



















Preview text:
10/4/20 CHƯƠNG 2 DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
•Chúng ta thường nghe tới các thuật ngữ như thu nhập quốc gia, lạm phát. Vậy thu
nhập quốc gia được tính toán như thế nào? Lạm phát là gì và tính toán ra sao?
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/4/20 MỤC TIÊU BÀI HỌC Trả lời các câu hỏi:
•Thu nhập quốc gia được đo lường như thế nào? Có ý nghĩa gì?
•Chi phí sinh hoạt được đo lường ra sao? CPI là gì? Hạn chế của CPI là gì?
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2 CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1 Đo lường thu nhập quốc gia
2.2 Đo lường chi phí sinh hoạt
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2 10/4/20
2.1. ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
2.1.1. Thu nhập và chi tiêu của
2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1.3. Tổng sản phẩm quốc nền kinh tế (GDP) dân (GNP)
2.1.4. GDP và phúc lợi kinh tế
2.1.5. Một số chỉ tiêu đo lường thu nhập khác (tự đọc)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 4
2.1.1. THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
•Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
▪là thước đo tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế.
▪cũng là thước đo tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. •Thu nhập bằng chi tiêu
▪Đối với toàn bộ nền kinh tế
▪Bởi vì số tiền chi tiêu của người mua là số tiền thu nhập của người bán.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 5
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3 10/4/20
2.1.1. THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ (tiếp)
•Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế
▪Giả định nền kinh tế giản đơn: Chỉ có hộ gia đình và doanh nghiệp ▪Hộ gia đình:
-sở hữu các yếu tố sản xuất, bán/cho doanh nghiệp thuê để lấy thu nhập.
-mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. ▪Doanh nghiệp:
-mua/ thuê các yếu tố sản xuất, dùng chúng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
-bán hàng hóa và dịch vụ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 6
2.1.1. THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ (tiếp)
•Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP) Th T ị h ịt r t ư r ờ ư n ờ g n g h à h n à g n g hàng hóa hàng hóa hó h a ó a v à v à d ị d c ị h c h vụ v và dịch vụ và dịch vụ được mua được bán Hộ H ộ g i g a i a đ ì đ nh n Do D a o n a h n h n g n h g i h ệ i p ệ lao động, đất đai, các yếu tố sx vốn Th T ị h ịt r t ư r ờ ư n ờ g n g c á c c á c y ế y u ế u tố t ố sả s n ả n x u x ấ u t ấ Tiền lương, tiền thuê, thu nhập (=GDP) lợi nhuận (=GDP)
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 7
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 4 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) •Khái niệm
▪GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
-Những thứ không có giá trị thị trường sẽ bị loại trừ
-Ví dụ: hàng hóa tự cung tự cấp, các khoản chuyển giao, cho không.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 8
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
▪GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
-GDP bao gồm tất cả các mặt hàng được sản xuất trong nền kinh tế và được bán
hợp pháp trên thị trường.
-GDP cũng bao gồm giá trị thị trường của các dịch vụ nhà ở được cung cấp bởi nguồn cung nhà ở.
-GDP loại trừ các mặt hàng sản xuất và buôn bán bất hợp pháp.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 9
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 5 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
▪GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
-GDP bao gồm hàng hóa hữu hình (như điện thoại, máy tính, xe đạp, rượu, bia,..).
-và các dịch vụ vô hình (dịch vụ cắt tóc, gội đầu, buổi hòa nhạc, dịch vụ viễn thông,..).
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
-Hàng hóa cuối cùng: dành cho người tiêu dùng cuối cùng
-Hàng hóa trung gian: được sử dụng như các bộ phận hoặc thành phần trong sản xuất hàng hóa khác.
-GDP chỉ bao gồm hàng hóa cuối cùng - chúng đã bao gồm giá trị của hàng hóa
trung gian được sử dụng trong sản xuất của chúng.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 11
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 6 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
▪GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
GDP đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, cho dù được
tạo ra bởi chính công dân của quốc gia đó hay bởi người nước ngoài tạo ra tại quốc gia đó.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 12
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định.
-GDP thường đo lường trong một khoảng thời gian cụ thể, thông thường là 1 năm hoặc một quý.
