lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58564916
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về BIDV ................................................................................. 2
II. Thực trạng tín dụng tại BIDV ........................................................................ 4
1. Tóm tắt bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 – 2023 ................................... 4
2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng ....................................................... 4
2.1. Cơ cấu tín dụng theo thời hạn ................................................................ 5
2.2. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh tế .............................................. 5
2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ ............................................................... 6
III. Đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV ................................................................ 6
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng ................................................................. 6
2. Tỷ lệ Dự phòng Rủi ro tín dụng ................................................................... 7
3. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu .................................................................................... 8
IV. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV ............................................................... 8
1. Tổng quan...................................................................................................... 8
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện quản trị rủi ro tín
dụng .................................................................................................................... 9
3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.................................................10
V. Kết luận ...........................................................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................11
I. Giới thiệu chung về BIDV
Về tên gọi, BIDV tên đầy đủ “Bank for Investment and Development of Vietnam”,
tên gọi thuật ngữ tiếng Việt là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Đây là một trong những ngân hàng Thương mại Nhà nước ra đời sớm nhất và vẫn luôn
giữ được vị trí, vai trò cũng như sự uy tín cho đến tận ngày nay thông qua số liệu thực tế
năm 2023 với tổng giá trị tài sản là hơn 2,3 triệu tỷ VNĐ đồng.
lOMoARcPSD| 58564916
Cũng mang bản chất chung của 1 ngân hàng, BIDV cung cấp đầy đủ, đa dạng các dịch
vụ chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, góp phần duy trì gia tăng sự ổn
định của nền kinh tế quốc dân.
Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng bao gồm:
Lĩnh vực ngân hàng: là lĩnh vực chính và quan trọng nòng cốt của BIDV, bao gồm các
dịch vụ cụ thể là:
Lĩnh vực ngân Dịch vụ tiền vay: Dịch vụ tiền vay hay còn gọi dịch vụ cho vay tiền
được ngân hàng cung cấp giúp các cá nhân, tổ chức, đơn vị kinh doanh, … có thể tạm ứng
một khoản tiền theo nhu cầu nhất định, ví dụ như: Vay cầm cố, vay thế chấp, vay tiền mặt,
vay định kỳ, vay vốn kinh doanh.
Dịch vụ tiền gửi: Đây một trong những dịch vụ mang tính đặc trưng của các Ngân
hàng, mà thông qua đó, cả ngân hàng và khách hàng cùng có lợi. Các cá nhân, gia đình, tổ
chức sẽ sử dụng dịch vụ tiền gửi thông qua gửi tiền tiết kiệm, gửi, gửi chứng khoán, gửi có
kỳ hạn, gửi không kỳ hạn, … từ đó qua những hoạt động Thương mại để sinh lời nhất định
và đem lại lợi nhuận cho cả 2 bên.
Dịch vụ thẻ: Là dịch vụ cố định của ngân hàng, bao gồm dịch vụ thẻ tín dụng và thẻ ghi
nợ (thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa).
Dịch vụ thanh toán tiền chuyển khoản nhanh: Dịch vụ thanh toán tiền chuyển khoản
nhanh một trong những loại hình dịch vụ ngân hàng phổ biến nhất hiện nay với nhiều
tiện ích, giúp các cá nhân, tổ chức có thể tiết kiệm thời gian và chi phí cơ hội đáng kể.
Dịch vụ thanh toán chuyển khoản không giới hạn về thời gian không gian, thể
thanh toán, chuyển khoản tại chỗ, chuyển khoản từ xa và thanh toán phi quốc gia.
Dịch vụ ngân hàng số: Với 3 phương thức phbiến nhất hiện nay Ngân hàng online,
dịch vụ ATM và dịch vụ công nghệ mới.
Ngân quỹ: Dịch vụ Ngân quỹ ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến động hay ổn định của
nền kinh tế chung, thị trường tiền vàng hoạt động lưu thông tiền tệ, bao gồm các hoạt
động như bảo quản tài sản, đổi tiền vàng, xử lý nguồn tiền không đủ điều kiện lưu thông.
Ngoại hối và thị trường vốn: Mua bán các sản phẩm cấu trúc, ngoại tệ.
Lĩnh vực đầu tư tài chính
Đầu tài chính thực chất hoạt động góp vốn của Ngân hàng vào các Doanh nghiệp
lớn nhỏ tại Việt Nam.
Đây một trong những lĩnh vực thành công nhất của BIDV, thể hiện vai trò điều phối
kinh tế quan trọng và đem lại lợi nhuận vững vàng và gia tăng vốn.
Lĩnh vực bảo hiểm
BIDV liên kết đầu cung cấp đầy đủ 2 loại hình chính của bảo hiểm Bảo hiểm
nhân thọ và Bảo hiểm phi nhân thọ.
Lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ hay còn gọi bảo hiểm con người, một mặt giúp khách
hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng có thể tiết kiệm tài chính, xây dựng và thực hiện
lOMoARcPSD| 58564916
những kế hoạch trong tương lai trong đó có liên quan trực tiếp đến khách hàng và gia đình
khách hàng (giới hạn trong phạm vi con người).
Lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ hay còn gọi là bảo hiểm tài sản: Phạm vi hoạt động
của bảo hiểm phi nhân thọ là các tài sản ngoài con người như ô tô, nhà cửa. Khi khách hàng
có mối bận tâm đến những tài sản hay giá trị vật chất bất kỳ có thể tham gia bảo hiểm phi
nhân thọ và đảm bảo an toàn và cũng như chủ động xử lý sự kiện bảo hiểm.
Lĩnh vực chứng khoán
BIDV cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán hiện nay là:
Dịch vụ giao dịch
Dịch vụ môi giới
Dịch vụ chứng khoán phái sinh
II. Thực trạng tín dụng tại BIDV
1. Tóm tắt bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 – 2023
Năm 2019: Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng 7,02%, cao nhất trong 10 năm qua. Tuy
nhiên, đã dấu hiệu chững lại từ quý 4/2019 do ảnh hưởng của căng thẳng thương mại
Mỹ - Trung và dịch tả lợn châu Phi.
Năm 2020: Dịch Covid-19 bùng phát, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế toàn cầu và
Việt Nam. GDP Việt Nam chỉ tăng 2,91%, thấp nhất trong 30 năm qua.
Năm 2021: Nền kinh tế phục hồi dần, GDP tăng 2,58%. Tuy nhiên, dịch Covid-19 tiếp
tục diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh đời sống người
dân.
Năm 2022: Nền kinh tế phục hồi mạnh mẽ, GDP tăng 8,02%. Đây là mức tăng trưởng
cao nhất trong 13 năm qua.
Năm 2023: Dự báo kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên vẫn còn nhiều
rủi ro tiềm ẩn như lạm phát, biến động tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng, ...
Bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 - 2023 đã ảnh hưởng tiêu cực đến rủi ro tín dụng
của BIDV. Để đối phó với những biến động của nền kinh tế, BIDV đã triển khai một số giải
pháp để kiểm soát rủi ro tín dụng của mình. Cụ thể được thể hiện qua số liệu phân tích dựa
trên Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023.
2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng
Chỉ êu
2023
2022
2021
2020
2019
Tổng dư nợ
1,777,664,882
1,522,221,714
1,354,632,643
1,214,295,916
1,116,997,985
Tốc độ tăng trưởng
16.78%
12.37%
11.56%
8.71%
-
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của BIDV trong giai đoạn 2019 - 2023
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023
Nhìn chung, từ 2019 đến năm 2023, quy tín dụng của BIDV luôn tăng trưởng, đến
năm 2023 đã đạt 1,777 tỷ đồng tức gấp 1,6 lần so với năm 2019. Năm 2020, do ảnh hưởng
của dịch Covid làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hạn chế nhu cầu
lOMoARcPSD| 58564916
vay vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng là 8.71%. Tuy nhiên sang năm 2021, mọi hoạt động đã
dần trở lại, nhu cầu vay vốn có xu hướng tăng và tăng liên tiếp từ năm 2021 – 2023 với tốc
độ tăng trưởng năm 2021 là 11.56%, năm 2022 là 12.37% và năm 2023 là 16.87%.
