Bài giảng hoá đại cương vô cơ các nguyên tử nhóm VIA

Câu 1: Trình bày hóa trị, số oxy hóa của các nguyên tố nhóm VIA?  Hóa trị 2: e nc: ns2 np4=> dễ nhận 2e => số oxh -2 => TRỘI TÍNH PK  Htri 4 & 6: (TRỪ O) vì có AO nd trống => kik thik e đã ghép đôi ở AO ns/np => chyển sag AO d=> tăng e độc thân thành 4/6 => số oxh +4 hay +6  Đâđ O TRỪ F, ko nto nào lấy đc e của O.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45148588
NHÓM VIA
O S Se Te Po
Câu 1: Trình bày hóa trị, số oxy hóa của các nguyên tố nhóm VIA?
Hóa trị 2: e nc: ns
2
np
4
=> dễ nhận 2e => số oxh -2 => TRỘI TÍNH PK
Htri 4 & 6: (TRỪ O) vì có AO nd trống => kik thik e đã ghép đôi ở AO ns/np
=> chyển sag AO d=> tăng e độc thân thành 4/6 => số oxh +4 hay +6
Đâđ O<F => TRỪ F, ko nto nào lấy đc e của O
Câu 2: Tnh bày tính chất hóa học, vật đặc trưng của của oxy, ozon (so sánh
giữa oxy và ozon, chu trình oxy-ozon, ứng dụng và độc tính của ozon)?
Oxi
Ozon
T/c vli
Khí k màu, mùi, vị, ít
tan
- Khí xanh nhạt, mùi
khét, tan nhiều
- Đc tạo ra do tia tử
ngoại
T/c hh
- H2
- KL
kèm phát nhiệt,
quang => sự cháy
- OXH CAO
HƠN:
+ Ag
+ Giấy tẩm KI
hồ tinh bôth + Phá
hủy cao su, chất
màu, vi khuẩn,…
Ứ/d
- Hàn cắt kl ( đèn
- Sát trùng nc
lOMoARcPSD| 45148588
-
,..)
Thuốc nổ, luyện
kim
-
uống, tẩy uế kkhi,
BV sự sống SV
-
Ngăn cản s
nguôi lạnh của
-
C nhỏ=> lợi, C
cao=> hại
** Chu trình oxi- ozon:
λ = 1850A
o
O
2
+ hv → 2O
O + O
2
→ O
3
λ = 3000A
o
O
3
+ hv → O + O
2
Câu 3: Nước: Tính chất / Vai trò trong thể / Giải thích tình huống thực tế: Say
nắng khi đang làm việc trời nắng nóng 40oC. Nguyên nhân, cách cứu
phòng tránh?
T/c : + là ptu có cực
+ TT lỏng, sliên hợp các ptu nc lại thành 1 ptu lớn => t/c bất thường:
● KLR ở 4oC là lớn nhất, t ↓ → KLR ↓ ● Nhiệt
dung riêng đổi, lớn nhất trong chất lỏng
Vai trò:
+ Tham gia hình thành tổ chức cơ thể, giữ protein ổn định ở TT keo bền
lOMoARcPSD| 45148588
+ MT cho pứ
+ Dug môi hòa tan các chất
+ Điều hòa thân nhiệt
Say nắng là tình trạng cơ thể tăng nhiệt độ cao (trên 40 độ C), thường kết hợp
với mất nước. =>hệ thống điều hòa nhiệt của thể bị mất kiểm soát => rối
loạn hệ hô hấp, thần kinh, tuần hoàn…
Câu 4: Hydropeoxyd H2O2: Tính chất / Ứng dụng thực tế y học: nồng độ sử
dụng / cơ chế làm sạch vết thương, lưu ý khi sử dụng và bảo quản? T/c: +chất
lỏng nhờn, nặng hơn nc, phân cực mạnh
+ đặc: bỏng da. Loãng: sát trùng
Ứ/d: +tẩy trắng vải, nhuộm tóc, sát trùng
+ thuốc kháng khuẩn, đẩy khí độc có mùi của vết thương
Lưu ý: + dùng ngoài vs C= 3%
+ ko nhỏ vào các khoang kín của cơ thể
Câu 5: Oxy: Vai trò / Ứng dụng dạng nguyên chất hỗn hợp / Độc tính / Giải
thích tình huống thực tế: Người bình thường mua bình oxy về thở tại nhà => Lưu
ý “oxy phải được dùng như một loại thuốc
Vai trò: cần 20l/h
Oxigen: + dùng cho khó thở, hen, đau tim, ngộ độc CO
+ dùng vs N2O để gây mê
Sd bình oxi tại nhà: hỗ trợ hhap >< vs C cao, kéo dài => ức chế trung tâm
hhap, chậm nhịp thở, tăng CO2 máu, mệt mỏi,… => oxy phải được dùng
như một loại thuốc
Câu 6: ZnO2: Ứng dụng y học?