-GDP không tính những hàng hóa được sản xuất trước đây.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 13
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 7 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Khái niệm
▪GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định. ▪GDP không tính:
-Hàng hóa và dịch vụ trung gian
-Các giao dịch phi thị trường
-Hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu -Hàng hóa mua bán lại
-Các khoản chuyển nhượng của chính phủ -Các giao dịch tài chính
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 14 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1
A. Điệp thuê Lan dọn dẹp nhà cửa với chi phí 500.000 VND. GDP thay đổi như thế nào?
B. Sau khi Điệp cưới Lan, Lan vẫn thực hiện việc dọn dẹp nhà cửa thì hoạt động đó có tính vào GDP không?
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 15
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 8 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Đo lường GDP theo phương pháp chi tiêu
GDP là tổng chi tiêu: cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong nước Bốn thành phần: -Tiêu dùng (C) -Đầu tư (I)
-Chi tiêu của chính phủ (G) -Xuất khẩu ròng (NX)
GDP (ký hiệu là Y): Y = C + I + G + NX
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 16
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Đo lường GDP theo phương pháp chi tiêu
▪Tiêu dùng (Consumption - C)
-Là chi tiêu bởi các hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, ngoại trừ mua nhà ở mới: •Hàng hóa lâu bền
•Hàng hóa không lâu bền •Dịch vụ
▪Lưu ý về chi phí nhà ở:
-Đối với người thuê nhà: C bao gồm các khoản thanh toán tiền thuê nhà
-Đối với chủ nhà: C bao gồm giá trị ước tính nếu cho thuê căn nhà
-Mua nhà ở mới: Không tính vào C
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 17
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 9 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Đo lường GDP theo phương pháp chi tiêu ▪Đầu tư (Investment - I)
-Là việc mua những hàng hóa sẽ được sử dụng trong tương lai để sản xuất thêm các hàng hóa và dịch vụ.
-Bao gồm tổng các khoản mua sắm thiết bị sản xuất, hàng tồn kho và các công trình xây dựng.
-Mua nhà ở mới của các hộ gia đình: cũng được tính vào đầu tư
▪Lưu ý: “Đầu tư” không có nghĩa là mua các tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu...
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 18
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Đo lường GDP theo phương pháp chi tiêu
▪Chi tiêu chính phủ (Government Purchases - G)
-Bao gồm chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ bởi chính phủ, chính quyền địa phương, nhà nước
-Không bao gồm các khoản chuyển nhượng: Các khoản chi an sinh xã hội, trợ cấp thất nghiệp, chi trả lãi vay
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 19
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Đo lường GDP theo phương pháp chi tiêu
▪Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)
-Xuất khẩu ròng = Xuất khẩu – Nhập khẩu
-Xuất khẩu (EX): chi tiêu của người nước ngoài cho hàng hóa được sản xuất trong nước.
-Nhập khẩu (IM): chi tiêu của cư dân trong nước cho hàng hóa nước ngoài.
▪Như vậy: Y = C + I + G + NX
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 20 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định mức độ ảnh hưởng tới GDP của Mỹ và từng thành phần của nó
A. Sarah chi 300 USD để mua bữa tối cho chồng tại nhà hàng ngon nhất ở Boston.
B. John chi 1200 đô la cho một chiếc máy tính xách tay mới để sử dụng trong công việc kinh
doanh của mình. Máy tính xách tay được sản xuất tại Trung Quốc.
C. Jane chi 800 đô la cho một chiếc máy tính được sản xuất từ năm trước để sử dụng trong
công việc biên tập của mình.
D. General Motors chế tạo những chiếc ô tô, tổng trị giá 500 triệu đô la, nhưng người tiêu dùng
chỉ mua một số chiếc trị giá 470 triệu đô la, còn lại được giữ dưới dạng hàng tồn kho.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 21
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 11 10/4/20 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định mức độ ảnh hưởng tới GDP của Mỹ và từng thành phần của nó
A. Sarah chi 300 USD để mua bữa tối cho chồng tại nhà hàng ngon nhất ở Boston.
B. John chi 1200 đô la cho một chiếc máy tính xách tay mới để sử dụng trong công việc kinh
doanh của mình. Máy tính xách tay được sản xuất tại Trung Quốc.
C. Jane chi 800 đô la cho một chiếc máy tính được sản xuất từ năm trước để sử dụng trong
công việc biên tập của mình.
