán trong lĩnh vực B2B. Họ
có thể giúp tìm kiếm đối tác, đàm phán giá cả, và xử lý các giao dịch.
Ví dụ: Ariba (một phần của SAP) hoạt động như môi giới trong các giao dịch B2B.
- Trung gian thông tin: Đây là các nền tảng và công cụ trực tuyến được
thiết kế để thu thập, phân phối và chia sẻ thông tin giữa các doanh
nghiệp. Chúng có thể bao gồm các cơ sở dữ liệu, dịch vụ phân tích thị
trường và các tài nguyên thông tin khác, như Statista hay IBISWorld.
Ngoài ra, còn có các mô hình kinh doanh khác như: 12 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG II. MÔ TẢ SẢN PHẨM
Giới thiệu tổng quan về sản phẩm
Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử và điện gia dụng
ngày càng cao, đòi hỏi chúng ta phải có những giải pháp dự phòng năng lượng linh hoạt.
Để đáp ứng điều này, các sản phẩm tích điện ra đời, mang đến sự tiện lợi, an toàn và
hiệu quả cho người dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc trong những chuyến đi xa.
Từ những pin dự phòng nhỏ gọn dùng để sạc điện thoại, máy tính bảng cho đến
các hệ thống lưu trữ năng lượng quy mô lớn, các sản phẩm tích điện đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo nguồn điện liên tục. Không chỉ cung cấp nguồn năng lượng dự
phòng khi mất điện, những thiết bị này còn giúp tối ưu hóa việc sử dụng điện trong các
hoạt động hàng ngày và trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Với tính đa dạng và ngày càng tiên tiến, các sản phẩm tích điện đang dần trở
thành trợ thủ đắc lực, mang lại sự an tâm cho người dùng trong mọi hoàn cảnh.
2.1. Pin dự phòng (Power Bank)
Chức năng: Dùng để sạc các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng, hoặc
tai nghe không dây. Pin dự phòng thường có dung lượng từ 5.000 mAh đến 30.000 mAh hoặc cao hơn. Đặc điểm:
- Nhỏ gọn, dễ mang theo.
- Có thể sạc nhiều thiết bị cùng lúc qua các cổng USB.
- Một số loại còn hỗ trợ sạc nhanh hoặc sạc không dây.
2.2. Pin sạc dự phòng cho laptop
Chức năng: Tương tự như pin dự phòng cho điện thoại, nhưng được thiết kế để
sạc cho laptop hoặc các thiết bị điện tử có nhu cầu năng lượng cao hơn. Đặc điểm:
- Dung lượng lớn hơn, thường từ 20.000 mAh đến 50.000 mAh.
- Hỗ trợ cổng sạc DC hoặc USB-C với công suất đầu ra lớn.
- Một số sản phẩm có tích hợp inverter nhỏ để chuyển đổi điện áp. 13 lOMoAR cPSD| 45470368
2.3. Bộ lưu điện (UPS - Uninterruptible Power Supply)
Chức năng: Cung cấp nguồn điện dự phòng tức thời khi mất điện, đặc biệt cho
các thiết bị như máy tính, server, hoặc hệ thống camera an ninh. Đặc điểm:
- Công suất thường từ 600VA đến hàng nghìn VA.
- Có thể hoạt động trong thời gian ngắn (từ vài phút đến vài giờ) tùy công
suất và thiết bị được kết nối.
- Được sử dụng chủ yếu để bảo vệ các thiết bị điện tử tránh hỏng hóc do mất điện đột ngột.
2.4. Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS)
Chức năng: Lưu trữ năng lượng từ các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời,
gió hoặc từ lưới điện để sử dụng sau này. Đặc điểm:
- Dung lượng lưu trữ lớn, từ vài kWh đến hàng trăm kWh.
- Được sử dụng cho gia đình, doanh nghiệp để tối ưu hóa việc sử dụng điện,
giảm tải trong giờ cao điểm hoặc dùng khi mất điện.
- Thường tích hợp với hệ thống năng lượng tái tạo (solar panel).
2.5. Pin năng lượng mặt trời di động (Solar Power Bank)
Chức năng: Dự phòng năng lượng từ pin sạc bằng năng lượng mặt trời, chủ yếu
dùng cho các thiết bị di động. Đặc điểm:
- Tích hợp tấm pin năng lượng mặt trời để sạc pin dự phòng khi không có nguồn điện.
- Thích hợp cho các hoạt động ngoài trời như cắm trại, dã ngoại.
- Thường có dung lượng từ 10.000 mAh trở lên và có các cổng USB.
