lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2.1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết của tài sản cố định?
Câu 2.2. Trình bày phương pháp khấu hao theo đường thẳng? Cho dụ minh họa
và lập kế hoạch khấu hao?
Câu 2.3. Trình bày một số bút toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 2.4. Tnh bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này (giả
sử tháng trước không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.5.Trình bày phương pháp lập bảng tính phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước (giả
sử tháng này không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 2.1:
tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính:
Đồng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10 %
400.000.000.
Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
285.000.000, đã hao mòn 85.000.000.
3. Thanh 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn
235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000.
4. Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán trên hóa đơnchưa
thuế GTGT 10% 920.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
5. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền
phải trả theo hợp đồng chưa thuế GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
2
6. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận
310.000.000.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.2:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị
66.000, người mua ký nhận nợ.
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của
tài sản cố định này là 120.000.
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tlệ khấu hao tài sản
cố định này là 15% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành
cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q
(chưa thuế GTGT 10%) 420.000. Tài sản cố định này được đầu bằng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Đơn vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản.
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản,
dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N? Bài 2.3:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3
m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TShữu
hình của phân ởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ
khấu hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố
định này là 380.000.000.
2. Ngày 9/5, mua sắm đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản
xuất. Giá mua chưa thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định 5 năm. Tài sản này đầu
tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị n phòng quản doanh nghiệp, nguyên
giá 96.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao nh quân
năm 11%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã thanh
toán qua ngân hàng.
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị
văn phòng quản theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn p với Công ty D
50.000.000. Phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này
tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%.
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà
làm văn phòng quản lý, thời gian sử dụng theo quy định 20 năm. Tổng số tiền phải trả
cho Công ty Q chưa thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn
xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không biến động về TSCĐ. Lập bảng tính phân bổ
khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh bút toán phân bổ khấu hao trong tháng
5/N? Bài 2.4:
tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang
sử dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000.
2. Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng
tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng dự
kiến của tài sản này là 15 năm.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
4
3. Ngày 21/4, thanh TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt.
4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu từ
quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không
biến động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán ng: 2.300.000, Bộ phận quản doanh
nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bút toán phân bổ khấu hao
vào chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N? Bài 2.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 211: 3.500.000 -
TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền mua
ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10%
là 34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản
lý. Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được
đầu từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài
sản cố định hình theo giá thỏa thuận 300.000. Trị giá vốn góp trước đây 285.000.
Số tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá
đánh giá của phần mềm này là 47.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2.1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết của tài sản cố định?
Câu 2.2. Trình bày phương pháp khấu hao theo đường thẳng? Cho ví dụ minh họa
và lập kế hoạch khấu hao?
Câu 2.3. Trình bày một số bút toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2.4. Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này (giả
sử tháng trước không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.5.Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước (giả
sử tháng này không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 2.1:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000 1.
Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10 % là 400.000.000.
Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
285.000.000, đã hao mòn 85.000.000. 3.
Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn
235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000. 4.
Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán trên hóa đơnchưa
thuế GTGT 10% là 920.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng. 5.
Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền
phải trả theo hợp đồng chưa thuế GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính 6.
Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 310.000.000. Yêu cầu: 1.
Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.2:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng): 1.
Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là
66.000, người mua ký nhận nợ. 2.
Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của
tài sản cố định này là 120.000. 3.
Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định này là 15% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 4.
Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành
cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q
(chưa thuế GTGT 10%) là 420.000. Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Đơn vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản. 5.
Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản,
dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N? Bài 2.3:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N: 2 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN 1.
Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TSCĐ hữu
hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ
khấu hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 380.000.000. 2.
Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản
xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu
tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 3.
Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên
giá 96.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 11%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã thanh toán qua ngân hàng. 4.
Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị ở
văn phòng quản lý theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là
50.000.000. Phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có
tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%. 5.
Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà
làm văn phòng quản lý, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả
cho Công ty Q chưa thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn
xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 1.
Giả sử tháng 4/N không có biến động về TSCĐ. Lập bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N? 2.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N? Bài 2.4:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng) 1.
Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang
sử dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000. 2.
Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng
tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng dự
kiến của tài sản này là 15 năm.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính 3.
Ngày 21/4, thanh lý TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt. 4.
Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu tư từ
quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm. Yêu cầu: 1.
Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không có
biến động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.100.000. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao
vào chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N? Bài 2.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: - TK 211: 3.500.000 - TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền mua
ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10%
là 34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản
lý. Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được
đầu từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4.
Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài
sản cố định vô hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước đây là 285.000.
Số tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 5.
Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá
đánh giá của phần mềm này là 47.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213? 4