10/16/202
CHƯƠNG 6
TỔNG CU VÀ TỔNG CUNG
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Đại dịch Covid-19 đã làm đứt gãy chuỗi cung ng toàn cầu, làm sụt giảm đáng kể tăng
trưởng kinh tế Việt Nam. Trước thực trạng đó, Chính phủ Việt Nam đã áp dụng các gói hỗ
trợ khẩn cấp nhằm phục hồi kinh tế sau đại dịch.
Vậy, tại sao tăng trưởng kinh tế lại bị sụt giảm? các gói hỗ trợ khẩn cấp của Chính phủ
tác động như thế nào đến tăng trưởng lạm phát của nền kinh tế Việt Nam.
2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
1
2
10/16/202
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được ý nghĩa các nhân tố ảnh ởng đến các đường
tổng cầu, tổng cung trên mô hình AD – AS.
Vận dụng hình AD-AS để giải thích cho các biến động kinh
tế trong ngắn hạn, quá trình tự điều chỉnh trong dài hạn và vai
trò điều tiết của chính phủ trong ngắn hạn.
Hiểu được mối quan hệ giữa lạm phát thất nghiệp trong
ngắn hạn.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4
6.1 Biến động kinh tế trong ngắn hạn
6.2 Mô hình tổng cầu – tổng cung
6.3 Tăng trưởng và lạm phát trong ngắn hạn và dài
hạn: Mô hình AD - AS
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
3
4
10/16/202
6.1. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN
Sự biến động GDP thực trong dài hạn với trong ngắn hạn
GDP trong dài hạn: có xu hướng tăng dần theo thời gian
GDP trong ngắn hạn:
Biến động xung quanh xu hướng dài hạn
Các trường hợp biến động GDP trong ngắn hạn:
Bùng nổ kinh tế: là thời kỳ GDP thực tế tăng trưởng nhanh.
Suy thoái kinh tế: là thời kỳ GDP thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
Kinh tế đình trệ:
là thời kỳ suy thoái nghiêm trọng
Lạm phát đình trệ (đình lạm - Stagflation):
là tình trạng vừa suy thoái vừa lạm phát
5
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6
Đặc điểm của biến động kinh tế trong ngắn hạn:
Đặc điểm 1:
Biến động kinh tế là bất thường không thể dự báo
Đặc điểm 2:Đa số các đại lượng kinh tế cùng biến động.
Đặc điểm 3:
Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng.
dụ: Khi tăng trưởng tốt thì sẽ thu t đầu nhân nhiều hơn, thất nghiệp giảm, tăng
thu ngân sách,...
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.1. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
5
6
10/16/202
Mức giá
GDP thực tế, sản
lượng
Mô hình
xác định
mức giá
cân bằng
sản lượng cân bằng
(GDP thực tế).
P
Y
AD
SRAS
P1
Y1
“Tổng cầu”
“Tổng cung
ngắn hạn”
LRAS
“Tổng cung
dài hạn”
E
7
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Mô hình tổng cầu và tổng cung
(AD-AS) là mô hình mà hầu hết
các nhà kinh tế sử dụng để giải
thích những biến động kinh tế
ngắn hạn xung quanh xu hướng
dài hạn.
6.2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU – TỔNG CUNG (AD – AS)
8
6.2.1. Đường tổng cầu (Aggregate demand - AD)
6.2.2. Đường tổng cung (Aggregate supply - AS)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU – TỔNG CUNG (AD AS) (tiếp)
7
8
10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD)
Đường AD cho thấy lượng cầu về tất cả
hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế ở mỗi
mức giá nhất định.
Các thành phần của tổng cầu:
Tiêu dùng hộ gia đình (C)
Đầu tư tư nhân (I)
Chi tiêu chính phủ (G)
Xuất khẩu ròng (NX)
Y = C + I + G + NX
9
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
Tại sao đường AD dốc xuống?
Y = C + I + G + NX
Giả định G cố định bởi chính sách của
chính phủ.
Để hiểu được độ dốc của AD, phải xác
định sự thay đổi của P sẽ ảnh hưởng
đến C, I, và NX như thế nào.