2.1. Cơ cấu tín dụng theo thời hạn
Kỳ hạn các khoản vay không chỉ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán còn ảnh ờng
đến an toàn tín dụng của mỗi ngân hàng. Để đảm bảo an toàn tín dụng khả năng thanh
toán, BIDV luôn chú trọng trong việc phát triển cân đối các khoản vay theo kỳ hạn khác
nhau. Các loại cho vay được chia thành 3 loại: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Chỉ êu
2023
2020
2019
Cơ cấu
2023
2022
2021
2020
2019
Nợ ngn hạn (dưới 1
năm)
1,178,611,554
763,667,195
699,730,635
66.3%
65.1%
64.4%
62.9%
62.6%
Nợ trung hạn (t1 -5
năm)
94,279,733
70,036,253
73,226,488
5.3%
5.0%
5.4%
5.8%
6.6%
Nợ dài hạn (trên 5 năm)
504,773,595
380,592,468
344,040,862
28.4%
29.9%
30.1%
31.3%
30.8%
Tổng dư nợ
1,777,664,882
1,214,295,916
1,116,997,985
Bảng 2: Cơ cấu tín dụng của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Những năm gần đây, cấu cho vay của BIDV phần lớn vẫn các khoản vay ngắn hạn
(chiếm trến 60%) đang xu ớng tăng. Năm 2023, tỷ lệ nợ cho vay ngắn hạn 66.3%.
cấu nợ trung hạn xu hướng giảm duy trì mức tương đối ổn định trên 5% trong
năm 2021, năm 2022, năm 2023. Tỷ lệ các khoản ndài hạn xu hướng giảm năm
2023 là 28,4%.
2.2. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh tế
Chỉ êu
2023
2022
2021
2020
2019
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
64,785,960
3.6%
59,347,766
3.9%
55,905,341
4.1%
53,932,759
4.4%
47,244,686
4.2%
Công nghiệp chế
biến, chế tạo
291,203,191
16.4%
239,090,054
15.7%
213,287,704
15.7%
195,480,485
16.1%
184,205,141
16.5%
Sản xuất phân
phối điện, khí đốt
và nước
95,217,420
5.4%
79,538,477
5.2%
77,594,751
5.7%
68,298,322
5.6%
54,226,819
4.9%
Xây dựng
111,199,088
6.3%
117,429,550
7.7%
109,609,443
8.1%
108,049,832
8.9%
105,612,427
9.5%
Bán buôn và bán
lẻ; sa chữa ô tô,
xe máy và xe có
động cơ khác
553,748,420
31.2%
463,119,427
30.4%
413,692,695
30.5%
373,938,373
30.8%
340,021,921
30.4%
Dịch vụ
238,987,145
13.4%
184,063,129
12.1%
173,147,153
12.8%
143,556,862
11.8%
145,510,899
13.0%
Ngành khác
422,523,658
23.8%
379,633,311
24.9%
311,395,556
23.0%
271,039,283
22.3%
240,176,092
21.5%
Tổng dư nợ
1,777,664,882
1,522,221,714
1,354,632,643
1,214,295,916
1,116,997,985
Bảng 3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế
lOMoARcPSD| 58564916
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, tín dụng trong ngành Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy và xe có
động cơ khác chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong cơ cấu nợ của BIDV (từ 30% - 31%), năm
2023 đạt 553,748,420 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2019 với tốc độ tăng trưởng
63% và có xu hướng tăng dần.
Tỷ trọng ngành ng nghiệp chế biến, chế tạo cao thứ hai biến động không đều trong
giai đoạn từ năm 2019 đến 2023, dao động từ 15.7% - 16.%%, tiếp theo ngành dịch vụ
với tỷ trọng đứng thứ 3 và đang có xu hướng tăng nhẹ.
Nông lâm nghiệp thủy sản tỷ trọng thấp nhất trong các nhóm ngành đang có
xu hướng giảm dần qua các năm.
Một số nhóm ngành khác như khai khoáng, bất động sản, cũng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng dư nợ, dao động từ 21% đến 25% và đang có xu hướng tăng
2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ
Chỉ êu
2023
2022
2021
2020
2019
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
Giá trị
Ttrng
Giá trị
T
trng
Giá trị
T
trng
- Nợ đủ êu chuẩn
1,727,244,452
97.16%
1,479,013,243
97.16%
1,325,854,570
97.88%
1,179,268,926
97.12%
1,072,557,727
96.02%
- Nợ cần chú ý
28,052,516
1.58%
25,586,039
1.68%
15,231,757
1.12%
13,657,572
1.12%
24,943,852
2.23%
- Nợ ới êu chuẩn
3,819,550
0.21%
3,153,935
0.21%
2,757,520
0.20%
2,382,136
0.20%
3,835,155
0.34%
- Nợ nghi ng
5,523,163
0.31%
2,692,621
0.18%
3,505,769
0.26%
2,462,228
0.20%
4,305,007
0.39%
- Nợ có khả năng mất vốn
13,025,201
0.73%
11,775,876
0.77%
7,283,027
0.54%
16,525,054
1.36%
11,356,244
1.02%
Tổng dư nợ
1,777,664,882
1,522,221,714
1,354,632,643
1,214,295,916
1,116,997,985
Bảng 4: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Có thế thấy tín dụng nợ đủ tiêu chuẩn của BIDV khá tốt với tỷ trọng lớn, dao động từ
96% đến 98% trong giai đoạn 2019 – 2023.
Nợ xấu bao gồm: Nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ khả năng mất vốn vẫn được
kiểm soát khá tốt trong giai đoạn 2019 – 2023. Cụ thể: Nợ dưới tiêu chuẩn năm 2020 giảm
0.14% so với năm 2019 duy trì mức 0.2 0.21% đến năm 2023. Nợ nghi ngờ năm
2020 giảm 0.19% so với năm 2019 và có xu hướng tăng giảm không đều, đến năm 2023 là
0.31%, Nợ khả năng mất vốn xu hướng giảm, năm 2023 giảm 0,29% so với năm
2019.
III. Đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng
Chỉ êu
2023
2022
2021
2020
2019
Tổng nợ xấu
22,229,266
17,622,432
13,546,316
21,369,418
19,496,406
- Nợ ới êu chuẩn
3,693,267
3,153,935
2,757,520
2,382,136
3,835,155
- Nợ nghi ngờ
5,667,202
2,692,621
3,505,769
2,462,228
4,305,007
- Nợ có khả năng mất vốn
12,868,797
11,775,876
7,283,027
16,525,054
11,356,244
Tổng dư nợ
1,777,664,882
1,522,221,714
1,354,632,643
1,214,295,916
1,116,997,985
Ttrọng Nợ có khả năng mất vốn
57.89%
66.82%
53.76%
77.33%
58.25%
lOMoARcPSD| 58564916
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ
1.25%
1.16%
1.00%
1.76%
1.75%
Bảng 5: Các khoản nợ xấu cho vay khách hàng của BIDV giai đoạn 2019 - 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Từ bảng 5, thể tính toán được các chênh lệch, biến động của tỷ lcác khoản nợ xấu
của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023 như sau:
Chỉ êu
2023 - 2022
2022 - 2021
2021-2020
2020-2019
Tổng nợ xấu
4,606,834
26.1%
4,076,116
30.1%
-7,823,102
-36.61%
1,873,012
9.61%
- Nợ ới êu chuẩn
539,332
17.1%
396,415
14.4%
375,384
15.76%
-1,453,019
-37.89%
- Nợ nghi ng
2,974,581
110.5%
-813,148
-23.2%
1,043,541
42.38%
-1,842,779
-42.81%
- Nợ có khả năng mất vốn
1,092,921
9.3%
4,492,849
61.7%
-9,242,027
-55.93%
5,168,810
45.52%
Tổng dư nợ
255,443,168
16.8%
167,589,071
12.4%
140,336,727
11.56%
97,297,931
8.71%
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ
0.09%
0.16%
-0.76%
0.01%
Bảng 6: Biến động các khoản nợ xấu của BIDV giai đoạn 2019 - 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, nợ xấu trong năm 2023 tăng mạnh với tổng nợ xấu lớn nhất trong giai đoạn
2019 – 2023 với 22,229,226 triệu đồng. Tổng nợ xấu trong giai năm 2021 giảm đáng kể so
với năm 2020 (giảm 36,61%), tuy nhiên sang năm 2022, tổng nợ xấu tăng 30.1% so với
năm 2021 năm 2023 tăng 26.1% so với năm 2022. Trong năm 2023, lãi suất tăng cao
dẫn đến tình trạng nhiều khoản nợ đến hạn không được thanh toán, nên tình trạng nợ xấu
của BIDV tăng cao và cao nhất trong giai đoạn 2019 – 2023.
