10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 5
TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan
Chúng ta đều biết, nếu nhà nước phát hành quá nhiều tiền thì đồng tiền sẽ trở
nên mất giá trị, hay gây ra tình trạng lạm phát.
Tại sao lại như vậy? Và nhà nước các công cụ để kiểm soát lạm phát khi
mức giá chung trong nền kinh tế tăng cao?
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2
1
2
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Tìm hiểu về tiền, chức năng của tiền.
Vai trò của ngân hàng thương mại trong hệ thống tiền tệ.
Vai trò của Ngân hàng Trung ương cách Ngân hàng
Trung ương kiểm soát lượng cung tiền .
Tác động của việc tăng cung tiền đến mức giá
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3
5.1 Tổng quan về tiền
5.2 Hê thống ngân hàng và cung tiền
5.3 Lý thuyết khối lượng tiền tệ
CẤU TRÚC NỘI DUNG
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 4
3
4
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
5.1.1. Khái niệm, chức năng
và các loại tiền
5.1.2. Đo lường lượng tiền
trong nền kinh tế
5.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 5
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN
Tiền là gì?
Nếu không có sự ra đời của tiền
Thương mại đòi hỏi hàng đổi hàng: trao đổi một
hàng hóa hoặc dịch vụ lấy một thứ khác.
Đòi hỏi sự trung hợp về nhu cầu: Hiếm khi xảy ra.
Lãng phí tài nguyên: do mọi người phải dành thời
gian tìm kiếm người khác để giao dịch
Tiền
Là một loại tài sản được chấp nhận rộng rãi trong trao đổi, thanh toán
Là thứ được dùng để mua hàng hóa và dịch vụ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 6
5
6
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Chức năng của tiền:
Trung gian trao đổi
Là thứ mà người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ
Đơn vị tính toán
Thước đo mà mọi người dùng để niêm yết giá và ghi nhận nợ
Phương tiện lưu trữ giá trị
Là thứ mà mọi người có thể sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 7
Phận loại tiền:
Tiền hàng hóa:
Có dạng hàng hóa và mang giá trị thực chất
Ví dụ: Vàng, bạc
Tiền pháp định:
Tiền không có giá trị thực chất, được sử dụng làm tiền theo quy định của chính phủ
Ví dụ: VND, USD
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 8
7
8
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khối tiền M : Tiền mặt0
Tiền mặt: Lượng tiền giấy, tiền xu nằm trong tay dân chúng
Khối tiền M = M + Tiền gửi không kỳ hạn1 0
Tiền gửi không kỳ hạn: Người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ
lúc nào hoặc sử dụng để thanh toán
Tiền mặt M0
M0
M1
M2
M1
Tiền gửi
không kì hạn
Tiền gửi
có kì hạn
Khối tiền M = M + Tiền gửi có kỳ hạn2 1
Tiền gửi kỳ hạn: Không được sử dụng
để thanh toán mà là tiết kiệm, và phải đến
hạn thì người gửi tiền mới được rút ra
5.1.2. ĐO LƯỜNG LƯỢNG TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 9
5.2. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
5.2.1. Hệ thống ngân hàng 5.2.2. Quá trình tạo tiền của
NHTM và số nhân tiền
5.2.3. Các công cụ kiểm soát
MS của NHTW
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10
9
10
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Ngân hàng Trung ương:
Một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều
tiết lượng tiền trong nền kinh tế
Chức năng của NHTW:
Phát hành tiền
Người cho vay cuối cùng
Thực hiện chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ: việc xác định cung tiền được thực hiện bởi ngân hàng trung ương
Chính sách tiền tệ mở rộng: NHTW tăng MS
Chính sách tiền tệ thắt chặt: NHTW giảm MS
Ngân hàng thương mại: Là tổ chức kinh doanh tiền tệ với chức năng chính là nhận tiền
gửi và cho vay để thu lợi nhuận
5.2.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 11
Lượng tiền cơ bản (MB): Là lượng tiền do NHTW phát hành
Tiền mặt (C): Tiền giấy và tiền xu trong tay ng chúng (không bao gồm hệ thống ngân
ng)
Tiền dự trữ (R): Lượng tiền mà NHTM dự trữ từ số tiền gửi
MB = C + R
Cung tiền (MS):
Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế
Tiền mặt (C):
Tiền gửi (D): Số dư trong tài khoản ngân hàng của công chúng tại ngân hàng thương
mại
MS = C + D
Do D ≥ R → MS ≥ MB
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN
Một số khái niệm:
12
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
11
12
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
Các ngân hàng giữ một phần tiền gửi làm dự trữ sử dụng phần còn lại để cho
vay.
NHTW quy định dự trữ bắt buộc
Quy định về lượng dự trữ tối thiểu các ngân hàng phải dự trữ trên số tiền gửi.
Các ngân hàng thể dự trữ nhiều hơn
Tỷ lệ dự trữ, rr
Tỷ lệ của tiền gửi ngân hàng dự trữ
Ngân hàng thương mại
NợTài sản
Tiền gử $100Dữ trữ $10
Cho vay $90
Tài khoản chữ T của ngân hàng
Một báo cáo kế toán đơn giản thể hiện tài
sản và nợ của ngân hàng.
Ví dụ: rr = $10/$100 = 10%.
