






Preview text:
lOMoAR cPSD| 59416725 1.2Yêu cầu an toàn
+ Đảm bảo khu vực thực hành sạch sẽ, không có vật lạ hoặc dầu mỡ trên sàn.
+ Kiểm tra tình trạng thiết bị và dụng cụ trước khi thực hành, đảm bảo không có hư hỏng.
+ Sử dụng đúng dụng cụ và tuân thủ quy trình tháo lắp để tránh hư hỏng chi tiết hoặc chấn thương.
+ Đeo thiết bị bảo hộ cá nhân, bao gồm kính bảo hộ, găng tay, và áo bảo hộ.
+ Luôn giữ khoảng cách an toàn với các bộ phận đang chuyển động hoặc có nguy cơ gây nguy hiểm. 1.3Chuẩn bị
+ Mô hình cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền.
+ Bộ dụng cụ tháo lắp (cờ lê, tua vít, kìm…).
+ Dụng cụ đo lường (thước cặp, đồng hồ đo độ mòn…).
+ Dầu bôi trơn và các vật tư bảo dưỡng khác.
+ Sổ ghi chép và bút để ghi lại các thông số và nhận xét.
Phân tích chi tiết chính của cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền 1. Thanh truyền a. Vai trò:
-Là chi tiết nối giữa piston và trục khuỷu hoặc guốc trượt. lOMoAR cPSD| 59416725
b.Điều kiện làm việc: - Lực khí thể -Lực quán tính
- Các lực trên đều là các lực tuần hoàn, va đập
c.Vật liệu chế tạo:
+Phụ thuộc vào tốc độ động cơ
- Động cơ tốc độ thấp: thép ít cácbon hoặc thép cácbon trung bình
- Động cơ ô tô máy kéo và động cơ tàu thuỷ cao tốc: thép cácbon trung bình hoặc théphợp kim crôm, niken.
- Động cơ cao tốc và cường hoá: dùng thép hợpkim đặc biệt có nhiều thành phần hợp
kimnhư mangan, niken, vônphram
d.Kết cấu và các kiểu lắp ghép: -
Thanh truyền chia thành 3 phần: + Đầu nhỏ lOMoAR cPSD| 59416725 +Đầu to + Thân thanh truyền
-Đầu nhỏ: Kết cấu phụ thuộc vào cách lắp ghép chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền
+Chốt piston lắp tự do với thanh truyền lOMoAR cPSD| 59416725
+Chốt piston cố định trên đầu nhỏ thanh truyền. -Thân thanh truyền
+Tiết diện thân thanh truyền thường thay đổi từ nhỏ đến lớn kể từ đầu nhỏ đến đầu to.
-Các dạng tiết diện: +Tiết diện tròn (a):
-Có dạng đơn giản, có thể tạo phôi bằng rèn tự do
-Loại này không tận dụng vật liệu theo quan điểm sức bền đều.
-Thường được dùng trong động cơ tàu thuỷ.
+ Loại tiết diện chữ I (b,c):
-Có sức bền đều theo hai phương
-Được dùng rất phổ biến, từ động cơ cỡ nhỏ đến động cơ cỡ lớn
- Tạo phôi bằng phương pháp rèn khuôn.
+ Loại tiết diện hình chữ nhật, ô van (d,e):
- Có ưu điểm là dễ chế tạo, thường được dùng ở động cơ mô tô, xuồng máy cỡ nhỏ.
Đầu to thanh truyền
+ Đầu to thanh truyền thường được cắt làm hai nửa và lắp ghép với nhau bằng bulông hay vít cấy
+Bạc lót cũng phải được chia làm hai nửa và phải được cố định trong lỗ đầu to thanh truyền.
+ Để bạc lót không bị xoaykết cấu lưỡi gà hoặc chốt lOMoAR cPSD| 59416725
Các dạng kết cấu
Bu lông thanh truyền lOMoAR cPSD| 59416725
2.Trục khuỷu -Là chi tiết rất quan trọng và chiếm tỷ trọng khá lớn, có thể đến 25-30% giá thành động cơ . lOMoAR cPSD| 59416725 A.Vai trò
-Nhận lực tác dụng từ piston tạo mô men quay để kéo các máy công tác
-Nhận năng lượng của bánh đà để truyền cho thanh truyền và piston để thực hiện quá trình
nén cũng như trao đổi khí trong xylanh.
B. Điều kiện làm việc
-Chịu tác dụng của lực khí thể và lực quán tính của nhóm piston- thanh truyền gây ra (T, Z)
-Chịu tác dụng của lực quán tính ly tâm của các khối lượng quay lệch tâm của bản thân
trục khuỷu của thanh truyền
C. Vật liệu và phương pháp chế tạo - Thép: - Gang gra-phit cầu
* Những lực này đều có tính chu kỳ, gây uốn,xoắn, dao động xoắn và dao động ngang trên các ổ đỡ. D.Kết cấu
-Trục khuỷu đủ cổ và trục khuỷu trốn cổ