lOMoARcPSD| 59416725
LỜI CAM KẾT
Tôi, Đình Tuấn, xác nhận rằng Tôi không cung cấp hoặc nhận bất kỳ sự trợ giúp trái
phép nào để hoàn thiện bản báo cáo thực hành này, và Tôi đã trích dẫn chính xác tất cả các
nguồn, kể cả từ Internet.
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2024
Vũ Đình Tuấn
lOMoARcPSD| 59416725
2
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy Nguyễn Mạnh Long, giảng viên
môn Động cơ ô tô, người đã tận tâm hướng dẫn hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hành
và hoàn thành báo cáo này. Nhờ sự tận tụy và kiến thức sâu rộng của thầy, em đã có cơ hội
hiểu rõ hơn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, và vai trò quan trọng của từng động cơ trong
ngành kỹ thuật ô tô. Qua từng buổi học, thầy không chỉ truyền đạt thuyết còn chia
sẻ nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báu, giúp em tiếp cận môn học một cách toàn diện
ứng dụng thực tế hơn.
Những bài giảng và sự hướng dẫn chi tiết của thầy đã khơi gợi niềm đam tinh thần
học hỏi trong em, giúp em tự tin hơn trong quá trình nghiên cứu và làm việc với các động
cơ. Nhờ đó, em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn hiểu thêm những giá trị thực tế của
ngành học này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên chúng em có
môi trường học tập và thực hành đầy đủ, từ đó giúp em không chỉ nắm vững kiến thức mà
còn có thêm động lực để phát triển bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian tâm huyết cho sự học tập
phát triển của em.
Trân trọng!
MỤC LỤC
BÀI 1. THỰC HÀNH TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ
TRÊN MÔ HÌNH.............................................................................................................7
1.1. Chuẩn đầu ra (SO6)............................................................................................7
1.2. Yêu cầu an toàn...................................................................................................7
1.3. Yêu cầu về quy trình thực hành........................................................................7
1.3.1. Dụng cụ thực hành.......................................................................................7
1.3.2. Thiết bị thực hành........................................................................................7
1.4. Kết quả thực hành..............................................................................................7
1.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ.........................................7
1.4.2. Phân tích nguyên lý làm việc của động cơ trên mô hình.........................13
BÀI 2. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA
CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN....................................................................16
2.1 Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................16
lOMoARcPSD| 59416725
2.2 Yêu cầu an toàn.................................................................................................16
2.3 Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................16
2.3.1 Dụng cụ thực hành.....................................................................................16
2.3.2 Thiết bị thực hành......................................................................................16
2.4 Kết quả thực hành............................................................................................16
2.4.1 Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 16
2.4.2 Phân tích kết cấu các chi tiết chính của cấu trục khuỷu thanh truyền
19
BÀI 3. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA
CẤU PHÂN PHỐI KHÍ.................................................................................................24
3.1. Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................24
3.2. Yêu cầu an toàn.................................................................................................24
3.3. Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................24
3.3.1. Dụng cụ thực hành.....................................................................................24
3.3.2. Thiết bị thực hành......................................................................................24
3.4. Kết quả thực hành............................................................................................24
3.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cơ cấu phân phối khí.................24
3.4.2. Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................28
BÀI 4. THỰC HÀNH KẾT CẤU NGUYÊN LÀM VIỆC CỦA HỆ
THỐNG
NHIÊN LIỆU..................................................................................................................35
4.1. Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................35
4.2. Yêu cầu an toàn.................................................................................................35
4.3. Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................35
4.3.1. Dụng cụ thực hành.....................................................................................35
4.3.2. Thiết bị thực hành......................................................................................35
4.4. Kết quả thực hành............................................................................................35
4.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu....................35 i.
Hệ thống nhiên liệu động diesel...............................................................35 ii. Hệ
thống nhiên liệu động cơ xăng................................................................37
4.4.2. Phân tích kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu...........39
BÀI 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG BÔI TRƠN................43
5.1. Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................43
5.2. Yêu cầu an toàn.................................................................................................43
5.3. Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................43
lOMoARcPSD| 59416725
4
5.3.1. Dụng cụ thực hành.....................................................................................43
5.3.2. Thiết bị thực hành......................................................................................43
5.4. Kết quả thực hành............................................................................................43
5.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống bôi trơn.......................43
5.4.2. Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................45
BÀI 6. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG LÀM MÁT................49
6.1. Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................49
6.2. Yêu cầu an toàn.................................................................................................49
6.3. Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................49
6.3.1. Dụng cụ thực hành.....................................................................................49
6.3.2. Thiết bị thực hành......................................................................................49
6.4. Kết quả thực hành............................................................................................49
6.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống làm mát.......................49
6.4.2. Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................53
BÀI 7. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG............61
7.1. Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................61
7.2. Yêu cầu an toàn.................................................................................................61
7.3. Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................61
7.3.1. Dụng cụ thực hành.....................................................................................61
7.3.2. Thiết bị thực hành......................................................................................61
7.4. Kết quả thực hành............................................................................................61
7.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống làm mát.......................61
7.4.2. Phân tích kết cấu các chi tiết của hệ thống khởi động.............................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69
lOMoARcPSD| 59416725
BÀI 1. THỰC HÀNH TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ
TRÊN MÔ HÌNH
1.1. Chuẩn đầu ra (SO6)
Sinh viên nhận biết được các chi tiết trình bày được nguyên làm việc của hệ
thống. Phân tích được cấu tạo của các chi tiết chính của hệ thống.
1.2. Yêu cầu an toàn
- Sinh viên đọc kỹ hướng dẫn an toàn của phòng thí nghiệm/ thực hành.
