10/16 /202
CHƯƠNG 7
MÔ HÌNH IS - LM
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan
Nếu Chính ph thực hiện chính sách tài khóa m rộng nhằm thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế thì sẽ ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tiền tệ như thế
nào?
Tại sao nói rằng: Gia tăng chi tiêu công sẽ ảnh hưởng xấu đến đầu tư tư nhân?
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
2
1
2
10/16 /202
MỤC TIÊU BÀI HỌC
3
Giải thích được chi tiêu dự tính và chi tiêu thực tế là
gì? nh chi tiêu Keynes xác định thu nhập cân
bằng như thế nào?
Xây dựng đường IS. Yếu tố nào dẫn đến sự dịch
chuyển của đường IS?
Xây dựng đường LM. Yếu tố nào gây ra sự dịch
chuyển của đường LM?
Các chính sách kinh tế tác động đến nền
kinh tế như thế nào thông qua mô hình IS – LM?
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4
7.1 Sự cân bằng trên thị trường hàng hóa - đường IS
7.2 Thị trường tiền tệ và đường LM
7.3 hình IS-LM
3
4
10/16 /202
5
7.1.1. Mô hình chi tiêu Keynes 7.1.2. Trạng thái cân bằng của nền kinh
tế
7.1.3. Chính sách tài khóa và số nhân
chi tiêu chính phủ
7.1.4. Chính sách tài khóa và số nhân
thuế
7.1.5. Lãi suất, đầu tư và đường IS
7.1. SỰ CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA –
ĐƯỜNG IS
Chi tiêu thực tê (actual expenditure, Y hoặc AE):
số tiền hô gia định, doanh nghiệp (DN) va chính phu thực sự chi tiêu cho
hàng hóa va dịch vụ.
Y = GDP thực tê
Chi tiêu dư tính (PE):
Là số tiền các hô gia đình, DN, va chính phu dư định chi tiêu cho hàng hóa va dịch
vụ.
PE = C + I + G + NX
Điều kiện cân bằng:
Chi tiêu thực tế = chi tiêu dự tính
Y = PE
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES
6
5
6
10/16 /202
Tiêu dùng hộ gia đình (C)
Là chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
Phụ thuộc:
Thu nhập khả dụng (Yd): Là lượng thu nhập mà người tiêu dùng thực sự có quyền sử
dụng.
oYd = Thu nhập (Y) – Thuế (T) = Tiêu dùng (C) + Tiết kiệm (S)
oYd tăng => C tăng
Của cải: Của cải tăng => C tăng
Lãi suất: Lãi suất tăng => tiết kiệm (S) tăng => C giảm
Tình trạng của nền kinh tế: Tăng trưởng => C tăng
Khác: Giới tính, độ tuổi, phong tục, thói quen,...
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Hàm tiêu dùng:
Đồ thị: Hàm tiêu dùng
8
Tiêu dùng hộ gia đình (C)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Tiêu dùng tự định 𝑪 : là mức tiêu
dùng không phụ thuộc vào thu nhập
Xu hướng tiêu dùng cận biên (
MPC
)
là phần của mỗi đồng thu nhập tăng
thêm được sử dụng để tăng tiêu
dùng
0 < MPC < 1
C
∆𝐶
∆𝑌
= 𝑀𝑃𝐶
Yd
C450
Yd0
E0
C0
𝑪 = 𝑪
+ 𝑴𝑷𝑪 𝒀𝒅
7
8
10/16 /202
9
Tiêu dùng hộ gia đình (C)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Hàm tiết kiệm (S):
Yd = C + S
S = Yd - C
𝑆 = 𝐶+ (1 𝑀𝑃𝐶) 𝑌
𝑆 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝑆 𝑌
Xu hướng tiết kiệm cận biên (
MPS
): là
phần của mỗi đồng thu nhập tăng
thêm được sử dụng để tăng tiết kiệm
0 < MPS < 1
𝑺 = 𝑪
+ 𝑴𝑷𝑺 𝒀𝒅
Đồ thị: Hàm tiêu dùng
C
∆𝐶
∆𝑌
= 𝑀𝑃𝐶
Yd
C450
Yd0
E0
C0
Điểm vừa đu
−C
∆𝑆
∆𝑌
= 𝑀𝑃𝑆
Câu 1: Trả lời câu hỏi sau?
Nếu một hộ gia đình chi tiêu cho tiêu dùng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu
nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu ng cận
biên của hộ gia đình đó là.
CÂU HỎI THỰC HÀNH
10
9
10
10/16 /202
11
Là chi tiêu của doanh nghiệp cho nhà xưởng, máy móc, thiết bị và hàng tồn kho
Đầu tư phụ thuộc:
Lãi suất (r): Chi phí vay vốn để đầu tư
Lãi suất tăng => chi phí đầu tư tăng => Đầu tư tư nhân giảm
Thuế (T): Thuế tăng => Đầu tư giảm
Kỳ vọng hay lòng tin: DN kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng và kinh doanh tốt => tăng
đầu tư
Khác: Sự ổn định về mặt chính trị, môi trường vĩ mô,...
