Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Giao dịch kinh doanh là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế. Hiểu rõ về các vấn đề cơ bản trong giao dịch sẽ giúp các chủ thể kinh doanh thực hiện các giao dịch hiệu quả hơn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Giám sát thực hiện hợp đồng: Theo dõi việc thực hiện các điều khoản trong hợp đồng để kịp thời phát hiện và xử lý vấn đề.

Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
BÀI GING TRC TUYN
Bài s: 01 S tiết: 03 Tng s tiết đã giảng: 0
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
TRONG GIAO DỊCH KINH DOANH
1.1. Khái nim và bn cht ca giao dch kinh doanh
1.2. Cơ sở ca hoạt động giao dch kinh doanh
1.3. Mc tiêu và các hình thc giao dch kinh doanh
1.4. Các tiêu chun của người giao dch kinh doanh
1. Mục đích của chương
- Hiu rõ khái nim và nắm được bn cht ca giao dch kinh doanh với tư
cách là ch th kinh doanh, là một quá trình trao đổi thông tin, thông điệp ch yếu
thuộc lĩnh vc kinh tế.
- Chứng minh được giao dch kinh doanh là mt quá trình, cùng vi các vấn
đề gây nhiu và gt b nhiu trong giao dch kinh doanh.
- Nắm được ni dung và yêu cầu khi phân tích các cơ sở ca hoạt động giao
dch kinh doanh như: cơ sở tâm lý; cơ sở văn hóa; cơ sở xã hi.
- Nắm được nhng yêu cu và tiêu chí xác lp mc tiêu ca mt cuc giao
dch kinh doanh đúng đắn.
- Trình bày được ni dung cùng vi ưu điểm và nhược điểm ca các hình
thc giao dch kinh doanh ch yếu.
2. Hướng dn hc tp:
Để hoàn thành tt bài hc này sinh viên cn thc hin nhng nhim v sau: +
Đọc trước tài liu hc tp ca hc phn Giao dịch và đàm phán kinh doanh ca
Trường Đại hc Kinh tế K thut Công nghip; tài liu tham kho: Kỹ năng giao tiếp
và thuyết trình trong kinh doanh ca TS. Phạm Thùy Giang, NXB Đại hc Kinh tế
quc dân; Ngh thut giao tiếp để thành công của Lei Lơndes ,NXB Lao động
hi và Giáo trình Giao dịch và đàm phán kinh doanh của PGS.TS Hoàng Đức Thân
NXB Đại hc Kinh tế Quc dân.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
+ Tr li các câu hi tho lun trong quá trình hc trc tuyến.
+ Hoàn thành các câu hi và bài tpng dng.
+ Trao đổi, tho lun vi ging viên: trên diễn đàn
3. Ni dung chi tiết:
Giao dch là vấn đề tt yếu trong cuc sng ca chúng ta. Giao dch kinh doanh
va mang bn cht chung ca xã giao va có những đặc thù. Nghiên cu nhng hc
thuyết cơ bản trong giao dịch giúp chúng ta có cơ sở lý thuyết để thc hin các hành vi
trong giao dch kinh doanh. Nhng phm cht của nhà kinh doanh như những tiêu chí
cho mỗi người phấn đấu.
* Ni dung bài:
1.1. Khái nim và bn cht ca giao dch kinh doanh
1.1.1. Khái nim
S cn thiết phi giao dch kinh doanh:
Xã hi hiện đại mang đậm dun ca khoa hc k thut, tri thc và ngh thut gii
quyết các tình huống đa dạng, phc tp. Trong xã hiy nguyên tc chung nht
trong giao dch cần được xác lp là:
Th nht: Tính hiu qu. Tc là phi tính toán kết quả thu được vi chi phí
b ra là tối ưu nhất, cả trước mt và lâu dài.
Th hai: Li ích gia các bên tham gia phải được đảm bo. Nguyên tc các
bên tham gia đều có li là kim ch nam cho hoạt động giao dịch đàm phán .
Th ba: Coi trng tính tôn trng ln nhau. Nguyên tc này bảo đm
huy đng và gii phóng mi năng lực sáng tạo. Nó cũng tạo nn tng vng chc ca
lòng tin và s cm thông sâu sc.
Thứ tư: Liên kết và hợp tác để tạo động lc và quy t sc mnh. Trong xã hi
ngày nay không ai nhanh chóng đạt được s thành công ch bng sc ca mt mình
mình, cn s giúp đỡ của người khác. Buôn bạn, bán phường phương
châm hành động trong thời đại mi.
Hoạt động trên thương trường các nhà kinh doanh, các doanh nghip tt yếu
ny sinh các giao dch.
Mc dù có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung mọi người vẫn đồng ý
cho rng giao dch là “Giao dịch là s tiếp xúc, quan h giữa các cá nhân để trao
đổi thông tin hoc tha mãn mt nhu cầu nào đó”.
Câu hi tho lun 1: Anh, ch cho biết Giao dch kinh doanh là gì?
Tr li: Giao dch kinh doanh là s tiếp xúc, quan h gia các ch th kinh doanh
nhằm trao đổi các thông tin v thị trường, hàng hóa, giá c, kinh nghiệm kinh doanh….
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Mục đích của giao dịch kinh doanh cùng hướng vào mục đích hiệu qu, mục đích
lợi nhun.
1.1.2. Bn cht
Bn cht ca giao dịch kinh doanh được khái quát như sau:
Trước hết, Ch th là các nhà kinh doanh. H là những người đang tiến hành
kinh doanh, có vốn đầu tư kinh doanh hoặc có ý định đầu tư kinh doanh. Trong quá
trình giao dch nhà kinh doanh chu ảnh hưởng ca các yếu t thuc về con người
như tâm lý, nhu cầu và văn hóa.
Th hai, Giao dch một quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng các cm
xúc. Quá trình này bao gm nhiu yếu tố khác nhau như nguồn thông tin (người gi)
bn thông điệp, kênh (người nhn), phn hi, các cn tr (nhiu).
Câu hi tho lun 2: Anh, ch cho biết có các cn tr (nhiu) nào trong quá
trìn giao dch?
Tr li: Các cn tr (nhiu) trong quá trình giao dch là nhng yếu t cn tr việc trao
đổi thông tin, làm hiểu không đúng về ý nghĩa của bản thông điệp hình 1.1. Có các loi cn
tr khác nhau gm: Nhng cn tr mang tính cht vật lý như tiếngn xung quanh, h thống
âm thanh không đạt yêu cầu v.v…; Những cn tr mang tính cht xã hi có th xut hin do
s không hiu biết ging nhau v tình hung giao dch, hoc do những điểm khác nhau v
xã hi, chính tr, tôn giáo, ngh nghiệp, trình độ văn hóa…
Bản thông điệp phn hi
“Người
Các Cn
“Người
gi
nhn
Tr
Người Người
nhận”
gửi”
Bn thông điệp phn hi
Hình 1.1. Các cn tr gây nhiu trong quá trình giải mã thông điệp
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Mt s cn tr khác có th hoàn toàn mang tính cht tâm lý. Chúng là kết qu
ca những đăc tính tâm lý đặc bit của cá nhân như tính nhút nhát quá mức ca một
người, tính ci m, kỹ năng giao tiếp của người khác…, hoặc các mi quan hệ tâm
đặc bit được hình thành gia những người giao dch với nhau, như ác cảm, s thù
ghét, không tin tưởng nhau.
Thứ ba, Thông tin, thông điệp các nhà kinh doanh gửi đến nhau ch yếu thuộc lĩnh
vc kinh tế. Những người giao dch có chung những ý tưởng hay lĩnh vực kinh doanh.
Nhng thông tin về đầu tư, vốn, giá c, li nhun, t l hoa hng, thu nhp...là chđề
chính ca các giao dch kinh doanh. Những thông điệp h gửi đến nhau thường liên quan
đến nhu cu liên kết kinh doanh, đấu thầu, phương cách đầu tư, phân chia lợi ích. Nhng
vấn đề về môi trường kinh doanh, các chính sách mới, cơ hội đầu tư…rất được các nhà
giao dch quan tâm.
1.2. Cơ sở ca hoạt động giao dch kinh doanh
1.2.1. Cơ sở tâm lý
a. Các lý thuyết về động cơ
Động cơ là một vấn đề phc tạp, do đó có nhiều quan điểm ca các tác gi khác nhau
được đưa ra xoay quanh chủ đề này. Các thuyết động cơ nói chung chia làm hai nhóm: theo
ni dung và theo quá trình. Các thuyết theo nội dung theo đuổi vic gii thích nguyên nhân
ca tình trạng động cơ. Các thuyết theo quá trình sẽ theo đuổi vic gii thích vn hành ca
tình trạng động cơ. Chúng ta sẽ xem xét mt s thuyết động cơ.