- Sinh viên phải được trang bị bảo hộ lao động: Mặc đồng phục bảo hộ lao động xưởng,
đi giầy mõm cứng, đeo găng tay, đầu tóc gọn gàng
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của Giảng viên. Sinh viên sử dụng đúng dụng cụ khi tháo
lắp các chi tiết.
1.3. Yêu cầu về quy trình thực hành
1.3.1. Dụng cụ thực hành
- Chuẩn bị các dụng cụ đo: Thước cặp, panme, đồng hồ so
- Chuẩn bị dẻ lau;
- Chuẩn bị dầu bôi trơn
1.3.2. Thiết bị thực hành
- Mô hình cắt bổ động cơ xăng
- Mô hình cắt bổ động cơ Diesel
- Mô hình động cơ phun xăng điện tử hoạt động.
- Mô hình động cơ phun xăng trực tiếp hoạt động.
- Mô hình động cơ Diesel điện tử hoạt động.
- Mô hình động cơ xăng 4 kỳ V6 phục vụ tháo lắp.
- Mô hình động cơ diesel 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng phục vụ tháo lắp.
- Chuẩn bàn thực hành;
- Chuẩn bị giá đỡ;
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
1.4. Kết quả thực hành
1.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ
- Mô hình cắt bổ động cơ xăng
lOMoARcPSD| 59416725
6
Hình 1 : Mô hình cắt bổ động cơ xăng
- Mô hình cắt bổ động cơ diesel
Hình 2 : Mô hình cắt bổ động cơ diesel
- Nắp quy lát
lOMoARcPSD| 59416725
Hình 3 : Nắp quy lát
- Thân máy
lOMoARcPSD| 59416725
8
Hình 4 : Thân máy
- Piston
Hình 5 : Cấu tạo của piston
- Thanh truyền
lOMoARcPSD| 59416725
Hình 6 : Cấu tạo của thanh truyền
- Trục khuỷu
lOMoARcPSD| 59416725
10
Hình 7 : Cấu tạo của trục khuỷu
- Bánh đà
lOMoARcPSD| 59416725
Hình 8 : Cấu tạo của bánh đà
1.4.2. Phân tích nguyên lý làm việc của động cơ trên mô hình
- Phân tích các chế độ làm việc của động cơ trên mô hình cắt bổ động cơ xăng 1NZ
Động xăng 1NZ là một loại động thường được sử dụng trong các dòng xe của Toyota.
Để phân tích các chế độ làm việc của động cơ này trên mô hình cắt bổ động cơ xăng 1NZ.
Dưới đây là một số chế độ làm việc cơ bản của động cơ xăng 1NZ:
- Khởi động (Start-Up): Đây giai đoạn khi bạn bắt đầu khởi động động cơ. Trong
thờigian này, động cần một lượng lớn nhiên liệu để khởi động hoạt động. Hệ
thống khởi động sẽ hoạt động để đảm bảo động cơ được khởi động một cách mượt mà.
- Hoạt động tại tốc độ không tải (Idle): Đây chế độ làm việc khi động đang hoạtđộng
ở tốc độ không tải, tức là không có tải trọng nào đang được động cơ đẩy. Trong trường
hợp này, động cơ cần duy trì một tốc độ ổn định và sử dụng ít nhiên liệu nhất có thể.
- Gia tốc thay đổi tốc độ: Khi bạn tăng ga để gia tốc hoặc thay đổi tốc độ, động
cầncung cấp nhiều năng lượng hơn để đáp ứng yêu cầu tăng tốc. Trong trường hợp này,
hệ thống nhiên liệu và hệ thống điều khiển sẽ tăng cấp nhiên liệu và kiểm soát năng lực
động cơ để cung cấp công suất cần thiết.
lOMoARcPSD| 59416725
12
- Tốc độ tối đa (Full Throttle): Khi bạn đạt tốc độ tối đa hoặc sử dụng ga tối đa, động
cơsẽ hoạt động ở hiệu suất cao nhất của nó. Hệ thống nhiên liệu và hệ thống điều khiển
sẽ cung cấp nhiên liệu và thông số cần thiết để đạt được tốc độ cao nhất.
- Dừng động (Shutdown): Sau khi bạn tắt động cơ, hệ thống dừng cung cấp nhiên
liệuvà động cơ dừng lại.
- Chế độ tiết kiệm nhiên liệu (Eco Mode): Một số xe tích hợp chế độ tiết kiệm
nhiênliệu, trong đó động hoạt động hiệu suất thấp hơn để tiết kiệm nhiên liệu,
thường khi lái xe tốc độ ổn định trên xa lộ hoặc trong các điều kiện giao thông nhẹ.
- Phân tích các chế độ làm việc của động cơ trên mô hình cắt bổ động cơ Diesel.
- Các chế độ làm việc của động Diesel trên hình cắt bổ động thể phân thành
cácchế độ cơ bản sau:
- Khởi động (Start-Up): Động Diesel bắt đầu từ trạng thái dừng hoàn toàn cần
mộtlượng lớn nhiên liệu năng lượng khởi động. Hệ thống khởi động sẽ hoạt động
để đảm bảo động cơ khởi động mượt mà.
- Idle (Tốc độ không tải): Trong trường hợp này, động hoạt động tốc độ không tải,tức
là không tải trọng nào đang được động cơ đẩy. Động duy trì một tốc độ ổn định
thấp và sử dụng ít nhiên liệu.
- Tăng tốc thay đổi tốc độ: Khi bạn tăng ga để gia tốc hoặc thay đổi tốc độ, động cơcần
cung cấp thêm nhiên liệu và năng lượng để đáp ứng yêu cầu ng tốc. Hệ thống nhiên
liệu điều khiển sẽ tăng cấp nhiên liệu kiểm soát công suất động để cung cấp
hiệu suất cần thiết.