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng nợ của BIDV trong giai đoạn 2019 2023 xu hướng giảm
trong giai đoạn 2019 – 2023 đặc biệt trong năm 2021 giảm mạnh (giảm 0.76% so với năm
2020). Tuy nhiên năm 2022 và năm 2023, tỷ lệ này có xu hướng tăng trở lại. => BIDV cần
kiểm soát tốt tín dụng và áp dụng các chính sách quản trị rủi ro hiệu quả hơn nữa.
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng cao trong Tổng nợ xấu, dao động từ 53%
đến 77% trong giai đoạn 2019 – 2023. Tỷ lệ nợ khả năng mất vốn cao chứng tỏ khách
hàng của BIDV nhiều khách hàng không khả năng trả nợ, nguy mất vốn cao,
thể dẫn đến nguy cơ mất thanh khoản, ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
BIDV cần phải có các biện pháp cụ thể hơn để thu hồi vốn một cách nhanh nhất
Mặc dầu tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ của BIDV đang có xu ớng tăng, tuy nhiên vẫn thấp
hơn so với trung bình ngành (2%), rủi ro tín dụng của BIDV vẫn được đảm bảo, nằm trong
mức kiểm soát được
2. Tỷ lệ Dự phòng Rủi ro tín dụng
Chỉ êu
2023
2022
2021
2020
2019
Dự phòng chung
13,226,095
11,320,475
10,098,422
8,543,856
8,029,875
Dự phòng cụ th
27,242,965
26,732,264
19,005,296
10,512,092
6,602,261
lOMoARcPSD| 58564916
Tổng trích lập
40,469,060
38,052,739
29,103,718
19,055,948
14,632,136
Bảng 6: Tỷ lệ trích lập dự phòng của BIDV giai đoạn 2019 – 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Từ bảng 6, ta tính toán được các chênh lệch, biến động tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023 như sau:
Chỉ êu
2023 - 2022
2022 - 2021
2021-2020
2020-2019
Dự phòng chung
1,905,620
16.83%
1,222,053
12.10%
1,554,566
18.2%
513,981
6.4%
Dự phòng cụ th
510,701
1.91%
7,726,968
40.66%
8,493,204
80.8%
3,909,831
59.2%
Tổng trích lập
2,416,321
6.35%
8,949,021
30.75%
10,047,770
52.7%
4,423,812
30.2%
Bảng 7: Biến động Dự phòng Rủi ro tín dụng
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, tỷ lệ trích phòng dự phòng tín dụng rủi ro của BIDV trong giai đoạn 2019
2023 xu hướng tăng tương ứng với tỷ lệ tăng nợ xấu trong từng năm. => Trong bối
cảnh tỷ lệ nợ xấu tăng cao, BIDV đã chủ động trong việc trích lập dự phòng rủi ro, các hoạt
động của NHTM diễn ra được đảm bảo bình thường
3. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu
Chỉ êu
Q4/2023
2022
2021
2020
2019
Tổng nợ xấu
22,229,266
17,622,432
13,546,316
21,369,418
19,496,406
Tổng dự phòng
40,469,060
38,052,739
29,103,718
19,055,948
14,632,136
Tỷ lệ bao phủ nợ xấu
54.9%
46.3%
46.5%
112.1%
133.2%
Bảng 8: Phân tích tỷ lệ bao phủ nợ xấu
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Mặc dầu nợ xấu có xu hướng tăng trong giai đoạn 2019 – 2023 tuy nhiên, tỷ lệ bao phủ nợ
xấu của BIDV tương đối cao, đảm bảo các hoạt động của NH diễn ra bình thường.
=> Quy trình trích lập dự phòng và quản trị rủi ro tín dụng của BIDV tương đối tốt.
IV. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV
1. Tổng quan
Hiện tại, các hoạt động kiểm soát thường ít được đề cập trong các tài liệu chính thức
của BIDV. Nếu xét theo góc độ quy thì cơ chế kiểm tra, giám sát thể chia thành 2
loại: Thứ nhất đó các chi nhánh tự xây dựng riêng chế kiểm soát nội bộ. Thứ hai
Hội sở chính kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện của chi nhánh thông qua số liệu của
chi nhánh báo cáo và kiểm tra hồ sơ thực tế.
Ở các chi nhánh, sau khi đã ký hợp động tín dụng, bộ phận QTTD sẽ đóng vai rò kiểm
soát khi thực hiện việc soát các điều kiện cấp tín dụng theo Quyết định phê duyệt hay
chưa. Sau khi giải ngân, cán bộ Quản lý khách hàng phải thường xuyên cập nhật tình hình
hoạt động kinh doanh của khách ng, kiểm tra dòng tiền của khách hàng chuyển về tài
khoản ngân hàng, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay dựa trên các chứng từ mà khách hàng
cung cấp, kiểm tra thực tế địa điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư,
nhận diện các dấu hiệu cảnh báo rủi ro sớm đbiện pháp ứng xử tín dụng phù hợp
lOMoARcPSD| 58564916
kịp thời. Định kỳ hàng tháng hay hàng quý tại các chi nhánh bộ phận QLRR sẽ có các buổi
kiểm tra, soát việc thực hiện các hoạt động kiểm tra sau cho vay cũng như các yếu tố
khác liên quan đến khách hàng và khoản vay như việc định giá tài sản, định hạng tín dụng
khách hàng… của bộ phận Quản lý khách hàng. Ngoài ra, bộ phận Kế hoạch tài chính của
từng Chi nhánh sẽ theo dõi quy môm cơ cấu và chất lượng tín dụng, báo cáo Ban giám đốc
để có điều chỉnh phù hợp với định hướng của Hội sở chính đã đề ra.
Tại góc độ của Hội schính, BIDV thực hiện hai nhiệm vụ: một xây dựng hệ thống
và quy trình xử lý nợ có vấn đề; hai là kiểm tra việc chấp hành các quy định của chi nhánh.
Để đảm bảo rằng sự tuân thủ của c chi nhánh với các chính sách quy định của Ngân
hàng, một hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ trực thuộc Tổng giám độc được xây dựng
chức năng giám sát giúp nhận biết và phòng tránh các rủi ro xuất hiện do vi phạm.
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện quản trị rủi ro tín dụng
Tại Hội sở chính các bộ phận thực hiện quản trị RRTD bao gồm Ban Quản tín dụng,
Bán Quản lý RRTD và Ban Kiểm tra giám sát với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
Ban Quản tín dụng: đóng vai trò xây dựng, đề xuất vấn cho Ban điều hành
HĐQT về định hướng tín dụng, đánh giá để tận dụng những cơ hội thuận lợi hoặc cảnh báo
các rủi ro tiềm tang có thể xẩy ra. Các chi tiêu về giới hạn tín dụng được Ban trích xuất từ
hệ thống hoặc tập hợp các báo cáo do Chi nhánh gửi vè để tham mưu cho Ban điều hình có
các chỉ đạo tín dụng kịp thời. Ban còn đóng vai trò trong việc xây dựng và điều chỉnh khi
cần thiết các văn bản, chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng của BIDV.
