Ý nghĩa học tập môn tư tưởng - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với thế giới chung quanh. Trong thuật ngữ tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm tư tưởng có ý nghiã ở tầm khái quát triết học.Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
VÀ Ý NGHĨA HỌ ẬP MÔN TƯ TƯỞC T NG H CHÍ MINH
I. NG NGHIÊN C U ĐỐI TƯỢ
1.Khái ni ng H Chí Minh ệm tư tưởng và tư tưở
a. Khái ni ệm tư tưởng
tưở con ngường s phn ánh hin thc trong ý thc, biu hin quan h ca i vi
thế gii chung quanh. Trong thu t ng tưở ệm tưởng H Chí Minh, khái ni ng ý nghiã
tm khái quát tri t h ng i dùng vế ọc. Tư tưở đây không phả ới ý nghĩa tinh thầ tư tưởn ng, ý thc,
tư tưở ộng đồ ới nghĩ ững quan điểng ca mt cá nhân, mt c ng mà v a là mt h thng nh m, quan
nim, lu m ận điể được xây d ng trên m t n n t ng tri t h c ( th n ) ế ế giới quan và phương pháp luậ
nhất quán, đạ ộc, đượi biu cho ý chí, nguyn vng ca mt giai cp, mt dân t c hình thành trên
cơ sở ất đị ạt độ thc tin nh nh và tr li ch đạo ho ng thc tin, ci to hin thc.
Khái ni ng liên quan tr c ti n khái ni ng. M i xệm tư tưở ếp đế ệm nhà tư tưở ột ngườ ứng đáng
là nhà tư tưởng khi người đó biế ết trước ngườ ấn đềt cách gii quy i khác tt c nhng v chính tr -
sách lượ ấn đềc, các v v t chc, v nhng yếu t vt cht ca phong trào không phi mt cách
t phát.
b. Khái ni ng H Chí Minh ệm tư tưở
Quá trình nh n th c c ng ta v ng H n cao, t nh ng ủa Đả tưở Chí Minh đi t thấp đế
vấn đề c th đến h thng hoàn ch nh.
Đại h i bi u toàn qu c l n th VII ( tháng 6 u m t c t m c quan ội đạ 1991 ) đánh dấ
tr ng trong nh n th c c ng vủa Đả tư tưởng H Chí Minh. Đảng ta đã khẳng định: Đảng ly ch
nghĩa Mác – Lênin và tư tưở ảng tư tưở ng H Chí Minh làm nn t ng, kim ch nam cho ng. hành độ
Văn kiệ ủa Đạ ội định nghĩa: “ tư tưn c i h ng H Chí Minh chính là kết qu s vn dng sáng to
ch nghĩa Mác Lênin trong điều kin c th c c ta, trong th c tủa nướ ế ng H Chí
Minh đã trở ủa Đả ộc ”. thành mt tài sn tinh thn quý báu c ng và ca c dân t
K t i h i bi u toàn qu c l n th VII c ng, công tác nghiên c ng sau Đạ ội đạ ủa Đả ứu tư tư
H Chí Minh đư ến hành nghiêm túc và đạt được ti c nhng kết qu quan trng. Nhng kết qu
nghiên c p lu n c khoa h c s c thuy i h i bi u toàn quứu đó đã cung c ết phục để Đạ ội đạ c
ln th IX và XI c nh khá toàn di n và có h ủa Đảng xác đị thng nh ng v c y u thu c n ấn đề ế i
hàm khái ni ng H Chí Minh.ệm tư tưở Tư tưở ống quan điểng H Chí Minh là mt h th m toàn
din sâu s c v nh ng v n c ấn đề bả a cách m ng Vi t Nam, kết qu ca s v n dng
phát tri n sáng t o u ki n c c c ta, k a phát ch nghĩa Mác Lênin vào điề th ủa nướ ế th
2
trin các giá tr truy n th ng t p c ốt đẹ a dân tc, ti i; là tài sếp thu tinh hoa văn hóa nhân lo n
tinh th n cùng to l n quý giá c ng dân t ng cho s nghi ủa Đả ộc ta, mãi mãi soi đườ p
cách m ng c a nhân dân ta giành th ng l ợi “
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được:
- B n ch t cách m ng, khoa h c n i dung c ng H ng ủa tưở Chí Minh: đó hệ th
quan đi ấn đề bảm toàn din sâu sc v nhng v n ca cách mng Vit Nam, phn ánh
nhng v tính quy luấn đề t ca cách mng Vi ng Hệt Nam; tưở Chí Minh cùng v i ch
nghĩa Mác – ảng tư tưở nam hành độ Lênin là nn t ng, kim ch ng của Đảng và dân tc Vit Nam.
- Ngu n g ng, lý lu n c ng H Chí Minh: Lênin; giá tr ốc tư tưở ủa tư tưở ch nghĩa Mác –
văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loi.
- Giá tr c h p d n, s c s ng lâu b n c ng H Chí Minh: tài s n tinh ị, ý nghĩa, sứ ủa tưở
thn to ln c ng dân t ng cho s nghi p cách m ng c a nhân dân ta ủa Đả ộc, mãi mãi soi đườ
giành th ng l i.
D i h i c ng C ng s n Vi t nam, các nhà ựa trên định hướng bản các văn kiện đạ ủa Đả
khoa h ọc đã đưa ra định nghĩa:
tưở ống quan điểng H Chí Minh mt h th m toàn din và sâu sc v nhng vn
đề cơ bản c a cách m ng Vi t Nam; t cách m ng dân t c dân ch nhân dân đến cách m ng xã
hi ch nghĩa; kết qu ca s vn dng sáng to phát trin ch nghĩa Mác Lênin vào
điề ế u ki n c th nước ta, đồng th i là s k t tinh tinh hoa dân t c trí tu thời đại nh m gi i
phóng dân t c, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người “
định nghĩa theo cách nào, tưởng H Chí Minh đều đượ ới cách c nhìn nhn v
mt h thng lý lu n. Hi n nay, t n t p c n h ng H Chí Minh. ại hai phương thức tiế thống tư tưở
- ng H c nh n di t h ng tri th c t ng h p, bao gTư tưở Chí Minh đuợ ện như mộ th ồm: tư
tưởng tri t h ng kinh t ng chính tr ng quân sế ọc, tư tưở ế, tư tưở ị, tư tưở ự, tư tưởng văn hóa, đạo đức
và nhân văn.
- ng H Chí Minh h m v nh ng v n c a cách tưở thống các quan điể ấn đề bả
mng Vi t Nam, bao g ng v v dân t c cách m ng gi i phóng dân t c; v ồm: tưở ấn đề ch
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hộ đại đoàn kế i, v Đảng Cng sn Vit Nam, v t
dân t t qu c t , v dân ch c c a dân; do dân; dân, v o ộc đoàn kế ế ủ, nhà nướ văn hóa, đạ
đức
Giáo trình này v n d c ti p c n th i thi u nghiên c u h ụng phương thứ ế hai để gi
thống tư tưởng H Chí Minh.
Là m t h ng lý lu ng H Chí Minh có c u trúc lôgic ch t ch và có h t nhân th ận, tư tưở
cốt lõi, đó tưở nghĩa xã hội, động v độc lp dân tc, dân ch ch c lp dân tc gn lin
vi ch i nh m ginghĩa xã hộ i phóng dân tc, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người.
2.Đối tượ ọc Tư tưởng và nhim v ca môn h ng H Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cu
Đối tượ ọc Tư tưởng nghiên cu ca môn h ng H Chí Minh bao gm h thng các quan
điể m, quan ni m, lý lu n v cách m ng Vi t Nam trong dòng chy c a th i m i mà c t lõi ời đạ
tư tưở nghĩa xã hội. Các quan điểm cơ b ống tư ng v độc lp dân tc gn lin vi ch n ca h th
3
tưởng H Chí Minh không ch được ph n ánh trong các bài nói, bài vi c th hi n ết, còn đượ
qua quá trình ch o th c ti n cách m ng phong phú c ng C ng s n Vi t Nam đạ ủa Người; được Đả
vn dng, phát trin sáng t n cách mạo qua các giai đoạ ng.
Như vậy, đối tượ ọc Tư tưởng ca môn h ng H Chí Minh không ch bn thân h thng
các quan điể ận đượm, lý lu c th hin trong toàn b di sn ca H Chí Minh mà còn quá trình
vận độ ực hóa các quan điểng, hin th m, lu c ti n cách m ng Viận đó trong thự ệt Nam. Đó
quá trình mang tính quy t, bao g m hai m t th ng nh t bi n ch ng: s ng và hi n lu ản sinh tư tưở
thực hóa tưở ục tiêu độ nghĩa hộng theo các m c lp dân tc, dân ch, ch i; gii phóng dân
tc; gi i phóng giai c p; gi ải phóng con người.
b. Nhi m v nghiên c u
Trên sở ọc tưở đi sâu đối tượng nghiên cu, môn h ng H Chí Minh nhim v
nghiên c u làm rõ các n i dung sau.
- sở hình thành tưở Chí Minh, qua đó khẳng đị ra đờ ủa ng H nh s i c
tưởng H Chí Minh là m t t t y u khách quan và gi n l ế ải đáp các vấ đề ch s dân t t ra. ộc đặ
- Các giai đoạ ển tư tưởn hình thành, phát tri ng H Chí Minh
- N i dung, bn cht cách mng, khoa h m c m trong h ọc, đặc điể ủa các quan điể
thống tư tưởng H Chí Minh
- Vai trò nn t ng, kim ch ng c ng Hảng tư tưở nam hành độ ủa tư tưở Chí Minh đối
vi cách mng Vit Nam
- Quá trình nhn th c, v n dng, phát tri ng Hển tư tưở n Chí Minh qua các giai đoạ
cách m ng c c ta ủa Đảng và Nhà nướ
- Các giá tr ng, lu tưở n c a H i v ng, lý lu Chí Minh đố ới kho tàng tưở n
cách m ng th i c a th ế gi ời đại.
3. M i quan h v i môn h c Nh n c a ch Lênin môn ững nguyên bả nghĩa Mác
học Đườ ủa Đảng li cách Mng c ng Cng sn Vit Nam
Môn h ng H Chí Minh có quan h t ch v i H Chí Minh h c, các khoa học Tư tưở ch c
xã h c bi t là v i môn h c lý n chính tr . ội và nhân văn, đặ lu
a. M i quan h v i môn h c Nh n c a ch ngh a Mac Lênin ững nguyên lý cơ bả ĩ
Ch nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luậ ốc tư tưn, ngun g ng, lý
lu ế n tr c ti p quy nh bết đị n ch t cách m ng, khoa hc c ng Hủa tư tưở Chí Minh. H Chí Minh
là ngườ nghĩa Mac – Lênin vào điềi trung thành, vn dng và phát trin sáng to ch u kin c th
ca cách mng Vit Nam. Cu i, sộc đờ nghip ca H Chí Minh s nghip c ng ta, của Đả a
cách m ng Vi t Nam, thông qua t ng k t th c ti p ph n làm phong phú, b sung và phát ế ễn, đã gó
triển các nguyên lý cơ bả nghĩa Mac –n ca ch Lênin.
Tư tưở tư tưởng H Chí Minh thuc h ng Mac Lênin, là s vn dng và phát trin sáng
to ch nghĩa Mac Lênin vào điề u kin thc tế Vit Nam, vy, môn hctưởng H Chí
Minh vi môn hc Những nguyên lý cơ bả nghĩa Mac –n ca ch Lênin có m i quan h t ch ch .
Mu ến nghiên c u t t, gi ng dy h c t p t ng Hốt tưở Chí Minh c n ph i n m v ng ki n
th c v nh ng nguyên lý c a ch Lênin. nghĩa Mac –
b. M i quan h v i môn h ng l i cách m ng c ng C ng s n Vi t Nam ọc Đườ ủa Đả
4
H Chí Minh là ngườ ản đầ ệt Nam; người cng s u tiên ca Vi i sáng lp, giáo dc, rèn
luyn và là lãnh t c ng Của Đả ng sn Vit Nam. Bn thân H Chí Minh là người tìm kiếm, la
chọn con đườ ạch ra đườ ạng đúng đắ ộc và lãnh đạng, v ng li cách m n cho dân t o s nghip cách
mng Vi t Nam theo m c l p dân t c g n li n v i ch i. Trong quan h v ục tiêu độ nghĩa hộ i
môn h ng H Chí Minh m t b c Đường l i cách m ng c ng C ng S n Vi t Nam, ủa Đả tưở
phận tưở ủa Đảng, nhưng với cách là b ảng tưởng c phn nn t ng, kim ch nam hành
độ để ếng c khoa hủa Đảng, là cơ sở c cùng vi ch nghĩa Mac – Lênin xây d ng lựng đườ i, chi n
lược, sách lượ ạng đúng đắn. Như vậc cách m y, môn hc tưởng H Chí Minh gn bó cht ch
vi môn hc Đườ ng l i cách m ng c ng Của Đả ng s n Vi t Nam. Nghiên cu, ging d y, h c
tập tư tưởng H Chí Minh nhm trang b cơ sở thế giới quan, phương pháp luậ ọc đển khoa h nm
vng kiến th c v đườ ng li cách m ng c ng Của Đả ng s n V t Nam.
II. U PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
Với tư cách là mộ ọc có tính đột môn h c lp trong h thng các môn lý lun chính tr,
Tư tưởng H Chí Minh u riêng. có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứ
1. n Cơ sở phương pháp luậ
Nghiên c u, gi ng d y, h c t p môn h ph c tưởng H Chí Minh ải trên cơ sở thế gii
quan, phương pháp lu nghĩa Mac – ản thân các quan điển khoa hc ca ch Lênin b m có giá
tr n c a H Chí Minh. phương pháp luậ
Trong đó, các nguyên triế ới cách phương pháp luật hc Mac Lênin v n chung ca các
ngành khoa h c c n ph c s d t công c t s ải đượ ụng như mộ tư duy quan trọng. Dưới đây là mộ
nguyên t n trong nghiên c ng H Chí Minh. ắc phương pháp luậ ứu tư tưở
a.Bảo đả ắc tính đảm s thng nht nguyên t ng và tính khoa hc
Nghiên c ng H Chí Minh ph ng trên lứu tưở ải đứ ập trường, quan điểm, phương pháp
lu n ch nghĩa Mac Lênin quan điểm, đườ ng l i c ủa Đảng C ng s n Vi t Nam; b ảo đảm
tính khách quan khi phân tích, gi ng H Chí Minh, tránh vi t, ải đánh giá ệc áp đặ
cường điệ n đại hóa tưở ủa Người. Tính đảu hóa hoc hi ng c ng tính khoa hc thng nht
vi nhau trong s phn ánh trung th ng Hực, khách quan tư tư Chí Minh trên cơ sở ập trườ l ng,
phương pháp luận và định hướng chính tr.
b.Quan điểm thc tin và nguyên tc lý lun gn lin vi thc tin
Ch Lênin cho rnghĩa Mac – ng, th c ti n là ngu n g ng lốc, là độ c ca nh n thức, là
s tiêu chu n c a chân lý. Trong cu i ho ng cách m ng c a mình, H Chí Minh ộc đờ ạt độ
luôn bám sát c ti n cách m ng dân t c th i, coi tr ng t ng k t th c ti n th ế gi ế ễn như biệ
pháp không ch c ho ng th c ti u ki nâng cao năng l ạt độ ễn, mà còn là điề ện để nâng cao trình độ
lý lu ng th c bi t coi tr ng vi c k t h p lý lu n v i th c n, lận. Đồ ời, Người cũng đặ ế ti ời nói đi đôi
vi vic làm. H Chí Minh kh nh: th ẳng đị c tin không có lý lu ng dận hướ n thì thành thc tin
quáng, d c b nh ch quan; lu n không liên h v i th c ti n lý lu n suông. H m
5
Chí Minh người luôn xut phát t thc tin Vit Nam, vn dng phát trin sáng to ch
nghĩa Mac ễn đất nước, đề ra đườ ạng đúng đắn, lãnh đạ Lênin vào thc ti ng li cách m o nhân
dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành đượ c nhng thng li v vang.
v y, nghiên c u, h c t ng H Chí Minh c n ph i quán tri ng lu ập tưở ệt tưở n
gn lin v i th c tin, h i hành, phọc đi đôi vớ i biết vn dng nhng kiến th c vào cuức đã họ c
sng, th c ti n, ph c v cho s nghi p cách m ng c c ủa đất nướ
c.Quan điểm lch s - c th
Cùng v i ch t bi n ch ng, chúng ta c n v n d ng ch t l ch s nghĩa duy vậ nghĩa duy v
vào vi c nghiên c u, h c t ng H Chí Minh. Trong nghiên c u khoa h c, chúng ta không ập tư tưở
đượ c quên m i liên h l ch s căn bản, nghĩa phải xem xét m t hi ng nhện tượ ất định đã xu t
hin trong l ch s như thế ện tượng đó đã trả ững giai đoạ nào, hi i qua nh n phát trin ch yếu nào
đứng trên quan điể ển đó để ện nay đã trở thành như thếm ca s phát tri xem xét hi nào?