Đầu tư tư nhân (I)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
12
Đầu tư tư nhân (I)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
𝑰 = 𝑰
Hàm đầu tư: 𝑰 = 𝑰
− 𝒅 𝒓
Đầu tư tự định 𝐼: là mức đầu tư
không phụ thuộc vào lãi suất
Hệ số nhạy cảm của đầu tư với lãi
suất : phản ánh mức độ thay đổi (𝑑)
của đầu tư khi lãi suất thay đổi một
đơn vị
Giả định đầu tư là khoản cố định
I
r
Đồ thị: Hàm đầu tư
11
12
10/16 /202
𝑻 = 𝑻
+ 𝒕 𝒀
Thu Chi
Thuế
Phí, lệ phí
Nhận viện trợ
Vay nợ
Hàm thuế:
𝑮 = 𝑮
Lương cán bộ công chức
Chi an ninh quốc phòng
Chi xây dựng cơ bản
Chi trợ cấp
Hàm chi tiêu chính phủ:
Thuế tự định Thuế suất
Chi tiêu Chính phủ (G)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Xuất khẩu ròng (NX = EX – IM)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Nhập khẩu (IM) Xuất khẩu (EX)
Hàm xuất khẩu ròng:
Phụ thuộc: Thu nhập và nhu
cầu của người nước ngoài, và
được coi là cố định
𝑬𝑿 = 𝑬𝑿
𝑵𝑿 = 𝑬𝑿 𝑴𝑷𝑴 𝒀
Phụ thuộc: Thu nhập và nhu
cầu của người trong nước
𝑰𝑴 = 𝑴𝑷𝑴 𝒀
Xu hướng nhập khẩu cận biên
(0< MPM <1)
NX > 0: Cán cân thương mại thặng dư
NX < 0: Cán cân thương mại thâm hụt
NX = 0: Cán cân thương mại cân bằng
13
14
10/16 /202
Hàm chi tiêu dự tính (PE)
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 𝑌
𝐼 = 𝐼
𝐺 = 𝐺
𝑁𝑋 = 𝐸𝑋 𝑀𝑃𝑀 𝑌
𝑷𝑬 = 𝑪
+ 𝑮+ 𝑰+ 𝑬𝑿 𝑴𝑷𝑪 𝑻+ 𝑴𝑷𝑪 𝟏 𝒕 𝑴𝑷𝑴 𝒀
PE = C + I + G + NX
𝑌= 𝑌 𝑇
𝑇 = 𝑇
+ 𝑡 𝑌
=> 𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 (𝑌 𝑇)
𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 (𝑌 𝑇− 𝑡 𝑌)
PE
Chi tiêu
dư tính
Y
PE
7.1.2. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
PE
Y1
PE1
Tăng
hàng
tồn
kho
Y1
Y2
PE2
Y2
Giảm hàng tồn
kho
Điều kiện cân bằng:
Y = PE
45º
PE=Y
Y0
PE A
Thu nhập cân bằng
Nếu Y > PE1 1
Hàng tồn kho tăng
DN giảm sản lượng
Y giảm đến khi cân bằng tại Y0
Nếu Y < PE2 2
Hàng tồn kho giảm
DN tăng sản lượng
Y tăng đến khi cân bằng tại Y0
PE
Chi tiêu
dư tính
Y
PE
15
16
10/16 /202
7.1.2. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ (tiếp)
PE
45º
PE=Y
Y0
PE
A
Thu nhập cân bằng
PE
Chi tiêu
dư tính
Y
PE
Tóm tắt
hình đường chéo Keynes cho
biết:
Thu nhập ( Y) được xác định như
thế nào với c biến số cho
trước
Và xác định thu nhập thay đổi như
thế nào khi một trong các biến số
đó thay đổi.
Câu 2: Trả lời đúng/sai?
Trên mô hình đường chéo Keynes, xu hướng tiêu dùng cận biên giảm sẽ khiến đường PE dịch
chuyển xuống dưới và sản lượng giảm?
18
CÂU HỎI THỰC HÀNH
17
18
10/16 /202
1
Y
PE
Y
PE
1 =
Y
1
A
Tăng chi tiêu chính phủ một lượng ∆G
Khi G tăng => PE tăng, đường PE dịch lên
trên => hàng tồn kho giảm
Các DN tăng sản lượng
Tăng thu nhập
Cân bằng mới tại B với mức thu nhập Y2
19
Sản lượng tăng: ∆Y = Y – Y2 1
PE2 = Y
2
ΔY
B
ΔG
PE2
PE1
Giả sử ban đầu có PE tương ứng cân 1
bằng tại A với thu nhập cân bằng Y1
Tại
Y
1, hàng tồn
kho giảm…
... vì vậy các DN
tăng sản lượng
và thu nhập tăng
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
Tính ΔY khi tăng ΔG?
20
Tính ΔY khi tăng ΔG
?
Số nhân chi tiêu chính phủ
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (tiếp)
Điều kiện cân bằng:
Ban đầu chi tiêu tăng G => Y tăng lần 1:
Y
=
C
+
I
+
G
Giả sử nền kinh tế đóng và không có thuế
Y
tăng =>
C
tăng =>
Y
tăng lần 2:
= G
= MPCx
G
Y
tăng thêm =>
C
tăng thêm =>
Y
tăng lần 3: = MPC2x
G
.......
Y
= (1 + MPC + MPC + MPC + ....)x2 3
G
1
1 –
MPC
=xΔ
G
m: Số nhân chi tiêu
chính phủ
Trong đó 𝑪 = 𝑪
+ 𝑴𝑷𝑪 (𝒀 𝑻)
19
20
10/16 /202
1
21
Số nhân chi tiêu chính phủ
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (tiếp)
Ví dụ: Nếu MPC = 0,8, thì:
Là mức tăng thu nhập do tăng chi tiêu chính phủ (
G
) thêm 1 đồng.