Ban Quản RRTD: thực hiện tái thẩm định các khoản tín dụng vượt thảm quyền của
Chi nhánh cũng như phối hợp với Ban Quản tín dụng trong việc tư vấn, xây dựng và điều
chỉnh các chính sách, quy định tín dụng tại BIDV.
Ban Kiểm tra giám sát: cùng với sự hỗ trợ của Ban Quản lý tín dụng và Ban Quản lý
RRTD đóng vai trò xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát đối với các chi nhánh trên toàn hệ
thống.
Tại Chi nhánh các bộ phận thực hiện quản trị RRTD bao gồm Bộ phận Quản khách
hàng, QLRR và QTTD với chức năng và nhiệm vụ củ thể như sau:
Bộ phận Quản lý khách hàng (QLKH): đánh giá khách hàng, đề xuất cấp tín dụng mới/
tái cấp tín dụng, hoàn thiện các hồ sơ cần thiết để giải ngân tín dụng (soạn và trình kỳ hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, các tài liệu, văn bản cần thiết khác theo phê
duyệt tín dung), theo dõi khoản vay từ lúc giải ngân đến khi thu nợ bao gồm kiểm tra hồ
đề xuất giải ngân, đôn đóc khách hàng thực hiện đúng các điều kiện tín dụng, kiểm tra mục
đich sử dụng vốn vay/ kiểm tra thực tế dự án, theo dõi dòng tiền chuyển về ngân hàng…
để nhận biết các dấu hiệu rủi ro từ khách hàng, thu nợ, xử lý khoản tín dụng có vấn đề.
Bộ phận Quản rủi ro (QLRR): tái thẩm định các hồ vay cần phải qua bộ phận QLRR
theo quy định, đầu mối thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các khoản tín dụng
tại Chi nhánh theo yêu cầu của Hội sở chính, đầu mối tổ chức kiểm tra, soát, đánh giá
lOMoARcPSD| 58564916
các hồ sơ tín dụng để phục vụ cho các đoàn kiểm tra nội bộ, kiểm toán nhà nước, thanh tra
NHNN…
Bộ phận Quản trị dụng (QTTD): soát đề xuất giải ngân từ bộ phận QLKH để đảm
bảo tuân thủ các điều kiện phê duyệt tín dụng, đôn đốc, nhắc nhở bộ phận QLKH thực hiện
hoàn thiện hồ tín dụng ví dự như: định giá lại taifsarn, cung cấp bảo hiểm đối với tài sản,
thu nợ…
3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
Chi nhánh sẽ chịu trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cần thiết để nhận diện RRTD
thông qua việc nhập các dấu hiệu cảnh o sớm trên HTXHTDNB. Các Ban tại Hội sở
chính thông qua dữ liệu thu thập được cùng với số liệu tín dụng của toàn hệ thống sẽ tiến
hành đo ờng RRTD, sau đó báo cáo n Ban Tổng giám đốc/HĐQT/Ủy ban quản rủi
ro. Từ đây, các chiến lược, chính sách quản trị RRTD, quản lý danh mục cho vay phù hợp
với thực trạng RRTD cũng như kế hoạch kinh doanh của BIDV sẽ được ban hành, thông
qua sự vấn của các Ban tại Hội sở chính, xuống cho các Chi nhánh thự hiện. Nội dung
kiểm soát RRTD sẽ được cả Chi nhánh và Hội sở chính phối hợp thực hiện.
Riêng đối với mô hình tổ chức quản lý tín dụng để thẩm định, phê duyệt và quản lý các
khoản cấp tín dụng, hiện nay BIDV đang áp dụng hình phân tán. Cụ thể, BIDV xây
dựng quy trình thẩm định, xét duyệt dín dụng thống nhất trên toàn hệ thống để các chi
nhánh làm cơ cở trong hoạt động cấp tín dụng. Thông qua xây dựng mức thẩm quyền phán
quyết của từng chi nhánh dựa trên sở hiệu quả, chất lượng tín dụng thực tế và đánh giá
năng lực của từng chi nhánh cũng như tiềm năng của từng vùng, tùy thuộc vào tổng số tiền
cấp tín dụng, thời hạn cấp tín dụng, xếp loại chi nhánh mà thẩm quyền phê duyệt của từng
khoản vay sẽ thuộc về Chi nhánh hay Hội sở chính. Ngoài ra, hàng năm, Hội sở chính còn
phê duyệt nhóm chi nhánh chủ lực của BIDV trong đó ban hành chế, chính sách tín dụng
đặc thù áp dụng đối với khách hàng tổ chức. Hội đồng tín dụng cơ sở của nhóm chi nhánh
chủ lực thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh giới hạn tín dụng ngắn hạn, gia hạn mức tín
dụng ngắn hạn them tối đa 12 tháng, điều chỉnh kế hoạch tăng trưởng tín dụng và được ưu
tiên rút ngắn thời gian xử lý phê duyệt tín dụng so với các chi nhánh khác.
lOMoARcPSD| 58564916
Tại Chi nhánh, tùy thuộc vào số tiền cấp tín dụng, tổng giới hạn n dụng của khách hàng,
thời hạn cho vay và mức giao ủy quyền mà hồ sơ sau khi đã được đề xuát và thẩm định bởi
bộ phận QLKH bộ phận QLRR sẽ được phê duyệt qua các cấp như Phó giảm đốc QLKH,
Phó giám đốc QLRR, Giám đốc, Hội đồng tín dụng cơ sở. Sau khi Hợp đồng tín dụng được
ký kết, bộ phận QTTD sẽ đóng vai trò rà soát lại các hồ sơ, chứng từ giải ngân.
Tại Hội sở chính, dựa trên hồ tín dụng do Chi nhánh cung cấp, Ban Quản RRTD
sẽ tái thẩm định lại, sau đó trình các cấp có liên quan.
Mô hình tổ chức quản lý tín dụng phân tán có ưu điểm là giúp cho Chi nhánh có thể linh
hoạt và rút ngắn thời gian phê duyệt đối với các khoản vay nhỏ và thời gian cho vay ngắn.
Đối với các khoản vay có số tiền cho vay lớn và thời gian cho vay dài hơn sẽ cầnsự rà
soát lại của Hội sở chính về RRTD của bản thân khoản vay nói riêng ảnh hưởng của
khoản vay đến tổng hạn mức tín dụng của từng ngành, từng nhóm khách hàng HĐQT
dã phê duyệt đầu năm.
V. Kết luận
Trong kinh doanh, ngân hàng thương mại luôn phải đối mặt với RRTD khi hoạt động
tín dụng vẫn là hoạt động chủ yếu đem lại thu nhập cho các NHTM ở Việt Nam, bao gồm
cả BIDV. vậy, hạn chế RRTD tlệ chấp nhận được mục tiêu mỗi NHTM đều
phải đặt ra để thực hiện.
Trong giai đoạn 2019 2023, BIDV đã xây dựng nhiều biện pháp để quản trị RRTD,
đạt được những mục tiêu tăng trưởng tin dụng, tỷ lệ nợ xấu mức đảm bảo hay trích lập
dự phòng rủi ro cho các món nợ quá hạn, …
Tuy nhiên, BIDV cần đưa ra những giải pháp, chính sách quản trị rủi ro cụ thể n nhằm
thu hồi các món nợ quá hạn lâu ngày, giảm tỷ lệ nợ xấu đồng thời tăng trưởng tín dụng, mở
rộng đầu , đưa ra các gói dịch vụ ưu đãi cho doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng nền
kinh tế của Việt Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2019 2.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2020 3.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2021 4.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2022
5. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2023
6. https://bidv.com.vn/vn/ve-bidv
7. https://bidv.com.vn/vn/ve-bidv
8. Quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV (petrotimes.vn)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về BIDV ................................................................................. 2
II. Thực trạng tín dụng tại BIDV ........................................................................ 4
1. Tóm tắt bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 – 2023 ................................... 4
2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng ....................................................... 4
2.1. Cơ cấu tín dụng theo thời hạn ................................................................ 5
2.2. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh tế .............................................. 5
2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ ............................................................... 6
III. Đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV ................................................................ 6
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng ................................................................. 6
2. Tỷ lệ Dự phòng Rủi ro tín dụng ................................................................... 7
3. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu .................................................................................... 8
IV. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV ............................................................... 8
1. Tổng quan...................................................................................................... 8
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện quản trị rủi ro tín
dụng .................................................................................................................... 9
3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.................................................10
V. Kết luận ...........................................................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................11 I.