- Thuyết cp bc nhu cu ca Maslow
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Hình 1.2. H thng cp bc nhu cu ca A. Maslow
- Hc thuyết hai nhân t ca Frederick Herzberg
- Hc thuyết ca David Mc. Clelland
- Thuyết E.R.G ca Clayton Alderfer
- Thuyết mong đợi ca Victor H. Vroom
b. Vô thc
Vô thc là nhng hiện tượng tâm lý không có s tham gia ca ý thc và chúng
xy ra ngoài s kim soát của con người.
c. Các cơ chế t v
Khi con người gp phi nhng sc ép ca sự đe da, mt va chm, mt s lo
âu, thì các cơ chế t v xut hin nhằm giúp người ta tránh nhng phin phc, gi
được scân bằng tâm lý. Các cơ chế t về thường là dng vô thc.
- Cơ chế đè nén. Đó là sự chi b thc tế.
- Cơ chế đền bù. Là mt c gng che đậy nhng khuyết điểm cá nhân bng cách
phát trin nhng nét tích cc trong nhân cách
- chế quy chp. Là gán cho người khác những ý nghĩ lỗi lầm hay ước mun ca
chúng ta.
- Cơ chế vin lý gi to. Là đưa ra những lý lẽ không đúng sự thực để gii thích cho
hành động ca mình
- Cơ chế di chuyn. Tc là di chuyn mt cm xúc, mt phn ứng đối với đối tượng
này sang đối tượng khác theo kiểu “giận cá chém thớt”.
- Cơ chế thoái b. Tc là dùng nhng hành vi ca trẻ con để trn tránh trách nhim,
ngi th thách.
d. Thế gii quan
Thế gii quan là h thống quan điểm của con người v t nhiên, xã hi và
bn thân, xác định phương châm hành động của người đó.
e. Cm xúc
Cm xúc là nhng rung cm của con người đối vi nhng s vt và hiện tượng
có liên quan ti vic tha mãn hay không tha mãn nhu cu. Cảm xúc thường là
nhng rung cm ngn, nht thi, không ổn định và hay thay đổi. Tình cm là nhng
rung cm đã trở nênn định, bn vng và kéo dài.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Trong giao dch, tình cm, xúc cm
chi phi li cách nhn thc ca chúng ta
đối tượng tham gia giao dch. Chúng có t
làm cho chúng ta nhn thc sai lệch đi, m
mó đi. Hơn nữa tình cm, xúc cảm cũng ch
phi rt mnh ti hành vi của con ngườ
trong giao dch. Chúng có th tạo nên hưn
phn, sáng sut, hot bát, s tươi trẻ, như
cũng có thể làm cho con người tr nên mò
mm, chán nn, mt hết tinh thn, sinh kh
Đặc bit trong giao tiếp, nếu xy ra nhn
cơn xúc động mnh thì chúng có th làm ch
ta mt hết sáng sut, không ý thức được hà
vi, không lường trước được hu qu, dẫn đến
sai lm trong hành vi và quyết định.
Để giao dch có hiu qu cn kim chế và làm chủ được tình cm, xúc cm ca
mình.
f. Tính cách
Tính cách mang tính ổn định và bn vng, tính thng nhất và tính độc đáo là
riêng biệt, điển hình cho mi cá nhân.
Như vậy, tính cách là s kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định ca con
người, những đặc điểm này quy định phương thức hành vi điển hình của con người đó
trong những điều kin, hoàn cnh nhất định, th hiện thái độ ca họ đối vi thế gii
xung quanh và bn thân.
g. Tính khí
Khí cht là thuc tính tâm lý phc tp ca cá nhân, biu hiện cường độ, tiến độ,
nhịp độ ca các hoạt động tâm lý th hin sc thái hành vi, c chỉ, cách nói năng của
cá nhân.
Căn cứ vào s kết hp ca 3 thuc tính trên Paplov chia ra 4 kiu khí chất đặc trưng
của con người:
- Khí cht linh hot.
- Khí chất điềm tĩnh.
- Khí cht nóng ny.
- Khí chất ưu tư.
1.2.2. Cơ sở văn hóa
Nhng yếu t thuc về văn hóa có ảnh hưởng to ln và sâu sc nhất đến hành
vi giao tiếp của con người.
a. Nền văn hóa
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, sâu xa và cơ bản quyết định nhu cu hành vi
của con người. Cách thc hành vi,ng x ca con người được tiếp thu ch yếu t
bên ngoài.
Trong giao dịch con người cũng có những cách thcng xử đặc trưng với
nn văn hóa mà bản than họ đã được tiếp thu.
b. Bn sc dân tc
Bt kì nền văn hóa nào cũng bao gồm nhng b phn cu thành nh hơn. Mỗi
b phận này đều những đặc trưng riêng bản sắc riêng đem lại cho các thành
viên ca mình khả năng hòa đồng và gia
Mi dân tc trong nền văn hóa đều có nhng phong tc, tp quán riêng bit
to nên nét văn hóa của dân tc mình. o tiếp c thể hơn với những người giống mình.
Đồng thi cùng vi nhng sở thích và điều cm kị đặc thù là những nhóm tôn giáo
như nhóm tín đồ Pht giáo, Thiên chúa giáo, Hi giáo, Hindu, v.v... Trong cách thc
giao tiếp những người thuộc các nhóm văn hóa khác nhau cũng không giống nhau.
1.2.3. Cơ sở xã hi
Hành vi trong giao dch của con người cũng được quy định bi nhng yếu t
mang tính xã hội như những nhóm xã hội, gia đình, giai cấp, vai trò và địa vhi,
các chun mc quy chế xã hi v.v...
a. Nhóm xã hi
Hành vi, thái độ ca một người chu ảnh hưởng ca nhiu nhóm hi khác
nhau. Nhóm thành viên nhng nhóm ảnh hưởng trc tiếp hay gián tiếp đến
thái độcách cư xử ca một người.
b. Gia đình
Gia đình là nơi mà con người hc hỏi được nhng cách thc, hành vi giao tiếp
đầu tiên của con người. Sự định hướng của gia đình gồm các bc cha m. T cha m,
các cá nhân có sự định hướng v tôn giáo, chính trị, định hướng giá tr, tham vng
cá nhân và tình cm.
c. V trí xã hi
Mỗi con người chúng ta tham gia vào nhiu nhóm xã hội khác nhau: gia đình,
câu lc b, công ty, các t chc khác v.v... Bt kì mt t chức nào cũng bao gồm
mt s vai trò. Ví dụ, trong gia đình là người cha, người mẹ, đến công ty có vai trò là
trưởng phòng, giám đốc,...
Khi đóng vai trò nào đó thì chúng ta sẽ có nhng hành vi ng x phù hp vi
vai trò đó. Nếu trong giao tiếp, chúng ta không đáp ng nhng vng thì s b chế
tài ca hi. Mt trong nhng chế tài ảnh hưởng mạnh đến hành vi giao tiếp của
con người trong xã hội là dư luận xã hi.
d. H giá tr và chun mc hành vi
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Hành vi con người trong xã hội được điều tiết bi các giá tr và chun mc hành
vi. Giá trị là điều mà xã hi cho là phải, là đúng, là đẹp, là nên làm, và là cơ sở để da
vào đó để phán đoán, đánh giá và ng x. Trong mt hi các giá tr thường kết
hp vi nhau to thành mt h giá tr. Mi mt hội khác nhau thường đề cao
nhng h giá tr khác nhau, giá tr lại được c th hóa nhng chun mc hành
vi.
Như vậy, hành ving x của con người trong quá trình giao dch b chi phi
bi mt h thng hết sc phc tp bao gm nhiu yếu t khác nhau
1.3. Mc tiêu và các hình thc giao dch kinh doanh
1.3.1. Xác lp mc tiêu ca giao dch kinh doanh
Mi cuc giao dch kinh doanh tùy thuộc đối tượng và ni dung giao dch ta
có thể xác định được các mc tiêu khác nhau. Muốn xác định được mục tiêu đúng đắn
phi da trên vic phân tích các thông tin cả phía ta và phía đối tác giao dch. Có
nhiu cách phân loi mc tiêu ca các cuc giáo dch.
- Theo thi hn: Mc tiêu ngn hn tức là đạt được cái trước mt, nht thi.
Mc tiêu chiến lược dài hn nhằm đạt được cái căn bản, bn vng và li ích tối ưu.
- Theo mức độ đạt được: Mc tiêu cao mc tiêu tối ưu nhất, tha mãn mi
yêu cu ca ln giao dch; mc tiêu thp là kết quả không đáng kể, chỉ đáp ứng phn
nh yêu cu ca bên giao dch.
- Theo cấp độ: Ta có th chia mc tiêu thành các cấp độ khác nhau:
Cấp độ 1: Quan hệ xã giao bình thường;
Cấp độ 2: Hp tác kinh doanh có mức độ, tng v vic;
Cấp độ 3: Quan hệ đối tác, phát trin theo thi gian;
Cấp độ 4: Liên minh chiến lược, đầu tư lẫn nhau; Bn hàng lâu dài và thng
nht li ích.