Thu nhập sẽ tăng gấp 5 lần mức tăng trong chi
tiêu chính phủ!
m = Δ𝒀Δ𝑮 = 1
1 MPC
m = Δ𝒀Δ𝑮 = 1
1 0,8 = 5
m > 1
=> Khi CP tăng chi tiêu thêm 1 đồng làm sản
lượng tăng thêm nhiều hơn 1 đồng
22
Chính phủ tăng thuế một lượng ∆T
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ
Tại
Y
1, hàng tồn
kho tăng…
PE2
C = MPC. T
PE2 = Y
2 Y
B
Y
PE Y
PE1
PE
1 =
Y
1
A
… do đó các DN
giảm sản lượng
và thu nhập
giảm
Khi T tăng => C giảm => PE giảm,
đường PE dịch xuống dưới
Hàng tồn kho tăng
Các DN giảm sản lượng
Giảm thu nhập
Cân bằng mới tại B với mức thu nhập
Y2
Sản lượng giảm: ∆Y = Y – Y1 2
Giả sử ban đầu có PE tương ứng cân 1
bằng tại A với thu nhập cân bằng Y1
Tính ΔY khi tăng ΔT
?
21
22
10/16 /202
1
Điều kiện cân bằng:
Ban đầu thuế tăng T => C giảm => Y giảm lần 1:
Y =C +I +G
Giả sử nền kinh tế đóng và thuế suất t = 0
Y giảm =>C giảm => Y giảm lần 2:
= MPCx
T
= MPC2x
T
Y
giảm thêm =>
C
giảm thêm =>
Y giảm lần 3: = MPC3x T
.......
Y = -(1 + MPC + MPC + MPC + ....)xMPCx2 3 T
- MPC
1 –
MPC
=xΔ
T
mt: Số nhân
thuế
Trong đó 𝑪 = 𝑪
+ 𝑴𝑷𝑪 (𝒀 𝑻)
Số nhân thuế
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp)
Tính ΔY khi tăng ΔT?
24
Số nhân thuế
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp)
Ví dụ: Nếu MPC = 0,8, thì:
Định nghĩa: Mức thay đổi thu nhập do tăng thuế ( T) thêm 1 đồng.
Thu nhập sẽ giảm gấp 4 lần mức tăng của Thu nhập sẽ giảm gấp 4 lần mức tăng của
thuế!
m=Δ𝒀Δ𝑻 = −MPC
1 MPC
m=Δ𝒀Δ𝑻 = −0,8
1 0,8 = −4
mt < -1
=> Khi CP tăng thuế thêm 1 đồng làm sản
lượng giảm bớt nhiều hơn 1 đồng
23
24
10/16 /202
1
25
Số nhân thuế
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp)
... là âm:
Tăng thuế làm giảm C, làm giảm thu nhập.
... Giá trị tuyệt đối lớn hơn một:
Một sự thay đổi về thuế có ảnh hưởng nhiều lần đến thu nhập.
... nhỏ hơn số nhân chi tiêu của chính phủ:
Chính phủ tăng chi tiêu 1 đồng thì chi tiêu của nền kinh tế ban đầu tăng 1 đồng
Nhưng Chính phủ giảm thuế 1 đồng t chi tiêu của nền kinh tế ban đầu chỉ tăng
MPC < 1 đồng, phần còn lại (1 – MPC) người tiêu dùng dành để tăng tiết kiệm.
26
Câu 3: Trả lời tình huống sau
Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau (∆G = ∆T) thì sản
lượng thay đổi như thế nào?
Đáp án là:
CÂU HỎI THỰC HÀNH
25
26
10/16 /202
1
27
Câu 3: Trả lời tình huống sau
Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau (∆G = ∆T) thì sản
lượng thay đổi như thế nào?
Đáp án là:
CÂU HỎI THỰC HÀNH
thuế
Khái niệm và phương trình đường IS:
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS
Đường IS là đường thể hiện tập hợp các kết hợp giữa lãi suất (r) và thu nhập (Y) mà thị
trường hàng hóa đạt trạng thái cân bằng
Thị trường hàng hóa cân bằng khi:
Y = PE
Chi tiêu thực tế: Y = GDP thực tế
Chi tiêu dự tính:
PE
= C + I + G + NX
Trong đó, 𝑰 = 𝑰
𝒅. 𝒓
𝑷𝑬 = 𝑪
+ 𝑮+ 𝑰+ 𝑬𝑿 𝑴𝑷𝑪. 𝑻+ 𝑴𝑷𝑪 𝟏 𝒕 𝑴𝑷𝑴 . 𝒀 𝒅. 𝒓
𝒀 = 𝑪
+ 𝑰+ 𝑮+ 𝑬𝑿 𝑴𝑷𝑪. 𝑻
𝟏 𝑴𝑷𝑪. 1 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 𝒅
𝟏 𝑴𝑷𝑪. 1 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 . 𝒓
Phương trình đường IS:
27
28
10/16 /202
1
Y2
Y1
Y2
Y1Y
PE
r
Y
PE1
PE2
r2
Y
IS
ΔI
I2
I1
r
I
r1
r2
I
r1
a. Đường đầu tư c. Đường IS
b. Đường chéo Keynes
Lãi suất giảm từ r xuống r1 2 ⇒ Đầu tư tăng
PE dịch lên trên Sản lượng tăng từ Y lên 1
Y2
Kết hợp A(r , Y ) và B(r , Y )1 1 2 2
đường IS
A
B
Hình dáng và sự di chuyển trên đường IS:
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS
Y2Y1
Y2Y1Y
PE
r
Y
PE1
PE2
r1
Y
IS
1
IS
2
ΔY
Sự dịch chuyển của đường IS:
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS
Tại bất kỳ mức
r nào
:
…vì vậy đường
IS
dịch phải
một khoảng ∆Y
Khi 𝑪
, 𝑰, 𝑮
, 𝑬𝑿 tăng, hoặc 𝑻giảm
PE Y (tại mọi mức r)
𝒀 = 𝑪
+ 𝑰+ 𝑮+ 𝑬𝑿 𝑴𝑷𝑪. 𝑻
𝟏 𝑴𝑷𝑪. 1 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 𝒅
𝟏 𝑴𝑷𝑪. 1 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 . 𝒓
29
30
10/16 /202
1
31
7.2.1. Lý thuyết ưa thích thanh
khoản
7.2.2. Thu nhập, cầu tiền và đường
LM
7.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Do John Maynard Keynes phát triển.