Giới thiệu chung về BIDV
Về tên gọi, BIDV tên đầy đủ là “Bank for Investment and Development of Vietnam”,
tên gọi thuật ngữ tiếng Việt là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Đây là một trong những ngân hàng Thương mại Nhà nước ra đời sớm nhất và vẫn luôn
giữ được vị trí, vai trò cũng như sự uy tín cho đến tận ngày nay thông qua số liệu thực tế
năm 2023 với tổng giá trị tài sản là hơn 2,3 triệu tỷ VNĐ đồng. lOMoAR cPSD| 58564916
Cũng mang bản chất chung của 1 ngân hàng, BIDV cung cấp đầy đủ, đa dạng các dịch
vụ chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, góp phần duy trì và gia tăng sự ổn
định của nền kinh tế quốc dân.
Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng bao gồm:
Lĩnh vực ngân hàng: là lĩnh vực chính và quan trọng nòng cốt của BIDV, bao gồm các dịch vụ cụ thể là:
Lĩnh vực ngân Dịch vụ tiền vay: Dịch vụ tiền vay hay còn gọi là dịch vụ cho vay tiền
được ngân hàng cung cấp giúp các cá nhân, tổ chức, đơn vị kinh doanh, … có thể tạm ứng
một khoản tiền theo nhu cầu nhất định, ví dụ như: Vay cầm cố, vay thế chấp, vay tiền mặt,
vay định kỳ, vay vốn kinh doanh.
Dịch vụ tiền gửi: Đây là một trong những dịch vụ mang tính đặc trưng của các Ngân
hàng, mà thông qua đó, cả ngân hàng và khách hàng cùng có lợi. Các cá nhân, gia đình, tổ
chức sẽ sử dụng dịch vụ tiền gửi thông qua gửi tiền tiết kiệm, gửi, gửi chứng khoán, gửi có
kỳ hạn, gửi không kỳ hạn, … từ đó qua những hoạt động Thương mại để sinh lời nhất định
và đem lại lợi nhuận cho cả 2 bên.
Dịch vụ thẻ: Là dịch vụ cố định của ngân hàng, bao gồm dịch vụ thẻ tín dụng và thẻ ghi
nợ (thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa).
Dịch vụ thanh toán tiền và chuyển khoản nhanh: Dịch vụ thanh toán tiền và chuyển khoản
nhanh là một trong những loại hình dịch vụ ngân hàng phổ biến nhất hiện nay với nhiều
tiện ích, giúp các cá nhân, tổ chức có thể tiết kiệm thời gian và chi phí cơ hội đáng kể.
Dịch vụ thanh toán và chuyển khoản không giới hạn về thời gian và không gian, có thể
thanh toán, chuyển khoản tại chỗ, chuyển khoản từ xa và thanh toán phi quốc gia.
Dịch vụ ngân hàng số: Với 3 phương thức phổ biến nhất hiện nay là Ngân hàng online,
dịch vụ ATM và dịch vụ công nghệ mới.
Ngân quỹ: Dịch vụ Ngân quỹ có ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến động hay ổn định của
nền kinh tế chung, thị trường tiền vàng và hoạt động lưu thông tiền tệ, bao gồm các hoạt
động như bảo quản tài sản, đổi tiền vàng, xử lý nguồn tiền không đủ điều kiện lưu thông.
Ngoại hối và thị trường vốn: Mua bán các sản phẩm cấu trúc, ngoại tệ.
Lĩnh vực đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính thực chất là hoạt động góp vốn của Ngân hàng vào các Doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam.
Đây là một trong những lĩnh vực thành công nhất của BIDV, thể hiện vai trò điều phối
kinh tế quan trọng và đem lại lợi nhuận vững vàng và gia tăng vốn.
Lĩnh vực bảo hiểm
BIDV liên kết đầu tư và cung cấp đầy đủ 2 loại hình chính của bảo hiểm là Bảo hiểm
nhân thọ và Bảo hiểm phi nhân thọ. •
Lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ hay còn gọi là bảo hiểm con người, một mặt giúp khách
hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng có thể tiết kiệm tài chính, xây dựng và thực hiện lOMoAR cPSD| 58564916
những kế hoạch trong tương lai trong đó có liên quan trực tiếp đến khách hàng và gia đình
khách hàng (giới hạn trong phạm vi con người). •
Lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ hay còn gọi là bảo hiểm tài sản: Phạm vi hoạt động
của bảo hiểm phi nhân thọ là các tài sản ngoài con người như ô tô, nhà cửa. Khi khách hàng
có mối bận tâm đến những tài sản hay giá trị vật chất bất kỳ có thể tham gia bảo hiểm phi
nhân thọ và đảm bảo an toàn và cũng như chủ động xử lý sự kiện bảo hiểm.
Lĩnh vực chứng khoán
BIDV cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán hiện nay là: Dịch vụ giao dịch Dịch vụ môi giới
Dịch vụ chứng khoán phái sinh II.
Thực trạng tín dụng tại BIDV
1. Tóm tắt bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 – 2023
Năm 2019: Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng 7,02%, cao nhất trong 10 năm qua. Tuy
nhiên, đã có dấu hiệu chững lại từ quý 4/2019 do ảnh hưởng của căng thẳng thương mại
Mỹ - Trung và dịch tả lợn châu Phi.
Năm 2020: Dịch Covid-19 bùng phát, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế toàn cầu và
Việt Nam. GDP Việt Nam chỉ tăng 2,91%, thấp nhất trong 30 năm qua.
Năm 2021: Nền kinh tế phục hồi dần, GDP tăng 2,58%. Tuy nhiên, dịch Covid-19 tiếp
tục diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống người dân.
Năm 2022: Nền kinh tế phục hồi mạnh mẽ, GDP tăng 8,02%. Đây là mức tăng trưởng cao nhất trong 13 năm qua.
Năm 2023: Dự báo kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên vẫn còn nhiều
rủi ro tiềm ẩn như lạm phát, biến động tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng, ...
Bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2019 - 2023 đã ảnh hưởng tiêu cực đến rủi ro tín dụng
của BIDV. Để đối phó với những biến động của nền kinh tế, BIDV đã triển khai một số giải
pháp để kiểm soát rủi ro tín dụng của mình. Cụ thể được thể hiện qua số liệu phân tích dựa
trên Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023.
2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng Chỉ tiêu 2023 2022 2021 2020 2019 Tổng dư nợ
1,777,664,882 1,522,221,714 1,354,632,643 1,214,295,916 1,116,997,985
Tốc độ tăng trưởng 16.78% 12.37% 11.56% 8.71% -
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của BIDV trong giai đoạn 2019 - 2023
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023
Nhìn chung, từ 2019 đến năm 2023, quy mô tín dụng của BIDV luôn tăng trưởng, đến
năm 2023 đã đạt 1,777 tỷ đồng tức gấp 1,6 lần so với năm 2019. Năm 2020, do ảnh hưởng
của dịch Covid làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hạn chế nhu cầu lOMoAR cPSD| 58564916
vay vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng là 8.71%. Tuy nhiên sang năm 2021, mọi hoạt động đã
dần trở lại, nhu cầu vay vốn có xu hướng tăng và tăng liên tiếp từ năm 2021 – 2023 với tốc
độ tăng trưởng năm 2021 là 11.56%, năm 2022 là 12.37% và năm 2023 là 16.87%.