Băng bó vết thương nhiễm trùng, bỏng
lOMoARcPSD| 45148588
Câu 7: Giới thiệu tính chất hóa học, vật đặc trưng của của lưu huỳnh - Ứng
dụng trong thực tế và trong bảo quản (dược liệu, thực phẩm,...)?
T/c vli : +CR, vàng, nặng hơn nc, mùi khét
+ 3 dạng thù hình: thoi, đơn tà, dẻo => thoi bền nhất
T/c hh : OXH & K
Ứ/D : + điều chế H2SO4
+ Lưu hóa cao su
+ sx thuốc nổ, trừ sâu,…
Câu 8: Các hợp chất quan trọng: H2S, SO2 H2SO4 (tính chất, tác hại, giải thích
tình huống bị tạt acid hay uống nhầm acid)? H2S : +mùi trứng thối, rất độc
+ KHỬ MẠNH
SO2 : +khí k màu, dễ hóa lỏng, mùi khét,…
+ OXH & K
H2SO4 : gây bỏng nặng
Câu 9: Vai trò của S, Se trong cơ thể - Ứng dụng y học: đơn chất và hợp chất?
S : + tham gia cấu thành protein
+ Protid chứa S => tf chủ yếu của cơ quan che phủ ( Da, lông, tóc,…)
+ Thuốc mỡ điều trị ghẻ, nấm,…
+ Giải độc chì, Hg
+ Sấy dược liệu => BQ: S tính thăng hoa nên dễ BQ >< tùy vào C sd sẽ
gây độc/ko
Se : + ngto vi lg quan trọng, chống oxh, tái tạo vitamin C,E +
ngăn ngừa UT, BV tim mạch, duy trì hđg hệ miễn dịch,…
CÂU HỎI:
Cơ chế H2O2 làm sạch vết thương và khử mùi là:
lOMoARcPSD| 45148588
A. Giải phóng oxy để diệt khuẩn, oxy giải phóng sẽ thấm sâu, oxy
hóa và đẩy đi các khí độc có mùi của vết thương.
B. Sủi bọt khí khi giải phóng H2 làm loại bỏ các mảnh vụn của bị
thương tổn và đẩy trôi mủ để làm sạch ổ nhiễm trùng.
C. Quá trình giải phóng oxy sẽ thu nhiệt nên làm mát vết thương, giúp vết
thương dễ chịu, mau lành.
D. Kìm hãm các enzym nhóm –SH gây nhiễm độc kéo dài chuyển
hóa thành thioxyanat không độc
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45148588 NHÓM VIA O S Se Te Po
Câu 1: Trình bày hóa trị, số oxy hóa của các nguyên tố nhóm VIA?
Hóa trị 2: e nc: ns2np4=> dễ nhận 2e => số oxh -2 => TRỘI TÍNH PK
Htri 4 & 6: (TRỪ O) vì có AO nd trống => kik thik e đã ghép đôi ở AO ns/np
=> chyển sag AO d=> tăng e độc thân thành 4/6 => số oxh +4 hay +6
Đâđ O TRỪ F, ko nto nào lấy đc e của O
Câu 2: Trình bày tính chất hóa học, vật lý đặc trưng của của oxy, ozon (so sánh
giữa oxy và ozon, chu trình oxy-ozon, ứng dụng và độc tính của ozon)? Oxi Ozon T/c vli Khí k màu, mùi, vị, ít - Khí xanh nhạt, mùi tan khét, tan nhiều
- Đc tạo ra do tia tử ngoại T/c hh - H2 - OXH CAO - KL HƠN: → kèm phát nhiệt, + Ag quang => sự cháy + Giấy tẩm KI và hồ tinh bôth + Phá hủy cao su, chất màu, vi khuẩn,… Ứ/d - Hàn cắt kl ( đèn - Sát trùng nc lOMoAR cPSD| 45148588 ,..) uống, tẩy uế kkhi, - Thuốc nổ, luyện … kim - BV sự sống SV - Ngăn cản sự nguôi lạnh của TĐ - C nhỏ=> lợi, C cao=> hại
** Chu trình oxi- ozon: λ = 1850Ao O2 + hv → 2O O + O2 → O3 λ = 3000Ao O3 + hv → O + O2
Câu 3: Nước: Tính chất / Vai trò trong cơ thể / Giải thích tình huống thực tế: Say
nắng khi đang làm việc ở trời nắng nóng 40oC. Nguyên nhân, cách sơ cứu và phòng tránh?