10
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
9
10
10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
Hiệu ứng của cải (P và C):
Giả sử mức giá, P, tăng
Giảm giá trị thực của tiền
Người tiêu dùng cảm thấy nghèo hơn
Giảm chi tiêu của người tiêu dùng, C
giảm
Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
11
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
Hiệu ứng lãi suất (P I):
Giả sử mức giá, P, tăng
Mua hàng hóa dịch vụ cần nhiều tiền
hơn
Mọi người sẽ gửi tiết kiệm ít hơn hoặc bán
trái phiếu các tài sản tài chính khác
Tăng lãi suất
Giảm chi tiêu đầu tư, I giảm
Giảm lượng cầu hàng hóa dịch vụ
12
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
11
12
10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (P và NX):
Giả sử mức giá, P, tăng
Tăng lãi suất
Vốn chảy vào trong nước
Cung ngoại tệ tăng
Tỷ giá giảm
Hàng trong nước trở nên đắt hơn
Giảm xuất khẩu ròng, NX giảm
Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
13
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
14
Tóm tắt:
Khi P tăng làm giảm lượng cầu hàng hóa
và dịch vụ vì:
Hiệu ứng của cải (C giảm)
Hiệu ứng lãi suất (I giảm)
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (NX giảm)
Gây ra sự vận động dọc/di chuyển dọc
trên đường tổng cầu
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
13
14
10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND AD) (Tiếp)
15
Khi nào đường AD dịch chuyển?
Bất k sự kiện nào làm thay đổi
C
,
I
,
G
,
hoặc
NX
ngoại trừ
P
sẽ làm dịch
chuyển đường AD.
dụ: Sự bùng nổ của thị trường chứng
khoán m cho các hộ gia đình cảm thấy
giàu có hơn, C tăng, đường AD dịch phải.
P
Y
AD1
AD2
Y2
P1
Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1
Điều xảy ra với đường AD trong mỗi trường hợp sau đây?
A. Chính sách ưu đãi đầu hết hạn.
B. Đồng nội tệ giảm giá so với ngoại tệ.
C. Giá giảm làm tăng giá trị thực của tài sản của người tiêu dùng.
16
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Đáp án:
15
16
10/16/202
Đường AS cho thấy tổng số lượng hàng hóa
dịch vụ các công ty sản xuất và bán ra ở mỗi
mức giá nhất định.
Dốc lên trong ngắn hạn
Thẳng đứng trong dài hạn
17
P
Y
SRAS
LRAS
YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS)
Thẳng đứng tại:
Mức sản lượng tự nhiên ( YN): là sản lượng
mà nền kinh tế đạt được khi tỷ lệ thất
nghiệp mở mức tự nhiên.
Còn được gọi là sản lượng tiềm năng hay
sản lượng toàn dụng nhân công
18
P
Y
LRAS
YN
P1
P2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Tại sao đường LRAS thẳng đứng?
YNđược xác định bởi nguồn cung lao
động, vốn và tài nguyên thiên nhiên của
nền kinh tế và trình độ công nghệ.
Khi
P
tăng không làm ảnh hưởng các
yếu tố này, vì vậy nó không ảnh hưởng
đến
Y
N.
Đường tổng cung trong dài hạn:
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
17
18
10/16/202
Khi nào đường LRAS dịch chuyển?
Bất kỳ sự kiện nào làm thay đổi các yếu tố quyết
định YNsẽ làm dịch chuyển LRAS.
Thay đổi về lao động
Thay đổi về vốn vật chất hoặc vốn con người
Thay đổi về tài nguyên thiên nhiên
Thay đổi về công nghệ
dụ: Nhập làm tăng lực lượng lao động dẫn
đến sản lượng t nhiên
Y
Ntăng đường LRAS
dịch phải
19
LRAS2
YN
P
Y
LRAS
YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Đường tổng cung trong dài hạn:
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY AS) (tiếp)
Dốc lên
Trong khoảng thời gian từ 1 – 2 năm, sự gia
tăng mức giá
P
sẽ làm tăng số lượng hàng hóa
dịch vụ cung ứng
Tại sao đường SRAS dốc lên?
Lợi nhuận/SP = Giá bán SP – Chi phí sản xuất/SP
Chi phí lớn nhất thường là tiền lương
Tiền lương chậm điều chỉnh trong ngắn hạn
Khi mức giá
P
tăng => Lợi nhuận trên mỗi sản
phẩm tăng => DN sản xuất có lợi hơn và tăng
sản lượng
Y,
từ đó đường SRAS dốc lên
20
P
Y
SRAS
Y2
P1
Y1
P2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Đường tổng cung trong ngắn hạn:
Khi
P
tăng => Có sự di chuyển dọc theo đường SRAS
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY AS) (tiếp)
19
20
10/16/202
Khi nào đường SRAS dịch chuyển?
Mọi thứ làm dịch chuyển LRASthì cũng làm
dịch chuyển SRAS.
Ngoài ra,
Chi phí sản xuất
làm dịch chuyển
SRAS
Nếu chi phí sản xuất tăng, sản xuất ít sinh lời
hơn, Ygiảm ở mọi mức giá , SRASdịch trái.