- Tốc độ tối đa (Full Throttle): Khi bạn đạt tốc độ tối đa hoặc sử dụng ga tối đa, động
cơhoạt động hiệu suất cao nhất của nó. Hệ thống nhiên liệu điều khiển sẽ cung cấp
nhiên liệu và thông số cần thiết để đạt được tốc độ cao nhất.
- Dừng động (Shutdown): Sau khi bạn tắt động cơ, hệ thống ngừng cung cấp nhiênliệu
và động cơ dừng hoạt động.
- Chế độ tiết kiệm nhiên liệu (Eco Mode): Một số động Diesel được thiết kế với chếđộ
tiết kiệm nhiên liệu, trong đó động hoạt động ở hiệu suất thấp hơn đtiết kiệm nhiên
lOMoARcPSD| 59416725
liệu, thường khi lái xe tốc độ ổn định trên xa lộ hoặc trong điều kiện giao thông
nhẹ.
- Chế độ động lạnh (Cold Start): Trong điều kiện thời tiết lạnh, động Diesel cầnthời
gian và sự nâng cao của hệ thống nhiên liệu để khởi động một cách mượt mà.
lOMoARcPSD| 59416725
14
BÀI 2. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA
CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
2.1Chuẩn đầu ra (SO6)
Sinh viên nhận biết được các chi tiết trình bày được nguyên làm việc của hệ
thống. Phân tích được cấu tạo của các chi tiết chính của hệ thống.
2.2Yêu cầu an toàn
- Sinh viên đọc kỹ hướng dẫn an toàn của phòng thí nghiệm/ thực hành.
- Sinh viên phải được trang bị bảo hộ lao động: Mặc đồng phục bảo hộ lao động xưởng,
đi giầy mõm cứng, đeo găng tay, đầu tóc gọn gàng
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của người dạy. Sinh viên sử dụng đúng dụng cụ khi tháo
lắp các chi tiết.
2.3Yêu cầu về quy trình thực hành
2.3.1 Dụng cụ thực hành
- Chuẩn bị các dụng cụ đo: Thước cặp, panme, đồng hồ so
- Chuẩn bị dẻ lau;
- Chuẩn bị dầu bôi trơn
2.3.2 Thiết bị thực hành
- Chuẩn bị cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 02 động cơ để thực hành.
- Chuẩn bàn thực hành;
- Chuẩn bị giá đỡ;
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
2.4Kết quả thực hành
2.4.1 Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cấu trục khuỷu thanh truyền
- Piston
lOMoARcPSD| 59416725
Hình 1 : Cấu tạo của piston
- Thanh truyền
Hình 2 : Cấu tạo của thanh truyền
- Trục khuỷu
lOMoARcPSD| 59416725
16
Hình 3 : Cấu tạo trục khuỷu
- Bánh đà
lOMoARcPSD| 59416725
Hình 4: Cấu tạo của bánh đà
2.4.2 Phân tích kết cấu các chi tiết chính của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
* Động cơ 1NZ (Toyota):
- Piston trong động cơ 1NZ của Toyota có các đặc điểm sau:
- Số lượng kích thước: Động cơ 1NZ sử dụng 4 piston, đây một động xăng 4 xy-
lanh. Kích thước đường kính của piston sẽ phụ thuộc vào phiên bản cụ 16 thể của động
cơ, nhưng thông thường nó được thiết kế cho hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.
- Chất liệu: Piston thường được làm từ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm-silicon để
đảmbảo độ nhẹ và khả năng truyền nhiệt tốt.
lOMoARcPSD| 59416725
18
- Lỗ piston (Piston Skirt): Piston có một phần dạng váy gọi là lỗ piston, nó tiếp xúc vớibề
mặt của xi lanh. Điều này giúp hạn chế ma sát và làm mát piston.
- Mối nối với biểu đồ cửa van (Valve Pockets): Piston thường các khe để làm khônggian
cho van khi chúng mđóng. Điều này đảm bảo sự phối hợp hoàn hảo giữa piston
hệ thống van.
* Động cơ Hyundai:
- Cấu trúc piston trong động cơ Hyundai tương tự như trong động cơ Toyota ở một sốkhía
cạnh cơ bản:
- Số lượng và kích thước: Số lượng piston và kích thước piston trong các động cơHyundai
sẽ thay đổi tùy thuộc vào hình loại động cơ, nhưng hầu hết đều sử dụng piston
trong các hệ thống xy-lanh 4 hoặc 6.
- Chất liệu: Như trong động Toyota, piston trong các động cơ Hyundai thường đượclàm
từ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm-silicon để cân bằng giữa trọng lượng và khả năng
truyền nhiệt.
- Lỗ piston: Piston của Hyundai cũng có lỗ piston để giảm ma sát và làm mát piston.
- Mối nối với biểu đồ cửa van: Tương tự như Toyota, piston Hyundai cũng các khe
đểtương tác với van khi chúng mở và đóng để đảm bảo hoạt động mượt mà của động cơ.
- Phân tích đặc điểm cấu tạo thanh truyền của động cơ 1NZ và động cơ Hyundai.
- Cấu tạo của thanh truyền (connecting rod) trong động 1NZ của Toyota trong độngcơ
của Hyundai có một số đặc điểm chung:
- Kích thước hình dạng: Than truyền thường hình dạng cầu, với một đầu nối
đếnpiston đầu kia nối đến trục khuỷu. Kích thước hình dạng của thanh truyền
thể thay đổi tùy thuộc vào thiết kế cụ thể của động cơ.
- Chất liệu: Thanh truyền thường được làm từ hợp kim thép hoặc hợp kim nhôm. Chấtliệu
này phải đủ mạnh để chịu được áp lực và căng trong quá trình hoạt động của động cơ.