2.6. Bộ pin tích điện cho xe điện (Battery Pack for Electric Vehicles)
Chức năng: Lưu trữ năng lượng để cung cấp điện cho động cơ xe điện. 14 lOMoAR cPSD| 45470368 Đặc điểm:
- Công suất lớn, từ hàng chục kWh đến hàng trăm kWh, đủ để cung cấp
năng lượng cho xe chạy hàng trăm km.
- Được tối ưu hóa cho hiệu suất cao và độ an toàn.
2.7. Sạc tích điện đa năng (Portable Power Station)
Chức năng: Dự trữ năng lượng và cung cấp điện cho nhiều loại thiết bị cùng lúc,
từ điện thoại, laptop đến các thiết bị điện gia dụng nhỏ. Đặc điểm:
- Dung lượng lớn, từ 150Wh đến vài nghìn Wh.
- Có các cổng USB, AC và DC, có thể kết nối với tấm pin mặt trời để sạc pin.
- Phù hợp cho những chuyến đi xa, dã ngoại, hoặc sử dụng trong trường hợp mất điện.
2.8. Pin dự phòng cho thiết bị y tế
Chức năng: Cung cấp năng lượng dự phòng cho các thiết bị y tế quan trọng như
máy thở, máy lọc máu, hoặc các thiết bị theo dõi bệnh nhân. Đặc điểm:
- Dung lượng pin đủ lớn để đảm bảo thiết bị y tế hoạt động liên tục trong
trường hợp mất điện.
- Đảm bảo tính an toàn và ổn định của nguồn điện.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA SẢN PHẨM
3.1. Mục tiêu giá trị
Các thiết bị tích điện thông minh, chất lượng cao, thân thiện với môi trường ngày
càng đáp ứng nhu cầu về lưu trữ và quản lý năng lượng. Do đó, công ty chúng tôi luôn
hướng tới việc trở thành đối tác đáng tin cậy của khách hàng, mang lại giải pháp tích
điện tiện lợi, an toàn và bền vững cho cuộc sống hiện đại, góp phần xây dựng một tương lai bền vững. 15 lOMoAR cPSD| 45470368
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh
Thứ nhất: Phát triển doanh thu với mục tiêu đạt được doanh thu 500.000 USD
trong năm đầu tiên bằng cách cung cấp các sản phẩm tích điện đa dạng, từ pin dự phòng
cho thiết bị di động đến các giải pháp tích điện cho gia đình và doanh nghiệp, tập trung
vào các thị trường đang phát triển nhu cầu cao về thiết bị tích điện (như khu vực thiếu
điện ổn định hoặc có thiên tai thường xuyên).
Thứ hai: Áp dụng thương mại điện tử để tăng doanh số và mở rộng thị phần.
Chúng tôi sử dụng những trang thương mại điện tử có sẵn như: Shopee, Lazada,... để
kinh doanh các mặt hàng thiết bị tích điện và phát triển thêm trang web thương mại điện
tử riêng để khách hàng có thể mua hàng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, với hệ thống
bảo mật đảm bảo tuyệt đối trong quá trình giao dịch. Điều này sẽ góp phần tăng doanh
số bán hàng và nâng cao độ nhận diện thương hiệu.
Thứ ba: Tối ưu hóa lợi nhuận thông qua việc cung cấp dịch vụ tư vấn về giải pháp
tích điện, thiết kế các sản phẩm tùy chỉnh cho nhu cầu cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Chúng tôi cũng sẽ tận dụng quảng cáo trực tuyến để giới thiệu các sản phẩm liên quan
và gia tăng doanh thu từ việc hợp tác với các đối tác chiến lược.
Thứ tư: Hợp tác đối tác bằng cách thiết lập mối quan hệ đối tác với các nhà sản
xuất thiết bị tích điện chất lượng và bền vững, cùng với các công ty cung cấp giải pháp năng lượng tái tạo.
3.1.2. Tầm nhìn
Trở thành nền tảng thương mại điện tử hàng đầu về thiết bị tích điện và giải pháp
năng lượng tại Việt Nam và vươn ra khu vực. Chúng tôi mong muốn không chỉ cung
cấp sản phẩm, mà còn đóng vai trò như một đối tác chiến lược trong việc giúp khách
hàng sử dụng năng lượng thông minh, bền vững và hiệu quả.
3.1.3. Sứ mệnh
Cung cấp các thiết bị tích điện chất lượng cao, giúp khách hàng đảm bảo nguồn
năng lượng liên tục và an toàn trong mọi tình huống, từ cuộc sống hàng ngày đến các trường hợp khẩn cấp. 16 lOMoAR cPSD| 45470368
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo: Chúng tôi cam kết đưa ra những sản phẩm
thân thiện với môi trường, giúp người dùng tận dụng tối đa năng lượng tái tạo và giảm
thiểu tác động đến môi trường.