1.3.2. Các hình thc giao dch kinh doanh
a. Căn cứ vào phương thức tiếp xúc:
Giao dch trc tiếp: Đó là giao dch gia hai hay nhiu nhà kinh doanh trc
tiếp quan h với nhau để bàn bc tha thun v danh mc hàng hóa, khối lượng
hàng hóa kinh doanh, thanh toán và các dch v kèm theo.
Vic giao dch kinh doanh trc tiếp được thc hiện qua các bước sau đây:
- Đầu tiên tt c các bên giao dịch đều phi nghiên cu và tìm hiu tình hình
chung và môi trường, điều kiện và đối tác.
- Bước th hai hai bên hay nhiu trc tiếp tiếp xúc với nhau để bàn bc, tha
thun các vấn đề về kinh doanh, đây thường là giai đoạn gay go và mt thi gian nht.
Khi đã thống nht vi nhau h có thể đi tới các tha thun c th.
- Bước cui cùng thc hin các tha thun kết thúc giao dịch. Đây giai đoạn
phc tp và có nhiu vic phi làm. Tín nhim và khả năng tái quan hệ ph thuc
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
nhiều vào giai đoạn này. Thc hin thành công hay không thành công các cam kết
thùy thuc vào thin cca các bên. Mi bên phi t xác định trách nhim c
gng thc hiện đầy đủ các cam kết v phn mình thì sẽ đảm bo thành công.
Câu hi tho lun 3: Anh, ch cho biết ưu và nhược điểm khi s dng hình
thc giao dịch trược tiếp?
Tr li:
Ưu điểm:
+ Làm cho quá trình giao dch din ra nhanh chóng.
+ Các bên sẽ có thông tin đầy đủ v thị trường và kh năng trực tiếp chi phi
thị trường s tốt hơn.
Nhược điểm:
Nhiều trường hp không th giao dch trc tiếp được.
Số lượng đầu mi giao dch trc tiếp quá ln mà khối lượng li
nh. Giao dch qua trung gian:
Khác vi giao dch trc tiếp, giao dch qua trung gian có s tham gia của
người th ba (bên th ba). Vic thiết lp quan h mua bán, tha thuận các điều kin
mua bán, phương thức mua bán và thanh toán đều phải qua người thứ ba trung gian.
Người trung gian ph biến trên thị trường là người đại lý hoặc người môi gii:
- Đại lý là người được quyn thc hin mt hoc mt s công vic do mt hay
nhiều người khác, gọi là ngườiy thác, giao cho và nhn thù lao (hoa hng) của
ngườiy thác. Quan h giữa ngườiy thác với đại lý là quan h hợp đồng đại lý.
- Môi gii là người trung gian giao tiếp giữa người mua và người bán. Người môi
giới là người nắm được thông tin đầy đủ c về người mua và người bán. Trên cơ sở các
thông tin nhận được v c hai phía h tiến hành chp ni giữa người mua và người
bán. Họ đóng vài trò tích cực trong vic dàn xếp giữa người mua và người bán
b. Căn cứ theo địa điểm: 4 hình thc
Xét giao dịch kinh doanh theo địa điểm ta có giao dch ở văn phòng; giao
dịch ca hàng; giao dch hi ch trin lãm và giao dch S giao dch.
- Giao dch ở văn phòng
- Giao dch ca hàng
- Giao dch ti hi ch trin lãm
- Giao dch S giao dch
1.4. Các tiêu chun của người giao dch kinh doanh
1.4.1. Phm cht cn có ca nhà giao dch kinh doanh
Nhà kinh doanh là một người có các cá tính, nếu không có các cá tính đó, chắc chn
sẽ đi đến tht bại. Các cá tính này thường là bm sinh, tuy nhiên chúng ta vn có
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
th rèn luyện được các đức tính đó. Đó là người có cao vng, dám chp nhn ri ro,
biết t chủ và có đầu óc nhy bén.
a. Nhà kinh doanh là người có cao vng
Cao vng ở đây được hiểu theo nghĩa tốt đẹp của nó. Người có cao vọng là
người có nhu cu thc hin công trình của mình càng ngày càng được nâng cao ch
không phải là người tham vng.
Câu hi tho lun 4: Anh, ch cho biết người có Cao vng có giống người c
Tham vng không?
Tr li: Không ging nhau vì người có tham vọng là người có th dùng bt kì th
đoạn nào miễn là đạt được mục đích. Còn người có cao vọng là người có nhu cu
thc hin công trình của mình càng ngày càng được nâng cao ch không phải là
người tham vng. b. Nhà kinh doanh là người dám chp nhn ri ro
Trong nn kinh tế th trường, đức tính này không th thiếu được đối vi mt
doanh nhân. Trong thương trường s rủi ro là điều không th tránh khi. Mi vic không
bao gi din biến một cách đơn giản, trái li nó rt phc tạp. Dù có tính toán đến đâu đi
na không tránh khi sai lm, dù rt nhỏ. Người có đầu óc mo him, dám chp nhn
rủi ro không có nghĩa là liều, không biết tính toán, cân nhc. Trái lại, sau khi đã cân
nhc, h sn sàng chp nhn s ri ro.
c. Nhà kinh doanh là người có lòng t tin
Nhà kinh doanh là người thy trước được những khó khăn, chấp nhn ri ro
trong kinh doanh, nhưng tin rằng mình có thể vượt qua
d. Nhà kinh doanh là người có đầu óc nhy bén
Nhà kinh doanh là người có đầu óc nhy bén, sc so: Nhy bén vi thị trường, nhy
bén vi t chc, vi công vic và nht là nhy bén với cơ hội đang ở trước mt mình. Người
có đầu óc nhy bén dễ “chụp” lấy cơ hội đúng thời điểm. Người có đầu óc nhạy bén là người
biết quan sát, nhận định, đánh giá, phân tích và phán đoán mình.
1.4.2. Khả năng diễn thuyết
a. Tm quan trng của “nói” trong giao dịch
Trong cuc sng, li nói nhiu màu, nhiu v thậm chí khác nhau như một
tri mt vc.
Nhà doanh nghiệp nói năng khác nhau, có thể thu hút khách hàng, làm ăn
phát đạt, cũng có thể làm cho ca hàng lnh lo, n nn chng cht
Mặc dù tài nói là tài năng bẩm sinh, nhưng chú ý rèn luyện cũng có thể nâng
cao trình độ nói năng của mỗi người.
b. K thuật cơ bản v din thuyết
Câu hi tho lun 5: Anh, ch cho biết làm thế nào để có th t tin khi din thuyết
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Tr li:
Cn nm chc các k thuật sau đây khi diễn thuyết.
Trước hết, gt b tâm lý s st, khc phc trạng thái tâm lý hướng ni. Mun
gt b tâm lý s sệt, trước hết cn khc phục ngay cách nghĩ “ta là trung tâm”
Th hai, làm rõ yếu lĩnh diễn thuyết (hoc nói chuyn). Theo Arixtôt và các
nhà hc gi khác, yếu lĩnh diễn thuyết gm:
Th ba, vn dụng khéo tư liệu và s liu. Người biết din thuyết rt gii v
môn s dụng tư liệu và s liu. S liu thc có sc thuyết phc rt ln. Nếu biết so
sánh thì s có hiu qu ngoài sức tưởng tượng.
Th tư, theo dõi “đèn xanh, đèn đỏ”. Khi nói chuyn hoc din thuyết cn
theo dõi “đèn xanh, đèn đỏ” như những người lái xe. Nếu những người nghe t ra
chăm chú và hng thú tc là h bật đèn xanh nên tiếp tc nói
Thứ năm, khống chế ngữ điệu và âm lượng. Nếu khi nói chuyn, ng điệu đều
đều, khàn hoc the thé tiếng s làm gim sc thuyết phc và s hp hn
Th sáu, vn dng mt và mt biu l tình cm. Nếu mt lạnh như tiền thì
chng khác gì nói với người ta rng ni dung nói chng có gì thú v.
Th bảy, chú ý tư thế khi din thuyết. Khi din thuyết tư thế phi t nhiên, nhã
nhặn để to ra sc hp dẫn đối với người nghe. Nhng biu hin vội vã, căng thẳng,
lan man ch chng tỏ đó là người không có khả năng diễn thuyết
c. Phát biu tùy hng
Phát biu tùy hng có th áp dng trong phm vi rt rng: Li m màn cuc
hp, li chào hàng, tranh lun trong hi ngh, phát biểu trên bàn đàm phán...
