Bài tập cá nhân - Môn Quản trị nhân lưc| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
9 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cá nhân - Môn Quản trị nhân lưc| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

41 21 lượt tải Tải xuống
1
Bài t p liên h b n 3 ho ng qu n lí ngu n nhân l ản thân liên quan đế ạt độ c
H và tên: Ph m Minh Ti ến
NLQT113(122)_20
Mã sinh viên: 11218704
Giáo viên hướ ễn Đứng dn: TS. Nguy c Kiên
Hà N ội, 10 tháng 11 năm 2022
2
Tóm t t
Qu ế n tr nhân l c là b môn giúp b sung các ki n th c v qun lý ngu n nhân l c và các phương pháp
để s dng ngun nhân l c mt cách hi u qu . Thông qua quá trình hc t p tìm tòi, tôi nh n ra 3 ho t
động liên quan đế ần lượn bn thân mình l t là: Phân tích công vic, tuyn chn và phát trin ngun nhân
lc.
3
Ni dung
1. Phân tích công vi c
Bn tiêu chu n th c hi n công vi n phân tích công vi c, tôi ệc: Trước đây, khi nhắc đế
thường ch n bnghĩ đế ng mô t công vic hay bn yêu c i vầu đố i công vic mà không
đề c n mập đế t yếu t rt quan tr n tiêu chuọng đó chính là bả n công vi c. Th nhất, đa
phn hi n nay, các doanh nghi n d ng ch ệp khi đưa ra các thông tin tuyể ụng thườ đề c p
đến các thông tin v n vcơ bả v trí cn tuyn trong công vi u kiệc cũng như những điề n
để ng tuy n trong cùng m t bn thông báo. Tôi nhn th u này sấy điề ng tiêu ctác độ c
đế n c ng viên và nhà tuyn d ng. ng viên s không th c s hiu rõ v công vic mà
mình đang ứ ển, đồ ụng cũng không thểng tuy ng thi nhà tuyn d sàng lc ng viên nhanh
chóng và s t n th i gian v i v i các ng viên trúng tuy đào tạo đố ển nhưng chưa đáp
ứng đượ ều trườc tiêu chun công vic. Th hai, hin nay còn nhi ng hp doanh nghip
hay ngườ ụng lao độ ễn đại s d ng la chn hình thc di t v các tiêu chun làm vic bng
ming mà không có b t kí m t b n tiêu chu n gi có th c coi là nguyên ấy nào. Đây đượ
nhân khi ng khó có th b o v c b n thân mình khi có s ến cho người lao độ đượ thay đổi
trong khi tham gia lao động trong doanh nghip vì h không có bt kì giy t nào hp
pháp có th b o v h . Ví d n nh t có th i s d ng lao đơn giả thấy đó chính là ngườ
độ độ ng có th t xut nâng tiêu chun th c hin công vi ng phệc và ép người lao độ i b
nhiu công s ng l i không th c m ức lao động hơn, tuy nhiên người lao độ có đượ ột cơ sở
pháp lu t trên gi y t b t, ý ki n b t c nào xác đáng để đề ế i t tha thu ận trước đó chỉ
nói mi ng. V y nên b n tiêu chu n công vi c có th nói là m t trong nh ng y u t quan ế
trọng đố người lao đội vi c ng và doanh nghip.