T/c : + là ptu có cực
+ ở TT lỏng, có sự liên hợp các ptu nc lại thành 1 ptu lớn => t/c bất thường:
● KLR ở 4oC là lớn nhất, t ↓ → KLR ↓ ● Nhiệt
dung riêng đổi, lớn nhất trong chất lỏng Vai trò:
+ Tham gia hình thành tổ chức cơ thể, giữ protein ổn định ở TT keo bền lOMoAR cPSD| 45148588 + MT cho pứ
+ Dug môi hòa tan các chất + Điều hòa thân nhiệt
Say nắng là tình trạng cơ thể tăng nhiệt độ cao (trên 40 độ C), thường kết hợp
với mất nước. =>hệ thống điều hòa nhiệt của cơ thể bị mất kiểm soát => rối
loạn hệ hô hấp, thần kinh, tuần hoàn…
Câu 4: Hydropeoxyd H2O2: Tính chất / Ứng dụng thực tế và y học: nồng độ sử
dụng / cơ chế làm sạch vết thương, lưu ý khi sử dụng và bảo quản? T/c: +chất
lỏng nhờn, nặng hơn nc, phân cực mạnh
+ đặc: bỏng da. Loãng: sát trùng
Ứ/d: +tẩy trắng vải, nhuộm tóc, sát trùng
+ thuốc kháng khuẩn, đẩy khí độc có mùi của vết thương
Lưu ý: + dùng ngoài vs C= 3%
+ ko nhỏ vào các khoang kín của cơ thể
Câu 5: Oxy: Vai trò / Ứng dụng dạng nguyên chất và hỗn hợp / Độc tính / Giải
thích tình huống thực tế: Người bình thường mua bình oxy về thở tại nhà => Lưu
ý “oxy phải được dùng như một loại thuốc Vai trò: cần 20l/h
Oxigen: + dùng cho khó thở, hen, đau tim, ngộ độc CO + dùng vs N2O để gây mê
Sd bình oxi tại nhà: hỗ trợ hhap >< vs C cao, kéo dài => ức chế trung tâm
hhap, chậm nhịp thở, tăng CO2 máu, mệt mỏi,… => oxy phải được dùng
như một loại thuốc
Câu 6: ZnO2: Ứng dụng y học?
Băng bó vết thương nhiễm trùng, bỏng lOMoAR cPSD| 45148588
Câu 7: Giới thiệu tính chất hóa học, vật lý đặc trưng của của lưu huỳnh - Ứng
dụng trong thực tế và trong bảo quản (dược liệu, thực phẩm,...)?
T/c vli : +CR, vàng, nặng hơn nc, mùi khét
+ 3 dạng thù hình: thoi, đơn tà, dẻo => thoi bền nhất T/c hh : OXH & K
Ứ/D : + điều chế H2SO4 + Lưu hóa cao su
+ sx thuốc nổ, trừ sâu,…
Câu 8: Các hợp chất quan trọng: H2S, SO2 H2SO4 (tính chất, tác hại, giải thích
tình huống bị tạt acid hay uống nhầm acid)? H2S : +mùi trứng thối, rất độc + KHỬ MẠNH
SO2 : +khí k màu, dễ hóa lỏng, mùi khét,… + OXH & K
H2SO4 : gây bỏng nặng
Câu 9: Vai trò của S, Se trong cơ thể - Ứng dụng y học: đơn chất và hợp chất?
S : + tham gia cấu thành protein
+ Protid chứa S => tf chủ yếu của cơ quan che phủ ( Da, lông, tóc,…)
+ Thuốc mỡ điều trị ghẻ, nấm,… + Giải độc chì, Hg
+ Sấy dược liệu => BQ: S có tính thăng hoa nên dễ BQ >< tùy vào C sd sẽ gây độc/ko
Se : + là ngto vi lg quan trọng, chống oxh, tái tạo vitamin C,E +
ngăn ngừa UT, BV tim mạch, duy trì hđg hệ miễn dịch,… CÂU HỎI:
Cơ chế H2O2 làm sạch vết thương và khử mùi là: lOMoAR cPSD| 45148588 A.
Giải phóng oxy để diệt khuẩn, oxy giải phóng sẽ thấm sâu, oxy
hóa và đẩy đi các khí độc có mùi của vết thương.
B. Sủi bọt khí khi giải phóng H2 làm loại bỏ các mảnh vụn của mô bị
thương tổn và đẩy trôi mủ để làm sạch ổ nhiễm trùng.
C. Quá trình giải phóng oxy sẽ thu nhiệt nên làm mát vết thương, giúp vết
thương dễ chịu, mau lành. D.
Kìm hãm các enzym có nhóm –SH gây nhiễm độc kéo dài chuyển
hóa thành thioxyanat không độc