1.4.3. Khả năng thống ng trong giao dch
a. Tm quan trng ca khả năng thống ng trong giao dch
Kh năng thống ng ch năng lực khng chế, chi phi điều khin ca
con người trong khi giao tiếp. Ngườikhả năng thống ng sẽ được xã hi ban cho
nhiu may thực hin giá tr t ngã. Vì vậy, người có khnăng thống ng rt nhiu
bn bè, mi lúc lâm nguy hoặc khó khăn bạn ra tay giúp, nh vy công
việc được thun buồm xuôi gió. Người có khnăng thng ng s d dàng giành được
mc tiêu trên bàn đàm phán.
Người có khả năng thống ng hc rng, biết nhiu, lịch lãm, tinh tường ngh
nghip, d b nắm được mu cht.
b. Biện pháp để tăng cường khả năng thống ng
Nhng ai mun thành công trong xã hội văn minh hiện đại, cn phải thay đổi tình thế
bị động, b chi phi, bồi dưỡng khả năng thống ng, nếu không s rt khó tn ti và
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
phát trin nc thang cao xã hội đương thời. Có th bồi dưỡng khả năng thống ng
ca mình từ các góc độ sau:
+ Làm rõ đối tượng thng ng, khc phc tính mù quáng. Đối tượng thng
ngự được quyết định bởi địa v xã hi của người thng ng.
+ Xây dng hiện tượng bản ngã để thu hút đối tác. Người có hc thc uyên
bác, có phẩm cách và độ lượng thì đi đến đâu cũng giành được s kính trng, tin cy
và tình cm của người khác.
+ Giao lưu tình cảm, tr thành tri k của người b thng ng.
c. Điều tiết khả năng thống ng ca bn thân
Nếu ta có khả năng thống ng khá cao thì cn phi chú ý, tự mình điều tiết
trong giao tiếp, nếu không khó tránh khỏi “vấp ngã”.
+ Khi giao thip với người có khả năng thống ng thấp hơn, nên kiểm tra
phương v tâm lý ca mình.
Nếu thuc tính cách này thì nên chú ý hành vi của mình, để tránh tiếng độc
đoán, kênh kiu, làm mất lòng người ta, dẫn đết kết qu xu.
+ Khi giao tiếp với người có khả năng thông ngự trung bình, cn biết đặc
trưng tâm lý đối phương sẽ không tranh luận cũng không dễ dàng nghe.
+ Khi giao tiếp với người có khả năng thống ng cao nên thn trọng, đừng ra
vẻ ta đây, tránh xảy ra cảnh “long hổ tương tàn”.
1.4.4. Khả năng quyến rũ
Khả năng “quyến rũ” là khả năng gây ấn tượng và hp dn ca một con người
trong hoạt động giao dch.
Câu hi tho lun 6: Anh, ch cho biết những điều gì làm nên s quyến rũ
củ một người trong giao tiếp?
Tr li: Quyễn rũ về đức hnh, phm cht, hc thc, hình thc, tính cách
a. S quyến rũ về đức hnh
Mun to cho mình nhng khnăng quyến rũ, trước tiên cn phi bồi dưỡng
đức hạnh. Ai cũng muốn giao tiếp với người có đức hnh tốt. Đức hnh bt ngun t
lòng t tin vng chc.
S quyến rũ về đức hnh còn bt ngun t phong thái không tự kiêu mà cũng
không tự ti, lúc nào cũng đàng hoàng, nhiệt tình, cu tiến.
b. S quyến rũ về phm cht
Để có s quyến rũ về phm cht cn phi:
- Chân thành đối x vi mọi người. Lòng tin là chiếc cu ni lin tình hu
ngh. Muốn được người ta tin, trước tiên phải tin người ta.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
- Chân thành ca ngi ch mnh của người khác. Ai cũng có chỗ mnh có th
để người khác hc tp và ca ngi. Trong khi giao tiếp, nên hc cách phát hin ch
mnh của người khác và chân thành khen ngi
- Gi thiết mình địa v đó thông cảm và quan tâm tới người khác. Nếu
không biết đồng cm và giúp đỡ thì làm sao có th hiểu và giành được s kính trng
của người khác.
c. S quyến rũ về hc thc
Một người hc rng hiu biết nhiu, lch thip,
tt nhiên sẽ được những người khác kính n. Mun
sc quyến rũ về hc thc, cn phải đọc nhiu sác
hiu biết nhiều lĩnh vực.
d. S quyến rũ về hình thc
Khi giao tiếp, hình thc là quà tặng đầu tiê
cho đối tác. Để có được s quyến rũ về hình thc c
chú ý:
+ Phi luôn mỉm cười vi mọi người
+ Biểu đạt tình cm bng ánh mt
+ Ăn mặc đúng mực.
e. S quyến rũ về tính cách
Tính cách tt hay xu quyết định việc người đó sức quyến hay không.
Nếu có hc thức, có đức hnh, có phm cht tốt nhưng tính cách hướng ni, ít bc l
tình cm với người khác, thì s ít bn bè
1.4.5. Khả năng tự kim chế
Trong cuc sống, có người mới đôi lời qua lại đã nổi nóng. Cũng có người vì
tiền, sinh ra ăn hối lộ, tham ô, ăn cắp để làm mt nhân cách và phm chất. Con người
lm l vì tr thành tù binh ca tình cm, mt khả năng tự kim chế ch không phi do
phm cht xu. Nên cn phi hc cách t kim chế.
a. Ba trng thái t ngã trong giao dch
Theo các nhà tâm lý hc, trong khi giao tiếp, cá tính con người bao gm có ba
trạng thái đó là trạng thái bn ngã ph mu, trng thái bn ngã thành niên, trng thái
bn ngã nhi đồng.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
+ Trng thái bn ngã ph mu. Đó là đặc trưng cá tính nhận biết được quyn
hạn, tính ưu việt ca mình và th hin trong khi giao tiếp.
+ Trng thái bn ngã thành niên. Trạng thái đặc trưng cá tính biết bình tĩnh
khách quan phân tích s vic mt cách có lý trí trong quá trình giao tiếp.
+ Trng thái bản ngã nhi đồng. Trạng thái đặc trưng cá tính hay xúc động, hành
động theo s sai khiến ca tình cm trong qua trình giao tiếp.
Trong ba trng thái nói trên, trng thái bn ngã thành niên là loi hình giao
tiếp lý tưởng nht.
b. T kim chế trong quá tình giao tiếp
Mun t kim chế trong quá trình giao tiếp cn phi thc hin các quy tc sau
đây:
Trước hết, khng chế trng thái bn ngã trong quá trình giao tiếp. Trng thái
bn ngã của con người có liên quan mt thiết với đức hạnh, tính cách, trình độ hc thc
môi trường giao tiếp c th. Cn phi phân tích trng thái bn ngã nào chủ đạo
xuyên sut trong khi giao tiếp để t giác loi b trng thái vô ý thức và vô lý trí. Đó là
cơ sở nâng cao hiu qu giao tiếp
Th hai, biết khoan dung. Trong cuc sng, s va chm không th tránh
khi. Cách x lý khéo léo s làm cho mi s êmm
Th ba, biết kim chế cơn giận gi. D tc gin là mt thói xu. Nếu b tt xu
đó chi phối chng tỏ đó là kẻ yếu trong cuc sống. Đối vi công việc cũng như con
người, không th tránh khi nhng cái không hài lòng và gây s bc tức nhưng khi
tức giận nên bình tĩnh nghĩ đến hu qu có th xy ra
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
TNG KT BÀI
NHNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG
GIAO DCH KINH DOANH
Khái nim Cơ sở ca Mc tiêu và Các
tiêu
và bn cht hoạt động các hình chun ca
ca giao giao dch thc giao người
giao
dch kinh kinh doanh dch kinh dch
kinh
doanh
doanh doanh
-
Khái nim - Cơ sở tâm lý
-
Phm cht cn có
- Cơ sở văn hóa - Xác lp m c tiêu
ca nhà kinh doanh
-
Bn cht - Cơ sở xã hi - Các hình thc - Khả năng diễn
thuyết
- Khả năng thống
ng
- Khả năng quyễn rũ
-
Khả năng tự kim
chế
NHIM V CHUN B BÀI HC SAU
1. Sinh viên cần đọc trước tài liu: Giao dịch và đàm phán kinh doanh, Trường
Đại hc Kinh tế K thut Công nghip; Giáo trình Giao dịch và đàm phán kinh
doanh, PGS.TS Hoàng Đức Thân, NXB Đại hc Kinh tế Quc dân; Thut
Lãnh Đạo, Brian Tracy, NXB Thế gii.