4
Có th hi u tiêu chu n công vi c là m t h ng các ch tiêu ho c tiêu chí ph n ánh c th ác
yêu c u v s ng và ch ng c a s hoàn thành các nhi m v nh trong lượ ất lượ được quy đị
công vi c. Ví d i v i công vi c s n xu t thì tiêu chu n ch y u c a th c hi n công đố ế
vic là các m ng (sức lao độ ng s n ph m mà doanh nghi p yêu c u nhân viên clượ n s n
xut trong m i gian nh ng th c phép tiêu hao cho một đơn vị th ất đinh, lượ ời gian đượ t
đơn vị sn phẩm…)
Vic chú tr ng và s d ng b ng tiêu chu n c a công vi c (b n c ng) ọng hơn vào xây dự
s giúp vi c phân tích công vi n hi u qu i th nh t, v công tác ệc mang đế cao hơn. Bở
tuyn chn, doanh nghip s sàng l c nh ọc đượ ng ng viên ngay t u tiên khi bước đầ
đăng thông báo tuyể ạt độ ất, do đã loạn dng. V ho ng trong dây chuyn sn xu i nhng
ứng viên không đáp ứng đượ ệc nên ngườ ụng lao độc v các tiêu chun công vi i s d ng s
tn ít th t vời gian hơn trong việc đào tạo nhân viên hơn. Thứ hai, khi đặ trí c a tôi là m t
nhân viên thì tôi s nh pháp lý và ràng bu ng h p tôi có đủ ững căn cứ ộc rõ ràng trong trườ
hoàn thành đầy đủ ệc nhưng do thù lao như các tiêu chun công vi anh nghip li không tr
đã kí thỏ ớc. Và đồa thun t trư ng thi, bng tiêu chun công vic s giúp hn chế được
tình tr l t c các tiêu chu n v gi làm vi ng s n phạng “nỗ c ảo” khi tấ ệc, lượ ẩm,... đều đã
đượ c xây d ng chi tiết trong quá trình phân tích công vic.
Tuy nhiên, theo tôi, c n xây d ng b ng tiêu chu n công vi c phù h p v u ki n v ới điề i
các cơ sở, cơ quan tương ứng. Để làm được điề ần đòi hỏ ợp các phương u này, c i s kết h
pháp thu th p thông tin phân tích công vi d ng nh t kí làm vi c, s ệc như quan sát, sử
dng b ng h có th t qu ỏi,... để đưa ra kế cui cùng là b n tiêu chu n phù h p nh t cho
cơ quan hay cơ sở ến và thay thay đổ sn xut. Ngoài ra, vn cn phi có s ci ti i trong
bng mô t và yêu c u công vi phù h p v i b ng tiêu chu n công vi ệc để c. T t c c n có
5
s thng nh t v t o nên s chuyên nghi i h p nh p nhàng trong ới nhau để ệp cũng như phố
công vi c, t i có th ng và hi u su t làm vi đó mớ nâng cao được năng suất lao độ c.
2. Tuyn chn
Trước đây khi nhắc đến tuyn chn nhân s, tôi ch nh đến vic tuyn chn th công s
dng trc tiếp các nhà tuy n d n ph ụng đế ng vấn nhưng tuy nhiên, máy móc và công
ngh c áp dcũng đã đượ ng vào vi c tuy n ch n nhân s ca các doanh nghi p. Nike là
mt trong nhng doanh nghi c bi n. B ng công vi c sệp mà tôi đã đượ ết đế dng công
ngh VIR k t h p v i h c hi n và sàng lế thống máy tính thì hãng này đã thự ọc được ng
viên nhanh chóng và d ng th c vi c tuy n dàng hơn trước. Và đồ ời qua đó tôi đã thấy đượ
dng không ch n là ch c nh đơn thuầ ọn đượ ng nhân s t mà còn là mưu tú nhấ t công h
quan h công chúng khi góp ph n vào vi c qu nh, s n ph m c ảng bá văn hóa, hình ả a
doanh nghi p. Thông qua h ng các câu h t trên máy tính thì ng viên th ỏi được cài đặ
va có th c s thấy đượ chuyên nghi p trong cách làm vi c c a hãng va hi u bi ết hơn
v ng, giá tr mà hãng mu n. chất lượ ốn hướng đế
Tuyn ch ng viên theo nhi u khía c nh khác nhau dọn là quá trình đánh giá các ứ a vào
yêu c u công vi tìm ra các ng viên phù h p nh t trong s t t c ng ng viên t p ệc để nh
hp l i sau quá trình tuy n m. Quá trình này s g m nhi c và m c s ều bướ ỗi bướ được
coi như mộ ợp hay chưa đáp ứt hàng rào sàng lc ra ngoài nhng ng viên không phù h ng
đượ c nh ng tiêu chí mà nhà tuyn d c coi là mụng đề ra. Và đây đượ t trong nh ng quá
trình r t quan tr ng khi nó tr c ti p tuy n ra nh ng t làm vi c cho ế ứng viên ưu tú nhấ
doanh nghi p.