Một số khái niệm:
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
13
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
Giả sử $100 tiền mặt được phát hành.
Để xác định tác động của ngân hàng đối với cung tiền, chúng ta tính lượng cung tiền
trong 3 trường hợp:
-Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
-Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 14
13
14
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
TH1: Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
-Giả sử công chúng gửi $100 tại ngân hàng thứ nhất (NH1)
Tiền mặt C = $0
Tiền gửi D = $100
-NH1 giữ 100% lượng tiền gửi làm dự trữ
Tiền dự trữ R = $100
Tiền cho vay = 0
-Cung tiền MS = C + D = $100
-Tiền sở MB = C + R = $100
-MS = MB = $100
Hệ thống ngân hàng dự trữ 100% không tác động đến cung tiền.
NH1
NợTài sản
Tiền gửi $100Dự trữ $100
Cho vay $0
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 15
TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
-Giả sử công chúng gửi $100 tại ngân hàng thứ nhất (NH1)
-Giả sử rr = 10%, NH1 cho vay hết ngoại trừ 10% tiền gửi. Khi này:
Người gửi tiền có $100 tiền gửi để mua hàng
Người đi vay 1 có $90 để mua hàng.
Cung tiền tăng thêm $90
Khi ngân hàng cho vay, NHTM tạo ra tiền.
Người vay nhận được
$90 tiền mặt — Một tài sản được tính trong cung tiền
$90 nợ mới — Một khoản nợ tương ứng với số cung tiền tăng
Hệ thống ngân hàng dữ trữ một phần tạo tiền nhưng không tạo ra của cải mới.
NH1
NợTài sản
Tiền gửi $100Dự trữ $10
Cho vay $90
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 16
15
16
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-Nếu người vay 1 gửi $90 tại ngân hàng thứ 2.
Người đi vay 2 $81 để mua hàng.
Cung tiền tăng thêm $81
-Nếu người đi vay 2 tiếp tục gửi $81 tại ngân hàng
thứ 3.
Người đi vay 3 $72.9 để mua hàng.
Cung tiền tăng thêm $72.9
-Sau mỗi lần nhận tiền gửi cho vay của NHTM,
Cung tiền sẽ được mở rộng nhiều hơn
NH2
NợTài sản
Tiền gửi $90Dự trữ $9
Cho vay $81
NH3
NợTài sản
Tiền gửi $81Dự trữ $8.1
Cho vay $72.9
TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 17
-Nếu quá trình tiếp diễn như vậy, tiền sẽ được tạo ra với mỗi khoản tiền gửi cho vay
mới.
-Cuối cùng, không ai còn nắm giữ tiền mặt, cung tiền 𝑴𝑺 = ∑𝑫𝒊
Tiền gửi ban đầu = $100
Tiền gửi lần 2 = $90
Tiền gửi lần 3 = $81
Tiền gửi lần 4 = $72.9
Tổng cung tiền (MS) = $1,000
-
Trong dụ này, $100 tiền sở tạo ra $1,000 cung tiền.
TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 18
17
18
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
Số nhân tiền:
Lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng tiền cơ bản được dự trữ
Trường hợp giản đơn: dân cư không nắm giữ tiền mặt và NHTM không dự trữ vượt mức
Số nhân tiền: mm = 1/rr
Trong ví dụ trên, rr = 10% → mm = 1/rr = 10; 100$ tiền cơ bản tạo ra 1,000$ cung tiền
MS = mm.MB
Tỷ lệ dữ trữ càng lớn, số nhân tiền càng nhỏ
Trường hợp tổng quát:
𝐌𝐒
𝐌𝐁 =𝐂  𝐃
𝐂  𝐑 =𝐂/𝐃  𝟏𝐂/𝐃  𝐑/𝐃𝐌𝐒 = 𝐜𝐫𝟏
𝐜𝐫𝐫𝐫 𝐌𝐁 = 𝐦𝐦. 𝐌𝐁
→ Số nhân tiền: mm = 𝐜𝐫𝟏
𝐜𝐫𝐫𝐫
C/D: tỷ lệ tiền mặt –
tiền gửi (cr)
R/D: tỷ lệ tiền dữ trữ –
tiền gửi (rr)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 19
U HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trong trường hợp đặc biệt, tỷ l dự trữ của ngân hàng 100% số tiền gửi (dân chúng không
nắm giữ tiền mặt). Thì số nhân tiền là:
a. 1 các ngân hàng tạo ra tiền.
b. 1 các ngân hàng không tạo ra tiền.
c. 2 các ngân hàng tạo ra tiền.
d. 2 các ngân hàng không tạo ra.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 20
19
20
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
NHTW có thể thay đổi MS bằng cách:
Thay đổi lượng tiền sở (MB)
Thay đổi số nhân tiền (mm)
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 21
(1) Nghiệp vụ thị trường mở:
NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ.
Để tăng ợng tiền sở cung tiền:
NHTW mua trái phiếu từ công chúng
Làm tăng lượng tiền sở.