Đem đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi, nhanh chóng qua ứng dụng thương mại
điện tử, tối ưu hóa quá trình giao dịch và giao hàng, cùng với dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm.
3.1.4. Giá trị cốt lõi
Chất lượng và an toàn: Luôn ưu tiên các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao về an toàn
và hiệu quả sử dụng, mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối.
Bền vững và thân thiện với môi trường: Cung cấp các sản phẩm sử dụng năng
lượng sạch và bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Đổi mới sáng tạo: Không ngừng tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới để nâng
cao hiệu quả tích điện, sử dụng năng lượng và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Trách nhiệm với xã hội: Hỗ trợ cộng đồng thông qua các chương trình sử dụng
năng lượng hiệu quả, thúc đẩy ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3.2. Mô hình doanh thu
 Mô hình doanh thu của công ty cung cấp thiết bị tích điện là mô hình doanh thu bán
hàng bao gồm: phí mua hàng, phí vận chuyển, phí xử lý đơn hàng, phí trả hàng, phí
dịch vụ khách hàng. Mô hình doanh thu từ bán hàng phù hợp với các sản phẩm: pin
dự phòng (power bank), pin sạc dự phòng cho laptop, và bộ sạc tích điện đa năng.
Đây là các sản phẩm mà khách hàng có nhu cầu mua để sử dụng trực tiếp, vì vậy
doanh nghiệp có thể tạo doanh thu thông qua việc bán lẻ. 17 lOMoAR cPSD| 45470368
Phí mua hàng: Đây là khoản phí mà khách hàng phải trả khi mua thiết bị tích
điện trên nền tảng. Phí này được tính dựa trên tổng giá trị đơn hàng. Ngoài ra, để thúc
đẩy doanh thu, nền tảng có thể cung cấp các chương trình giảm giá cho đơn hàng lớn
hoặc khách hàng trung thành.
Phí vận chuyển: Đối với các đơn hàng mua trực tuyến, phí vận chuyển sẽ được
tính dựa trên trọng lượng, kích thước của sản phẩm hoặc giá trị đơn hàng. Khách hàng
có thể được lựa chọn giữa nhiều phương thức vận chuyển, từ giao hàng nhanh cho đến
giao hàng tiết kiệm, với mức phí vận chuyển tương ứng. Để tăng tính cạnh tranh, công
ty có thể cung cấp miễn phí vận chuyển cho đơn hàng trên một giá trị nhất định.
Phí xử lý đơn hàng: Phí này bao gồm chi phí cho việc đóng gói thiết bị, in hóa
đơn và các thủ tục khác liên quan đến việc xử lý đơn hàng. Phí này giúp bù đắp chi phí
hoạt động liên quan đến khâu chuẩn bị hàng hóa trước khi vận chuyển. Chi phí có thể
được tính cố định hoặc dựa trên khối lượng sản phẩm và độ phức tạp của đơn hàng.
Phí trả hàng: Trong trường hợp khách hàng muốn trả lại hoặc đổi thiết bị tích
điện, một khoản phí có thể được áp dụng để xử lý quá trình trả hàng và vận chuyển
ngược lại kho. Phí này nhằm bù đắp cho chi phí nhân lực, kho bãi và tái kiểm tra sản phẩm.
Phí dịch vụ khách hàng: Nếu khách hàng có yêu cầu đặc biệt, như cần hỗ trợ kỹ
thuật về cách sử dụng thiết bị, cài đặt hệ thống năng lượng tích trữ, hoặc yêu cầu tư vấn
chuyên sâu, có thể áp dụng phí dịch vụ. Phí này sẽ đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng 18 lOMoAR cPSD| 45470368
cao và chuyên nghiệp cho khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến sản phẩm.
Phí bảo trì và gia hạn bảo hành: Một phần thu nhập có thể đến từ việc cung cấp
dịch vụ bảo trì và gia hạn bảo hành cho các thiết bị tích điện. Đây là nguồn thu quan
trọng khi khách hàng muốn đảm bảo sản phẩm của họ hoạt động ổn định trong thời gian dài.
 Mô hình doanh thu đăng ký cũng là một mô hình được công ty cung cấp thiết bị điện
sử dụng. Mô hình này phù hợp cho các sản phẩm cao cấp và thiết bị có tính năng đặc
biệt như Bộ lưu trữ năng lượng (Energy Storage System - ESS) và Bộ lưu điện (UPS),
nơi khách hàng có thể trả phí định kỳ để nhận các dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật liên tục.