- Bề mặt làm việc: Bề mặt nối với piston trục khuỷu của thanh truyền thường được
giacông một cách cực kỳ chính xác để đảm bảo sự truyền động mượt mà và hiệu quả.
lOMoARcPSD| 59416725
* Động cơ Toyota 1NZ:
- Trong động Toyota 1NZ, thanh truyền được thiết kế để hoạt động với piston trục
khuỷu cụ thể của mô hình này. Đặc điểm cụ thể của thanh truyền có thể thay đổi theo từng
phiên bản của động cơ 1NZ.
* Động cơ Hyundai:
- Trong động của Hyundai, thanh truyền cũng phải tuân theo ng một nguyên tắc
làtruyền động đúng ch từ piston đến trục khuỷu. Đặc điểm cụ thể của thanh truyền
trong các động cơ Hyundai sẽ phụ thuộc vào mô hình và loại động cơ cụ thể.
- Phân tích đặc điểm cấu tạo trục khuỷu của động cơ 1NZ và động cơ Hyundai.
- Trục khuỷu (crankshaft) trong động một thành phần quan trọng, chịu trách
nhiệmchuyển đổi chuyển động tuyến tính của piston thành chuyển động quay để sản xuất
công suất. Dưới đây là phân tích đặc điểm cấu tạo của trục khuỷu trong động cơ 1NZ của
Toyota và trong động cơ của Hyundai:
* Động cơ Toyota 1NZ:
- Số lượng xi lanh: Động 1NZ của Toyota thường một động xăng 4 xylanh.
Dođó, trục khuỷu sẽ có 4 vị trí hoặc "cân đối" tương ứng với số lượng piston.
- Hình dạng: Trục khuỷu thường hình dạng dài được gia công chính xác.
cónhiều khe vòng tròn các vị trí tương ứng với các piston. Khi piston di chuyển lên
xuống, chúng đẩy và kéo trục khuỷu, tạo ra chuyển động quay.
- Chất liệu: Trục khuỷu thường được làm từ thép hợp kim để đảm bảo độ cứng, chịu
đượcáp lực gia công chính xác. cũng phải chịu nhiệt độ ma sát cao do chuyển
động liên tục.
- Lắp ráp: Trục khuỷu phải được lắp ráp chính xác để đảm bảo rằng các bệ đỡ vòng
bi vàvị trí piston hoàn toàn cân đối, điều này quan trọng để đảm bảo chuyển động hoàn
hảo và hiệu suất tối ưu.
* Động cơ Hyundai:
- Cấu trúc trục khuỷu trong động của Hyundai tương tự như trong động
Toyota,nhưng có thể có một số sự khác biệt cụ thể dựa trên mô hình và loại động cơ.
lOMoARcPSD| 59416725
20
- Số lượng xi lanh: ơng tự như động Toyota, động Hyundai thể động
cơ 4 xy-lanh hoặc 6 xy-lanh, vì vậy trục khuỷu sẽ phải cân đối với số lượng piston tương
ứng. - Hình dạng chất liệu: Trục khuỷu của Hyundai cũng thường hình dạng dài và
được làm từ thép hợp kim. Chất liệu này đảm bảo tính cứng và khả năng chịu nhiệt cao.
- Lắp ráp: Việc lắp ráp trục khuỷu trong động cơ Hyundai cũng cần sự chính xác để
đảmbảo tương tác hoàn hảo với các thành phần khác của động cơ.
- Tóm lại, cả trục khuỷu trong động cơ 1NZ của Toyota trong động của
Hyundaiđều có chức năng chuyển đổi chuyển động tuyến tính thành chuyển động quay
được thiết kế để đảm bảo tính cân đối, gia công chính xác và khả năng chịu nhiệt độ và áp
lực cao. Cụ thhơn, cấu trúc trục khuỷu thể thay đổi tùy thuộc vào hình loại
động cụ thể. - Phân tích đặc điểm cấu tạo bánh đà của động 1NZ động Hyundai.
- Bánh đà (flywheel) một thành phần quan trọng trong hệ thống động của xe ô
tô.Dưới đây phân tích đặc điểm cấu tạo của bánh đà trong động cơ 1NZ của Toyota
động cơ Hyundai:
*Động cơ Toyota 1NZ:
- Hình dạng và vị trí: Bánh đà thường hình dạng đĩa phẳng nằm phía sau động
cơ,thường gắn trực tiếp vào cuộn cảm ly hợp (clutch) hoặc hộp số (transmission). Nhiệm
vụ chính của bánh đà là tạo ra độ quán tính giữ cho chuyển động của động cơ mượt mà,
đặc biệt khi xe đang chạy ở tốc độ thấp.
- Chất liệu: Bánh đà thường được làm từ hợp kim thép hoặc gang sắt để đảm bảo
tínhcứng và đủ khả năng chịu nhiệt và ma sát trong quá trình hoạt động.
* Động cơ Hyundai:
- Cấu trúc bánh đà trong động của Hyundai cũng tương tự như trong động
Toyotavà hầu hết các động cơ xe hơi khác. Tuy nhiên, có thể có một số sự khác
biệt cụ thể dựa trên mô hình và loại động cơ cụ thể.
- Hình dạng vị trí: Bánh đà của Hyundai thường hình dạng đĩa phẳng
nằm phíasau động cơ, giữa động hộp số. Chức năng chính của
tương tự như trong động cơ Toyota, tạo ra độ quán tính và giữ cho chuyển động
của động cơ mượt mà.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 LỜI CAM KẾT
Tôi, Vũ Đình Tuấn, xác nhận rằng Tôi không cung cấp hoặc nhận bất kỳ sự trợ giúp trái
phép nào để hoàn thiện bản báo cáo thực hành này, và Tôi đã trích dẫn chính xác tất cả các
nguồn, kể cả từ Internet.