Cung tiền tăng
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 22
21
22
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
(2) Cửa sổ chiết khấu (Lãi suất chiết khấu):
Lãi chiết khấu là lãi suất đối với các khoản vay mà NHTW áp dụng cho các NHTM
NHTW điều chỉnh lãi suất chiết khấu để tác động trực tiếp đến lượng tiền cơ bản và lượng
tiền dự trữ tại NHTM
Lãi suất chiết khấu giảm sẽ khuyến khích các NHTM vay tiền của NHTW làm tăng
lượng cơ bản và lượng tiền dự trữ tại NH, từ đó cung tiền tăng.
Lãi suất chiết khấu tăng sẽ hạn chế các NHTM vay tiền của NHTW làm giảm lượng cơ
bản và lượng tiền dự trữ tại NH, từ đó cung tiền giảm.
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 23
(3) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Quy định về lượng tiền dự trữ tối thiểu trên lượng tiền gửi.
Giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc sẽ làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền.
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 24
23
24
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
U HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ cho công chúng, thì MB sẽ:
a. Tăng và mức cung tiền tăng.
b. Tăng và mức cung tiền giảm.
c. Giảm và mức cung tiền tăng.
d. Giảm và mức cung tiền giảm.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 25
5.3. THUYẾT KHỐI ỢNG TIỀN TỆ
Lý thuyết khối lượng tiền tệ giải thích các yếu tố quyết định đến mức giá và tỷ lệ lạm phát
trong dài hạn
Số lượng tiền xác định giá trị của tiền
Lý thuyết này có hai cách tiếp cận:
Sơ đồ cung cầu tiền
Phương trình số lượng tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 26
25
26
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
5.3.1. Mức giá và giá trị của tiền 5.3.2. Cung tiền, cầu tiền và cân
bằng tiền tệ
5.3.3. Tác động của tăng cung tiền 5.3.4. Sự phân đôi cổ điển và tính
trung lập của tiền
5.3.5. Vòng quay của tiền và
phương trình số lượng
5.3. LÝ THUYẾT KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 27
5.3.1. MỨC GIÁ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN
Mức giá, P:
Số tiền cần thiết để mua một đơn vị hàng hóa dịch vụ
Khi mức giá tăng, mọi người phải trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa dịch vụ họ
mua.
Giá trị của tiền, 1/P:
Số lượng hàng hóa dịch vụ thể được mua với 1 đơn vị tiền tệ
Mức giá tăng: giá trị đồng tiền thấp hơn mỗi đơn vị tiền tệ mua được ít hàng hóa
dịch vụ hơn.
Lạm phát đẩy giá cả tăng làm giảm giá trị của đồng tiền.
28
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
27
28
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
Cung tiền (MS)
Trong thực tế: MS do NHTW, ngân hàng thương mại và công chúng quyết định.
Giả định: Cung tiền hoàn toàn do NHTW kiểm soát.
Cầu tiền (MD)
Lượng tiền mặt công chúng muốn nắm giữ cho mục đích giao dịch
Phụ thuộc vào thu nhập
Y
, lãi suất
r
, và mức giá
P
Y tăng => nhu cầu chi tiêu tăng => MD tăng
r
tăng=> chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng =>
MD
giảm
P
tăng => cần nhiều tiền hơn để mua lượng hàng hóa và dịch vụ =>
MD
tăng
Lượng cầu tiền
Tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền
Tỷ lệ thuận với mức giá P, các yếu tố khác không đổi.
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 29
Giá trị của
tiền, 1/
P
Mức giá,
P
Lượng tiền
1 1
¾1.33
½ 2
¼4
(thấp)
(thấp) (cao)
(cao)
Cung tiền
MS
1
$1,000
NHTW xác định MS
không phu thuộc vào
P
.
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
Đồ thị cung – cầu tiền
Cung tiền MS
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 30
29
30
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
Giá trị của
tiền, 1/P
Mức giá,
P
Lượng tiền
1 1
¾1.33
½ 2
¼4
(thấp)
(thấp) (cao)
(cao)
Cầu tiền
MD
1
Giá trị của tiền giảm
(hoặc
P tăng
) làm tăng
cầu tiền:
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
Đồ thị cung – cầu tiền
Cung tiền MS
Cầu tiền MD
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 31
Giá trị của
tiền, 1/
P
Mức giá, P
Lượng tiền
1 1
¾1.33
½ 2
¼4
(thấp)
(thấp) (cao)
(cao)
MD1
Cung tiền
MS
1
$1,000
Mức
giá cân
bằng
Giá trị
của tiền
cân
bằng
P điều chỉnh để
cân bằng cung –
cầu tiền
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
Đồ thị cung – cầu tiền
Cung tiền MS
Cầu tiền MD
Cân bằng: MD = MS
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 32
31
32
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
Tóm tắt quá trình điều chỉnh
Tại gía tr
P
ban đầu,
MS
tăng làm
dư cung tiền
Công chúng sử dụng lượng tiền
đó vào mua hàng hóa dịch vụ
làm tăng cầu hàng hóa và dịch vụ.
Do cung hàng hóa và dịch vụ không
tăng, vì vậy gía cả tăng
Dẫn đến cầu tiền phải tăng do công
chúng cần có nhiều tiền hơn cho
mỗi giao dịch
Kết quả:
Thị trường tiền tệ xác lập trạng
thái cân bằng mới
Mức giá P tăng
Mức giá
cân
bằng
mới
Giá trị
của tiền
cân
bằng
mới
Thì giá trị
của tiền
giảm, và P
tăng.