6
Nhắc đế ện đạn vic áp dng máy móc, thiết b điện t hi i nói chung và trong vic tuyn
ch đế n nói riêng thì th mà h u nhầu như mọi người đề n ch là tiết kim thi gian, chi
phí. Nhưng thông qua trường hp ca Nike khi áp dng IVR vào quá trình phng vn thì
tôi nh n ra r ng, chúng ta có th áp d ng trí tu nhân t t c nhi u s khác ạo để ạo ra đượ
biệt hơn chúng ta nghĩ. Quá trình tuyể ọn đượ ời gian, cũng không còn n ch c rút ngn v th
tn quá nhi m ra nh ng cu c tuy n ch n t n kém, các nhà tuy n d ng ều kinh phí để
cũng không còn phả ỏi đượ ặp đi lặi làm vic liên tc thi gian dài vi các câu h c l p li.
Tuy nhiên không d ng l ng máy tính m i đó, IVR cùng hệ th à Nike đã cho tôi những
hiu biết r a viộng hơn về ý nghĩa củ c tuy n ch n. Cách mà mà hãng s dng trí tu nhân
to không ch d ng vi c sàng l c ứng viên nhanh hơn mà còn là việc biến ng viên
tham gia ph ng v n có th thành khách hàng ti tr ềm năng của hãng trong tương lai. Việc
qung bá hình nh v ng m nh g n v i ho ng Marketing ch ốn thườ ặc đị ạt độ không phi
hoạt độ ự. Nhưng thông qua Nike, tôi đã học đượ ợp cũng như phống nhân s c cách kết h i
hp các b n v i nhau và th y rph ng, ho ng tuy n chạt độ n hoàn toàn có th kích thích
hoạt độ ảnh cũng như ng quan h công chúng, góp phn không nh và vic qung bá hình
chất lượ ởi điển hình là Nike đã khéo léo lồng sn phm ca hãng. B ng ghép nhng câu
hi v s n ph m c a hãng trong các câu hi phng v n, h i ng viên ph i có s tìm hi u
trước v s n ph m c c biủa hãng. Đặ t ứng viên như đượ ết hơn vềc tri nghim chi ti sn
phm ca hãng khi bi c nhi l ết đượ ều thông tin qua các đáp án trả i.
Mc dù v y, tôi th y r ng, công ngh chúng ta có th h c h c t Nike v n có th ỏi đượ
thay đổi để ưu việt hóa hơn. Thứ ến, thay đổ ỏi để nht,có th ci ti i h thng câu h hn
chế ng h p t và tr l i theo nh ng t khóa nh nh c a h ng. trườ ứng viên đã biế ất đị th
Th c bi i vhai, đặ ệt đố i vic s d ng quá trình tuyn ch t công cọn như mộ quan h
7
công chúng đó chính là áp dụ ảo để ừa đem lạng công ngh thc tế v i s đổi mi cho ng
viên, m t khác l i có th giúp cho ng viên có nh ng tr i nghi m v i chính s n ph m c a
hãng, t có cái nhìn chi ti ng s n ph m. M t khách hàng ti đó sẽ ết hơn về chất lượ ềm năng
hoàn toàn có th xu t phát t nh ng c tr i nghi m m t s n ph m t t. ứng viên đã đượ
Không ch d ng l c m nh c cách làm vi c c a doanh nghi p nhanh chóng, hi n i ận đượ
đạ i mà thông qua trí tu nhân to còn giúp hình nh tích c c c a doanh nghiệp qua đó
đượ c ph bi ến hơn.
3. Phát tri n ngu n nhân lc
Đào tạ ết đốo và phát trin ngun nhân lc là mt trong nhng công vic tiên quy i vi
hoạt độ ực. Trước đây, chúng ta chưa có cái nhìn kỹng qun lý ngun nhân l v vic phát
trin ngu n nhân l c. Ngu n nhân l c là l ng nòng c t cho s phát tri n c a doanh ực lượ
nghip.
Đào tạo và phát trin ngun nhân lc có th hiu là khong thi gian mà các chuyên viên
s ng kh n c a các nhân viên trong doanh đào tạo cũng như tìm ra nhữ năng tiềm
nghip.