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2024 Vũ Đình Tuấn lOMoAR cPSD| 59416725 LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Nguyễn Mạnh Long, giảng viên
môn Động cơ ô tô, người đã tận tâm hướng dẫn và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hành
và hoàn thành báo cáo này. Nhờ sự tận tụy và kiến thức sâu rộng của thầy, em đã có cơ hội
hiểu rõ hơn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, và vai trò quan trọng của từng động cơ trong
ngành kỹ thuật ô tô. Qua từng buổi học, thầy không chỉ truyền đạt lý thuyết mà còn chia
sẻ nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báu, giúp em tiếp cận môn học một cách toàn diện và
ứng dụng thực tế hơn.
Những bài giảng và sự hướng dẫn chi tiết của thầy đã khơi gợi niềm đam mê và tinh thần
học hỏi trong em, giúp em tự tin hơn trong quá trình nghiên cứu và làm việc với các động
cơ. Nhờ đó, em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn hiểu thêm những giá trị thực tế của ngành học này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên chúng em có
môi trường học tập và thực hành đầy đủ, từ đó giúp em không chỉ nắm vững kiến thức mà
còn có thêm động lực để phát triển bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết cho sự học tập và phát triển của em. Trân trọng! MỤC LỤC
BÀI 1. THỰC HÀNH TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ
TRÊN MÔ HÌNH.............................................................................................................7 1.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)............................................................................................7 1.2.
Yêu cầu an toàn...................................................................................................7 1.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành........................................................................7 1.3.1.
Dụng cụ thực hành.......................................................................................7 1.3.2.
Thiết bị thực hành........................................................................................7 1.4.
Kết quả thực hành..............................................................................................7 1.4.1.
Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ.........................................7 1.4.2.
Phân tích nguyên lý làm việc của động cơ trên mô hình.........................13
BÀI 2. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA CƠ
CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN....................................................................16 2.1
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................16 2 lOMoAR cPSD| 59416725 2.2
Yêu cầu an toàn.................................................................................................16 2.3
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................16 2.3.1
Dụng cụ thực hành.....................................................................................16 2.3.2
Thiết bị thực hành......................................................................................16 2.4
Kết quả thực hành............................................................................................16 2.4.1
Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 16 2.4.2
Phân tích kết cấu các chi tiết chính của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 19
BÀI 3. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA CƠ
CẤU PHÂN PHỐI KHÍ.................................................................................................24 3.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................24 3.2.
Yêu cầu an toàn.................................................................................................24 3.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................24 3.3.1.
Dụng cụ thực hành.....................................................................................24 3.3.2.
Thiết bị thực hành......................................................................................24 3.4.
Kết quả thực hành............................................................................................24
3.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cơ cấu phân phối khí.................24 3.4.2.
Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................28
BÀI 4. THỰC HÀNH KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU..................................................................................................................35 4.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................35 4.2.
Yêu cầu an toàn.................................................................................................35 4.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................35 4.3.1.
Dụng cụ thực hành.....................................................................................35 4.3.2.
Thiết bị thực hành......................................................................................35 4.4.
Kết quả thực hành............................................................................................35
4.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu....................35 i.
Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel...............................................................35 ii. Hệ
thống nhiên liệu động cơ xăng................................................................37

4.4.2. Phân tích kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu...........39
BÀI 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG BÔI TRƠN................43 5.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................43 5.2.
Yêu cầu an toàn.................................................................................................43 5.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................43 lOMoAR cPSD| 59416725 5.3.1.
Dụng cụ thực hành.....................................................................................43 5.3.2.
Thiết bị thực hành......................................................................................43 5.4.
Kết quả thực hành............................................................................................43 5.4.1.
Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống bôi trơn.......................43 5.4.2.
Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................45
BÀI 6. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG LÀM MÁT................49 6.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................49 6.2.
Yêu cầu an toàn.................................................................................................49 6.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................49 6.3.1.
Dụng cụ thực hành.....................................................................................49 6.3.2.
Thiết bị thực hành......................................................................................49 6.4.
Kết quả thực hành............................................................................................49
6.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống làm mát.......................49 6.4.2.
Phân tích kết cấu các chi tiết của cơ cấu phân phối khí..........................53
BÀI 7. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG............61 7.1.
Chuẩn đầu ra (SO6)..........................................................................................61 7.2.
Yêu cầu an toàn.................................................................................................61 7.3.
Yêu cầu về quy trình thực hành......................................................................61 7.3.1.
Dụng cụ thực hành.....................................................................................61 7.3.2.
Thiết bị thực hành......................................................................................61 7.4.
Kết quả thực hành............................................................................................61
7.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống làm mát.......................61
7.4.2. Phân tích kết cấu các chi tiết của hệ thống khởi động.............................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69 4 lOMoAR cPSD| 59416725
BÀI 1. THỰC HÀNH TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ TRÊN MÔ HÌNH
1.1. Chuẩn đầu ra (SO6)
Sinh viên nhận biết được các chi tiết và trình bày được nguyên lý làm việc của hệ
thống. Phân tích được cấu tạo của các chi tiết chính của hệ thống.
1.2. Yêu cầu an toàn
- Sinh viên đọc kỹ hướng dẫn an toàn của phòng thí nghiệm/ thực hành.
- Sinh viên phải được trang bị bảo hộ lao động: Mặc đồng phục bảo hộ lao động xưởng,
đi giầy mõm cứng, đeo găng tay, đầu tóc gọn gàng
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của Giảng viên. Sinh viên sử dụng đúng dụng cụ khi tháo lắp các chi tiết.