Là một lý thuyết đơn giản theo đó lãi suất do cung và cầu tiền quyết định.
Cung tiền thực tế:
MS
là cho trước và được kiểm soát bởi
NHTW
P
cố định trong ngắn hạn
Cung tiền thực tế c định
Đường MS thẳng đứng
𝑀
𝑃
= 𝑀𝑆
𝑃
M
Lượng tiền
r
Lãi
suấ
t
𝑀
𝑃
𝑴𝑺
𝑷
31
32
10/16 /202
1
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
M
Lượng tiền
r
Lãi
suấ
t
Cầu tiền thực tế:
𝑀
𝑃
= 𝐿 𝑟, 𝑌
nhu cầu về một lượng tiền của các tác
nhân ngoài ngân hàng nắm giữ nhằm thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng hiện tại và tương lai
Cầu tiền cho giao dịch, dự phòng, đầu cơ
Y tăng => cầu tiền tăng
r
tăng => cầu tiền giảm
L
(
r, Y
)
r1
M1
r2
M2
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cầu tiền thực tế:
M
Lượng tiền
r
Lãi
suấ
t
L
(
r, Y
)
𝑀
𝑃
= 𝑘. 𝑌 . 𝑟
Hệ số nhạy cảm của
cầu tiền với thu nhập Hệ số nhạy cảm của
cầu tiền với lãi suất
L (r, Y ) khi h → ∞
L (r, Y ) khi h =0
Khi
h = 0
, đường cầu tiền thẳng đứng, khi đó cầu
tiền không phụ thuộc vào lãi suất
Khi h , đường cầu tiền nằm ngang, lúc này cầu
tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất
h càng lớn thì đường cầu tiền càng thoải và ngược lại.
r1
M1
33
34
10/16 /202
1
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cầu tiền thực tế:
𝑀
𝑃
= 𝑘. 𝑌 . 𝑟
M
Lượng tiền
r
Lãi
suấ
t
L
(
r, Y
)
L (r, Y 2)
Khi Y tăng
cầu tiền tăng với mọi
r
đường cầu tiền dịch sang
phải
r1
M1 M2
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cân bằng trên thị trường tiền tệ:
M
Lượng tiền
r
Lãi
suấ
t
L
(
r, Y
)
𝑀
𝑃
𝑴𝑺
𝑷
r1
𝑴
𝑷
𝒔
= 𝑴
𝑷
𝒅
𝑴𝑺
𝑷=𝑳 𝒓, 𝒀
Hay
Lãi suất điều
chỉnh để thị
trường tiền
tệ cân bằng
=𝒌. 𝒀 𝒉. 𝒓
Nếu lãi suất thấp hơn lãi
suất cân bằng => Cầu tiền >
cung tiền => thiếu hụt tiền
=> lãi suất tăng về mức cân
bằng
r2
35
36
10/16 /202
1
Câu 4: Để tăng lãi suất, NHTW cần điều chỉnh cung tiền như thế nào? Tại sao?
CÂU HỎI THỰC HÀNH
38
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM
Khái niệm và phương trình đường LM:
Đường LM
là một đường thể hiện các kết hợp giữa
r
Y
mà thị trường tiền tệ đạt trạng
thái cân bằng.
Phương trình đường LM:
𝑴
𝑷
𝒔
= 𝑴
𝑷
𝒅
𝑴𝑺
𝑷= 𝒌. 𝒀 𝒉. 𝒓
𝒓 = −𝑴𝑺𝒉. 𝑷 +𝒌
𝒉. 𝒀
37
38
10/16 /202
2
39
Hình dáng và sự di chuyển trên đường LM:
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường
LM
M
r
r1
r2
r
Y
Y1
r1
r2
Y2
LM
𝑀
𝑃
𝑴𝑺
𝑷
L (r, Y 1)
L ( r, Y 2)
Thu nhập tăng từ
Y1
lên
Y2
Cầu tiền tăng
đường cầu tiền dịch sang
phải
Lãi suất tăng từ
r1
lên
r2
Kết hợp A(
r1, Y1
) và B(
r2,
Y2)
Đường LM
A
B
40
Sự dịch chuyển của đường LM:
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường
LM
M
r
r1
r2
r
Y
Y1
r1
r2
LM1
𝑀
𝑃
𝑴𝑺𝟏
𝑷
L
(
r, Y 1
)
A
B
𝒓 = −𝑴𝑺𝒉. 𝑷 +𝒌
𝒉. 𝒀
𝑀
𝑃
𝑴𝑺𝟐
𝑷
LM2
Khi MS thay đổi:
Tại mức Y P cho
trước, khi MS giảm
đường cung tiền
dịch trái
r tăng với mọi Y
Đường
LM
dịch
lên trên 1 đoạn:
∆r = r2 – r1
39
40

Preview text:

10/16/202 CHƯƠNG 7 MÔ HÌNH IS - LM
Giảng viên: NCS. Trần Thị Lan 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
•Nếu Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế thì sẽ có ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tiền tệ như thế nào?