Các yếu tố ảnh hưởng chi phí sản xuất như:
Giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào
Tiền lương danh nghĩa
Năng suất lao động
21
P
Y
SRAS
P1
SRAS
Y1
Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Đường tổng cung trong ngắn hạn:
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
6.3. TĂNG TRƯỞNG LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
VÀ DÀI HẠN: MÔ HÌNH AD-AS
22
6.3.1. Tăng trưởng và lạm phát trong dài hạn
6.3.2. Tăng trưởng và lạm phát trong ngắn hạn
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
21
22
10/16/202
Mô hình AD-AS
Trạng thái cân bằng: AD = AS
Xác định mức giá cân bằng và sản lượng
cân bằng
23
P
Y
AD
SRAS
P
LRAS
YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3. TĂNG TRƯỞNG LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
DÀI HẠN: HÌNH AD-AS (tiếp)
Tại sao độ dốc của AS lại quan trọng?
Nếu
AS
là phương thẳng đứng, sự dao
động của AD không gây ra sự biến
động về sản lượng và việc làm.
Nếu
AS
dốc lên, thì sự thay đổi trong
AD
sẽ ảnh hưởng đến sản lượng và việc
làm.
24
P
Y
AD1
SRAS
LRAS
ADcao
ADthấp
YN
Pthấp
Ythấp
Pcao
Ycao
Pcao
Pthấp
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3. TĂNG TRƯỞNG LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
VÀ DÀI HẠN: MÔ HÌNH AD-AS (tiếp)
23
24
10/16/202
6.3.1. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG DÀI HẠN
Theo thời gian:
Cải tiến công nghệ làm dịch chuyển
đường LRAS sang phải
Và tăng cung tiền làm dịch chuyển
đường AD sang phải.
Kết quả:
Lạm phát diễn ra liên tục theo thời gian
Và sản lượng tăng dần
25
LRAS2000
P
Y
AD2010
LRAS2010
AD2000
Y2010Y2000
AD2020
LRAS2020
Y2020
P2000
P2010
P2020
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
Các bước phân tích:
Bước 1: Nhận dạng sự kiện tác động
- Xác định xem sự kiện sẽ làm dịch chuyển đường AD hay AS? Sang trái hay sang
phải?
Bước 2: Phân tích trong ngắn hạn
- Xác định sự thay đổi của Y, P thất nghiệp trong ngắn hạn.
Bước 3: Phân tích trong dài hạn
- Phân tích nền kinh tế chuyển từ trạng thái cân bằng mới trong ngắn hạn sang
trạng thái cân bằng mới trong dài hạn.
26
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
25
26
10/16/202
Phân tích ảnh hưởng từ sự thay đổi phía AD (cú sốc cầu)
Sự kiện: Thị trường chứng khoán sụp đổ
27
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A
Thị trường chứng khoán sụp đổ tác
động
C
,
C
giảm, đường
AD
dịch trái
Trong ngắn hạn, cân bằng mới tại B:
P
và
Y
giảm, thất nhiệp tăng
Trong dài hạn, thất nghiệp tăng =>
tiền lương giảm, SRAS dịch phải, cân
bằng dài hạn tại C: Y và thất nhiệp trở
lại mức ban đầu, P tiếp tục giảm
xuống P3
LRAS
YN
P
Y
AD1
SRAS1
AD2
SRAS2
P1A
P2
Y2
B
P3C
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
28
Nếu Nhà nước không can thiệp
Trong ngắn hạn, Cân bằng mới tại B: P
tăng, Y giảm, thất nghiệp tăng (thời kỳ
đình lạm)
Trong dài hạn, thất nghiệp tăng dẫn
đến tiền lương giảm, đường SRAS dịch
phải, cân bằng dài hạn quay về A
LRAS
YN
P
Y
AD1
SRAS1
SRAS2
P1A
P2
Y2
B
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
Phân tích ảnh ởng từ sự thay đổi phía AS (cú sốc cung)
Sự kiện:
Giá dầu tăng
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A
Giá dầu tăng làm tăng chi phí sản
xuất, đường SRAS dịch trái
27
28
10/16/202
29
các nhà hoạch định chính sách thường sử
dụng CSTK hoặc CSTT để tăng AD nhằm
thích ứng với sự thay đổi của AS =>
đường AD dịch phải
Kết quả: Nền kinh tế chuyển đến trạng
thái cân bằng mới tại C:
Y
thất nghiệp
trở về mức ban đầu,
P
tăng mạnh đến P3
LRAS
YN
P
Y
AD1
SRAS1
SRAS2
P1A
P2
Y2
B
AD2
P3C
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
Nếu Nhà nước can thiệp
Phân tích ảnh ởng từ sự thay đổi phía AS (cú sốc cung)
Sự kiện: Giá dầu tăng
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A
Giá dầu tăng làm tăng chi phí sản
xuất, đường SRAS dịch trái
U HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nói sau đây đúng hay sai?