1.3. Yêu cầu về quy trình thực hành
1.3.1. Dụng cụ thực hành
- Chuẩn bị các dụng cụ đo: Thước cặp, panme, đồng hồ so - Chuẩn bị dẻ lau;
- Chuẩn bị dầu bôi trơn
1.3.2. Thiết bị thực hành
- Mô hình cắt bổ động cơ xăng
- Mô hình cắt bổ động cơ Diesel
- Mô hình động cơ phun xăng điện tử hoạt động.
- Mô hình động cơ phun xăng trực tiếp hoạt động.
- Mô hình động cơ Diesel điện tử hoạt động.
- Mô hình động cơ xăng 4 kỳ V6 phục vụ tháo lắp.
- Mô hình động cơ diesel 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng phục vụ tháo lắp. - Chuẩn bàn thực hành; - Chuẩn bị giá đỡ;
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
1.4. Kết quả thực hành
1.4.1. Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ
- Mô hình cắt bổ động cơ xăng lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 1 : Mô hình cắt bổ động cơ xăng
- Mô hình cắt bổ động cơ diesel
Hình 2 : Mô hình cắt bổ động cơ diesel - Nắp quy lát 6 lOMoAR cPSD| 59416725 Hình 3 : Nắp quy lát - Thân máy lOMoAR cPSD| 59416725 Hình 4 : Thân máy - Piston
Hình 5 : Cấu tạo của piston - Thanh truyền 8 lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 6 : Cấu tạo của thanh truyền - Trục khuỷu lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 7 : Cấu tạo của trục khuỷu - Bánh đà 10 lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 8 : Cấu tạo của bánh đà
1.4.2. Phân tích nguyên lý làm việc của động cơ trên mô hình
- Phân tích các chế độ làm việc của động cơ trên mô hình cắt bổ động cơ xăng 1NZ
Động cơ xăng 1NZ là một loại động cơ thường được sử dụng trong các dòng xe của Toyota.
Để phân tích các chế độ làm việc của động cơ này trên mô hình cắt bổ động cơ xăng 1NZ.
Dưới đây là một số chế độ làm việc cơ bản của động cơ xăng 1NZ:
- Khởi động (Start-Up): Đây là giai đoạn khi bạn bắt đầu khởi động động cơ. Trong
thờigian này, động cơ cần một lượng lớn nhiên liệu để khởi động và hoạt động. Hệ
thống khởi động sẽ hoạt động để đảm bảo động cơ được khởi động một cách mượt mà.
- Hoạt động tại tốc độ không tải (Idle): Đây là chế độ làm việc khi động cơ đang hoạtđộng
ở tốc độ không tải, tức là không có tải trọng nào đang được động cơ đẩy. Trong trường
hợp này, động cơ cần duy trì một tốc độ ổn định và sử dụng ít nhiên liệu nhất có thể.
- Gia tốc và thay đổi tốc độ: Khi bạn tăng ga để gia tốc hoặc thay đổi tốc độ, động cơ
cầncung cấp nhiều năng lượng hơn để đáp ứng yêu cầu tăng tốc. Trong trường hợp này,
hệ thống nhiên liệu và hệ thống điều khiển sẽ tăng cấp nhiên liệu và kiểm soát năng lực
động cơ để cung cấp công suất cần thiết. lOMoAR cPSD| 59416725
- Tốc độ tối đa (Full Throttle): Khi bạn đạt tốc độ tối đa hoặc sử dụng ga tối đa, động
cơsẽ hoạt động ở hiệu suất cao nhất của nó. Hệ thống nhiên liệu và hệ thống điều khiển
sẽ cung cấp nhiên liệu và thông số cần thiết để đạt được tốc độ cao nhất.
- Dừng động cơ (Shutdown): Sau khi bạn tắt động cơ, hệ thống dừng cung cấp nhiên
liệuvà động cơ dừng lại.
- Chế độ tiết kiệm nhiên liệu (Eco Mode): Một số xe có tích hợp chế độ tiết kiệm
nhiênliệu, trong đó động cơ hoạt động ở hiệu suất thấp hơn để tiết kiệm nhiên liệu,
thường là khi lái xe ở tốc độ ổn định trên xa lộ hoặc trong các điều kiện giao thông nhẹ.
- Phân tích các chế độ làm việc của động cơ trên mô hình cắt bổ động cơ Diesel.
- Các chế độ làm việc của động cơ Diesel trên mô hình cắt bổ động có thể phân thành
cácchế độ cơ bản sau:
- Khởi động (Start-Up): Động cơ Diesel bắt đầu từ trạng thái dừng hoàn toàn và cần
mộtlượng lớn nhiên liệu và năng lượng khởi động. Hệ thống khởi động sẽ hoạt động
để đảm bảo động cơ khởi động mượt mà.
- Idle (Tốc độ không tải): Trong trường hợp này, động cơ hoạt động ở tốc độ không tải,tức
là không có tải trọng nào đang được động cơ đẩy. Động cơ duy trì một tốc độ ổn định
thấp và sử dụng ít nhiên liệu.
- Tăng tốc và thay đổi tốc độ: Khi bạn tăng ga để gia tốc hoặc thay đổi tốc độ, động cơcần
cung cấp thêm nhiên liệu và năng lượng để đáp ứng yêu cầu tăng tốc. Hệ thống nhiên
liệu và điều khiển sẽ tăng cấp nhiên liệu và kiểm soát công suất động cơ để cung cấp hiệu suất cần thiết.
