159 tài liệu

  • [ TỔNG HỢP] ngữ pháp tiếng hàn topic 1 | Trường Đại học Hải Phòng

    18 9 lượt tải 14 trang

    1 겠 (sẽ) Gắn sau động từ để thể hiện hành động làm gì ở thì tương lai với
    mức độ chắc chắn khoảng 70%. 내일 수업을 시작겠습니다 (Ngày mai sẽ bắt đầu tiết học nhé). 2 고 싶다 (muốn) Gắn sau động từ để thể hiện mong muốn, ước mơ của bản thân. 앞으로 한국에 가고 싶습니다 (Sau này tôi muốn sang Hàn Quốc).
    3 고 있다 (đang) Gắn sau động từ để thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm
    nói. 지금 공부하고 있습니다 (Bây giờ tôi đang học).  4 기 때문에 (vì) Gắn sau động từ, tính từ để thể hiện nguyên nhân của một sự việc nào đó, thường hướng tới sự tiêu cực. 오늘 비가 오기 때문에 교통이 막혔습니다 (Hôm nay vì trời mưa nên đường tắc).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] Review for students. British culture | Trường Đại học Hải Phòng

    16 8 lượt tải 8 trang

    Review topics :1. 4 main points about British Isles. The British Isles is the name for a collection of about 4.000 islands, including Great. Britain and Ireland. The name British Isles, is usually only seen on maps .Britain is spilt up into counties. The British flag, known as the Union Jack, is a combination of three flags: The Saint
    Andrew’s cross, The Saint Patrick’s cross and the Saint George’s cross.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] Đề Thi Chuyên Anh Hà Nội | Trường Đại học Hải Phòng

    16 8 lượt tải 15 trang

    Part 3. Read the following passage and do the tasks that follow.: A. For many hundreds of thousands of people worldwide, online networking has become
    enmeshed in our daily lives. However, it is a decades-old insight from a study of traditional social networks that best illuminates one of the most important aspects of today's online networking. In 1973 sociologist Mark Granovetter showed how the loose acquaintances, or 'weak ties', in our social network exert a disproportionate influence over our behaviour and choices. Granovetter's research
    showed that a significant percentage of people get their jobs as a result of recommendations or advice provided by a weak tie. Today our number of weak-tie contacts has exploded via online social networking. "You couldn't maintain all of those weak ties on your own," says Jennifer Golbeck of the University of Maryland. "Online sites, such as Facebook, give you a way of cataloguing them." The esult? It's now significantly easier for the schoolfriend you haven't seen in years to pass you a tip that alters your behaviour, from recommendation of a low-cholesterol breakfast cereal to a party invite where you meet your future wife or husband.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] KEY TEST - ENGLISH | Trường Đại học Hải Phòng

    16 8 lượt tải 5 trang

    VIl. Read the following passage and mark letter A, B, C or D to indicate the correct word that best completes each. It is not   (     23    )  for me to imagine how life used to be in the past. My grandfather is always keen on telling me about people and things of his generation before he passed away. (.24    )   to what he said, life in the Vietnamese traditional village was very peaceful, (25). it was exciting. People often lived very closely to others and they formed a neat society.Although there weren't any convenient means of communication such as telephone or email, people stilt kept in touch and interacted with (26..).....They were happy to share their stories with their family and neighbors. Sometimes, they even ( 27)  always supported others. It was very common in those days for villagers to gather up in the communal house to watch TV or listen to radio together because there was often only one or two TV in a small village. My grandfather said that he preferred life in the past to the modern life since people were friendlier and.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [TÀI LIỆU ] BTL-Mã hoá và giải mã rabin | Trường Đại học Hải Phòng

    16 8 lượt tải 15 trang

    1. Michael O.Rabin Michael Oser Rabin là một nhà toán học người Israel sinh ngày 1 tháng 9 năm 1931 tại Bessarabia (nay là Moldova). Ông là giáo sư tại Trường Đại học Harvard và Trường Đại học Hebrew Jerusalem, và đã đóng góp đáng kể cho lĩnh vực khoa học máy tính. Michael O. Rabin đã đạt được nhiều thành tựu trong nghiên cứu toán học và khoa học máy tính. Ông đã đưa ra các ý tưởng quan trọng về lý thuyết tính toán, bao gồm bài toán chấp nhận ngôn ngữ (acceptance of languages) và thuật toán Monte Carlo.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem! 