Trong ngắn hạn, Chính phủ Việt Nam tăng cường giải ngân vốn đầu tư công sẽ tác động tích cực
tới tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, chính sách này cũng làm gia tăng nguy lạm phát Việt
Nam.
30
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
29
30
10/16/202
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Đại dịch Covid-19 làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, các doanh nghiệp gặp khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn cung c yếu tố sản xuất, giá các yếu tố sản xuất tăng, làm
giảm tổng cung trong ngắn hạn, SRAS dịch chuyển sang trái, sản lượng giảm và mức giá
chung tăng, gây ra hiện tượng đình trệ – lạm phát.
Trước thực trạng đó, chính phủ Việt Nam đã áp dụng các gói hỗ trợ khẩn cấp. Đây
chính sách tài khoá mở rộng nhằm làm tăng tổng cầu, dịch chuyển đường AD sang phải,
hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế. Nhưng đồng thời, chính sách này làm tăng mức giá
chung, đẩy lạm phát tăng cao.
31
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
HỎI & ĐÁP
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 32
31
32
10/16/202
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Trong ngắn hạn, tăng trưởng của nền kinh tế biến động quanh xu hướng tăng trưởng dài
hạn.
Mô hình AD – AS là mô hình phổ biến được sử dụng để giải thích các biến động kinh tế.
Đường tổng cầu dốc xuống phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung
lượng tổng cầu.
Tổng cung ngắn hạn dốc lên trong khi tổng cung dài hạn đường thẳng đứng tại mức
sản lượng tiềm năng.
Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn thì cũng làm dịch chuyển đường
tổng cung ngắn hạn.
Giá yếu tố đầu vào làm dịch chuyển SRAS nhưng không làm dịch chuyển LRAS.
Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ làm dịch chuyển đường tổng cầu, từ đó tác động
đến tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế.
33
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
THANK YOU FOR
WATCHING
Học viện Ngân hàng
12 P. Chùa Bộc, P. Kim Liên, TP. Hà Nội
T: 1900 561 595 1900 561 595F:
E: truyenthong@hvnh.edu.vn
W: www.hvnh.edu.vn
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 34
33
34
10/16/202
U HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tại sao đường tổng cầu dốc xuống?
Trả lời:
Đường tổng cầu dốc xuống phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung
lượng tổng cầu. Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng/giảm sẽ tác động làm
giảm/tăng tiêu dùng hộ gia đình (C), đầu tư (I) và xuất khẩu ròng (NX) thông qua ba hiệu
ứng lần lượt là: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỷ giá. Trong khi đó, C, I,
và NX là ba thành phần thuộc tổng cầu. Có nghĩa rằng, mức giá chung tăng/giảm sẽ làm
giảm/tăng lượng tổng cầu. Do đó, đường tổng cầu dốc xuống trên hình tổng cầu
tổng cung với hệ trục toạ độ Y và P.
35
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
2. Ảnh hưởng của sốc bất lợi về phía tổng cung đến tăng trưởng lạm phát của nền
kinh tế?
Trả lời:
Cú sốc bất lợi về phía tổng cung làm giảm tổng cung, đường AS dịch chuyển sang trái trên
hình AD AS, làm cho mức giá chung tăng sản lượng giảm. Đây hiện ợng định
trệ lạm phát của nền kinh tế, thường được gọi hiện tượng đình lạm. Mức giá chung
tăng làm cho tiền lương danh nghĩa tăng trong ngắn hạn, tiếp tục làm tăng chi p sản
xuất, đẩy đường AS tiếp tục dịch trái, làm trầm trọng thêm tình trạng lạm phát đình trệ,
gây ra vòng xoáy giá cả – tiền lương.
36
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
U HỎI THƯỜNG GẶP
35
36
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ
Chính sách tài khoá
chính sách sử dụng hai công cụ bao gồm thuế (T) chi tiêu chính ph(G) nhằm
tác động đến tổng cầu của nền kinh tế.
Chính sách tiền tệ
chính sách điều chỉnh cung tiền, được thực hiện bởi NHTW thông qua 3 công cụ:
nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, và tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.
Sản lượng tiềm năng
Là sản lượng được tạo ra trong nền kinh tế khi thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên.
Tổng cầu
Là lượng cầu về tất cả các hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế ở bất kỳ mức giá nhất
định nào.