Tôi nh n ra nhi u khía c nh khác nhau c o và phát tri n ngu n ận đã nhậ ủa công tác đào tạ
nhân l c qua các ki n th u. Có th hi là công vi n ế ực đã tìm hiể ểu đây không chỉ ệc đơn thuầ
ca các nhà qu n lí mà c n s ph i h p v ng. V u ki i lao ới các người lao độ ới điề ện ngườ
động được đào tạ ốt, đượ ềm năng trong mình thì doanh nghiệo t c phát huy hết tt c ti p
mi có th phát tri c. ển đượ
Tuy nhiên tôi nh n ra r ng, v t nhà qu n lý thì mình c n có nh ng chi n ới tư cách là mộ ế
lược c th trong vi o cho các nhân viên c a doanh nghi ệc đào tạ ệp có đầy đủ kĩ năng và
8
chuyên môn trong công vi c. Và không ch m m nh c đơn thuần là kích thích các điể a
các cá nhân mà vi o và phát tri n ngu n nhân l c còn c n có nh ệc đào tạ ững chính sách để
các nhân viên ph i h p v i nhau m ý nh t. ột cách ăn
9
Danh m c tài li u tham kh o
PGS. TS. Nguy n Ng c Quân, ThS. Nguy m. (2019). Giáo trình Qu n tr nhân ễn Văn Điể
lc (Tái b n l n 2, có s i b sung ed.). Nhà xu t b i h c Kinh t ửa đổ ản Đạ ế Quốc dân. Vũ Thị
Mai, Ph C HI N CÔNG VI Topica. ạm Thúy Hương. (2011). BÀI 4 ĐÁNH GIÁ THỰ C.
Retrieved November 10, 2022, from
http://eldata3.neu.topica.vn/TXNLQT02/Giao%20trinh/TXNLQT02_Bai%204_v0.10141
06216.pdf
Lê Ánh HR. (n.d.). T M QUAN TR NG C C HI N CÔNG ỦA ĐÁNH GIÁ THỰ
VI C TRONG DOANH NGHI P. Lê Ánh HR. Retrieved November 10, 2022,
from https://leanhhr.com/tam-quan-trong-cua-danh-gia-thuc-hien-cong-viec-trong-doanh
nghiep.html
| 1/9

Preview text:

1
Bài tp liên h bản thân liên quan đến 3 hoạt động qun lí ngun nhân lc
Họ và tên: Phạm Minh Tiến NLQT113(122)_20 Mã sinh viên: 11218704
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đức Kiên
Hà Nội, 10 tháng 11 năm 2022 2 Tóm tt
Quản trị nhân lực là bộ môn giúp bổ sung các kiến thức về quản lý nguồn nhân lực và các phương pháp
để sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả. Thông qua quá trình học tập tìm tòi, tôi nhận ra 3 hoạt
động liên quan đến bản thân mình lần lượt là: Phân tích công việc, tuyển chọn và phát triển nguồn nhân lực. 3 Ni dung 1. Phân tích công việc
Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc: Trước đây, khi nhắc đến phân tích công việc, tôi thường chỉ n b nghĩ đế
ảng mô tả công việc hay bản yêu cầu đối với công việc mà không
đề cập đến một yếu tố rất quan trọng đó chính là bản tiêu chuẩn công việc. Thứ nhất, đa
phần hiện nay, các doanh nghi n d
ệp khi đưa ra các thông tin tuyể ng ch ụng thườ ỉ đề cập
đến các thông tin về cơ bản về vị trí cần tuyển trong công việc cũng như những điều kiện để ứ
ng tuyển trong cùng một bản thông báo. Tôi nhận thấy điều này sẽ tác động tiêu cực đến cả ứ