MS1
$1,000
MD1
A
Giá trị của
tiền, 1/P
Mức giá, P
Lượng tiền
1 1
¾1.33
½ 2
¼4
(thấp)
(thấp) (cao)
(cao) MS2
$2,000
Nếu NHTW
tăng cung tiền,
B
5.3.3. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TĂNG CUNG TIỀN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 33
5.3.4. SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN
Sự phân đôi cổ điển
Tách biệt các biến danh nghĩa và các biến thực
Biến danh nghĩa:
Được đo bằng đơn vị tiền tệ
GDP danh nghĩa, mức lương danh nghĩa, tiền lãi danh nghĩa (được đo bằng tiền)
Biến thực:
Được đo bằng đơn vị vật lý (hàng hóa).
GDP thực, tiền lương thực tế, tiền lãi thực (tính bằng sản phẩm)
Tính trung lập của tiền:
Sự thay đổi của cung tiền không tác động đến biến thực
Khi tăng gấp đôi mức cung tiền sẽ làm các biến danh nghĩa tăng gấp đôi nhưng các
biến số thực thì không thay đổi
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 34
33
34
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
Ví dụ:
Mức lương danh nghĩa W = 15 USD/giờ mức giá hàng hóa P = 5 USD/đơn vị sản
lượng.
Mức lương thực tế:
Là giá của lao động được tính bằng đơn vị sản lượng
Bằng W / P = 3 đơn vị sản lượng mỗi giờ
Khi tăng gấp đôi mức cung tiền:
Mức lương danh nghĩa tăng gấp đôi thành W = 30 USD/giờ
Mức giá hàng hóa cũng tăng gấp đôi thành P = 10 USD/đơn vị sản lượng
Nhưng mức lương thực tế vẫn bằng W / P = 3 đơn vị sản lượng mỗi giờ (không thay
đổi)
5.3.4. SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN (tiếp)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 35
Vòng quay tiền: Là tốc độ tiền luân chuyển trong tay dân chúng
Kí hiệu:
P x Y = GDP danh nghĩa = (mức giá) x (GDP thực)
MS = Cung tiền
V
= Vòng quay tiền
Công thức tính vòng quay của tiền:
Ví dụ:
Giả sử chỉ 1 loại hàng hóa trong nền kinh tế là pizza. Vào năm 2020, cung tiền
$10.000; GDP thực tế là 3.000 pizzas và giá của pizza là $10.
Y = GDP thực = 3.000 pizzas; P = mức giá = $10; Cung tiền MS = $10.000
Vòng quay của tiền: V = P Y / MS = $30,000/$10,000 = 3×
Trung bình mỗi đồng dollar được sử dụng cho 3 giao dịch
.
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 36
35
36
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 37
Vòng quay
tiền khá
ổn định
trong thời
gian dài
1960=100
GDP danh nghĩa
M2
Vòng quay tiền
GDP danh nghĩa của Hoa Kỳ, M2, và vòng quay tiền 1960–2019
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG (tiếp)
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG (tiếp)
Phương trình số lượng: MS
x
V
=
P
x
Y
Thể hiện mối quan hệ giữa lượng tiền trong nền kinh tế ( MS) với giá trị danh nghĩa của
sản lượng (P
×
Y)
Cho thấy khi lượng tiền trong nền kinh tế tăng, dẫn đến 1 trong 3 trường hợp sau:
-Mức giá tăng
-Sản lượng tăng
-Hoặc vòng quay tiền phải giảm
Tuy nhiên, theo lý thuyết khối lượng tiền tệ:
V khá ổn định theo thời gian.
MS
thay đổi dẫn đến
GDP
danh nghĩa (
P
x
Y
) thay đổi cùng một tỷ lệ.
Thay đổi MS không tác động đến sản lượng thực (Y) do tính trung lập của tiền
Vì vậy, P thay đổi cùng một tỷ lệ với MS.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 38
37
38
10/16/20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2
Lý thuyết khối lượng tiền tệ:
Một lý thuyết khẳng định rằng:
Khối lượng tiền trong nền kinh tế xác định mức giá cả
Và tốc độ tăng số lượng tiền trong nền kinh tế xác định tỷ lệ lạm phát
Khi cung tiền tăng nhanh thì lạm phát cũng tăng nhanh.
KẾT LUẬN LÝ THUYẾT KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 39
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Giả sử chỉ có 1 hàng hóa trong nền kinh tế đo là ngô. Nền kinh tế có đủ lao động, vốn và đất
đai để sản xuất ra 1.800 tấn ngô.
Năm 2019, cung tiền là $36.000 và giá của ngô là $80/tấn. Năm 2020, NHTW tăng MS thêm
10%.
VớI
V
là cố định.
a. Tính
GDP
danh nghĩa và P năm 2020
.
Tính tỷ lệ lạm phát cho giai đoạn 2019–2020.
b. Giả sử với sự tiến bộ của kỹ thuật, sản lượng ngô (Y) năm 2020 tăng lên 1.950. Tính tỷ lệ
lạm phát cho giai đoạn 2019–2020.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 40
39
40

Preview text:

10/16/20 CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
•Chúng ta đều biết, nếu nhà nước phát hành quá nhiều tiền thì đồng tiền sẽ trở
nên mất giá trị, hay gây ra tình trạng lạm phát.