Tổng cung
Là tổng số lượng hàng hoá và dịch vụ mà các doanh nghiệp trong nền kinh tế sản xuất
và bán ở bất kỳ mức giá nhất định nào.
37
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
37

Preview text:

10/16/202 CHƯƠNG 6 TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
•Đại dịch Covid-19 đã làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, làm sụt giảm đáng kể tăng
trưởng kinh tế Việt Nam. Trước thực trạng đó, Chính phủ Việt Nam đã áp dụng các gói hỗ
trợ khẩn cấp nhằm phục hồi kinh tế sau đại dịch.
•Vậy, tại sao tăng trưởng kinh tế lại bị sụt giảm? Và các gói hỗ trợ khẩn cấp của Chính phủ
có tác động như thế nào đến tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế Việt Nam.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 2 2 10/16/202 MỤC TIÊU BÀI HỌC
•Hiểu được ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến các đường
tổng cầu, tổng cung trên mô hình AD – AS.
•Vận dụng mô hình AD-AS để giải thích cho các biến động kinh
tế trong ngắn hạn, quá trình tự điều chỉnh trong dài hạn và vai
trò điều tiết của chính phủ trong ngắn hạn.
•Hiểu được mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3 3 CẤU TRÚC NỘI DUNG
6.1 Biến động kinh tế trong ngắn hạn
6.2 Mô hình tổng cầu – tổng cung
6.3 Tăng trưởng và lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn: Mô hình AD - AS
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 4 4 10/16/202
6.1. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN
•Sự biến động GDP thực trong dài hạn với trong ngắn hạn  GDP trong dài hạn:
có xu hướng tăng dần theo thời gian  GDP trong ngắn hạn:
Biến động xung quanh xu hướng dài hạn
•Các trường hợp biến động GDP trong ngắn hạn:
 Bùng nổ kinh tế: là thời kỳ GDP thực tế tăng trưởng nhanh.
 Suy thoái kinh tế: là thời kỳ GDP thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
 Kinh tế đình trệ: là thời kỳ suy thoái nghiêm trọng
 Lạm phát đình trệ (đình lạm - Stagflationl):
à tình trạng vừa suy thoái vừa lạm phát
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 5 5
6.1. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
•Đặc điểm của biến động kinh tế trong ngắn hạn:
 Đặc điểm 1:Biến động kinh tế là bất thường và không thể dự báo
 Đặc điểm 2:Đa số các đại lượng kinh tế vĩ mô cùng biến động.
 Đặc điểm 3:Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng.
•Ví dụ: Khi tăng trưởng tốt thì sẽ thu hút đầu tư tư nhân nhiều hơn, thất nghiệp giảm, tăng thu ngân sách,...
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 6 6 10/16/202
6.2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU – TỔNG CUNG (AD – AS) P “Tổng cung Mức giá “Tổng cung dài hạn”
•Mô hình tổng cầu và tổng cung ngắn hạn” LRAS
(AD-AS) là mô hình mà hầu hết SRAS
các nhà kinh tế sử dụng để giải
thích những biến động kinh tế Mô hình P E xác định 1
ngắn hạn xung quanh xu hướng mức giá dài hạn. cân bằng AD “Tổng cầu” Y Y1
và sản lượng cân bằng GDP thực tế, sản (GDP thực tế). lượng
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 7 7
6.2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU – TỔNG CUNG (AD – AS) (tiếp)
6.2.1. Đường tổng cầu (Aggregate demand - AD)
6.2.2. Đường tổng cung (Aggregate supply - AS)
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 8 8 10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) •
Đường AD cho thấy lượng cầu về tất cả
hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế ở mỗi P mức giá nhất định.