ng viên và nhà tuyển dụng. Ứng viên sẽ không thực sự hiểu rõ về công việc mà
mình đang ứng tuyển, đồng thời nhà tuyể ụng cũng không thể n d
sàng lọc ứng viên nhanh chóng và sẽ t n t
ố hời gian về đào tạo đối với các ứng viên trúng tuy ển nhưng chưa đáp
ứng được tiêu chuẩn công việc. Thứ hai, hiện nay còn nhiều trường hợp doanh nghiệp
hay người sử ụng lao độ d
ng lựa chọn hình thức diễn đạt về các tiêu chuẩn làm việc bằng
miệng mà không có bất kí m t ộ bản tiêu chuẩn gi c
ấy nào. Đây ó thể được coi là nguyên
nhân khiến cho người lao động khó có thể bảo vệ được bản thân mình khi có s ự thay đổi
trong khi tham gia lao động trong doanh nghiệp vì họ không có bất kì giấy tờ nào hợp
pháp có thể bảo vệ h . V ọ í d
ụ đơn giản nhất có thể thấy đó chính là người s d ử ng l ụ ao động có thể độ
t xuất nâng tiêu chuẩn thực hiện công vi ng ph
ệc và ép người lao độ ải bỏ
nhiều công sức lao động hơn, tuy nhiên người lao động lại không thể có được một cơ sở
pháp luật trên giấy tờ nào xác đáng để đề bạt, ý kiến bởi tất cả thỏa thu l ận trước đó chỉ à
nói miệng. Vậy nên bản tiêu chuẩn công việc có thể nói là m t ộ trong nh ng y ữ ếu t quan ố
trọng đối với cả người lao độ ng và doanh nghiệp. 4
Có thể hiểu tiêu chuẩn công việc là m t ộ hệ th ng các ch ố
ỉ tiêu hoặc tiêu chí phản ánh các yêu cầu về s
ố lượng và chất lượng c a
ủ sự hoàn thành các nhiệm v
ụ được quy định trong công việc. Ví d ụ i
đố với công việc sản xuất thì tiêu chuẩn ch y ủ ếu c a ủ th c ự hiện công
việc là các mức lao động (số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp yêu cầu nhân viên cần sản
xuất trong một đơn vị thời gian nhất đinh, lượng thời gian được phép tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm…)
Việc chú trọng hơn vào xây dựng và s d ử ng b ụ ảng tiêu chuẩn c a ủ công việc (bản c ng) ứ
sẽ giúp việc phân tích công việc mang đến hiệu quả i cao hơn. Bở th nh ứ ất, về công tác
tuyển chọn, doanh nghiệp sẽ sàng lọc được những ứng viên ngay từ bước đầu tiên khi
đăng thông báo tuyển dụng. Về ạt độ ho ng trong dây chuyền sả ất, do đã loạ n xu i những
ứng viên không đáp ứng được về các tiêu chuẩn công việc nên người sử ụng lao độ d ng sẽ
tốn ít thời gian hơn trong việc đào tạo nhân viên hơn. Thứ t hai, khi đặ vị trí c a ủ tôi là một
nhân viên thì tôi sẽ có đủ những căn cứ pháp lý và ràng buộc rõ ràng trong trường hợp tôi
hoàn thành đầy đủ các tiêu chuẩn công việc nhưng doanh nghiệp lại không trả thù lao như
đã kí thỏa thuận từ trước. Và đồng thời, bảng tiêu chuẩn công việc sẽ giúp hạn chế được
tình trạng “nỗ lực ảo” khi tất cả các tiêu chuẩn về giờ làm vi ng s ệc, lượ ản phẩm,... đều đã
được xây dựng chi tiết trong quá trình phân tích công việc.