•Tại sao nói rằng: Gia tăng chi tiêu công sẽ ảnh hưởng xấu đến đầu tư tư nhân? 2 2 10/16/202 MỤC TIÊU BÀI HỌC
•Giải thích được chi tiêu dự tính và chi tiêu thực tế là
gì? Mô hình chi tiêu Keynes xác định thu nhập cân bằng như thế nào?
•Xây dựng đường IS. Yếu tố nào dẫn đến sự dịch chuyển của đường IS?
•Xây dựng đường LM. Yếu tố nào gây ra sự dịch chuyển của đường LM?
•Các chính sách kinh tế vĩ mô tác động đến nền
kinh tế như thế nào thông qua mô hình IS – LM? 3 3 CẤU TRÚC NỘI DUNG
7.1 Sự cân bằng trên thị trường hàng hóa - đường IS
7.2 Thị trường tiền tệ và đường LM 7.3 Mô hình IS-LM 4 4 10/16/202
7.1. SỰ CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA – ĐƯỜNG IS
7.1.1. Mô hình chi tiêu Keynes
7.1.2. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế
7.1.3. Chính sách tài khóa và số nhân
7.1.4. Chính sách tài khóa và số nhân chi tiêu chính phủ thuế
7.1.5. Lãi suất, đầu tư và đường IS 5 5
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES
•Chi tiêu thực tê (actual expenditure, Y hoặc AE):
Là số tiền mà hô gia định, doanh nghiệp (DN) va chính phu thực sự chi tiêu cho hàng hóa va dịch vụ. Y = GDP thực tê
•Chi tiêu dư tính (PE):
Là số tiền các hô gia đình, DN, va chính phu dư định chi tiêu cho hàng hóa va dịch vụ. PE = C + I + G + NX •Điều kiện cân bằng:
Chi tiêu thực tế = chi tiêu dự tính Y = PE 6 6 10/16/202
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Tiêu dùng hộ gia đình (C)
•Là chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng •Phụ thuộc:
Thu nhập khả dụng (Yd): Là lượng thu nhập mà người tiêu dùng thực sự có quyền sử dụng.
oYd = Thu nhập (Y) – Thuế (T) = Tiêu dùng (C) + Tiết kiệm (S) oYd tăng => C tăng
Của cải: Của cải tăng => C tăng
Lãi suất: Lãi suất tăng => tiết kiệm (S) tăng => C giảm
Tình trạng của nền kinh tế: Tăng trưởng => C tăng
Khác: Giới tính, độ tuổi, phong tục, thói quen,... 7
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Tiêu dùng hộ gia đình (C) C450 •Hàm tiêu dùng: 𝑪 = 𝑪 + 𝑴𝑷𝑪 ∗ 𝒀𝒅
•Tiêu dùng tự định 𝑪 : là mức tiêu
dùng không phụ thuộc vào thu nhập E0 ∆𝐶 C0 = 𝑀𝑃𝐶
•Xu hướng tiêu dùng cận biên ( MPC) ∆𝑌
là phần của mỗi đồng thu nhập tăng
thêm được sử dụng để tăng tiêu C  dùng Yd0 Yd •0 < MPC < 1 Đồ thị: Hàm tiêu dùng 8 8 10/16/202
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Tiêu dùng hộ gia đình (C) C450 •Hàm tiết kiệm (S): 𝑺 = −𝑪 + 𝑴𝑷𝑺 ∗ 𝒀𝒅 Điểm vừa đu Yd = C + S S = Yd - C E0 ∆𝐶 C
𝑆 = −𝐶+ (1 − 𝑀𝑃𝐶) ∗ 𝑌 0 = 𝑀𝑃𝐶  ∆𝑌
𝑆 = −𝐶+ 𝑀𝑃𝑆 ∗ 𝑌 
•Xu hướng tiết kiệm cận biên ( MPS): là C 
phần của mỗi đồng thu nhập tăng Yd0 Yd
thêm được sử dụng để tăng tiết kiệm −C ∆𝑆 = 𝑀𝑃𝑆 •0 < MPS < 1 ∆𝑌 Đồ thị: Hàm tiêu dùng 9 9 CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 1: Trả lời câu hỏi sau?