- Tốc độ tối đa (Full Throttle): Khi bạn đạt tốc độ tối đa hoặc sử dụng ga tối đa, động
cơhoạt động ở hiệu suất cao nhất của nó. Hệ thống nhiên liệu và điều khiển sẽ cung cấp
nhiên liệu và thông số cần thiết để đạt được tốc độ cao nhất.
- Dừng động cơ (Shutdown): Sau khi bạn tắt động cơ, hệ thống ngừng cung cấp nhiênliệu
và động cơ dừng hoạt động.
- Chế độ tiết kiệm nhiên liệu (Eco Mode): Một số động cơ Diesel được thiết kế với chếđộ
tiết kiệm nhiên liệu, trong đó động cơ hoạt động ở hiệu suất thấp hơn để tiết kiệm nhiên 12 lOMoAR cPSD| 59416725
liệu, thường là khi lái xe ở tốc độ ổn định trên xa lộ hoặc trong điều kiện giao thông nhẹ.
- Chế độ động cơ lạnh (Cold Start): Trong điều kiện thời tiết lạnh, động cơ Diesel cầnthời
gian và sự nâng cao của hệ thống nhiên liệu để khởi động một cách mượt mà. lOMoAR cPSD| 59416725
BÀI 2. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA CƠ
CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
2.1Chuẩn đầu ra (SO6)
Sinh viên nhận biết được các chi tiết và trình bày được nguyên lý làm việc của hệ
thống. Phân tích được cấu tạo của các chi tiết chính của hệ thống. 2.2Yêu cầu an toàn
- Sinh viên đọc kỹ hướng dẫn an toàn của phòng thí nghiệm/ thực hành.
- Sinh viên phải được trang bị bảo hộ lao động: Mặc đồng phục bảo hộ lao động xưởng,
đi giầy mõm cứng, đeo găng tay, đầu tóc gọn gàng
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của người dạy. Sinh viên sử dụng đúng dụng cụ khi tháo lắp các chi tiết.
2.3Yêu cầu về quy trình thực hành
2.3.1 Dụng cụ thực hành
- Chuẩn bị các dụng cụ đo: Thước cặp, panme, đồng hồ so - Chuẩn bị dẻ lau;
- Chuẩn bị dầu bôi trơn
2.3.2 Thiết bị thực hành
- Chuẩn bị cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 02 động cơ để thực hành. - Chuẩn bàn thực hành; - Chuẩn bị giá đỡ;
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
2.4Kết quả thực hành
2.4.1 Nhận biết các chi tiết, cụm chi tiết của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền - Piston 14 lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 1 : Cấu tạo của piston - Thanh truyền
Hình 2 : Cấu tạo của thanh truyền - Trục khuỷu lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 3 : Cấu tạo trục khuỷu - Bánh đà 16 lOMoAR cPSD| 59416725
Hình 4: Cấu tạo của bánh đà
2.4.2 Phân tích kết cấu các chi tiết chính của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền * Động cơ 1NZ (Toyota):
- Piston trong động cơ 1NZ của Toyota có các đặc điểm sau:
- Số lượng và kích thước: Động cơ 1NZ sử dụng 4 piston, đây là một động cơ xăng 4 xy-
lanh. Kích thước và đường kính của piston sẽ phụ thuộc vào phiên bản cụ 16 thể của động
cơ, nhưng thông thường nó được thiết kế cho hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.
- Chất liệu: Piston thường được làm từ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm-silicon để
đảmbảo độ nhẹ và khả năng truyền nhiệt tốt. lOMoAR cPSD| 59416725
- Lỗ piston (Piston Skirt): Piston có một phần dạng váy gọi là lỗ piston, nó tiếp xúc vớibề
mặt của xi lanh. Điều này giúp hạn chế ma sát và làm mát piston.
- Mối nối với biểu đồ cửa van (Valve Pockets): Piston thường có các khe để làm khônggian
cho van khi chúng mở và đóng. Điều này đảm bảo sự phối hợp hoàn hảo giữa piston và hệ thống van. * Động cơ Hyundai:
- Cấu trúc piston trong động cơ Hyundai tương tự như trong động cơ Toyota ở một sốkhía cạnh cơ bản:
- Số lượng và kích thước: Số lượng piston và kích thước piston trong các động cơHyundai
sẽ thay đổi tùy thuộc vào mô hình và loại động cơ, nhưng hầu hết đều sử dụng piston
trong các hệ thống xy-lanh 4 hoặc 6.
- Chất liệu: Như trong động cơ Toyota, piston trong các động cơ Hyundai thường đượclàm
từ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm-silicon để cân bằng giữa trọng lượng và khả năng truyền nhiệt.
- Lỗ piston: Piston của Hyundai cũng có lỗ piston để giảm ma sát và làm mát piston.
- Mối nối với biểu đồ cửa van: Tương tự như Toyota, piston Hyundai cũng có các khe
đểtương tác với van khi chúng mở và đóng để đảm bảo hoạt động mượt mà của động cơ.
- Phân tích đặc điểm cấu tạo thanh truyền của động cơ 1NZ và động cơ Hyundai.
- Cấu tạo của thanh truyền (connecting rod) trong động cơ 1NZ của Toyota và trong độngcơ
của Hyundai có một số đặc điểm chung:
- Kích thước và hình dạng: Than truyền thường có hình dạng cầu, với một đầu nối
đếnpiston và đầu kia nối đến trục khuỷu. Kích thước và hình dạng của thanh truyền có
thể thay đổi tùy thuộc vào thiết kế cụ thể của động cơ.
- Chất liệu: Thanh truyền thường được làm từ hợp kim thép hoặc hợp kim nhôm. Chấtliệu
này phải đủ mạnh để chịu được áp lực và căng trong quá trình hoạt động của động cơ.