Nm v m này giúp chúng ta nh n th c b n ch ng H Chí Minh. ững quan điể c đượ t tư tưở
d.Quan điểm toàn din và h thng
Tư tưở ống quan điể ấn đềng H Chí Minh là mt h th m toàn din và sâu sc v nhng v
bản ca cách mng Vit Nam. Mt yêu c u v khoa h c khi nghiên c ng H Chí ứu tưở
Minh trên bình di n t ng th hay t ng b ph n ph i luôn luôn quán tri t m i liên h qua l i
ca các yế u t , các n i dung khác nhau trong h thống tư tưởng đó phải ly h t nhân cốt lõi là tư
tưởng độ nghĩa hội. Lênin đã từc lp, t do, dân ch, ch ng ch rõ: Mun thc s hiu
đượ c s v t thì c n ph i nhìn bao quát và nghiên c u t t c các m t, t t c m i liên h quan
h gián tiếp” c a s v . Trong nghiên c ng H Chí Minh, c n n m v ật đó ứu tưở ững đầy đủ
h thống các quan điể ủa Ngườm c i. Nếu tách ri mt yếu t nào đó khi h th ng s d n ti hi u
sai tư tưở ời đ nghĩa xã hộ ời ng H Chí Minh. Chng hn, tách r c lp dân tc vi ch i xa r
tưởng H Chí Minh.
e.Quan điểm kế tha và phát trin
H Chí Minh mt mu mc v s vn dng phát trin sáng to ch nghĩa Mac
Lênin vào điề ệt Nam. Người đã bổ nghĩa Mac –u kin c th ca Vi sung, phát trin sáng to ch
Lênin trên nhi c quan tr ng và hình thành nên m t h m lý lu n m i. ều lĩnh vự thống các quan điể
Nghiên c u, h c t ng H i không ch bi a, v n d ng mà còn ph ập tư tưở Chí Minh đòi hỏ ết kế th i
biết phát trin sáng t ng c u kiạo tư tưở ủa Người trong điề n l ch s m i, trong b i c nh c c th a
đất nước và quc tế.
g.Kết h p nghiên c u các tác ph m v i th c ti n ch đạo cách mng c a H Chí Minh
H Chí Minh là m t nhà lý lu n thc ti i xây d ng lý lu n, vễn. Ngườ ạch ra cương lĩnh,
đườ ng l i, ch trương cách mng tr c ti p t o th c hi n. T c ti ế chức, lãnh đạ th ễn, Người
tng k t, b hoàn chế sung để nh phát tri n lý lu ng H Chí Minh mang tính ận, cho nên tư tưở
cách m ng, luôn luôn ng t o, không l c h u. Nghiên c ng H Chí Minh ậu, giáo điề ứu tưở
không ch căn cứ ạt độ vào các tác phm, bài viết, bài nói còn coi trng ho ng thc tin ca
Ngườ đầi, thc ti n cách m i sạng dướ t chức lãnh đạ ủa Đảng do Người đứo c ng u. vy,
ch căn cứ ủa Người là hoàn toàn chưa đầy đủ vào các bài viết, bài nói, tác phm c . Kết qu hành
6
độ ng th c ti n, ch nghĩa anh hùng cách mạ ến đấng trong chi u xây d ng c a nhân dân Vi t
Nam chính là l i gi i thích rõ ràng giá tr khoa h c c ủa tư tưởng H Chí Minh
Chân lý là c , cách m ng là sáng t o. S sáng t o cách m ng c a H th Chí Minh trước
hết là s sáng to v tư duy lý luậ ến lượn, v chi c, v đưng li cách m vai trò ạng. Điều đó giữ
quyết định hàng đầ ẫn đế ộc. tưởu d n thng li cách mng gii phóng dân t ng, lun cách
mng c a H n làm phong phú thêm phát tri n lu n cách m ng c Chí Minh đã góp ph a
thời đại, trướ ộc. Tư tưở Chí Minh đã tỏa sáng vược hết v cách mng gii phóng dân t ng H t
ra ngoài biên gi i qu c gia Vi n v i các dân t ng th t Nam, đế ộc và nhân dân lao độ ế gii.
2.Các phương pháp cụ th
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp đượ ức đềc hiu cách th cp ti hin thc, cách
th th c nghiên c u các hi n tượng c a t nhiên và c a xã h ội. Phương pháp là hệ ng các nguyên
tắc điề ạt độ ận độu chnh nhn thc ho ng ci to thc tin xut phát t các quy lut v ng ca
khách th c nh n th đượ c.
- u n i dung nghiên c u m i liên h m t thi t chi Giữa phương pháp nghiên cứ ế
phi l v ng cẫn nhau; phương pháp phải trên sở ận độ a bn thân n i dung; n i dung nào
phương pháp ấ ắc phương pháp luậy. Vì vy, ngoài các nguyên t n chung, vi mt ni dung c th
cn phi vn dng m u cột phương pháp nghiên cứ th phù h c vợp. Trong đó, vi n dng
phương pháp lị phương pháp logic mộ ằm tìm ra đượch s t cách tng quát nh c cái bn cht
vn có ca s vt, hi ng hện tư ết sc cn thiết trong nghiên cu, ging d y, h c t ng ập tưở
H Chí Minh.
- V n d liên ngành trong nghiên c ng H Chí Minh. Là m t nhà ụng phương pháp ứu tư tưở
khoa h ng, H hi ng c t h ng, bao quát ọc, nhà tư tưở Chí Minh đã thể ện tư tưở ủa mình như mộ th
nhiu ng trilĩnh vực: tư tưở ết h ng kinh t ng chính tr ng quân s ng ọc, tư tưở ế, tư tưở ị, tư tưở ự, tư tưở
v căn hóa, tưởng đạo đứ …Trong mỗi lĩnh vc li th tìm thy nh ng h ng nh th ỏ. Trước
một đối tượ ứu đa dạ ặt như vậ ột lĩnh vựng nghiên c ng và phong phú nhiu m y thì không m c nào
có đủ năng lự ết để đưa ra mộ tưở c bao quát h t bc tranh tng th v ng H Chí Minh. thế,
cn thiết phi áp d c xã h n chính tr ụng các phương pháp liên ngành khoa họ ội nhân văn, lý luậ để
nghiên c u h ng H i c ph m lu n riêng bi t c thống tưở Chí Minh, cũng như m a
Người.
- nghiên c ng H khoa h c ngày mĐể ứu tư tưở Chí Minh đạt được trình độ ột cao hơn cần
phải đổ ện đại hóa các phương pháp nghiên cứ ể, trên sởi mi hi u c th không ngng phát
trin, hoàn thin v lý lu n khoa hận và phương pháp luậ c nói chung. Trong nghiên cu h thng
tưởng H Chí Minh hin nay, c áp d ng hi u qu là: các phương pháp cụ th thường đượ
phân tích, t ng h i chi u, th ng kê tr n h n dã, ph ng ợp, so sánh, đố ế ắc lượng, văn bả ọc, điều tra điề
vn nhân chng l ch s n d ử….Mỗi phương pháp khi vậ ng vào nghiên c ng Hứu tư tưở Chí Minh
có nh ng t ra các yêu c u khác nhau. Vi c v n d t h p đặc điểm và đặ ụng các phương pháp và kế
các phương pháp cụ ải căn cứ th ph vào ni dung nghiên cu.
III.Ý NGHĨA CỦ ỌC ĐỐA VIC HC TP MÔN H I VI SINH VIÊN
7
Đối v i sinh viên, trí th c nhà, vi c h c t ng H Chí Minh có ức tương lai của nướ ập tư tưở
ý nghĩa đặc bit quan trng, nht trong thi k đẩy m nh công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất
nướ ế ếc g n vi phát tri n kinh t tri th c, h i nh p qu c t .
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng H ng và nhân dân Vi ng th Chí Minh soi đường cho Đả ệt Nam trên con đườ c
hin m c mục tiêu: dân giàu, nh, dân ch, công b c làm ằng, văn minh. Thông qua việ
truyn th ni dung h m lý lu thống quan điể n H Chí Minh v nhng v n c a cách ấn đề cơ b
mng Vi n th c v vai trò, v trí c ng H Chí ệt Nam đã làm cho sinh viên nâng cao nhậ ủa tưở
Minh đố ới đờ ệt Nam; làm cho tư tưở ủa Người v i sng cách mng Vi ng c i ngày càng gi vai trò
ch ế nướ i sđạo trong đờ ng tinh th n c a th h tr c ta.
Thông qua h c t p, nghiên c ng H b ng, c ng c cho sinh ứu Chí Minh để ồi dưỡ
viên, thanh niên l m cách m nh m c l p dân t c g n li n ập trường, quan đi ạng; kiên đị ục tiêu độ
vi ch nghĩa xã hội; tích cc ch động đấ ững quan điểu tranh phê phán nh m sai trái, bo v ch
nghĩa Mác Lênin, tưở Chí Minh, đườ trương, chính sách, pháp luậ ng H ng li, ch t ca
Đảng và nhà nướ ụng tư tưởc ta; biết vn d ng H Chí Minh vào gii quyế đt các vấn đề t ra trong
cu c s ng.
2. B ng ph m ch t cách m ng và rèn luy n b ồi dưỡ ản lĩnh chính tr
tưở ục đạo đức, cách, phẩng H Chí Minh giáo d m cht cách mng cho cán b,
đả ế ng viên và toàn dân bi t s ng h o lý, yêu cái t t, cái thi n, ghét cái ác, cái x u. H c tợp đạ ập tư
tưởng H Chí Minh giúp nâng cao lòng t hào v i, v ng C ng s n, v t qu c Vi Ngườ Đả t
Nam, t nguy ng, chi ng, và h c t ện “ Số ến đấu, lao độ ập theo gương Bác Hồ vĩ đại “
Trên cơ sở ức đã đượ ống, tu dưỡ kiến th c hc, sinh viên vn dng vào cuc s ng, rèn luyn
bn thân, hoàn thành tt chc trách c t thủa mình, đóng góp thiế c và hiu qu cho s nghip
cách m ng mà Ch t ch H a ch n. ạng theo con đườ Chí Minh và Đảng ta đã lự
CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRI NG H CHÍ MINH ỂN TƯ TƯỞ
8
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞ NG H CHÍ MINH
1.Cơ sở khách quan
a. B i c nh l ch s
- Bi cnh l ch s Vit Nam cui thế k u thXIX đầ ế k XX
H Chí Minh sinh ra và l n lên trong hoàn c c và th ảnh đất nướ ế gii có nhiu bi ng. ến độ
Trong nướ ễn đã từng bướ ục trướ ộc xâm lược, chính quyn triu Nguy c khut ph c cu c ca
tư bả ần lượ ệp ước đần Pháp, l t ký kết các hi u hàng, tha nhn nn bo h ca thc dân Pháp trên
toàn cõi Vi t Nam.
Cho đế ởi nghĩa vũ trang dướ ần vương do các n cui thế k XIX, các cuc kh i khu hiu C
phu, văn thân lãnh đạ ối cùng đã thấ tư tưở ời trướo cu t bi. H ng phong kiến t ra li th c các
nhim v l ch s .
Các cu c khai thác thu a c a th c dân Pháp khi n cho h c ta s chuy n ộc đị ế ội nướ
biến phân hóa, giai cp công nhân, tng l p ti n b u xu ểu sản sả ắt đầ t hin, to ra
nhng ti bên trong cho phong trà c giền đề o yêu nướ i phóng dân t c Vi u th k ệt Nam đầ ế XX.
Cùng vào th m l ch s nh ng ng ời điể đó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” ảnh hưở
của trào lưu cả ệt Nam, phong trào yêu nưới cách Nht Bn, Trung quc tràn vào Vi c ca nhân
dân ta chuy n d ng dân ch n. ần sang xu hướ tư sả
Phát huy truy n th c c a dân t ng ti n b , th ống yêu nướ ộc, các sĩ phu Nho học có tư tưở ế c
th i, tiêu bi : Phan B g ng t c v ng cu u ểu như ội Châu, Phan Chu Trinh đã cố ch ận độ ộc đấ
tranh yêu nướ ục tiêu và phương pháp mớ trương cc chng Pháp theo m i. Song ch u ngoi vin,
dùng b o l khôi ph c l p c a Phan B t b i. Ch Pháp c u ti n ực để ục độ ội Châu đã thấ trưởng “ ế
bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân trí trên sở đó lầ n ln tính chuyn giải phóng….của
Phan Chu Trinh cũng không thành công. Còn con đườ ởi nghĩa của ngường kh i anh hùng Hoàng
Hoa Thám thì v n mang n t cách phong ki i l ặng c ến”, chưa ph ối thoát ràng, hướng đi
đúng đắn. Phong trào c c c a nhân dân ta mu c th ng l i phứu nướ ốn giành đượ ải đi theo một
con đường mi.
-B i c nh th i ời đạ
Trong khi con thuy n Vi b n ph i, vi c c ệt Nam còn lênh đênh chưa rõ bờ ế ải đi t ứu nước
như trong đ ối “không đường ra” ới trong giai đoạn này cũng đang êm t thì lch s thế gi
nhng chuyn biến to l n.
Ch nghĩa tư bản t giai đoạn t do cnh tranh chuy c quyển sang giai đoạn độ ền đã xác
lp quy n th ng tr c a chúng trên ph m vi toàn th ế gii. Ch qu thành k thù nghĩa đế ốc đã trở
chung c a các dân t c thu ộc địa.
Có m t th c t l ch s c và th ng tr c a ch c dân t ế là trong quá trình xâm lượ nghĩa thự i
các nước Châu Á, Châu Phi khu vc M La tinh, s bóc l t phong ki c kia v ến trướ ẫn được
duy trì và bao trùm lên nó là s bóc l n ch nh các giai c c kia, ột tư bả nghĩa. Bên cạ ấp cơ bản trướ
9
đã xuấ ới, trong đó có giai cấ ấp tư t hin thêm các giai cp, tng lp xã hi m p công nhân và giai c
sn.
T u tranh sôi n i c n ch i th k XIX, cuộc đấ ủa công nhân các nước tư bả nghĩa vào cuố ế
đầ ế ế u th k XX đã dẫn đến m t cao trào mi c a cách m ng th gii v nh cao Cách Mới đỉ ng
Tháng Mười Nga năm 1917. Chính cu ạng đại y đã làm c cách m thc tnh các dân tc
Châu Á”.
Cách m nhà n, thi t l p chính quy n Xô vi t, m ạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nước tư sả ế ế
ra m t th i k m i trong l ch s loài người.
Cuc cách m ng s n t t nước Nga thành công đã nêu mộ ấm gương sáng về s gii
phóng các dân t c b áp b c m t h i cách m ng ch qu ức, m ra trướ thời đạ ống đế c, thời đại
gii phóng dân tộc”.
V i th ng l i c a Cách m i, nhi u dân t c v n thu a c qu ạng Tháng Mườ ộc đị ủa đế c
Nga đã đượ do, được hưởc t ng quyn dân t c t quy t, hình thành nên các qu c l p ế ốc gia độ
dẫn đế ra đờ năm 1919n s i ca Quc tế cng sn (tháng 3 ), phong trào công nhân trong các
nước bả nghĩa phương T các nướ ộc địn ch ây phong trào gii phóng dân tc c thu a
Phương Đông càng có quan h ới nhau hơn trong cuộc đấ mt thiết v u tranh chng k thù chung
là ch qu nghĩa đế c.
b. ng ti ng lý lu n Nh n đề tư tưở
- Giá tr truy n th ng t p c a dân t c Vi t Nam ốt đẹ
L ch s d c và gi ng giá tr truy n th ng h ựng nướ nước lâu đời đã hình thành nên nhữ ết
sức đặ ền đềc sc và cao quý ca dân tc Vit Nam, tr thành ti tưởng, lu n xu t phát hình
thành tưở CMinh. Đó truyề ống yêu nước, kiên cường H n th ng, bt khut, tinh thn
tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thứ ộng đồng, ý chí vươn lên vược c kết c t qua mi
khó khăn, thử thách, trí thông minh, tài sáng t o, quý tr ng hi n tài, khiêm t n ti p thu tinh ế
hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộ c…
Trong nh ng giá tr c truy n th ng, tình c m cao quý, đó, chủ nghĩa yêu nướ ống tưở
thiêng liêng nh t, c i ngu n c a trí tu sáng t m c i Vi ạo lòng dũng cả ủa ngườ ệt Nam, cũng
là chu n m n c a dân t ực đạo đức cơ bả c.
Chính s c m nh c a ch c Nguy n T t Thành quy nghĩa yêu nước đã thúc giụ ết chí ra đi
tìm đườ ứu nướ ộc đấng c c, tìm kiếm nhng gì hu ích cho cu u tranh gii phóng dân tc.
Ch nghĩa yêu nước s biến thành l ng v t ch t th c s m th c, ực lượ khi nó ăn sâu vào tiề
vào ý chí và hành độ ỗi con ngườ ễn đó, Hồ Chí Minh đã đúc kếng ca m i. Chính t thc ti t chân
lý: “ ng nàn yêu nước. Đó là m xưa đếdân ta có mt lòng n t truyn thng quý báu ca ta. T n
nay, m i khi t qu c b y l i sôi n i, nó k t thành m t làn sóng vô cùng xâm lăng, thì tinh thần ế
mnh m , to l t qua m i s nguy hi n chìm t t c ớn, nó lướ ểm, khó khăn, nó nh cướp nước
và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết h p các giá tr truy n th ng c i các thành tủa văn hóa Phương Đông vớ u hi i cện đạ a
văn minh Phương Tây đó chính nét đặ ắc trong quá trình hình thành c s ng, nhân cách
và văn hóa Hồ Chí Minh.
10
Đố ế i với văn hóa Phương Đông, cùng vi nh ng hi u bi t uyên bác v Hán h c, H Chí
Minh bi t ch t l c l y nh ng gì tinh túy nh t trong các h c thuy t tri t h c, ho ng ế ế ế ặc trong tư tư
ca Lão t, M c t , Qu n t ử…Người tiếp thu nhng mt tích cc của Nho gia. Đó các triết lý
hành động, tưở ế, hành đạo, giúp đờng nhp th i, bình trđó ước vng v mt hi , hòa
m triục, hòa đồng ết nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa l giáo, to ra truyn
th ế ng hi u h c. Ngườ i d n li của Lênin: ch nh i cách mững ngườ ng chân chính mi thu
hái đượ ủa các đời trước đểc nhng hiu biết quý báu c lại”.
V Pht giáo, H Chí Minh tiếp thu và ch u ng sâu s ng v tha, t ảnh hưở ắc các tư tưở bi,
bác ái, c u kh c u n p s c, trong s ch, ạn, thương người như thể thương thân; là nế ống có đạo đứ
gi n d c thiị, chăm lo làm việ n; tinh th , dân ch , ch ng phân bi ng c p; ần bình đẳng ệt đẳ
vi nhệc đề cao lao độ ống lườ ếng “ ng, ch i bi t nht bt tác, nht nht bt th ; là chực” ng trương số
không xa lánh vi i g n v i dân v c, ch c c tham gia vào cu u tranh cệc đờ ới nướ ộc đấ a
nhân dân ch ng k thù dân t i Macxit, H Chí Minh l i ti p t ộc….Đến khi đã trở thành ngườ ế c
tìm hi u ch u thích h p v nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó những điề ới điều
kin c . ủa nước ta”
Cùng v ng tri t h c P Chí Minh còn ti p thu nới tưở ế hương Đông, Hồ ế ền văn hóa dân
ch và cách m i sạng phương Tây. Ngườ m làm quen v u các cuới văn hóa Pháp, tìm hiể c cách
mng Pháp Mỹ. Ngườ ếp đọ ếp thu các tư tưở do, bình đẳi trc ti c ti ng v t ng, bác ái
qua các c ph m c i ti p thu ủa các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Ngườ ế
các giá tr c i cách m ng Pháp, các giá tr v a bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn của đạ
quyn sng, quy n t do, quy u hền mưu cầ nh phúc ca Tuyên ngôn độc lp M năm 1776.
Nói tóm l i, trên hành trình c c, H bi t làm giàu trí tu c a mình ứu nướ Chí Minh đã tự ế
bng vn trí tu ca th a ti p thu, vời đại, Đông và Tây, vừ ế a chn l tọc để tm cao trí thc nhân
lo thại mà suy nghĩ, lựa chn, kế ừa và đổi mi, vn dng và phát trin.