Nếu một hộ gia đình chi tiêu cho tiêu dùng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu
nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận
biên của hộ gia đình đó là. 10 10 10/16/202
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp) Đầu tư tư nhân (I)
•Là chi tiêu của doanh nghiệp cho nhà xưởng, máy móc, thiết bị và hàng tồn kho •Đầu tư phụ thuộc:
Lãi suất (r): Chi phí vay vốn để đầu tư
−Lãi suất tăng => chi phí đầu tư tăng => Đầu tư tư nhân giảm
Thuế (T): Thuế tăng => Đầu tư giảm
Kỳ vọng hay lòng tin: DN kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng và kinh doanh tốt => tăng đầu tư
Khác: Sự ổn định về mặt chính trị, môi trường vĩ mô,... 11 11
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp) Đầu tư tư nhân (I)
•Hàm đầu tư: 𝑰 = 𝑰 − 𝒅 ∗ 𝒓 r
•Đầu tư tự định 𝐼: là mức đầu tư
không phụ thuộc vào lãi suất
•Hệ số nhạy cảm của đầu tư với lãi
suất (𝑑): phản ánh mức độ thay đổi
của đầu tư khi lãi suất thay đổi một đơn vị
Giả định đầu tư là khoản cố định 𝑰 = 𝑰 I Đồ thị: Hàm đầu tư 12 12 10/16/202
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp) Chi tiêu Chính phủ (G) Thu Chi •Thuế
•Lương cán bộ công chức •Phí, lệ phí •Chi an ninh quốc phòng •Nhận viện trợ •Chi xây dựng cơ bản •Vay nợ •Chi trợ cấp
Hàm thuế: 𝑻 = 𝑻+ 𝒕 ∗ 𝒀 Hàm chi tiêu chính phủ: 𝑮 = 𝑮  Thuế tự định Thuế suất 13
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp)
Xuất khẩu ròng (NX = EX – IM) Nhập khẩu (IM) Xuất khẩu (EX)
•Phụ thuộc: Thu nhập và nhu
•Phụ thuộc: Thu nhập và nhu
cầu của người trong nước
cầu của người nước ngoài, và
𝑰𝑴 = 𝑴𝑷𝑴 ∗ 𝒀 được coi là cố định
Xu hướng nhập khẩu cận biên 𝑬𝑿 = 𝑬𝑿 (0< MPM <1) •Hàm xuất khẩu ròng:
NX > 0: Cán cân thương mại thặng dư
𝑵𝑿 = 𝑬𝑿 − 𝑴𝑷𝑴 ∗ 𝒀
NX < 0: Cán cân thương mại thâm hụt
NX = 0: Cán cân thương mại cân bằng 14 10/16/202
7.1.1. MÔ HÌNH CHI TIÊU KEYNES (tiếp) Hàm chi tiêu dự tính (PE) PE Chi tiêu PE = C + I + G + NX dư tính
𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 ∗ 𝑌 PE  𝑌= 𝑌 − 𝑇 𝑇 = 𝑇 + 𝑡 ∗ 𝑌
=> 𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 ∗ (𝑌 − 𝑇)
𝐶 = 𝐶+ 𝑀𝑃𝐶 ∗ (𝑌 − 𝑇− 𝑡 ∗ 𝑌) 𝐼 = 𝐼 𝐺 = 𝐺
𝑁𝑋 = 𝐸𝑋 − 𝑀𝑃𝑀 ∗ 𝑌 Y 𝑷𝑬 = 𝑪
+ 𝑮+ 𝑰+ 𝑬𝑿 − 𝑴𝑷𝑪 ∗ 𝑻+ 𝑴𝑷𝑪 𝟏 − 𝒕 − 𝑴𝑷𝑴 ∗ 𝒀 15
7.1.2. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ Điều kiện cân bằng: PE Chi tiêu PE=Y Y = PE dư tính • Y1 Nếu Y1 > PE1 PE P Hàng tồn kho tăng PE1 DN giảm sản lượng PE A
Y giảm đến khi cân bằng tại Y0 Tăng hàng •Nếu Y2 < PE2 PE2 tồn Hàng tồn kho giảm kho Y2 Giảm hàng tồn DN tăng sản lượng 45º kho
Y tăng đến khi cân bằng tại Y0 Y2 Y0 Y1 Y Thu nhập cân bằng 16 10/16/202
7.1.2. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ (tiếp) PE Chi tiêu PE=Y Tóm tắt dư tính •Mô hình đường chéo Keynes cho PE P biết:
Thu nhập ( Y) được xác định như A PE
thế nào với các biến số vĩ mô cho trước
Và xác định thu nhập thay đổi như
thế nào khi một trong các biến số 45º đó thay đổi. Y0 Y Thu nhập cân bằng 17 CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 2: Trả lời đúng/sai?
Trên mô hình đường chéo Keynes, xu hướng tiêu dùng cận biên giảm sẽ khiến đường PE dịch
chuyển xuống dưới và sản lượng giảm? 18 18 10/16/202
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ PE
•Tăng chi tiêu chính phủ một lượng ∆G Y Tại Y1, hàng tồn kho giảm… PE2
Giả sử ban đầu có PE1 tương ứng cân
bằng tại A với thu nhập cân bằng Y1 B PE1
Khi G tăng => PE tăng, đường PE dịch lên
trên => hàng tồn kho giảm A
Các DN tăng sản lượng ΔG ... vì vậy các DN Tăng thu nhập tăng sản lượng
Cân bằng mới tại B với mức thu nhập Y2 và thu nhập tăng
Sản lượng tăng: ∆Y = Y2 – Y1 Y PE1 = Y1 PE2 = Y2 Tính ΔY khi tăng ΔG? ΔY 19 19
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (tiếp)
•Số nhân chi tiêu chính phủ Tính ΔY khi tăng ΔG?
Giả sử nền kinh tế đóng và không có thuế Điều kiện cân bằng: Y =C +I +G
Trong đó 𝑪 = 𝑪+ 𝑴𝑷𝑪 ∗ (𝒀 − 𝑻)
Ban đầu chi tiêu tăng G => Y tăng lần 1: = G
Y tăng =>C tăng => Y tăng lần 2: = MPCxG
Y tăng thêm =>C tăng thêm => Y tăng lần 3: = MPC2xG m: Số nhân chi tiêu ....... chính phủ 1
Y = (1 + MPC + MPC2 + MPC3 + ....)xG =xΔ G 1 – MPC 20 20 1 10/16/202
7.1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (tiếp)
•Số nhân chi tiêu chính phủ
Là mức tăng thu nhập do tăng chi tiêu chính phủ ( G) thêm 1 đồng. m = Δ𝒀 Δ𝑮 = 1 m > 1 1 − MPC
=> Khi CP tăng chi tiêu thêm 1 đồng làm sản
lượng tăng thêm nhiều hơn 1 đồng
Ví dụ: Nếu MPC = 0,8, thì:
Thu nhập sẽ tăng gấp 5 lần mức tăng trong chi m = Δ𝒀 Δ𝑮 = 1 1 − 0,8 = 5 tiêu chính phủ! 21 21
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ
•Chính phủ tăng thuế một lượng ∆T PE Y Tại Y1, hàng tồn
Giả sử ban đầu có PE1 tương ứng cân kho tăng… PE1
bằng tại A với thu nhập cân bằng Y1 A PE2
Khi T tăng => C giảm => PE giảm,
đường PE dịch xuống dưới B Hàng tồn kho tăng … do đó các DN 
Các DN giảm sản lượng C = MPC. T giảm sản lượng  và thu nhập Giảm thu nhập giảm
Cân bằng mới tại B với mức thu nhập Y2
Sản lượng giảm: ∆Y = Y1 – Y2 Y PE2 = Y2 Y PE1 = Y Tính ΔY khi tăng ΔT 1 ? 22 22 1 10/16/202
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp) •Số nhân thuế Tính ΔY khi tăng ΔT?
