Bài giảng chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Trọn bộ Bài giảng chương 7 môn Chủ nghĩa xã hội khoa họa về: "Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội" của trường Đại học Thương Mại giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 7
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Bộ môn: Chủ nghĩa hội khoa học
Khoa: luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại
NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí chức năng của gia đình
2. sở xây dựng gia đình trong thời k q độ lên chủ nghĩa
hội
3. Xây dựng gia đình việt nam trong thời k quá độ lên chủ
nghĩa hội
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
1.1. Khái niệm gia đình
1.2. Vị trí của gia đình
1.3. Chức năng của gia đình
1.1. Khái niệm gia đình
Gia đình là một hình thức cộng đồng hội đặc biệt,
được hình thành, duy trì củng cố chủ yếu dựa trên sở
hôn nhân, quan hệ huyết thống quan hệ nuôi dưỡng,
cùng với những quy định về quyền nghĩa vụ của các
thành viên trong gia đình.
1.1. Khái niệm gia đình
Các mối quan hệ
trong gia đình
Quan hệ
hôn nhân
Quan hệ
huyết thống
Quan hệ
nuôi dưỡng
1.2. Vị trí của gia đình
Gia đình tế o của hội
Gia đình tổ ấm của mỗi thành viên
Gia đình là cầu nối giữa nhân hội
1.2. V trí của gia đình
Gia đình tế bào của hội
+ là tế bào tự nhiên, đơn vị
sở đầu tiên của hội.
+ sản xuất ra các liệu tiêu
dùng, tư liệu sản xuất tái sản
xuất ra con người.
+ Mỗi gia đình hạnh phúc hòa
thuận thì cả cộng đồng và hội ổn
định, phát triển.
1.2. V trí của gia đình
Gia đình tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa
trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
+ Gia đình môi trường tốt nhất để mỗi nhân được yêu
thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển.
+ Sự yên ổn, hạnh phúc của gia đình tiền đề, điều kiện quan
trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở
thành công dân tốt cho hội.
1.2. Vị trí của gia đình
Gia đình cầu nối giữa cá nhân với hội:
+ Gia đình cộng đồng xã hội đầu tiên mỗi nhân sinh
sống, ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành phát triển nhân
cách của nhân.
+ Gia đình cộng đồng hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu QHXH
của mi cá nhân, là môi trường đầu tiên mỗi nhân học
được thực hiện QHXH.
+ XH thông qua để thể hiện vai trò, trách nhiệm đối với
nhân yêu cầu nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với
XH.
1.3. Chức năng của gia đình
Chức năng
tái sản xuất
ra con người
Chức năng
nuôi dưỡng,
giáo dục
Chức năng
kinh tế và tổ
chức tiêu
dùng
Chức năng
thỏa mãn nhu
cầu tâm sinh
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k quá đ
lên chủ nghĩa hội
2.1. Cơ sở kinh tế - hội
2.2. Cơ sở chính trị - hội
2.3. Cơ sở văn hóa
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
2.1. Cơ sở kinh tế - hội (SV TNC)
- Sự phát triển của LLSX hình thành QHSX xã hội ch
nghĩa (cốt lõi chế độ công hữu đối với liệu sản xuất chủ
yếu) tạo sở kinh tế cho việc xây dựng quan hệ bình đẳng
trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong hội.
- Xóa bỏ chế độ hữu v TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự
áp bức bóc lột bất bình đẳng trong hội trong gia đình.
2.2. Cơ sở chính trị - hội (SV TNC)
- Thiết lập nhà ớc XHCN, công cụ xóa bỏ luật lệ ky, lạc
hậu, giải phóng phụ nữ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Vai trò của hệ thống pháp luật, trong đó Luật Hôn nhân
Gia đình cùng với hệ thống chính sách hội đảm bảo lợi ích
của công dân, các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình
đẳng giới...
2.3. Cơ sở văn a (SV TNC)
-
Nền tảng hệ tưởng chính trị của GCCN từng bước hình thành
giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hội, đồng
thời những yếu t văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu
từng bước bị xóa bỏ.
-
Sự phát triển của hệ thống GD-ĐT, KH-CN góp phần nâng cao
trình độ dân trí, kiến thức khoa học công nghệ của hôi, m
nền tảng cho sự nh thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều
chỉnh các mi quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng CNXH.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k quá độ lên CNXH
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
Chế độ hôn nhân
tiến b
Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân một vợ một chồng,
vợ chồng bình đẳng
Hôn nhân được đảm bảo vệ
pháp
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời k quá đ lên
chủ nghĩa hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
3.1.2. Sự biến đổi c chức năng của gia đình
3.1.3. Sự biến đổi quan h gia đình
3.2. Phương hướng bản để xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ q độ n chủ nghĩa xã hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời k quá đ
lên chủ nghĩa hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
-
Gia đình hạt nhân đang trở n rất phổ biến các đô thị và cả
nông thôn.
-
Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng của
con người được tôn trọng hơn.
-
Ảnh ởng tiêu cực của q trình biến đổi: tạo ra sự ngăn cách
không gian giữa các thành viên trong gia đình, tạo khó khăn,
trở lực trong việc gìn giữ nh cảm cũng như các giá trị văn hóa
truyền thống của gia đình.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời k quá đ
lên chủ nghĩa hội
3.1.2. Sự biến đổi c chức ng của gia đình
-
Sự biến đổi chức ng tái sản xuất con người
-
Sự biến đổi chức ng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
-
Sự biến đổi chức ng giáo dục (xã hội hóa)
-
Sự biến đổi chức ng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy t
tình cảm
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời k quá đ
lên chủ nghĩa hội
3.1.3. Sự biến đổi quan h gia đình (SV TNC)
-
Sự biến đổi quan hệ hôn nhân quan hệ vợ chồng.