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] QUY CHE KIEN TAP SV | Trường Đại học Hải Phòng

    11 6 lượt tải 22 trang

    1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến tập sư phạm nhằm tạo điều kiện cho sinh viên ngành sư phạm tiếp cận với môi trường giáo dục ở trường phổ thông, cụ thể là các hoạt động dạy học, giáo dục toàn diện
    cho học sinh, các hoạt động xã hội của nhà trường cũng như các hoạt động nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ của người giáo viên. Tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng những kiến thức khoa học giáo dục và tâm lý đã học vào thực tế giáo dục, qua đó sinh viên hình thành và rèn luyện các kỹ năng nghiệp vụ sư phạm. Qua những hoạt động trên, sinh viên có được tình cảm tốt đẹp, động cơ và ý thức đúng đắn đối với nghề dạy học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] TỪ ĐỂ HỎI từ nghi vấn | Trường Đại học Hải Phòng

    14 7 lượt tải 7 trang

    1. Từ nghi vấn “Which” WHICH: Nào? Tính từ nghi vấn ―Which‖ (Nào) và đại từ nghi vấn ―Which‖ (Người nào, con nào. cái nào) được dùng để hỏi về người hoặc vật mà người được hỏi cũng đã biết. Eg: Which Street do you live on, Hang Trong Street or Hang Dao Street? Which is your book, the red or the blue? 2. Câu hỏi với đại từ nghi vấn “What” What: Gì; Cái gì; con gì? ―What‖ được dùng để hỏi về tên người hoặc một sự việc, đồ vật, con vật nào đó. Eg: What’s your name? What are you doing, Nguyen? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] Giáo án past simple | Trường Đại học Hải Phòng

    12 6 lượt tải 6 trang

    2. Cách chia động từ thì quá khứ đơn a.Theo quy tắc thêm ed vào sau động từ: Ví dụ: To watch - watched , To talk - talked. b. Một số động từ đặc biệt như đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm e ta chỉ cần thêm Ví dụ: To use - used , To decide - decided c. Với các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed: Ví dụ: ,To stop - Stopped , To prefer - Preferred . d.Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm y, chúng ta phải chuyến y thành i rồi thêm ed: Ví dụ : To study - Studied. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] đáp án môn cở sở văn hoá vn | Trường Đại học Hải Phòng

    28 14 lượt tải 18 trang

    1) tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội của văn hóa .Tính hệ thống cần để phân biệt văn hóa như một hệ thống giá trị với quan niệm sai lầm coi văn hóa như một tập hợp (phức hợp) của những tri thức rời rạc từ nhiều lĩnh vực. Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một thực
    thể bao trùm mọi hoạt động của xã hội, thực hiện được chức năng tổ chức xã hội. Nhờ có chức năng tổ chức xã hội mà văn hóa làm tăng độ ổn định của xã hội …Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước
  • [ TỔNG HỢP ] BÀI TẬP ÔN TẬP SẮP XẾP CẤU TRÚC CÂU | Trường Đại học Hải Phòng

    21 11 lượt tải 6 trang

    I. REARRANGE TO COMPLETE THE SENTENCES 1) Class/ in/ are/ what/ you/ ? 2) Am/ class/ 4a5/ in/ I. 3) Do/ you/ what/ do/ the/ weekend/ at/ ?….. 4) My/ visit/ grandparents/ I.......................... /.…………………… 5) School/ go/ from/ Monday/ Friday/ I / to/ .………………………………6) Go/ I / swimming/ afternoon/ the/ in/………………………………7) You/ have/ when/ English/ do/ ?……………Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

    1 tuần trước