- Ch Lênin nghĩa Mac –
Ch nghĩa Mac – Lênin là cơ s thế giới quan và phương pháp luậ ủa tư tưởn c ng H Chí
Minh.
Vi ế c ti p thu ch nghĩa Mac Lênin H Chí Minh din ra trên nn tng ca nhng tri
thức văn hóa tinh túy đượ ết phong phú, được cht lc, hp th và mt vn chính tr, vn hiu bi c
tích lũy qua thự ạt động đấ ứu nước tin ho u tranh vì mc tiêu c c và gii phóng dân tc.
Bản lĩnh trí tuệ đã nâng cao khả năng tư duy độ c lp, t ch và sáng to Người khi vn
dng nhng nguyên lý cách mng ca th u kii đại vào điề n c th c a Vi t Nam.
Quá trình đó cũng diễ ị. Điều này đã đưn ra mt cách t nhiên, chân thành và gin d c H
Chí Minh c lúc b y gi , tôi ng h ắt nghĩa trong bài Con đương dẫn tôi đế nghĩa Lênin: n ch
Cách m i ch theo c m nh tạng Tháng Mườ nhiên… Tôi kính yêu Lênin Lênin mt
người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hi Pháp chng qua
là vì các “ông bà” ọi các đồ ủa tôi như thế đã tỏ y (hi y, tôi g ng chí c ) đồng tình vi tôi, vi
cuộc đấ ức. Còn như Đảng là gì, công đoàn là gì, ch nghĩa xã hộu tranh ca các dân tc b áp b i
và ch ng s nghĩa cộ ản là gì, thì tôi chưa hiểu”.
11
Quá trình ti p nh n ch Lênin H Chí Minh th c chế nghĩa Mac ất “là chặng đường
chiến thng bi i sết bao khó khăn vớ la chn v ng ch c nh ng sai l ắc, tránh đượ m dn t i ngõ
cụt”.
Th c ti n trong g ng c c, nhần 10 năm đi tìm đườ ứu nướ ất sau khi đọc S o lơ thả n th
nht nh ng lu v dân t c v thu a ận cương về ấn đề ấn đề ộc đị ca Lênin (1920), Nguyn Ái
Quốc đã ảm độ ỏ, tin tưởng…vui mừng đến phát khóc…” đã tìm thấ c ng, phn khi, sáng t y
con đườ ộc. Như vậ ận cương của Lênin đã nâng cao nhậng gii phóng dân t y, chính Lu n thc ca
H Chí Minh v con đườ ợp đáp ng gii phóng dân tc. phù h ng nhng tình cm, suy
nghĩ, hoài bão đượ lâu, nay đang trở ực. Ngườ ết: “lúc đầc p t thành hin th i vi u, chính là ch
nghĩa yêu nướ chưa phả nghĩa cộ n đã đưa tôi tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo c, ch i ch ng s
quc tế th ba”.
T nhng nhn th u vức ban đầ ch nghĩa Lênin, H đã tiế Chí Minh n dn ti nhng
nhn lthức “lý tính”, trở i nghiên cu ch nghĩa Mác sâu sắc hơn, để ri tiếp thu hc thuyết ca
các ông m t cách có ch n l c, không r ập khuôn máy móc, không sao chép giáo điều. Người tiếp
thu lu n Mac Lênin theo phương pháp Macxit, nm ly cái tinh th n, cái b n ch ất. Người
vn dng l n chập trường, quan điểm, phương pháp biệ ng c a ch nghĩa Mac Lênin để gii
quyết nhng v c tiấn đề th n ca cách mng Vit Nam, ch không đi tìm những kết lun có sn
trong sách v .
Thế gii qu n Mac an và phương pháp luậ Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tng kết kiến thc
và kinh nghi m th c ti ng c u tranh, v a nghiên c u ễn để tìm ra con đườ ứu nước: “trong cuộc đấ
lu n Mac Lênin, v a làm công tác th c t , d n d n tôi hi c r ng ch ch a ế ểu đượ nghĩ
hi, ch nghĩa cộ ải phóng đượ ững người lao động sn mi gi c các dân tc b áp bc và nh ng trên
thế giới”; “Bây giờ hc thuyết nhiu, ch nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nh t, chc
ch n nh t, cách m nh nh t ch nghĩa Lênin”, “Chính do cố gng vn dng nhng li dy
của Lênin, nhưng vận dng mt cách sáng to, phù hp vi thc tế Vit Nam ngày nay,
chúng tôi đã chiến đấu và giành được thng li to lớn”
2. Nhân t quan ch
a. H Chí Minh Kh năng tư duy và trí tuệ
Những năm tháng hoạt động trong nướ ới đểc và bôn ba khp thế gi hc tp, nghiên cu,
H Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhn thc thc tin, làm phong phú thêm s hiu biết
của mình, đồ ững cơ sở ọng đểng thi hình thành nh quan tr to dng nên nhng thành công trong
lĩnh vự ạt độ ủa Ngườc ho ng lý lun c i v sau.
Các nhà yêu nướ Chí Minh tuy cũng đã có nhữc tin bi và cùng thi vi H ng quan sát,
nhưng họ chưa nhậ ặc chưa nhậ ức đúng về thay đổ ời đạ n thy, ho n th s i ca dân tc th i.
Trong quá trình tìm đư ứu nướng c c, H Chí Minh khám phá các quy lu t v ng xã h ận độ ội, đời
sống văn hóa cuộc đu tranh ca các dân tc trong hoàn cnh c th để khái quát thành
luận, đem lý luậ ạt độ ễn và đượn ch đạo ho ng thc ti c kim nghim trong thc tin. Nh vào con
đườ ng nh n th c chân y lu n c a H Chí Minh mang giá tr khách quan, cách như vậ
mng và khoa hc.
12
b. m ch c ho ng th c ti n Ph ất đạo đức và năng lự ạt độ
Mục tiêu đấu tranh gii phóng dân tc, s tác độ ời đạng mnh m ca th i và s nhn thc
đúng đắ ời đại đã tạo điề ện để ạt độn v th u ki H Chí Minh ho ng có hiu qu cho dân tc và nhân
lo i.
Có được điều đó là nhờ vào nhân cách, phm cht và trí tu siêu vit ca H Chí Minh.
Ph ếm ch c biất, tài năng đó đượ u hi c hện trướ t tư duy độc lp, t ch, sáng to, cng
với đầ phê phán tinh tườ ận xét, đánh giá các su óc ng, sáng sut trong vic nh vt, s vic chung
quanh.
Ph m ch c biất, tài năng đó cũng đượ u hi n b nh, luôn tin vào nhân dân, ản lĩnh kiên đị
khiêm t n, bình d , ham h c h i, nh y bén v i cái m n ch u óc ới, phương pháp biệ ứng, đầ
th ếc ti n. Chính vì th , H Chí Minh đã khám phá ra lý lu ộc đị ời đạn cách mng thu a trong th i
mới, trên sở đó xây dựng mt h thống quan điểm toàn din, sâu sc sáng to v cách
mng Việt Nam, kiên trì chân lý và đị sách đúng đắ ạo để đưa cách mạnh ra các quyết n, sáng t ng
đế n th ng li.
Ph m ch t cá nhân c a H Chí Minh còn bi u hi n s kh công h c t chiập để ếm lĩnh
đỉ nh cao trí th c nhân lo i, là tâm h n c a m c chân chính, một nhà yêu nướ t chi ng sến sĩ cộ n
nhit thành cách mng, m n sàng ch c lột trái tim yêu nước thương dân, sẵ ịu đựng hy sinh vì độ p,
t do c a t qu c, h nh phúc c ng bào. ủa đồ
Tóm l ng H Chí Minh là s n ph m t ng hòa cu nh u ki n khách quan ại, tư tưở ững điề
ch quan, c a truyn th c và tinh h i. T c ti n dân tống văn hóa dân tộ oa văn hóa nhân loạ th c
th c H Chí Minh t ng k t, chuy n hóa s c s o, tinh t v i mời đại đượ ế ế ột phương pháp khoa
hc, bin ch ng Hứng, tư tưở ng ViChí Minh đã trở thành tư tưở t Nam hi ện đại.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRI NG H CHÍ MINH N TƯ TƯỞ
1. Thi k ng c c trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướ ứu nướ
H Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước, gn
gũi với nhân dân. C phó bng Nguyn Sinh S c, thân sinh c i, m t nhà nho c p ti n, ủa Ngườ ế
lòng yêu nước, thương dân sâu s ấm gương lao đ ấn cù, ý chí kiên cườ g vược. T ng c n t qua
gian kh c m c bi ng y dân làm h u thu n cho các c để đạt đượ ục tiêu, đặ ệt là tư tưở thân dân, l i
cách chính tr - h i c a C Phó b ng sâu s i v i quá trình hình thành ảng đã ảnh hưở ắc đố
nhân cách c a Nguy n T t Thành.
Sau này, nh ng ki n th c h c t i cha, nh ng m i c a th ế ọc đượ ngườ ững tưở ời đại đã
đượ c H ng c ng lChí Minh nâng lên thành tư tưở ốt lõi trong đườ i chính tr c a mình.
Cuc s ng c i m - bà Hoàng Th Loan ng, tình c ủa ngườ cũng ảnh hưởng đến tư tưở m
ca Nguyn Sinh Cung v đức tính nhân h ng nhan hòa v i m ậu, đảm đang, số ọi người.
13
Còn ph i k t i m i quan h ng qua l i gi a ba ch em Nguy n Th Thanh tác độ
(Nguyn Th B ch Liên ), Nguy n Sinh Khiêm (Nguy n T t) Nguy n Sinh Cung ất Đạ
(Nguyn Tt Thành ) v lòng yêu nước thương nòi.
Ngh T t v a giàu truy ĩnh vùng đ n th a giàu truy n th ng, ống văn hóa, v ống lao độ
đấ ế ế u tranh ch ng ngo n sinh ra biại xâm. Nơi đây đã sả t bao anh hùng n i ti ng trong lch s Vi t
Nam như Mai Thúc Loan, Nguyễ ểu, Đặ u nướ ận đại như n Bi ng Dung, nhng lãnh t c thi c
Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu…, nhữ ệt trong thờng li i k chng thc dân Pháp ngay trên
mảnh đất Kim Liên như Vương Thúc Mậu, Nguyn Sinh Quyến…
T thu thi u th i, Nguy n T n m t ch ng ki n cu c s ng nghèo kh , b áp ế ế ất thành đã tậ ế
bc, bóc l n cùng c c c ng bào mình. Khi vào Huột đế ủa đồ ế, Anh li tn mt nhìn th y t i ác ca
thực dân Pháp và thái đ ươn hèn củ ều. Thêm vào đó là nh a bn phong kiến Nam tri ng bài hc
th t b i c c tiủa các nhà yêu nướ n b i. Tốiđương thờ t c đã thôi thúc Anh ra đi tìm một con
đườ ng m cới để u dân, c n thứu nước. Quê hương, gia đình, truyề ng dân t n bộc…đã chuẩ cho
Anh nhi t ni m tin l n n trào ều điều. Quê hương, đất nước cũng đặ Anh trên bước đường tìm đế
lưu mớ ời đại ca th i.
Phát huy truy n th c b t khu t c a dân t c, truy ng yêu nướ n th ng t p cốt đẹ ủa gia đình,
quê hương, vớ ảm đặ Chí Minh đã sới s nhy c c bit v chính tr, H m nhn ra hn chế ca
những người đi trước. Ngườ ứu nước theo con đười nhn ra rng không th c ng ca Phan Bi
Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám….Ngườ ối Đông du không phải đã hiểi t ch u bn
ch t c quủa đế c Nh t, ch cm thy r ng: không th d i phóng t ựa vào nước ngoài để gi
quốc. “Điều ch tch H Chí Minh sm nhn th c nó d ng là: ức đượ ẫn Người đi đúng hướ
ngun gc nh áp b c dân t c ững đau khổ ngay t quại “chính quốc”, nước đế ốc đang
thng tr dân t ộc mình”.
Cùng v i vi ng c u vi n Nh t B n ch ệc phê phán hành độ ẳng khác gì “đưa hổ ửa trướ c c,
rướ c beo cửa sau”, tưởng “ỷ ệc Pháp cu tiến bộ” chng qua ch vi c u xin Pháp r lòng
thương”, Nguyn Ái Quốc đã tụ định ra cho mình m i: phột hướng đi mớ i tìm hiu cho bn
ch t c a nh ng t T ng, Bác ái c c Cdo, Bình đẳ ủa nướ ng hòa Pháp, ph c ngoài, xem ải đi ra nướ
nước Pháp và các nướ giúp đồc khác. Sau khi xem xét h làm thế nào, s tr v ng bào mình.
2. Thi k 1911 1920: tìm th ng c c, gi i phóng dân t c ấy con đườ ứu nư
Năm 1911, Nguyễ ốc sang Phương Tây tìm đườ ứu nướn Tt Thành ri t qu ng c c.
Vic H c ngoài xu t phát t ý th c dân t c, t hoài bão c c. Qua Chí Minh ra nướ ứu nướ
cuộc hành trình đế ều nướ ộc đị ộc, bản, đế gười đã xúc động trướn nhi c thu a, ph thu quc, N c
cnh kh cc, b áp b c ca nh i những người dân lao động. Ngườ n thy đâu nhân dân cũng
mong mu n thoát kh i ách áp b c, bóc l t.
Nh nh ng bài h c t bu i thi u niên v n b ế lý tưởng b đều là anh em” và “năm châu
hp làm m , Nguyột nhà” n Tt Thành không ch i n a dân t i còn đau vớ ổi đau củ ộc mình, Ngườ
xót xa trướ ỗi đau vong nô c lòng yêu thương đồc n a các dân tc khác. T ng bào mình, H Chí
Minh càng đồ ững ngườ Người đã nảng cm vi nh i cùng cnh ng trên toàn thế gii. y sinh ý
th ế đấ c v s c n thi t ph t nh i bải đoàn kế ững ngườ áp bức để u tranh cho nguy n v ng
14
quyn l i chung. Có th xem đây là biể ện đầ đoàn kếu hi u tiên ca ý thc v s t quc tế gia các
dân t c thu a nh m thoát kh i ách th ng tr c a ch qu ộc đị nghĩa đế c.
Với lòng yêu nướ ịu đự ọi khó khăn, gian khc nng nàn, H Chí Minh kiên trì ch ng m .
Người chú ý xem xét tình hình các nước, suy nghĩ về ững điề y tai nghe, hăng hái họ nh u mt th c
tp, tham gia các cu c di n thuy t c a nhi u nchính tr tri t h ế ế ọc. Năm 1919, thay mt
những người yêu nước Vit Nam ti Pháp, Nguyn Ái Quc gi Bn yêu sách c a nhân dân An
Nam ti h i ngh Pháp a nh n các quy n t do, dân ch ng Versaille đòi chính phủ th và bình đẳ
ca nhân dân Vit Nam. Bản yêu sách đã vạch trn ti ác ca thc dân Pháp, làm cho nhân dân
thế gii và nhân dân Pháp ph i chú ý ti tình hình Việt Nam và Đông Dương.
Cuộc hành trình qua năm châu bố ển đãn bi không ch hình thành H Chí Minh tình cm
và ý th t gi a các dân t c b áp b c, mà còn rèn luy n i tr thành m i công ức đoàn kế Ngườ ột ngườ
nhân có đầy đủ phm cht, tâm lý c a giai c p vô s n. Th c ti n trong g ng ần 10 năm đi tìm đườ
cứu nước, nht khi đọc thả ận cương về ấn đề ấn đềo ln th nht nhng lu v dân tc v
thuộc địa của Lênin Người đã “cảm độ ỏ, tin tưởng…vui mừng đếng, phn khi, sáng t n phát
khóc…”
Luận cương của Lênin đã giải đáp cho Nguyễ ốc con đường giành độn Ái Qu c lp cho dân
tc và t ng nh ng tình c p b y lâu nay do cho đồng bào, đáp ứ ảm, suy nghĩ, hoài bão đưc
Người. “ Luận cương v ấn đề ộc địa đế ới Người như mộ nhng v dân tc và thu n v t ánh sáng k
diu nâng cao v cht tt c nhng hiu biết và tình cm cách m i hạng mà Ngườ ng nung nấu”.
Vic bi u quy t tán thành Qu c t III, tham gia thành l ng C ng S n Pháp, tr thành ế ế ập Đả
ngườ i c ng s n Vi c chuyệt Nam đầu tiên, đã đánh dấu bướ n bi n v ng Nguyế cht trong tư tưở n
Ái Qu c, t n v i ch ch nghĩa yêu nước đế nghĩa Mac Lênin, t giác ng dân t n giác ộc đế
ng giai cp, t c tr i cngười yêu nướ thành ngườ ng sn.
Việc xác định con đường đúng đắn để gii phóng dân t ccông lao to l u tiên c ớn đầ a
H g Chí Minh, trong thc tế, Người đã “ n phong trào cách mng Vit Nam v phong trào công i
nhân qu c t i qua, t ế, đưa nhân dân ta đi theo con đường chính Người đã trả ch nghĩa yêu
nước đến ch nghĩa Mac Lênin. Đó con đường gii phóng duy nht cách mng Tháng
Mười Nga đã mở ra cho nhân dân lao độ ng và tt c các dân tc b áp bc trên toàn th ế giới”.
3. Thi k 1921 ng v cách m ng Vi t Nam 1930: hình thành cơ bản tư tưở
Trong giai đoạ 1921 đế ạt độn t n 1930, Nguyn Ái Quc nhng ho ng thc tin
hoạt độ ổi trên địa bàn nướng lý lun hết sc phong phú, sôi n c Pháp (1921 1923), Liên
(1923 1924), Trung Qu c (1924 1927), Thái Lan (1928 1229). Trong kho ng th i gian này,
tư tưởng H Chí Minh v cách mng Việt Nam đã hình thành về cơ bả n.
Người vi t nhi u bài báo t cáo ch c n m i quan h m t thiế nghĩa thực dân, đề ập đế ết
gi a cách m ng thu a và cách mộc đị ng s n chính qu c, kh nh cách mẳng đị ng gi i phóng
dân t c thu a, gi i phóng dân t c thu a là m t b ph n c a cách m ng vô s n th ộc đị ộc đị ế gii.
Các tác ph m c a Nguy n Ái Qu ốc như Bn án chế độ thc dân Pháp (1925 ), Đưng
cách m nh (1927 ), C u tiên c ng ( 1930 ) ương lĩnh đầ ủa Đả nhi u bài vi t khác c ế ủa Người
trong giai đoạ ện tư tưởn này là s phát trin và tiếp tc hoàn thi ng cách mng v gii phóng dân
tc. Nh ng tác ph m có tính ch t lý lu n nói trên ch ng nh ng n ứa đự ội dung căn bản sau đây:
15
- B n ch t c a ch . Vì v y, ch c dân ế độ thực dân là “ăn cướp” và “giết người” nghĩa thự
là k thù chung c a các dân t c thu a, c a giai c ng toàn th ộc đị ấp công nhân và nhân dân lao độ ế
gii.