•Các thành phần của tổng cầu: P2
Tiêu dùng hộ gia đình (C) Đầu tư tư nhân (I) Chi tiêu chính phủ (G) P1 Xuất khẩu ròng (NX) Y = C + I + G + NX AD Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 9 9
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp)
•Tại sao đường AD dốc xuống? P Y = C + I + G + NX Giả định
G cố định bởi chính sách của chính phủ. P2
Để hiểu được độ dốc của AD, phải xác
định sự thay đổi của P sẽ ảnh hưởng
đến C, I, và NX như thế nào. P1 AD Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 10 10 10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp)
•Hiệu ứng của cải (P và C): P
Giả sử mức giá, P, tăng
−Giảm giá trị thực của tiền
−Người tiêu dùng cảm thấy nghèo hơn P2
−Giảm chi tiêu của người tiêu dùng, C giảm
−Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ P1 AD Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 11 11
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp)
•Hiệu ứng lãi suất (P và I): P
▪Giả sử mức giá, P, tăng
−Mua hàng hóa và dịch vụ cần nhiều tiền hơn P2
−Mọi người sẽ gửi tiết kiệm ít hơn hoặc bán
trái phiếu và các tài sản tài chính khác −Tăng lãi suất P1
−Giảm chi tiêu đầu tư, I giảm AD
−Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 12 12 10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp)
•Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (P và NX): P
Giả sử mức giá, P, tăng −Tăng lãi suất P2
−Vốn chảy vào trong nước −Cung ngoại tệ tăng −Tỷ giá giảm
−Hàng trong nước trở nên đắt hơn P1
−Giảm xuất khẩu ròng, NX giảm AD
−Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 13 13
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp) • Tóm tắt: P
Khi P tăng làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ vì:
−Hiệu ứng của cải (C giảm) P2
−Hiệu ứng lãi suất (I giảm)
−Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (NX giảm)
Gây ra sự vận động dọc/di chuyển dọc P1 trên đường tổng cầu AD Y Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 14 14 10/16/202
6.2.1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE DEMAND – AD) (Tiếp)
•Khi nào đường AD dịch chuyển? P
Bất kỳ sự kiện nào làm thay đổi C, I, G,
hoặc NX — ngoại trừ P — sẽ làm dịch chuyển đường AD.
Ví dụ: Sự bùng nổ của thị trường chứng P1
khoán làm cho các hộ gia đình cảm thấy
giàu có hơn, C tăng, đường AD dịch phải. AD2 AD1 Y Y1 Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 15 15 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1
Điều gì xảy ra với đường AD trong mỗi trường hợp sau đây?
A. Chính sách ưu đãi đầu tư hết hạn.
B. Đồng nội tệ giảm giá so với ngoại tệ.
C. Giá giảm làm tăng giá trị thực của tài sản của người tiêu dùng. Đáp án:
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 16 16 10/16/202
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) •
Đường AS cho thấy tổng số lượng hàng hóa và
dịch vụ mà các công ty sản xuất và bán ra ở mỗi P LRAS mức giá nhất định.
Dốc lên trong ngắn hạn SRAS
Thẳng đứng trong dài hạn Y YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 17 17
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
•Đường tổng cung trong dài hạn:  Thẳng đứng tại: P LRAS
−Mức sản lượng tự nhiên ( YN): là sản lượng
mà nền kinh tế đạt được khi tỷ lệ thất
nghiệp mở mức tự nhiên.
−Còn được gọi là sản lượng tiềm năng hay P2
sản lượng toàn dụng nhân công •
Tại sao đường LRAS thẳng đứng? P1
− YNđược xác định bởi nguồn cung lao
động, vốn và tài nguyên thiên nhiên của
nền kinh tế và trình độ công nghệ.
− Khi P tăng không làm ảnh hưởng các Y
yếu tố này, vì vậy nó không ảnh hưởng YN đến YN.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 18 18 10/16/202
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
•Đường tổng cung trong dài hạn: 
Khi nào đường LRAS dịch chuyển? P LRAS LRAS2
−Bất kỳ sự kiện nào làm thay đổi các yếu tố quyết
định YNsẽ làm dịch chuyển LRAS.
Thay đổi về lao động
Thay đổi về vốn vật chất hoặc vốn con người
Thay đổi về tài nguyên thiên nhiên
Thay đổi về công nghệ
−Ví dụ: Nhập cư làm tăng lực lượng lao động dẫn
đến sản lượng tự nhiên YNtăng và đường LRAS dịch phải Y YN YN’
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 19 19
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
•Đường tổng cung trong ngắn hạn:  Dốc lên P
−Trong khoảng thời gian từ 1 – 2 năm, sự gia
tăng mức giá P sẽ làm tăng số lượng hàng hóa SRAS dịch vụ cung ứng 
Tại sao đường SRAS dốc lên? P2
Lợi nhuận/SP = Giá bán SP – Chi phí sản xuất/SP
−Chi phí lớn nhất thường là tiền lương P
−Tiền lương chậm điều chỉnh trong ngắn hạn 1
Khi mức giá P tăng => Lợi nhuận trên mỗi sản
phẩm tăng => DN sản xuất có lợi hơn và tăng