•Tại sao lại như vậy? Và nhà nước có các công cụ gì để kiểm soát lạm phát khi
mức giá chung trong nền kinh tế tăng cao?
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2 2
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20 MỤC TIÊU BÀI HỌC
•Tìm hiểu về tiền, chức năng của tiền.
•Vai trò của ngân hàng thương mại trong hệ thống tiền tệ.
•Vai trò của Ngân hàng Trung ương và cách Ngân hàng
Trung ương kiểm soát lượng cung tiền .
•Tác động của việc tăng cung tiền đến mức giá
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3 3 CẤU TRÚC NỘI DUNG 5.1 Tổng quan về tiền
5.2 Hê thống ngân hàng và cung tiền
5.3 Lý thuyết khối lượng tiền tệ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 4 4
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20 5.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN
5.1.1. Khái niệm, chức năng
5.1.2. Đo lường lượng tiền và các loại tiền trong nền kinh tế
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 5 5
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN •Tiền là gì?
Nếu không có sự ra đời của tiền
−Thương mại đòi hỏi hàng đổi hàng: trao đổi một
hàng hóa hoặc dịch vụ lấy một thứ khác.
−Đòi hỏi sự trung hợp về nhu cầu: Hiếm khi xảy ra.
−Lãng phí tài nguyên: do mọi người phải dành thời
gian tìm kiếm người khác để giao dịch Tiền
−Là một loại tài sản được chấp nhận rộng rãi trong trao đổi, thanh toán
−Là thứ được dùng để mua hàng hóa và dịch vụ
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 6 6
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN (tiếp) •Chức năng của tiền: Trung gian trao đổi
−Là thứ mà người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ Đơn vị tính toán
−Thước đo mà mọi người dùng để niêm yết giá và ghi nhận nợ
Phương tiện lưu trữ giá trị
−Là thứ mà mọi người có thể sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 7 7
5.1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ CÁC LOẠI TIỀN (tiếp) •Phận loại tiền: Tiền hàng hóa:
−Có dạng hàng hóa và mang giá trị thực chất −Ví dụ: Vàng, bạc Tiền pháp định:
−Tiền không có giá trị thực chất, được sử dụng làm tiền theo quy định của chính phủ −Ví dụ: VND, USD
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 8 8
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.1.2. ĐO LƯỜNG LƯỢNG TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ
•Khối tiền M0: Tiền mặt
Tiền mặt: Lượng tiền giấy, tiền xu nằm trong tay dân chúng M2
•Khối tiền M1 = M0 + Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn: Người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ M1 có kì hạn
lúc nào hoặc sử dụng để thanh toán Tiền gửi
•Khối tiền M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn không kì hạn
Tiền gửi có kỳ hạn: Không được sử dụng M0 M1
để thanh toán mà là tiết kiệm, và phải đến Tiền mặt M0
hạn thì người gửi tiền mới được rút ra
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 9 9
5.2. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
5.2.1. Hệ thống ngân hàng
5.2.2. Quá trình tạo tiền của NHTM và số nhân tiền
5.2.3. Các công cụ kiểm soát MS của NHTW
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10 10
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.2.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG •Ngân hàng Trung ương:
Một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều
tiết lượng tiền trong nền kinh tế Chức năng của NHTW: −Phát hành tiền
−Người cho vay cuối cùng
−Thực hiện chính sách tiền tệ
•Chính sách tiền tệ: việc xác định cung tiền được thực hiện bởi ngân hàng trung ương
Chính sách tiền tệ mở rộng: NHTW tăng MS
Chính sách tiền tệ thắt chặt: NHTW giảm MS
•Ngân hàng thương mại: Là tổ chức kinh doanh tiền tệ với chức năng chính là nhận tiền
gửi và cho vay để thu lợi nhuận
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 11 11
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN •Một số khái niệm:
 Lượng tiền cơ bản (MB): Là lượng tiền do NHTW phát hành
−Tiền mặt (C): Tiền giấy và tiền xu trong tay công chúng (không bao gồm hệ thống ngân hàng)
−Tiền dự trữ (R): Lượng tiền mà NHTM dự trữ từ số tiền gửi MB = C + R
 Cung tiền (MS): Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế −Tiền mặt (C):
−Tiền gửi (D): Số dư trong tài khoản ngân hàng của công chúng tại ngân hàng thương mại MS = C + D Do D ≥ R → MS ≥ MB
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 12 12
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp) •Một số khái niệm:
 Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
−Các ngân hàng giữ một phần tiền gửi làm dự trữ và sử dụng phần còn lại để cho vay.
 NHTW quy định dự trữ bắt buộc
−Quy định về lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải dự trữ trên số tiền gửi.
−Các ngân hàng có thể dự trữ nhiều hơn Ngân hàng thương mại  Tỷ lệ dự trữ, rr
−Tỷ lệ của tiền gửi mà ngân hàng dự trữ Tài sản Nợ
 Tài khoản chữ T của ngân hàng Dữ trữ $10 Tiền gử $100
−Một báo cáo kế toán đơn giản thể hiện tài Cho vay $90
sản và nợ của ngân hàng.
−Ví dụ: rr = $10/$100 = 10%.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 13 13
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
•Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
Giả sử $100 tiền mặt được phát hành.
