-
Thông tin
-
Hỏi đáp
BÀI TẬP ÁP DỤNG CHƯƠNG 3 xác suất thống kê | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Một nhà nghiên cứu muốn kiểm tra xem liệu trung bình chiều cao của sinh viên trong trường có khác biệt so với 1.70 m hay không. Anh ta thu thập mẫu 30 sinh viên với trung bình chiều cao là 1.75 m và độ lệch chuẩn là 0.10 m. Hãy kiểm tra giả thuyết với mức ý nghĩa 0.05. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 50 sinh viên cho biết thời gian học trung bình hàng tuần là 20 giờ với độ lệch chuẩn 5 giờ. Tính khoảng tin cậy 95% cho trung bình thời gian học của tất cả sinh viên trong trường.
Xác suất thống kê (PS) 10 tài liệu
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 1 K tài liệu
BÀI TẬP ÁP DỤNG CHƯƠNG 3 xác suất thống kê | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Một nhà nghiên cứu muốn kiểm tra xem liệu trung bình chiều cao của sinh viên trong trường có khác biệt so với 1.70 m hay không. Anh ta thu thập mẫu 30 sinh viên với trung bình chiều cao là 1.75 m và độ lệch chuẩn là 0.10 m. Hãy kiểm tra giả thuyết với mức ý nghĩa 0.05. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 50 sinh viên cho biết thời gian học trung bình hàng tuần là 20 giờ với độ lệch chuẩn 5 giờ. Tính khoảng tin cậy 95% cho trung bình thời gian học của tất cả sinh viên trong trường.
Môn: Xác suất thống kê (PS) 10 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Preview text:
BÀI TẬP ÁP DỤNG CHƯƠNG 3
Bài 1. Một cơ quan bảo vệ môi trường lấy các mẫu nước từ 12 sông và suối khác
nhau, sau đó đưa vào phòng thí nghiệm để xác định tỷ lệ ô nhiễm cho từng mẫu nước.
Kết quả xét nghiệm như sau: Mẫu nước
Tỷ lệ ô nhiễm (%) Mẫu nước
Tỷ lệ ô nhiễm (%) 1 35,4 7 41,2 2 45,3 8 50,7 3 67,3 9 60,8 4 57,4 10 47,3 5 52,9 11 38,6 6 32,1 12 46,2 Yêu cầu:
1. Sắp xếp số liệu theo thứ tự giảm dần.
2. Xác định số mẫu nước có tỷ lệ ô nhiễm trong các khoảng 30 – 40; 40 – 50; 50 – 60; 60 – 70.
3. Nếu theo các nhà khoa học tỷ lệ ô nhiễm từ 45% trở lên là quá mức thì có bao
nhiêu mẫu nước rơi vào trường hợp này?
Bài 2. Có số liệu về công nhân tại 20 xí nghiệp như sau: ST Số công ST Số công ST Số công ST Số công T T T T nhân (người) nhân (người) nhân (người) nhân (người) XN XN XN XN 1 1200 6 1430 11 1650 16 2883 2 1304 7 1350 12 2050 17 2540 3 1800 8 1240 13 2120 18 2760 4 1670 9 1700 14 1980 19 2300 5 1400 10 1800 15 2400 20 2130 Yêu cầu:
1. Phân tổ các Xí nghiệp trên căn cứ vào quy mô bao gồm loại nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn.
2. Tính số công nhân trong mỗi tổ đã phân ở trên.
Bài 3. Có số liệu của các công nhân tại một doanh nghiệp như sau: Tổ Số CN Số lượng SP Tổ Số CN Số lượng SP (người) (kg) (người) (kg) 1 26 2405 11 25 2125 2 20 1866 12 14 1134 3 16 1448 13 18 1494 4 12 936 14 22 1980 5 17 1530 15 8 728 6 14 1261 16 15 1382 7 15 1365 17 6 488 8 10 845 18 7 527 9 20 1884 19 15 1365 10 9 675 20 10 920 Yêu cầu:
1. Căn cứ theo tiêu thức số công nhân, hãy phân tổ 20 tổ lao động trên thành 4 nhóm
có khoảng cách tổ đều. Trong mỗi nhóm hãy tính số tổ lao động, số sản phẩm sản xuất được.
2. Căn cứ vào năng suất lao động bình quân một công nhân, hãy phân tổ số công nhân
trên thành 4 nhóm có khoảng cách tổ đều. Trong mỗi nhóm, hãy tính số công nhân và số lượng sản phẩm.
Bài 4.Có số liệu về mức thu nhập và số công nhân của các nhóm trong một doanh nghiệp như sau: Số Thu nhập BQ Số CN Số Thu nhập BQ Số CN TT (nghìn đồng/CN) (người) TT (nghìn đồng/CN) (người) 1 1000 5 11 1430 14 2 1125 7 12 1500 13 3 1025 8 13 1480 15 4 1200 6 14 1520 16 5 1118 9 15 1600 17 6 1230 10 16 1400 18 7 1300 11 17 1550 17 8 1225 13 18 1580 19 9 1325 15 19 1620 20 10 1564 14 20 1420 18 Yêu cầu:
1. Căn cứ vào thu nhập bình quân một công nhân, hãy phân tổ các nhóm công nhân
trên thành 3 tổ khoảng cách đều ( với đơn vị tính tiền là 1.000 đồng), trong mỗi tổ hãy
tính số nhóm, số lao động.
2. Tương tự như trên nhưng phân thành 4 tổ