2.1. Cơ cấu tín dụng theo thời hạn
Kỳ hạn các khoản vay không chỉ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán mà còn ảnh hường
đến an toàn tín dụng của mỗi ngân hàng. Để đảm bảo an toàn tín dụng và khả năng thanh
toán, BIDV luôn chú trọng trong việc phát triển cân đối các khoản vay theo kỳ hạn khác
nhau. Các loại cho vay được chia thành 3 loại: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cơ cấu Chỉ tiêu 2023 2022 2021 2020 2019
2023 2022 2021 2020 2019 Nợ ngắn hạn (dưới 1
1,178,611,554 990,937,552 872,506,323 763,667,195 699,730,635 66.3% 65.1% 64.4% 62.9% 62.6% năm) Nợ trung hạn (từ 1 -5 94,279,733 75,744,436 73,765,136 70,036,253
73,226,488 5.3% 5.0% 5.4% 5.8% 6.6% năm)
Nợ dài hạn (trên 5 năm)
504,773,595 455,539,726 408,361,184 380,592,468 344,040,862 28.4% 29.9% 30.1% 31.3% 30.8% Tổng dư nợ
1,777,664,882 1,522,221,714 1,354,632,643 1,214,295,916 1,116,997,985
Bảng 2: Cơ cấu tín dụng của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Những năm gần đây, cơ cấu cho vay của BIDV phần lớn vẫn là các khoản vay ngắn hạn
(chiếm trến 60%) và đang có xu hướng tăng. Năm 2023, tỷ lệ nợ cho vay ngắn hạn là 66.3%.
Cơ cấu nợ trung hạn có xu hướng giảm và duy trì mức tương đối ổn định trên 5% trong
năm 2021, năm 2022, năm 2023. Tỷ lệ các khoản nợ dài hạn có xu hướng giảm và năm 2023 là 28,4%.
2.2. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh tế 2023 2022 2021 2020 2019 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ trọng trọng trọng trọng trọng Nông, lâm nghiệp 64,785,960
3.6% 59,347,766 3.9% 55,905,341 4.1% 53,932,759 4.4% 47,244,686 4.2% và thủy sản Công nghiệp chế
291,203,191 16.4% 239,090,054 15.7% 213,287,704 15.7% 195,480,485 16.1% 184,205,141 16.5% biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 95,217,420
5.4% 79,538,477 5.2% 77,594,751 5.7% 68,298,322 5.6% 54,226,819 4.9% Xây dựng 111,199,088 6.3% 117,429,550
7.7% 109,609,443 8.1% 108,049,832 8.9% 105,612,427 9.5% Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
553,748,420 31.2% 463,119,427 30.4% 413,692,695 30.5% 373,938,373 30.8% 340,021,921 30.4% Dịch vụ
238,987,145 13.4% 184,063,129 12.1% 173,147,153 12.8% 143,556,862 11.8% 145,510,899 13.0% Ngành khác
422,523,658 23.8% 379,633,311 24.9% 311,395,556 23.0% 271,039,283 22.3% 240,176,092 21.5% Tổng dư nợ 1,777,664,882 1,522,221,714 1,354,632,643 1,214,295,916 1,116,997,985
Bảng 3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, tín dụng trong ngành Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy và xe có
động cơ khác chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong cơ cấu dư nợ của BIDV (từ 30% - 31%), năm
2023 đạt 553,748,420 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2019 với tốc độ tăng trưởng là
63% và có xu hướng tăng dần.
Tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cao thứ hai và biến động không đều trong
giai đoạn từ năm 2019 đến 2023, dao động từ 15.7% - 16.%%, tiếp theo là ngành dịch vụ
với tỷ trọng đứng thứ 3 và đang có xu hướng tăng nhẹ.
Nông lâm nghiệp và thủy sản có tỷ trọng thấp nhất trong các nhóm ngành và đang có
xu hướng giảm dần qua các năm.
Một số nhóm ngành khác như khai khoáng, bất động sản, … cũng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng dư nợ, dao động từ 21% đến 25% và đang có xu hướng tăng
2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ 2023 2022 2021 2020 2019 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ trọng trọng trọng trọng - Nợ đủ tiêu chuẩn
1,727,244,452 97.16% 1,479,013,243 97.16% 1,325,854,570 97.88% 1,179,268,926 97.12% 1,072,557,727 96.02% - Nợ cần chú ý 28,052,516 1.58%
25,586,039 1.68% 15,231,757 1.12% 13,657,572 1.12% 24,943,852 2.23% - Nợ dưới tiêu chuẩn 3,819,550 0.21% 3,153,935 0.21% 2,757,520 0.20% 2,382,136 0.20% 3,835,155 0.34% - Nợ nghi ngờ 5,523,163 0.31% 2,692,621 0.18% 3,505,769 0.26% 2,462,228 0.20% 4,305,007 0.39%
- Nợ có khả năng mất vốn 13,025,201 0.73% 11,775,876 0.77% 7,283,027 0.54% 16,525,054 1.36% 11,356,244 1.02% Tổng dư nợ 1,777,664,882 1,522,221,714 1,354,632,643 1,214,295,916 1,116,997,985
Bảng 4: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Có thế thấy tín dụng nợ đủ tiêu chuẩn của BIDV khá tốt với tỷ trọng lớn, dao động từ
96% đến 98% trong giai đoạn 2019 – 2023.
Nợ xấu bao gồm: Nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn vẫn được
kiểm soát khá tốt trong giai đoạn 2019 – 2023. Cụ thể: Nợ dưới tiêu chuẩn năm 2020 giảm
0.14% so với năm 2019 và duy trì ở mức 0.2 – 0.21% đến năm 2023. Nợ nghi ngờ năm
2020 giảm 0.19% so với năm 2019 và có xu hướng tăng giảm không đều, đến năm 2023 là
0.31%, Nợ có khả năng mất vốn có xu hướng giảm, năm 2023 giảm 0,29% so với năm 2019.
III. Đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng Chỉ tiêu 2023 2022 2021 2020 2019 Tổng nợ xấu 22,229,266 17,622,432 13,546,316 21,369,418 19,496,406 - Nợ dưới tiêu chuẩn 3,693,267 3,153,935 2,757,520 2,382,136 3,835,155 - Nợ nghi ngờ 5,667,202 2,692,621 3,505,769 2,462,228 4,305,007
- Nợ có khả năng mất vốn 12,868,797 11,775,876 7,283,027 16,525,054 11,356,244 Tổng dư nợ 1,777,664,882 1,522,221,714 1,354,632,643 1,214,295,916 1,116,997,985
Tỷ trọng Nợ có khả năng mất vốn 57.89% 66.82% 53.76% 77.33% 58.25% lOMoAR cPSD| 58564916
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ 1.25% 1.16% 1.00% 1.76% 1.75%
Bảng 5: Các khoản nợ xấu cho vay khách hàng của BIDV giai đoạn 2019 - 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Từ bảng 5, có thể tính toán được các chênh lệch, biến động của tỷ lệ các khoản nợ xấu
của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023 như sau: Chỉ tiêu 2023 - 2022 2022 - 2021 2021-2020 2020-2019 Tổng nợ xấu 4,606,834 26.1% 4,076,116 30.1% -7,823,102 -36.61% 1,873,012 9.61% - Nợ dưới tiêu chuẩn 539,332 17.1% 396,415 14.4% 375,384 15.76% -1,453,019 -37.89% - Nợ nghi ngờ 2,974,581 110.5% -813,148 -23.2% 1,043,541 42.38% -1,842,779 -42.81%
- Nợ có khả năng mất vốn 1,092,921 9.3% 4,492,849 61.7% -9,242,027 -55.93% 5,168,810 45.52% Tổng dư nợ 255,443,168 16.8% 167,589,071 12.4% 140,336,727 11.56% 97,297,931 8.71%
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ 0.09% 0.16% -0.76% 0.01%
Bảng 6: Biến động các khoản nợ xấu của BIDV giai đoạn 2019 - 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, nợ xấu trong năm 2023 tăng mạnh với tổng nợ xấu lớn nhất trong giai đoạn
2019 – 2023 với 22,229,226 triệu đồng. Tổng nợ xấu trong giai năm 2021 giảm đáng kể so
với năm 2020 (giảm 36,61%), tuy nhiên sang năm 2022, tổng nợ xấu tăng 30.1% so với
năm 2021 và năm 2023 tăng 26.1% so với năm 2022. Trong năm 2023, lãi suất tăng cao
dẫn đến tình trạng nhiều khoản nợ đến hạn không được thanh toán, nên tình trạng nợ xấu
của BIDV tăng cao và cao nhất trong giai đoạn 2019 – 2023.