- Cách m ng gi i phóng dân t c trong th i m i ph ng cách m ng vô ời đạ ải đi theo con đư
sn và m t b ph n c a cách m ng s n th ế gii. Gi i phóng dân t c ph i g n li n v i gi i
phóng nhân dân lao động, gii phóng giai cp công nhân.
- Cách m ng gi i phóng dân t thu a cách m ng s n chính qu c m c ộc đị i
quan h kh ng khít v thu c vào nhau. Cách m ng gi i phóng dân t ới nhau, nhưng không ph c
có th bùng n và giành th ng l c cách m ng vô s n chính qu c. n Ái Qu ợi trướ đây, nguyễ c
mu n nh n m n vai trò tích cạnh đế c, ch động c a các dân t c thu a trong cu u tranh ộc đị ộc đấ
gi i phóng kh i ách áp b c, bóc l t c a ch c dân. nghĩa thự
- Cách m ng thu c h t là m t cu c cách m i b n ngo ộc địa trướ ế ộc “dân tộ ệnh”, đánh đuổ i
xâm, giành độc lp, t do.
- m nông nghi p, l c h u, nông dân là l o nh t trong xã h i, b ột nước ực lượng đông đả
đế ế qu c, phong ki n bóc l t n ng n . vy, cách m ng gi i phóng dân t c mu ốn giành được
th ng li c n ph i thu phc, lôi cu n y dốn được nông dân đi theo, cầ ng kh i liên minh công
nông làm độ ạng. Đòng thng lc cho cách m i, cn phi thu hút, tp hp rng rãi các giai tng xã
hi khác vào trn tuy u tranh chung cến đấ a dân tc.
- Cách m ng mu c h t c n ph ng ph i theo ch ốn thành công trướ ế ải đảng lãnh đạo. Đả
nghĩa Mac Lênin ph i m s n sàng hy sinh, chi ột đội ngũ cán b ến đấu tưởng ca
Đả ng, li ích s t n vong c a dân t ng giộc, tưở i phóng giai c p công nhân nhân
lo i.
- Cách m ng s nghi p c a qu n chúng nhân dân ch không ph i vi c c a m t vài
người, vì vy, c n ph i t p h p, giác ng và t c t c qu u tranh t p lên ừng bướ ch ần chúng đấ th
cao. Đây là quan điểm cơ bản đầ ận độu tiên ca Nguyn Ái Quc v ngh thut v ng qun chúng
và ti u tranh cách m ng. ến hành đấ
Những quan điể ạng trên đây ững năm 20 cm cách m ca Nguyn Ái Quc trong nh a thế
k XX đượ ủa Ngườc gii thiu trong các tác phm c i, cùng các tài liu Macxit khác, theo nhng
đường dây m c truy n v n v i các t ng l p nhân dân Vi t Nam, t o ra ật đượ trong nước, đế
mt xung l c m i, m t ch y phong trào dân t c phát tri n theo xu ất men kích thích, thúc đẩ
hướ ng mi c a th ời đại.
4. Thi k 1930 t qua th thách, kiên trì gi v ng l ng cách m 1945: Vượ ập trườ ng
Vào cu i nh u nh a th k XX, Qu c t c ng s n b chi ph i ững năm 20 đầ ững năm 30 củ ế ế
nng b c ti ng vào phong trào cách mởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã trự ếp tác độ ng
Vi t Nam. Bi u hi n nh t nh ng quy i nghết định được đưa ra trong hộ l n th nh t Ban
Chấp hành Trung ương lâm thờ ủa Đả ngày 14 đế ại Hương i c ng hp t n ngày 31 10 1930, t
Cng theo s ch đạo c a Qu c t C ng s n. H i ngh cho r ng, H i ngh h p nh t các t ế chc
cng s n th ng sai và quy ng ản đầu năm 1930 vì chưa nhậ ức đúng nên đặt tên Đả ết định đổi tên Đả
thành Đả ản Đông Dương; chỉng Cng s trích và phê phán đường li ca Nguyn Ái Quc đưa ra
trong C n thính cương vắ t Sách lược vn tt đã phm nhng sai lm chính tr rt nguy hi m,
16
“chỉ lo đế ản đế ấp đấu tranh”. Do đó, đã ra nghị ết thủ n ph quên mt li ích giai c quy
tiêu Chánh cương, Sách lượ ủa Đảng” phảc c i da vào các ngh quyết ca Quc tế Cng sn,
chính sách k ho ch c n ch n n i b ng Bônsêvich ế ủa Đảng “làm căn bổ ỉnh đố ộ, làm cho Đ
hóa”…
Trên cơ sở xác định chính xác con đườ ải đi củng cn ph a cách mng Vit Nam, Nguyn
Ái Quốc đã kiên quan điể ấn đề ấn đề trì bo v m ca mình v v dân tc v giai cp, v cách
mng gi i phóng dân t c thu a và cách m ng vô s n, ch ng l i nh ng bi u hi ộc đị ện “tả” khuynh
và bi ng. ệt phái trong Đả
Thc ti m c ễn đã chứng minh quan điể ủa Người là đúng.
Tháng i h i VII Qu c t C ng s7 năm 1935, Đạ ế ản đã phê phán khuynh hướng “tả” trong
phong trào C ng s n qu c t , ch r ng m t tr n dân t c th ng nh t vì hòa bình, ch ng ế trương mở
ch nghĩa Phát xít. Đố ới các nướ ộc đị ộc, Đại v c thu a ph thu i hi VII bác b lun điểm “tả”
khuynh trước đây về trương làm “cách mạng công nông”, thành lập “chính phủ ch
viết”…Sự chuyển hướng đấ ản đã chứ quan điểu tranh ca Quc tế Cng s ng t m ca Nguyn Ái
Qu c v cách m ng Vi t Nam, v m t tr n dân t c th ng nh t, v vi c tp tr n vào ung mũi nhọ
ch ng ch nghĩa đế ốc là hoàn toàn đúng đắn. Trên quan điểm đó, năm 1936, Đảng ta đã đề qu ra
chính sách m i, phê phán nh ng bi u hi c, bi ện “tả” khuynh, cô độ ệt phái trước đây.
Như vậ ấn đềy, sau quá trình thc hin cách mng, c xát vi thc tin, v phân hóa k thù,
tranh th l i v a Nguy n Ái đồng minh…đã tr i Chánh cương vắ ắt, sách lượn t c vn tt c
Quốc. Đó cũng là cơ sở ển hướng đấ để Đảng ta chuy u tranh trong thi k 1936 1939, thành lp
mt trn Nhân dân ph tháng 3 i thành M t tr n dân chản đế Đông Dương (từ 1938 đổ Đông
Dương ) và tự năm 1939 đặ ấn đề ộc lên hàng đầ t v gii phóng dân t u.
Trước khi v c, trong th i gian còn ho ng c ngoài, lãnh t nguy nướ ạt độ nướ n Ái Quc
vẫn luôn luôn theo dõi tình hình trong nướ đạo đểc, kp thi nhng ch cách m ng Vi t Nam
tiế p t c ti i vi ng lến lên. Ngườ ết 8 điểm xác định đườ i, ch trương cho cách mạng Đông Dương
trong th i k 1936 1939. Khi tình hình th i nh ng bi ng m ng ế gi ến độ ới, Người đã chủ độ
đề ế nướ ngh Qu c t C ng s n cho v c ho i yêu c tôi sạt động. Ngư ầu “đừng để ng quá lâu
trong tình tr ng không ho ng và gi ng bên c nh, bên ngoài c ạt độ ống như là số ủa Đảng”.
Được Qu c t C ng s n ch p thu n, Nguy n Ái Qu c t Trung Qu ế Matxcơva về c
(tháng 10 1938). T m ch o sát h p g ng chí ại đây, Người đã có những quan đi đạ ửi cho các đồ
lãnh đạo trong nướ 1941, sau 30 năm hoạt độc. Ngày 28 -1 - ng nước ngoài, Nguyn Ái Quc
tr v t qu c. T i H i ngh n th i s trì c a Nguy n Ái Qu c, Ban Trung ương l VIII, dướ ch
Chấp hành Trung ương Đả ản Đông Dương đã hoàn chỉ ển hướng Cng s nh vic chuy ng chiến
lược c a cách m ng Vi t Nam.
Những quan điểm đườ ối đúng đắ ạo theo tưởng l n, sáng t ng H chí Minh được đưa
ra và thông qua trong H i ngh nh chi ng phát tri n c a cách m ng này có ý nghĩa quyết đị ều hướ
gii phóng dân tc c ta, d n th ng l i c a Cách mnướ ẫn đế ạng Tháng Tám năm 1945.
Trong b n ngày 2 - 9 c Vi t Nam Dân ch C ng Tuyên ngôn độc lp 45, khai sinh nướ
hòa, H n m nh các quy a các dân t c trên th Chí Minh đã nhấ ền cơ bản c ế gii, trong đó có Việt
Nam. B t c các dân t c trên th ng, dân t c nào ản tuyên ngôn nêu rõ: ‘Tấ ế giới đều sinh ra bình đẳ
17
cũng có quyề ền sung sướ do”, “nướ ền hưởn sng, quy ng và quyn t c Vit Nam có quy ng t do
và độ ật đã thành một nướ do độ ết đem tấc lp, và s th c t c lp. Toàn th dân tc Vit Nam quy t
c tinh thn và l ng, tính mực lượ ng và ca cải để gi vng quy n t c ldo, độ p y”.
Tuyên ngôn độc lp m n l ch s giá tr to lột văn kiệ ớn, trong đó, độc lp, t do gn
với phương hướ nghĩa xã hộng phát trin lên ch i là tư tưở ốn đã đượng chính tr ct lõi, v c H
Chí Minh phác o l thành hi n th c cách th ần đầu trong Cương lĩnh của Đảng năm 1930, nay trở
mạng, đồ ệp đấng thi tr thành chân ca s nghi u tranh gii phóng dân tc, xây dng hi
mi c a dân t c ta.
Thng l i c a cách m i s i c c Vi t Nam Dân ạng Tháng Tám năm 1945 v ra đờ ủa nướ
Ch C ng Hòa th ng li c a ch nghĩa Mac Lênin đượ đúng vớc vn dng, phát trin sát, i
hoàn c nh Vi t Nam, là th ng l i c c l p dân t c g n li n v i ch i c ủa tư tưởng độ nghĩa xã hộ a
H Chí Minh.
5. Thi k 1945 ng H Chí Minh ti p t c phát tri n, hoàn thi n 1969: Tư tưở ế
Mới giành đượ ền chưa đượ ực dân Pháp đã quay lại xâm lược chính quy c bao lâu thì th c
nước ta. Ngày 23 tháng 9 năm 1945, chúng núp sau quân đi Anh gây hn Nam B . min
Bắc, hơn 20 vạn quân Tưở ện âm mưu tiêu diệt Đả ết nướng kéo vào hòng thc hi ng ta, bóp ch c
Vi ết Nam Dân ch C ng hòa non tr c tình thẻ. Đứng trướ “ngàn cân treo sợi tóc” của dân tc,
H Chí Minh đã lèo lái con thuyề ệt Nam n cách mng Vi t qua thác ghnh him tr, ti b
bến thng l i. V đối n i chội, Ngườ trương củng c chính quyn non tr y lùi giẻ, đẩ ặc đói, giặc
dt, khc ph c n n tài chính thiếu ht. V đối ngo i vại, Ngườ n d c khôn khéo, mụng sách lượ m
do, thêm bn b t bit thù, “dĩ bấ ến, ng vn bi chuến”, tranh thủ thời gian để n b thế và lc cho
kháng chi n lâu dài. Chính nh - 12 1946, v s n sàng lòng tin sế đó, ngày 19 ới thế ắt đá
vào cu c kháng chi ng k , gian kh nh th ng l i H ng ến trườ nhưng nhất đị Chí Minh đã phát đ
cu ế c kháng chi n toàn qu c ch ng th c dân Pháp. T đây, Người linh hn ca cuc kháng
chiến, đề ra đườ ng li va kháng chiế n, va kiến qu c, thc hin kháng chiến toàn dân, toàn
diện, trường k, t lc cánh sinh. Người đặ ệt chăm lo xây dựng Đảc bi ng, xây dựng đội ngũ cán
bộ, đấ đạo đứu tranh chng t quan liêu, mnh lnh, xây dng c cách mng, cn, kim, liêm,
chính, chí công vô tư, phát động phong trào thi đua ái quốc…
Năm 1951, do yêu cầu tăng cường s lãnh đạ ủa Đảng đểo c đẩy m nh kháng chi n ến đế
thng lợi hoàn toàn, Trung ương Đả Chí Minh đã tri ập Đạ ội Đạng ch tch H u t i h i biu
toàn qu c l n th II c ng ra ho ng công khai v ủa Đảng, đưa Đả ạt độ ới tên Đảng Lao Động Vit
Nam. Đạ ội đã chủ trương thành lập đả ời lãnh đại h ng riêng Lào Campuchia, kp th o các
nhim v cách mng m i h u l i nước. Đạ ội cũng thông qua Cương lĩnh Điề m i c ng, ủa Đả
đề ra ch trương, đườ ối đúng đắng l n, gii quyết tt mi quan h gi a dân t c và giai cp, nh m
động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta kháng chiến chng thc dân Pháp can thip M
đế n th ng li hoàn toàn.
Năm 1954, dưới s lãnh đạ ủa Trung ương Đảo c ng và ch tch H chí Minh, cuc kháng
chiến chng th c c t thúc thực dân Pháp xâm lượ ủa nhân dân ta đã kế ng l i.
Đó là thắ ủa Đảng ta, đứng đầng li ca snh đạo tài tình, sáng sut c u ch tch H
Chí Minh, th ng l i c ng l i chi c, b o v thành qu ủa đườ ến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặ
18
ca cách mng Tháng Tám; thng l i c ng H ủa tưở Chí Minh: va kháng chiến va xây
dng chế độ dân ch nhân dân, kết h p ch t ch n gi và đúng đắ a hai nhim v qu chống đế c
và ch ng phong ki n, v n d ng sáng t o nguyên chi n tranh cách m ng c a ch ế ế nghĩa Mac –
Lênin vào hoàn c nh c c a Vi t Nam, k t c và phát tri n kinh nghi m ch c lâu th ế ống xâm lư
đờ ế i c a cha ông, k t hp ch t ch gi a vi c xây d ng l ng cách m ng v i công tác y ực
dựng Đả ảo đả lãnh đạ ủa Đảng và b m s o c ng trên mi mt ca cuc kháng chiến, va xây dng
chính quy n dân ch nhân dân, v a xây d ng m m m ng cho ch nghĩa hội trên đất nước
Vit Nam.
Sau hi p ngh n B c hoàn toàn gi c v n b Genève năm 1954, miề ải phóng nhưng đất nướ
chia c t b c c ởi âm mưu gây chiến, xâm lượ ủa đế qu c M và bè lũ tay sai.
Đứng trước yêu cu mi ca s nghi p cách m ng, H Chí Minh cùng v i Tr ung ương
Đảng đã sớm xác đị ệt Nam, đềnh k thù chính ca nhân dân Vi ra cho mi min Nam, Bc mt
nhim v chi c khác nhau, xến lượ ếp cách mng Min B c vào ph m trù cách m ng xã h i ch
nghĩa, còn cách mng min Nam thuc phm trù cách mng dân tc, dân ch nhân dân; cách
mng xã h i ch nghĩa Min B c gi vai trò quy i v i s phát tri n c a toàn b cách ết định đố
mng Vi i v i s nghi p th ng nh c nhà, còn cách m ng Mi n Nam gi v trí ệt Nam, đố ất nướ
quan tr ng, có tác d ng quy nh tr c ti p nh i v i s nghi p gi i phóng Mi n Nam, th ết đ ế ất đố c
hin hòa bình, thng nht t quc, hoàn thành nhim v cách mng dân tc dân ch nhân dân
trong c nước.
Xut phát t c ti n, trong su o cách m ng H Chí th ốt quá trình lãnh đạ ạng nước ta, tư tưở
Minh v nhi u v p t c b sung phát tri n, h p thành m t h ng nh ng ấn đề đã tiế ục đượ th
quan điể ệt Nam, đó là: tưở nghĩa hội con đườm lun v cách mng Vi ng v ch ng
quá độ nghĩa hội; tưở nhà nướ ủa dân, do dân, dân; tưở lên ch ng v c c ng chi n ế
lược v con người; tưởng v Đả ng C ng s n y d ng v ng cựng Đả ới cách Đả m
quy n
III. GIÁ TR NG H CHÍ MINH TƯ TƯỞ
1.Tư tưở Chí Minh soi sáng con đường H ng gii phóng và phát trin dân tc
a. Tài s n tinh th n vô giá c a dân t c Vi t Nam
- tưởng H Chí Minh là s n ph m c a dân t c và c a th ng t n, b t di t, ời đại, nó trườ
là tài s n vô giá c a dân t c ta.
S dĩ như vậy là vì tư tư ủa Ngường c i không ch tiếp thu, kế tha nhng giá tr, tinh hoa
văn hóa, tư tưởng “vĩnh cửu” của loài ngườ trong đó chủ nghĩa Mac –i, yếu là ch Lênin, mà còn
đáp ứ ấn đề ời đạng nhiu v ca th i, ca s nghip cách mng Vit Nam và thế gii.
Tính sáng t o c ng H c th hi n : trung thành v i nh ng ủa Chí Minh đượ ch
nguyên ph bi n c a ch Lên ng th i khi nghiên c u, v n d ng nh ng ế nghĩa Mac in, đồ
nguyên lý đó, Hồ Chí Minh đã mạ ới điề nh dn loi b nhng gì không thích hp v u kin c th
của nước ta, dám đề ấn đề ễn đề xut nhng v mi do thc ti ra và gii quyết mt cách linh hot,
khoa h c, hi u qu . V v này, ch t ch Hấn đề Chí Minh đã căn dặn: “Lý luận không phi
19
mt cái c ng nh y tính sáng t o; lý lu n luôn c c b sung b ng nh ng k t lu n ắc, đầ ần đượ ế
mi rút ra t trong th c ti ễn sinh động”.