sản lượng Y, từ đó đường SRAS dốc lên Y
Khi P tăng => Có sự di chuyển dọc theo đường SRAS Y1 Y2
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 20 20 10/16/202
6.2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG (AGGREGATE SUPPLY – AS) (tiếp)
•Đường tổng cung trong ngắn hạn:
Khi nào đường SRAS dịch chuyển? P
−Mọi thứ làm dịch chuyển LRASthì cũng làm SRAS dịch chuyển SRAS. SRAS
−Ngoài ra, Chi phí sản xuấtlàm dịch chuyển SRAS
−Nếu chi phí sản xuất tăng, sản xuất ít sinh lời
hơn, Y giảm ở mọi mức giá , SRASdịch trái. P1
−Các yếu tố ảnh hưởng chi phí sản xuất như:
Giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào Tiền lương danh nghĩa Y Năng suất lao động Y2 Y1
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 21 21
6.3. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
VÀ DÀI HẠN: MÔ HÌNH AD-AS
6.3.1. Tăng trưởng và lạm phát trong dài hạn
6.3.2. Tăng trưởng và lạm phát trong ngắn hạn
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 22 22 10/16/202
6.3. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
VÀ DÀI HẠN: MÔ HÌNH AD-AS (tiếp) •Mô hình AD-AS
Trạng thái cân bằng: AD = AS P LRAS
Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng SRAS P AD Y YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 23 23
6.3. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN
VÀ DÀI HẠN: MÔ HÌNH AD-AS (tiếp)
•Tại sao độ dốc của AS lại quan trọng? Nếu
AS là phương thẳng đứng, sự dao P LRAS
động của AD không gây ra sự biến
động về sản lượng và việc làm. Pcao SRAS Nếu
AS dốc lên, thì sự thay đổi trong AD Pcao
sẽ ảnh hưởng đến sản lượng và việc làm. ADcao Pthấp AD1 Pthấp ADthấp Y Ythấp YN Ycao
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 24 24 10/16/202
6.3.1. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG DÀI HẠN •Theo thời gian: LRAS2020 P LRAS2010
Cải tiến công nghệ làm dịch chuyển LRAS2000 đường LRAS sang phải
Và tăng cung tiền làm dịch chuyển P đường AD sang phải. 2020 •Kết quả: P2010
Lạm phát diễn ra liên tục theo thời gian AD2020 P2000 Và sản lượng tăng dần AD2010 AD2000 Y Y2000 Y2010 Y2020
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 25 25
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN •Các bước phân tích:
Bước 1: Nhận dạng sự kiện tác động
- Xác định xem sự kiện sẽ làm dịch chuyển đường AD hay AS? Sang trái hay sang phải?
Bước 2: Phân tích trong ngắn hạn
- Xác định sự thay đổi của Y, P và thất nghiệp trong ngắn hạn.
Bước 3: Phân tích trong dài hạn
- Phân tích nền kinh tế chuyển từ trạng thái cân bằng mới trong ngắn hạn sang
trạng thái cân bằng mới trong dài hạn.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 26 26 10/16/202
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
•Phân tích ảnh hưởng từ sự thay đổi phía AD (cú sốc cầu)
 Sự kiện: Thị trường chứng khoán sụp đổ P LRAS −
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A −
Thị trường chứng khoán sụp đổ tác SRAS1
động C, C giảm, đường AD dịch trái −
Trong ngắn hạn, cân bằng mới tại B: P P 1A
và Y giảm, thất nhiệp tăng SRAS2 −
Trong dài hạn, thất nghiệp tăng => P2 B
tiền lương giảm, SRAS dịch phải, cân
bằng dài hạn tại C: Y và thất nhiệp trở AD1 P3C
lại mức ban đầu, P tiếp tục giảm AD xuống P 2 3 Y Y2 YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 27 27
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
•Phân tích ảnh hưởng từ sự thay đổi phía AS (cú sốc cung)
 Sự kiện: Giá dầu tăng −
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A P LRAS −
Giá dầu tăng làm tăng chi phí sản
xuất, đường SRAS dịch trái SRAS2
Nếu Nhà nước không can thiệp SRAS
− Trong ngắn hạn, Cân bằng mới tại B: P 1 B
tăng, Y giảm, thất nghiệp tăng (thời kỳ P2 đình lạm)
− Trong dài hạn, thất nghiệp tăng dẫn P1A
đến tiền lương giảm, đường SRAS dịch
phải, cân bằng dài hạn quay về A AD1 Y Y2 YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 28 28 10/16/202
6.3.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN (tiếp)
•Phân tích ảnh hưởng từ sự thay đổi phía AS (cú sốc cung)
 Sự kiện: Giá dầu tăng −
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại A P LRAS −
Giá dầu tăng làm tăng chi phí sản SRAS2
xuất, đường SRAS dịch trái Nếu Nhà nước can thiệp P3C SRAS1
− các nhà hoạch định chính sách thường sử B
dụng CSTK hoặc CSTT để tăng AD nhằm P2
thích ứng với sự thay đổi của AS => đường AD dịch phải P1A AD2
− Kết quả: Nền kinh tế chuyển đến trạng
thái cân bằng mới tại C: Y và thất nghiệp AD1
trở về mức ban đầu, P tăng mạnh đến P3 Y Y2 YN
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 29 29 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nói sau đây đúng hay sai?