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023 có xu hướng giảm
trong giai đoạn 2019 – 2023 đặc biệt trong năm 2021 giảm mạnh (giảm 0.76% so với năm
2020). Tuy nhiên năm 2022 và năm 2023, tỷ lệ này có xu hướng tăng trở lại. => BIDV cần
kiểm soát tốt tín dụng và áp dụng các chính sách quản trị rủi ro hiệu quả hơn nữa.
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng cao trong Tổng nợ xấu, dao động từ 53%
đến 77% trong giai đoạn 2019 – 2023. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn cao chứng tỏ khách
hàng của BIDV có nhiều khách hàng không có khả năng trả nợ, nguy cơ mất vốn cao, có
thể dẫn đến nguy cơ mất thanh khoản, ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
BIDV cần phải có các biện pháp cụ thể hơn để thu hồi vốn một cách nhanh nhất
Mặc dầu tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ của BIDV đang có xu hướng tăng, tuy nhiên vẫn thấp
hơn so với trung bình ngành (2%), rủi ro tín dụng của BIDV vẫn được đảm bảo, nằm trong mức kiểm soát được
2. Tỷ lệ Dự phòng Rủi ro tín dụng Chỉ tiêu 2023 2022 2021 2020 2019 Dự phòng chung 13,226,095 11,320,475 10,098,422 8,543,856 8,029,875 Dự phòng cụ thể 27,242,965 26,732,264 19,005,296 10,512,092 6,602,261 lOMoAR cPSD| 58564916 Tổng trích lập 40,469,060 38,052,739 29,103,718 19,055,948 14,632,136
Bảng 6: Tỷ lệ trích lập dự phòng của BIDV giai đoạn 2019 – 2023
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Từ bảng 6, ta tính toán được các chênh lệch, biến động tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng của BIDV trong giai đoạn 2019 – 2023 như sau: Chỉ tiêu 2023 - 2022 2022 - 2021 2021-2020 2020-2019 Dự phòng chung 1,905,620 16.83% 1,222,053 12.10% 1,554,566 18.2% 513,981 6.4% Dự phòng cụ thể 510,701 1.91% 7,726,968 40.66% 8,493,204 80.8% 3,909,831 59.2% Tổng trích lập 2,416,321 6.35% 8,949,021 30.75% 10,047,770 52.7% 4,423,812 30.2%
Bảng 7: Biến động Dự phòng Rủi ro tín dụng
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Nhìn chung, tỷ lệ trích phòng dự phòng tín dụng rủi ro của BIDV trong giai đoạn 2019
– 2023 có xu hướng tăng tương ứng với tỷ lệ tăng nợ xấu trong từng năm. => Trong bối
cảnh tỷ lệ nợ xấu tăng cao, BIDV đã chủ động trong việc trích lập dự phòng rủi ro, các hoạt
động của NHTM diễn ra được đảm bảo bình thường
3. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu Chỉ tiêu Q4/2023 2022 2021 2020 2019 Tổng nợ xấu 22,229,266 17,622,432 13,546,316 21,369,418 19,496,406 Tổng dự phòng 40,469,060 38,052,739 29,103,718 19,055,948 14,632,136
Tỷ lệ bao phủ nợ xấu 54.9% 46.3% 46.5% 112.1% 133.2%
Bảng 8: Phân tích tỷ lệ bao phủ nợ xấu
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của BIDV giai đoạn 2019 – 2023)
Mặc dầu nợ xấu có xu hướng tăng trong giai đoạn 2019 – 2023 tuy nhiên, tỷ lệ bao phủ nợ
xấu của BIDV tương đối cao, đảm bảo các hoạt động của NH diễn ra bình thường.
=> Quy trình trích lập dự phòng và quản trị rủi ro tín dụng của BIDV tương đối tốt.
IV. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV 1. Tổng quan
Hiện tại, các hoạt động kiểm soát thường ít được đề cập trong các tài liệu chính thức
của BIDV. Nếu xét theo góc độ quy mô thì cơ chế kiểm tra, giám sát có thể chia thành 2
loại: Thứ nhất đó là các chi nhánh tự xây dựng riêng cơ chế kiểm soát nội bộ. Thứ hai là
Hội sở chính kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện của chi nhánh thông qua số liệu của
chi nhánh báo cáo và kiểm tra hồ sơ thực tế.
Ở các chi nhánh, sau khi đã ký hợp động tín dụng, bộ phận QTTD sẽ đóng vai rò kiểm
soát khi thực hiện việc rà soát các điều kiện cấp tín dụng theo Quyết định phê duyệt hay
chưa. Sau khi giải ngân, cán bộ Quản lý khách hàng phải thường xuyên cập nhật tình hình
hoạt động kinh doanh của khách hàng, kiểm tra dòng tiền của khách hàng chuyển về tài
khoản ngân hàng, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay dựa trên các chứng từ mà khách hàng
cung cấp, kiểm tra thực tế địa điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư,
nhận diện các dấu hiệu cảnh báo rủi ro sớm để có biện pháp ứng xử tín dụng phù hợp và lOMoAR cPSD| 58564916
kịp thời. Định kỳ hàng tháng hay hàng quý tại các chi nhánh bộ phận QLRR sẽ có các buổi
kiểm tra, rà soát việc thực hiện các hoạt động kiểm tra sau cho vay cũng như các yếu tố
khác liên quan đến khách hàng và khoản vay như việc định giá tài sản, định hạng tín dụng
khách hàng… của bộ phận Quản lý khách hàng. Ngoài ra, bộ phận Kế hoạch tài chính của
từng Chi nhánh sẽ theo dõi quy môm cơ cấu và chất lượng tín dụng, báo cáo Ban giám đốc
để có điều chỉnh phù hợp với định hướng của Hội sở chính đã đề ra.
Tại góc độ của Hội sở chính, BIDV thực hiện hai nhiệm vụ: một là xây dựng hệ thống
và quy trình xử lý nợ có vấn đề; hai là kiểm tra việc chấp hành các quy định của chi nhánh.
Để đảm bảo rằng sự tuân thủ của các chi nhánh với các chính sách và quy định của Ngân
hàng, một hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ trực thuộc Tổng giám độc được xây dựng có
chức năng giám sát giúp nhận biết và phòng tránh các rủi ro xuất hiện do vi phạm.
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện quản trị rủi ro tín dụng
Tại Hội sở chính các bộ phận thực hiện quản trị RRTD bao gồm Ban Quản lý tín dụng,
Bán Quản lý RRTD và Ban Kiểm tra giám sát với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
Ban Quản lý tín dụng: đóng vai trò xây dựng, đề xuất và tư vấn cho Ban điều hành và
HĐQT về định hướng tín dụng, đánh giá để tận dụng những cơ hội thuận lợi hoặc cảnh báo
các rủi ro tiềm tang có thể xẩy ra. Các chi tiêu về giới hạn tín dụng được Ban trích xuất từ
hệ thống hoặc tập hợp các báo cáo do Chi nhánh gửi vè để tham mưu cho Ban điều hình có
các chỉ đạo tín dụng kịp thời. Ban còn đóng vai trò trong việc xây dựng và điều chỉnh khi
cần thiết các văn bản, chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng của BIDV.