Tư tưởng H Chí Minh đã được kim nghim trong thc tiễn. Ngày nay, tư tưởng đó bao
gm mt h thng nh m v chi c cách mững quan điể ến lược, sách lượ ng dân tc, dân ch nhân
dân, cách m ng xã h i ch c ta, v s c i bi n cách m i v i th i, v nghĩa nướ ế ạng đố ế gi đạo
đức, phong cách, phương pháp Hồ ực hóa các tưở ấy trong đờ Chí Minh, v vic hin th ng i
sng xã h m cho sội…đang soi sáng cho chúng ta. Điều đó bảo đả thng l i c a cách m ng Vi t
Nam, b v vang c a dân t c Vi t Nam. ảo đảm cho tương lai, tiền đồ
Nét đ ất trong ấn đc sc nh ng H Chí Minh là nhng v chung quanh vic gii
phóng dân t ng cho s phát tri n c a dân t c. ộc định hướ tưở ủa Ngường c i gn li n v i
ch Lênin và thnghĩa Mac – c ti n cách m c ta. ạng nướ
Ngay t nh a th k XX, trong ững năm 30 c ế Chánh cương vắ ắt, Sách lưn t c vn tt, H
Chí Minh đã xác định phương hướ ến lượ ệt Nam là: làm sng chi c ca cách mng Vi n dân
quyn cách mng th địa cách mạng để đi tớ ản. tưở i hi cng s ng c a H Chí Minh
va phn ánh quy lu t khách quan c a s nghi u tranh gi i phóng dân t c trong th i cách ệp đấ ời đạ
mng s n, v a ph n ánh m i quan h a m c tiêu gi i phóng dân t c v i m khăng khít giữ c
tiêu gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người.
b. N n t ng và kim ch ng c a cách m ng Vi t Nam ảng tư tưở nam cho hành độ
Tư tư Minh soi đường cho Đảng ta nhân dân ta trên con đường H Chí ng thc hin
mục tiêu dân giàu, nướ ằng, văn minh.c mnh, dân ch, công b
Trong su t ch t n a th k ng H thành ng n c ặng đường hơn mộ ế ỷ, tư tưở Chí Minh đã trở
dn dt cách m ạng nước ta đi từ thng l i n ày đến th ng l i khác.
Trong b i c nh c a th i hi ng H Chí Minh giúp chúng ta nh n th ế gi ện nay, tưở c
đúng nhữ ấn đề ớn có liên quan đế ền động v l n vic bo v n c lp dân tc, phát trin xã hi và bo
đảm quyền con ngườ Chí Minh đã suốt đờ ấn đấi, bi vì, H i ph u cho vic gii phóng các dân
tộc, đã đề ra lý lu n v s phát tri n c a các dân t c l p ti n lên ch ộc giành được độ ế nghĩa xã hội
và luôn luôn quan tâm đế ợi ích con ngườn l i.
Tư tưở ắc đểng H Chí Minh là nn tng vng ch Đảng ta v ng l i cách mạch đườ ạng đúng
đắ đỏ n, là si ch d i thẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đi tớ ng li.
Tư tưở i chúng ta, đã thấng H Chí Minh mãi mãi sng v m sâu vào qun chúng nhân
dân, ch o th c hi n có hi u qu nh ng nhi m v i v i th i. Qua th c ti n cách m đạ đố ời đạ ạng, tư
tưởng H Chí Minh ngày càng t a sáng, chi i óc c a hàng tri , hàng tri u con ếm lĩnh trái tim, khố
người.
2. T ng H i v i s phát tri n th gi i ư tưở Chí Minh đ ế
a. Ph n ánh khát v ng th i ời đạ
C. Mac khái quát: “Mỗ ời đạ ội đề ững con người vĩ đại th i xã h u cn có nh i ca nó, và nếu
nó không tìm ra nh nó s n n ra h ững người như thế… ọ”.
H Chí Minh là nhân v t l ch s i, không ch s n ph m c a dân t c, c a giai c p đạ
công nhân Vi t Nam, mà còn là s n ph m c a th i, c a nhân lo n b . ời đạ i tiế
20
Ngay trong nh k XX, cùng v ng ững năm 20 cử thế ới quá trình hình thành bản tưở
v cách mng Vit Nam, H ng c ng hiChí Minh đã có nhữ ến xut sc v lý lu n cách m ng gi i
phóng dân t c thu ộc địa dưới ánh sáng c a ch nghĩa Mac ộc để Lênin: Giành độc lp dân t
tiến lên xây d ng ch ng nh n th c sâu s m nghĩa hội. Người cũng nhữ ắc và độc đáo về i
quan h t ch a v dân t c và v giai c p trong cách m ng gi i phóng dân t c theo ch gi ấn đề ấn đ
con đường cách mng vô sn.
Người ch rõ t m quan tr c bi t c c l p dân t c trong ti ọng đặ ủa độ ến trình đi lên chủ nghĩa
xã h i, v s t thân v ng c a công cu u tranh gi i phóng c c thu ận độ ộc đấ ủa nhân dân các nướ c
đị a và ph thu c, v m i quan h gi a cách m ng gi i phóng dân t c thu a vộc đị i cách m ng vô
sn chính qu c, v kh ng gi i phóng dân t c thu a n ra giành th ng l năng cách m ộc đị i
trướ c cách m ng vô s n chính qu c.
T nghiên c u lu n, áp d ng vào nh u ki n c , H ững điề th Chí Minh đã hình thành
mt h thng các lu m chính xác, n v v dân t c và cách m ng gi i phóng dân ận điể đúng đắ ấn đề
tc thu a, góp ph n làm phong phú thêm kho tàng lý lu n c a ch Lênin. ộc đị nghĩa Mac –
Việc xác định đúng đắ ấn đề cơ bả ệt Nam trong tư tưởn nhng v n ca cách mng Vi ng H
Chí Minh, trong đó cả ấn đề nghĩa hộ nghĩa hộ các v v ch i xây dng ch i, v hòa
bình, h p tác, h u ngh a các dân t to l n v m t lý lu thành hi gi ộc…có giá trị ận đang tr n
th ế c c a nhi u v quấn đề c t hi n nay.
b. Tìm ra các gi u tranh gi i ải pháp đấ ải phóng loài ngườ
th n nh t c a H i v i th i t nh con nói, đóng góp lớ Chí Minh đố ời đạ việc xác đị
đườ ng c n cho dân t n vi c m ng cách mứu nước đúng đ ộc đế ệc xác định đượ ột con đườ ng, m t
hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để ỉnh hàng trăm triệu ngườ thc t i b áp bc trong
các nướ ộc địc thu a lc hu.
H i quy Chí Minh đã giả ết đúng đắ ấn đề “làm cách nào đển v gii phóng các dân tc
thuộc địa”; Người đã xác đị nghĩa đếnh ch quc là k thù ln nht ca các dân tc b áp bc và
để ế chi n th ng ch nghĩa đế quc, c n ph i th c hi i hòa hện “đại đoàn kết”, “đạ ợp”. Đây là đóng
góp to l n c a H Chí Minh.
Giá tr ng H i v i th i còn , ngay t r t s tưở Chí Minh đố ế gi ch ớm, Người đã nhận
th thức đúng ời đại. Trên cơ sởs bi n chuy n ế ca th nm vng đặc điểm ời đạ Chí Minh đã i, H
hoạt độ ỏi đ ới. Người đặng không mt m gn cách mng Vit Nam vi cách mng thế gi t cách
mng gi i phóng dân t c thu a vào ph m trù cách m ng vô s t b o v ộc đị ản; Người cương quyế
phát tri m c a Lênin v kh n s ng m nh m c a cách m ng ển quan điể năng to lớ tác độ
gii phong dân tc thu i v i cách m ng vô s n. ộc địa đố
V i vi c n m b t chính xác a th i, H ng xu th phát tri n ế c ời đạ Chí Minh đã đ ra đườ
li chi n cho s nghi p c c, giến lược, sách lược phương pháp cách mạng đúng đắ ứu nướ i
phóng dân t c Vi t Nam. R i chính t kinh nghi m c a cách m ng Vi ệt Nam, Người đi đến
kh nh:ẳng đị “…trong thời đại đé quc ch nghĩa, ở ột nướ ộc đị m c thu a nh, vi s lãnh đạo ca
giai c p vô s ng c a nó, d a vào qu n chúng nhân dân r ng rãi c h t là nông dân và ản và đả trướ ế
đoàn kết đượ ớp nhân dân yêu c mi tng l c trong mt trn thng nht, vi s đồng tình
| 1/120

Preview text:

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU 1.Khái ni n
ệm tư tưởng và tư tưở g H Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với
thế giới chung quanh. Trong thuật ng
ữ tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm tư tưởng có ý nghiã ở tầm khái quát triết h ng ọc. Tư tưở
ở đây không phải dùng với ý nghĩa tinh thần – tư tưở ng, ý thức,
tư tưởng của một cá nhân, một cộng đồng mà ới
v nghĩa là một hệ thống những quan điểm, quan
niệm, luận điểm được xây d n ự g trên m t ộ nền tảng triết h c
ọ ( thế giới quan và phương pháp luận )
nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễ ất đị n nh nh và trở lại chỉ đạ ạ
o ho t động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
Khái niệm tư tưởng liên quan trực tiếp đến khái niệm nhà tư ng. M tưở ột người xứng đáng
là nhà tư tưởng khi người đó biết cách giải quyết trước người khác tất cả nhữ ấn đề ng v chính trị - sách lược, các ấn v
đề về tổ chức, về những yếu tố vật chất của phong trào không phải một cách tự phát.
b. Khái niệm tư tưởng H Chí Minh
Quá trình nhận thức của ng Đả
ta về tư tưởng Hồ Chí Minh đi từ thấp đến cao, t ừ nh ng ữ
vấn đề cụ thể đến hệ thống hoàn chỉnh.
Đại hội đại biểu toàn qu c ố lần th
ứ VII ( tháng 6 – 1991 ) đánh dấu một c t ộ m c ố quan trọng trong ậ
nh n thức của Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng ta đã khẳng định: Đảng lấy chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động. Văn kiện của Đại ội
h định nghĩa: “ tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác – Lênin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí
Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của cả dân tộc ”. Kể từ sau i
Đạ hội đại biểu toàn qu c ố lần thứ VII của ng, côn Đả
g tác nghiên cứu tư tưởng
Hồ Chí Minh được tiến hành nghiêm túc và đạt được những kết quả quan trọng. Những kết quả
nghiên cứu đó đã cung cấp luận cứ khoa học có sức thuyết phục để i
Đạ hội đại biểu toàn quốc lần th
ứ IX và XI của Đảng xác định khá toàn diện và có hệ thống nh ng ữ v ấn đề c ố yếu thu c ộ nội
hàm khái niệm tư tưởng H
ồ Chí Minh. “ Tư tưởng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn
din và sâu sc v nhng vấn đề n
bả ca cách mng Vit Nam, kết qu ca s vn dng và
phát trin sáng t o
ch nghĩa Mác – Lênin vào điều kin c th của c
nướ ta, kế tha và phát 1
trin các giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân lo i
; là tài sn tinh th n vô cùng to l n
và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đư ng
cho s nghip
cách mng c a nhân dân ta giành thng l ắ ợi “
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được:
- Bản chất cách mạng, khoa h c ọ và n i
ộ dung của tư tưởng Hồ Chí Minh: đó là hệ th ng ố
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những ấn v
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, phản ánh
những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam; tư ng tưở
Hồ Chí Minh cùng với chủ
nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và dân tộc Việt Nam. - Ngu n
ồ gốc tư tưởng, lý luận của tư ng tưở
Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị
văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loại.
- Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, s c ứ s ng ố lâu bền của tư ng tưở H
ồ Chí Minh: tài sản tinh thần to lớn của ng Đả
và dân tộc, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng c a ủ nhân dân ta giành thắng lợi.
Dựa trên định hướng cơ bản các văn kiện đại h i ộ của ng Đả C n
ộ g sản Việt nam, các nhà khoa h
ọc đã đưa ra định nghĩa:
“ Tư tưởng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn din và sâu sc v nhng vn
đề cơ bản ca cách mng Vit Nam; t cách mng dân tc dân ch nhân dân đến cách mng xã
h
i ch nghĩa; là kết qu ca s vn dng sáng to và phát trin ch
ủ nghĩa Mác – Lênin vào
điều kin c th nước ta, đồng thi là s kết tinh tinh hoa dân tc và trí tu thời đại nh m gii phóng dân t c, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người “
Dù định nghĩa theo cách nào, tư tưởng Hồ Chí Minh đều được nhìn nhận với tư cách là
một hệ thống lý luận. Hiện nay, t n t
ồ ại hai phương thức tiếp cận hệ thống tư tưởng H C ồ hí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đuợc nhận diện như một hệ th ng t ố ri th c ứ t ng h ổ ợp, bao gồm: tư
tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hóa, đạo đức và nhân văn. - Tư ng tưở H
ồ Chí Minh là hệ thống các quan m điể về nh ng ữ vấn đề cơ bản c a ủ cách
mạng Việt Nam, bao gồm: tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản Việt Nam, về đại đoàn kết
dân tộc và đoàn kết quốc tế, về dân chủ, nhà nước c a
ủ dân; do dân; vì dân, về văn hóa, đạo đức…
Giáo trình này vận dụng phương thức tiếp cận thứ hai để giới thiệu và nghiên c u ứ hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh. Là m t ộ hệ th ng ố lý luận, tư tưởng H
ồ Chí Minh có cấu trúc lôgic chặt chẽ và có hạt nhân
cốt lõi, đó là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
2.Đối tượng và nhim v ca môn học Tư tưởng H Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu của môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ thống các quan
điểm, quan niệm, lý luận ề
v cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới mà c t ố lõi là
tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Các quan điểm cơ bản của hệ thống tư 2
tưởng Hồ Chí Minh không chỉ được phản ánh trong các bài nói, bài viết, mà còn được thể hiện
qua quá trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng phong phú của Người; được ng C Đả ng s ộ ản Việt Nam
vận dụng, phát triển sáng tạo qua các giai đoạn cách mạng.
Như vậy, đối tượng của môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là bản thân hệ thống
các quan điểm, lý luận được thể hiện trong toàn bộ di sản của Hồ Chí Minh mà còn là quá trình
vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận đó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đó là
quá trình mang tính quy luật, bao g m ồ hai mặt th ng nh ố ất biện ch ng: ứ
sản sinh tư tưởng và hiện
thực hóa tư tưởng theo các mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ, chủ nghĩa xã hội; giải phóng dân
tộc; giải phóng giai cấp; giải phóng con người.
b. Nhim v nghiên cu
Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu, môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh có nhiệm vụ đi sâu
nghiên cứu làm rõ các nội dung sau.
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, qua đó khẳng định sự ra đời của tư
tưởng Hồ Chí Minh là m t
ộ tất yếu khách quan và giải đáp các vấn đề lịch s dâ ử n tộc đặt ra.
- Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc m
điể của các quan điểm trong hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành đ ng ộ của tư ng tưở Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát tri ng H ển tư tưở
ồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng và Nhà nước ta
- Các giá trị tư tưởng, lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư ng, tưở lý luận cách mạng thế giới c a ủ thời đại. 3. M i
quan h vi môn h c
Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mác – Lênin và môn
học Đường li cách Mng của Đảng Cng sn Vit Nam Môn học Tư tưởng H C
ồ hí Minh có quan hệ chặt chẽ với H ồ Chí Minh h c ọ , các khoa học
xã hội và nhân văn, đặc biệt là với môn h c ọ lý luận chính trị. a. M i
quan h vi môn h c
Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mac Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn ốc tư tư g ởng, lý
luận trực tiếp quyết đị ả
nh b n chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh
là người trung thành, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin vào điều kiện cụ thể
của cách mạng Việt Nam. Cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh và sự nghiệp của ng Đả ta, của
cách mạng Việt Nam, thông qua t ng k ổ ết th c
ự tiễn, đã góp phần làm phong phú, b ổ sung và phát
triển các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin.
Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mac – Lênin, là sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào điều kiện thực tế Việt Nam, vì vậy, môn họcTư tưởng H Chí
Minh
với môn học Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mac – Lênin có m i ố quan hệ chặt chẽ.
Muốn nghiên cứu tốt, giảng dạy và ọ h c tập tốt tư ng tưở Hồ Chí Minh cần ả ph i ắ n m ữ v ng kiến
thức về những nguyên lý c a ủ ch ủ nghĩa Mac – Lênin. b. M i
quan h vi môn học Đường l i cách m n
g của Đảng C ng s n
Vit Nam 3
Hồ Chí Minh là người cộng sản đầu tiên của Việt Nam; người sáng lập, giáo dục, rèn
luyện và là lãnh tụ của ng Đả
Cộng sản Việt Nam. Bản thân Hồ Chí Minh là người tìm kiếm, lựa chọn con đường, ạch v
ra đường lối cách mạng đúng đắn cho dân tộc và lãnh đạo sự nghiệp cách
mạng Việt Nam theo mục tiêu c độ lập dân t c
ộ gắn liền với chủ nghĩa xã i hộ . Trong quan hệ với
môn học Đường l i cách m ng
của Đảng C ng S n
Vit Nam, tư tưởng H ồ Chí Minh là m t ộ b ộ
phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành
động của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mac – Lênin để xây dựng đường lối, chiến
lược, sách lược cách mạng đúng đắn. Như vậy, môn học tư tưởng H Chí Minh gắn bó chặt chẽ
với môn học Đường li cách mng của Đảng Cng sn Vit Nam. Nghiên cứu, giảng dạy, học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học để nắm
vững kiến thức về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Vệt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với tư cách là một môn ọc h
có tính độc lập trong hệ thống các môn lý luận chính trị,
Tư tưởng H Chí Minh có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu riêng. 1. Cơ sở n phương pháp luậ
Nghiên cứu, giảng dạy, h c
ọ tập môn học Tư tưởng H Chí Minh phải trên cơ sở thế giới
quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mac – Lênin và ản b
thân các quan điểm có giá trị n c phương pháp luậ a ủ H C ồ hí Minh.