Tuy nhiên, theo tôi, cần xây d ng b ự
ảng tiêu chuẩn công việc phù hợp với điều kiện với
các cơ sở, cơ quan tương ứng. Để làm được điều này, cần đòi hỏi sự kết hợp các phương
pháp thu thập thông tin phân tích công việc như quan sát, sử d ng nh ụ ật kí làm việc, s ử dụng bảng h c
ỏi,... để ó thể đưa ra kết quả cuối cùng là bản tiêu chuẩn phù hợp nhất cho
cơ quan hay cơ sở sản xuất. Ngoài ra, vẫn cần phải có sự cải tiến và thay thay đổi trong
bảng mô tả và yêu cầu công việc để phù hợp với bảng tiêu chuẩn công việc. Tất cả cần có 5 sự thống nhất v t ới nhau để ạo nên s c ự huyên nghi i
ệp cũng như phố hợp nhịp nhàng trong công việc, t
ừ đó mới có thể nâng cao được năng suất lao động và hiệu suất làm việc. 2. Tuyển chọn
Trước đây khi nhắc đến tuyển chọn nhân sự, tôi chỉ nhớ đến việc tuyển chọn thủ công sử
dụng trực tiếp các nhà tuyển dụng đến phỏng vấn nhưng tuy nhiên, máy móc và công
nghệ cũng đã được áp dụng vào việc tuyển chọn nhân sự của các doanh nghiệp. Nike là
một trong những doanh nghiệp mà tôi đã được biết đến. Bằng công việc sử dụng công
nghệ VIR kết hợp với hệ th c
ống máy tính thì hãng này đã thự hiện và sàng lọc được ứng
viên nhanh chóng và dễ dàng hơn trước. Và đồng thời qua đó tôi đã thấy được việc tuyển
dụng không chỉ đơn thuần là chọn được những nhân sự t
ưu tú nhấ mà còn là một công hệ
quan hệ công chúng khi góp phần vào việc qu nh, s ảng bá văn hóa, hình ả ản phẩm của
doanh nghiệp. Thông qua hệ th ng các câu h ố
ỏi được cài đặt trên máy tính thì ứng viên
vừa có thể thấy được sự chuyên nghiệp trong cách làm việc của hãng vừa hiểu biết hơn về ch ng, gi ất lượ á trị mà hãng mu n. ốn hướng đế
Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào
yêu cầu công việc để tìm ra các ng vi ứ
ên phù hợp nhất trong s t ố ất cả nh ng ữ ứng viên tập
hợp lại sau quá trình tuyển mộ. Quá trình này sẽ gồm nhi c
ều bướ và mỗi bước sẽ được
coi như một hàng rào sàng lọc ra ngoài những ứng viên không phù hợp hay chưa đáp ứng
được những tiêu chí mà nhà tuyển dụng đề ra. Và đây được coi là một trong những quá trình rất quan tr ng khi ọ
nó trực tiếp tuyển ra nh ng ữ t
ứng viên ưu tú nhấ làm việc cho doanh nghiệp. 6
Nhắc đến việc áp dụng máy móc, thiết bị điện tử hiện đại nói chung và trong việc tuyển
chọn nói riêng thì thứ mà h u nh ầu như mọi người đề
ớ đến chỉ là tiết kiệm thời gian, chi
phí. Nhưng thông qua trường hợp của Nike khi áp dụng IVR vào quá trình phỏng vấn thì
tôi nhận ra rằng, chúng ta có thể áp d ng t ụ rí tuệ nhân t t
ạo để ạo ra được nhiều sự khác
biệt hơn chúng ta nghĩ. Quá trình tuyển chọn được rút ngắn về thời gian, cũng không còn tốn quá nhi m
ều kinh phí để ở ra những cu c ộ tuyển ch n t ọ n kém ố , các nhà tuyển d ng ụ
cũng không còn phải làm việc liên tục thời gian dài với các câu hỏi được lặp đi lặp lại. Tuy nhiên không d ng l ừ
ại ở đó, IVR cùng hệ th ng m ố
áy tính mà Nike đã cho tôi những hiểu biết r
ộng hơn về ý nghĩa của việc tuyển chọn. Cách mà mà hãng sử dụng trí tuệ nhân
tạo không chỉ dừng ở việc sàng lọc ứng viên nhanh hơn mà còn là việc biến ứng viên tham gia ph ng v ỏ
ấn có thể trở thành khách hàng tiềm năng của hãng trong tương lai. Việc
quảng bá hình ảnh vốn thường mặc định gắn với ho ng Marketing ch ạt độ ứ không phải
hoạt động nhân sự. Nhưng thông qua Nike, tôi đã học được cách kết hợp cũng như phối
hợp các bộ phận với nhau và thấy rằng, ho ng t ạt độ
uyển chọn hoàn toàn có thể kích thích
hoạt động quan hệ công chúng, góp phần không nhỏ và việc quảng bá hình ảnh cũng như
chất lượng sản phẩm của hãng. Bởi điển hình là Nike đã khéo léo lồng ghép những câu
hỏi về sản phẩm của hãng trong các câu hỏi phỏng vấn, hỏi ứng viên phải có sự tìm hiểu trước về sả ẩ n ph m c c
ủa hãng. Đặ biệt ứng viên như được trải nghiệm chi tiết hơn về sản
phẩm của hãng khi biết được nhiều thông tin qua các đáp án trả lời.