Giả sử nền kinh tế đóng và thuế suất t = 0 Điều kiện cân bằng: Y =C +I +G
Trong đó 𝑪 = 𝑪+ 𝑴𝑷𝑪 ∗ (𝒀 − 𝑻)
Ban đầu thuế tăng T => C giảm => Y giảm lần 1: = MPCxT
Y giảm =>C giảm => Y giảm lần 2: = MPC2xT
Y giảm thêm =>C giảm thêm => Y giảm lần 3: = MPC mt: Số nhân 3x T thuế .......
Y = -(1 + MPC + MPC2 + MPC3 + ....)xMPCxT - MPC =xΔ T 1 – MPC 23
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp) •Số nhân thuế
Định nghĩa: Mức thay đổi thu nhập do tăng thuế ( T) thêm 1 đồng. m m t < -1 =Δ𝒀 Δ𝑻 = −MPC
=> Khi CP tăng thuế thêm 1 đồng làm sản 1 − MPC
lượng giảm bớt nhiều hơn 1 đồng
Ví dụ: Nếu MPC = 0,8, thì: Th T u h u n h n ậ h p ậ p sẽ s ẽ gi ả gi m ả m gấ p gấ p 4 4 l ầ l n ầ n m ứ m c ứ c tă t n ă g n g củ c a ủ a m=Δ𝒀 Δ𝑻 = −0,8 thuế! 1 − 0,8 = −4 24 24 1 10/16/202
7.1.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ SỐ NHÂN THUẾ (tiếp) •Số nhân thuế ... là âm:
Tăng thuế làm giảm C, làm giảm thu nhập.
... Giá trị tuyệt đối lớn hơn một:
Một sự thay đổi về thuế có ảnh hưởng nhiều lần đến thu nhập.
... nhỏ hơn số nhân chi tiêu của chính phủ:
Chính phủ tăng chi tiêu 1 đồng thì chi tiêu của nền kinh tế ban đầu tăng 1 đồng
Nhưng Chính phủ giảm thuế 1 đồng thì chi tiêu của nền kinh tế ban đầu chỉ tăng
MPC < 1 đồng, phần còn lại (1 – MPC) người tiêu dùng dành để tăng tiết kiệm. 25 25 CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 3: Trả lời tình huống sau
Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau (∆G = ∆T) thì sản
lượng thay đổi như thế nào? Đáp án là: 26 26 1 10/16/202 CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 3: Trả lời tình huống sau
Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau (∆G = ∆T) thì sản
lượng thay đổi như thế nào? Đáp án là: thuế 27 27
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS
•Khái niệm và phương trình đường IS:
 Đường IS là đường thể hiện tập hợp các kết hợp giữa lãi suất (r) và thu nhập (Y) mà thị
trường hàng hóa đạt trạng thái cân bằng
–Thị trường hàng hóa cân bằng khi: Y = PE
–Chi tiêu thực tế: Y = GDP thực tế
–Chi tiêu dự tính: PE = C + I + G + NX
–Trong đó, 𝑰 = 𝑰  − 𝒅. 𝒓
𝑷𝑬 = 𝑪 + 𝑮+ 𝑰+ 𝑬𝑿 − 𝑴𝑷𝑪. 𝑻+ 𝑴𝑷𝑪 𝟏 − 𝒕 − 𝑴𝑷𝑴 . 𝒀 − 𝒅. 𝒓 𝒀 = 𝑪
+ 𝑰+ 𝑮+ 𝑬𝑿 − 𝑴𝑷𝑪. 𝑻 
𝟏 − 𝑴𝑷𝑪. 1 − 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 − 𝒅
 Phương trình đường IS:
𝟏 − 𝑴𝑷𝑪. 1 − 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 . 𝒓 28 1 10/16/202
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS b. Đường chéo Keynes
•Hình dáng và sự di chuyển trên đường IS: PE Y PE2
Lãi suất giảm từ r1 xuống r2 ⇒ Đầu tư tăng PE1
⇒PE dịch lên trên ⇒ Sản lượng tăng từ Y1 lên Y2 ΔI
⇒Kết hợp A(r1, Y1) và B(r2, Y2) ⇒đường IS Y1Y Y2 r r r r1 A 1 r B 2 r2 I IS I1 I2 I Y Y 1 Y2 a. Đường đầu tư c. Đường IS 29
7.1.5. LÃI SUẤT, ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỜNG IS
•Sự dịch chuyển của đường IS: PE Y PE2 𝒀 = 𝑪
+ 𝑰+ 𝑮+ 𝑬𝑿 − 𝑴𝑷𝑪. 𝑻
𝟏 − 𝑴𝑷𝑪. 1 − 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 − 𝒅
𝟏 − 𝑴𝑷𝑪. 1 − 𝒕 + 𝑴𝑷𝑴 . 𝒓 PE1 Tại bất kỳ mức r nào:
Khi 𝑪, 𝑰, 𝑮, 𝑬𝑿 tăng, hoặc 𝑻 giảm Y1Y Y2 r
  PE  Y (tại mọi mức r) r1
…vì vậy đường IS dịch phải ΔY một khoảng ∆Y IS IS 1 2 Y Y 1 Y2 30 1 10/16/202
7.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM
7.2.1. Lý thuyết ưa thích thanh
7.2.2. Thu nhập, cầu tiền và đường khoản LM 31 31
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN
•Do John Maynard Keynes phát triển.