- Bề mặt làm việc: Bề mặt nối với piston và trục khuỷu của thanh truyền thường được
giacông một cách cực kỳ chính xác để đảm bảo sự truyền động mượt mà và hiệu quả. 18 lOMoAR cPSD| 59416725 * Động cơ Toyota 1NZ:
- Trong động cơ Toyota 1NZ, thanh truyền được thiết kế để hoạt động với piston và trục
khuỷu cụ thể của mô hình này. Đặc điểm cụ thể của thanh truyền có thể thay đổi theo từng
phiên bản của động cơ 1NZ. * Động cơ Hyundai:
- Trong động cơ của Hyundai, thanh truyền cũng phải tuân theo cùng một nguyên tắc
làtruyền động đúng cách từ piston đến trục khuỷu. Đặc điểm cụ thể của thanh truyền
trong các động cơ Hyundai sẽ phụ thuộc vào mô hình và loại động cơ cụ thể.
- Phân tích đặc điểm cấu tạo trục khuỷu của động cơ 1NZ và động cơ Hyundai.
- Trục khuỷu (crankshaft) trong động cơ là một thành phần quan trọng, chịu trách
nhiệmchuyển đổi chuyển động tuyến tính của piston thành chuyển động quay để sản xuất
công suất. Dưới đây là phân tích đặc điểm cấu tạo của trục khuỷu trong động cơ 1NZ của
Toyota và trong động cơ của Hyundai: * Động cơ Toyota 1NZ: -
Số lượng xi lanh: Động cơ 1NZ của Toyota thường là một động cơ xăng 4 xylanh.
Dođó, trục khuỷu sẽ có 4 vị trí hoặc "cân đối" tương ứng với số lượng piston. -
Hình dạng: Trục khuỷu thường có hình dạng dài và được gia công chính xác. Nó
cónhiều khe vòng tròn ở các vị trí tương ứng với các piston. Khi piston di chuyển lên và
xuống, chúng đẩy và kéo trục khuỷu, tạo ra chuyển động quay. -
Chất liệu: Trục khuỷu thường được làm từ thép hợp kim để đảm bảo độ cứng, chịu
đượcáp lực và gia công chính xác. Nó cũng phải chịu nhiệt độ và ma sát cao do chuyển động liên tục. -
Lắp ráp: Trục khuỷu phải được lắp ráp chính xác để đảm bảo rằng các bệ đỡ vòng
bi vàvị trí piston hoàn toàn cân đối, điều này quan trọng để đảm bảo chuyển động hoàn
hảo và hiệu suất tối ưu. * Động cơ Hyundai: -
Cấu trúc trục khuỷu trong động cơ của Hyundai tương tự như trong động cơ
Toyota,nhưng có thể có một số sự khác biệt cụ thể dựa trên mô hình và loại động cơ. lOMoAR cPSD| 59416725 -
Số lượng xi lanh: Tương tự như động cơ Toyota, động cơ Hyundai có thể là động
cơ 4 xy-lanh hoặc 6 xy-lanh, vì vậy trục khuỷu sẽ phải cân đối với số lượng piston tương
ứng. - Hình dạng và chất liệu: Trục khuỷu của Hyundai cũng thường có hình dạng dài và
được làm từ thép hợp kim. Chất liệu này đảm bảo tính cứng và khả năng chịu nhiệt cao. -
Lắp ráp: Việc lắp ráp trục khuỷu trong động cơ Hyundai cũng cần sự chính xác để
đảmbảo tương tác hoàn hảo với các thành phần khác của động cơ. -
Tóm lại, cả trục khuỷu trong động cơ 1NZ của Toyota và trong động cơ của
Hyundaiđều có chức năng chuyển đổi chuyển động tuyến tính thành chuyển động quay và
được thiết kế để đảm bảo tính cân đối, gia công chính xác và khả năng chịu nhiệt độ và áp
lực cao. Cụ thể hơn, cấu trúc trục khuỷu có thể thay đổi tùy thuộc vào mô hình và loại
động cơ cụ thể. - Phân tích đặc điểm cấu tạo bánh đà của động cơ 1NZ và động cơ Hyundai. -
Bánh đà (flywheel) là một thành phần quan trọng trong hệ thống động cơ của xe ô
tô.Dưới đây là phân tích đặc điểm cấu tạo của bánh đà trong động cơ 1NZ của Toyota và động cơ Hyundai: *Động cơ Toyota 1NZ: -
Hình dạng và vị trí: Bánh đà thường có hình dạng đĩa phẳng và nằm ở phía sau động
cơ,thường gắn trực tiếp vào cuộn cảm ly hợp (clutch) hoặc hộp số (transmission). Nhiệm
vụ chính của bánh đà là tạo ra độ quán tính và giữ cho chuyển động của động cơ mượt mà,
đặc biệt khi xe đang chạy ở tốc độ thấp. -
Chất liệu: Bánh đà thường được làm từ hợp kim thép hoặc gang sắt để đảm bảo
tínhcứng và đủ khả năng chịu nhiệt và ma sát trong quá trình hoạt động. * Động cơ Hyundai:
- Cấu trúc bánh đà trong động cơ của Hyundai cũng tương tự như trong động cơ
Toyotavà hầu hết các động cơ xe hơi khác. Tuy nhiên, có thể có một số sự khác
biệt cụ thể dựa trên mô hình và loại động cơ cụ thể.
- Hình dạng và vị trí: Bánh đà của Hyundai thường có hình dạng đĩa phẳng và
nằm ở phíasau động cơ, giữa động cơ và hộp số. Chức năng chính của nó là
tương tự như trong động cơ Toyota, tạo ra độ quán tính và giữ cho chuyển động
của động cơ mượt mà. 20