Mặc dù vậy, tôi thấy rằng, công nghệ chúng ta có thể h c ọ hỏi được t N ừ ike vẫn có thể
thay đổi để ưu việt hóa hơn. Thứ
nhất,có thể cải tiến, thay đổi hệ thống câu hỏi để hạn
chế trường hợp ứng viên đã biết và trả lời theo những từ khóa nhất định c a ủ hệ th ng. ố Thứ hai, đặc bi i
ệt đố với việc sử ụ
d ng quá trình tuyển chọn như một công cụ quan hệ 7
công chúng đó chính là áp dụng công nghệ thực tế ảo để ừa đem lạ v i sự đổi mới cho ứng
viên, mặt khác lại có thể giúp cho ứng viên có nh ng t ữ
rải nghiệm với chính sản phẩm của hãng, t ừ c
đó sẽ ó cái nhìn chi tiết hơn về chất lượng sản phẩm. M t ộ khách hàng tiềm năng
hoàn toàn có thể xuất phát t nh ừ ững c
ứng viên đã đượ trải nghiệm m t ộ sản phẩm t t ố .
Không chỉ dừng lại ở cảm nh c
ận đượ cách làm việc c a
ủ doanh nghiệp nhanh chóng, hiện
đại mà thông qua trí tuệ nhân tạo còn giúp hình ảnh tích cực của doanh nghiệp qua đó được phổ bi ến hơn.
3. Phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những công việc tiên quyết đối với
hoạt động quản lý nguồn nhân lực. Trước đây, chúng ta chưa có cái nhìn kỹ về việc phát triển ngu n nhân l ồ c ự . Ngu n nhân l ồ
ực là lực lượng nòng c t ố cho sự phát triển c a ủ doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có thể hiểu là khoảng thời gian mà các chuyên viên
sẽ đào tạo cũng như tìm ra những khả năng tiềm ẩn của các nhân viên trong doanh nghiệp.
Tôi nhận đã nhận ra nhiều khía cạnh khác nhau c o và phát tri ủa công tác đào tạ ển ngu n ồ nhân l c
ự qua các kiến thực đã tìm hiểu. Có thể hi l
ểu đây không chỉ à công việc đơn thuần
của các nhà quản lí mà cần sự ph i
ố hợp với các người lao động. V u ki ới điề i ện ngườ lao
động được đào tạo tốt, được phát huy hết tất cả t ềm năng trong mình thì doanh nghiệ i p mới có thể phát tri c ển đượ .
Tuy nhiên tôi nhận ra rằng, với tư cách là một nhà quản lý thì mình cần có nh ng chi ữ ến lược c
ụ thể trong việc đào tạo cho các nhân viên của doanh nghiệp có đầy đủ kĩ năng và 8
chuyên môn trong công việc. Và không chỉ đơn thuần là kích thích các điểm mạnh của
các cá nhân mà việc đào tạo và phát triển ngu n nhân l ồ
ực còn cần có những chính sách để các nhân viên ph i
ố hợp với nhau một cách ăn ý nhất. 9 Danh m c ụ tài liệu tham khảo PGS. TS. Nguyễn Ng c
ọ Quân, ThS. Nguyễn Văn Điểm. (2019). Giáo trình Quản trị nhân
lực (Tái bản lần 2, có sửa đổi b s
ổ ung ed.). Nhà xuất bản Đại h c
ọ Kinh tế Quốc dân. Vũ Thị
Mai, Phạm Thúy Hương. (2011). BÀI 4 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC T . opica.
Retrieved November 10, 2022, from
http://eldata3.neu.topica.vn/TXNLQT02/Giao%20trinh/TXNLQT02_Bai%204_v0.10141 06216.pdf
Lê Ánh HR. (n.d.). TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP. Lê Ánh HR. Retrieved November 10, 2022,
from https://leanhhr.com/tam-quan-trong-cua-danh-gia-thuc-hien-cong-viec-trong-doanh nghiep.html