Để xác định tác động của ngân hàng đối với cung tiền, chúng ta tính lượng cung tiền trong 3 trường hợp:
-Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
-Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 14 14
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
•Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
 TH1: Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
-Giả sử công chúng gửi $100 tại ngân hàng thứ nhất (NH1) •Tiền mặt C = $0 •Tiền gửi D = $100 NH1
-NH1 giữ 100% lượng tiền gửi làm dự trữ Tài sản Nợ •Tiền dự trữ R = $100 Dự trữ $100 Tiền gửi $100 •Tiền cho vay = 0 Cho vay $0 -Cung tiền MS = C + D = $100
-Tiền cơ sở MB = C + R = $100 -MS = MB = $100
→ Hệ thống ngân hàng dự trữ 100% không tác động đến cung tiền.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 15 15
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
•Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
 TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
-Giả sử công chúng gửi $100 tại ngân hàng thứ nhất (NH1)
-Giả sử rr = 10%, NH1 cho vay hết ngoại trừ 10% tiền gửi. Khi này:
•Người gửi tiền có $100 tiền gửi để mua hàng NH1
•Người đi vay 1 có $90 để mua hàng. Tài sản Nợ
→ Cung tiền tăng thêm $90 Dự trữ $10 Tiền gửi $100
− Khi ngân hàng cho vay, NHTM tạo ra tiền. Cho vay $90
−Người vay nhận được
•$90 tiền mặt — Một tài sản được tính trong cung tiền
•$90 nợ mới — Một khoản nợ tương ứng với số cung tiền tăng
→ Hệ thống ngân hàng dữ trữ một phần tạo tiền nhưng không tạo ra của cải mới.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 16 16
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
•Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM NH2
 TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần Tài sản Nợ
-Nếu người vay 1 gửi $90 tại ngân hàng thứ 2. Dự trữ $9 Tiền gửi $90
•Người đi vay 2 có $81 để mua hàng. Cho vay $81 •Cung tiền tăng thêm $81
-Nếu người đi vay 2 tiếp tục gửi $81 tại ngân hàng thứ 3. NH3
•Người đi vay 3 có $72.9 để mua hàng. Tài sản Nợ Dự trữ $8.1 Tiền gửi $81
•Cung tiền tăng thêm $72.9 Cho vay $72.9
-Sau mỗi lần nhận tiền gửi và cho vay của NHTM,
•Cung tiền sẽ được mở rộng nhiều hơn
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 17 17
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp)
•Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
 TH2: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
-Nếu quá trình tiếp diễn như vậy, tiền sẽ được tạo ra với mỗi khoản tiền gửi và cho vay mới.
-Cuối cùng, không ai còn nắm giữ tiền mặt, và cung tiền 𝑴𝑺 = ∑𝑫𝒊 Tiền gửi ban đầu = $100 Tiền gửi lần 2 = $90 Tiền gửi lần 3 = $81 Tiền gửi lần 4 = $72.9 … Tổng cung tiền (MS) = $1,000
- Trong ví dụ này, $100 tiền cơ sở tạo ra $1,000 cung tiền.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 18 18
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10/16/20
5.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỐ NHÂN TIỀN (tiếp) •Số nhân tiền:
Lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng tiền cơ bản được dự trữ 
Trường hợp giản đơn: dân cư không nắm giữ tiền mặt và NHTM không dự trữ vượt mức
−Số nhân tiền: mm = 1/rr
−Trong ví dụ trên, rr = 10% → mm = 1/rr = 10; 100$ tiền cơ bản tạo ra 1,000$ cung tiền −MS = mm.MB
−Tỷ lệ dữ trữ càng lớn, số nhân tiền càng nhỏ  Trường hợp tổng quát:
− C/D: tỷ lệ tiền mặt – 𝐌𝐒 𝐌𝐁 =𝐂  𝐃 𝐂  𝐑 =𝐂/ 𝐂 𝐃 /  𝐃 𝟏
 𝐑/𝐃 → 𝐌𝐒 = 𝐜 tiền gửi (cr) 𝐜 𝐫𝟏
𝐫𝐫 𝐌𝐁 = 𝐦𝐦. 𝐌𝐁
− R/D: tỷ lệ tiền dữ trữ –
→ Số nhân tiền: mm = 𝐜𝐫𝟏 tiền gửi (rr) 𝐜𝐫𝐫𝐫
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 19 19 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trong trường hợp đặc biệt, tỷ lệ dự trữ của ngân hàng là 100% số tiền gửi (dân chúng không
nắm giữ tiền mặt). Thì số nhân tiền là:
a. 1 và các ngân hàng tạo ra tiền.
b. 1 và các ngân hàng không tạo ra tiền.
c. 2 và các ngân hàng tạo ra tiền.
d. 2 và các ngân hàng không tạo ra.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 20 20
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG
•NHTW có thể thay đổi MS bằng cách:
Thay đổi lượng tiền cơ sở (MB)
Thay đổi số nhân tiền (mm)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 21 21
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
(1) Nghiệp vụ thị trường mở:
•NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ.