D. General Motors chế tạo những chiếc ô tô, tổng trị giá 500 triệu đô la, nhưng người tiêu dùng
chỉ mua một số chiếc trị giá 470 triệu đô la, còn lại được giữ dưới dạng hàng tồn kho.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 22 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định mức độ ảnh hưởng tới GDP của Mỹ và từng thành phần của nó
A. Sarah chi 300 USD để mua bữa tối cho chồng tại nhà hàng ngon nhất ở Boston.
B. John chi 1200 đô la cho một chiếc máy tính xách tay mới để sử dụng trong công việc kinh
doanh của mình. Máy tính xách tay được sản xuất tại Trung Quốc.
C. Jane chi 800 đô la cho một chiếc máy tính được sản xuất từ năm trước để sử dụng trong
công việc biên tập của mình.
D. General Motors chế tạo những chiếc ô tô, tổng trị giá 500 triệu đô la, nhưng người tiêu dùng
chỉ mua một số chiếc trị giá 470 triệu đô la, còn lại được giữ dưới dạng hàng tồn kho.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 23
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 12 10/4/20 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định mức độ ảnh hưởng tới GDP của Mỹ và từng thành phần của nó
A. Sarah chi 300 USD để mua bữa tối cho chồng tại nhà hàng ngon nhất ở Boston.
B. John chi 1200 đô la cho một chiếc máy tính xách tay mới để sử dụng trong công việc kinh
doanh của mình. Máy tính xách tay được sản xuất tại Trung Quốc.
C. Jane chi 800 đô la cho một chiếc máy tính được sản xuất từ năm trước để sử dụng trong
công việc biên tập của mình.
D. General Motors chế tạo những chiếc ô tô, tổng trị giá 500 triệu đô la, nhưng người tiêu dùng
chỉ mua một số chiếc trị giá 470 triệu đô la, còn lại được giữ dưới dạng hàng tồn kho.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 24
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Đo lường GDP
GDP là tổng thu nhập trong nước của các yếu tố sản xuất GDP C.Ty C.Ty Thép C.Ty Oto Thu nhập Quặng Doanh thu 4.200 9.000 21.500 - Hàng trung gian 0 4.200 9.000 - Lương 2.000 3.700 10.000 15.700 - Trả lãi vay 1.000 600 1.000 2.600 - Thuê địa điểm 200 300 500 1.000 - Lợi nhuận 1.000 200 1.000 2.200
Tổng thu nhập các yếu tố sản xuất = 21.500
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 25
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 13 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Đo lường GDP
▪GDP là tổng giá trị gia tăng ở mỗi công đoạn sản xuất
-Giá trị gia tăng là phần tăng thêm trong giá trị sản phẩm sau một công đoạn sản
xuất nào đó, được tính bằng giá trị bán hàng trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ trung gian đã mua.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 26
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp) •Đo lường GDP
▪GDP là tổng giá trị gia tăng ở mỗi công đoạn sản xuất GDP C.Ty C.Ty Thép C.Ty Oto Thu nhập Quặng Doanh thu 4.200 9.000 21.500 - Hàng trung gian 0 4.200 9.000 - Lương 2.000 3.700 10.000 15.700 - Trả lãi vay 1.000 600 1.000 2.600 - Thuê địa điểm 200 300 500 1.000 - Lợi nhuận 1.000 200 1.000 2.200 Giá trị gia tăng 4.200 4.800 12.500 21.500
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 27
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 14 10/4/20
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•GDP thực tế và GDP danh nghĩa
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 28
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) (tiếp)
•Chỉ số điều chỉnh GDP (Dt)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 29
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 15 10/4/20 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 3
Cho một nền kinh tế có số liệu sản xuất như sau (2019 là năm cơ sở):
A. Tính GDP danh nghĩa qua các năm Thịt bò $10 $2 Thịt gà
B. Tính GDP thực tế qua các năm Năm P Q P Q
C. Tính chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm 2019 $10 400 $2 1000
D. Tính tỷ lệ lạm phát qua các năm 2020 $11 500 $2.5 1100 2021 $12 600 $3 1200 dạng bt kiểm tra - 3
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 30 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 3
Cho một nền kinh tế có số liệu sản xuất như sau (2019 là năm cơ sở):
A. Tính GDP danh nghĩa qua các năm Thịt bò $10 $2 Thịt gà
B. Tính GDP thực tế qua các năm Năm P Q P Q
C. Tính chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm 2019 $10 400 $2 1000
D. Tính tỷ lệ lạm phát qua các năm 2020 $11 500 $2.5 1100 2021 $12 600 $3 1200
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 31
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 16 10/4/20 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 3 •Nhận xét
▪Sự thay đổi GDP danh nghĩa phản ánh sự thay đổi cả giá và lượng.