Trong ngắn hạn, Chính phủ Việt Nam tăng cường giải ngân vốn đầu tư công sẽ tác động tích cực
tới tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, chính sách này cũng làm gia tăng nguy cơ lạm phát ở Việt Nam.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 30 30 10/16/202 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
•Đại dịch Covid-19 làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, các doanh nghiệp gặp khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn cung các yếu tố sản xuất, giá các yếu tố sản xuất tăng, làm
giảm tổng cung trong ngắn hạn, SRAS dịch chuyển sang trái, sản lượng giảm và mức giá
chung tăng, gây ra hiện tượng đình trệ – lạm phát.
•Trước thực trạng đó, chính phủ Việt Nam đã áp dụng các gói hỗ trợ khẩn cấp. Đây là
chính sách tài khoá mở rộng nhằm làm tăng tổng cầu, dịch chuyển đường AD sang phải,
hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế. Nhưng đồng thời, chính sách này làm tăng mức giá
chung, đẩy lạm phát tăng cao.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 31 31 HỎI & ĐÁP
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 32 32 10/16/202 TỔNG KẾT BÀI HỌC
•Trong ngắn hạn, tăng trưởng của nền kinh tế biến động quanh xu hướng tăng trưởng dài hạn.
•Mô hình AD – AS là mô hình phổ biến được sử dụng để giải thích các biến động kinh tế.
•Đường tổng cầu dốc xuống phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung và lượng tổng cầu.
•Tổng cung ngắn hạn dốc lên trong khi tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
•Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn thì cũng làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
•Giá yếu tố đầu vào làm dịch chuyển SRAS nhưng không làm dịch chuyển LRAS.
•Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ làm dịch chuyển đường tổng cầu, từ đó tác động
đến tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế. 33
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 33 THANK YOU FOR WATCHING Học viện Ngân hàng
T: 1900 561 595 F: 1900 561 595
12 P. Chùa Bộc, P. Kim Liên, TP. Hà Nội E: truyenthong@hvnh.edu.vn W: www.hvnh.edu.vn
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 34 34 10/16/202 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tại sao đường tổng cầu dốc xuống? Trả lời:
Đường tổng cầu dốc xuống phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung và
lượng tổng cầu. Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng/giảm sẽ tác động làm
giảm/tăng tiêu dùng hộ gia đình (C), đầu tư (I) và xuất khẩu ròng (NX) thông qua ba hiệu
ứng lần lượt là: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỷ giá. Trong khi đó, C, I,
và NX là ba thành phần thuộc tổng cầu. Có nghĩa rằng, mức giá chung tăng/giảm sẽ làm
giảm/tăng lượng tổng cầu. Do đó, đường tổng cầu dốc xuống trên mô hình tổng cầu –
tổng cung với hệ trục toạ độ Y và P.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 35 35 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
2. Ảnh hưởng của cú sốc bất lợi về phía tổng cung đến tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế? Trả lời:
Cú sốc bất lợi về phía tổng cung làm giảm tổng cung, đường AS dịch chuyển sang trái trên
mô hình AD – AS, làm cho mức giá chung tăng và sản lượng giảm. Đây là hiện tượng định
trệ – lạm phát của nền kinh tế, thường được gọi là hiện tượng đình – lạm. Mức giá chung
tăng làm cho tiền lương danh nghĩa tăng trong ngắn hạn, tiếp tục làm tăng chi phí sản
xuất, đẩy đường AS tiếp tục dịch trái, làm trầm trọng thêm tình trạng lạm phát – đình trệ,
gây ra vòng xoáy giá cả – tiền lương.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 36 36 TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ •Chính sách tài khoá
Là chính sách sử dụng hai công cụ bao gồm thuế (T) và chi tiêu chính phủ (G) nhằm
tác động đến tổng cầu của nền kinh tế. •Chính sách tiền tệ
Là chính sách điều chỉnh cung tiền, được thực hiện bởi NHTW thông qua 3 công cụ:
nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, và tỷ lệ dữ trữ bắt buộc. •Sản lượng tiềm năng
Là sản lượng được tạo ra trong nền kinh tế khi thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên. •Tổng cầu
Là lượng cầu về tất cả các hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế ở bất kỳ mức giá nhất định nào. •Tổng cung
Là tổng số lượng hàng hoá và dịch vụ mà các doanh nghiệp trong nền kinh tế sản xuất
và bán ở bất kỳ mức giá nhất định nào.
KHOA KINH TẾ - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 37 37