-
Biến đổi quan hệ giữa c thế hệ, các giá trị, chuẩn mc văn hóa
của gia đình.
3.2. Phương hướng bản để xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ q độ n chủ nghĩa xã hội (SV TNC)
- ng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức
của hội về xây dựng và phát triển gia đinh Việt Nam.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - hội, nâng cao đời sống
vật chất, kinh tế hộ gia đình.
- Kế thừa những giá tr của gia đình truyền thống đồng
thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong
xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Tiếp tục phát triển nâng cao chất lượng phong trào
xây dựng gia đình văn hóa.
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG 7
1.
Phân tích c vị trị của gia đình
2.
Phân tích c chức năng bản của gia đình
3.
Quan điểm của chủ nghĩa c-Lênin về chế độ hôn nhân tiến
bộ
4.
Phân tích sự biến đổi các chức năng của gia đình Việt Nam
trong thời kỳ quá đ lên CNXH.
HẾT CHƯƠNG 7
| 1/22

Preview text:

CHƯƠNG 7 VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3. Xây dựng gia đình việt nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình 1.1. Khái niệm gia đình
1.2. Vị trí của gia đình
1.3. Chức năng của gia đình 1.1. Khái niệm gia đình
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt,
được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở
hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng,
cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. 1.1. Khái niệm gia đình Quan hệ hôn nhân Các mối quan hệ Quan hệ trong gia đình huyết thống Quan hệ nuôi dưỡng
1.2. Vị trí của gia đình
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là tổ ấm của mỗi thành viên
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
1.2. Vị trí của gia đình
 Gia đình là tế bào của xã hội
+ GĐ là tế bào tự nhiên, là đơn vị
cơ sở đầu tiên của xã hội. GĐ GĐ
+ GĐ sản xuất ra các tư liệu tiêu GĐ GĐ
dùng, tư liệu sản xuất và tái sản GĐ GĐ GĐ xuất ra con người. GĐ GĐ GĐ GĐ
+ Mỗi gia đình hạnh phúc hòa GĐ GĐ GĐ GĐ
thuận thì cả cộng đồng và xã hội ổn GĐ định, phát triển.
1.2. Vị trí của gia đình
 Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa
trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
+ Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu
thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển.
+ Sự yên ổn, hạnh phúc của gia đình là tiền đề, điều kiện quan
trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở
thành công dân tốt cho xã hội.
1.2. Vị trí của gia đình
 Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
+ Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh
sống, có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển nhân cách của cá nhân.
+ Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu QHXH
của mỗi cá nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học
được và thực hiện QHXH.
+ XH thông qua GĐ để thể hiện vai trò, trách nhiệm đối với cá
nhân và yêu cầu cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với XH.
1.3. Chức năng của gia đình Chức năng Chức năng Chức năng Chức năng kinh tế và tổ tái sản xuất nuôi dưỡng, thỏa mãn nhu chức tiêu ra con người giáo dục cầu tâm sinh lý dùng
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội 2.3. Cơ sở văn hóa
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội (SV TNC)
- Sự phát triển của LLSX và hình thành QHSX xã hội chủ
nghĩa (cốt lõi là chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất chủ
yếu) tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng quan hệ bình đẳng
trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội.
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự
áp bức bóc lột và bất bình đẳng trong xã hội và trong gia đình.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội (SV TNC)
- Thiết lập nhà nước XHCN, là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ ky, lạc
hậu, giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Vai trò của hệ thống pháp luật, trong đó có Luật Hôn nhân và
Gia đình cùng với hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích
của công dân, các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới...
2.3. Cơ sở văn hóa (SV TNC)
- Nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN từng bước hình thành và
giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hội, đồng
thời những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu từng bước bị xóa bỏ.
- Sự phát triển của hệ thống GD-ĐT, KH-CN góp phần nâng cao
trình độ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hôi, làm
nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều
chỉnh các mối quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng CNXH.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ Hôn nhân tự nguyện Chế độ hôn nhân
Hôn nhân một vợ một chồng, tiến bộ vợ chồng bình đẳng
Hôn nhân được đảm bảo vệ pháp lý
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
3.1.2. Sự biến đổi các chức năng của gia đình
3.1.3. Sự biến đổi quan hệ gia đình
3.2. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
- Gia đình hạt nhân đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở nông thôn.
- Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của
con người được tôn trọng hơn.
- Ảnh hưởng tiêu cực của quá trình biến đổi: tạo ra sự ngăn cách
không gian giữa các thành viên trong gia đình, tạo khó khăn,
trở lực trong việc gìn giữ tình cảm cũng như các giá trị văn hóa
truyền thống của gia đình.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1.2. Sự biến đổi các chức năng của gia đình
- Sự biến đổi chức năng tái sản xuất con người
- Sự biến đổi chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
- Sự biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa)
- Sự biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1.3. Sự biến đổi quan hệ gia đình (SV TNC)
- Sự biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng.
- Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình.
3.2. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (SV TNC)
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức
của xã hội về xây dựng và phát triển gia đinh Việt Nam.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
vật chất, kinh tế hộ gia đình.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng
thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong
xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào
xây dựng gia đình văn hóa.
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG 7
1. Phân tích các vị trị của gia đình
2. Phân tích các chức năng cơ bản của gia đình
3. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chế độ hôn nhân tiến bộ
4. Phân tích sự biến đổi các chức năng của gia đình Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên CNXH. HẾT CHƯƠNG 7