▪Sự thay đổi GDP thực tế phản ánh sự thay đổi về lượng, giá cả không đổi.
▪Do đó, GDP thực tế đã được điều chỉnh mức giá.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 32
2.1.3. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) •Khái niệm
GNP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa – dịch vụ cuối cùng do công dân của một
nước tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định Giá thị trường Tro vi n l g ã np hh tạm hổ Tất cả hàng hóa, GNP Do công dân GDP dịch vụ cuối cùng tạo ra Trong 1 thời gian
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 33
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 17 10/4/20
2.1.3. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) (tiếp) •Đo lường GNP
TN nhân tố trả nước ngoài
TN nhân tố từ nước ngoài
GNP = GDP + TN nhân tố từ NN – TN nhân tố trả NN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 34
2.1.4. GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
•GDP thực tế bình quân đầu người
Phản ánh mức sống trung bình của mỗi người.
•Nhưng GDP không phải là thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế, vì GDP không tính đến:
▪Chất lượng môi trường
▪Thời gian dành cho giải trí
▪Các hoạt động tự cung tự cấp ▪....
•Mặc dù GDP không hoàn hảo nhưng nó vẫn là chỉ số chính được dùng để đánh giá
mức độ thịnh vượng kinh tế của một quốc gia.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 35
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 18 10/4/20
2.1.4. GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ (tiếp)
•Thượng sĩ Robert Kennedy, 1968 phát biểu:
“GDP không tính đến sức khỏe của con cái chúng ta, chất lượng giáo dục mà chúng
nhận được, hay niềm vui của chúng khi vui chơi. Nó không bao gồm vẻ đẹp thơ ca
hay sự bền vững của các cuộc hôn nhân, sự thông minh trong các cuộc tranh luận
công khai hay sự liêm chính của các quan chức...
Nói một cách ngắn gọn, nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại trừ những thứ làm cho
cuộc sống đáng giá hơn, và nó có thể cho chúng ta biết tất cả mọi thứ về nước Mỹ
ngoại trừ lý do tại sao chúng ta tự hào rằng mình là người Mỹ.”
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 36
2.2. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
2.2.1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2.2.2. Các vấn đề trong đo và tỷ lệ lạm phát lường chi phí sinh hoạt
2.2.3. Chỉ số điều chỉnh GDP so với CPI
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 37
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 19 10/4/20
2.2.1. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT •Khái niệm
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): là chỉ tiêu phản ánh biến động của mức giá chung kỳ nghiên cứu
so với kỳ gốc. Thời kỳ nghiên cứu có thể là tháng, quý, hoặc năm.
-Phản ánh mức giá chung của nền kinh tế
-Đo lường sự thay đổi trong tổng chi phí để mua một giỏ hàng hóa dịch vụ cố định
Được mua bởi người tiêu dùng điển hình
-Do tổng cục thống kê tính toán và công bố (GSO) -Sử dụng:
•Theo dõi thay đổi mức sống của hộ gia đình
•Điều chỉnh mức lương
Tính tỷ lệ lạm phát (π): là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong CPI của kỳ nghiên cứu so với kỳ trước đó
Phản ánh tỷ lệ thay đổi của mức gia chung ky nghiên cứu so với kỳ trước đó
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 38
2.2.1. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT (tiếp)
•Các bước tính CPI và tỷ lệ lạm phát
1. Cố định giỏ hàng hóa
Tổng cục thống kê (GSO) khảo sát người tiêu dùng để xác định những gì nằm trong “giỏ mua
sắm” của người tiêu dùng điển hình. 2. Xác định giá cả
GSO thu thập dữ liệu về giá của tất cả hàng hóa trong giỏ ở năm gốc và năm hiện tại
3. Tính toán chi phí của giỏ hàng hóa
Tính tổng chi phí để mua giỏ hàng hóa và dịch vụ của năm gốc và năm hiện tại 4. Chọn năm gốc 5. Tính Trong đo,
- CPIt là chỉ số giá tiêu dùng ky nghiên cứu;
- CPIt-1 là chỉ số gia tiêu dùng kỳ trước
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 39
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 20