Ban Quản lý RRTD: thực hiện tái thẩm định các khoản tín dụng vượt thảm quyền của
Chi nhánh cũng như phối hợp với Ban Quản lý tín dụng trong việc tư vấn, xây dựng và điều
chỉnh các chính sách, quy định tín dụng tại BIDV.
Ban Kiểm tra giám sát: cùng với sự hỗ trợ của Ban Quản lý tín dụng và Ban Quản lý
RRTD đóng vai trò xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát đối với các chi nhánh trên toàn hệ thống.
Tại Chi nhánh các bộ phận thực hiện quản trị RRTD bao gồm Bộ phận Quản lý khách
hàng, QLRR và QTTD với chức năng và nhiệm vụ củ thể như sau:
Bộ phận Quản lý khách hàng (QLKH): đánh giá khách hàng, đề xuất cấp tín dụng mới/
tái cấp tín dụng, hoàn thiện các hồ sơ cần thiết để giải ngân tín dụng (soạn và trình kỳ hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, các tài liệu, văn bản cần thiết khác theo phê
duyệt tín dung), theo dõi khoản vay từ lúc giải ngân đến khi thu nợ bao gồm kiểm tra hồ sơ
đề xuất giải ngân, đôn đóc khách hàng thực hiện đúng các điều kiện tín dụng, kiểm tra mục
đich sử dụng vốn vay/ kiểm tra thực tế dự án, theo dõi dòng tiền chuyển về ngân hàng…
để nhận biết các dấu hiệu rủi ro từ khách hàng, thu nợ, xử lý khoản tín dụng có vấn đề.
Bộ phận Quản lý rủi ro (QLRR): tái thẩm định các hồ sơ vay cần phải qua bộ phận QLRR
theo quy định, đầu mối thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các khoản tín dụng
tại Chi nhánh theo yêu cầu của Hội sở chính, đầu mối tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá lOMoAR cPSD| 58564916
các hồ sơ tín dụng để phục vụ cho các đoàn kiểm tra nội bộ, kiểm toán nhà nước, thanh tra NHNN…
Bộ phận Quản trị tí dụng (QTTD): rà soát đề xuất giải ngân từ bộ phận QLKH để đảm
bảo tuân thủ các điều kiện phê duyệt tín dụng, đôn đốc, nhắc nhở bộ phận QLKH thực hiện
hoàn thiện hồ sơ tín dụng ví dự như: định giá lại taifsarn, cung cấp bảo hiểm đối với tài sản, thu nợ…
3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
Chi nhánh sẽ chịu trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cần thiết để nhận diện RRTD
thông qua việc nhập các dấu hiệu cảnh báo sớm trên HTXHTDNB. Các Ban tại Hội sở
chính thông qua dữ liệu thu thập được cùng với số liệu tín dụng của toàn hệ thống sẽ tiến
hành đo lường RRTD, sau đó báo cáo lên Ban Tổng giám đốc/HĐQT/Ủy ban quản lý rủi
ro. Từ đây, các chiến lược, chính sách quản trị RRTD, quản lý danh mục cho vay phù hợp
với thực trạng RRTD cũng như kế hoạch kinh doanh của BIDV sẽ được ban hành, thông
qua sự tư vấn của các Ban tại Hội sở chính, xuống cho các Chi nhánh thự hiện. Nội dung
kiểm soát RRTD sẽ được cả Chi nhánh và Hội sở chính phối hợp thực hiện.
Riêng đối với mô hình tổ chức quản lý tín dụng để thẩm định, phê duyệt và quản lý các
khoản cấp tín dụng, hiện nay BIDV đang áp dụng mô hình phân tán. Cụ thể, BIDV xây
dựng quy trình thẩm định, xét duyệt dín dụng thống nhất trên toàn hệ thống để các chi
nhánh làm cơ cở trong hoạt động cấp tín dụng. Thông qua xây dựng mức thẩm quyền phán
quyết của từng chi nhánh dựa trên cơ sở hiệu quả, chất lượng tín dụng thực tế và đánh giá
năng lực của từng chi nhánh cũng như tiềm năng của từng vùng, tùy thuộc vào tổng số tiền
cấp tín dụng, thời hạn cấp tín dụng, xếp loại chi nhánh mà thẩm quyền phê duyệt của từng
khoản vay sẽ thuộc về Chi nhánh hay Hội sở chính. Ngoài ra, hàng năm, Hội sở chính còn
phê duyệt nhóm chi nhánh chủ lực của BIDV trong đó ban hành cơ chế, chính sách tín dụng
đặc thù áp dụng đối với khách hàng tổ chức. Hội đồng tín dụng cơ sở của nhóm chi nhánh
chủ lực có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh giới hạn tín dụng ngắn hạn, gia hạn mức tín
dụng ngắn hạn them tối đa 12 tháng, điều chỉnh kế hoạch tăng trưởng tín dụng và được ưu
tiên rút ngắn thời gian xử lý phê duyệt tín dụng so với các chi nhánh khác. lOMoAR cPSD| 58564916
Tại Chi nhánh, tùy thuộc vào số tiền cấp tín dụng, tổng giới hạn tín dụng của khách hàng,
thời hạn cho vay và mức giao ủy quyền mà hồ sơ sau khi đã được đề xuát và thẩm định bởi
bộ phận QLKH và bộ phận QLRR sẽ được phê duyệt qua các cấp như Phó giảm đốc QLKH,
Phó giám đốc QLRR, Giám đốc, Hội đồng tín dụng cơ sở. Sau khi Hợp đồng tín dụng được
ký kết, bộ phận QTTD sẽ đóng vai trò rà soát lại các hồ sơ, chứng từ giải ngân.
Tại Hội sở chính, dựa trên hồ sơ tín dụng do Chi nhánh cung cấp, Ban Quản lý RRTD
sẽ tái thẩm định lại, sau đó trình các cấp có liên quan.
Mô hình tổ chức quản lý tín dụng phân tán có ưu điểm là giúp cho Chi nhánh có thể linh
hoạt và rút ngắn thời gian phê duyệt đối với các khoản vay nhỏ và thời gian cho vay ngắn.
Đối với các khoản vay có số tiền cho vay lớn và thời gian cho vay dài hơn sẽ cần có sự rà
soát lại của Hội sở chính về RRTD của bản thân khoản vay nói riêng và ảnh hưởng của
khoản vay đến tổng hạn mức tín dụng của từng ngành, từng nhóm khách hàng mà HĐQT dã phê duyệt đầu năm. V. Kết luận
Trong kinh doanh, ngân hàng thương mại luôn phải đối mặt với RRTD khi mà hoạt động
tín dụng vẫn là hoạt động chủ yếu đem lại thu nhập cho các NHTM ở Việt Nam, bao gồm
cả BIDV. Vì vậy, hạn chế RRTD ở tỷ lệ chấp nhận được là mục tiêu mà mỗi NHTM đều
phải đặt ra để thực hiện.
Trong giai đoạn 2019 – 2023, BIDV đã xây dựng nhiều biện pháp để quản trị RRTD,
đạt được những mục tiêu tăng trưởng tin dụng, tỷ lệ nợ xấu ở mức đảm bảo hay trích lập
dự phòng rủi ro cho các món nợ quá hạn, …
Tuy nhiên, BIDV cần đưa ra những giải pháp, chính sách quản trị rủi ro cụ thể hơn nhằm
thu hồi các món nợ quá hạn lâu ngày, giảm tỷ lệ nợ xấu đồng thời tăng trưởng tín dụng, mở
rộng đầu tư, đưa ra các gói dịch vụ ưu đãi cho doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng nền kinh tế của Việt Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2019 2.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2020 3.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2021 4.
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2022
5. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của BIDV năm 2023
6. https://bidv.com.vn/vn/ve-bidv
7. https://bidv.com.vn/vn/ve-bidv
8. Quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV (petrotimes.vn)