•Để tăng lượng tiền cơ sở và cung tiền:
NHTW mua trái phiếu từ công chúng
Làm tăng lượng tiền cơ sở. Cung tiền tăng
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 22 22
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
(2) Cửa sổ chiết khấu (Lãi suất chiết khấu):
•Lãi chiết khấu là lãi suất đối với các khoản vay mà NHTW áp dụng cho các NHTM
•NHTW điều chỉnh lãi suất chiết khấu để tác động trực tiếp đến lượng tiền cơ bản và lượng tiền dự trữ tại NHTM
Lãi suất chiết khấu giảm sẽ khuyến khích các NHTM vay tiền của NHTW làm tăng
lượng cơ bản và lượng tiền dự trữ tại NH, từ đó cung tiền tăng.
Lãi suất chiết khấu tăng sẽ hạn chế các NHTM vay tiền của NHTW làm giảm lượng cơ
bản và lượng tiền dự trữ tại NH, từ đó cung tiền giảm.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 23 23
5.2.3. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA
NGÂN HÀNG TTRUNG ƯƠNG (tiếp)
(3) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
•Quy định về lượng tiền dự trữ tối thiểu trên lượng tiền gửi.
•Giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc sẽ làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 24 24
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ cho công chúng, thì MB sẽ:
a. Tăng và mức cung tiền tăng.
b. Tăng và mức cung tiền giảm.
c. Giảm và mức cung tiền tăng.
d. Giảm và mức cung tiền giảm.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 25 25
5.3. LÝ THUYẾT KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ
•Lý thuyết khối lượng tiền tệ giải thích các yếu tố quyết định đến mức giá và tỷ lệ lạm phát trong dài hạn
Số lượng tiền xác định giá trị của tiền
Lý thuyết này có hai cách tiếp cận: −Sơ đồ cung cầu tiền
−Phương trình số lượng tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 26 26
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3. LÝ THUYẾT KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ (tiếp)
5.3.1. Mức giá và giá trị của tiền
5.3.2. Cung tiền, cầu tiền và cân bằng tiền tệ
5.3.3. Tác động của tăng cung tiền
5.3.4. Sự phân đôi cổ điển và tính trung lập của tiền
5.3.5. Vòng quay của tiền và phương trình số lượng
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 27 27
5.3.1. MỨC GIÁ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN •Mức giá, P:
Số tiền cần thiết để mua một đơn vị hàng hóa và dịch vụ
Khi mức giá tăng, mọi người phải trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa và dịch vụ họ mua.
•Giá trị của tiền, 1/P:
Số lượng hàng hóa và dịch vụ có thể được mua với 1 đơn vị tiền tệ
Mức giá tăng: giá trị đồng tiền thấp hơn vì mỗi đơn vị tiền tệ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn.
Lạm phát đẩy giá cả tăng và làm giảm giá trị của đồng tiền.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 28 28
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ •Cung tiền (MS)
Trong thực tế: MS do NHTW, ngân hàng thương mại và công chúng quyết định.
Giả định: Cung tiền hoàn toàn do NHTW kiểm soát. •Cầu tiền (MD)
Lượng tiền mặt công chúng muốn nắm giữ cho mục đích giao dịch
Phụ thuộc vào thu nhập Y, lãi suất r, và mức giá P
− Y tăng => nhu cầu chi tiêu tăng => MD tăng
− r tăng=> chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng => MD giảm
− P tăng => cần nhiều tiền hơn để mua lượng hàng hóa và dịch vụ => MD tăng Lượng cầu tiền
−Tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền
−Tỷ lệ thuận với mức giá P, các yếu tố khác không đổi.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 29 29
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
•Đồ thị cung – cầu tiền Cung tiền MS Giá trị của Cung tiền Mức giá, P tiền, 1/P MS1 (cao) (thấp) 1 1 ¾1.33 ½ 2 NHTW xác định MS không phu thuộc vào ¼4 P. (thấp) (cao) $1,000 Lượng tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 30 30
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
•Đồ thị cung – cầu tiền Giá trị của Cung tiền MS Mức giá, P tiền, 1/P Cầu tiền MD (cao)
Giá trị của tiền giảm (thấp) (hoặc P tăng) làm tăng 1 1 cầu tiền: ¾1.33 ½ 2 Cầu tiền ¼4 MD1 (thấp) (cao) Lượng tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 31 31
5.3.2. CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ (tiếp)
•Đồ thị cung – cầu tiền Giá trị của Cung tiền Cung tiền MS Mức giá, P tiền, 1/ P MS1 Cầu tiền MD (cao) (thấp) Cân bằng: MD = MS 1 1 ¾1.33 Giá trị P điều chỉnh để của tiền Mức cân cân bằng cung – ½ 2 giá cân bằng cầu tiền bằng ¼4 MD1 (thấp) (cao) $1,000 Lượng tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 32 32
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3.3. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TĂNG CUNG TIỀN Giá trị của Mức giá, P
Tóm tắt quá trình điều chỉnh tiền, 1/P
•Tại gía trị P ban đầu, MS tăng làm (cao) MS2 MS1 dư cung tiền (thấp) Nếu NHTW
•Công chúng sử dụng lượng tiền dư tăng cung tiền,
đó vào mua hàng hóa và dịch vụ 1 1
làm tăng cầu hàng hóa và dịch vụ. Thì giá trị của tiền
•Do cung hàng hóa và dịch vụ không ¾1.33 giảm, và P
tăng, vì vậy gía cả tăng tăng. A
•Dẫn đến cầu tiền phải tăng do công ½ 2
chúng cần có nhiều tiền hơn cho Giá trị Mức giá mỗi giao dịch của tiền cân B cân ¼4 bằng •Kết quả: bằng mới MD1 mới
Thị trường tiền tệ xác lập trạng (thấp) (cao) thái cân bằng mới $1,000 Lượng tiền $2,000 Mức giá P tăng
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 33 33
5.3.4. SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN
•Sự phân đôi cổ điển
Tách biệt các biến danh nghĩa và các biến thực •Biến danh nghĩa:
Được đo bằng đơn vị tiền tệ
GDP danh nghĩa, mức lương danh nghĩa, tiền lãi danh nghĩa (được đo bằng tiền) •Biến thực:
Được đo bằng đơn vị vật lý (hàng hóa).