2. Tr li các câu hi sau:
2.1. Phân tích sự ảnh hưởng cơ bản của cơ sở tâm lý đến hoạt động giao dch?
2.2. Phân tích câu “Muốn làm cho người ta nghe theo anh, làm theo anh thì
phải làm cho người ta thích anh đã”.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
| 1/16

Preview text:

Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
BÀI GING TRC TUYN Bài s: 01 S tiết: 03
Tng s tiết đã giảng: 0 Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
TRONG GIAO DỊCH KINH DOANH
1.1. Khái nim và bn cht ca giao dch kinh doanh
1.2. Cơ sở ca hoạt động giao dch kinh doanh
1.3. Mc tiêu và các hình thc giao dch kinh doanh
1.4. Các tiêu chun của người giao dch kinh doanh
1. Mục đích của chương
- Hiểu rõ khái niệm và nắm được bản chất của giao dịch kinh doanh với tư
cách là chủ thể kinh doanh, là một quá trình trao đổi thông tin, thông điệp chủ yếu thuộc lĩnh vực kinh tế.
- Chứng minh được giao dịch kinh doanh là một quá trình, cùng với các vấn
đề gây nhiễu và gạt bỏ nhiễu trong giao dịch kinh doanh.
- Nắm được nội dung và yêu cầu khi phân tích các cơ sở của hoạt động giao
dịch kinh doanh như: cơ sở tâm lý; cơ sở văn hóa; cơ sở xã hội.
- Nắm được những yêu cầu và tiêu chí xác lập mục tiêu của một cuộc giao
dịch kinh doanh đúng đắn.
- Trình bày được nội dung cùng với ưu điểm và nhược điểm của các hình
thức giao dịch kinh doanh chủ yếu.
2. Hướng dn hc tp:
Để hoàn thành tốt bài học này sinh viên cần thực hiện những nhiệm vụ sau: +
Đọc trước tài liệu học tập của học phần Giao dịch và đàm phán kinh doanh của
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp; tài liệu tham khảo: Kỹ năng giao tiếp
và thuyết trình trong kinh doanh của TS. Phạm Thùy Giang, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân; Ngh thut giao tiếp để thành công của Lei Lơndes ,NXB Lao động – Xã
hội và Giáo trình Giao dịch và đàm phán kinh doanh của PGS.TS Hoàng Đức Thân
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
+ Trả lời các câu hỏi thảo luận trong quá trình học trực tuyến.
+ Hoàn thành các câu hỏi và bài tập ứng dụng.
+ Trao đổi, thảo luận với giảng viên: trên diễn đàn
3. Ni dung chi tiết:
Giao dịch là vấn đề tất yếu trong cuộc sống của chúng ta. Giao dịch kinh doanh
vừa mang bản chất chung của xã giao vừa có những đặc thù. Nghiên cứu những học
thuyết cơ bản trong giao dịch giúp chúng ta có cơ sở lý thuyết để thực hiện các hành vi
trong giao dịch kinh doanh. Những phẩm chất của nhà kinh doanh như những tiêu chí
cho mỗi người phấn đấu. * Ni dung bài:
1.1. Khái nim và bn cht ca giao dch kinh doanh
1.1.1. Khái nim
❖ S cn thiết phi giao dch kinh doanh:
Xã hội hiện đại mang đậm dấu ấn của khoa học kỹ thuật, tri thức và nghệ thuật giải
quyết các tình huống đa dạng, phức tạp. Trong xã hội ấy nguyên tắc chung nhất
trong giao dịch cần được xác lập là:
Th nht: Tính hiệu quả. Tức là phải tính toán kết quả thu được với chi phí
bỏ ra là tối ưu nhất, cả trước mắt và lâu dài.
Th hai: Lợi ích giữa các bên tham gia phải được đảm bảo. Nguyên tắc các
bên tham gia đều có lợi là kim chỉ nam cho hoạt động giao dịch đàm phán .
Th ba: Coi trọng cá tính và tôn trọng lẫn nhau. Nguyên tắc này bảo đảm
huy động và giải phóng mọi năng lực sáng tạo. Nó cũng tạo nền tảng vững chắc của
lòng tin và sự cảm thông sâu sắc.
Thứ tư: Liên kết và hợp tác để tạo động lực và quy tụ sức mạnh. Trong xã hội
ngày nay không ai nhanh chóng đạt được sự thành công chỉ bằng sức của một mình
mình, mà cần sự giúp đỡ của người khác. Buôn có bạn, bán có phường là phương
châm hành động trong thời đại mới.
Hoạt động trên thương trường các nhà kinh doanh, các doanh nghiệp tất yếu nảy sinh các giao dịch.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung mọi người vẫn đồng ý
cho rằng giao dịch là “Giao dịch là s tiếp xúc, quan h giữa các cá nhân để trao
đổ
i thông tin hoc tha mãn mt nhu cầu nào đó”.
Câu hi tho lun 1: Anh, ch cho biết Giao dch kinh doanh là gì?
Tr li: Giao dịch kinh doanh là sự tiếp xúc, quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh
nhằm trao đổi các thông tin về thị trường, hàng hóa, giá cả, kinh nghiệm kinh doanh….
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Mục đích của giao dịch kinh doanh cùng hướng vào mục đích hiệu quả, mục đích lợi nhuận.
1.1.2. Bn cht
Bản chất của giao dịch kinh doanh được khái quát như sau:
Trước hết, Ch th là các nhà kinh doanh. Họ là những người đang tiến hành
kinh doanh, có vốn đầu tư kinh doanh hoặc có ý định đầu tư kinh doanh. Trong quá
trình giao dịch nhà kinh doanh chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về con người
như tâm lý, nhu cầu và văn hóa.
Th hai, Giao dch là một quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng và các cm
xúc. Quá trình này bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như nguồn thông tin (người gửi)
bản thông điệp, kênh (người nhận), phản hồi, các cản trở (nhiễu).
Câu hi tho lun 2: Anh, ch cho biết có các cn tr (nhiu) nào trong quá
trìn giao dch?
Tr li: Các cản trở (nhiễu) trong quá trình giao dịch là những yếu tố cản trở việc trao
đổi thông tin, làm hiểu không đúng về ý nghĩa của bản thông điệp – hình 1.1. Có các loại cản
trở khác nhau gồm: Những cản trở mang tính chất vật lý như tiếng ồn xung quanh, hệ thống
âm thanh không đạt yêu cầu v.v…; Những cản trở mang tính chất xã hội có thể xuất hiện do
sự không hiểu biết giống nhau về tình huống giao dịch, hoặc do những điểm khác nhau về
xã hội, chính trị, tôn giáo, nghề nghiệp, trình độ văn hóa…
Bản thông điệp – phản hồi “Người Các Cản “Người gửi nhận Trở Người Người nhận” gửi”
Bản thông điệp – phản hồi
Hình 1.1. Các cn tr gây nhiu trong quá trình giải mã thông điệp
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Một số cản trở khác có thể hoàn toàn mang tính chất tâm lý. Chúng là kết quả
của những đăc tính tâm lý đặc biệt của cá nhân như tính nhút nhát quá mức của một
người, tính cởi mở, kỹ năng giao tiếp của người khác…, hoặc các mối quan hệ tâm lý
đặc biệt được hình thành giữa những người giao dịch với nhau, như ác cảm, sự thù
ghét, không tin tưởng nhau.
Thứ ba, Thông tin, thông điệp các nhà kinh doanh gửi đến nhau ch yếu thuộc lĩnh
vc kinh tế. Những người giao dịch có chung những ý tưởng hay lĩnh vực kinh doanh.
Những thông tin về đầu tư, vốn, giá cả, lợi nhuận, tỉ lệ hoa hồng, thu nhập...là chủ đề
chính của các giao dịch kinh doanh. Những thông điệp họ gửi đến nhau thường liên quan
đến nhu cầu liên kết kinh doanh, đấu thầu, phương cách đầu tư, phân chia lợi ích. Những
vấn đề về môi trường kinh doanh, các chính sách mới, cơ hội đầu tư…rất được các nhà giao dịch quan tâm.
1.2. Cơ sở ca hoạt động giao dch kinh doanh
1.2.1. Cơ sở tâm lý
a. Các lý thuyết về động cơ
Động cơ là một vấn đề phức tạp, do đó có nhiều quan điểm của các tác giả khác nhau
được đưa ra xoay quanh chủ đề này. Các thuyết động cơ nói chung chia làm hai nhóm: theo
nội dung và theo quá trình. Các thuyết theo nội dung theo đuổi việc giải thích nguyên nhân
của tình trạng động cơ. Các thuyết theo quá trình sẽ theo đuổi việc giải thích vận hành của
tình trạng động cơ. Chúng ta sẽ xem xét một số thuyết động cơ.
- Thuyết cp bc nhu cu ca Maslow
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Hình 1.2. H thng cp bc nhu cu ca A. Maslow
- Hc thuyết hai nhân t ca Frederick Herzberg
- Hc thuyết ca David Mc. Clel and
- Thuyết E.R.G ca Clayton Alderfer
- Thuyết mong đợi ca Victor H. Vroom b. Vô thc
Vô thức là những hiện tượng tâm lý không có sự tham gia của ý thức và chúng
xảy ra ngoài sự kiểm soát của con người.
c. Các cơ chế t v
Khi con người gặp phải những sức ép của sự đe dọa, một va chạm, một sự lo
âu, thì các cơ chế tự vệ xuất hiện nhằm giúp người ta tránh những phiền phức, giữ
được sự cân bằng tâm lý. Các cơ chế tự về thường là ở dạng vô thức.