Mô hình này giúp doanh nghiệp duy trì nguồn thu ổn định và phát triển mối quan hệ
dài hạn với khách hàng. Các yếu tố trong mô hình doanh thu đăng ký bao gồm:
Phí đăng ký dịch vụ: Phí này là khoản chi phí định kỳ (tháng/quý/năm) mà khách
hàng phải trả để có quyền truy cập vào các dịch vụ bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật liên quan
đến sản phẩm ESS hoặc UPS. Khoản phí này giúp đảm bảo khách hàng có sự an tâm và
tiện lợi trong việc sử dụng thiết bị mà không cần lo lắng về các vấn đề bảo trì hay sửa chữa nhỏ.
Phí kiểm tra và bảo trì định kỳ: Mỗi gói dịch vụ có thể bao gồm số lượng lần
kiểm tra và bảo trì định kỳ hàng năm. Trong các lần kiểm tra này, kỹ thuật viên sẽ kiểm
tra hoạt động của thiết bị, thực hiện vệ sinh, kiểm tra pin, và sửa chữa những lỗi nhỏ nếu
có. Phí này sẽ giúp doanh nghiệp duy trì thiết bị của khách hàng ở tình trạng tốt nhất,
gia tăng độ tin cậy và sự hài lòng của khách hàng.
Phí hỗ trợ khẩn cấp: Trong trường hợp khách hàng gặp sự cố khẩn cấp với thiết
bị ESS hoặc UPS (như mất điện bất ngờ hoặc thiết bị không hoạt động đúng cách), họ
có thể yêu cầu dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp. Phí này được tính riêng cho các yêu cầu hỗ trợ
khẩn cấp ngoài giờ làm việc hoặc yêu cầu có mặt ngay trong ngày.
Phí gia hạn và nâng cấp bảo hành: Bên cạnh các dịch vụ bảo trì định kỳ, khách
hàng có thể chọn gia hạn bảo hành cho thiết bị của mình để được bảo vệ trước những
hỏng hóc tiềm ẩn ngoài thời gian bảo hành chính thức. Đây là một phần quan trọng trong
mô hình doanh thu đăng ký vì nó tạo ra nguồn thu bền vững từ dịch vụ bảo hành mở rộng. 19 lOMoAR cPSD| 45470368
3.3. Cơ hội thị trường
3.3.1. Tổng quan thị trường
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nhanh chóng với sự gia tăng đáng kể
của tầng lớp trung lưu và xu hướng số hóa trong đời sống hằng ngày. Theo thống kê năm
2024, Việt Nam có khoảng 91 triệu người dùng internet, với phần lớn người dùng truy
cập internet thông qua thiết bị di động
Thiết bị điện tử
Số lượng người
Tỷ lệ so với dân số Nguồn dùng (triệu) (%) We Are Social, 2024 (
Điện thoại di động DataReportal – Global 91.03 91% Digital Insights) (VNETWORK JSC) Smartphone DataReportal, 2023( 80 triệu 80% DataReportal – Global Người dùng Digital Insights) Internet We Are Social, 2024( 91 triệu 91% DataReportal – Global Người dùng Digital Insights) Facebook Meta, 2023 66.2 triệu 67.2% (VNETWORK JSC) Người dùng YouTube Google Ads, 2023 Người dùng 63 triệu 63.9% ( NETWORK JSC) TikTok ByteDance, 2023 Người dùng 49.86 triệu 68.9% (trên 18 tuổi) (VNETWORK JSC) Instagram Meta, 2023 10.35 triệu 10.5% (VNETWORK JSC)
Bảng này cho thấy sự phổ biến của điện thoại di động và internet tại Việt Nam,
với tỷ lệ người dùng smartphone và internet đạt gần như toàn bộ dân số. Các mạng xã
hội như Facebook, YouTube và TikTok cũng có lượng người dùng lớn, phản ánh sự phát
triển của công nghệ và nhu cầu sử dụng thiết bị điện tử ngày càng tăng. Điều này cho
thấy nhu cầu sử dụng các thiết bị tích điện để hỗ trợ việc sử dụng các thiết bị di động và
thiết bị thông minh đang tăng mạnh.
3.3.2. Tăng trưởng nhu cầu năng lượng
Với số lượng người dùng thiết bị di động, máy tính bảng, và thiết bị gia đình
thông minh ngày càng tăng, các thiết bị tích điện như pin dự phòng, hệ thống lưu trữ
năng lượng cho gia đình trở nên thiết yếu. Người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là trong
các khu vực đô thị, có xu hướng sở hữu nhiều thiết bị điện tử, từ đó tăng cường nhu cầu
sử dụng nguồn điện liên tục, đặc biệt là trong những thời điểm mất điện hoặc khi di chuyển. 20