Trong đó, các nguyên lý triết học Mac – Lênin ớ
v i tư cách là phương pháp luận chung của các ngành khoa h c ọ cần phải được s
ử dụng như một công cụ tư duy quan trọng. Dưới đây là một số
nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu tư tưởng H C ồ hí Minh.
a.Bảo đảm s thng nht nguyên tắc tính đảng và tính khoa hc Nghiên cứu tư ng tưở H
ồ Chí Minh phải đứng trên lập trường, quan điểm, phương pháp
luận chủ nghĩa Mac – Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng C ng ộ
sản Việt Nam; bảo đảm
tính khách quan khi phân tích, lý giải và đánh giá tư tưởng H
ồ Chí Minh, tránh việc áp đặt,
cường điệu hóa hoặc hiện đại hóa tư tưởng của Người. Tính đảng và tính khoa học thống nhất
với nhau trong sự phản ánh trung thực, khách quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường,
phương pháp luận và định hướng chính trị.
b.Quan điểm thc tin và nguyên tc lý lun gn lin vi thc tin
Chủ nghĩa Mac – Lênin cho rằng, thực tiễn là nguồn gốc, là động lực của nhận thức, là cơ sở và là tiêu chuẩn c a
ủ chân lý. Trong cuộc đời hoạt ng độ cách mạng của mình, H ồ Chí Minh
luôn bám sát thực tiễn cách mạng dân t c
ộ và thế giới, coi tr ng ọ t ng ổ kết thực tiễn như là n biệ
pháp không chỉ nâng cao năng lực hoạt ng độ thực tiễn, mà còn là u
điề kiện để nâng cao trình độ
lý luận. Đồng thời, Người cũng đặc biệt coi tr ng vi ọ
ệc kết hợp lý luận với th c
ự tiễn, lời nói đi đôi
với việc làm. Hồ Chí Minh kh nh: ẳng đị
thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn
mù quáng, dễ mắc bệnh ch
ủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông. Hồ 4
Chí Minh là người luôn xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mac – Lênin vào thực tiễn đất nước, đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, lãnh đạo nhân
dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành đượ
c những thắng lợi vẻ vang.
Vì vậy, nghiên cứu, học tập tư tưởng H
ồ Chí Minh cần phải quán triệt tư tưởng lý luận
gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức đã c họ vào cuộc
sống, thực tiễn, phục v c ụ ho s nghi ự ệp cách mạng c c ủa đất nướ
c.Quan điểm lch s - c th
Cùng với chủ nghĩa duy vật biện chứng, chúng ta cần vận d ng ụ
chủ nghĩa duy vật lịch sử
vào việc nghiên cứu, học tập tư tưởng H C
ồ hí Minh. Trong nghiên c u kh ứ oa h c ọ , chúng ta không được quên mối liên ệ
h lịch sử căn bản, nghĩa là phải xem xét một hiện ng tượ nhất định đã xuất
hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua ững nh
giai đoạn phát triển chủ yếu nào
và đứng trên quan điểm của sự phát triển đó để xem xét hiện nay nó đã trở thành như thế nào?
Nắm vững quan điểm này giúp chúng ta nhận thức được bản chất tư tưởng H C ồ hí Minh.
d.Quan điểm toàn din và h thng
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về nhữn ấn g v đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam. Một yêu cầu về khoa h c
ọ khi nghiên cứu tư tưởng H ồ Chí Minh trên bình diện t ng ổ thể hay từng b
ộ phận là phải luôn luôn quán triệt m i ố liên hệ qua lại
của các yếu tố, các ộ
n i dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó phải lấy ạ h t nhân cốt lõi là tư
tưởng độc lập, tự do, dân chủ, và chủ nghĩa xã hội. Lênin đã từng chỉ rõ: Muốn thực sự hiểu được sự ậ v t thì cần ả
ph i nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả mối liên ệ h và “quan hệ gián tiếp” c a ủ sự vật . đó Trong nghiên cứu tư ng tưở H
ồ Chí Minh, cần nắm vững và đầy đủ
hệ thống các quan điểm của Người. Nếu tách rời một yếu tố nào đó khỏi hệ thống sẽ ẫ d n tới hiểu
sai tư tưởng Hồ Chí Minh. Chẳng hạn, tách rời độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội là xa rời tư tưởng Hồ Chí Minh.
e.Quan điểm kế tha và phát trin
Hồ Chí Minh là một mẫu mực về sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Người đã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin trên nhiều lĩnh vực quan tr ng và ọ hình thành nên m t
ộ hệ thống các quan điểm lý luận mới. Nghiên cứu, h c ọ tập tư tưởng H ồ Chí Minh đòi h i
ỏ không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng t ng c ạo tư tưở
ủa Người trong điều kiện lịch sử mới, trong b i ố cảnh cụ thể của
đất nước và quốc tế.
g.Kết hp nghiên cu các tác phm vi thc tin ch đạo cách mng ca H Chí Minh
Hồ Chí Minh là một nhà lý luận – thực tiễn. i Ngườ xây d ng l ự
ý luận, vạch ra cương lĩnh,
đường lối, chủ trương cách mạng và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện. Từ th c ự tiễn, Người
tổng kết, bổ sung để hoàn chỉnh và phát triển lý luận, cho nên tư ng tưở H ồ Chí Minh mang tính
cách mạng, luôn luôn sáng tạo, không lạc hậu, giáo u. điề Nghiên cứu tư ng tưở H ồ Chí Minh
không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của
Người, thực tiễn cách mạng dưới sự tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu. Vì vậy,
chỉ căn cứ vào các bài viết, bài nói, tác phẩm của Người là hoàn toàn chưa đầy đủ. Kết quả hành 5
động thực tiễn, chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong chiến đấu và xây dựng c a ủ nhân dân Việt
Nam chính là lời giải thích rõ ràng giá trị khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
Chân lý là cụ thể, cách mạng là sáng tạo. Sự sáng tạo cách mạng của Hồ Chí Minh trước
hết là sự sáng tạo về tư duy lý luận, về chiến lược, về đường lối cách mạng. Điều đó giữ vai trò
quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng, lý luận cách
mạng của Hồ Chí Minh đã góp phần làm phong phú thêm và phát triển lý luận cách mạng của
thời đại, trước hết là về cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã tỏa sáng vượt ra ngoài biên giới qu c ố gia Việt n v Nam, đế
ới các dân tộc và nhân dân lao động thế giới.
2.Các phương pháp cụ th
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp được hiểu là cách thức đề cập tới hiện thực, cách
thức nghiên cứu các hiện tượng c a ủ t ự nhiên và c a
ủ xã hội. Phương pháp là hệ thống các nguyên
tắc điều chỉnh nhận thức và ạt
ho động cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận động của
khách thể được nhận thức .
- Giữa phương pháp nghiên cứu và n i ộ dung nghiên c u ứ có m i
ố liên hệ mật thiết và chi
phối lẫn nhau; phương pháp phải trên cơ sở vận ng độ
của bản thân nội dung; nội dung nào
phương pháp ấy. Vì vậy, ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể
cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp. Trong đó, việc vận dụng
phương pháp lịch sử và phương pháp logic một cách tổng quát ằm nh
tìm ra được cái bản chất
vốn có của sự vật, hiện tượng là hết sức cần thiết trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư ng tưở Hồ Chí Minh.
- Vận dụng phương pháp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng H ồ Chí Minh. Là m t ộ nhà
khoa học, nhà tư tưởng, Hồ Chí Minh đã thể hiện tư tưởng của mình như một hệ th ng, b ố ao quát
nhiều lĩnh vực: tư tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính tr ng quân s ị, tư tưở ự, tư tưởng
văn hóa, tư tưởng đạo c
đứ …Trong mỗi lĩnh vực lại có thể tìm thấy những hệ thống nhỏ. Trước
một đối tượng nghiên cứu đa dạng và phong phú nhiều mặt như vậy thì không một lĩnh vực nào
có đủ năng lực bao quát ết
h để đưa ra một bức tranh tổng thể về tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì thế,
cần thiết phải áp dụng các phương pháp liên ngành khoa học xã hội nhân văn, lý luận chính trị để
nghiên cứu hệ thống tư ng tưở Hồ Chí Minh, cũng như m i
ỗ tác phẩm lý luận riêng biệt của Người. - nghi Để ên cứu tư ng H tưở
ồ Chí Minh đạt được trình độ khoa h c
ọ ngày một cao hơn cần
phải đổi mới và hiện đại hóa các phương pháp nghiên cứu cụ thể, trên cơ sở không ngừng phát
triển, hoàn thiện về lý luận và phương pháp luận khoa học nói chung. Trong nghiên cứu hệ thống
tư tưởng Hồ Chí Minh hiện nay, các phương pháp cụ thể thường được áp d ng ụ có hiệu quả là: phân tích, t n
ổ g hợp, so sánh, đối chiếu, th ng ố
kê trắc lượng, văn bản học, điều n dã, tra điề ph ng ỏ
vấn nhân chứng lịch sử….Mỗi n d phương pháp khi vậ
ụng vào nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh có nh ng ữ
đặc điểm và đặt ra các yêu cầu khác nhau. Việc vận dụng các phương pháp và kết hợp các phương pháp cụ thể ải căn cứ ph
vào nội dung nghiên cứu.
III.Ý NGHĨA CỦA VIC HC TP MÔN HỌC ĐỐI VI SINH VIÊN 6
Đối với sinh viên, trí thức tương lai của nước nhà, việc học tập tư ng tưở H C ồ hí Minh có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, hội nhậ ố p qu c tế.
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho ng Đả
và nhân dân Việt Nam trên con đường thực
hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Thông qua c việ làm rõ và
truyền thụ nội dung hệ thống quan m
điể lý luận Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam đã làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh đối ới
v đời sống cách mạng Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò
chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế ệ h trẻ nướ c ta.
Thông qua học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh để bồi dưỡng, củng c ố cho sinh
viên, thanh niên lập trường, quan điểm cách mạng; kiên định mục tiêu c
độ lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội; tích cực chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ chủ
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và nhà nước ta; biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 2. B n ồi dưỡ g ph m
cht cách m n
g và rèn luyn b
ản lĩnh chính tr
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo ục d
đạo đức, tư cách, phẩm chất cách mạng cho cán bộ,
đảng viên và toàn dân biết sống h o
ợp đạ lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu. H c ọ tập tư tưởng H
ồ Chí Minh giúp nâng cao lòng t ự hào về i Ngườ , về ng Đả C ng ộ sản, về t ổ qu c ố Việt Nam, t nguy ự ện “ Sống, chi ng, và h ến đấu, lao độ c
ọ tập theo gương Bác Hồ vĩ đại “
Trên cơ sở kiến thức đã được học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp
cách mạng theo con đường mà Ch t ủ ịch H ồ a
Chí Minh và Đảng ta đã lự ch n. ọ CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH 7 I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞ
NG H CHÍ MINH 1.Cơ sở khách quan a. B i c n
h lch s
- Bi cnh lch s Vit Nam cui thế k XIX đầu thế k X X
Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn c c
ảnh đất nướ và thế giới có nhiều biến động.
Trong nước, chính quyền triều Nguyễn đã từng bước khuất phục trước cuộc xâm lược của
tư bản Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của thực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
Cho đến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa vũ trang dưới khẩu hiệu Cần vương do các
sĩ phu, văn thân lãnh đạo cuối cùng đã thất bại. Hệ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử. Các cu c
ộ khai thác thuộc địa c a
ủ thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có s ự chuyển
biến và phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra
những tiền đề bên trong cho phong trà c
o yêu nướ giải phóng dân tộc Vi u t ệt Nam đầ hế kỷ XX .
Cùng vào thời điểm lịch sử đó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” và những ảnh hưởng
của trào lưu cải cách ở Nhật Bản, Trung quốc tràn vào Việt Nam, phong trào yêu nước của nhân dân ta chuyển d ng dân ch ần sang xu hướ ủ tư sản.
Phát huy truyền thống yêu nước c a
ủ dân tộc, các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến b , t ộ hức
thời, tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh đã cố gắng tổ chức và vận n độ g cuộc đấu
tranh yêu nước chống Pháp theo mục tiêu và phương pháp mới. Song chủ trương cầu ngoại viện,
dùng bạo lực để khôi phục c độ lập c a
ủ Phan Bội Châu đã thất bại. Chủ trưởng “ ỷ Pháp cầu tiến
bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân trí trên cơ sở đó mà lần lần tính chuyện giải phóng….của
Phan Chu Trinh cũng không thành công. Còn con đường ởi
kh nghĩa của người anh hùng Hoàng
Hoa Thám thì vẫn mang nặng “c t
ố cách phong kiến”, chưa phải là lối thoát rõ ràng, hướng đi
đúng đắn. Phong trào cứu c nướ c a
nhân dân ta muốn giành được th ng l i
phải đi theo một
con đường mi. -B i c nh thời đại
Trong khi con thuyền Việt Nam còn lênh đênh chưa rõ bờ bến phải đi tới, việc cứu nước
như trong đêm tối “không có đường ra” thì lịch sử thế g ới i
trong giai đoạn này cũng đang có
những chuyển biến to lớn.
Chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn độc quyền đã xác lập quyền th ng ố trị c a
ủ chúng trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa đế quốc đã trở thành kẻ thù chung c a ủ các dân t c ộ thuộc địa . Có m t ộ th c
ự tế lịch sử là trong quá trình xâm c lượ và th ng t ố rị c a
ủ chủ nghĩa thực dân tại
các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ La tinh, s ự bóc l t
ộ phong kiến trước kia vẫn được
duy trì và bao trùm lên nó là s bóc ự
lột tư bản chủ nghĩa. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia, 8
đã xuất hiện thêm các giai cấp, tầng lớp xã hội mới, trong đó có giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Từ cuộc đấu tranh sôi n i
ổ của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa vào cuối thế k X ỷ IX,
đầu thế kỷ XX đã dẫn đến một cao trào mới của cách mạng thế giới với đỉnh cao là Cách Mạng
Tháng Mười Nga năm 1917. Chính cuộc cách mạng vĩ đại này đã làm “thức tỉnh các dân tộc Châu Á”.
Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập chính quyền Xô viết, mở
ra một thời kỳ mới trong lịch s ử loài người.
Cuộc cách mạng vô sản ở nước Nga thành công đã nêu một tấm gương sáng về sự giải phóng các dân t c
ộ bị áp bức, “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng i Mườ , nhiều dân t c ộ v n
ố là thuộc địa của đế quốc
Nga đã được tự do, được hưởng quyền dân t c
ộ tự quyết, hình thành nên các quốc gia c độ lập và
dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản (tháng 3 năm 1919), phong trào công nhân trong các
nước tư bản chủ nghĩa phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
Phương Đông càng có quan hệ mật thiết ới v
nhau hơn trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là ch ủ nghĩa đế quốc .
b. Nhng tin đề tư tưởng lý lu n
- Giá tr truyn thng t p c ốt đẹ a dân tc Vit Nam
Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời đã hình thành nên ng nhữ giá trị truyền th ng ố hết
sức đặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền đề tư tưởng, lý luận xuất phát hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, là tinh thần
tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng, là ý chí vươn lên vượt qua mọi
khó khăn, thử thách, là trí thông minh, tài sáng tạo, quý tr ng ọ
hiền tài, khiêm tốn tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc… Trong nh n
ữ g giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý, thiêng liêng nhất, là c i ộ ngu n ồ c a
ủ trí tuệ sáng tạo và lòng dũng m
cả của người Việt Nam, cũng là chuẩn m n c ực đạo đức cơ bả a ủ dân tộc . Chính s c
ứ mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu m vào tiề th c ứ ,
vào ý chí và hành động của mỗi con người. Chính từ thực tiễn đó, Hồ Chí Minh đã đúc kết chân
lý: “dân ta có một lòng ồ
n ng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, m i ỗ khi t
ổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi n i ổ , nó kết thành m t ộ làn sóng vô cùng
mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua m i
ọ sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ cướp nước và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa Phương Đông với các thành tựu hiện đại của
văn minh Phương Tây – đó chính là nét đặc sắc trong quá trình hình thành tư tưởng, nhân cách và văn hóa Hồ Chí Minh. 9
Đối với văn hóa Phương Đông, cùng với ữ
nh ng hiểu biết uyên bác về Hán ọ h c, Hồ Chí Minh biết chắt l c
ọ lấy những gì tinh túy nhất trong các h c
ọ thuyết triết học, hoặc trong tư tưởng
của Lão tử, Mặc tử, Quản tử…Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho gia. Đó là các triết lý
hành động, tư tưởng nhp thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình tr, hòa
m
ục, hòa đồng triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa lễ giáo, to ra truyn
th
ng hiếu
h c. Người dẫn lời của Lênin: “chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu
hái được những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại”.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu kh ổ c u
ứ nạn, thương người như thể thương thân; là nếp sống có đạo c đứ , trong sạch,
giản dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình đẳng, dân ch , ủ ch ng ố
phân biệt đẳng cấp; là việc đề cao lao độ ng, chống lười bi nh
ếng “ ất nhật bất tác, nhất nhật bất thực ; ” là chủ trương sống
không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân với nước, tích c c
ự tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân ch ng ố
kẻ thù dân tộc….Đến khi đã trở thành người Macxit, H
ồ Chí Minh lại tiếp tục
tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó “những điều thích hợp với điều kiện c . ủa nước ta”
Cùng với tư tưởng triết h c
ọ Phương Đông, Hồ Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân
chủ và cách mạng phương Tây. Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm u hiể các cuộc cách
mạng ở Pháp và ở Mỹ. Người trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng, bác ái
qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Người tiếp thu
các giá trị của bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn của đại cách mạng Pháp, các giá trị về
quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn độc lp Mỹ năm 1776.
Nói tóm lại, trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh đã tự biết làm giàu trí tuệ c a ủ mình
bằng vốn trí tuệ của thời đại, Đông và Tâ a
y, vừ tiếp thu, vừa chọn lọc để từ tầm cao trí thức nhân
loại mà suy nghĩ, lựa chọn, kế t hừa và đổi mới, vận dụng và phát triển.
- Ch nghĩa Mac – Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Việc tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy được chắt lọc, hấp thụ và một vốn chính trị, vốn hiểu biết phong phú, được tích lũy qua thực tiễ ạt động đấ n ho
u tranh vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc.
Bản lĩnh trí tuệ đã nâng cao khả năng tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo ở Người khi vận
dụng những nguyên lý cách mạng của thời đại vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
Quá trình đó cũng diễn ra một cách tự nhiên, chân thành và giả ị.
n d Điều này đã được Hồ
Chí Minh cắt nghĩa trong bài Con đương dẫn tôi đến ch nghĩa Lênin: “lúc bấy giờ, tôi ng ủ h ộ
Cách mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên… Tôi kính yêu Lênin vì Lênin là một
người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hội Pháp chẳng qua
là vì các “ông bà” ấy – (hồi ấy, tôi gọi các đồng chí của tôi như thế) – đã tỏ đồng tình với tôi, với
cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp ức. b
Còn như Đảng là gì, công đoàn là gì, chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản là gì, thì tôi chưa hiểu”. 10
Quá trình tiếp nhận chủ nghĩa Mac – Lênin ở H ồ Chí Minh th c
ự chất “là chặng đường
chiến thắng biết bao khó khăn với sự lựa chọn vững chắc, tránh được những sai lầm dẫn tới ngõ cụt”.