- Cơ chế đè nén. Đó là sự chối bỏ thực tế.
- Cơ chế đền bù. Là một cố gắng che đậy những khuyết điểm cá nhân bằng cách
phát triển những nét tích cực trong nhân cách
- Cơ chế quy chp. Là gán cho người khác những ý nghĩ lỗi lầm hay ước muốn của chúng ta.
- Cơ chế vin lý gi to. Là đưa ra những lý lẽ không đúng sự thực để giải thích cho hành động của mình
- Cơ chế di chuyn. Tức là di chuyển một cảm xúc, một phản ứng đối với đối tượng
này sang đối tượng khác theo kiểu “giận cá chém thớt”.
- Cơ chế thoái b. Tức là dùng những hành vi của trẻ con để trốn tránh trách nhiệm, ngại thử thách.
d. Thế gii quan
Thế giới quan là hệ thống quan điểm của con người về tự nhiên, xã hội và
bản thân, xác định phương châm hành động của người đó. e. Cm xúc
Cảm xúc là những rung cảm của con người đối với những sự vật và hiện tượng
có liên quan tới việc thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu. Cảm xúc thường là
những rung cảm ngắn, nhất thời, không ổn định và hay thay đổi. Tình cảm là những
rung cảm đã trở nên ổn định, bền vững và kéo dài.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Trong giao dịch, tình cảm, xúc cảm
chi phối lại cách nhận thức của chúng ta
đối tượng tham gia giao dịch. Chúng có t
làm cho chúng ta nhận thức sai lệch đi, m
mó đi. Hơn nữa tình cảm, xúc cảm cũng ch
phối rất mạnh tới hành vi của con ngườ
trong giao dịch. Chúng có thể tạo nên hưn
phấn, sáng suốt, hoạt bát, sự tươi trẻ, như
cũng có thể làm cho con người trở nên mò
mẫm, chán nản, mất hết tinh thần, sinh kh
Đặc biệt trong giao tiếp, nếu xảy ra nhữn
cơn xúc động mạnh thì chúng có thể làm ch
ta mất hết sáng suốt, không ý thức được hà
vi, không lường trước được hậu quả, dẫn đến
sai lầm trong hành vi và quyết định.
Để giao dịch có hiệu quả cần kiềm chế và làm chủ được tình cảm, xúc cảm của mình. f. Tính cách
Tính cách mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất và tính độc đáo là
riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân.
Như vậy, tính cách là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của con
người, những đặc điểm này quy định phương thức hành vi điển hình của con người đó
trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định, thể hiện thái độ của họ đối với thế giới xung quanh và bản thân. g. Tính khí
Khí chất là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ,
nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
Căn cứ vào sự kết hợp của 3 thuộc tính trên Paplov chia ra 4 kiểu khí chất đặc trưng của con người: - Khí chất linh hoạt. - Khí chất điềm tĩnh. - Khí chất nóng nảy. - Khí chất ưu tư.
1.2.2. Cơ sở văn hóa
Những yếu tố thuộc về văn hóa có ảnh hưởng to lớn và sâu sắc nhất đến hành
vi giao tiếp của con người.
a. Nền văn hóa
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, sâu xa và cơ bản quyết định nhu cầu hành vi
của con người. Cách thức hành vi, ứng xử của con người được tiếp thu chủ yếu từ bên ngoài.
Trong giao dịch con người cũng có những cách thức ứng xử đặc trưng với
nền văn hóa mà bản than họ đã được tiếp thu.
b. Bn sc dân tc
Bất kì nền văn hóa nào cũng bao gồm những bộ phận cấu thành nhỏ hơn. Mỗi
bộ phận này đều có những đặc trưng riêng và bản sắc riêng đem lại cho các thành
viên của mình khả năng hòa đồng và gia
Mỗi dân tộc trong nền văn hóa đều có những phong tục, tập quán riêng biệt
tạo nên nét văn hóa của dân tộc mình. o tiếp cụ thể hơn với những người giống mình.
Đồng thời cùng với những sở thích và điều cấm kị đặc thù là những nhóm tôn giáo
như nhóm tín đồ Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo, Hindu, v.v... Trong cách thức
giao tiếp những người thuộc các nhóm văn hóa khác nhau cũng không giống nhau.
1.2.3. Cơ sở xã hi
Hành vi trong giao dịch của con người cũng được quy định bởi những yếu tố
mang tính xã hội như những nhóm xã hội, gia đình, giai cấp, vai trò và địa vị xã hội,
các chuẩn mực quy chế xã hội v.v...
a. Nhóm xã hi
Hành vi, thái độ của một người chịu ảnh hưởng của nhiều nhóm xã hội khác
nhau. Nhóm thành viên là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến
thái độ và cách cư xử của một người. b. Gia đình
Gia đình là nơi mà con người học hỏi được những cách thức, hành vi giao tiếp
đầu tiên của con người. Sự định hướng của gia đình gồm các bậc cha mẹ. Từ cha mẹ,
các cá nhân có sự định hướng về tôn giáo, chính trị, định hướng giá trị, tham vọng cá nhân và tình cảm.
c. V trí xã hi
Mỗi con người chúng ta tham gia vào nhiều nhóm xã hội khác nhau: gia đình,
câu lạc bộ, công ty, các tổ chức khác v.v... Bất kì một tổ chức nào cũng bao gồm
một số vai trò. Ví dụ, trong gia đình là người cha, người mẹ, đến công ty có vai trò là
trưởng phòng, giám đốc,...
Khi đóng vai trò nào đó thì chúng ta sẽ có những hành vi ứng xử phù hợp với
vai trò đó. Nếu trong giao tiếp, chúng ta không đáp ứng những kì vọng thì sẽ bị chế
tài của xã hội. Một trong những chế tài ảnh hưởng mạnh đến hành vi giao tiếp của
con người trong xã hội là dư luận xã hội.
d. H giá tr và chun mc hành vi
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
Hành vi con người trong xã hội được điều tiết bởi các giá trị và chuẩn mực hành
vi. Giá trị là điều mà xã hội cho là phải, là đúng, là đẹp, là nên làm, và là cơ sở để dựa
vào đó để phán đoán, đánh giá và ứng xử. Trong một xã hội các giá trị thường kết
hợp với nhau tạo thành một hệ giá trị. Mỗi một xã hội khác nhau thường đề cao
những hệ giá trị khác nhau, giá trị lại được cụ thể hóa ở những chuẩn mực hành vi.
Như vậy, hành vi ứng xử của con người trong quá trình giao dịch bị chi phối
bởi một hệ thống hết sức phức tạp bao gồm nhiều yếu tố khác nhau
1.3. Mc tiêu và các hình thc giao dch kinh doanh
1.3.1. Xác lp mc tiêu ca giao dch kinh doanh
Mỗi cuộc giao dịch kinh doanh tùy thuộc đối tượng và nội dung giao dịch ta
có thể xác định được các mục tiêu khác nhau. Muốn xác định được mục tiêu đúng đắn
phải dựa trên việc phân tích các thông tin cả phía ta và phía đối tác giao dịch. Có
nhiều cách phân loại mục tiêu của các cuộc giáo dịch.
- Theo thi hn: Mục tiêu ngắn hạn tức là đạt được cái trước mắt, nhất thời.
Mục tiêu chiến lược dài hạn nhằm đạt được cái căn bản, bền vững và lợi ích tối ưu.
- Theo mức độ đạt được: Mục tiêu cao là mục tiêu tối ưu nhất, thỏa mãn mọi
yêu cầu của lần giao dịch; mục tiêu thấp là kết quả không đáng kể, chỉ đáp ứng phần
nhỏ yêu cầu của bên giao dịch.
- Theo cấp độ: Ta có thể chia mục tiêu thành các cấp độ khác nhau:
Cấp độ 1: Quan hệ xã giao bình thường;
Cấp độ 2: Hợp tác kinh doanh có mức độ, từng vụ việc;
Cấp độ 3: Quan hệ đối tác, phát triển theo thời gian;
Cấp độ 4: Liên minh chiến lược, đầu tư lẫn nhau; Bạn hàng lâu dài và thống nhất lợi ích.
1.3.2. Các hình thc giao dch kinh doanh
a. Căn cứ vào phương thức tiếp xúc: ❖
Giao dch trc tiếp: Đó là giao dịch giữa hai hay nhiều nhà kinh doanh trực
tiếp quan hệ với nhau để bàn bạc thỏa thuận về danh mục hàng hóa, khối lượng
hàng hóa kinh doanh, thanh toán và các dịch vụ kèm theo.