GDP thực, tiền lương thực tế, tiền lãi thực (tính bằng sản phẩm)
•Tính trung lập của tiền:
Sự thay đổi của cung tiền không tác động đến biến thực
Khi tăng gấp đôi mức cung tiền sẽ làm các biến danh nghĩa tăng gấp đôi nhưng các
biến số thực thì không thay đổi
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 34 34
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3.4. SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN (tiếp) •Ví dụ:
Mức lương danh nghĩa là W = 15 USD/giờ và mức giá hàng hóa là P = 5 USD/đơn vị sản lượng. Mức lương thực tế:
−Là giá của lao động được tính bằng đơn vị sản lượng
−Bằng W / P = 3 đơn vị sản lượng mỗi giờ
Khi tăng gấp đôi mức cung tiền:
−Mức lương danh nghĩa tăng gấp đôi thành W = 30 USD/giờ
−Mức giá hàng hóa cũng tăng gấp đôi thành P = 10 USD/đơn vị sản lượng
−Nhưng mức lương thực tế vẫn bằng W / P = 3 đơn vị sản lượng mỗi giờ (không thay đổi)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 35 35
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
•Vòng quay tiền: Là tốc độ tiền luân chuyển trong tay dân chúng Kí hiệu:
− P x Y = GDP danh nghĩa = (mức giá) x (GDP thực) − MS = Cung tiền − V = Vòng quay tiền
−Công thức tính vòng quay của tiền: •Ví dụ:
Giả sử chỉ có 1 loại hàng hóa trong nền kinh tế là pizza. Vào năm 2020, cung tiền là
$10.000; GDP thực tế là 3.000 pizzas và giá của pizza là $10.
 Y = GDP thực = 3.000 pizzas; P = mức giá = $10; Cung tiền MS = $10.000
 Vòng quay của tiền: V = P × Y / MS = $30,000/$10,000 = 3
 Trung bình mỗi đồng dollar được sử dụng cho 3 giao dị.ch
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 36 36
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG (tiếp)
GDP danh nghĩa của Hoa Kỳ, M2, và vòng quay tiền 1960–2019 M2 1960=100 Vòng quay GDP danh nghĩa tiền khá ổn định trong thời gian dài Vòng quay tiền
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 37 37
5.3.5. VÒNG QUAY CỦA TIỀN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG (tiếp)
•Phương trình số lượng: MSxV = PxY
Thể hiện mối quan hệ giữa lượng tiền trong nền kinh tế ( MS) với giá trị danh nghĩa của sản lượng (P×Y)
Cho thấy khi lượng tiền trong nền kinh tế tăng, dẫn đến 1 trong 3 trường hợp sau: -Mức giá tăng -Sản lượng tăng
-Hoặc vòng quay tiền phải giảm
Tuy nhiên, theo lý thuyết khối lượng tiền tệ:
− V khá ổn định theo thời gian.
− MS thay đổi dẫn đến GDP danh nghĩa (P x Y) thay đổi cùng một tỷ lệ.
− Thay đổi MS không tác động đến sản lượng thực (Y) do tính trung lập của tiền
Vì vậy, P thay đổi cùng một tỷ lệ với MS.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 38 38
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 10/16/20
KẾT LUẬN LÝ THUYẾT KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ
•Lý thuyết khối lượng tiền tệ:
Một lý thuyết khẳng định rằng:
−Khối lượng tiền trong nền kinh tế xác định mức giá cả
−Và tốc độ tăng số lượng tiền trong nền kinh tế xác định tỷ lệ lạm phát
− Khi cung tiền tăng nhanh thì lạm phát cũng tăng nhanh.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 39 39 BÀI TẬP THỰC HÀNH
•Giả sử chỉ có 1 hàng hóa trong nền kinh tế đo là ngô. Nền kinh tế có đủ lao động, vốn và đất
đai để sản xuất ra 1.800 tấn ngô.
•Năm 2019, cung tiền là $36.000 và giá của ngô là $80/tấn. Năm 2020, NHTW tăng MS thêm 10%. •VớI V là cố định.
a. Tính GDP danh nghĩa và P năm 2020. Tính tỷ lệ lạm phát cho giai đoạn 2019–2020.
b. Giả sử với sự tiến bộ của kỹ thuật, sản lượng ngô (Y) năm 2020 tăng lên 1.950. Tính tỷ lệ
lạm phát cho giai đoạn 2019–2020.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 40 40
OA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2