Thực tiễn trong gần 10 năm đi tìm đường cứu nước, nhất là sau khi đọc Sơ thảo ln th
nht nhng luận cương
về vấn đề dân tc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái
Quốc đã “cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng đến phát khóc…” vì đã tìm thấy
con đường giải phóng dân tộc. Như vậy, chính Luận cương của Lênin đã nâng cao nhận thức của
Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc. Nó phù ợp h
và đáp ứng những tình cảm, suy
nghĩ, hoài bão được ấp ủ từ lâu, nay đang trở thành hiện thực. Người viết: “lúc đầu, chính là chủ
nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa tôi tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo quốc tế thứ ba”.
Từ những nhận thức ban đầu về chủ nghĩa Lênin, Hồ Chí Minh đã tiến dần tới những
nhận thức “lý tính”,
trở lại nghiên cứu chủ nghĩa Mác sâu sắc hơn, để rồi tiếp thu học thuyết của các ông m t ộ cách có chọn l c
ọ , không rập khuôn máy móc, không sao chép giáo điều. Người tiếp
thu lý luận Mac – Lênin theo phương pháp Macxit, nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất. Người
vận dụng lập trường, quan điểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mac – Lênin để giải
quyết những vấn đề thực tiễn của cách mạng Việt Nam, chứ không đi tìm những kết luận có sẵn trong sách vở. Thế giới quan và n Mac phương pháp luậ
– Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tổng kết kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước: “trong cuộc đấu tranh, vừa nghiên c u ứ lý luận Mac
– Lênin, vừa làm công tác th c
ự tế, dần dần tôi hiểu được rằng chỉ có chủ nghĩa xã
hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên
thế giới”; “Bây giờ học thuyết nhiều, ch
ủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn ấ
nh t, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”, “Chính là do cố gắng vận dụng những lời dạy
của Lênin, nhưng vận dụng một cách sáng tạo, phù hợp với thực tế Việt Nam ngày nay, mà
chúng tôi đã chiến đấu và giành được thắng lợi to lớn” 2. Nhân t ch quan a. Kh
ả năng tư duy và trí tuệ H Chí Minh
Những năm tháng hoạt động trong nước và bôn ba khắp thế giới để học tập, nghiên cứu,
Hồ Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận thức thực tiễn, làm phong phú thêm sự hiểu biết
của mình, đồng thời hình thành ững cơ nh
sở quan trọng để tạo dựng nên những thành công trong
lĩnh vực hoạt động lý luận của Người về sau.
Các nhà yêu nước tiền bối và cùng thời với Hồ Chí Minh tuy cũng đã có những quan sát,
nhưng họ chưa nhận thấy, ặc ho
chưa nhận thức đúng về sự thay đổi của dân tộc và thời đại.
Trong quá trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh khám phá các quy luật vận ng độ xã hội, đời
sống văn hóa và cuộc đấu tranh của các dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể để khái quát thành lý
luận, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và được kiểm nghiệm trong thực tiễn. Nhờ vào con
đường nhận thức chân lý như vậy mà lý luận của Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan, cách mạng và khoa học. 11 b. Ph m
chất đạo đức và năng lực hoạt động thc tin
Mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc, sự tác động mạnh mẽ của thời đại và sự nhận thức
đúng đắn về thời đại đã tạo điều kiện để Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả cho dân tộc và nhân loại.
Có được điều đó là nhờ vào nhân cách, phẩm chất và trí tuệ siêu việt của Hồ Chí Minh.
Phẩm chất, tài năng đó được biểu hiện trước ế
h t ở tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng
với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nhận xét, đánh giá các sự vật, sự việc chung quanh.
Phẩm chất, tài năng đó cũng được biểu hiện ở bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiêm t n, ố bình dị, ham h c ọ h i
ỏ , nhạy bén với cái mới, có phương pháp biện chứng, có đầu óc
thực tiễn. Chính vì thế, Hồ Chí Minh đã khám phá ra lý luận cách mạng thuộc địa trong thời đại
mới, trên cơ sở đó xây dựng một hệ thống quan điểm toàn diện, sâu sắc và sáng tạo về cách
mạng Việt Nam, kiên trì chân lý và định ra các quyết sách đúng đắn, sáng tạo để đưa cách mạng đến thắng lợi.
Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở sự ổ kh công ọ h c tập để chiếm lĩnh
đỉnh cao trí thức nhân loại, là tâm hồn của một nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản
nhiệt thành cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì c độ lập, tự do c a ủ t qu ổ c
ố , hạnh phúc của đồng bào. Tóm lại, tư ng H tưở
ồ Chí Minh là sản phẩm tổng hòa cuả những điều kiện khách quan và
chủ quan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Từ thực tiễn dân tộc và thời đại được H ồ Chí Minh t ng ổ
kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với một phương pháp khoa
học, biện chứng, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành tư tưởng Việt Nam hiện đại.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH 1. Thi k
ỳ trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
Hồ Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước, gần
gũi với nhân dân. Cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh của i Ngườ , là m t ộ nhà nho cấp tiến,
có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao động cấn cù, ý chí kiên cường vượt qua
gian khổ để đạt được mục tiêu, đặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho các cải cách chính trị - xã h i ộ c a ủ C
ụ Phó bảng đã có ảnh hưởng sâu sắc i
đố với quá trình hình thành nhân cách c a ủ Nguyễn Tất Thành.
Sau này, những kiến thức học được từ người cha, những tư n tưở g mới c a ủ thời đại đã
được Hồ Chí Minh nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong đường lối chính trị của mình. Cuộc s ng ố
của người mẹ - bà Hoàng Thị Loan – cũng ảnh hưởng đến tư tưởng, tình cảm
của Nguyễn Sinh Cung về đức tính nhân hậu, đảm đang, sống nhan hòa với mọi người. 12 Còn phải kể tới m i ố quan hệ và tác ng độ
qua lại giữa ba chị em Nguyễn Thị Thanh
(Nguyễn Thị Bạch Liên ), Nguyễn Sinh Khiêm (Nguyễn Tất t
Đạ ) và Nguyễn Sinh Cung
(Nguyễn Tất Thành ) về lòng yêu nước thương nòi.
Nghệ Tĩnh là vùng đất vừa giàu truyền thống văn hóa, v a
ừ giàu truyền thống lao ng, độ
đấu tranh chống ngoại xâm. Nơi đây đã sản sinh ra biết bao anh hùng nổi tiếng trong lịch sử V ệ i t
Nam như Mai Thúc Loan, Nguyễn Biểu, Đặng Dung, những lãnh tụ y u
ê nước thời cận đại như
Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu…, những liệt sĩ trong thời kỳ chống thực dân Pháp ngay trên
mảnh đất Kim Liên như Vương Thúc Mậu, Nguyễn Sinh Quyến… T
ừ thuở thiếu thời, Nguyến Tất thành đã n tậ mắt chứng kiến cu c ộ s n ố g nghèo kh , ổ bị áp
bức, bóc lột đến cùng cực của đồng bào mình. Khi vào Huế, Anh lại tận mắt nhìn thấy tội ác của
thực dân Pháp và thái độ ươn hèn của bọn phong kiến Nam triều. Thêm vào đó là những bài học
thất bại của các nhà yêu nước tiền bối và đương thời. Tất cả đã thôi thúc Anh ra đi tìm một con
đường mới để cứu dân, cứu nước. Quê hương, gia đình, truyền thống dân tộc…đã chuẩn bị cho
Anh nhiều điều. Quê hương, đất nước cũng đặt niềm tin lớn ở Anh trên bước đường tìm đến trào
lưu mới của thời đại.
Phát huy truyền thống yêu nước bất khuất c a ủ dân t c
ộ , truyền thống tốt đẹp của gia đình,
quê hương, với sự nhạy cảm đặc biệt về chính trị, Hồ Chí Minh đã sớm nhận ra hạn chế của
những người đi trước. Người nhận ra rằng không thể cứu nước theo con đường của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám….Người từ c ối
h Đông du không phải vì đã hiểu bản chất của đế ố
qu c Nhật, mà chỉ cảm thấy rằng: không thể dựa vào nước ngoài để giải phóng tổ
quốc. “Điều mà chủ tịch Hồ Chí Minh sớm nhận thức được và nó dẫn Người đi đúng hướng là:
nguồn gốc những đau khổ và áp bức dân t c
ộ là ở ngay tại “chính quốc”, ở nước đế quốc đang thống trị dân t ộc mình”.
Cùng với việc phê phán hành ng độ
cầu viện Nhật Bản chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau”, tư tưởng “ỷ Pháp cầu tiến bộ” chẳng qua chỉ là việc “cu xin Pháp r lòng
thương”, Nguyễn Ái Quốc đã tụ định ra cho mình một hướng đi mới: phải tìm hiểu cho rõ bản
chất của những từ Tự ng, B do, Bình đẳ
ác ái của nước Cộng hòa Pháp, phải đi ra nước ngoài, xem
nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm thế nào, sẽ trở về giúp đồng bào mình.
2. Thi k 1911 1920:
tìm thấy con đường cứu nước, gi i phóng dân t c
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời tổ
ốc sang Phương Tây tìm đườ qu ng cứu nước.
Việc Hồ Chí Minh ra nước ngoài xuất phát từ ý thức dân t c
ộ , từ hoài bão cứu nước. Qua
cuộc hành trình đến nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc, tư bản, đế quốc, Người đã xúc động trước
cảnh khổ cực, bị áp bức của những người dân lao động. i
Ngườ nhận thấy ở đâu nhân dân cũng mong mu n t ố hoát kh i ỏ ách áp b c ứ , bóc lột. Nhờ nh ng ữ bài h c ọ t ừ bu i
ổ thiếu niên về lý tưởng “b n
ố bể đều là anh em” và “năm châu
họp làm một nhà”, Nguyễn Tất Thành không chỉ đau với nổi đau của dân tộc mình, Người còn xót xa trước ỗi
n đau vong nô của các dân tộc khác. Từ lòng yêu thương đồng bào mình, Hồ Chí
Minh càng đồng cảm với ững nh
người cùng cảnh ngộ trên toàn thế giới. Ở Người đã nảy sinh ý thức ề
v sự cần thiết phải đoàn kết những người bị áp bức để đấu tranh cho n ệ guy n ọ v ng và 13
quyền lợi chung. Có thể xem đây là biểu hiện đầu tiên của ý thức về sự đoàn kết quốc tế giữa các dân t c
ộ thuộc địa nhằm thoát kh i ỏ ách th ng t ố rị c a ủ ch ủ nghĩa đế quốc .
Với lòng yêu nước nồng nàn, Hồ Chí Minh kiên trì chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ.
Người chú ý xem xét tình hình các nước, suy nghĩ về ững điề nh
u mắt thấy tai nghe, hăng hái học
tập, tham gia các cuộc diễn thuyết c a
ủ nhiều nhà chính trị và triết học. Năm 1919, thay mặt
những người yêu nước Việt Nam tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi Bn yêu sách ca nhân dân An Nam tới h i
ộ nghị Versaille đòi chính P phủ háp th a ừ nhận các quyền t
ự do, dân chủ và bình đẳng
của nhân dân Việt Nam. Bản yêu sách đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp, làm cho nhân dân
thế giới và nhân dân Pháp phải chú ý tới tình hình Việt Nam và Đông Dương.
Cuộc hành trình qua năm châu bốn biển đã không chỉ hình thành ở Hồ Chí Minh tình cảm
và ý thức đoàn kết giữa các dân t c
ộ bị áp bức, mà còn rèn luyện Người trở thành một người công
nhân có đầy đủ phẩm chất, tâm lý c a
ủ giai cấp vô sản. Thực tiễn trong gần 10 năm đi tìm đường
cứu nước, nhất là khi đọc Sơ thảo ln th nht nhng luận cương về vấn đề dân tc và vấn đề
thu
ộc địa của Lênin Người đã “cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng đến phát khóc…”
Luận cương của Lênin đã giải đáp cho Nguyễn Ái Quốc con đường giành độc lập cho dân
tộc và tự do cho đồng bào, đáp ứng những tình cảm, suy nghĩ, hoài bão được ấp ủ bấy lâu nay ở
Người. “ Luận cương về nhữ ấn ng v
đề dân tộc và thuộc địa đến ới
v Người như một ánh sáng kỳ
diệu nâng cao về chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách mạng mà Người hằng nung nấu”.
Việc biểu quyết tán thành Qu c
ố tế III, tham gia thành lập Đảng C ng S ộ ản Pháp, trở thành
người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đã đánh dấu bước chu ể
y n biến về chất trong tư tưởng Nguyễn Ái Qu c
ố , từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac – Lênin, t ừ giác ng ộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ c
người yêu nướ trở thành người cộng sản.
Việc xác định con đường đúng đắn để giải phóng dân t c
ộ là công lao to lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh, trong thực t g
ế, Người đã “ ắn phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào công
nhân quốc tế, đưa nhân dân ta đi theo con đường mà chính Người đã trải qua, từ chủ nghĩa yêu
nước đến chủ nghĩa Mac – Lênin. Đó là con đường giải phóng duy nhất mà cách mạng Tháng
Mười Nga đã mở ra cho nhân dân lao độ
ng và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới”.
3. Thi k 1921
– 1930: hình thành cơ bản tư tưởng v cách m n
g Vit Nam
Trong giai đoạn từ 1921 đến 1930, Nguyễn Ái Quốc có những ạt ho động thực tiễn và
hoạt động lý luận hết sức phong phú, sôi nổi trên địa bàn nước Pháp (1921 – 1923), Liên Xô
(1923 – 1924), Trung Quốc (1924
– 1927), Thái Lan (1928 1229) –
. Trong khoảng thời gian này,
tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam đã hình thành về cơ bả n.
Người viết nhiều bài báo t
ố cáo chủ nghĩa thực dân, đề cập đến m i ố quan hệ mật thiết
giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính ố
qu c, khẳng định cách mạng giải phóng dân t c
ộ thuộc địa, giải phóng dân tộc thuộc địa là m t ộ b ph ộ ận c a
ủ cách mạng vô sản thế giới. Các tác phẩm c a
ủ Nguyễn Ái Quốc như Bn án chế độ thc dân Pháp (1925 ), Đường
cách mnh (1927 ), Cương lĩnh u
đầ tiên của Đảng ( 1930 ) và nhiều bài viết khác của Người
trong giai đoạn này là sự phát triển và tiếp tục hoàn thiện tư tưởng cách mạng về giải phóng dân tộc. Nh ng t ữ
ác phẩm có tính chất lý luận nói trên chứa đựng những n
ội dung căn bản sau đây: 14 - Bản chất c a
ủ chế độ thực dân là “ăn cướp” và “giết người”. Vì vậy, chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung c a ủ các dân t c
ộ thuộc địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ng ộ toàn thế giới.
- Cách mạng giải phóng dân t c
ộ trong thời đại mới phải đi theo con đường cách mạng vô sản và là m t ộ b ộ phận c a
ủ cách mạng vô sản thế giới. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải
phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp công nhân.
- Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối
quan hệ khắng khít với nhau, nhưng không ph ụ thu c
ộ vào nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể bùng n
ổ và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính qu c
ố . Ở đây, nguyễn Ái Quốc muốn ấ
nh n mạnh đến vai trò tích cực, chủ động c a ủ các dân t c
ộ thuộc địa trong cuộc đấu tranh
giải phóng khỏi ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Cách mạng thuộc địa trước hết là m t
ộ cuộc “dân tộc cách mệnh”, đánh i đuổ b n ọ ngoại
xâm, giành độc lập, tự do.
- Ở một nước nông nghiệp, lạc hậu, nông dân là lực lượng đông đảo nhất trong xã h i ộ , bị
đế quốc, phong kiến bóc lột ặ
n ng nề. Vì vậy, cách mạng giải phóng dân t c ộ muốn giành được thắng lợi cần ả
ph i thu phục, lôi cuốn được nông dân đi theo, n cầ xây ự d ng khối liên minh công
nông làm động lực cho cách mạng. Đòng thời, cần phải thu hút, tập hợp rộng rãi các giai tầng xã
hội khác vào trận tuyến đấu tranh chung của dân tộc.
- Cách mạng muốn thành công trước hết cần phải có đảng lãnh đạo. ng Đả phải theo chủ
nghĩa Mac – Lênin và phải có một đội ngũ cán b
ộ sẵn sàng hy sinh, chiến đấu vì lý tưởng của
Đảng, vì lợi ích và sự tồn vong của dân tộc, vì lý tưởng giải phóng giai cấp công nhân và nhân loại.
- Cách mạng là sự nghiệp c a
ủ quần chúng nhân dân chứ không phải việc c a ủ m t ộ vài
người, vì vậy, cần phải tập hợp, giác ng
ộ và từng bước tổ ch c
ứ quần chúng đấu tranh từ thấp lên
cao. Đây là quan điểm cơ bản đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc về nghệ thuật vận động quần chúng
và tiến hành đấu tranh cách mạng.
Những quan điểm cách mạng trên đây của Nguyễn Ái Quốc trong ững nh năm 20 của thế
kỷ XX được giới thiệu trong các tác phẩm của Người, cùng các tài liệu Macxit khác, theo những
đường dây bí mật được truyền về trong nước, đến với các tầng lớp nhân dân Việt Nam, tạo ra một xung l c ự mới, m t
ộ chất men kích thích, thúc đẩy phong trào dân t c ộ phát triển theo xu
hướng mới của thời đại.
4. Thi k 1930
– 1945: Vượt qua th thách, kiên trì gi vng l n
ập trườ g cách mng Vào cu i
ố những năm 20 đầu những năm 30 của thế k ỷ XX, Quốc tế c ng ộ sản bị chi phối
nặng bởi khuynh hướng “tả”. Khu c
ynh hướng này đã trự ti n
ếp tác độ g vào phong trào cách mạng
Việt Nam. Biểu hiện rõ ấ nh t là ữ
nh ng quyết định được đưa ra trong i hộ nghị lần thứ ấ nh t Ban
Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng họp từ ngày 14 đến ngày 31 – 10 – 1930, tại Hương
Cảng theo sự chỉ đạo của Qu c ố tế C ng ộ sản. H i ộ nghị cho rằng, H i
ộ nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản đầu năm 1930 vì chưa nhận thức đúng nên đặt ng tên Đả
sai và quyết định đổi tên Đảng
thành Đảng Cộng sản Đông Dương; chỉ trích và phê phán đường lối của Nguyễn Ái Quốc đưa ra
trong Chính cương vắn tt và Sách lược vn tt đã phm nhng sai lm chính tr rất nguy him, 15 vì “chỉ lo đến ản ph
đế mà quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh”. Do đó, đã ra nghị quyết “ thủ
tiêu Chánh cương, Sách lược của Đảng” và phải dựa vào các nghị quyết của Quốc tế Cộng sản,
chính sách và kế hoạch của Đảng “làm căn n bổ mà chỉnh n đố n i
ộ bộ, làm cho Đảng Bônsêvich hóa”…
Trên cơ sở xác định chính xác con đường cần ải
ph đi của cách mạng Việt Nam, Nguyễn
Ái Quốc đã kiên trì bảo vệ quan điểm của mình về vấn đề dân tộc và ấn v đề giai cấp, về cách mạng giải phóng dân t c
ộ thuộc địa và cách mạng vô sản, ch ng ố lại nh ng ữ
biểu hiện “tả” khuynh
và biệt phái trong Đảng.