Việc giao dịch kinh doanh trực tiếp được thực hiện qua các bước sau đây:
- Đầu tiên tất cả các bên giao dịch đều phải nghiên cứu và tìm hiểu tình hình
chung và môi trường, điều kiện và đối tác.
- Bước th hai là hai bên hay nhiều trực tiếp tiếp xúc với nhau để bàn bạc, thỏa
thuận các vấn đề về kinh doanh, đây thường là giai đoạn gay go và mất thời gian nhất.
Khi đã thống nhất với nhau họ có thể đi tới các thỏa thuận cụ thể.
- Bước cui cùng là thực hiện các thỏa thuận và kết thúc giao dịch. Đây là giai đoạn
phức tạp và có nhiều việc phải làm. Tín nhiệm và khả năng tái quan hệ phụ thuộc
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
nhiều vào giai đoạn này. Thực hiện thành công hay không thành công các cam kết
thùy thuộc vào thiện chí của các bên. Mỗi bên phải tự xác định trách nhiệm và cố
gắng thực hiện đầy đủ các cam kết về phần mình thì sẽ đảm bảo thành công.
Câu hi tho lun 3: Anh, ch cho biết ưu và nhược điểm khi s dng hình
thc giao dịch trược tiếp?
Tr li: Ưu điểm:
+ Làm cho quá trình giao dch din ra nhanh chóng.
+ Các bên sẽ có thông tin đầy đủ v thị trường và khả năng trực tiếp chi phi
thị trường s tốt hơn. Nhược điểm:
− Nhiều trường hp không th giao dch trc tiếp được.
− Số lượng đầu mi giao dch trc tiếp quá ln mà khối lượng li
nh. ❖ Giao dch qua trung gian:
Khác với giao dịch trực tiếp, giao dịch qua trung gian có sự tham gia của
người thứ ba (bên thứ ba). Việc thiết lập quan hệ mua bán, thỏa thuận các điều kiện
mua bán, phương thức mua bán và thanh toán đều phải qua người thứ ba trung gian.
Người trung gian phổ biến trên thị trường là người đại lý hoặc người môi giới:
- Đại lý là người được quyền thực hiện một hoặc một số công việc do một hay
nhiều người khác, gọi là người ủy thác, giao cho và nhận thù lao (hoa hồng) của
người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác với đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.
- Môi gii là người trung gian giao tiếp giữa người mua và người bán. Người môi
giới là người nắm được thông tin đầy đủ cả về người mua và người bán. Trên cơ sở các
thông tin nhận được về cả hai phía họ tiến hành chắp nối giữa người mua và người
bán. Họ đóng vài trò tích cực trong việc dàn xếp giữa người mua và người bán
b. Căn cứ theo địa điểm: 4 hình thc
Xét giao dịch kinh doanh theo địa điểm ta có giao dịch ở văn phòng; giao
dịch ở cửa hàng; giao dịch ở hội chợ triển lãm và giao dịch ở Sở giao dịch.
- Giao dch ở văn phòng
- Giao dch ca hàng
- Giao dch ti hi ch trin lãm
- Giao dch S giao dch
1.4. Các tiêu chun của người giao dch kinh doanh
1.4.1. Phm cht cn có ca nhà giao dch kinh doanh
Nhà kinh doanh là một người có các cá tính, nếu không có các cá tính đó, chắc chắn
sẽ đi đến thất bại. Các cá tính này thường là bẩm sinh, tuy nhiên chúng ta vẫn có
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
thể rèn luyện được các đức tính đó. Đó là người có cao vọng, dám chấp nhận rủi ro,
biết tự chủ và có đầu óc nhạy bén.
a. Nhà kinh doanh là người có cao vng
Cao vọng ở đây được hiểu theo nghĩa tốt đẹp của nó. Người có cao vọng là
người có nhu cầu thực hiện công trình của mình càng ngày càng được nâng cao chứ
không phải là người tham vọng.
Câu hi tho lun 4: Anh, ch cho biết người có Cao vng có giống người c
Tham vng không?
Tr li: Không giống nhau vì người có tham vọng là người có thể dùng bất kì thủ
đoạn nào miễn là đạt được mục đích. Còn người có cao vọng là người có nhu cầu
thực hiện công trình của mình càng ngày càng được nâng cao chứ không phải là
người tham vọng. b. Nhà kinh doanh là người dám chp nhn ri ro
Trong nền kinh tế thị trường, đức tính này không thể thiếu được đối với một
doanh nhân. Trong thương trường sự rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Mọi việc không
bao giờ diễn biến một cách đơn giản, trái lại nó rất phức tạp. Dù có tính toán đến đâu đi
nữa không tránh khỏi sai lầm, dù rất nhỏ. Người có đầu óc mạo hiểm, dám chấp nhận
rủi ro không có nghĩa là liều, không biết tính toán, cân nhắc. Trái lại, sau khi đã cân
nhắc, họ sẵn sàng chấp nhận sự rủi ro.
c. Nhà kinh doanh là người có lòng t tin
Nhà kinh doanh là người thấy trước được những khó khăn, chấp nhận rủi ro
trong kinh doanh, nhưng tin rằng mình có thể vượt qua
d. Nhà kinh doanh là người có đầu óc nhy bén
Nhà kinh doanh là người có đầu óc nhạy bén, sắc sảo: Nhạy bén với thị trường, nhạy
bén với tổ chức, với công việc và nhất là nhạy bén với cơ hội đang ở trước mặt mình. Người
có đầu óc nhạy bén dễ “chụp” lấy cơ hội đúng thời điểm. Người có đầu óc nhạy bén là người
biết quan sát, nhận định, đánh giá, phân tích và phán đoán mình.
1.4.2. Khả năng diễn thuyết
a. Tm quan trng của “nói” trong giao dịch
Trong cuộc sống, lời nói nhiều màu, nhiều vẻ thậm chí khác nhau như một trời một vực.
Nhà doanh nghiệp nói năng khác nhau, có thể thu hút khách hàng, làm ăn
phát đạt, cũng có thể làm cho cửa hàng lạnh lẽo, nợ nần chồng chất
Mặc dù tài nói là tài năng bẩm sinh, nhưng chú ý rèn luyện cũng có thể nâng
cao trình độ nói năng của mỗi người.
b. K thuật cơ bản v din thuyết
Câu hi tho lun 5: Anh, ch cho biết làm thế nào để có th t tin khi din thuyết
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh Tr li:
Cần nắm chắc các kỹ thuật sau đây khi diễn thuyết.
Trước hết, gt b tâm lý s st, khc phc trạng thái tâm lý hướng ni. Muốn
gạt bỏ tâm lý sợ sệt, trước hết cần khắc phục ngay cách nghĩ “ta là trung tâm”
Th hai, làm rõ yếu lĩnh diễn thuyết (hoc nói chuyn). Theo Arixtôt và các
nhà học giả khác, yếu lĩnh diễn thuyết gồm:
Th ba, vn dụng khéo tư liệu và s liu. Người biết diễn thuyết rất giỏi về
môn sử dụng tư liệu và số liệu. Số liệu thực có sức thuyết phục rất lớn. Nếu biết so
sánh thì sẽ có hiệu quả ngoài sức tưởng tượng.
Thứ tư, theo dõi “đèn xanh, đèn đỏ”. Khi nói chuyện hoặc diễn thuyết cần
theo dõi “đèn xanh, đèn đỏ” như những người lái xe. Nếu những người nghe tỏ ra
chăm chú và hứng thú tức là họ bật đèn xanh nên tiếp tục nói
Thứ năm, khống chế ngữ điệu và âm lượng. Nếu khi nói chuyện, ngữ điệu đều
đều, khàn hoặc the thé tiếng sẽ làm giảm sức thuyết phục và sự hấp hẫn
Th sáu, vn dng mt và mt biu l tình cm. Nếu mặt lạnh như tiền thì
chẳng khác gì nói với người ta rằng nội dung nói chẳng có gì thú vị.
Th bảy, chú ý tư thế khi din thuyết. Khi diễn thuyết tư thế phải tự nhiên, nhã
nhặn để tạo ra sức hấp dẫn đối với người nghe. Những biểu hiện vội vã, căng thẳng,
lan man chỉ chứng tỏ đó là người không có khả năng diễn thuyết
c. Phát biu tùy hng
Phát biểu tùy hứng có thể áp dụng trong phạm vi rất rộng: Lời mở màn cuộc
họp, lời chào hàng, tranh luận trong hội nghị, phát biểu trên bàn đàm phán...
1.4.3. Khả năng thống ng trong giao dch
a. Tm quan trng ca khả năng thống ng trong giao dch
Khả năng thống ngự là chỉ năng lực khống chế, chi phối và điều khiển của
con người trong khi giao tiếp. Người có khả năng thống ngự sẽ được xã hội ban cho
nhiều cơ may thực hiện giá trị tự ngã. Vì vậy, người có khả năng thống ngự rất nhiều
bạn bè, mỗi lúc lâm nguy hoặc khó khăn là có bạn ra tay giúp, nhờ vậy mà công
việc được thuận buồm xuôi gió. Người có khả năng thống ngự sẽ dễ dàng giành được
mục tiêu trên bàn đàm phán.
