lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1
CHƯƠNG 3
KẾ TN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 3.1. Trình bày nội dung, kết cấu của các tài khoản 334 và tài khoản 338?
Câu 3.2. Trình bày c hình thức trả ơng? Nêu ưu, nhược điểm của từng hình
thức?
Câu 3.3. Trình bày nguồn hình thành quỹ lương và các khoản trích theo lương theo
quy định hiện hành?
Câu 3.4. Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tiền lương? Lấy ví dụ
minh họa?
Câu 3.5. Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp các khoản trích theo
lương? Lấy ví dụ minh họa?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 3.1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp
trong tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 20.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả ơng cho người lao động số
tiền 20.000
2. Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền
mặt.
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau:
Bộ phận
Lương
chính
Thưởng
thi đua
BHXH
Cộng
1. Phân xưởng 1:
- Công nhân trực tiếp sản xuất -
Cán bộ quản lý phân xưởng
2. Phân xưởng 2:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
- Cán bộ quản lý phân xưởng
3. Bộ phận QLDN
85.000
78.500
6.500
95.000
86.000
9.000
10.600
9.400
7.000
4.000
3.000
8.000
6.000
2.000
500
1.000
4.000
4.000
-
3.000
2.500
500
600
1.400
96.000
86.500
9.500
106.000
94.500
11.500
11.700
11.800
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
2
4. Bộ phận bán hàng.
Cộng
200.000
16.500
9.000
225.500
4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm
ứng 12.000; Phải thu khác: 5.000
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý bằng chuyển khoản.
7. Thanh toán 75% tiền lương, 100% tiền thưởng 100% các khoản
bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ?
Bài 3.2:
tài liệu về tình hình tiền lương các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 40.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao
động.
2. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 10/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản xuất
sản phẩm B: 52.000; sản xuất sản phẩm C: 4.500.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 28.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 22.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.500
3. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3
4. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 80% số lương phải trả
và tiền thưởng cho người lao động như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 12.000 (sản phẩm A: 4.000;
sản phẩm B: 5.500; sản phẩm C: 2.500);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 1.800;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 3.150;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.
5. Nộp KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN đã trích trong tháng cho quan quản bằng
tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào sơ đồ các tài khoản
334; tài khoản 338?
m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
2. Lập bảng phân bổ tiền ơng các khoản trích theo lương trong tháng 10/N? Bài
3.3:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N như
sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNV trong kỳ 220.000 trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 85.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 60.000; phân xưởng sản xuất phụ: 15.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000; số 2: 14.000
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân ởng sản xuất chính số 1:
2.200; phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.400.
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.300. - Nhân viên
quản lý doanh nghiệp: 1.600.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong
kỳ 55.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 10.000; phân xưởng sản xuất phụ: 5.000.
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính số 1: 5.000; số 2: 4.000
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
4
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%).
5. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 80% số còn phải trả. - BHXH: Thanh toán
100%.
- Tiền thưởng: Thanh toán 100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ TK?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế
toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung kết cấu của tài khoản
đó? Bài 3.4:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 1/N như sau
(đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 19.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 19.000.
2. Trả lương còn nợ ktrước cho công nhân viên: 16.000, số n lại đơn
vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận
Lương
chính
Lương
phép
Thưởng
thi đua
BHXH
1. Phân xưởng 1:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
- Cán bộ quản lý phân xưởng
2. Phân xưởng 2:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
- Cán bộ quản lý phân xưởng
3. Bộ phận bán hàng
4. Bộ phận QLDN
87.000
81.500
5.500
110.000
101.000
9.000
10.600
9.400
6.000
6.000
-
4.000
4.000
-
1.000
1.000
5.000
4.000
1.000
8.000
6.500
1.500
500
1.000
2.000
2.000
-
3.000
2.500
500
600
1.400
Cộng
217.000
12.000
14.500
7.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên:
- Tạm ứng: 10.000;
- Phải thu khác: 8.000.
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5
7. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000.
8. Thanh toán lương các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền
mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N? Bài 3.5:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N
(đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ 200.000 trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 90.000,
phân xưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 5.000 phân ởng sản xuất phụ: 2.000 ; - Nhân viên quản doanh
nghiệp: 8.000.
m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 11: 2.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính số 1: 650, phân ởng sản xuất
chính số 2: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ
36.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 13.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính số 1: 3000; phân ởng sản
xuất chính số 2: 2.000 và nhân viên phân xưởng sản xuất phụ: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản doanh nghiệp: 800, ng nhân
phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.200, phân xưởng sản xuất chính số 2: 300;
- Bồi thường vật chất: công nhân sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số
2:
2.200.
6. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
6
- Lương: thanh toán 80% số còn phải trả;
- BHXH: thanh toán 100%; - Tiền thưởng: thanh toán
100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế
toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 3.1. Trình bày nội dung, kết cấu của các tài khoản 334 và tài khoản 338?
Câu 3.2. Trình bày các hình thức trả lương? Nêu ưu, nhược điểm của từng hình thức?
Câu 3.3. Trình bày nguồn hình thành quỹ lương và các khoản trích theo lương theo
quy định hiện hành?
Câu 3.4. Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tiền lương? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 3.5. Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp các khoản trích theo
lương? Lấy ví dụ minh họa?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 3.1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp
trong tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 20.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N: 1.
Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền 20.000 2.
Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt. 3.
Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau: Lương Thưởng BHXH Bộ phận chính thi đua Cộng 1. Phân xưởng 1: 85.000 7.000 4.000 96.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất - 78.500 4.000 4.000 86.500
Cán bộ quản lý phân xưởng 6.500 3.000 - 9.500 95.000 8.000 3.000 106.000 2. Phân xưởng 2: 86.000 6.000 2.500 94.500
- Công nhân trực tiếp sản xuất 9.000 2.000 500 11.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 10.600 500 600 11.700 3. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.400 11.800
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính 4. Bộ phận bán hàng. Cộng 200.000 16.500 9.000 225.500 4.
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5.
Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm
ứng 12.000; Phải thu khác: 5.000 6.
Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý bằng chuyển khoản. 7.
Thanh toán 75% tiền lương, 100% tiền thưởng và 100% các khoản
bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ? Bài 3.2:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 40.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động.
2. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 10/N như sau: -
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản xuất
sản phẩm B: 52.000; sản xuất sản phẩm C: 4.500. -
Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 28.000. -
Tiền lương nhân viên bán hàng 22.000. -
Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.500
3. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định. 2 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
4. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 80% số lương phải trả
và tiền thưởng cho người lao động như sau: -
Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 12.000 (sản phẩm A: 4.000;
sản phẩm B: 5.500; sản phẩm C: 2.500); -
Thưởng cho nhân viên phân xưởng 1.800; -
Thưởng cho nhân viên bán hàng 3.150; -
Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.
5. Nộp KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN đã trích trong tháng cho cơ quan quản lý bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản 334; tài khoản 338? m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 10/N? Bài 3.3:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N như
sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNV trong kỳ 220.000 trong đó: -
Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 85.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 60.000; phân xưởng sản xuất phụ: 15.000. -
Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000; số 2: 14.000 và
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 6.000. -
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
2.200; phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.400.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.300. - Nhân viên
quản lý doanh nghiệp: 1.600.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 55.000, trong đó: -
Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 10.000; phân xưởng sản xuất phụ: 5.000. -
Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 5.000; số 2: 4.000 và
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1000. -
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%).
5. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 80% số còn phải trả. - BHXH: Thanh toán 100%.
- Tiền thưởng: Thanh toán 100%. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ TK?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế
toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản đó? Bài 3.4:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 19.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N: 1.
Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 19.000. 2.
Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 16.000, số còn lại đơn
vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh. 3.
Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng: Bộ phận Lương
Lương Thưởng BHXH Cộng chính phép thi đua 1. Phân xưởng 1: 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 5.500 - 1.000 - 6.500 2. Phân xưởng 2: 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 - 1.500 500 11.000 3. Bộ phận bán hàng 10.600 1.000 500 600 12.700 4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5.
Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên: - Tạm ứng: 10.000; - Phải thu khác: 8.000. 6.
Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản. 4 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính 7.
Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000. 8.
Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N? Bài 3.5:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ 200.000 trong đó: -
Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 90.000,
phân xưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000; -
Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 5.000 và phân xưởng sản xuất phụ: 2.000 ; - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000. m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho: -
Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 11: 2.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000 -
Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 650, phân xưởng sản xuất chính số 2: 500 -
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 36.000, trong đó: -
Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 13.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000 -
Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 2.000 và nhân viên phân xưởng sản xuất phụ: 500 -
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800, công nhân
phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.200, phân xưởng sản xuất chính số 2: 300;
- Bồi thường vật chất: công nhân sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.200.
6. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
- Lương: thanh toán 80% số còn phải trả;
- BHXH: thanh toán 100%; - Tiền thưởng: thanh toán 100%. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế
toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? 6