Thực tiễn đã chứng minh quan điểm c ủa Người là đúng. Tháng 7 năm 1935, i Đạ h i ộ VII Qu c ố tế C ng ộ
sản đã phê phán khuynh hướng “tả” trong phong trào C ng s ộ
ản quốc tế, chủ trương mở r ng m ộ ặt trận dân t c ộ th ng nh ố ất vì hòa bình, ch ng ố
chủ nghĩa Phát xít. Đối ới v
các nước thuộc địa và phụ thuộc, Đại hội VII bác bỏ luận điểm “tả”
khuynh trước đây về chủ trương làm “cách mạng công nông”, thành lập “chính phủ Xô
viết”…Sự chuyển hướng đấu tranh của Quốc tế Cộng sản đã chứng tỏ quan điểm của Nguyễn Ái Quốc ề v cách mạng Việt Nam, ề
v mặt trận dân tộc thống ấ nh t, ề v việc tập trung mũi n nhọ vào chống chủ nghĩa đế ốc
qu là hoàn toàn đúng đắn. Trên quan điểm đó, năm 1936, Đảng ta đã đề ra
chính sách mới, phê phán nh ng bi ữ
ểu hiện “tả” khuynh, cô độc, bi ệt phái trước đây.
Như vậy, sau quá trình thực hiện cách mạng, cọ xát với thực tiễ ấn đề n, v phân hóa kẻ thù,
tranh thủ đồng minh…đã trở lại với Chánh cương vắn tắt, sách lược vn tt c a ủ Nguyễn Ái
Quốc. Đó cũng là cơ sở để Đảng ta chu ển hướng đấ y
u tranh trong thời kỳ 1936 – 1939, thành lập
mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (từ tháng 3 – 1938 i
đổ thành Mặt trận dân chủ Đông
Dương ) và tự năm 1939 đặ
t vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Trước khi về nước, trong thời gian còn hoạt động ở nước ngoài, lãnh t ụ nguyễn Ái Quốc
vẫn luôn luôn theo dõi tình hình trong nước, kịp thời có những chỉ đạo để cách mạng Việt Nam tiếp tục tiến lên. i
Ngườ viết 8 điểm xác định đường lối, chủ trương cho cách mạng Đông Dương trong thời k ỳ 1936
– 1939. Khi tình hình thế giới có nh ng ữ biến n
độ g mới, Người đã chủ n độ g đề nghị Q ố u c tế Cộng sản cho ề
v nước hoạt động. Người yêu cầu “đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng không ho ng và gi ạt độ
ống như là sống ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”. Được Qu c
ố tế Cộng sản chấp thuận, Nguyễn Ái Qu c
ố từ Matxcơva về Trung Quốc (tháng 10
– 1938). Tại đây, Người đã có những quan điểm chỉ đạo sát hợp gửi cho các n đồ g chí
lãnh đạo trong nước. Ngày 28 -1 -1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc trở về tổ qu c ố . Tại H i
ộ nghị Trung ương lần thứ VIII, dưới sự ch
ủ trì của Nguyễn Ái Qu c ố , Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh việc chu ển y hướng chiến lược c a ủ cách mạng Việt Nam.
Những quan điểm và đường lối đúng đắn, sáng tạo theo tư tưởng Hồ chí Minh được đưa
ra và thông qua trong Hội nghị này có ý nghĩa quyết định chiều hướng phát triển c a ủ cách mạng
giải phóng dân tộc ở nước ta, dẫn đến thắng lợi c a
ủ Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Trong bản Tuyên ngôn độc lp ngày 2 - 9 – 45, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ C ng ộ
hòa, Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh các quyền cơ bản c a ủ các dân t c
ộ trên thế giới, trong đó có Việt
Nam. Bản tuyên ngôn nêu rõ: ‘Tất cả các dân t c
ộ trên thế giới đều sinh ra n bình đẳ g, dân t c ộ nào 16
cũng có quyền sống, qu ền sung y
sướng và quyền tự do”, “nước Việt Nam có qu ền y hưởng tự do
và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam qu ết đem tấ y t
cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự c do, độ lập ấy”.
Tuyên ngôn độc lp là một văn n kiệ lịch s
ử có giá trị to lớn, trong đó, độc lp, t do gn
với phương hướng phát trin lên ch nghĩa xã hội là tư tưởng chính trị cốt lõi, ốn v đã được Hồ
Chí Minh phác thảo lần đầu trong Cương lĩnh của Đảng năm 1930, nay trở thành hiện th c ự cách
mạng, đồng thời trở thành chân lý của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng xã hội mới của dân t c ộ ta. Thắng lợi c a
ủ cách mạng Tháng Tám năm 1945 với sự ra đời của nước Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa là thắng lợi của chủ nghĩa Mac – Lênin được vận dụng, phát triển sát, đúng với
hoàn cảnh Việt Nam, là thắng lợi của tư tưởng c độ lập dân t c
ộ gắn liền với chủ nghĩa xã i hộ của Hồ Chí Minh.
5. Thi k 1945
– 1969: Tư tưởng H C
hí Minh tiếp tc phát trin, hoàn thin Mới giành được chính ền quy
chưa được bao lâu thì thực dân Pháp đã quay lại xâm lược
nước ta. Ngày 23 tháng 9 năm 1945, chúng núp sau quân đội Anh gây hấn ở Nam B . ộ Ở miền
Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào hòng thực hiện âm mưu tiêu diệt Đảng ta, bóp chết nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ. Đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của dân tộc,
Hồ Chí Minh đã lèo lái con thuyền cách mạng Việt Nam vượt qua thác ghềnh hiểm trở, tới bờ
bến thắng lợi. Về đối nội, i
Ngườ chủ trương củng cố chính quyền non trẻ, đẩy lùi giặc đói, giặc
dốt, khắc phục nền tài chính thiếu hụt. Về đối ngoại, i Ngườ vận dụng sách c lượ khôn khéo, mềm
dẻo, thêm bạn bớt thù, “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, tranh thủ thời gian để chuẩn bị thế và lực cho
kháng chiến lâu dài. Chính nhờ đó, ngày 19 - 12 – 1946, với tư thế sẵn sàng và lòng tin sắt đá vào cu c
ộ kháng chiến trường k ,
ỳ gian khổ nhưng nhất định thắng lợi Hồ Chí Minh đã phát đ ng ộ
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Từ đây, Người là linh hồn của cuộc kháng
chiến, đề ra đường lối va kháng chiến, va kiến
qu c, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn
diện, trường k, t lc cánh sinh. Người đặc biệt chăm lo xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán
bộ, đấu tranh chống tệ quan liêu, mệnh lệnh, xây dựng đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư, phát động phong trào thi đua ái quốc…
Năm 1951, do yêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đẩy mạnh kháng chiến đến
thắng lợi hoàn toàn, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã triệu tập Đại ội h Đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng, đưa Đảng ra hoạt ng độ
công khai với tên Đảng Lao Động Việt Nam. Đại ội h
đã chủ trương thành lập đảng riêng ở Lào và Campuchia, kịp thời lãnh đạo các
nhiệm vụ cách mạng ở mỗi nước. i
Đạ hội cũng thông qua Cương lĩnh và Điều lệ mới của ng Đả ,
đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, gii quyết tt mi quan h gia dân tc và giai cp, ằ nh m
động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
đến thắng lợi hoàn toàn.
Năm 1954, dưới sự lãnh đạo của Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ chí Minh, cuộc kháng chiến chống th c
ực dân Pháp xâm lượ của nhân dân ta đã kết thúc thắng lợi.
Đó là thắng lợi của sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ
Chí Minh, thắng lợi của đường l i
ố chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bảo vệ thành quả 17
của cách mạng Tháng Tám; là thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh: vừa kháng chiến vừa xây
dựng chế độ dân chủ nhân dân, kết hợp chặt chẽ và đúng đắn giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và ch ng ố phong kiến, vận d ng ụ
sáng tạo nguyên lý chiến tranh cách mạng c a ủ chủ nghĩa Mac –
Lênin vào hoàn cảnh cụ thể c a ủ Việt Nam, kế t c
ụ và phát triển kinh nghiệm chống xâm lược lâu đời của cha ông, ế k t hợp chặt chẽ g ữ i a việc xây d ng ự
lực lượng cách mạng với công tác xây dựng Đảng và ảo b
đảm sự lãnh đạo của Đảng trên mọi mặt của cuộc kháng chiến, vừa xây dựng
chính quyền dân chủ nhân dân, ừ v a xây ự
d ng mầm mống cho chủ nghĩa xã hội trên đất nước Việt Nam.
Sau hiệp nghị Genève năm 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng đất nước vẫn bị
chia cắt bởi âm mưu gây chiến, xâm lược c ủa đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai.
Đứng trước yêu cầu mới của sự nghiệp cách mạng, H
ồ Chí Minh cùng với Trung ương
Đảng đã sớm xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam, đề ra cho mỗi miền Nam, Bắc một nhiệm vụ chiến c
lượ khác nhau, xếp cách mạng Miền Bắc vào phạm trù cách mạng xã h i ộ chủ
nghĩa, còn cách mạng miền Nam thuộc phạm trù cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân; cách mạng xã h i
ộ chủ nghĩa ở Miền Bắc gi ữ vai trò quyết định i đố với s
ự phát triển của toàn b ộ cách mạng Việt Nam, i
đố với sự nghiệp th ng ố
nhất nước nhà, còn cách mạng Miền Nam gi ữ vị trí quan trọng, có tác d n
ụ g quyết định trực tiếp nhất i đố với s
ự nghiệp giải phóng Miền Nam, thực
hiện hòa bình, thống nhất tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước .
Xuất phát từ thực tiễn, trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta, tư tưởng H C ồ hí
Minh về nhiều vấn đề đã tiếp tục được b
ổ sung và phát triển, hợp thành m t ộ hệ thống nh n ữ g
quan điểm lý luận về cách mạng Việt Nam, đó là: tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội; tư tưởng về nhà nước của dân, do dân, vì dân; tư tưởng và chiến
lược về con người; tư tưởng về Đảng Cộng sản và xây dựng ng Đả với tư cách là ng Đả cầm quyền…
III. GIÁ TR TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
1.Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đườ
ng gii phóng và phát trin dân tc a. Tài s n tinh th n
vô giá ca dân t c
Vit Nam - Tư tưởng H
ồ Chí Minh là sản phẩm c a ủ dân t c ộ và c a
ủ thời đại, nó trường t n, ồ bất diệt, là tài sản vô giá c a ủ dân tộc ta.
Sở dĩ như vậy là vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa
văn hóa, tư tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong đó chủ yếu là chủ nghĩa Mac – Lênin, mà còn đáp ứng nhiề ấn đề u v
của thời đại, của sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
Tính sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện ở ch : ỗ trung thành với nh ng ữ nguyên lý ph ổ biến c a ủ chủ nghĩa Mac
– Lênin, đồng thời khi nghiên cứu, vận d n ụ g nh n ữ g
nguyên lý đó, Hồ Chí Minh đã mạnh dạn loại bỏ những gì không thích hợp ới v điều kiện cụ thể
của nước ta, dám đề xuất những vấn đề mới do thực tiễn đề ra và giải quyết một cách linh hoạt,
khoa học, hiệu quả. Về vấn đề này, chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Lý luận không phải là 18
một cái gì cứng nhắc, nó đầy tính sáng tạo; lý luận luôn cần được b
ổ sung bằng những kết luận mới rút ra t t ừ rong thực ti ễn sinh động”.
Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn. Ngày nay, tư tưởng đó bao
gồm một hệ thống những quan điểm về chiến lược, sách lược cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, cách mạng xã h i
ộ chủ nghĩa ở nước ta, về sự cải biến cách mạng i
đố với thế giới, về đạo
đức, phong cách, phương pháp Hồ Chí Minh, về việc hiện thực hóa các tư tưởng ấy trong đời
sống xã hội…đang soi sáng cho chúng ta. Điều đó b m
ảo đả cho sự thắng lợi c a ủ cách mạng Việt Nam, b v
ảo đảm cho tương lai, tiền đồ ẻ vang của dân t c ộ Việt Nam. Nét đặc sắc ất
nh trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề chung quanh việc gii
phóng dân tộc và định hướng cho s phát trin c a dân t c
. Tư tưởng của Người gắn liền với
chủ nghĩa Mac – Lênin và thực tiễn cách mạng nước ta. Ngay từ những năm 30 c a ủ thế k X
ỷ X, trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vn tt, Hồ
Chí Minh đã xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Tư tưởng của H ồ Chí Minh
vừa phản ánh quy luật khách quan c a
ủ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân t c ộ trong thời đại cách
mạng vô sản, vừa phản ánh m i
ố quan hệ khăng khít giữa m c
ụ tiêu giải phóng dân t c ộ với mục
tiêu giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
b. Nn tảng tư tưởng và kim ch nam cho hành động ca cách m n
g Vit Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con đường thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Trong su t
ố chặng đường hơn một n a
ử thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành ng n c ọ ờ
dẫn dắt cách mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Trong b i
ố cảnh của thế giới hiện nay, tư n tưở g H
ồ Chí Minh giúp chúng ta nhận thức đúng nhữ ấn đ ng v
ề lớn có liên quan đến việc bảo vệ ền độ n
c lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo
đảm quyền con người, bởi vì, Hồ Chí Minh đã suốt đời ấn ph
đấu cho việc giải phóng các dân
tộc, đã đề ra lý luận về sự phát triển c a
ủ các dân tộc giành được độc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội
và luôn luôn quan tâm đến lợi ích con người.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch đường l i ố cách mạng đúng đắn, là sợi chỉ đỏ d i
ẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đi tớ thắng lợi.
Tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi sống ớ
v i chúng ta, vì đã thấm sâu vào quần chúng nhân
dân, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả nh ng nhi ữ ệm vụ i
đố với thời đại. Qua thực tiễn cách mạng, tư
tưởng Hồ Chí Minh ngày càng t a
ỏ sáng, chiếm lĩnh trái tim, kh i ố óc c a
ủ hàng triệ, hàng triệu con người.
2. Tư tưởng H ồ Chí Minh đ i
vi s phát trin thế gii a. Ph n
ánh khát v n
g thời đại
C. Mac khái quát: “Mỗi thời đại xã ội đề h u cần có ững con nh
người vĩ đại của nó, và nếu nó không tìm ra nh nó s ững người như thế… ẽ nặn ra họ” .
Hồ Chí Minh là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản phẩm c a ủ dân tộc, c a ủ giai cấp
công nhân Việt Nam, mà còn là sản phẩm của thời đại, c a ủ nhân loại tiến b . ộ 19
Ngay trong những năm 20 cử thế k
ỷ XX, cùng với quá trình hình thành cơ bản tư tưởng
về cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Mi ng c nh đã có nhữ
ống hiến xuất sắc về lý lun cách mng gii phóng dân t c
thuộc địa dưới ánh sáng c a
ủ chủ nghĩa Mac – Lênin: Giành độc lập dân tộc để tiến lên xây d ng ự
chủ nghĩa xã hội. Người cũng có ng nhữ
nhận thức sâu sắc và độc đáo về mối
quan hệ chặt chẽ giữa vấn đề dân t c
ộ và vấn đề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân t c ộ theo
con đường cách mạng vô sản.
Người chỉ rõ tầm quan trọng đặc biệt của c độ lập dân t c
ộ trong tiến trình đi lên chủ nghĩa
xã hội, về sự tự thân vận ng độ
của công cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân các nước thuộc
địa và phụ thuộc, về mối quan hệ g ữ
i a cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính qu c
ố , về khả năng cách mạng giải phóng dân t c ộ thuộc địa n
ổ ra và giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản chính quốc. T
ừ nghiên cứu lý luận, áp d ng ụ
vào những điều kiện cụ thể, Hồ Chí Minh đã hình thành
một hệ thống các luận điểm chính xác, đúng đắn về vấn đề dân t c
ộ và cách mạng giải phóng dân
tộc ở thuộc địa, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận c a ủ ch ủ nghĩa Mac – Lênin.
Việc xác định đúng đắn nhữ ấn đ ng v ề cơ bả
n của cách mạng Việt Nam trong tư tưởng Hồ
Chí Minh, trong đó có cả các ấn v
đề về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội, về hòa
bình, hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc…có giá trị to lớn về mặt lý luận đang trở thành hiện
thực của nhiều vấn đề ố qu c tế hiện nay.
b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
Có thể nói, đóng góp lớn nhất c a ủ Hồ Chí Minh i
đố với thời đại là từ việc xác định con
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con đường cách mạng, một
hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong
các nước thuộc địa lạc hậu. Hồ Chí Minh đã i
giả quyết đúng đắn ấn v
đề “làm cách nào để giải phóng các dân tộc
thuộc địa”; Người đã xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc bị áp bức và
để chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cầ ả
n ph i thực hiện “đại đoàn kết”, i
“đạ hòa hợp”. Đây là đóng góp to lớn c a ủ H C ồ hí Minh. Giá trị tư ng H tưở ồ Chí Minh i
đố với thế giới còn ở ch ,
ỗ ngay từ rất sớm, Người đã nhận
thức đúng s biến chuyn của thời đại. Trên cơ sở nắm vững đặc điểm thời đại, Hồ Chí Minh đã
hoạt động không mệt mỏi để gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế g ới. i Người đặt cách mạng giải phóng dân t c
ộ thuộc địa vào phạm trù cách mạng vô sản; Người cương quyết bảo vệ
và phát triển quan điểm của Lênin về khả năng to lớn và sự tác ng độ mạnh mẽ c a ủ cách mạng
giải phong dân tộc ở thuộc địa đối với cách mạng vô sản.
Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát trin c a
ủ thời đại, Hồ Chí Minh đã đề ra đường
lối chiến lược, sách lược và phương pháp cách mạng đúng đắn cho sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân t c ộ Việt Nam. R i
ồ chính từ kinh nghiệm c a
ủ cách mạng Việt Nam, Người đi đến kh nh: ẳng đị
“…trong thời đại đé quốc ch nghĩa, ở một nước thuộc địa nh, vi s lãnh đạo ca
giai cp vô sản và đảng ca nó, da vào qu n c
húng nhân dân r ng rãi c
trướ hết là nông dân và
đoàn kết được mi tng lớp nhân dân yêu nước trong mt trn thng nht, vi s đồng tình và 20