•Là một lý thuyết đơn giản theo đó lãi suất do cung và cầu tiền quyết định. r 𝑀  • Cung tiền thực tế: Lãi 𝑃  suấ 𝑀 = 𝑀𝑆 t 𝑃 𝑃 
MS là cho trước và được kiểm soát bởi NHTW 
P cố định trong ngắn hạn
Cung tiền thực tế cố định M
Đường MS thẳng đứng 𝑴𝑺 Lượng tiền 𝑷 32 1 10/16/202
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN • Cầu tiền thực tế:
Là nhu cầu về một lượng tiền của các tác r
nhân ngoài ngân hàng nắm giữ nhằm thỏa Lãi
mãn nhu cầu tiêu dùng hiện tại và tương lai suấ
−Cầu tiền cho giao dịch, dự phòng, đầu cơ t
− Y tăng => cầu tiền tăng r1
− r tăng => cầu tiền giảm r2  𝑀 = 𝐿 𝑟, 𝑌 𝑃 L (r, Y ) M M1 M2 Lượng tiền 33
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN • Cầu tiền thực tế:  L ( r, Y ) khi h =0 𝑀 = 𝑘. 𝑌 − ℎ. 𝑟 r 𝑃 Lãi H c ệ ầ s u ố ti n ề h n ạ v y ới c t ả h m u nc hủ ậa p suấ Hệ số nhạy cảm của t cầu tiền với lãi suất L (r, Y ) khi h → ∞ r1
Khi h = 0, đường cầu tiền thẳng đứng, khi đó cầu
tiền không phụ thuộc vào lãi suất L
Khi h → , đường cầu tiền nằm ngang, lúc này cầu (r, Y )
tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất M M1 Lượng tiền
 h càng lớn thì đường cầu tiền càng thoải và ngược lại. 34 1 10/16/202
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN • Cầu tiền thực tế:  𝑀 = 𝑘. 𝑌 − ℎ. 𝑟 r 𝑃 Lãi suấ t Khi Y tăng r1
cầu tiền tăng với mọi r
đường cầu tiền dịch sang L (r, Y 2) phải L (r, Y ) M M1 M2 Lượng tiền 35
7.2.1 LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN •
Cân bằng trên thị trường tiền tệ: 𝒔 𝒅 r 𝑴 = 𝑴 𝑀  Lãi 𝑷 𝑷 suấ 𝑃 t Lãi suất điều 𝑴𝑺 Hay chỉnh để thị 𝑷=𝑳 𝒓, 𝒀 trường tiền tệ cân bằng r1 =𝒌. 𝒀 − 𝒉. 𝒓 r2 L (r, Y )
Nếu lãi suất thấp hơn lãi M
suất cân bằng => Cầu tiền > 𝑴𝑺 Lượng tiền
cung tiền => thiếu hụt tiền 𝑷
=> lãi suất tăng về mức cân bằng 36 1 10/16/202 CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 4: Để tăng lãi suất, NHTW cần điều chỉnh cung tiền như thế nào? Tại sao? 37
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM
•Khái niệm và phương trình đường LM:
 Đường LM là một đường thể hiện các kết hợp giữa r và Y mà thị trường tiền tệ đạt trạng thái cân bằng. 𝒔 𝒅
 Phương trình đường LM: 𝑴 = 𝑴 𝑷 𝑷 𝑴𝑺
𝑷= 𝒌. 𝒀 − 𝒉. 𝒓 𝒓 = −𝑴𝑺 𝒉. 𝑷 +𝒌 𝒉. 𝒀 38 38 1 10/16/202
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM
•Hình dáng và sự di chuyển trên đường LM:
Thu nhập tăng từ Y1 lên r  r 𝑀 Y2 LM 𝑃 Cầu tiền tăng B r2 r2
đường cầu tiền dịch sang L ( r, Y 2) phải A r1 r1
Lãi suất tăng từ r1 lên r2 L (r, Y 1)
Kết hợp A( r1, Y1) và B(r2, 𝑴𝑺 M Y Y1 Y2 Y2) 𝑷 Đường LM
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường LM 39 39
7.2.2. THU NHẬP, CẦU TIỀN VÀ ĐƯỜNG LM 𝒓 = −𝑴𝑺 𝒉. 𝑷 +𝒌
•Sự dịch chuyển của đường LM: 𝒉. 𝒀  Khi MS thay đổi: r r LM2  Tại mức Y và P cho 𝑀 𝑀  LM1 trước, khi MS giảm 𝑃 𝑃 B đường cung tiền r2 r2 dịch trái A r1 r1  r tăng với mọi Y L (r, Y 1) Đường LM dịch 𝑴𝑺𝟐 𝑴𝑺𝟏 M Y Y1 lên trên 1 đoạn: 𝑷 𝑷 ∆r = r2 – r1
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường LM 40 40 2