Người có khả năng thống ngự học rộng, biết nhiều, lịch lãm, tinh tường nghề
nghiệp, dễ bề nắm được mấu chốt.
b. Biện pháp để tăng cường khả năng thống ng
Những ai muốn thành công trong xã hội văn minh hiện đại, cần phải thay đổi tình thế
bị động, bị chi phối, bồi dưỡng khả năng thống ngự, nếu không sẽ rất khó tồn tại và
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
phát triển ở nấc thang cao xã hội đương thời. Có thể bồi dưỡng khả năng thống ngự
của mình từ các góc độ sau:
+ Làm rõ đối tượng thng ng, khc phc tính mù quáng. Đối tượng thống
ngự được quyết định bởi địa vị xã hội của người thống ngự.
+ Xây dng hiện tượng bản ngã để thu hút đối tác. Người có học thức uyên
bác, có phẩm cách và độ lượng thì đi đến đâu cũng giành được sự kính trọng, tin cậy
và tình cảm của người khác.
+ Giao lưu tình cảm, tr thành tri k của người b thng ng.
c. Điều tiết khả năng thống ng ca bn thân
Nếu ta có khả năng thống ngự khá cao thì cần phải chú ý, tự mình điều tiết
trong giao tiếp, nếu không khó tránh khỏi “vấp ngã”.
+ Khi giao thiệp với người có khả năng thống ngự thấp hơn, nên kiểm tra
phương vị tâm lý của mình.
Nếu thuộc tính cách này thì nên chú ý hành vi của mình, để tránh tiếng độc
đoán, kênh kiệu, làm mất lòng người ta, dẫn đết kết quả xấu.
+ Khi giao tiếp với người có khả năng thông ngự trung bình, cần biết đặc
trưng tâm lý đối phương sẽ không tranh luận cũng không dễ dàng nghe.
+ Khi giao tiếp với người có khả năng thống ngự cao nên thận trọng, đừng ra
vẻ ta đây, tránh xảy ra cảnh “long hổ tương tàn”.
1.4.4. Khả năng quyến rũ
Khả năng “quyến rũ” là khả năng gây ấn tượng và hấp dẫn của một con người
trong hoạt động giao dịch.
Câu hi tho lun 6: Anh, ch cho biết những điều gì làm nên s quyến rũ
củ
một người trong giao tiếp?
Tr li: Quyễn rũ về đức hạnh, phẩm chất, học thức, hình thức, tính cách
a. S quyến rũ về đức hnh
Muốn tạo cho mình những khả năng quyến rũ, trước tiên cần phải bồi dưỡng
đức hạnh. Ai cũng muốn giao tiếp với người có đức hạnh tốt. Đức hạnh bắt nguồn từ lòng tự tin vững chắc.
Sự quyến rũ về đức hạnh còn bắt nguồn từ phong thái không tự kiêu mà cũng
không tự ti, lúc nào cũng đàng hoàng, nhiệt tình, cầu tiến.
b. S quyến rũ về phm cht
Để có sự quyến rũ về phẩm chất cần phải:
- Chân thành đối x vi mọi người. Lòng tin là chiếc cầu nối liền tình hữu
nghị. Muốn được người ta tin, trước tiên phải tin người ta.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
- Chân thành ca ngi ch mnh của người khác. Ai cũng có chỗ mạnh có thể
để người khác học tập và ca ngợi. Trong khi giao tiếp, nên học cách phát hiện chỗ
mạnh của người khác và chân thành khen ngợi
- Gi thiết mình ở địa vị đó mà thông cảm và quan tâm tới người khác. Nếu
không biết đồng cảm và giúp đỡ thì làm sao có thể hiểu và giành được sự kính trọng của người khác.
c. S quyến rũ về hc thc
Một người học rộng hiểu biết nhiều, lịch thiệp,
tất nhiên sẽ được những người khác kính nể. Muốn
sức quyến rũ về học thức, cần phải đọc nhiều sác
hiểu biết nhiều lĩnh vực.
d. S quyến rũ về hình thc
Khi giao tiếp, hình thức là quà tặng đầu tiê
cho đối tác. Để có được sự quyến rũ về hình thức cầ chú ý:
+ Phải luôn mỉm cười với mọi người
+ Biểu đạt tình cảm bằng ánh mắt + Ăn mặc đúng mực.
e. S quyến rũ về tính cách
Tính cách tốt hay xấu quyết định việc người đó có sức quyến rũ hay không.
Nếu có học thức, có đức hạnh, có phẩm chất tốt nhưng tính cách hướng nội, ít bộc lộ
tình cảm với người khác, thì sẽ ít bạn bè
1.4.5. Khả năng tự kim chế
Trong cuộc sống, có người mới đôi lời qua lại đã nổi nóng. Cũng có người vì
tiền, sinh ra ăn hối lộ, tham ô, ăn cắp để làm mất nhân cách và phẩm chất. Con người
lầm lỡ vì trở thành tù binh của tình cảm, mất khả năng tự kiềm chế chứ không phải do
phẩm chất xấu. Nên cần phải học cách tự kiềm chế.
a. Ba trng thái t ngã trong giao dch
Theo các nhà tâm lý học, trong khi giao tiếp, cá tính con người bao gồm có ba
trạng thái đó là trạng thái bản ngã phụ mẫu, trạng thái bản ngã thành niên, trạng thái bản ngã nhi đồng.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
+ Trng thái bn ngã ph mu. Đó là đặc trưng cá tính nhận biết được quyền
hạn, tính ưu việt của mình và thể hiện trong khi giao tiếp.
+ Trng thái bn ngã thành niên. Trạng thái đặc trưng cá tính biết bình tĩnh
và khách quan phân tích sự việc một cách có lý trí trong quá trình giao tiếp.
+ Trng thái bản ngã nhi đồng. Trạng thái đặc trưng cá tính hay xúc động, hành
động theo sự sai khiến của tình cảm trong qua trình giao tiếp.
Trong ba trạng thái nói trên, trạng thái bản ngã thành niên là loại hình giao tiếp lý tưởng nhất.
b. T kim chế trong quá tình giao tiếp
Muốn tự kiềm chế trong quá trình giao tiếp cần phải thực hiện các quy tắc sau đây:
Trước hết, khng chế trng thái bn ngã trong quá trình giao tiếp. Trạng thái
bản ngã của con người có liên quan mật thiết với đức hạnh, tính cách, trình độ học thức
và môi trường giao tiếp cụ thể. Cần phải phân tích trạng thái bản ngã nào chủ đạo
xuyên suốt trong khi giao tiếp để tự giác loại bỏ trạng thái vô ý thức và vô lý trí. Đó là
cơ sở nâng cao hiệu quả giao tiếp
Th hai, biết khoan dung. Trong cuộc sống, sự va chạm không thể tránh
khỏi. Cách xử lý khéo léo sẽ làm cho mọi sự êm ấm
Th ba, biết kim chế cơn giận gi. Dễ tức giận là một thói xấu. Nếu bị tật xấu
đó chi phối chứng tỏ đó là kẻ yếu trong cuộc sống. Đối với công việc cũng như con
người, không thể tránh khỏi những cái không hài lòng và gây sự bực tức nhưng khi
tức giận nên bình tĩnh nghĩ đến hậu quả có thể xảy ra
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh
TNG KT BÀI
NHNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG GIAO DCH KINH DOANH Khái nim
Cơ sở ca Mc tiêu và Các tiêu
và bn cht hoạt động các hình
chun ca ca giao giao dch thc giao người giao dch kinh kinh doanh dch kinh dch kinh doanh doanh doanh - Khái niệm - Cơ sở tâm lý - Phẩm chất cần có - Cơ sở văn hóa - Xác lập mụ c tiêu của nhà kinh doanh - Bản chất - Cơ sở xã hội
- Các hình thức - Khả năng diễn thuyết - Khả năng thống ngự - Khả năng quyễn rũ - Khả năng tự kiềm chế
NHIM V CHUN B BÀI HC SAU
1. Sinh viên cần đọc trước tài liu: Giao dịch và đàm phán kinh doanh, Trường
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp; Giáo trình Giao dịch và đàm phán kinh
doanh, PGS.TS Hoàng Đức Thân, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Thut
Lãnh Đạo, Brian Tracy, NXB Thế giới.
2. Tr li các câu hi sau:
2.1. Phân tích sự ảnh hưởng cơ bản của cơ sở tâm lý đến hoạt động giao dịch?
2.2. Phân tích câu “Muốn làm cho người ta nghe theo anh, làm theo anh thì
phải làm cho người ta thích anh đã”.
Bài 1: Những vấn đề cơ bản trong giao dịch kinh doanh